4-cong trinh ho, dap, dap tran, thuy khau, đuong han, gieng thuy giao, cưa hạ lưu và thiết...

25
Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp PHẦN I: CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG CÔNG TRÌNH HỒ, ĐẬP TRÀN, THUỶ KHẨU, ĐƯỜNG HẦM, GIẾNG THUỶ GIAO VÀ HẠ LƯU 1. HỒ CHỨA: Chức năng Nhiệm vụ chủ yếu của Hồ chứa nhà máy là tích nước dự trữ năng lượng để chạy máy và tạo nguồn nước cho công nghiệp, nông nghiệp, dân sinh cho khu vực lân cận, nước tưới cho hơn 20 000 ha cấy trồng hạ lưu Hồ chứa, ngoài ra cùng với hệ thống đập tràn Hồ Buôn Kuốp còn chủ động điều tiết lũ, có khả năng làm chậm và giảm lũ cho hạ lưu sông. Đặc điểm Hồ chứa nhà máy thủy điện Buôn Kuốp được cung cấp nước từ sông Srêpô có lưu vực 7.980 Km 2 và lưu lượng tự nhên về hồ 217 m 3 /s, do đặc điểm hệ thống các nhà máy bậc thang trên dòng sông ở phía thượng nguồn gồm nhánh sông Krông Nô và hồ chứa nhà máy Buôn TuSra điều tiết năm, với đặc điểm như vậy Hồ chứa Buôn Kuốp được thiết kế không lớn, ngay cả khi nhà máy Buôn Tusra chưa đi vào hoạt động thì vẫn đảm bảo hoạt động bình thường. Diện tích mặt hồ (ở MNDBT) 5,57Km 2 với cột nước hữu ích là 3m, dung tích hữu ích 14,7 triệu m 3 cho nên chỉ đủ cung cấp cho hai tổ máy phát đầy tải 12h nên Hồ chứa Buôn Kuốp là hồ điều tiết ngày. Các thông số hồ chứa Buôn kuốp: + Dung tích hồ chứa (MNDBT) : 5,57 Km2. + Diện tích lưu vực : 7.980 Km2. + Mực nước dâng bình thường : 412m. + Mực nước chết : 409m. + Mực nước gia cường : 414,5m + Cột nưíc hữu ích : 3m. Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 2 1

Upload: thanh-vinh-nguyen-trinh

Post on 27-Jul-2015

263 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp

PHẦN I: CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG

CÔNG TRÌNH HỒ, ĐẬP TRÀN, THUỶ KHẨU, ĐƯỜNG HẦM, GIẾNG THUỶ GIAO VÀ HẠ LƯU

1. HỒ CHỨA: Chức năng

Nhiệm vụ chủ yếu của Hồ chứa nhà máy là tích nước dự trữ năng lượng để chạy máy và tạo nguồn nước cho công nghiệp, nông nghiệp, dân sinh cho khu vực lân cận, nước tưới cho hơn 20 000 ha cấy trồng hạ lưu Hồ chứa, ngoài ra cùng với hệ thống đập tràn Hồ Buôn Kuốp còn chủ động điều tiết lũ, có khả năng làm chậm và giảm lũ cho hạ lưu sông. Đặc điểm

Hồ chứa nhà máy thủy điện Buôn Kuốp được cung cấp nước từ sông Srêpô có lưu vực 7.980 Km2 và lưu lượng tự nhên về hồ 217 m3/s, do đặc điểm hệ thống các nhà máy bậc thang trên dòng sông ở phía thượng nguồn gồm nhánh sông Krông Nô và hồ chứa nhà máy Buôn TuSra điều tiết năm, với đặc điểm như vậy Hồ chứa Buôn Kuốp được thiết kế không lớn, ngay cả khi nhà máy Buôn Tusra chưa đi vào hoạt động thì vẫn đảm bảo hoạt động bình thường. Diện tích mặt hồ (ở MNDBT) 5,57Km2 với cột nước hữu ích là 3m, dung tích hữu ích 14,7 triệu m3 cho nên chỉ đủ cung cấp cho hai tổ máy phát đầy tải 12h nên Hồ chứa Buôn Kuốp là hồ điều tiết ngày.Các thông số hồ chứa Buôn kuốp:

+ Dung tích hồ chứa (MNDBT) : 5,57 Km2.+ Diện tích lưu vực : 7.980 Km2.+ Mực nước dâng bình thường : 412m.+ Mực nước chết : 409m.+ Mực nước gia cường : 414,5m+ Cột nưíc hữu ích : 3m.+ Dung tích hồ (MNDBT 412m) : 63,19 106 m3.+ Dung tích hữu ích : 14,7 x 106 m3.+ Lưu lưỵng tự nhiên vị hồ trung bình năm : 217 m3/s.

