8. bc chuyen de 4 bac trung bo (pham van tung)
DESCRIPTION
Là vùng có quy mô đồng ruộng (0.5ha/hộ) và nhà máy thấp, có năng suất thấp hơn 10 tấn/ha so với trung bình cả nước.TRANSCRIPT
VIỆN NGHIÊN CỨU MÍA ĐƯỜNG
VIỆN K H O A H Ọ C NÔ NG NG H IỆP VIỆT NAM
VI ỆN NG H I ÊN CỨU M Í A ĐƯỜ NG
Báo cáo chuyên đề
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT, YẾU TỐ HẠN CHẾ VÀ
ĐỀ XUẤT GÓI KỸ THUẬT SẢN XUẤT MÍA
NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG CAO
CHO VÙNG BẮC TRUNGBỘ
Người trình bày: Ths Phạm Văn Tùng
TP Hô Chi Minh, ngày 29 tháng 10 năm 2014
PH ẦN 1 :
TH ỰC TRẠNG SẢN XUẤT M Í A ĐƯỜ NG
Ở VÙNG BẮC TRUNG BỘ
ĐĂC ĐIÊM VÙNG M Í A BẮC TRUNG BÔ
- Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa,
chịu sự tác động trực tiếp của gió mùa Tây -
Nam khô nóng và gió mùa Đông Bắc lạnh.
Nhiệt độ trung bình hàng năm: 23-24,0oC.
Tổng lượng mưa hàng năm là 1.600 – 1.980
mm. Độ ẩm trung bình hàng năm: 84%.
Tổng số giờ nắng trong năm: 1.460 -1.600
giờ.
- Mía được trồng chủ yếu trên đất đồi là các
loại đất đỏ vàng chiếm diện tích. Kế tiếp
đến là đất xám cát. Các loại đất trồng mía
khác chiếm diện tích không đáng kể.
THỰC TRANG SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG
TẠ I BẮC TRUNG BÔ
Tên nhà máy Kết quả sản xuất vụ 13-14
Diện tích
có HĐ
(1000 ha)
N. suất
(T/ha)
Chữ
đường
(CCS)
Công suất
TK (TMN)
Sản lượng
mía
ép(1000 T)
Sản
lượng
đường
(T) Lam Sơn 16.278 62 9,5 10.500 1.006,0 110.000
Việt - Đài 12.952 55,5 10,48 6.000 719,0 75.400
Nông Cống 6.45 50,7 9,72 2.700 327,3 33000
Nghệ An 20.843 53 11,51 8.400 1.021,0 105.900
Sông Lam 1.81 50,7 9,9 800 92,0 9.500
Sông Con 8.265 50,6 12,3 3.000 473,3 50.830
Bang 1: Kết quả sản xuất niện vụ mía 2013/14 khu vực Bắc Trung bộ
- CCS thấp
- Có 3 nha máy công suất thấp <3000 tấn ngày.
TH ỰC TRẠNG SẢN XUẤT MÍA TẠ I BẮC
TRUNG BÔ
Hình 1: Năng suất mía Bắc Trung
bộ so với một số vùng (tấn/ha) Hình 2: Chất lượng mía (CCS) Bắc
Trung bộ so với một số vùng
TH ỰC TRẠNG SẢN XUẤT MÍA TẠ I BẮC
TRUNG BÔ
Hình 3: Năng suất đường vùng mía Bắc Trung bộ so với một số vùng (tấn/ha)
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG
BẮC TRUNG BÔ
Vê quy hoạch vùng mia
- Vùng nguyên liệu mía không tập trung, nhiêu diện tích đất con manh
mun (0,5 ha/hộ)
- Mía được trồng chủ yếu trên đất đồi, có thành phân cơ giới năng,
ngheo dinh dương đăc biệt là Kali.
