gÁnh nẶng chi phÍ cho y tẾ tỪ tiỀn tÚi vÀ...
Post on 03-Feb-2020
6 Views
Preview:
TRANSCRIPT
GÁNH NẶNG CHI PHÍ CHO Y TẾ TỪ TIỀN TÚI VÀ BẢO VỆ TÀI CHÍNH
TẠI VIỆT NAM 1992- 2014
PGS.TS. Hoàng Văn Minh, HSPH
ThS. Nguyễn Thị Kim Phương, WHO
Hệ thống tài chính là thành phần quan trọng của hệ thống y tế
Nâng cao sức khỏe của người dân
Đáp ứng sự mong đợi của người dân
Bảo vệ người dân khỏi rủi ro tài chính
Nâng cao hiệu suất các hoạt động y tế
Cung cấp dịch vụ
Nhân lực y tế
Thông tin
Sản phẩm, công nghệ
Quản lý/điều hành
Tài chính y tế
Tiếp cận
Công bằng
Chất lượng
Chi phí
Tài chính y tế
Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới- Tài khoản y tế quốc gia, 2012
Tổng chi cho y tế tại Việt nam
17,849 19,510 23,289 26,869 27,508 32,017 39,511
49,577 60,555
70,991
89,056
108,662
137,358
190,978
1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2012
Đơn vị: Nghìn tỷ đồng
Nguồn chi cho y tế Việt nam
1.Ngân sách nhà nước
2.Bảo hiểm y tế
3.Viện trợ nước ngoài
4.Chi trực tiếp từ hộ gia đình
5.Các nguồn kinh phí tư khác
62.9 65.3 65.2 63.5 61.9 66.0 64.5 64.3 62.9
66.5 67.6 62.1
55.7 60.9
56.9 58.5 56.1 52.3
33.9 32.3 32.9 35.0 35.2 30.9 31.5 30.5 32.1
27.4 26.4 32.9
40.0 34.6
38.9 37.1 39.9 42.6
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Chi tư (%) Chi công (%)
Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới- Tài khoản y tế quốc gia, 2012
Nguồn chi cho y tế Việt nam
Mức OOP cao
Chi phí “thảm họa” (Catastrophic expenditure)
“Nghèo hóa”
(Impoverishment)
WHO: OOP <30%
Mục tiêu nghiên cứu
1. Phân tích gánh nặng chi phí cho y tế từ tiền túi người dân tại Việt nam 1992-2014
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến gánh nặng chi phí cho y tế từ tiền túi người dân tại Việt nam
Phương pháp-số liệu
Phương pháp ”phân tích phân bố chi phí y tế và mức chi "thảm họa"
Số liệu điều tra mức sống hộ gia đình (VLSS) 1992-2014
Chi phí cho y tế từ tiền túi
Out-of-pocket payments (oop)
Các khoản tiền mà hộ gia đình phải trả vào thời điểm họ sử dụng dịch vụ y tế
Bao gồm: Tiền khám, tiền thuốc, tiền giường, tiền xét nghiệm, vv
Không bao gồm: Đi lại, bồi dưỡng, chi cho mua BH, các khoản được bảo hiểm y tế chi trả, vv
Chi phí từ tiền túi
--------------------- >=40%
Khả năng chi trả
Chi phí "thảm họa" (Catastrophic expenditure)
Chi phí y tế/hộ GĐ/tháng (thô)
34.1
60.1
67.3
126.4
140.0
201.3
243.0
278.4
333.3
3.0 4.5
4.4
8.0
8.7
12.2 12.8
13.4
15.8
1992 1998 2002 2004 2006 2008 2010 2012 2014
VND USD
Chi phí y tế so với khả năng chi trả và tổng chi phi của HGĐ (%)
14.8
11.7
10.2 11.1
9.9 10.5
8.1
6.7 7.0 6.3
5.4 5.1 6
5.5 5.6 4.5
3.9 4.1
0
2
4
6
8
10
12
14
16
1992 1998 2002 2004 2006 2008 2010 2012 2014
