ĐẶc ĐiỂm dƯỢc lÝ cỦa cÁc thuỐc khÁng...
TRANSCRIPT
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y – ĐHYD Tp.HCM
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC LÝ CỦA CÁC
THUỐC KHÁNG SVC
Chuyên đề dược lý lâm sàng:
Mục tiêu trình bày
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM2
1. Tổng quan các nhóm thuốc kháng SVC
2. Cơ chế tác dụng của thuốc kháng SVC (*DAAs)
3. Một số vấn đề thực tiễn:
Cơ sở chọn lựa thuốc
Tương tác thuốc
Tác dụng ngoại ý
Vấn đề kháng thuốc
Nhắc lại cơ bản
• Một số thuật ngữ
• Khái niệm: nucleos(t)ide, men sinh học, cytochrome
P450 (CYP), bơm P-glycoprotein (Pgp)
• Cấu trúc & kiểu gen siêu vi C
• Chu trình nhân bản của SVC
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM3
Thuật ngữ & từ viết tắt
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM4
DAAs = Direct - acting antiviral agents: thuốc tác động vào các
protein phi cấu trúc của SVC gián đoạn sự nhân bản và gây nhiễm
Protease (proteinase): Men giúp phân cắt protein
Protease inhibitors (PIs): chất ức chế hoạt tính men protease
RNA polymerase: men xúc tác sự kết nối các nucleotides để tổng
hợp RNA
RNA helicase: men tháo xoắn chuỗi RNA, tạo khuôn mẫu để nhân
bản và tổng hợp polyprotein
Nucleosides & cấu trúc RNA
5
Men sinh học
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM6
Là một protein chức năng,
cấu trúc gồm có vị trí hoạt
động & vùng điều hòa
Có thêm đồng yếu tố
(cofactor): sắt, kẽm,
magne, một protein
khác,…
CYP & vai trò trong tương tác thuốc
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM7
Men vi thể P450 (CYP): hemeprotein
chủ yếu có tại gan chuyển hoá
thuốc & chất lạ
Men chuyển hóa quan trọng nhất tại
gan (Giai đoạn I)
Một thuốc có thể là cơ chất, chất
tăng cường, hoặc chất ức chế hoạt
tính của một loại CYP
Một CYP chuyển hóa cùng lúc nhiều
chất Tương Tác Thuốc
Bơm P-glycoprotein (Pgp)
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM8
Một loại protein xuyên màng, có khả
năng bơm ra khỏi TB những chất lạ
bảo vệ TB
Một thuốc có thể là cơ chất, có thể
là chất ức chế hoạt động của Pgp
Pgp có trên màng TB biểu mô ruột
bơm ngược một số cơ chất trở
vào lòng ruột.
Đặc điểm cấu trúc SVC
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM9
Virus có áo ngoài, chứa 1 chuỗi
RNA
Thuộc họ Flaviviridae, chủng
Hepacivirus
Có một vùng “siêu biến”/ áo
ngoài, do sự khác biệt gen mã
hóa 2 loại glycoproteins
Kiểu gen SVC
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM10
Là các biến thể di truyền hoặc
các chủng SVC khác nhau
Các kiểu gen khác nhau khoảng
1/3 thành phần vật chất di truyền
Kiểu gen khác nhau tiên
lượng đáp ứng thuốc kháng SVC
khác nhau
Götte, M. & Feld, J. J. (2016) Direct-acting antiviral agents for hepatitis C: structural and mechanistic insights
Nat. Rev. Gastroenterol. Hepatol. doi:10.1038/nrgastro.2016.60
Chu trình nhân bản của SVC
Tổng quan các nhóm thuốc
kháng SVC
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM12
• Đích tác động chung của các nhóm thuốc
• Các nhóm thuốc theo đích tác động
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM13
UpToDate 2016 online
Mandell, Douglas, and Bennett's Principles and Practice of Infectious Diseases, 8th 2015
Sleisenger and Fordtrans Gastrointestinal and Liver Disease 10th 2016
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM14
UpToDate 2016 online
Mandell, Douglas, and Bennett's Principles and Practice of Infectious Diseases, 8th 2015
Sleisenger and Fordtrans Gastrointestinal and Liver Disease 10th 2016
Tổng quan dược lý thuốc
kháng SVC
1. Pegylated - Interferon (PEG-IFN)
2. Ribavirin
3. Ritonavir
4. DAAs
15 ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
1. Interferon (INF)
• IFN-α: 2a-lysine tại vị trí 23; 2b-methionine tại vị trí 23
• Pegylated interferon (PEG-IFN): INF + polyethylene
glycol (PEG) cải thiện dược động học & hiệu quả
• Nhân bản SVC/ TB gan, thải trừ SVC khỏi TB
• Đắt, hiệu quả không cao (đơn trị), với nhiều tác dụng
ngoại ý
16 ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
2. Ribavirin
• Một chất đồng dạng nucleoside, nguồn gốc tổng hợp
• Đa cơ chế kháng SVC, với hoạt tính kháng SV trực tiếp
yếu, vẫn chưa hoàn toàn sáng tỏ!