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG
BẮC TRUNG BÔ
Giống Diện tich Tỷ lệ
Viên Lâm 6 1.635,93 2,50
VĐ95-168 818,30 1,25
VĐ93-159 6.346,31 9,71
VĐ55 1.054,51 1,61
VĐ00-236 1.834,35 2,81
ROC23(HB1) 732,51 1,12
ROC22 7.305,02 11,18
ROC16 4.314,64 6,60
ROC10 16.327,92 24,98
QĐ94-119 (QĐ21) 9.594,31 14,68
QĐ11 980,48 1,50
My55-14 7.645,95 11,70
Khác 6.770,37 10,36
Tổng 65.360,60 100,00
Vê cơ câu giống mia
Bang 2: Cơ cấu giống mía vùng Bắc Trung bộ
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG
BẮC TRUNG BÔ
Kha năng canh tranh vơi cây trông khác
- Các cây trồng canh tranh chính trong vùng là Sắn, Lua, Cam ngoài ra
con có Cao su được trồng trong những năm gân đây
- Cây Sắn và cây lua canh tranh trực tiếp với cây mía, trong đó năng
suất sắn tăng nhanh, hiệu quả trồng sắn cao là cây canh tranh mạnh với
mía
TI NH H I NH SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG TẠ I
BẮC TRUNG BÔ
Bang 3: So sánh mức giá giữa mía và một số cây trồng ở Bắc Trung bộ và
Duyên hải miên Trung năm 2011
Giá và Chi phi Đơn vị tinh Sắn Lúa Cao su
Giá USS/tấn 83 340 3417
Năng suất tấn/ha 17 10 1,3
Thu nhập USS/ha 1389 3445 4336
Chi phí trồng USS/ha 597 2619 990
Lợi nhuận USS/ha 792 826 3346
Chi phí trồng mía USS/ha 1153 1153 1153
Năng suất mía tấn/ha 46 46 46
Giá mía tương ứng
lợi nhuận USS/tấn 43 43 99
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG
BẮC TRUNG BÔ
Vê san phẩm và kênh phân phối
- Sản suất chủ yếu đường RS
- Các sản phẩm sau đường con ngheo
- Chưa có hệ thống bán lẻ, chủ yếu bán cho các công ty tiêu thụ lớn, các
thương lái, lợi nhuận qua khâu trung gian chiếm tỷ trong lớn
Bang 4: Phân bổ lợi nhuận giữa các vùng, miên (%)
Thành phần BTB/DHMN Tây Nguyên Đông Nam bộ Tây Nam bộ
Nông dân 39 39 47 81
Nhà máy 27 19 13 -21
Thương lái 18 22 21 21
Nhà nước 16 20 19 19
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG
BẮC TRUNG BÔ
Về giá mia
- Giá mía khá cao
- Giá mía do sự thoả thuận
giữa người trồng mía với
nhà máy, chưa có sự can
thiệp từ chính phủ
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG
BẮC TRUNG BÔ
Vê nhân công
- Có thuận lợi vê nhân công, đăc biệt là công lao động phô thông giá rẻ
- Ap lực vê nhân công thời vụ thấp hơn so với các vùng khác trong cả
nước
- Cán bộ ky thuật có trình độ cao so với các vùng khác
Cơ giơi hoá
- Mía được sản xuất thủ công là chủ yếu. Cơ giới hoá chiếm 20%, chủ
yếu ở khâu làm đất
- Bắt đâu sử dụng một số máy trồng
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG
BẮC TRUNG BÔ
Vê ky thuât canh tác.
- Chưa chủ động được nguồn giống mía sạch sâu bệnh và diện tích
chuyên để nhân giống mía cho sản xuất con rất ít, không đáp ứng được
sản xuất.
- Làm đất trồng mía chưa được ky, mía chủ yếu được cày 1 lân và bừa 1
lân chiếm tỷ lệ >70%, thời gian làm đất ngắn (trên 90% diện tích đất được
chuẩn bị trước khi trồng <30 ngày) không đảm bảo yêu câu ky thuật.
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG
BẮC TRUNG BÔ
Vê ky thuât
- Lượng vôi con thấp, chủ yếu bón lượng <500 kg/ha và chỉ <17% diện
tích được bón vôi
- Lượng phân bón vô cơ chưa cân đối và con thấp. Lượng bón cho mía tơ
chủ yếu ở mức N<120 kg, P2O5 <60 kg và K2O < 90 kg, lượng bón cho
mía gốc N<100 kg, P2O5 <25 kg và K2O <80 kg )
- Ít bón phân hữu cơ, diện tích mía được bón phân hữu cơ con ít (< 15%
diện tích mía vụ tơ) không đảm bảo nhu câu dinh dương của cây mía.
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG
BẮC TRUNG BÔ
Vê ky thuât
- Mía đa số được đốt sau khi thu hoạch (> 80%) làm mất đi một nguồn
chất hữu cơ lớn, mía ít được luân xen canh với cây họ đậu (diện tích được
luân, xen canh với cây họ đậu < 5%) vừa mất đi một nguồn phân xanh,
vừa làm tăng nguồn dịch bệnh.
