dƯỢc liỆu chỨa flavonoid 2

Post on 29-Nov-2015

194 Views

Category:

Documents

4 Downloads

Preview:

Click to see full reader

TRANSCRIPT

DƯỢC LIỆU CHỨA FLAVONOID

DƯỢC LIỆU CHỨA EUFLAVONOID

1. Hoa hòe & nguồn dược liệu chứa Rutin

2. Râu mèo

3. Núc nác

4. Hoàng cầm

5. Kim ngân hoa

6. Actiso

7. Dược liệu thuộc chi Citrus, họ Cam

DƯỢC LIỆU CHỨA ISOFLAVONOID

1. Sắn dây

2. Xạ can

3. Dây mật

4. Hạt củ đậu

PHÂN BỐ ISOFLAVONOID Hệ thực vật: khá hẹp, chỉ có ở thực vật bậc

cao và đa số được phân bố ở phân họ Cánh bướm (Papilionoideae) thuộc họ Đậu (Leguminosae).

Ở lớp hai lá mầm (trừ họ Đậu) cũng có một số chi và một số loài đã phân lập được dẫn chất isoflavonoid, tuy nhiên số lượng chất ít hơn nhiều so với họ Đậu.

PHÂN BỐ ISOFLAVONOIDHỌ CHI SỐ LƯỢNG*

LỚP HAI LÁ MẦM

Wyethia 8

Virola 5

Boerhaavia 7

Stemona 3

MỘT LÁ MẦM

Iridaceae Belamcanda 7

Iris 26

NGÀNH HẠT TRẦN

Cupressaceae Juniperus 6

Podocarpaceae Podocarpus 5

NẤM

Bryaceae Bryum 4

Mật độ xương,

Các vấn đề về tim mạch,

Phòng chống ung thư và

Các triệu chứng tiền mãn kinh

TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA ISOFLAVONOID

OH

HO

OH

HO

O OH

HO

O OH

HO

O OH

GenisteinEquol

DiethylstilboestrolEstradiol

Liên quan giữa cấu trúc và tác dụng sinh học của các hormon thực vật

TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA ISOFLAVONOID

DƯỢC LIỆU CHỨA NEOFLAVONOID

Tô mộc

HÒE Styphnolobium japonicum (L.)

Schott., syn. Sophora japonica L., họ Đậu.

Đặc điểm thực vật: cây gỗ (15m); lá kép lông chim lẻ (9-13 lá chét); cụm hoa hình chùy ở đầu cành; tràng hoa hình bướm màu trắng ngà; quả loại đậu không mở.

Phân bố: Việt nam (Thái bình), Trung quốc, Triều tiên, Nhật bản.

HÒE Hoè nếp và Hoè tẻ,

trồng sau 3-4 năm thì thu hoạch.

Thu hái: tháng 7-9 khi thời tiết khô ráo, thu chùm hoa bắt đầu có hoa nở. Dược liệu là hoa chưa nở (hòe mễ). DĐVN quy định hoa nở lẫn không quá 10%.

HÒE Thành phần hoá học

Flavonoid (Rutin)

Aglycon: quercetin Đường: rutinose (6-O--L-

rhamnopyranosyl-β-D-glucopyranose)

Rutin có thể chiếm đến 28% (20% DĐVN)

Chiết xuất chiết bằng nước nóng,

để lạnh kết tinh rutin. chiết bằng nước kiềm

carbonat sau đó acid hóa.

Tinh chế Rutin: hoà tan trong nước nóng hoặc cồn nóng.

O

O

O-glc-rha

OH

OH

HO

OH

HÒE

Công dụng

Rutin có hoạt tính của vitamin P, có tác dụng làm bền và

giảm tính thấm của mao mạch, làm tăng sức bền của

hồng cầu.

Rutin dùng để phòng bệnh xơ vữa động mạch, điều trị

suy yếu tĩnh mạch, xuất huyết như chảy máu cam, ho ra

máu …

Chế phẩm

Rutin-C; Ruton (Diếp cá + Hoa hòe)

Nguồn dược liệu khác để chiết Rutin

Lúa mạch ba góc: Polygonum fagopyrum, họ Rau răm. Cây lương thực, hạt có nhiều tinh bột. Có khả năng trồng ở vùng đất nghèo, miền núi. Thu lá (2-3 % rutin) trước khi cây ra hoa.

Cây táo ta Ziziphus mauritiana (= Z. jujuba), họ Táo ta. Lá chứa 1,5% rutin.