2. ĐẬP CHÍNH:Mục đích

Đập chính có nhiệm vụ ngăn sông để tạo cột áp cho nhà máy. Tận dụng địa hình tự nhiên hai bên đồi núi, nên hệ thống đập dâng được thiết kế chỉ có một đập chính là loại đập đất nén dài 1828m, cao 34m, với MNDBT 412m, mực nước gia cường 414,5m, mực nước chết là 409m.Các thông số chính

+ Cao trình đỉnh đập :415,5m+ Chiều dài :1828m

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 2

1

Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp

+ Cao trình đáy :370m+ Bề rộng

Đáy :217 mĐỉnh :8 m

+ Độ dốc mái thượng lưu :1: 3 và 1:3,5+ Độ dốc máy hạ lưu :1:2,5 và 1:1.3+ Mực nước hạ lưu :393 m

2.1. Mái thượng lưu: Từ chân đập đến cao trình 397,5 là lớp đất chống thấm có độ dốc 1:3, bên

trong là lớp đá đổ chọn lọc đây là lớp lọc thô, rồi đến lớp cát lọc và dăm lọc đây là lớp lợc mịn, trong cùng là lớp đất đắp 1,55T/m3 là phần chính của đập; Phía ngoài từ cao trình 397,5 đến 405,5 là lớp đá chẻ phủ dày 0.5m, bên trong đến lớp đất đắp 1,55T/m3 ; từ cao trình 405,5 lên đến cao trình đỉnh (415,5) là lớp đá chẻ phủ dày 0.5m để chăn sóng, bên trong là lớp đá dăm lọc 0,3m và lớp cát lọc 0,2m, trong cùng là lớp đất đắp 1,55T/m3.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 3

Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp

2.2. Mái hạ lưu: Từ chân đập đến cao trình 395,5 ngoài cùng là lớp đá đổ chọn lọc đây là lớp lọc thô, tiếp theo tầng lợc mịn gồm lớp dăm lọc 0,6m và cát lọc 0,4m, trong cùng là lớp đất đắp 1,55T/m3; từ cao trình 395,5 đến 405,5 tính từ ngoài vào trong là các tầng, lọc lớp đá lát 0,25m và dăm lọc 0,2m là lợc thô. Sau đó đến tầng lợc min là cát lọc 0,2m. trong cùng là phần đập chính đất đắp 1,55T/m3. Từ cao trình 405,5 lên đến cao trình đỉnh được trồng cỏ có rãnh thoát xây bằng đá để chống xói mòn.

3. ĐẬP TRÀN: Mục đích

Đập tràn dùng để xả nước cho phía hạ lưu, chủ động điều tiết lũ và để giữ nước cho hồ chứa ở mực nước dâng bình thường 412m nhằm để bảo vệ hệ thống đập chính, công trình của thủy khẩu.Đặc điểm

Tuyến đập tràn được bố trí trên xườn núi liền kề đập chính bên bờ phải hồ chứa. Do lưu lượng lũ (lũ thiết kế)11900m3 /s (tần suất 1000 năm), MNDBT của nhà máy

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 4

Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp

là 412m nên đập tràn của hồ Buôn Kuốp được thiết kế là loại đập tràn điều tiết bằng van cung, điều khiển bằng xilanh thủy lực, phía trước cửa van cung đặt các phai sửa chữa di động. Ngoài hệ thống cửa van cung còn có thêm cửa van cone, cống xả đáy và cẩu trục chân dê.Thông số chính :

+ Loại : Bê tông cốt thép có cửa van cung.+ Số lượng của tràn : 5 Cửa kích thước 15x16,5m.+ Dài : 89m+ Đỉnh đập tràn : 415,5 m+ Ngưỡng tràn : 396 m

3.1 Van cung:Đập tràn được trang bị 5 cửa van cung kích thước 15*16.5m, diều khiển bằng

xilanh thuỷ lực, lưu lượng xả lớn nhất của 1 cửa là 1600m3/s. 3.1.1.Điều kiện vận hành van cung:

Cửa van phải được thiết kế để vận hành dưới điều kiện không cân bằng áp lực, có khả năng vận hành dưới mọi mực nước trong trường hợp đóng và mở.Bình thường được vận hành đóng mở bằng xilanh thuỷ lực. Cửa van có khả năng đóng được bằng trọng lượng bản thân nếu nguồn điện cung cấp bị mất. Ở mực nước dâng bình thường cửa van có khả năng cắt được dòng chảy lớn nhất.

3.1.2.Thiết bị điều khiển van cung.Van cung được điều khiển băng dầu thuỷ lực, nâng băng hai xilanh, hạ nằng

trọng lượng bản thân và băng xi lanh thuỷ lực.Các thông số chính:

+ Loại xilanh : xilanh tác động 1 chiều+ Số xilanh cho 1 cửa van : 2+ Đường kính trong xilanh : 400mm+ Đường kính cần đẩy xilanh : 200mm+ Hành trình làm việc hửu ích : 6300mm+ Chiều dài xilanh duỗi hết : 14800mm+ Chiều dài xilanh co hết : 8115mm+ Tốc độ nâng và hạ : …..m/phút+ Thời gian nâng và hạ : 18/18ph+ Số bộ điều khiển thủy lực : 1 bộ+ Áp suất dầu khi nâng : 14MPa+ Áp suất dầu khi hạ : 7MPa+ Áp lực nâng lớn nhất : 2*160 (tấn)+ Áp lực giữ : 2*120 (tấn)+ Dung tích bồn dầu : 3,4m3 Kt(1250*1000*2740)+ Bơm dầu : PV45-ARM-1A+ Áp suất dầu định mức của bơm : 25,0MPa+ Áp lực thử nghiệm : 1.5 lần áp lực định mức

