4. lieu viet tiep

Post on 07-Jul-2015

165 Views

Category:

Health & Medicine

2 Downloads

Preview:

Click to see full reader

TRANSCRIPT

NHỮNG YẾU TỐ LIÊN QUAN

ĐẾN HIỆU SUẤT CÔNG VIỆC CỦA ĐIỀU DƯỠNG

TẠI CÁC BỆNH VIỆN ĐA KHOA HẠNG I,

PHÍA BẮC, VIỆT NAM

Major Advisor: PGS.TS.ĐD.Ratanawadee Chontawan

Co-Advisor: TS.ĐD. Somjai Sirakamon

Chủ đề tài: ThS.Phạm Thị Liễu

Trưởng phòng Điều dưỡng

Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng

KẾT CẤU BÁO CÁO

ĐẶT VẤN ĐỀ

TỔNG QUAN

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

NỘI DUNG

2

KẾT CẤU ĐỀ TÀI

Nhân lực Điều dưỡng (ĐD) là tài nguyên

con người lớn nhất trong tổ chức CSSK-

>có ảnh hưởng lớn đến chất lượng chăm

sóc và có những tác động lớn đến người

bệnh (NB) (Al-Ahmadi, 2008).

Mức độ cao về hiệu suất công việc có

tiềm năng lớn để nâng cao chất lượng

chăm sóc ĐD và cung cấp kết quả đầu

ra cho NB một cách tốt nhất (Staton,

2004).

3

LỜI MỞ ĐẦU1/1

LỜI MỞ ĐẦU1/2

Nhiều tác giả->một số

yếu tố như trình độ

giáo dục, năm kinh

nghiệm và cảm xúc trí

tuệ đều liên quan tới

hiệu suất công việc.

Các nghiên cứu

5

Mối quan hệ giữa hiệu

suất công việc (JP) và

cảm xúc trí tuệ (EI)(Beauvais et al., 2011;

Cox, 2012); hiệu suất

công việc và cấp độ

giáo dục (ED) (Al-Ahmadi,

2009); hiệu suất công

việc và năm kinh nghiệm

(YE) (Al-Ahmadi, 2009;

Mrayyan & Faouri, 2009)

Chăm sóc

BN nặng

Quan hệ cá nhân/giao tiếp

Lãnh đạo Lập kế hoạch/đánh giá

Phát triển

nghề nghiệp

Giảng dạy/hợp tác

Hiệu suất công

việc bao gồm

6 yếu tố

(Schwirian, 1978)

Introduction

6

LỜI MỞ ĐẦU1/3

10%

82%

3.5%4%

Tỉ lệ phần trăm trình độ giáo dục ĐD ở Việt

Nam (MOH, 2007)

Sơ cấp

Trung cấp

Cử nhân cao đẳng

Cử nhân đại học và thạc sỹ

7

LỜI MỞ ĐẦU1/4

82%

Click to edit title style

Có 3 cấp độ bệnh viện dựa

trên chức năng và nhiệm vụ

Bệnh viện

hạng II

Bệnh viện

hạng I

1-BVHN Việt-Tiệp

2-BVĐK Hải Dương

3-BVĐK Hưng Yên

8

LỜI MỞ ĐẦU1/5

Bệnh viện

hạng III

Trung cấp

Cử nhân cao đẳng

Cử nhân đại học

9

74.00%

11.18%14.82%

Tỉ lệ phần trăm trình độ giáo dục của ĐD

tại Bệnh viện đa khoa hạng I

(tổng số ĐD là 1,160)

LỜI MỞ ĐẦU1/6

Hầu hết

3 BV NC

Điều dưỡng

Khối lượng công việc quá

tải-> công suất giường bệnh

đạt 130-160%, đôi khi lên

đến 200% (Nguyen, 2012).

Cung cấp đầy đủ điều kiện

về dịch vụ (VCH, 2011; HDH,

2011; HYH, 2011).

Làm việc 50-60 giờ trong 1

tuần mà đôi khi chưa được

tính thêm giờ (Tran, 2007).

Sử dụng thời gian nhiều cho

công việc trên giấy tờ và đôn

đốc tiền viện phí (Pham, Dao &

nguyen, 2005).

10

LỜI MỞ ĐẦU1/7

11

Nhà nghiên cứu khảo sát EI và JP, tìm

mối liên hệ giữa JP với EI, ED và YE

của ĐD trong một số BV đa khoa hạng I

Ở VN, không có bất kỳ một

nghiên cứu nào trước đây liên

quan đến hiệu suất công việc.

Thông tin về EI, ED, YE và JP là

cần thiết cho người quản lý và

nghiên cứu ĐD có một cái nhìn sâu

sắc hơn về sự đa dạng.

