giáo án lớp 2a tuần 10 năm học 20- 20 tuẦn 10 tháng tẬp...
Post on 04-Jun-2018
222 Views
Preview:
TRANSCRIPT
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 1
TUẦN 10 Thứ hai ngày... tháng... năm 20...
TẬP ĐỌC (2 tiết)
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như: sáng kiến,
ngạc nhiên, suy nghĩ, hiếu thảo, điểm 10 …
- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc
phân biệt lời kể và lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu
- Hiểu nghĩa các từ mới như: sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà
thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm với ông bà. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. LÊN LỚP:
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 học sinh trả lời câu hỏi về
tên của các ngày 1 - 6; 1- 5; 8 - 3; 20 -
11....
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Tựa bài: Sáng kiến của bé Hà
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
+ GV đọc mẫu
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
- Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng
những từ ngữ thể hiện được từng vai
trong truyện.
- Gọi một HS đọc lại.
* Hướng dẫn phát âm: -Hướng dẫn tương
tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học
ở các tiết trước.
+ Yêu cầu đọc từng câu.
* Hướng dẫn ngắt giọng: Yêu cầu đọc
tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu
khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này
trong cả lớp.
- Hát
- HS trả lời
- HS nhắc lại tựa bài
- HS lắng nghe đọc mẫu
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài
như giáo viên lưu ý.
- Một em đọc lại
- Rèn đọc các từ như: sáng kiến, ngạc
nhiên, suy nghĩ, hiếu thảo, điểm 10
- HS lần lượt nối tiếp đọc từng câu
- Bố ơi,/ sao không có ngày của ông,/
bà bố nhỉ ?//... Hai bố con bàn nhau
/lấy ngày lập đông hàng năm / làm
ngày “ ông bà “,/ vì khi đó trời bắt đầu
rét,/ mọi người cần chăm lo sức khỏe /
cho các cụ già.//
- Lớp thực hành luyện phát âm từ khó,
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 2
+ Đọc từng đoạn:
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
+ Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
+ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc.
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và
cá nhân
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
+ Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng
thanh cả bài
luyện ngắt giọng.
- Món quà ông thích nhất hôm nay / là
chùm điểm mười của cháu đâùy.//
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp
- Ba HS đọc từng đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm (3 em).
- Các em khác lắng nghe và nhận xét
bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài (đọc đồng
thanh và cá nhân đọc).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
Tiết 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu
hỏi:
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày
nào làm ngày lễ của ông bà ? Vì sao ?
- Sáng kiến của bé Hà đã cho thấy, bé Hà
có tình cảm như thế nào đối với ông bà ?
- Chuyện gì đã khiến bé Hà băn khoăn.
Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
+ Gọi một HS đọc đoạn 2 và 3.
- Bé Hà băn khoăn điều gì ?
- Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì ?
- Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?
- Ông bà nghĩ sao về món quà của bé Hà
?
- Muốn cho ông bà vui lòng các em nên
làm gì?
* Luyện đọc lại truyện:
- Hướng dẫn đọc theo vai. Phân lớp thành
các nhóm mỗi nhóm 5 em.
- Chú ý giọng đọc từng nhân vật.
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm.
- Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc
thầm đoạn 1
- Chọn một ngày làm ngày lễ cho ông
bà.
- Ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét
mọi người cần chú ý chăm lo cho sức
khỏe của các cụ già.
- Bé Hà rất yêu quí và kính trọng ông
bà của mình.
- HS nghe
- Đọc đoạn 2, 3.
- Bé băn khoăn vì không biết tặng ông
bà cái gì.
-Trả lời theo suy nghĩ.
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười.
- Ông bà thích nhất món quà của Hà.
- Cần chăm học, chăm ngoan, vâng lời
...
- Luyện đọc trong nhóm
- Các nhóm phân vai theo các nhân vật
trong câu chuyện.
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 3
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
4. Củng cố dặn dò :
- Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
- Em có muốn chọn một ngày cho ông bà
mình không ? Đó là ngày nào ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới:
Bưu thiếp.
- Thi đọc theo vai.
- HS trả lời
- Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân.
- Hai em nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
.......................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU:
Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số có
không quá hai chữ số)
Biết giải bài toán có một phép trừ.
Bài tập cần làm: BT1; BT2(cột 1, 2); BT4; BT5; HS khá, giỏi làm thêm
BT2(cột 3); BT3.
Ham thích học môn toán.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV, HS: SGK
II/ LÊN LỚP:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài kiểm:
- Gọi HS trả lời: Muốn tìm số hạng chưa biết
trong một tổng ta làm sao?
- Cho HS làm bài tập
x+8 = 19 41+x = 35
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét phần bài kiểm.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Tựa bài: Luyện tập
* Hoạt động 1: Luyện tập
+ Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi 3 HS lên bảng giải
- Cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài HS trên bảng
- Gọi HS nêu cách tính:
+ Bài tập 2
- Hát
- HS thực hiện
- HS nhắc lại tựa bài
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS giải trên bảng lớp
X + 8 = 10 x + 7 = 10
X = 10 – 8 x = 10 – 7
X = 2 x = 3
- HS làm bài
- HS đọc đề bài.
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 4
- Cho HS tính nhẩm và ghi kết quả vào bài
- Nếu biết 9+1 =10 ta có thể ghi ngay kết
quả 10 - 9 và 10 - 1 được không? Vì sao?
+ Bài tập 3
- Cho HS tính nhẩm và ghi kết quả
- Gọi HS giải thích vì sao 10-1- 2 và 10-3 có
kết quả bằng nhau
- Nhận xét bài làm của HS
* Hoạt động 2: Giải toán có lời văn-
Khoanh trắc nghiệm
+ Bài tập 4:
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Cho HS giải bài tập
- Nhận xét bài làm
+ Bài tập 5
- Cho HS tự làm bài
- GV nhận xét
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài
tiết sau: Số tròn chục trừ đi một số.