• Phối hợp IFN tăng hiệu quả điều trị đáng kể
• Phổ kháng (+INF) gồm kiểu gen 1, 2, 3
• Không dùng đơn thuần do hiệu quả kém
17 ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
3. Ritonavir
• Bản chất là một PIs, dùng trong điều trị HIV
• Có thuộc tính ức chế men CYP3A4
• Thường được dùng liều thấp với vai trò của một chất
ức chế men CYP3A4 tăng nồng độ huyết tương &
hiệu quả LS của các PIs khác
18 ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
4. Thuốc kháng SVC tác động
trực tiếp (DAAs)
19 ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
20 Novartis animation
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM21
Novartis animation
Protease
(TB gan, siêu vi C)
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM22 Wikipedia 2016
23(Claude Bernard University Lyon 1)
Protein
(SVC)Chức năng
Nhóm
thuốc
NS3/4
Men protease, phân cắt polyprotein các protein
chức năng thực hiện sự nhân bản & tạo siêu vi
mới; nhạy cảm SVC với INF, thải trừ SVCPIs
NS5ATham gia nhân bản SVC & tập kết để tạo lõi SVC
mới, cơ chế chưa xác định NIs
NS5B
Men RNA polymerase của SVC, thiết yếu cho sự
tổng hợp chuỗi RNA & nhân bản.
1 vị trí hoạt động kết nối nucleoside
≥ 4 vùng điều hòa gắn với hợp chất không phải
nucleoside
NPIs,
NNPIs
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM24 UpToDate 2016 online
Mandell, Douglas, and Bennett's Principles and Practice of Infectious Diseases, 8th 2015
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM25
UpToDate 2016 (online)
DAAs PIs NIs NPIs NNPIs
HCV Protein NS3/4 NS5A NS5B
Thành viên Grazoprevir
Paritaprevir
Ledipasvir
Daclatasvir
Velpatasvir
Ombitasvir
Elbasvir
Sofosbuvir Dasabuvir
Cơ chế
Khóa vị trí hoạt
động của NS3,
hoặc sự tương
tác giữa NS3 &
NS4A Ức chế
sự phân cắt
polyprotein
ngăn quá trình
nhân bản SVC
Chưa hoàn
toàn rõ!
Ngăn sự nhân
bản & đóng gói
để tạo lõi SVC
mới, xuất bào
Cạnh tranh tại vị
trí hoạt động
của men NS5B
RNA-polymerase
dừng tổng
hợp RNA của
SVC
Tác động tại
vùng điều hòa
của men NS5B
RNA-polymerase
ngăn sự
tổng hợp RNA
của SVC
DAAs: cơ chế tác dụng
26 UpToDate 2016 online
Mandell, Douglas, and Bennett's Principles and Practice of Infectious Diseases, 8th 2015
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
Một số vấn đề thực tiễn
1. Tương tác thuốc
2. Tác dụng ngoại ý
3. Đề kháng thuốc
4. Chọn lựa thuốc
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM27
Tương tác thuốc
28ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
Tương tác thuốc
29 UpToDate 2016 (online)
Full Prescribing Information of each product – HCV online
Các công thức phối hợp DAAs không chứa INF: cải
thiện sự tuân thủ điều trị và hiệu quả kháng SVC,
nhưng lại tiềm tàng nguy cơ tương tác thuốc do rối
loạn CN gan, nhiều bệnh lý và thuốc khác đi kèm.
Là một vấn đề rất phức tạp: tương tác với rất nhiều
thuốc, nhiều cơ chế, với nhiều mức độ khác nhau.
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
Tương tác thuốc: cơ sở
30 ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
UpToDate 2016 (online)
Full Prescribing Information of each product – HCV online
J. Vermehren et al. Aliment Pharmacol Ther 2016 - doi:10.1111/apt.13769
Tương tác thuốc
31
Có nhiều công cụ tra cứu tương tác hỗ trợ bác sỹ
thực hành giúp tra cứu nhanh các tương tác nguy
hiểm trước khi kê toa.