3.1.3.Vận hành cửa trànThiết bị vận hành cửa van được điều khiển tự động từ xa tại Nhà máy hoặc

tại nhà điều khiển đập tràn, điều khiển tại chỗ từ tủ điều khiển bố trí ở đỉnh trụ pin. Vận hành tại chỗ (tại bảng điều khiển đặt ở trụ pin đập tràn)

+ Còi hú báo động xả lũ trên phong điều khiển đập tràn

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 5

Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp

+ Chuyển nút chọn lựa S-O1 (Local/ Remote) về vị trí Local+ Lựa chọn bơm dầu làm việc chính (S-O2) chọn 1 hay 2+ Nhấn nút nâng SB-01 (hoằc hạ SB-03) nếu không bị lỗi nguồn, áp lực dầu

đủ... thì sau thời gian không tải 0 đến 60 giây (set 13 giây) cửa nâng (hoặc hạ). Độ mở của van cung được xác định thông qua quan sát thước đo độ mở van tại của tràn. Để dừng cửa van nhấn nút stop SB-02.

Vận hành từ xa tại phòng điều khiển đập tràn. Để điều khiển van cung tại vị trí này thì khoá lực chọn S-O1 (Local/ Remote)

tại bảng điều khiển đặt ở trụ pin đập tràn đặt ở vị trí Remote.+ Còi hú báo động xả lũ trên phòng điều khiển.+ Chuyển khoá chọn lựa S-O1 (RemoteR/Center) về vị trí RemoteR.+ Lựa chọn bơm dầu làm việc chính tại khoá S-O2 (bơm1 hay bơm 2)+ Chọn phương thức vận hành tại khoá S-03 (Auto/Manual)+ Nếu chọn Auto ta set giá trị độ mở (đóng) của van sau đó nhấn SB-01 để

chạy bơm dầu, Nhấn Start trên màn hình Khi đó van cung sẽ tự động mở (đóng) đến gia trị đã set và duy chì ở vị chí đó.

+ Nếu chọn Manual để mở (đóng) van ta nhấn SB-01 để chạy bơm dầu, khi đó van cung sẽ mở (đóng). Quan sát độ mở (đóng) trên màn hình hiện thị độ mở cửa van cung, khi độ mở đến giá trị cần mở (đóng) ta nhấn SB-02 để dừng bơm dầu, khi đó van cung sẽ dừng ở vi trí đã điều khiển.

Trên mặt tủ có trang bị một nút SE-01(Emergency stop) dừng khẩn cấp khi có sự cố lúc đang vận hành. Khi đang vận hành nếu bị lỗi hệ thống sẽ tự động báo lỗi trên màn hình để cho ta biết để sử lý. Khi khắc phục hết sự cố ta nhấn SB-06 để Reset lỗi. Vận hành từ xa tại phòng điều khiển trung tâm nhà máy.

Để điều khiển van cung tại vị trí này thì khoá lực chọn S-O1 (Local/ Remote) tại bảng điều khiển đặt ở trụ pin đập tràn đặt ở vị trí Remote và khoá chọn lựa S-O1 (RemoteR/Center) ở phòng điều khiển trung tâm đập tràn về vị trí Center. Khi đó ta có thể set giá trị để điều khiển đóng (mở) van cung trên màn hình tai phong điều khiển trung tâm.

3.2 Phai sửa chữaĐể kiểm tra sửa chữa cửa van cung và các thiết bi khác của cửa tràn, hệ

thống đập tràn trang bị phai sửa chữa đặt ở phía trước van cung.Các thông số chính:

+ Loại phai : Phai được chèn kín phía hạ lưu+ Số bản mặt phai : 1+ Số đoạn cho một bản mặt : 9+ Chiều rộng khoang tràn : 15,0m.+ Chiều cao bản mặt phai : 21,24m+ Vận hành bằng dầm nâng và cẩu chân dê.

Đặc điểm vận hành:Khi bình thường phai sửa chữa được cất giữ ở trong kho trên đập tràn. Khi

cần đóng phai ta dùng cẩu chân dê thao tác di chuyển từ kho van đến khe van, mỗi lần thao tác chỉ thao tác được một phai, việc đóng mở đều ở trạng thái cân bằng áp lực nước trước và sau phai.

+ Đóng: Khi van cung đang đóng hoàn toàn và mực nước ở MNDBT ta dùng cẩu chân dê thực hiện đóng từng phai một. Phai có trang bị van Py- Pass được đặt trên cùng.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 6

Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp

+ Mở: Khi thực hiện mở phai ta mở van Py-Pass băng dầm nâng trước, khi mực nước trước và sau phai đã cân bằng thì ta dùng câu chân dê kéo từng phai một lên.