- HS làm bài xong đổi chéo vở với
nhau để kiểm tra
- …được vì 9 và 1 đều là số hạng
trong phép cộng 9+1=10
Lấy tổng trừ đi số hạng này ta
được số hạng kia
- HS nhẩm:
10 – 1 – 2 = 7 10 – 3 – 4 = 3
10 – 3 = 7 10 – 7 = 3
- Vì 3 = 1 + 2
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Cam và quýt cóp 45 quả, trong đó
có 25 quả cam
- Có bao nhiêu quả cam
- HS làm vào vở
Bài giải
Số quả quýt có là:
45 – 25 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả quýt
- Khoanh vào ý c
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài
tiết sau.
..............................................................................
SINH HOẠT NGOẠI KHÓA ..............................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày.... tháng... năm 20...
CHÍNH TẢ (Tập chép):
NGÀY LỄ.
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ.
- Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn. Làm đúng BT2; BT(3)a.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập 2; 3a
-HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 5
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp- Ghi đề.
2.Giảng bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
a. Ghi nhớ nội dung đọan chép:
- GV đọc đoạn chép 1 lần.
- Gọi HS đọc lại bài.
- Đoạn văn nói đến những ngày lễ nào?
- Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài?
- Đọc các từ khó cho HS viết: Ngày
Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao
động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày
Quốc tế Ngƣời cao tuổi.
b.Chép bài:
- Yêu cầu HS nhìn lên bảng chép bài.
c.Chấm chữa lỗi.
- Yêu cầu HS đổi vở chấm lỗi.
- Thu chấm 7 đến 8 bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
tập.
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Âm c; k viết trước những nguyên âm
nào?
- YC HS lên bảng làm.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 3:
a. Điền vào chỗ trống “l” hay “n”.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại qui tắc chính tả với
c/k.
- Dặn về nhà chữa lỗi trong bài nếu có
xem trước bài: “Ôâng cháu”.
- Nhận xét tiết học.
- HS đặt trên bàn.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1học sinh đọc lại.
- 8/3, 1/5, 1/6, 1/10.
+ HS đọc
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS kiểm tra lại bài viết.
- Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì.
- Điền vào chỗ trống c hay k:
+ HS trả lời.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
Điền vào chỗ trống nghỉ/nghĩ:
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
* Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
- 2 HS nhắc lại.
- Lắng nghe
..............................................................................
ÂM NHẠC
ÔN TẬP BÀI HÁT: CHÚC MỪNG SINH NHẬT
(NHẠC ANH)
I. MỤC TIÊU:
- Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát.
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 6
- Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ
lời đúng giai điệu của bài hát.
- Biết bài hát này là bài hát của nước Anh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Nhạc cụ đệm.
- Hát chuẩn xác bài hát.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
* Ổn định tổ chức lớp: Nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
* Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em lên bảng hát lại bài hát đã học.
* Bài mới:
Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ Của Học Sinh
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Chúc Mừng Sinh
Nhật - Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát
dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Nhạc
của nước nào?
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và
giai điệu của bài hát.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo
nhịp của bài.
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo
tiết tấu của bài
- HS nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
* Cũng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước
khi kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS trả lời:
+ Bài:Chúc Mừng Sinh
Nhật
+ Nhạc Anh
- HS nhận xét
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS chú ý.
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 7
học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý
trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- HS ghi nhớ.
..............................................................................
TOÁN:
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
HS biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trường hợp số bị
trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số).
Bài tập cần làm: BT1, BT3; HS khá, giỏi làm thêm BT2.
Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Giáo viên: Que tính
Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên làm bài tập
x+3 =15 14+x =29
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét phần bài kiểm
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Tựa bài: Số tròn chục trừ đi một số
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 40-8
+ Bước1: Nêu vấn đề
- Nêu bài toán: có 40 que tính, bớt đi 8
que tính, còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta
làm thế nào?
- Viết 40-8
+ Bước 2: Đi tìm kết quả
- Hướng dẫn HS thực hiện thao tác trên
que tính để tìm ra kết quả
- Gọi HS nêu cách làm của mình
- Theo dõi HS thực hiện, hướng dẫn lại
cách bớt
- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu
- Viết 40-8 = 32
+ Bước 3: Đặt tính và tính
- Gọi HS lên bảng đặt tính
- Hát
- HS thực hiện
- HS nhắc lại tựa bài
- HS chú ý lắng nghe
- HS trả lời
- HS thao tác trên que tính và trả lời
có: 32 que tính.
- HS nêu
- HS trả lời: 40 – 8 = 32
- 1HS lên bảng thực hiện; cả lớp làm
vào bảng con
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 8
- Hỏi HS về cách đặt tính
- Hướng dẫn HS cách tính, vừa nói vừa
ghi bảng
* Giới thiệu phép trừ 40-18
- Hướng dẫn HS tương tự như trên để
rút ra cách trừ
* Hoạt động 3: Luyện tập :
+ Bài tập 1:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vào vở
- Nhận xét và hỏi HS cách thực hiện bài
tính.
+ Bài tập 2
- Gọi HS nêu cách tính tổng và cách tìm
số hạng còn thiếu
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài văo vở
- GV nhận xét và ghi điểm
+ Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS tóm tắt; phân tích đề
- HS làm vào vở
- Nhận xét,sửa bài; Chấm 1 số bài làm
của HS
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dăn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài tiết sau: 31 – 5.
40 (0 không trừ được 8, lấy 10 trừ
- 8 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1.
32 4 trừ 1 bằng 3, viết 3).
- HS nêu cách làm
- 2 HS làm trên bảng lớp; cả lớp làm
vào vở.
60 50 90 80
- 9 - 5 - 2 - 17
51 45 88 63
- HS nhận xét
- HS làm vào vở; 2 HS làm trên bảng
lớp
X + 9 = 30; 5 + x = 20
X = 30 – 9 x = 20 - 5
X = 21 x = 15
- 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm
- HS trả lời
- HS làm vào vở
Bài giải
2 chục = 20
Số que tính còn lại là:
20 – 5 = 15 (que tính)
Đáp số: 15 que tính
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài tiết sau.
...................................................................................