Bạch đàn cho Rutin: Eucalyptus marcorrhyncha, Lá 10 – 19% rutin.

RÂU MÈO Orthosiphon aristatus, họ

Hoa môi, Lamiaceae

Cây thảo, lá mọc đối

chéo chữ thập, cụm hoa

ở ngọn, gồm 6-10 vòng,

mỗi vòng có 6 hoa, nhị

dài, mọc thò ra ngoài

trông như râu mèo.

Bộ phận dùng: lá và

ngọn cây khi cây mới bắt

đầu ra hoa.

RÂU MÈO Thành phần hóa học: 9 flavon;

2 flavonol (kaempferol và quercetin); coumarin; diterpenoid

Râu mèo được sử dụng

lâu đời ở Ấn độ, Indo.,

điều trị bệnh thận và

bàng quang.

Nhập vào châu Âu vào

cuối TK 19.

Có tác dụng lợi tiểu

mạnh

Râu mèo là thành phần

chính trong các chế phẩm

chè giảm cân

O

O

R3

OR4

H3CO

OR1

R2O

-

NÚC NÁC Oroxylum indicum, họ

Núc nác, Bignoniaceae. Bộ phận dùng: vỏ cây

(màu vàng, vị đắng) và hạt.

NÚC NÁC Thành phần hóa học:

Baicalein (flavon) Chế phẩm ‘Nunaxin’

điều trị mề đay, vảy nến.

Y học cổ truyền: chữa ho, viêm phế quản, đau gan.

O

O

HO

HO

OH

Baicalein

ACTISÔ (artichaud) Cynara scolymus, họ Cúc

Cây thảo lớn, lá to dài, xẻ sâu

thành nhìêu thùy. Cụm hoa

hình đầu (d=15cm), lá bắc non

dùng làm thực phẩm.

Trồng ở Sapa và Lâm đồng (khí

hậu mát).

Thu lá vào mùa thu sau khi hái

hoa làm thực phẩm.

Làm khô nhanh để ổn định dược

liệu (tránh các hợp chất o-

dihydroxyphenol bị oxi hóa).

ACTISÔ Thành phần hóa học: cynarin và flavonoid

HO

HO

CH

HC C

O

O

OH

OH

COOH

O C

O

CH

CH

OH

OHCynarin = acid 1,3-dicafeyl quinic

HO

HO

CH

HC COOH

Acid cafeic

Cynarin là diester cafeic của acid quinic.

ACTISÔ Flavonoid nhóm flavon

O

O

OH

OR

RO

OH

Luteolin H H

Cynarosid Glc H

Scolymosid Rut H

R R’

ACTISÔ Công dụng: chữa các

bệnh về gan, sỏi bàng quang, phù thũng, tăng tiết dịch mật

Chế phẩm: từ cao mềm chế các dạng viên bao Chophytol® (Pháp), Cynaphytol® (Việt nam)

KIM NGÂN

Dược liệu là nụ hoa có

lẫn một số hoa đã nở của

cây Kim ngân Lonicera

japonica Thunb. Hoặc

một số loài khác của chi

Lonicera, họ Kim ngân

(Caprifoliaceae)

KIM NGÂN Đặc điểm thực vật

Dây leo, lá hình trứng, mọc đối.

Có tên Nhẫn đông vì lá xanh quanh năm

Hoa mẫu 5, mọc xim ở kẽ lá

Phân bố Miền rừng núi Cao

bằng, Hoà bình …

KIM NGÂN Thành phần hoá học

Hoa và lá chứa flavonoid: chất chính là luteolin-7-rutinosid (Lonicerin = scolymosid)

O

O

OH

OR

RO

OH

Luteolin H H

Scolymosid (Lonicerin)

Rut H

R R’

KIM NGÂN

Công dụng Thanh nhiệt, tiêu độc

Dùng trị viêm nhiễm như viêm da, mụn nhọt, viêm

họng …

Có thể dùng cả cành, lá kim ngân

DƯỢC LIỆU THUỘC CHI CITRUS

Dược liệu thuộc chi Citrus, họ Cam Bộ phận chứa nhiều flavonoid thuộc chi Citrus chủ

yếu ở vỏ quả ngoài, vỏ quả giữa và dịch quả.

Flavonoid của các loài thuộc chi Citrus dùng dưới

dạng toàn phần kết hợp với Vitamin C để làm thuốc

bảo vệ thành mạch.

Flavanon: Hesperidin, Naringin

Flavon: Diosmin (DAFLON®)

top related