LỜI MỞ ĐẦU1/8

Contents

Khảo sát cảm xúc trí tuệ của ĐD tại

BV đa khoa hạng I, khu vực phía

Bắc, Việt Nam.

Khảo sát hiệu suất công việc của ĐD

tại BV đa khoa hạng I, khu vực phía

Bắc, Việt Nam.

Xác định mối quan hệ giữa hiệu suất công

việc liên quan đến các yếu tố bao gồm cảm

xúc trí tuệ, cấp độ giáo dục và năm kinh

nghiệm của ĐD tại BV đa khoa hạng I,

khu vực phía Bắc, Việt Nam.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU1/9

12

www.themegallery.com

(1) (2) (3)

Mối quan hệ

nào giữa hiệu

suất công việc

và những yếu

tố liên quan

bao gồm cảm

xúc trí tuệ, cấp

độ giáo dục và

năm kinh

nghiệm của

ĐD tại BVĐK

hạng I, khu

vực phía Bắc,

Việt Nam?

Mức độ

nào của

hiệu suất

công việc

được nhận

thức bởi

ĐD tại

Bệnh viện

đa khoa

hạng I,

khu vực

phía Bắc,

Việt Nam?

Mức độ

nào của

cảm xúc

trí tuệ

được nhận

thức bởi

ĐD tại

Bệnh viện

đa khoa

hạng I,

khu vực

phía Bắc,

Việt Nam?

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU1/10

13

1-Hiệu suất công việc

2-Những yếu tố liên quan đến hiệu suấtcông việc

3-Mối liên quan giữa hiệu suất công việc vànhững yếu tố

4-Thực trạng các yếu tố liên quan tới hiệu

suất công việc của ĐD tại Việt Nam

14

TỔNG QUAN ĐỀ TÀI2/1

Mối quan hệ giữa hiệu suất công việc của ĐD và cảm xúc trí tuệ,

cấp độ giáo dục và năm kinh nghiệm được khảo sát

HIỆU SUẤT

CÔNG VIỆC

CẢM XÚC TRÍ TUỆ

CẤP ĐỘ GIÁO DỤC

NĂM KINH NGHIỆM

15

SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU2/2

Tên bệnh viện Số lượng ĐD Số lượng mẫu

Bệnh viện Hữu Nghị

Việt Tiệp

446 137

Bệnh viện đa khoa

Hải Dương

367 112

Bệnh viện đa khoa

Hưng Yên

347 107

Tổng 1,160 356

Thiết kế nghiên cứu: Mô tả mối tương quan

Số lượng và mẫu

16

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU3/1

Bộ công cụ gồm 3 phần

Phần I: Nhân khẩu học

Phần II: Bộ công cụ đo cảm xúc trí tuệ

(EIS) được phát triển bởi Schutte et al.

(1998) dựa trên lý thuyết của Salovey và

Mayer (1990).

Phần III: Bộ công cụ đo hiệu suất công

việc của ĐD (6-D Scale) được phát triển

bởi Schwirian (1978).

Dr. Nicola Schutte

Prof.Patrica M. Schwirian

17

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU3/2

Cronbach’s alpha được

xác định trước khi phát

câu hỏi tới ĐD để kiểm

tra độ tin cậy của bộ

công cụ với 20 ĐD đang

làm việc tại 1/3 BV

chọn NC.

Độ tin cậy của EIS và6-D Scale là .93 và .97.

ĐỘ TIN CẬY CỦA CÔNG CỤ3/3

18

PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS

( Tích lũy HIV 10.584, AIDS lũy tích 5.954, AIDS lũy tích đã tử vong 3.286)

Thu thập số liệu

gửi lại cho người

làm nghiên cứu

Phát bộ

câu hỏi

Chọn đối tượng nghiên

cứu bằng PP ngẫu nhiên

Sự cho phép

của GĐ 3 BV

Thu thập, niêm phong

bộ câu hỏi đã hoàn

thành cho phân tích số

liệu

Trình đề cương

QUY TRÌNH6

7 1

2

4

5

3 Tập huấn cho 01

cộng tác viên

3/4 QUY TRÌNH THU THẬP SỐ LIỆU

19

356 câu hỏi được thu thập

với tỉ lệ 100% -> 356 câu hỏi

được sử dụng để phân tích

số liệu cho nghiên cứu này.

QUY TRÌNH THU THẬP SỐ LIỆU3/5

20

Click to add tite

Phân tích miêu tả

Kiểm tra giả thiết.

Mối tương quan

Pearson’s product-

moment được áp dụng.