KỂ CHUYỆN:
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo
viên kể lại được từng đoạn. Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được với lời kể
với nét mặt, điệu bộ. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật trong nội
dung của truyện. Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 9
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý mỗi bức tranh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng kể, mỗi em kể 2 đoạn của câu
chuyện “Người mẹ hiền”.
- GV nhận xét – cho điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.
- Ghi đề lên bảng.
2. Giảng bài:
Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện dựa
vào các ý chinh.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mở bảng phụ viết những ý chính của từng
đoạn.
- Hướng dẫn kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý.
- Gọi 1 HS kể đoạn 1.
- Gợi ý:
+ Bé Hà vốn là 1 cô bé như thế nào ?
+ Bé Hà có sáng kiến gì ?
+ Bé Hà giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông,
bà?
+ Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông,
bà? Vì sao?
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Kể chuyện trước lớp:
+ Các nhóm cử đại diện lên thi kể trước lớp.
+ Nhận xét bình chọn HS kể hay.
Hoạt động 2: kể lại toàn bộ câu chuyện. - Thi kể nối tiếp giữa các nhóm.
- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- Dặn kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- “Người mẹ hiền”.
- 2 HS kể.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS kể đoạn 1.
- HS trả lời
- Chọn một ngày làm ngày lễ
cho ông bà.
-…
- Ngày lập đông. Vì khi trời
bắt đầu rét mọi người cần chú
ý chăm lo cho sức khỏe của
các cụ già.
- HS kể theo nhóm 3
- Đại diện nhóm lên thi kể
chuyện.
- Các nhóm mỗi nhóm 3 em
thi kể tiếp nối.
- 1 HS kể.
+ HS trả lời.
- Lắng nghe.
.............................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày... tháng... năm 20...
TOÁN:
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5.
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 10
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ 11 - 5. Lập và học thuộc bảng công thức 11 trừ đi
một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dang 11 – 5.
- Bài tập cần làm: BT1(a), BT2, BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT1(b), BT3.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng gài - que tính |
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng đặt tính và tính:
90 – 18 ; 60 – 8.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Giảng bài:
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 11- 5.
+ GV nêu bài toán: Có 11 que tính, bớt đi 5
que tính nữa. Hỏi còn lại mấy que tính ?
-Muốn biết còn lại mấy que tính em làm
phép tính gì ?
- Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.
- Vậy: 11 - 5 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính.
Hoạt động:Lập bảng trừ “11 trừ đi một
số” - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả
các phép trừ trong phần bài học.
- Mời 2 em lên bảng lập công thức 11 trừ
đi một số.
- Yêu cầu đọc đồng thanh và đọc thuộc
lòng bảng công thức.
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu
học thuộc lòng.
Hoạt động 3: Luyện tập. BÀI 1: Tính nhẩm:
- YC HS nhận xét về 9+ 2 và 2+ 9; mối
quan hệ giữa phép cộng 2+ 9 và phép trừ11
- 2 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
+ Phép trừ: 11 – 5.
- Thao tác trên que tính và đưa ra kết
quả là:6 que tính.
+ 6
- HS nêu cách đặt tính và tính.
11
- 5
6
- Vài học sinh nhắc lại.
- Tự lập công thức :
11 - 2 = 9 11- 5 = 6 11 - 8 = 3
11 - 3 = 8 11- 6 = 5 11 - 9 = 2
11 - 4 = 7 11- 7 = 4 11 -10 =1
* Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các
công thức, cả lớp đọc đồng thanh
theo yêu cầu của giáo viên .
- Đọc thuộc lòng bảng công thức 11
trừ đi một số.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm
- HS nhận xét
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 11
– 9, 11 - 2
BÀI 2: Tính
- Em thực hiện tính kết quả theo thứ tự
nào?
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 4: - Gọi HS đọc đề toán.(G)
- Nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại bảng trừ: 11 trừ đi một
số.
- Dặn xem trước bài: “31 - 5”và làm bài 1:
cột 3, 4 câu a và cột cuối câu b. Bài 3.
- Nhận xét tiết học.
-1 HS nêu yêu cầu bài.
- Trừ từ phải sang trái.
- 3 HS lên bảng.
- Nêu cách tính
- 1HS đọc đề toán.
- 2 HS lên bảng,1 em tóm tắt, 1 em
giải toán
- 1 HS đọc bảng trừ.
- Lắng nghe.
......................................................................................
TẬP ĐỌC:
BƢU THIẾP
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bưu thiếp năm mới, nhiều niềm vui,
Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.Nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ:bưu thiếp, nhân dịp. Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết
bưu thiếp, phong bì thư. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh họa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung hai bưu thiếp và phong bì
trong bài.
- HS: Mỗi học sinh chuẩn bị 1 bưu thiếp, 1 phong bì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài: “Sáng kiến của bé Hà”.
- Gọi 2 HS bài “Sáng kiến của bé Hà” và
trả lời câu hỏi.
Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2.Giảng bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc. a. Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Rút từ HS đọc sai
* Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội
dung bài.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Luyện phát âm đúng
- Tiếp nối nhau đọc.
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 12
đề ngoài phong bì.
+ Hướng dẫn đọc đúng một số câu
- Người gửi: // Trần Trung Nghĩa / Sở
Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận.
- Người nhận: // Trần Hoàng Ngân / 18 /
đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh Long /
tỉnh Vĩnh Long.//
+ Giúp HS hiểu nghĩa từ: bƣu thiếp.
* Đọc trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
bài. - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ?
Gửi để làm gì ?
- Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ?
Gửi để làm gì ?
- Bưu thiếp dùng để làm gì ?
- Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân
vào những ngày nào?
- Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện
em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến
tay người nhận?
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4.
- Hướng dẫn HS viết bưu thiếp và phong
bì thư.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- YC HS đọc lài bưu thiếp và phong bì
3. Củng cố – Dặn dò:
- Bưu thiếp dùng để làm gì ?
- Dặn xem trước bài: “Bà cháu”.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc ngắt câu đúng.
- Đọc từ ở phần chú giải.
- Đọc theo nhóm 3.
- Đại diện vài nhóm đọc.
+ HS đọc bưu thiếp 1
- Của cháu gửi cho ông bà. Để chúc
mừng ông bà nhân dịp năm mới.