- Làm cỏ thủ công là chủ yếu ( diện tích làm cỏ thủ công xấp xỉ 90%) dẫn
đến không chủ động được công làm cỏ, chi phí sản xuất tăng.
- Mía chủ yếu được canh tác bằng nước trời, mía không được tưới (diện
tích được tưới chỉ chiếm < 15,5% chủ yếu tưới giup cho mía mọc mâm)
- Sâu bệnh hoành hành (bệnh chồi cỏ và rệp xơ bông trắng là những sâu
bệnh hại chính trong đó Nghệ An bị bệnh chồi cỏ hại năng) là một trong
những nguyên nhân làm cho năng suất mía thấp.
PH ẦN 2 :
YẾU TỐ H ẠN CH Ế SẢN XUẤT M ÍA ĐƯỜ NG
Ở VÙNG BẮC TRUNG BỘ
YẾU TỐ H ẠN CH Ế CH ÍNH VÙNG M ÍA BẮC
TRUNG BÔ
- Đất có thành phân cơ giới năng, Catrion trao đổi thấp, pH thấp, đất
ngheo dinh dương
Bang 5 : Một sô yếu tô hạn chê chính đất trồng mía Bắc Trung
bộ (Thanh Hóa)
TT YTHC chinh Đât đỏ vàng trên đá sét
và biến chât (Fs)
Đât nâu đỏ trên macma
kiềm và trung tinh (Fk)
1
TPCG (%):
Fs: TPCG năng; Fk: TPCG thịt
năng
Sét: 56,09 - 59,22 Sét: 54,26 - 56,59
2 Tổng cation trao đổi (lđl/100g):
Fs: Rất thấp; Fk: Thấp 0,82 - 0,86 3,37 - 3,52
3 CEC đất (lđl/100g): Thấp 8,18 - 8,64 5,84 - 6,03
4 Độ no bazơ - BS (%): Fs: Thấp 9,93 - 10,20 -
5 pHKCl: Chua 4,27 - 4,40 4,67 - 4 90
6 Lân P2O5dt (mg/100g đất): Fk:
Ngheo - 3,73 - 4,30
7 Kali K2Ots (%): Ngheo 0,79 - 0,92 0,09 - 0,11
8 Kali K2Odt (mg/100g đất): Ngheo 5,48 - 6,31 4,84 - 5,41
9 B (ppm): Thiếu 0,49 - 0,58 0,48 - 0,60
YẾU TỐ H ẠN CH Ế CH ÍNH VÙNG M ÍA BẮC
TRUNG BỘ
Đất có thành phân cơ giới năng, Catrion trao đổi thấp, CEC thấp, pH thấp,
đất ngheo kali
Bang 6: Một sô yếu tô hạn chê chính đất trồng mía Bắc Trung
bộ (Nghê An)
TT YTHC chinh
Đât đỏ vàng trên
đá sét và biến chât
(Fs)
Đât nâu đỏ trên
macma kiềm và trung
tinh (Fk)
1 TPCG (%): Fs: TPCG năng Sét: 56,71-58,36 -
2 Tổng cation trao đổi (lđl/100g):
Fs: Thấp 1,54-1,63 -
3 CEC đất (lđl/100g): Thấp 6,52-6,76 9,18-9,74
4 Độ no bazơ - BS (%): Fs: Thấp 23,17-24,60 -
5 pHKCl: Chua 4,19-4,39 4,33-4,49
6 Kali K2Ots (%): Fk: Ngheo - 0,09-0,11
7 Kali K2Odt (mg/100g đất):
Ngheo 6,79-7,95 4,46-5,44
YẾU TỐ H ẠN CH Ế CH ÍNH VÙNG M ÍA BẮC
TRUNG BỘ
- Cơ cấu giống chưa hợp lý
- Nguồn giống chưa đảm bảo, giống
chủ yếu được lấy từ ruộng sản suất
trồng
- Làm đất chưa đảm bảo
- Địa hình không bằng phẳng
- Bón phân thấp và chưa cân đối
- Đa số mía được trồng độc canh
- Chăm sóc mía thủ công vẫn chiếm
đa số, tỷ lệ sử dụng thuốc trừ cỏ
chưa cao
YẾU TỐ H ẠN CH Ế CH ÍNH VÙNG M ÍA BẮC
TRUNG BỘ
- Mía chủ yếu được canh tác bằng
nước trời
- Mía chủ yếu được đốt lá sau thu
hoạch
- Diện tích mía nông hộ nhỏ, manh