3.3 Van côn cống xả đáyMục đích

Hệ thống van Côn cống xả đáy được thiết kế dùng dể cung cấp nước phục vụ cho du lịch sinh thai và cho tưới tiêu phía hạ lưu, đoạn từ đập chính đến nhà máy. Lưu lượng thiết kế của van 18m3/s, nhưng chỉ vận hành trung bình khoảng 5m3/s.Các thông số chính:

+ Số lượng van côn : 1 + Số lượng xilanh : 02 + Lực đóng : 2*1,5 tấn + Lực mở : 2*3,5 tấn + Tốc độ đóng : 2,2m/phút + Tốc độ mở van : 3,1m/phút + Động cơ điện : 7,5KW -1450V/ph + Đường kính ống xả : 1220 mm + Lưu lượng thiết kế : 18.0 m3/s ở MNDBT

Đặc điểm vận hành.Van côn được thiết kế vận hành tại trụ pin của van, để vận hành của van nhân

viên vận hành tiến hành như sau:+ Chuyển nút chọn lựa S-O1 (Local/ Remote) về vị trí Local+ Lựa chọn bơm dầu làm việc chính (S-O2) chọn 1 hay 2+ Lựa chọn van Côn hay van sự cố tại khóa (S- 03) chon van Côn.+ hấn nút nâng SB-01 (hoằc hạ SB-03) nếu không bị lỗi nguồn, áp lực dầu

đủ... thì sau thời gian không tải (0 đến 60 giây của R th-1) cửa nâng (hoặc hạ). Độ mở của van được xác định thông màn hình hiển thị độ mở cửa. Để dừng cửa van khi nhấn nút stop SB-02.

3.4 Van sự cố cống xả đáyĐể bảo vệ cho van côn trong mọi trường hợp hệ thống van Côn cống xả đáy có trang bị một van sự cố.Các thông số chính:

+ Loại xilanh: XI lanh tác động hai chiều.+ Số xilanh: 1+ Số bộ điều khiển thủy lực: 1+ Áp lực làm định mức : 35tấn+ Đường kính xilanh: 320mm+ Hành trình làm việc: 1550mm+ Hành trình toàn bộ: 1800mm+ Áp suất làm việc (max): 5,4Mpa+ Áp suất kiểm tra: 8,5Mpa+ Tốc độ Đóng /Mở: 0,25/0,25m/ph+ Thời gian đóng /mở: 7,2/7,2 phút+ Động cơ điện: 7,5KW- 1450V/ph+ Bơm dầu: 20MPa

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 7

Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp

+ Lưu lượng bơm dầu: 0,16 m3+ Dung tích bồn dầu: 0,4 m3+ Áp lực thử nghiệm: 1.5 lần áp lực định mức

Điều kiện vận hành:Cửa sự cố vận hành trong điều kiện không cân bằng áp lực.Trong trường hợp

kẹt cửa van khi đóng hoặc mở, quá áp trong mạch dầu được phát hiện bằng công tắc áp lực, được đặt ở áp lực thấp hơn áp lực tác động van an toàn, sẽ dừng bơm và phát ra tín hiệu báo động.

3.5 Cẩu chân dê đập tràn:Chức năng:

Hệ thống đập tràn nhà máy thủy điện Buôn Kuốp được trang bị một cẩu trục chân dê có sức nâng 2x20 tấn, được dùng để lắp đặt và tháo dỡ phai sửa chữa đập tràn, di chuyển phai tràn vào kho cất giữ. Cẩu chân dê còn có thể sử dụng để thao tác, vận chuyển các tải trọng nhỏ khác trong quá trình sữa chữa hoặc bảo dưỡng. Các thông số chính:

+ Nhà chế tạo : VN tích hợp+ Sức nâng móc chính (T) : 2 x 20+ Khẩu độ (K/cách giữa 2 ray dọc) (m) : 5+ Tốc độ nâng (m/ph) : 0.5/ 3+ Tốc độ di ngang của xe con (m/ph) : 0.5/ 3+ Tốc độ di dọc (m/ph) : 3/ 12+ Vận hành cầu trục : Từ ca bin

Đặc điểm vận hành:Cẩu chân dê được điều khiển từ ca bin kín gắn trên giàn khung cẩu. Trong ca

bin có hai bang điều khiển bên trái và bên phải. Bên chái là bảng điều khiển cẩu trục tiến lùi và xe con qua trái, qua phải. Bên phải là bảng điều khiển lên xuống của tời nâng. Để vận hành được cẩu trục trước tiên phải cấp nguồn cho tất cả các động cơ.

3.6 Hệ thống cung cấp nguồn cho đập tràn.Thiết bị đập tràn được cung cấp 1 nguồn điện ổn định lấy từ biến thế tự ngẫu

AT3 công suất: 63/63/5MVA; điện áp 230 ± 8x1,25/115/22KV ở trạm phân phối 220kV-110kV-22kV Nhà máy qua đường dây 22kV đến biến thế TD5 160kVA cấp cho Đập tràn. Một nguồn dự phòng bằng máy phát Diesel 150kVA.Các thông số chính của MBA TD5

+ công suất : 160KVA+ điện áp : 22 ± 2x2,5%/0,4KV+ Tổ đấu dây : Y/∆ 11.Biến thế này cấp điện cho tủ phân phối chính của Đập tràn.