+ HS đọc bưu thiếp 2
- Của ông bà gửi cho cháu. Để báo tin
ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu
và chúc tết cháu.
- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo
vắn tắt tin tức.
- Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn.
+ HS đọc bì thư
- Phải ghi địa chỉ người gửi, người nhận
rõ ràng, đầy đủ.
- Hãy viết bưu thiếp chúc….
- Thực hành viết bưu thiếp và phong bì
thư.
- Vài HS đọc bài làm.
- 3 HS đọc bài
- Trả lời.
- Lắng nghe.
.........................................................................
MĨ THUẬT
(GV bộ môn dạy) .........................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.
I. MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ nhữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2); xếp
đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại
(BT3).
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 13
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: 4 Tờ giấy Toki, bút dạ. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm từ chỉ sự hoạt động trong các
câu sau:
+ Con voi kéo gỗ
+ Bóng điện chiếu sáng
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Trực tiếp. Ghi đề lên
bảng
2. Hướng dẫn làm bài tập:
BÀI 1: (miệng)
- Yêu cầu HS đọc thầm truyện sáng
kiến của bé Hà tìm và viết ra giấy
nháp những từ chỉ người trong họ
hàng gia đình.
- GV ghi bảng những từ HS nêu
BÀI 2: -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thời
gian 2’
- Cả lớp và GV nhận xét bổ sung
(cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì,
thím, cậu, mợ, con dâu, con rễ, cháu
chắc, ….)
BÀI 3: - Họ nội là những người họ hàng về
đằng bố
- Họ ngoại là những người họ hàng về
đằng mẹ. Khuyến khích HS tìm từ
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận
nhóm thắng cuộc.
BÀI 4: - GV phát giấy khổ to cho 3 HS
- Truyện này buồn cười ở chỗ nào?
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- VN kể lại truyện cho bố mẹ nghe.
- HS nêu từ chỉ sự hoạt động
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS nêu: bố, ông, bà, con, mẹ, cụ gìa, cô,
chú, con cháu, cháu.
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận cặp đôi và ghi ra bảng phụ.
- HS đính bảng phụ lên bảng
- HS đọc kết quả đúng
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm 4 thời gian 3’. Sau đó
3 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- HS đọc kết quả đúng
- Đọc yêu cầu và truyện vui.
- HS làm bài cá nhân vào giấy vào vở
- Những HS làm giấy dán lên bảng.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- 2 HS đọc lại truyện vui
- HS nêu
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 14
...................................................................................................................................................................................... .............................
Thứ năm ngày... tháng... năm 20....
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
ÔNG VÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết lại chính xác không mắc lỗi bài thơ “ Ông cháu“ Trình bày đúng hình
thức thơ 5 chữ.
- Làm được BT2; BT(3)a.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết lo nghĩ, ngẫm nghĩ,
nghỉ học.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu trực tiếp
- Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài: Hoạt động 1: Hƣớng dẫn HS nghe -
viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng
được ông của mình không ?
- Bài thơ có mấy khổ thơ ?
- Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
- Vậy khi viết em nên trình bày như thế nào
cho đẹp ?
- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong
bài.
- GV đọc cho HS viết
- GV nhận xét, uốn nắn.
b. Viết bài vào vở:
- Đọc bài cho HS viết.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm
lỗi.
- Thu chấm 7- 8 bài.
- Chữa lỗi sai.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
- 1HS lên bảng viết.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc lại bài
+ Ông nhường cháu, giả vờ thua
cho cháu vui.
+ 2 khổ thơ.
+ 5 chữ.
+ Thụt vào lề đỏ 3 ô rồi viết.
- Một số HS nêu từ khó viết.
- 1HS lên bảng viết.
- Lớp viết vào bảng con.
- HS nghe và viết bài vào vở
- HS đổi vở chấm lỗi.
- Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 15
tập.
* Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
* Bài 3:(a) Điền l/n
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn về nhà chữa lỗi chính tả trong bài.
Làm bài 3b. Xem trước bài sau: “Bà cháu”.
- Nhận xét tiết học
bắt đầu bằng k.
- 2 HS đại diện lên làm thi đua.
(c: ca, cô, cỏ, cáo, cong …
k:kẹo, kể, kính, kiện … )
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở:
Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy
- Lắng nghe.
...............................................................................
TOÁN:
31- 5.
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
- Bài tập cần làm: BT1 (dòng 1), BT2 (a, b), BT3, BT4; HS khá, giỏi làm thêm
BT1 (dòng 2), BT2 (c).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng gài - que tính
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập về nhà
- HS1: Đọc thuộc lòng bảng trừ 11 trừ đi
một số
- HS2: Thực hiện một số phép tính dạng 11
trừ đi một số.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Tựa bài: 31- 5
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 31 - 5
- Nêu bài toán: - Có 31 que tính bớt đi 5
que tính. còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm
như thế nào ?
- Viết lên bảng 31 - 5
+ Tìm kết quả:
- Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Hát
- Hai HS lên bảng mỗi em làm một
yêu cầu.
- HS1 nêu ghi nhớ bảng 11 trừ đi
một số.
- HS2. Lên bảng thực hiện.
- Học sinh khác nhận xét .
- HS nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 31 - 5
- Thao tác trên que tính và nêu còn
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 16
- Lấy 31 que tính, suy nghĩ tìm cách bớt 5
que tính, yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu
que tính - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt
của mình.
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất.
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
- Đầu tiên ta bớt 1 que rời trước. Chúng ta
còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì
sao ?
- Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó
thành 10 que tính rời. Bớt đi 4 que còn lại 6
que.
-Vậy 31 que tính bớt 5 que tính còn mấy que
tính ?
- Vậy 31 trừ 5 bằng mấy ?
-Viết lên bảng 31 - 5 = 26
+ Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó
nêu lại cách làm của mình.
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ.
thực hiện tính viết.
- Mời một HS khác nhận xét.
* Hoạt động 2: Luyện tập
+ Bài tập 1:
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Yêu cầu 4 HS làm bài trên bảng lớp;lớp tự
làm bài vào vở.