mun
- Vùng mía chưa tập trung
- Mức độ canh tranh với cây trồng
khác cao (lua, sắn)
- Trong tương lai thiếu hụt nguồn
lao động
- Tỷ lệ cơ giới hoá thấp
PH ẦN3 :
ĐỀ XUẤT G Ó I K Ỹ TH UẬT SẢN XUẤT M Í A
NĂNG SUẤT, CH ẤT LƯỢ NG CAO
CH O VÙNG BẮC TRUNG BỘ
G I Ả I P H A P K Ỹ T H U Ậ T N Â N G C A O H I Ệ U Q U Ả
S Ả N X U Ấ T M Í A Đ Ư Ờ N G B Ắ C T R U N G B Ô
Vê chinh sách
Đôi vơi cac công ty Đương
- Có chính sách hô trợ người trồng mía vê vốn, ky thuật
- Có chính sách thu mua mía hợp lý đảm bảo đung tuổi, đung độ đường
- Liên kết với các cơ quan chuyên môn chuyển giao tiến bộ vê giống
mía và ky thuật canh tác mới
- Hô trợ hoăc cho nông dân vay vốn mua sắm thiết bị, máy móc
- Đa dạng hóa sản phẩm sau đường
- Sắp xếp lại tô chức từ khâu nguyên liệu đến khâu chê biến.
- Tô chức hệ thống phân phối sản phẩm trực tiếp đến người tiêu dùng
G I Ả I P H A P K Ỹ T H U Ậ T N Â N G C A O H I Ệ U Q U Ả
S Ả N X U Ấ T M Í A Đ Ư Ờ N G B Ắ C T R U N G B Ộ
Vê chinh sách
Đôi vơi nông dân
- Thành lập các tô hợp sản xuất
đê thuận tiện cho việc đưa
tiến bô ky thuật vào sản xuất,
đưa tỷ lệ cơ giới hóa đạt 80%
- Liên kết, thành lập hội người
trồng mía đê giup nhau vê ky
thuật, vốn và đàm phán vê giá
đối với các công ty đường
G I Ả I P H A P K Ỹ T H U Ậ T N Â N G C A O H I Ệ U Q U Ả
S Ả N X U Ấ T M Í A Đ Ư Ờ N G B Ắ C T R U N G B Ộ
Vê chinh sách
Thực hiện liên kết 4 nhà:
NHÀ NƯỚC
NHÀ KHOA
HỌC
NHÀ NÔNG DOANH NGHIỆP
G I Ả I P H A P K Ỹ T H U Ậ T N Â N G C A O H I Ệ U Q U Ả
S Ả N X U Ấ T M Í A Đ Ư Ờ N G B Ắ C T R U N G B Ộ
Vê quy hoạch vùng nguyên liệu
- Quy hoạch lại vùng nguyên liệu tập trung đê giảm cước phí vận chuyển
- Khuyến khích chuyển đổi diện tích trồng lua hoăc các cây trồng kém
hiệu quả sang trồng mía
- Khuyến khích dồn điên, đổi thửa tạo nên các cánh đồng mẫu lớn thuận
tiện cho việc áp dụng cơ giới hóa
G I Ả I P H A P K Ỹ T H U Ậ T N Â N G C A O H I Ệ U Q U Ả
S Ả N X U Ấ T M Í A Đ Ư Ờ N G B Ắ C T R U N G B Ộ
Vê ky thuât
Thay đổi cơ cấu giông mía
- Khảo nghiệm và đưa các giống mía mới vào
sản xuất, đăc biệt các giống mía có chất
lượng cao
- Giảm tỷ lệ giống chín trung bình, tăng tỷ lệ
giống chín sớm và chín muộn nhằm kéo dài
thời vụ ép. Cơ cấu giống nên theo tỷ lệ 30%
chín sớm, 50% trung bình, 20% chín muộn
- Nghiên cứu, tuyển chọn các giống mới có
năng suất, chất lượng cao
Giông mia KK3 năng suât,
chât lương cao
G I Ả I P H A P K Ỹ T H U Ậ T N Â N G C A O H I Ệ U Q U Ả
S Ả N X U Ấ T M Í A Đ Ư Ờ N G B Ắ C T R U N G B Ộ
Vê ky thuât.