Từ 2010, Đại học Liverpool (Anh) đã phát triển những
công cụ tra cứu rất hiệu quả, nhanh chóng, miễn phí
như sau:
1. HEP Drug Interaction Checker (University of Liverpool)
2. Bảng in “Interactions DAA, RBV, INF” (PDF)
3. Phần mềm iOS
Các tương tác thuốc quan trọng
32
Kháng SVC Thuốc cùng lúc Ảnh hưởng Ghi chú & can thiệp
PEG-IFN
Theophylline (chuyển
hóa bởi CYP1A2)
Tăng [theophylline] 25% sau 4
tuầnTD tăng [theophylline] và chỉnh liều thích hợp
Methadone Tăng [Methadone] 10-15% sau
4 tuần
TD các dấu hiệu ngộ độc methadone
Nucleoside
analogues (NRTIs)Mất bù gan, thậm chí gây tử
vong
TD sát các biểu hiện ngộ độc.
Giảm hoặc ngưng dùng PEG INF hoặc ribavirin, hoặc
cả 2 nếu tình trạng ngộ độc diễn tiến xấu
Zidovudine Giảm bạch cầu nặng, thiếu
máu nặng
TD tình trạng tế bào máu.
Giảm hoặc ngưng dùng PEG INF hoặc ribavirin, hoặc
cả 2 nếu tình trạng ngộ độc diễn tiến xấu
Ribavirin
Nucleoside
analogues (NRTIs)Giảm phosphoryl hóa NRTIs
TD sát các biểu hiện ngộ độc.
Ngưng NRTIs, hoặc giảm/ngưng PEG INF/ribavirin,
hoặc cả 2 nếu tình trạng ngộ độc diễn tiến xấu.
Azathioprine Giảm TB máu nặng, tăng nguy
cơ gây độc tủy do
azathioprine
Lấy mốc & TD 3 dòng TB máu mỗi tuần/ tháng đầu,
mỗi 2 tuần/ 2 tháng tiếp theo ít nhất mỗi tháng
Sofosbuvir &
Ledipasvir
Amiodarone Chậm nhịp nặng không triệu
chứng
Không phối hợp
Chất tăng cường P-
gp (VD rifampin, St.
John’s wort)
Giảm [Sofosbuvir & Ledipasvir]Không phối hợp
Full Prescribing Information of each product – HCV online
Tác dụng ngoại ý, bất lợi
33
Interferon: Tác dụng bất lợi
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM34
Ribavirin: tác dụng bất lợi
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM35
Tán huyết (do lắng tụ trong HC) Thiếu máu
Dị tật thai & chết thai
Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ,
Phát ban, HC Stevens - Johnson
Buồn nôn, nôn, Chán ăn, đau bụng,, tiêu chảy
Ho, khó thở
Toan huyết do lactic, kèm nhiễm mỡ/ gan
Viêm phổi mô kẽ, hồi hộp, đau ngực, ngất
DAAs: Nhìn chung dung nạp tốt, ít tác dụng bất lợi
36
DAAs PIs (2nd) NIs NPIs NNPIs
Thành
viên
Grazoprevir
Paritaprevir
Ledipasvir
Daclatasvir
Velpatasvir
Ombitasvir
Elbasvir
Sofosbuvir Dasabuvir
Tác dụng
ngoại ý,
bất lợi
Ít gặp!
mệt mỏi, đau
đầu, buồn nôn;
mất bù gan/ nền
xơ gan
Ít gặp!
mệt mỏi, đau
đầu, buồn nôn,
mất ngủ
Ít gặp, nhẹ!
mệt mỏi, đau
đầu, buồn nôn,
mất ngủ, thiếu
máu
Ít gặp, nhẹ!
buồn nôn, ngứa,
mất ngủ, tiêu
chảy, suy
nhược; Có mất
bù gan/ nền xơ
gan ±
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM UpToDate 2016 online
Đề kháng thuốc
37
Kháng thuốc: Tầm quan trọng LS
38
Thực sự là một vấn đề trong điều trị kháng siêu vi C,
ảnh hưởng đến an toàn, hiệu quả & tiên lượng BN
Không chỉ xảy ra với các thuốc thế hệ cũ (INF), mà cả
các thuốc DAAs, với tỉ lệ tăng dần
Cơ chế có thể thay đổi tùy vào nhóm thuốc, kiểu gen
HCV, nhóm BN
Có hiện tượng đề kháng chéo trong nhóm
Là cơ sở quan trọng để chọn và phối hợp thuốc
39
Khuynh hướng tất yếu, do nguy cơ đột biến mới, và
các đột biến tồn tại sẵn
Các yếu tố nguy cơ đề kháng:
Thiếu tuân thủ liệu trình
Liều lượng thấp hơn khuyến cáo
Tương tác thuốc [huyết tương] thấp
Kháng thuốc: Tầm quan trọng LS
40
Lạm dụng thuốc điều trị, không theo khuyến cáo về:
Loại thuốc
Kiểu gen SVC
Đối tượng BN
Phác đồ điều trị
Yếu tố quan trọng thúc đẩy đề kháng thuốc!