- Yêu cầu đọc chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
+ Bài tập 2:
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm một ý.
- Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt
tính và thực hiện tính của từng phép tính.
- Nhận xét ghi điểm.
+ Bài tập 3
- Gọi một học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu ?
- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao lại thực
16 que tính
- Nêu cách làm.
- Có 31 que tính (gồm 3 bó và 1 que
rời)
- Bớt 4 que nữa.
- Vì 1 + 4 = 5
- Còn 26 que tính.
- 31 trừ 5 bằng 26
31
- 5
26
(1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5
bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng
2).
- Một HS đọc đề bài.
- 4 HS làm bài trên bảng; Cả lớp tự
làm vào vở.
51 41 61 31
- 8 - 3 - 7 - 9
43 38 54 22
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một HS đọc đề bài
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Lớp thực hiện vào vở .
- Ba HS lên bảng thực hiện.
51 21 71
- 4 - 6 - 8
47 15 63
- HS nhận xét
- HS đọc đề bài.
- Có 51 quả trứng lấy đi 6 quả trứng
- Hỏi còn lại bao nhiêu quả trứng.
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 17
hiện phép tính 51 - 6
- Yêu cầu tự tóm tắt và giải bài.
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học
sinh.
+ Bài tập 4:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS trả lời.
-Yêu cầu nhiều em trả lời.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà xem lại bài học và làm bài
tập; Chuẩn bị bài tiết sau: 51 - 15.
* Tóm tắt: - Có 51 quả trứng.
- Lấy đi: 6 quả trứng.
- Còn lại...? quả trứng
* Giải: - Số quả trứng còn lại là:
51 - 6 = 45 (quả trứng)
Đáp số: 45 quả trứng.
- HS khác nhận xét bài bạn
- Một HS đọc đề
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng
CD tại điểm O.
- Một em khác nhận xét bài bạn.
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa
luyện tập.
- Về học bài và làm các bài tập còn
lại; Xem trước bài tiếp theo.
........................................................................
LUYỆN CHÍNH TẢ: ........................................................................
LUYỆN TOÁN: ................................................................................................................................................................ ..............................
Thứ sáu ngày... tháng... năm 20....
TOÁN:
51 – 15
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15.
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li).
- Bài tập cần làm: BT1 (cột 1, 2, 3), BT2 (a, b), BT4; HS khá, giỏi làm thêm
BT1 (cột 4, 5), BT2 (c), BT3.
II/CHUẨN BỊ:
- Bảng gài - que tính
III/LÊN LỚP:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài kiểm:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập về nhà
- HS1: Đặt tính rồi tính: 71 - 6; 41 - 5
- Nêu cách thực hiện phép tính 71- 6
- HS2: Thực hiện tìm x: x + 7 = 51.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Tựa bài: 51 - 15
- Hát
- Hai HS lên bảng mỗi em làm một yêu
cầu.
- HS1 - Đặt tính và tính.
- HS2. Lên bảng thực hiện tìm x.
- Học sinh khác nhận xét .
- HS nhắc lại tựa bài.
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 18
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 51 -
15
+ Nêu bài toán: - Có 51 que tính bớt đi
15 que tính. còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm
như thế nào ?
- Viết lên bảng 51 - 5
+ Tìm kết quả:
- Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết
quả.
- Lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời,
suy nghĩ tìm cách bớt 15 que tính, yêu
cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính.
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của
mình.
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất.
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
- Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính ?
- 15 que gồm mấy chục và mấy que tính?
- Đầu tiên ta bớt 1 que rời trước. Chúng
ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ?
Vì sao ?
- Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó
thành 10 que tính rời. Bớt đi 4 que còn
lại 6 que với 3 bó còn nguyên là 36 que
tính
-Vậy 51 que tính bớt 15 que còn mấy que
tính ?
- Vậy 51 trừ 15 bằng mấy ?
- Viết lên bảng 51 - 15 = 36
+ Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu một HS lên bảng đặt tính sau
đó nêu lại cách làm của mình.
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ.
thực hiện tính viết.
- Mời một em khác nhận xét.
* Hoạt động 2: Luyện tập:
+ Bài tập 1:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
-Yêu cầu đọc chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Quan sát và lắng nghe GV phân tích
đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 51 - 15
- Thao tác trên que tính và nêu còn 36
que tính
- Trả lời về cách làm.
-Có 51 que tính (gồm 5 bó và 1 que rời)
- phải bớt 15 que tính.
- Gồm 1chục và 5 que rời.
- Bớt 4 que nữa.
- Vì 1 + 4 = 5
- Còn 36 que tính.
- 51 trừ 15 bằng 36
51
-15
36 (1 không trừ được 5 lấy 11
trừ 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1, 1 thêm 1
bằng 2,5 trừ 2 bằng 3).
- Một HS đọc đề bài .
- HS tự làm vào vở.
81 31 51 71
- 46 - 17 - 19 - 38
35 14 32 33
- Em khác nhận xét bài bạn.
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 19
+ Bài tập 2:
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm
một ý.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt
tính và thực hiện tính của từng phép tính
- Nhận xét ghi điểm.
+ Bài tập 3
- Mời một học sinh đọc đề bài.
- Muốn tìm số hạng trong một tổng ta
làm thế nào?
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 3 em lên bảng làm bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm
học sinh
+ Bài tập 4:
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Mẫu vẽ hình gì ?
- Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy
điểm với nhau ?
-Yêu cầu HS tự vẽ vào vở .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài học và làm
bài tập; Xem trước bài: Luyện tập.
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ.
- Lớp thực hiện vào vở .
- Ba HS lên bảng thực hiện.
81 51 91
- 44 -25 - 9
37 26 82
- HS nhận xét
- Đọc đề.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
a/ x + 16 = 41; b/ x + 34 = 81
x = 41 – 16 x = 81 - 34
x = 25 x = 47
c/ 19 + x = 61
x = 61 – 19
x = 42
- Em khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề.
- Vẽ hình tam giác.
- Nối 3 điểm với nhau
- Một em khác nhận xét bài bạn.