Sử dụng hom giông tôt,
sạch bệnh
- Quy hoạch ruộng chuyên
sản xuất giống cho từng
vùng (quy trình sản xuất
giống sạch bệnh 3 cấp)
- Sử dụng hom giống 7 – 8
tháng tuổi không nhiêm
sâu bệnh hại
- Ra hom giống có 2-3 mắt
mâm
Ruông chuyên san xuât mia giông
Vê ky thuât
Chuân bi đất trông mía va trông mía
- Làm đất đảm bảo độ sâu cân thiết
- Thực hiện làm đất tối thiểu để giảm chi phí và nén đất
- Khoảng cách hàng trồng phù hợp với điêu kiện canh tác. Chăm sóc thủ
công hàng 1,0 -1,2 m, chăm sóc bằng máy: 1,2 -1,4 m
G I Ả I P H A P K Ỹ T H U Ậ T N Â N G C A O H I Ệ U Q U Ả
S Ả N X U Ấ T M Í A Đ Ư Ờ N G B Ắ C T R U N G B Ộ
Vê ky thuât
Bon phân cân đôi va đây đu
- Bón vôi cho mía nhằm cải thiện độ pH đất và cung cấp dinh dương cho
đất
- Sử dụng các phê phẩm trong sản xuất đường sản xuất phân bón đâu tư cho
mía
- Tăng cường sử dụng phân hữu cơ
- Phân tích đất và sử dụng phân bón phù hợp cho từng chân đất khác nhau
- Không đốt lá nhằm cung cấp nguồn hữu cơ
Quản lý cỏ dại
- Sử dụng thuốc trừ cỏ kết hợp làm cỏ thủ công
- Dùng máy xới xáo
- Che phủ bằng nguồn ngọn lá mía
G I Ả I P H A P K Ỹ T H U Ậ T N Â N G C A O H I Ệ U Q U Ả
S Ả N X U Ấ T M Í A Đ Ư Ờ N G B Ắ C T R U N G B Ộ
Vê ky thuât
Quản lý sâu bệnh hại mía
- Dùng các loại giống chống
chịu
- Sử dụng thiên địch
- Đánh bóc lá làm cho ruộng
thông thoáng
- Phát hiện sớm nguồn sâu bệnh
hại và sử dụng các loại thuốc
BVTV đăc hiệu
- Luân canh với cây trồng khác
Ong ky sinh
G I Ả I P H A P K Ỹ T H U Ậ T N Â N G C A O H I Ệ U Q U Ả
S Ả N X U Ấ T M Í A Đ Ư Ờ N G B Ắ C T R U N G B Ộ
Vê ky thuât
Tươi nươc bổ sung cho mia
- Xây dựng hệ thống thủy
lợi, điện phục vụ cho tưới
tiêu
- Chọn thiết bị tưới phù
hợp với từng vùng, từng
chân đất
G I Ả I P H A P K Ỹ T H U Ậ T N Â N G C A O H I Ệ U Q U Ả
S Ả N X U Ấ T M Í A Đ Ư Ờ N G B Ắ C T R U N G B Ộ
G IAI PH AP NĂNG CAO H IỆU Q UẢ SẢN
XUẤT M ÍA ĐƯỜ NG BẮC TRUNG BÔ
Vê ky thuât
Cơ giơi hoa
- Đưa các thiết bị, máy móc có
công suất lớn vào sản xuất
- Cải tiến các thiết bị phù hợp với
điêu kiện từng vùng
- Cơ giới hóa từ khâu trồng đến
khâu thu hoạch đê hạ giá thành
sản phẩm
Vê chuyên giao ky thuât
- Thường xuyên tập huấn, chuyển
giao ky thuật đến người trồng
mía
- Trao đổi, học tập với các cơ
quan chuyên môn, các đơn vị
trong và người nước nhằm tiếp
thu các ky thuật tiên tiến
- Các cơ quan chuyên môn kết
hợp với các công ty đường xây
dựng các mô hình mẫu lớn vê
giống, ky thuật canh tác từ đó
nhân rộng mô hình đến người
trồng mía
G I Ả I P H A P K Ỹ T H U Ậ T N Â N G C A O H I Ệ U Q U Ả
S Ả N X U Ấ T M Í A Đ Ư Ờ N G B Ắ C T R U N G B Ộ
VIỆN NGHIÊN CỨU MÍA ĐƯỜNG Add: Xã Phú An - Huyện Bến Cát - Tỉnh Bình Dương
Tel: +84.650.3562227 - Fax: + 84.650.3562267
Email: [email protected]
Website: www.vienmiaduong.vn
L/O/G/O