Các thông số chính của Diesel.+ Loại : P150E+ Số pha : 03+ Công suất biểu kiến (Sđm) : 150KVA+ Công suất tác dụng (Pđm) : 120kW.+ Hệ số công suất (cos) : 0,8+ Điện áp định mức Uđm : 400/230V.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 8

Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp

+ Tần số định mức Hz : 50Hz+ Dòng điện định mức : 217A+ Tốc độ định mức : 1500v/ph+ Điện áp kích thích : 45V DC+ Dòng kích từ định mức : 2A.

Tủ phân phối điện chính.Tủ được cấp điện từ 2 nguồn máy biến thế TD5 và máy phát Diesel FG 150E

- công suất 150kVA.

Các thiết bị chính của tủ:+ Hai MCCB-01và MCCB-02-500A: 02 cái+ các MCB125A (từ MCB- 01 đến MCB-12) : 12 cái+ Ba CT-01; CT- 02; CT- 03 và bộ chuyển pha SV-01.+ Đồng hồ hiển thị dòng, áp và đèn chỉ thị.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 9

Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 10

Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp

TUYẾN NĂNG LƯỢNG

Tuyến năng lượng là hệ thống dẫn nước từ hồ chứa qua cửa nhận nước đi qua Thủy khẩu, Đường hầm, Đường ống áp lực, Van chính, Tuabin và đến Hạ lưu để tạo năng lượng chuyển từ thế năng thành cơ năng quay động cơ thuỷ lực.

4. THUỶ KHẨU.

Thuỷ khẩu có nhiệm vụ hướng dẫn nước vào Đường hầm, Đường ống áp lực. Nhà máy Buôn Kuốp được thiết kế gồm: kênh dẫn dòng,lưới chắn rác gồm 2 bộ cho một đường hầm mỗi bộ gồm 4 phân đoạn, 2 cửa sửa chữa sau cùng là cửa 2 vận hành cho hai đường hầm. Ngoài ra còn trang bị thêm cẩu trục chân dê, gầu vớt rác dùng chung cho cả hai cửa nhận nước.

4.1. Lới chắn rác:

Để ngăn không cho rác và các vật lạ đi vào tuyến năng lượng, cửa thủy khẩu thiết kế 2 bộ lưới chắn rác cho một cửa, được bố trí lắp đặt ở đầu vào cửa nhận nước. Lới chắn rác đợc thả xuống và kéo lên nhờ cẩu trục chân dê.Các thông số của lới chắn rác:

+ Kiểu: bằng thép, tháo lắp đợc, đặt theo phơng thẳng đứng.+ Số lợng : 2 bộ cho một cửa+ Chiều rộng : 8,07m+ Chiều cao : 11.32 m+ Số phân đoạn một cửa : 4 đoạn+ Cột nước thiết kế : 3 m+ Cột nớc vận hành : Cân bằng hoàn toàn.+ Thiết bị vận hành : cẩu trục chân dê

4.2. Cửa sửa chữa

Để kiểm tra và sửa chữa cửa Thuỷ khẩu, Đường hầm và Đường ống, cửa sửa chữa được thiết kế lắp đặt trước cửa thủy khẩu, cửa sửa chữa có van bypass dể cân bằng áp lực nước cân bằng trước và sau . Phai cửa phai sửa chữa được thiết kế với các thông số sau.

+ Kiểu : Dưới sâu+ Chiều rộng cửa : 7.0m+ Chiều cao thông thủy : 7.0m+ Cột nước tính toán : 20.5m+ Lực nâng cơ cấu : 2x50KN+ Van Pypass Số lượng : 1 van Đường kính : 159mm Dài : 0.69m

Khi bình thường cửa sủa chữa được cất giữ trong hầm bảo quản khi cần dùng đến thì dùng cẩu chân dể di chuyển. Cửa được vận hành ở trạng tháI cân bằng áp lực trước và sau cửa. Khi mở tiến hành mở van Py pass trước, khi áp lực nước trước và sau cân bằng thi tiến hành kéo phai lên. khi đóng ta đóng cửa vận hành trước rồi mới đóng cửa sửa chữa sau.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 11

Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp

4.3. Cửa vận hành

Cửa vận hành được bố trí ở đầu vào đường hầm, với mục đích đóng mở nước cho đường hầm để nạp nước, làm kín tháo cạn đường hầm.Nhà máy Buôn Kuốp được thiết kế hai cửa vận hàng cho hai đường hầm với các thông số chính sau:

+ Kiểu : tấm + Số lượng : 1 bộ cho một cửa.+ Chiều rộng thông thủy : 7 m+ Chiều cao thông thủy : 7 m+ Cột nước thiết kế : 18 m+ Thiết bị vận hành : Cẩu trục chân dê.