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học
- Về học bài và làm các bài tập còn lại;
Xem trước bài mới. .......................................................................
TẬP LÀM VĂN:
KỂ VỀ NGƢỜI THÂN
I. MỤC TIÊU: - Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 20
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài tập làm văn kiểm tra.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp
- Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
* Bài 1: (miệng). Tranh
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lưu ý HS các câu hỏi trong bài tập chỉ
là gợi ý. Yêu cầu của bài tập là kể chứ
không phải trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ, chọn đối tượng
sẽ kể.
- GV khơi gợi tình cảm với ông bà, người
thân ở HS
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Tổ chức thi kể.
- Bình chọn cá nhân kể tốt nhất.
* Bài 2: (Viết).
- Nhắc HS chú ý:
+ Bài tập yêu cầu các em viết lại những
gì vừa nói ở bài tập 1.
+ Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu đúng.
Viết xong đọc lại bài, phát hiện và sửa
những chỗ sai.
- Gọi nhiều HS đọc lại bài viết.
- Cho điểm một số bài viết tốt.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Vừa rồi các em học bài gì ?
- Dặn xem trước bài: “Chia buồn, an ủi”.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe.
- 1 số HS nói trước lớp sẽ chọn kể về ai.
- 1 HS kể mẫu.
- Kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên thi kể.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe.
- Thực hành viết bài vào vở.
- Nhiều HS đọc bài viết của mình
+ Trả lời.
- Lắng nghe.
.........................................................................
LUYỆN VỀ TỪ VÀ CÂU ..........................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ ..............................................................................................................................................................................................
Đạo đức
Chăm chỉ học tập (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 21
- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
- Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.
II. Chuẩn bị : GV: - Phiếu học tập.
HS:VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài kiểm:
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là chăm chỉ học tập ?
+ Em đã chăm chỉ học tập chưa ? Hãy kể
việc làm cụ thể của em ?
- Nhận xét phần bài kiểm.
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Tựa bài: Chăm chỉ học tập (Tiết 2)
* Hoạt động 1: Trò chơi: Tìm nguyên nhân,
kết quả của hành động.
- Chia lớp thành 2 đội.
- Đưa ra các câu là nguyên nhân hay kết quả
của một hành động.
-Yêu cầu các đội thảo luận tìm ra nguyên
nhân hay kết quả của hành động đó. Sau đó
tìm cách khắc phục.
- Giáo viên làm giám khảo cho hai đội chơi,
đội nào trả lời nhanh và đúng nhiều câu hỏi
hơn thì đội đó chiến thắng.
- Mời học sinh lên chơi mẫu.
- Tổ chức cho 2 đội thi.
- Nam không thuộc bài bị cô giáo cho điểm
kém.
- Nga bị cô phê bình vì luôn đến lớp muộn.
- Bài tập toán của Hải bị cô cho điểm thấp.
- Hoa được cô giáo khen vì đã đạt học sinh
giỏi.
- Bắc mải xem phim nên quên làm bài tập.
- Hiệp và Toàn nói chuyện riêng trong lớp.
+ GV: Khen những nhóm có cách xử lí hay
nhất.
- Hát
- HS trả lời
- HS nhắc lại tựa bài
- Lớp chia 2 dãy mỗi dãy là 1 đội.
- Các đội cử ra đội trưởng để điều
khiển đội mình làm việc.
-Lần lượt một số em nêu các nguyên
nhân và kết quả của mỗi hành động
trước lớp.
- Nam chưa học bài; Nam mải chơi
quên không làm bài.
- Nga ngủ quên; Nga la cà trên đường
đi.
- Hải không học bài; Hải chưa làm bài.
- Vì Hoa chăm học; Hoa luôn thuộc
bài...
- Bắc sẽ bị cô phê bình và cho điểm
thấp
- Hai bạn xẽ không nghe được lời cô
giảng bài, kết quả làm bài sẽ bị điểm
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 22
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống bằng đóng
vai .
- Yêu cầu lớp thảo luận theo cặp đôi và đưa
ra cách xử lí bằng cách đóng vai
- Mời một số em lên đóng vai xử lí tình
huống.
-Tình huống 1: - Sáng nay mặc dù bị sốt cao,
ngoài trời vẫn còn mưa nhưng Hải nằng nặc
đòi mẹ đưa đi học Bạn Hải làm như thế có
phải hăm học không ? Nếu em là Hải thì em
sẽ làm gì ?
- Tình huống 2: - Giờ ra chơi Mai ngồi làm
hết các bài tập về nhà để có thời giờ xem
phim trên ti vi. Em có đồng ý với cách làm
của bạn Mai không ? Vì sao?
- GV nhận xét
- Kết luận: Không phải khi nào cũng học là
học tập chăm chỉ. Phải học tập nghỉ ngơi
đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong
muốn.
* Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân.
- Yêu cầu một số em lên kể về việc học tập ở
trường cũng như ở nhà của em.
- GV nhận xét.
- Khen những em đã chăm chỉ học tập và
nhắc nhớ những em chưa chăm.
* Kết luận: Chăm chỉ học tập là một đức tính
tốt mà các em cần phải học tập và rèn luyện.
4. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài
học.
kém.
-Lớp lắng nghe nhận xét
- Lớp chia ra các cặp và thảo luận theo
các tình huống giáo viên đưa ra.
- Lần lượt một số em lên nêu cách xử
lí trước lớp.
- Mẹ bạn Hải sẽ không cho bạn đi học
vì sợ ảnh hưởng đến sức khoẻ. Bạn
Hải như thế cũng không phải là chăm
chỉ học tập.
- Mai làm như thế không đúng, không
phải là chăm chỉ học tập. Vì ra chơi là
thời gian để Mai giải trí sau khi đã học
tập căng thẳng
-Lớp lắng nghe nhận xét xem bạn đưa
ra cách xử lí đã hợp lí chưa.
- HS nghe.
- Một số đại diện lên nói về việc học
tập của bản thân.
- Lớp lắng nghe nhận xét xem bạn đã
thực hiện chăm chỉ học tập chưa và
góp ý cho bạn để có cách thực hiện
học tập chăm chỉ .
- Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài
học vào cuộc sống hàng ngày.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 10: Ôn tập con ngƣời và sức khỏe
I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hóa.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 23
- Nêu tác dụng của ba sạch để cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn
II. Chuẩn bị:
GV:- Tranh vẽ SGK. Phiếu bài tập
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác hại do giun gây ra?
- Làm thế nào để phòng bệnh giun?
- GV nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài Giới thiệu trực tiếp - Ghi đề lên bảng.
2.Giảng bài:
Hoạt động 1: Trò chơi xem cử động, nói
tên các cơ xương và khớp xương.
- Chia nhóm, yêu cầu HS hoạt động nhóm:
Các nhóm thực hiện sáng tạo một số động
tác vận động và nói với nhau xem khi làm
động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và
khớp xương nào phải cử động.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp. Các nhóm khác quan sát và cử đại
diện viết nhanh tên các nhóm cơ, xương,
khớp xương thực hiện cử động đó vào bảng
con rồi giơ lên. Nhóm nào viết nhanh và đúng
là nhóm đó thắng cuộc.
Hoạt động 2: Trò chơi “Thi hùng biện”. - Yêu cầu đại diện nhóm lên bốc thăm câu hỏi
về chuẩn bị trả lời.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời.
- Nhóm nào có nhiều lần thắng cuộc sẽ được
khen thưởng.
* Gợi ý câu hỏi:
- Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế
nào để khỏe mạnh và chóng lớn?
- Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
- Làm thế nào để phòng bệnh giun ?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Em hãy nêu 3 sạch ?
- Giun chui vào cơ thể người qua con đường
nào?
- Dặn giữ gìn vệ sinh sạch sẽ và xem trước
bài “Gia đình”.
- HS trả lời.
-Lắng nghe.
- Hoạt động nhóm 4:
- Các nhóm thảo luận và thực hiện.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp.
- Đại diện nhóm lên bốc thăm.
- Đại diện nhóm trả lời.
+ Ănsạch, uống sạch, ở sạch.
+ ăn uống.
- Lắng nghe.
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 24
- Nhận xét tiết học.
Thể dục
Ôn bài thể dục phát triển chung.
Học điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn.
I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU
- Thực hiện đúng 8 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy và
động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung
- Bước đầu biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn (có thể còn
chậm).
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƢƠNG TIỆN. - Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa…
III. PHƢƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và
yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ: 8 động tác
vươn thở, tay, chân, lườn, bụng,
toàn thân, nhảy và động tác điều
hòa
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi
động các khớp: cổ, cổ tay, hông,
gối,…
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1. Ôn lại 8 động tác: vươn thở,
tay, chân, lườn, bụng, toàn thân,
nhảy và động tác điều hòa
- Hô nhịp cho HS thực hiện 8
động tác.. Đồng thời nhắc nhở
những sai lầm thường mắc của
HS.
- Chia tổ tập luyện theo những
khu vực đã qui định
- Quan sát và nhắc nhở HS tập
luyện
8p – 10p
2 – 4 HS
19p – 23p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số,
báo cáo cho GV nhận lớp.
- Theo dõi bạn tập sau đó nêu nhận
xét.
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- Nghiêm túc thực hiện
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 25
2. Học điểm số 1 – 2 theo đội
vòng tròn
- Phân tích đồng thời thị phạm
cho HS nắm được cách điểm số
1 – 2
- Điều khiển cho HS tập luyện
III. Phần kết thúc
1. Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động
tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét
- Nhận xét buổi học và hệ thống
lại bài
3. Dặn dò
- Bảo HS và nhà tập thêm 8 động
tác vươn thở, tay, chân, lườn,
bụng, toàn thân, nhảy và động
tác điều hòa
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
4p – 6p
- Tổ trưởng của từng tổ hô nhịp cho
các bạn trong tổ thực hiện.
- Tập hợp thành vòng tròn.
- Nghiêm túc thực hiện theo hướng
dẫn của GV
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
Tập viết
Chữ hoa H
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết viết chữ cái hoa H theo cỡ vừa và nhỏ;ø cụm từ ứng dụng “ Hai
sương một nắng” theo cỡ chữ nhỏ.
Rèn viết đều đẹp, đúng mẫu, nối chữ đúng quy định.
GD HS tính cẩn thận, chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ hoa H đặt trong khung chữ, cụm từ ứng dụng.
- HS:Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên viết bảng chữ: G, Góp.
- Nhận xét bài viết ở vở tập viết.
- 1 HS lên bảng.
- Lớp viết vào bảng con.
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 26
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề
2. Giảng bài:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ H
- Chữ hoa H cao mấy li ?
- Chữ hoa H gồm mấy nét ?
- Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu.
- GV viết mẫu chữ H trên bảng, vừa viết vừa
nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng
dụng “Hai sương một nắng.”.
* Treo bảng phụ:
Hai sương một nắng
1. Giới thiệu câu ứng dụng:“Hai sương một
nắng”. theo cỡ chữ nhỏ.
- Em hiểu như thế nào về cụm từ ứng dụng
này ?
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái ?.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?.
3. GV viết mẫu chữ:
Hai
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở.
GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Hoạt động4: Chấm chữa bài
- Thu 7-8 vở chấm.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Vừa rồi viết chữ hoa gì ? Câu ứng dụng gì ?
- Dặn HS hoàn thành bài viết ở nhà, và xem
trước bài: “Chữ hoa I”.
- GV nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Quan sát chữ mẫu.
- 5 li.
+… 3 nét: Nét 1 là kết hợp của 2 nét
cơ bản: cong trái và lượn ngang; nét 2
là kết hợp của 3 nét cơ bản: khuyết
ngược, khuyết xuôi và móc phải; nét 3
là nét thẳng đứng.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS lên bảng viết.
– Lớp viết vào bảng con.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- Nói về sự vất vả, đức tính chịu khó,
chăm chỉ của người lao động.
- trả lời.
- trả lời.
- 2 HS lên bảng viết.
– Lớp viết vào bảng con.