Kháng thuốc: Tầm quan trọng LS
Chưa có báo cáo về tình trạng đề kháng peg-INF
Chưa xác định được các biến thể gen SVC liên quan
đến sự đáp ứng khác biệt với peg-INF
Không ghi nhận đề kháng chéo giữa peg-INF &
ribavirin, hoặc DAAs
Kiểu gen IL28B (/BN): một yếu tố tiên lượng đáp ứng
với điều trị, nhưng ít quan trọng với liệu pháp triple
Interferon: Đề kháng thuốc
Full prescription information
Sleisenger & Fordtrans Gastrointestinal & Liver Disease 10th 2016 Expert Consult
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM41
Ribavirin: Đề kháng thuốc
AHFS 2013
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM42
Chưa được khảo sát đầy đủ
Không xảy ra dù có sự tiếp xúc lặp lại
Có thể do đa cơ chế kháng SV
Có đáp ứng thay đổi trên bệnh nhân, nhưng không xác
định được khác biệt gen.
DAAs PIs NIs NPIs NNPIs
Thành viên Grazoprevir
Paritaprevir
Ledipasvir
Daclatasvir
Velpatasvir
Ombitasvir
Elbasvir
Sofosbuvir Dasabuvir
Khả năng
tránh đề
kháng
Thấp
(1a <1b)
Thấp
(1a <1b)
Cao
(1a = 1b)
Rất thấp
(1a <1b)
Cơ chế gây đề
khángĐa kiểu hình, đột biến
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM43
DAAs: Đề kháng thuốc
UpToDate 2016 online
www.nature.com/scientificreports
Chọn lựa thuốc
44
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM45
PIs NI NPIs NNPIs
Hoạt lựcCao (thay đổi theo
kiểu gen SVC)
Cao (phổ rộng đa kiểu
gen SVC)
TB-đến-cao (hằng
định đối với mọi kiểu
gen SVC)
Thay đổi theo kiểu
gen SVC
Khả năng
tránh đề
kháng
Thấp (1a <1b) Thấp (1a <1b) Cao (1a = 1b) Rất thấp (1a <1b)
Nguy cơ TTT Cao Thấp-đến-TB Thấp Thay đổi
Độc tính
Phát ban, thiếu máu, ↑
bilirubin
Thay đổi Gây độc ti thể, tương
tác với thuốc kháng
HIV (NRTIs) và
ribavirin* (ngoại trừ
Sofosbuvir)
Thay đổi
Lịch dùng Ngày 1 lần 3 lần Ngày 1 lần Ngày 1 lần 2 lần Ngày 1 lần 3 lần
Ghi chú
PIs thế hệ mới được
mong đợi có khả năng
tránh đề kháng cao
hơn và phổ rộng toàn
kiểu gen
Đa cơ chế tác động 1 đích tác động, gắn
kết tại vị trí hoạt động
của men polymerase
Nhiều đích tác động,
gắn kết tại các vùng
điều hoà của men
polymerase
46
Đặc điểm của các thuốc DAAs
UpToDate 2016 (online)
Schaefer EA, Chung RT. Anti-hepatitis C virus drugs in development. Gastroenterology 2012; 142:1340.
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
Tài liệu tham khảo chính
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM47
1. Lippincott's Illustrated Reviews-Pharmacology 6th 2015
2. Lippincott's Illustrated Reviews-Microbiology 2013
3. Mandell, Douglas, & Bennett's Principles & Practice of Infectious
Diseases, 8th 2015 Expert Consult
4. Medical Microbiology 7th 2013 Student Consult
5. Medical Pharmacology and Therapeutics, 4th 2014 Elsevier
6. Pharmacotherapy A Pathophysiologic Approach 9th 2014 McGraw-Hill
7. Sherris Medical Microbiology 6th 2014 McGraw-Hill
8. Sleisenger & Fordtrans Gastrointestinal & Liver Disease 10th 2016
Expert Consult
9. UpToDate 2016 (online)
Cảm ơn sự quan tâm theo dõi!
48