Đặc điểm:

Cửa vận hành kiểu tấm có bánh xe, có cấu tạo bao gồm bản mặt, dầm ngang chính, dầm đứng, cụm bánh xe, gioăng kín nước bằng cao su, bánh xe dẫn hướng và được trang bị 2 van Bypass. Ngoài ra, còn có dầm nâng với cẩu trục chân dê để vận hành và tất cả các phụ kiện cần thiết khác. Cửa vận hành được thiết kế để vận hành ở điều kiện không cân bằng áp lực trong trường hợp đặc biệt. Ở điều kiện bình thường cửa được vận hành khi cân bằng áp lực trước và sau. Cửa vận hành và van Bypass có sự liên động về phần cơ trong qúa trình đóng bình thường, mở: mở van Bypass trước rồi mở cửa vận hành và ngược lại khi đóng. Cửa vận hành sẽ được đóng lại khi kiểm tra và bảo dưỡng tuyến năng lượng như: đường hầm, tháp điều áp, đường ống áp lực, van bướm và được mở ra sau khi đã nạp nước xong cho đường hầm đường ống. Van bybass mở ra trong quá trình nạp nước cho đường hầm đường ống. Cửa vận hành sẽ được kéo lên khi áp lực nước trước và sau cửa van phải cân bằng.

4.4. Cẩu trục chân dêChức năng.

+ Nâng, hạ lưới chắn rác,+ Nâng, hạ cửa van sửa chữa,+ Nâng, hạ cửa van vận hành,+ Nâng, hạ các thiết bị khác phù hợp tải trọng.

Các thiết bị chính.

Cẩu trục chân dê có tải trọng nâng 2x50 tấn gồm:

Cơ cấu nâng hạ được trang bị 2 động cơ có công suất 3,8/24kW, hệ thống

hãm, 2 tang quấn cáp có đường kính 550mm với vận tốc nâng hạ Max:

2,5m/ph, min: 0,4m/ph;

Cơ cấu di chuyển cẩu trục gồm 4 động cơ có công suất 6/1,5kW để di chuyển

cẩu trục và 2 đông cơ kẹp ray để chống lật cẩu, hệ thống hãm được đặt ở chân

cẩu trục, cơ cấu kẹp ray. Vận tốc di chuyển cẩu trục Max: 12m/ph, min:

3m/ph.

Cơ cấu di chuyển xe con gồm hai động cơ để di chuyển có công suất

0,25/2kW và hệ thống hãm với vận tốc di chuyển xe con Max: 3m/ph, min:

0,5m/ph.

Cơ cấu quấn/nhả cáp điện gồm một động cơ có công suất 3,5kW. Khi nhả cáp,

nhả theo khớp trượt cơ khí còn khi quấn, quấn tự động bằng động cơ được

thực hiện từ hệ thống điều khiển đặt tại cabin vận hành cẩu.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 12

Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp

Hệ thống điều khiển bằng điện đặt tại cabin vận hành bao gồm các Rơle và các

PLC.

Hệ thống cấp nguồn và chiếu sáng cho cẩu trục chân dê. Điều kiện vận hành. Tốc độ nâng.

+ Tốc độ cao : Khoảng 2,5 m/ph+ Tốc độ thấp : Khoảng 0,4 m/ph

Tốc độ di chuyển.+ Tốc độ cao : Khoảng 12 m/ph+ Tốc độ thấp : Khoảng 3 m/ph

Tốc độ của xe tời.+ Tốc độ cao : Khoảng 3 m/ph+ Tốc độ thấp : Khoảng 0.5 m/ph

4.5. Hệ thống cung cấp nguồn cho cửa nhận nước.Thiết bị cửa nhận nước được cung cấp 1 nguồn điện ổn định lấy từ biến thế

tự ngẫu AT3 công suất: 63/63/5MVA; điện áp 230 ± 8x1,25/115/22KV của Nhà

máy, thông qua đường dây 22KV đến biến thế TD4 cấp cho cửa nhận nước.

Trường hợp đặc biệt có thể lấy từ máy phát Diesel của đập tràn đưa đến. Sơ đồ

cung cấp nguồn được mô tả như sau.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 13

Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp

Thông số chính của MBA TD4.+ Công suất : 250KVA+ điện áp : 22 ± 2x2,5%/0,4KV+ tổ đấu dây : Y/∆ 11.+ Biến thế này cấp điện cho tủ phân phối chính của cửa nhận nước.

Tủ điện phân phối chính cửa nhận nước bao gồm.+ MCCB-01 tổng : 3pha - 200A+ các MCCB11 : 3pha -150A dùng cho cẩu trục.+ MCCB13 : 3pha -100A cho tủ tự dùng + MCCB15 : 50A cho chiếu sáng+ MCCB16 : 20A cho tủ đo mực nước+ MCCB17 : 20A cho bộ UPS và bình ACQUI và điều khiển.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 14

Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 15

Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp

5. ĐƯỜNG HẦM

Nhà máy thủy điện Buôn Kuốp được thiết kế với hai đường hầm riêng cho hai tổ

máy hoàn toàn trong núi, với tổng chiều dài hầm số (1) 4.325,8m, hầm số(2)

4.325,9m. Mỗi đường hầm chia thành 4 đoạn và có kết cấu như sau:

5.1. Hầm số 1

Đoạn (1) từ cửa nhận nước đến giếng đứng dài khoảng 558,88m có độ dốc i =

0,1% và đường kính 7m được gia cố bằng bêtông cốt thép dày 0,6m.