Phân tích

số liệu

QUY TRÌNH THU THẬP SỐ LIỆU3/6

21

1

3

2

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNNHÂN KHẨU HỌC

4/1

22

28.65%33.15%

17.13%

13.48%

7.59%

0.00%

5.00%

10.00%

15.00%

20.00%

25.00%

30.00%

35.00%

Khoa phẫu

thuật

Khoa nội Chuyên

khoa lẻ

Khoa chăm

sóc tích cực

Khoa cấp

cứu

Phòng/khoa

23

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNNHÂN KHẨU HỌC

4/2

57.30%29.78%

6.18%6.74%

Tuổi (năm)

21-30

31-40

41-50

51-60

24

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNNHÂN KHẨU HỌC

4/3

18.26%15.45%

0

10

20

30

40

50

60

70

Trung cấp Cao đẳng Đại học

66.29%Cấp độ giáo dục

25

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNNHÂN KHẨU HỌC

4/4

23.60%

76.40%

Giới tính

Nam

Nữ

26

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNNHÂN KHẨU HỌC

4/5

1.12

70.22%

22.20%

6.46%

0

10

20

30

40

50

60

70

80

≤ 2.0 2.1-4.0 4.1-6.0 >6.0

Lương (triệu đồng/tháng)

27

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNNHÂN KHẨU HỌC

4/6

23.31%

73.88%

2.53%

0.28%

Tình trạng hôn nhân

Đã xây dựng gia đình

Chưa xây dựng gia đình

Ly thân/ Ly hôn

Góa phụ

28

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNNHÂN KHẨU HỌC

4/7

73.03%

18.45%

3.65% 4.78%

0

10

20

30

40

50

60

70

80

≤ 10 11 to 20 21 to 30 ≥ 31

Năm kinh nghiệm (năm)

29

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNNHÂN KHẨU HỌC

4/8

30

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNMỤC TIÊU 1: KS CẢM XÚC TRÍ TUỆ

4/9

KQ NC này->nhận thức EI tổng thể ở mức vừaphải (73,31%)->không phù hợp với các nghiêncứu trước đó của các ĐD ở Hoa Kỳ, nơi họ tìmthấy mức độ nhận thức EI cao (Budnik, 2003;Tjiong, 2000).

Người biết cáchđiều khiển cảm xúc-> hiệu suất côngviệc tốt hơn(Patrick, 2013).

ĐD có thể bị ảnhhưởng việc điềuchỉnh cảm xúc dokhối lượng công việccao, gia đình và trìnhđộ học vấn thấp.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNMỤC TIÊU 1: KS CẢM XÚC TRÍ TUỆ

4/10

32

31

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNMỤC TIÊU 2: KS HIỆU SUẤT CÔNG VIỆC

4/11

58,57

34

Schwirian (1978)

-> cấp độ giáo dục

của ĐD cao

->hiệu suất công

việc sẽ cao

ĐD hạn chế cơ hội

để tiếp tục học

vì phải đối mặt

với nhiều rào cản

liên quan đến

thời gian, con cái,

các vấn đề tài

chính cũng như

khối lượng công

việc cao trong

BVcủa họ.

Đối tượng

nhận thức hiệu suất

công việc ở mức độ

vừa phải (57,58%)

=>phù hợp với

nghiên cứu ĐD

trước đó của Yuxiu,

Trung Quốc (2010).

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNMỤC TIÊU 2: KS HIỆU SUẤT CÔNG VIỆC

4/12

Biến số

Các nhân tố khả biến

Hiệu suất công việc

r p

Cảm xúc trí tuệ.507

<.0001Trình độ giáo dục

.255

Năm kinh nghiệm.303

35

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNMỤC TIÊU 3: MỐI QUAN HỆ GIỮA JP, EI, ED VÀ YE

4/13

Bs được trọng vọng và có vị trí xã hội

cao hơn ĐD->ĐD thường không hài lòng

-> đôi khi không thể hiện cảm xúc một

cách chính xác (Nguyen, 2011; VNA, 2002).

ĐD bị hạn chế trong khi CSNB bởi họ hoàn toàn bị

động, làm theo yêu cầu của Bs-> ảnh hưởng đến

hiệu suất công việc (Le, 2008).

36

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNMỤC TIÊU 3: MỐI QUAN HỆ GIỮA JP VÀ EI

4/14

Mối tương quan giữa JP và EI

Mối tương quan giữa JP và ED

Phần lớn các ĐD chỉ ở

trình độ trung cấp, một

số ĐD được phép học bổ

túc để nâng cao

kiến thức.

Các ĐD được đào tạo qua

một số khóa học (không

mọi lĩnh vực). Các ĐD học

việc cũng được đào tạo

trong năm đầu tiên chỉ với

bốn lĩnh vực (VCH, 2012).

->Họ rơi vào trạng thái căng thẳng->có thể

ảnh hưởng đến hiệu suất công việc (VCH,

2011).