OOP/CTP OOP/EXP
Chi phí thảm họa (%)
8.2
5.8
4.7
5.7
5.1 5.5
3.3
2.5 2.3
1992 1998 2002 2004 2006 2008 2010 2012 2014
Chi phí thảm họa (số hộ)
929,881
811,499
1,055,910 1,096,177
1,151,500
862,661
982,287
549,360
1998 2002 2004 2006 2008 2010 2012 2014
Nghèo hóa (số hộ)
524,776
590,446
769,505
667,863
742,587
563,785 583,724
412,168
1998 2002 2004 2006 2008 2010 2012 2014
Bảo hiểm y tế- OOP- Cata- Impoor
-1
1
3
5
7
9
11
13
15
0
10
20
30
40
50
60
70
80
2002 2004 2006 2008 2010 2012 2014 năm
HI coverage
OOP (%THE)
CATA rate
IMPOOR rate
Chi phí thảm họa 40%
1992 1998 2002 2004 2006 2008 2010 2012 2014
Household with at
least one health
insurance enrollee
No NA NA NA 8.0% 7.6% 6.9% 4.7% 5.0% 2.3%
Yes NA NA NA 4.4% 4.5% 5.2% 3.0% 4.1% 1.6%
Location
Rural 9.4% 6.8% 5.6% 6.6% 5.9% 6.4% 3.6% 2.7% 2.6%
Urban 3.4% 2.5% 1.9% 3.1% 3.0% 3.1% 2.5% 1.9% 1.6%
Expenditure quintile
1st quintile 10.5% 6.6% 5.5% 5.5% 6.9% 7.8% 3.0% 5.2% 2.8%
2nd quintile 9.3% 6.0% 4.6% 6.1% 4.6% 6.0% 3.7% 4.6% 2.6%
3rd quintile 9.7% 5.9% 4.7% 6.4% 4.6% 5.5% 3.7% 4.1% 2.0%
4th quintile 7.8% 6.2% 5.0% 5.5% 5.2% 4.5% 2.8% 3.7% 2.0%
5th quintile 4.4% 4.5% 3.6% 4.9% 4.3% 3.6% 3.0% 3.6% 2.0%
Overall 8.2% 5.8% 4.7% 5.7% 5.1% 5.5% 3.3% 2.5% 2.3%
Nghèo hóa
1992 1998 2002 2004 2006 2008 2010 2012 2014
Household with
at least one
health insurance
enrollee
No NA NA NA 5.9% 4.6% 4.5% 3.6% 2.6% 2.1%
Yes NA NA NA 3.1% 2.7% 3.3% 2.2% 2.5% 1.7%
Location
Rural 6.4% 4.0% 4.3% 5.2% 4.0% 4.5% 3.0% 2.2% 2.2%
Urban 1.1% 0.9% 0.7% 1.2% 0.9% 1.1% 1.1% 0.8% 0.7%
Expenditure
quintile
1st quintile 5.7% 6.9% 4.6% 6.2% 5.1% 7.5% 6.5% 2.5% 1,7%
2nd quintile 12.3% 6.9% 11.1% 12.1% 9.0% 8.6% 4.4% 8.6% 6.4%
3rd quintile 7.0% 2.5% 1.0% 2.2% 1.0% 1.5% 0.8% 1.1% 0.3%
4th quintile 2.0% 1.4% 0.4% 0.2% 0.3% 0.1% 0.3% 0.3% 0.0%
5th quintile 0.7% 0.1% 0.1% 0.0% 0.2% 0.0% 0.1% 0.1% 0.1%
Overall 5.3% 3.3% 3.4% 4.1% 3.1% 3.5% 2.4% 1.8% 1.7%
Yếu tố liên quan đến chi phí thảm họa và nghèo hóa do chi phí y tế
1.Gia đình có người già
2.Gia đình sống ở nông thôn
“Phân tích đa biến => không mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng bảo hiểm của hộ gia đình và mức giảm chi phí thảm họa cũng như là tình trạng nghèo hóa do chi phí y tế!” [Số liệu VLSS không tách được chi phí trực tiếp không dành cho y tế]
Kết luận
1. Tỷ lệ hộ gia đình tại Việt nam phải chi phí
cho y tế tới mức "thảm họa” và ”nghèo
hóa” đã giảm đáng qua thời gian. Tuy
nghiên tỷ lệ ”chi phí thảm họa” và ”nghèo
hóa do chi phí y tế” còn ở mức cao (OOP
luôn chiếm tỷ trọng cao)
2. Chi phí y tế "thảm họa" và ”nghèo hóa”
do chi phí y tế xảy ra nhiều hơn ở các HGĐ
có người già, ở nông thôn, hộ nghèo và
cận nghèo
top related