- Viết bài vào vở tập viết.
- HS trả lời.
Thể dục
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 27
Ôn bài thể dục phát triển chung.
Điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn.
Trò chơi “ bỏ khăn”.
I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU
- Thực hiện đúng 8 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy và
động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung
- Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn (có thể còn chậm).
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƢƠNG TIỆN.
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa…
III. PHƢƠNG PHÁP LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và
yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ: 8 động tác vươn
thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn
thân, nhảy và động tác điều hòa
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi
động các khớp: cổ, cổ tay, hông,
gối,…
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1. Ôn lại 8 động tác: vươn thở, tay,
chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy
và động tác điều hòa
- Hô nhịp cho HS thực hiện 8
động tác.. Đồng thời nhắc nhở
những sai lầm thường mắc của
HS.
- Chia tổ tập luyện theo những khu
vực đã qui định
- Quan sát và nhắc nhở HS tập
luyện
8p – 10p
1p – 2p
2 – 4 HS
1 x 8 nhịp
19p – 23p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số,
báo cáo cho GV nhận lớp.
- Theo dõi bạn tập sau đó nêu nhận
xét.
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- Nghiêm túc thực hiện
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 28
2. Điểm số 1 – 2 theo đội vòng
tròn
- Phổ biến lại cho HS nhớ lại cách
điểm số
- Điều khiển cho HS tập luyện
3. Trò chơi “Bỏ khăn”
- Phân tích và thị phạm cho HS
nắm được cách chơi. Sau đó cho
HS chơi thử.
III. Phần kết thúc
2. Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác
thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét
- Nhận xét buổi học và hệ thống
lại bài
3. Dặn dò
- Bảo HS và nhà tập thêm 8 động
tác vươn thở, tay, chân, lườn,
bụng, toàn thân, nhảy và động tác
điều hòa
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
4p – 6p
- Tổ trưởng của từng tổ hô nhịp
cho các bạn trong tổ thực hiện.
- Tập hợp thành vòng tròn.
- Nghiêm túc thực hiện theo hướng
dẫn của GV
- Tập hợp thành vòng tròn
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
ÂM NHẠC
ÔN TẬP BÀI HÁT: CHÚC MỪNG SINH NHẬT
I. MỤC TIÊU:
- HS thuộc bài hát, hát diễn cảm
- Biết gõ đệm theo nhịp
- Đối với HS TB, các em hát thuộc lời ca và biết vận động theo bài hát
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
GV, HS: Nhạc cụ gõ (song loan, thanh phách…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ chức: nhắc HS sửa tư thế ngồi
ngay ngắn
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thực hiện
Giáo án lớp 2A Tuần 10 Năm học 20...- 20...
Đàm Ngân Tiểu học Hoàng Hoa Thám 29
- GV đệm giai điệu bài hát, hỏi HS tên bài
hát, nhạc của nước nào.
- Bắt giọng cho HS bài hát Chúc mừng sinh
nhật 1 lần, GV đệm đàn
- GV nhận xét
3. Bài mới
*Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Chúc mừng
sinh nhật
- Hướng dẫn HS ôn lại bài hát, chú ý giữ
nhịp đúng và đều. Nhắc HS hát nhấn vào
những phách mạnh của nhịp 3/4 cũng như
khi thực hiện gõ theo nhịp, sẽ vào những
phách mạnh của nhịp.
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ hoặc gõ
đệm theo nhịp 3
- GV nhận xét và sửa đối với những em chưa
vỗ hoặc hát đúng nhịp.
- Hướng dẫn HS hát thể hiện tình cảm vui
tươi, tốc độ vừa phải, nhịp nhàng, hát rõ lời
*Hoạt động 2: Tập biểu diễn bài hát
- Hướng dẫn HS vài động tác vận động phụ
họa.
+ Câu 1 và 2: Bước chân qua trái, qua phải
nhịp nhàng theo nhịp. Hai tay chắp lại áp má
hai bên má trái phải theo nhịp.
+ Câu 3 và 4: Bước chân trái lên, chân phải
bước theo, hai tay đưa từ dưới lên như nâng
nhẹ về phía trước, sau đó rút chân phải về,
chân trái rút nhẹ, tay từ từ hạ xuống. Thực
hiện hai lần theo nhịp.
+Câu 5, 6, 7, 8 thực hiện giống câu 1, 2, 3, 4.
- Mời HS lên biểu diễn
- GV nhận xét
*Hoạt động 3: Trò chơi Đoán nhịp
- Trước khi thực hiện trò chơi. GV cần phân
biệt lại nhịp 2/4 và nhịp 3/4 cho HS. - GV
dùng nhạc cụ gõ và nhịp 2/4, nhịp 3/4 để HS
lần lượt đoán.
- GV hát hoặc cho HS nghe một bài hát nhịp
2/4 một nhịp 3/4 kết hợp gõ phách mạnh,
nhẹ để HS đoán tên bài nào là nhịp 2/4, bài
nào là nhịp 3/4?
4.*Củng cố - Dặn dò
- Cuối tiết học, GV nhận xét, khen ngợi
những HS hoạt động tốt trong giờ học, nhắc
nhở những em chưa đạt cần cố gắng hơn ở
- Nghe và trả lời
- Hát bài hát
- Ghi nhớ
- HS hát ôn bài hát theo hướng dẫn của
GV
+ Hát đồng thanh
+ Hát từng nhóm, dãy
- HS hát kết hợp vỗ, gõ đệm theo nhịp
3/4
- HS lắng nghe, sửa sai nếu có
- HS hát với tốc độ vừa phải, hát nhẹ
nhàng, thể hiện tình cảm vui tươi.
- HS xem và thực hiện theo. Chú ý để
thực hiện đúng và nhẹ nhàng các động
tác.
- HS tập vài lần để nhớ động tác và đều
nhịp.
- HS lên biểu diễn trước lớp
+ Từng nhóm+ Cá nhân
- HS lắng nghe
- HS phân biệt nhịp 2/4 và nhịp 3/4
- HS nghe và tập đoán đúng nhịp
- Lắng nghe
top related