->Trình độ giáo dục thấp có thể ảnh hưởng

đến hiệu suất công việc.37

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNMỤC TIÊU 3: MỐI QUAN HỆ GIỮA JP VÀ ED

4/15

Một ĐD tốt phải qua chương trình

đào tạo và hệ thống đánh giá ít nhất

6-8 năm. Trong thực tế, nó sẽ khó

khăn cho một ĐD mới, nhưng quen

thuộc với các ĐD có kinh nghiệm(VCH, 2007).

ĐD với nhiều năm công tác sẽ có

nhiều kinh nghiệm để đối mặt với khó

khăn, yêu cầu công việc và thách thức

trong nghề nghiệp ->chắc chắn giúp

họ tăng năng suất công việc (VNA,

2002).

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNMỤC TIÊU 3: MỐI QUAN HỆ GIỮA JP VÀ YE

4/16

38

Mối tương quan giữa JP và YE

Có mối tương quan thuận chiều, có ý nghĩa

JP và ED JP và YE JP và EI

6 yếu tô

JP và EI

Nhận thức hiệu suất công việc57,58% mức vừa, 30,34% mức cao, 12,58% mức thấp

(r = 0,240 ;

p < 0,0001)

(r = 0,343 ;

p < 0,0001)

(r = 0,50p <

0,0001)

(r=0,397-475;

p<0,0001)

Mức thấp Mức vừaMức caoMức vừa

KẾT LUẬN5

Nhận thức cảm xúc trí tuệ73,31% mức vừa, 18,82% mức cao, 7,87% mức thấp

Người quản

lý BV

Các nhà quản lý ĐD và BV

nên xem xét khối lượng

công việc của ĐD. Giảm

công việc giấy tờ, khác,… -

>ĐD dành nhiều thời gian

CSNB.

Trang thiết bị nên cung cấp đủ

để ĐD có thể thực hiện chăm

sóc thuận lợi cho những NB

bệnh nặng.

Nhà quản lý nên hỗ

trợ và khuyến khích

các ĐD học nâng cao.

Các khóa học đào tạo

ngắn hạn và đào tạo

tại chức cần được duy

trì và hỗ trợ.

39

ĐỀ XUẤT6

Nghiên cứu trong

tương lai là cần thiết

để nhân rộng nghiên

cứu này trong các khu

vực khác ở Việt Nam.

Sự can thiệp cần được

tiến hành như mở các

khóa đào tạo cho ĐD về

chăm sóc NB nặng để

cải thiện hiệu suất

công việc của họ.

41

KHUYẾN NGHỊ7

40

3 bệnh viện hạng I, phía Bắc, Việt Nam

Bệnh viện đa

khoa Hưng Yên

500 beds

347 nurses

Bệnh viện đa

khoa Hải Dương

650 beds

367 nurses

Bệnh viện hữu

nghị Việt-Tiệp

900 beds

600 nurses

VIETNAM

MAP

HAI DUONG

HUNG YEN

HAI PHONG

www.themegallery.com

Mối quan hệ giữa các yếu tố của JP và EI

Job performanceEmotional intelligence

r p

Leadership .475

Critical care .397

Teaching/collaboration .454 < .0001

Planning/evaluation .461

Interpersonal

relationship/communication.446

Professional development .452

Overall .507www.themegallery.com

Hiệu suất công việc Range X SD Mức độ

Lãnh đạo 5.00 - 18.00 12.84 2.48 Trung bình

Chăm sóc

bệnh nhân nặng

9.00 - 25.00 18.67 3.12 Trung bình

Gỉang dạy/hợp tác 11.00 - 39.00 26.93 5.84 Trung bình

Lập kế hoạch/

đánh giá

9.00 - 25.00 18.45 3.49 Trung bình

Quan hệ cá nhân/

giao tiếp 15.00 - 42.00 29.16 5.60 Trung bình

Phát triển

nghề nghiệp

10.00 - 34.00 24.82 5.42 Trung bình

Tổng 69.00 - 183.00 130.87 23.10 Trung bình

Trung bình, độ lệch chuẩn, và mức độ hiệu suất công việc của đối tượng

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNMỤC TIÊU 2: KS HIỆU SUẤT CÔNG VIỆC CỦA ĐỐI TƯỢNG

4/12

33

Tổng số điểm

EI

Mức độ EI n Tỉ lệ (%)

33.00-77.00 Thấp 28 7.87

77.01-121.00 Trung bình 261 73.31

121.01-165.00 Cao 67 18.82

Tần suất và tỉ lệ phần trăm đối tượng được phân loại bởi

mức độ cảm xúc trí tuệ

31

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNMỤC TIÊU 1: KS CẢM XÚC TRÍ TUỆ CỦA ĐỐI TƯỢNG

4/10

top related