Đoạn giếng đứng (2) cao 93,5m (từ cao trình 396,95m đến cao trình 303,38m)

có đường kính 7m được gia cố bằng thép dày 20-30 mm ở hai đầu.

Đoạn (3) từ giếng đứng đến giếng điều áp dài 3427,86m, có độ dốc i = 0,1%

và đường kính 7m được gia cố bằng bêtông cốt thép dày 0,6m.

Đoạn (4), đường ống áp lực từ giếng điều áp đến van đĩa có tổng chiều dài

295,21m có độ dốc i = 0% được gia cố bằng thép lót dày 20-30 mm và chia

làm nhiều đoạn: 40m đầu có đường kính 7m, 9m kế tiếp là đoạn chuyển từ

Ø7m xuống Ø6m, 210,71m tiếp theo có đường kính 6m, tiếp theo là đoạn

chuyển từ Ø6m xuống Ø5m có chiều dài 6m, đoạn cuối cùng có chiều dài

29,5m có đường kính 5m.5.2. Hầm số 2

Đoạn (1) từ cửa nhận nước đến giếng đứng dài khoảng 558,88m có độ dốc i =

0,1% và đường kính 7m được gia cố bằng bêtông cốt thép dày 0,6m.

Đoạn giếng đứng (2) cao 93,5m (từ cao trình 396,95m đến cao trình 303,38m)

có đường kính 7m được gia cố bằng thép lót dày 20-30 mm ở hai đầu.

Đoạn (3) từ giếng đứng đến giếng điều áp dài 3463,64m, có độ dốc i = 0,1%

và đường kính 7m được gia cố bằng bêtông cốt thép dày 0,6m.

Đoạn (4), đường ống áp lực từ giếng điều áp đến van đĩa có tổng chiều dài

259,45m có độ dốc i = 0% được gia cố bằng thép lót dày 20-30 mm và chia

làm nhiều đoạn: 40m đầu có đường kính 7m, 9m kế tiếp là đoạn chuyển từ

Ø7m xuống Ø6m, 174,95m tiếp theo có đường kính 6m, tiếp theo là đoạn

chuyển từ Ø6m xuống Ø5m có chiều dài 6m, đoạn cuối cùng có chiều dài

29,5m có đường kính 5m.

Với kết cấu này đường ống áp lực có nhiệm vụ tạo áp lực nước trước khi vào

Tuabin.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 16

Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp

6. THÁP ĐIỀU ÁPTháp điều áp được đặt ở cuối đường hầm và đầu đường ống áp lực, mục đích

của tháp điều áp là làm giải toả áp lực nước trong đường ống mỗi khi có hiện tượng nước va do dừng máy đột ngột nhằm mục đích bảo vệ đường hầm. Ngoài ra, tháp điều áp còn có tác dụng bổ sung lượng nước tức thời cho quá trình tăng

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 17

Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp

tải đột ngột. Tháp điều áp được thiết kế làm hai đoạn bằng bê tông cốt thép.Tháp điều áp được xây dựng với các thông số sau:

+ Cao trình đáy :301,5 m.+ Cao trình đỉnh :433,0 m.+ Kích thước đoạn 1 :Φ3,8 m, cao79,5 m.+ Kích thước đoạn 2 :Φ19 m, cao 50 m.

7. ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰCĐường ống áp lực được thiết kế lằm trong lòng đất, dạng tròn bằng thép có

chiều dài 295,2m(H1), 259,4m(H2) nối giữa điểm cách tháp điều áp 20m (cuối đường hầm) đến điểm cách tâm tuabin 11,5m. Đường kính của đường ống áp lực thay đổi từ 7m 6m5m. Đường ống được gia cố bằng khoan phụt bê tông dày khoảng 1m bên ngoài để bảo vệ đường ống. Cấu tạo của đường ống được làm bằng thép có ứng suất kéo lớn khoảng 60kg/mm2.

8. CỬA HẠ LƯUCửa hạ lưu được vận hành trong trường hợp cần sửa chữa những thiết bị

trong tổ máy trong trường hợp sự cố hoặc trung đại tu. Bình thường Cửa hạ lưu được treo trên miệng khe, van được vận hành bằng cầu trục chân dê hạ lưu. Nó có các thông số chính sau:

+ Loại: Cửa bánh xe nâng thẳng đứng+ Số cửa van: 4+ Chiều rộng khoang: 5,6 m+ Chiều cao khoang: 5,4 m

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 18

Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp

+ Đỉnh của chi tiết đặt sẵn+ Đường kính van Bypass

319.0m

159mmVận hành bằng dầm nâng và cẩu trục chân dê hạ lưu.

+ Trọng lượng 21 tấnCửa hạ lưu được gia công tại xưởng chế tạo với 2 phân đoạn,sau khi vận

chuyển đến hiện trường thì nhà thầu lắp đặt sẽ làm công tác tổ hợp và hàn thành một. Kích thước của cửa là:6380x6417x1000, van được chế tạo dầm treo lắp trên phân đoạn 1 của van, trên dầm treo này có bố trí 2 chốt treo để dầm nâng móc vào,và van có 2 van bypass để xả nước vào khoảng không gian trong khuỷu hút nhằm cân bằng áp lực trước và sau van phần dẫn hướng của van bypass sẽ được lắp cứng với dầm treo, dầm treo liên kết với van qua 2 chốt treo và lỗ để chốt treo chốt có biên dạng hạt xoài để dầm treo có thể dich một khoảng,khi không cẩu van lên thì dầm chịu tác dụng trọng lực bị đè lên van làm van bypass đóng kín,khi kéo lên thì dầm nâng bị kéo lên một đoạn kéo theo van bypass đi lên mở van ra cho nước đi từ thượng lưu qua van xuống hạ lưu.Van được dẫn hướng trong khe bằng các chốt tì và thanh tì chúng hạn chế van di ngang và dọc làm các gioăng không tì vào bề mặt thép trắng gây hư hỏng gioăng hay van không kín khít.

Tất cả các gioăng làm kín rò rỉ cục bộ và trung bình trên 1 mét dài của gioăng chèn không quá những thông số sau:

+ Rò rỉ cục bộ : 0,25 l/s+ Rò rỉ trung bình : 0,1 l/s cho một mét dài

Nắp khe van:

Phần khe van sau khi thả van xuống thì còn trống khoảng khe van để an toàn cho công tác vận hành bảo trì bảo dưỡng. Trong bêtông đợt 1 sẽ đặt thép V đặt sẵn bọc miệng khe để khi đậy nắp khe thì nắp không bị gập ghềnh van kéo lên va quệt không bị vỡ góc khe.

9. Cầu trục chân dê hạ lưuCẩu trục chân dê hạ lưu có tải trọng 2x20 tấn dùng để lắp đặt và tháo dỡ cửa

van.+ Hạ không tải xuống khe cửa van sửa chữa.+ Cặp đoạn phai và nâng lên treo trên miệng khe.Cẩu trục chân dê còn có thể sử dụng để thao tác, vận chuyển các tải trọng

nhỏ khác trong quá trình sữa chữa hoặc bảo dưỡng.

Các đặc tính kỹ thuật.

Hệ thống điện điều khiển+ Điện áp xoay chiều và DC : 380/220V+ Tần số : 50Hz+ Điện áp điều khiển : 24V DC+ Kiểu điều khiển : Điều khiển từ ca bin+ Vị trí điều khiển : Ngoài trời.

Hệ thống di chuyển cẩu trục.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 19

Phóc tr×nh trëng ca Ph©n xëng VËn hµnh Bu«n Kuèp

+ Nhà sản xuất : Việt nam.+ Vận tốc di chuyển : Max: 12m/ph; Min: 3m/ph.+ Cơ cấu chống lật : Kẹp ray Pkr 11T+ Bộ truyền động và hộp số : truyền động hở+ Động cơ di chuyển cẩu trục : Loại 3 pha hai cấp tốc độ

SỐ lượng : 2 cái

Công suất : 6/1,5KW

Điện áp định mức : 220-240/380-400V.

Tần số định mức : 50Hz

Tốc độ : 2800/685v/ph

SỐ đầu trục : 1

Cấp độ bảo vệ : IP55. + Hệ thống điều khiển cơ cấu di chuyển cẩu trục được điều khiển ở bảng

điều khiển đặt tại cabin vận hành.+ Hệ thống phanh của cơ cấu di chuyển cẩu trục bao gồm phanh điện từ

và động cơ phanh thủy lực. Tời nâng

+ Tải trọng nâng : 2x20tấn.+ Vận tốc nâng : Max: 3m/ph; min: 0,5m/ph+ Chiều cao nâng lớn nhất : 36m+ Chiều cao nâng vận hành : 33m+ Động cơ tời : loại 3 pha rotor lồng sóc 24kV

Điện áp định mức : 220-240/380-400V.

Tốc độ : 1400v/ph

Tần số định mức : 50Hz

Cấp độ bảo vệ : IP55.

Hệ thống điều khiển động cơ tời thông qua bộ biến tần và PLC.

Hệ thống phanh của cơ cấu nâng hạ bao gồm phanh điện từ và

động cơ phanh thủy lực.

Cơ cấu kẹp ray

Cơ cấu kẹp ray gồm hai động cơ 3pha rotor lồng sóc có công suất 1,5kW. Cơ

cấu này hoạt động khi gió mạnh và khi không vận hành cẩu trục.

Tang quấn cấp điện

Hệ thống quấn cáp được thực hiện theo nguyên tắc : nhả cáp, nhả theo khớp

trượt cơ khí; quấn cáp, quấn bằng động cơ điện có các thông số chính sau:+ Động cơ di chuyển cẩu trục : Loại 3 pha hai cấp tốc độ+ Số lượng :1 cái+ Công suất :3,5kW+ Điện áp định mức : 220-240/380-400V.+ Tần số định mức : 50Hz+ Tốc độ : 2800/685v/ph+ Số đầu trục :1

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 20