sỞ y tẾ tỈnh ĐỒng thÁp - trungtamytetpcl.gov.vntrungtamytetpcl.gov.vn/data/nam 2019/193....
Post on 12-Sep-2019
8 Views
Preview:
TRANSCRIPT
1
SỞ Y TẾ TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM Y TẾ
THÀNH PHỐ CAO LÃNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 193/KH-TTYT TP Cao Lãnh, ngày 19 tháng 02 năm 2019
KẾ HOẠCH
Thực hiện hoạt động truyền thông giáo dục
chuyển đổi hành vi về Dân số - Phát triển năm 2019
Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy, Thành ủy Cao
Lãnh thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;
Trung tâm Y tế Thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các hoạt
động truyền thông chuyển đổi hành vi về Dân số - Phát triển năm 2019 cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và các tầng lớp
nhân dân, tạo sự đồng thuận cao trong toàn xã hội về tiếp tục chuyển trọng tâm
chính sách từ tập trung vào kế hoạch hóa gia đình sang giải quyết toàn diện các
vấn đề về quy mô, cơ cấu, chất lượng, phân bố dân số...
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông vận động, huy động toàn xã hội
thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công
tác dân số và phát triển trong tình hình mới.
- Tuyên truyền, giáo dục các nhóm đối tượng chuyển đổi hành vi thực hiện
chương trình dân số, sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình (SKSS/KHHGĐ),
góp phần hoàn thành đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch năm 2019.
II. NỘI DUNG TRUYỀN THÔNG
Các hoạt động truyền thông năm 2019 tập trung vào các nội dung: Tiếp tục
duy trì mức sinh thay thế; xã hội hóa các phương tiện tránh thai; nâng cao chất
lượng dân số; kiểm soát tỷ số giới tính khi sinh; phát huy lợi thế cơ cấu dân số
vàng; dân số với các vấn đề phát triển của địa phương (lao động, việc làm, an sinh
xã hội...).
1. Về quy mô dân số
- Truyền thông về Dân số - Phát triển và các biện pháp tránh thai hiện đại;
giản khoảng cách giữa các lần sinh và các cặp vợ chồng nên sinh 02 con, đảm bảo
mức sinh thấp, hợp lý và giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên.
- Đối với xã, phường chưa đạt mức sinh thay thế, tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên
còn dao động; tiếp tục tuyên truyền các nội dung, thông điệp giảm mức sinh; giảm
tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên, nhằm đạt mức sinh thay thế bình quân trong toàn xã,
2
phường; truyền thông về lợi ích của kế hoạch hóa gia đình, quy mô gia đình nhỏ,
không đẻ sớm, đẻ dày.
Đối với những xã, phường đã đạt mức sinh thay thế hoặc dưới mức sinh
thay thế; thực hiện mỗi cặp vợ chồng nên sinh đủ 02 con, giản khoảng cách giữa
các lần sinh, duy trì ổn định mức sinh thấp, hợp lý...
2. Về tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai
Tuyên truyền việc phải thực hiện tiếp thị xã hội, xã hội hóa các phương tiện
tránh thai và dịch vụ hàng hóa. Giới thiệu các sản phẩm tiếp thị xã hội, xã hội hóa;
các kênh tiếp thị xã hội, các địa điểm cung ứng xã hội hóa. Chất lượng các phương
tiện tránh thai và dịch vụ hàng hóa về chăm sóc sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa
gia đình. Nâng cao nhận thức chuyển đổi hành vi của đối tượng từ thụ hưởng
phương tiện tránh thai, chăm sóc sức khỏe sinh sản bao cấp miễn phí sang tự chi
trả khi tham gia thực hiện kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức khỏe sinh sản.
3. Cơ cấu dân số
3.1. Kiểm soát tỷ số giới tính khi sinh
Truyền thông về thực trạng tỷ số giới tính khi sinh tại địa phương, nguyên nhân, hệ lụy và giải pháp của Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2025 theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 23/3/2016 của Thủ Tướng Chính phủ đã phê duyệt; Chỉ thị 04/CT-BYT ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc tăng cường giải quyết tình trạng mất cân bằng giới tinh khi sinh; Các quy định của pháp luật về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi: Pháp lệnh Dân số, Nghị định 176/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.
Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của người dân về giới, về bình đẳng giới và về hậu quả mất cân bằng giới tính. Truyền thông đề án giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh. Thực trạng giới tính khi sinh tại địa phương; nguyên nhân và hệ lụy của mất cân bằng giới tính khi sinh. Tuyên truyền việc thực thi và hoàn thiện hệ thống pháp luật về các nội dung liên quan đến giới tính khi sinh như khuyến khích hỗ trợ phụ nữ và trẻ em gái trong học tập, chăm sóc Sức khỏe sinh sản, phát triển sản xuất...
Nâng cao nhận thức cho các nhóm đối tượng về bình đằng giới, đặc biệt là đối tượng nam giới; nêu gương những gia đình, dòng họ tạo mọi điều kiện cho con gái học tập và vươn lên trong cuộc sống, xóa bỏ tư tưởng trọng nam hơn nữ, hành vi bạo hành trong gia đình, ...
3.2. Phát huy lợi thế cơ cấu dân số vàng, lồng ghép Dân số-Phát triển
Cập nhật kịp thời có chất lượng thông tin biến động tại các địa bàn tập trung
như khu công nghiệp, nhằm cung cấp các thông tin, số liệu về dân số trong độ tuổi
lao động tại địa phương, tình hình di biến động dân cư, dự báo số lượng dân số
bước vào độ tuổi lao động cho năm tiếp theo, số người bước vào tuổi 60 và tỷ lệ
người cao tuổi trên tổng dân số địa phương... để có những hình thức truyền thông
phù hợp phát huy lợi thế cơ cấu dân số vàng và cơ sở để tham mưu cho việc ban
3
hành các chính sách, xây dựng chương trình, đề án, quy hoạch phát triển kinh tế-
xã hội của từng địa phương.
4. Thích ứng với già hóa dân số
- Thực hiện tốt công tác truyền thông giáo dục để mọi người nhận thức
được già hóa dân số vừa là kết quả của phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian
qua, vừa là thách thức đối với phát triển kinh tế-xã hội trong thời gian tới. Phát
huy vai trò, kinh nghiệm của người cao tuổi (NCT) và chăm sóc NCT là trách
nhiệm của mỗi người dân, từng gia đình và cộng đồng xã hội.
- Tuyên truyền vận động cho người dân nói chung và NCT nói riêng về việc
thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, có lối sống lành mạnh, chế độ dinh
dưỡng hợp lý; tham gia các cuộc thi thể dục thể thao quần chúng tại địa phương.
Chú trọng nêu gương những cá nhân, gia đình điển hình.
5. Nâng cao chất lượng dân số
Truyền thông về lợi ích của khám, kiểm tra sức khỏe tiền hôn nhân; tầm quan trọng của sàng lọc trước sinh và sơ sinh; công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên-thanh niên, đặc biệt các nội dung về tình trạng mang thai ngoài ý muốn và phá thai ở độ tuổi vị thành niên-thanh niên; Hậu quả của việc không khám, kiểm tra sức khỏe tiền hôn nhân, sàng lọc trước sinh và sơ sinh, nạo phá thai. Giới thiệu các địa điểm cung cấp các dịch vụ sàng lọc trước sinh và sơ sinh, khám, kiểm tra sức khỏe trước khi kết hôn. Nhằm hạn chế tối đa các dị tật bẩm sinh cho trẻ, tăng cường chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên; chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng... Góp phần nâng cao chất lượng dân số và chất lượng giống nòi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
1. Tuyến Thành phố
Tham mưu với Thành ủy, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành văn bản
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và hỗ trợ nguồn kinh phí địa phương triển khai tổ
chức thực hiện các hoạt động truyền thông giáo dục về Dân số-Phát triển phù hợp
tình hình thực tế tại địa phương, nhằm góp phần thực hiện đạt, vượt các chỉ tiêu kế
hoạch đề ra.
Duy trì các hoạt động truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng
tại địa phương nhằm kịp thời cung cấp nội dung, thông tin kiến thức về Dân
số/SKSS/KHHGĐ; sàng lọc trước sinh và sơ sinh; khám, kiểm tra sức khỏe tiền
hôn nhân…
Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tổ chức các hoạt động truyền
thông bám sát theo từng chủ đề, từng nội dung cụ thể, chuyển tải bằng nhiều hình
thức phong phú, đa dạng, hiệu quả.
Tiếp tục duy trì, nhân rộng và xây dựng mới các loại mô hình truyền thông
Dân số-Phát triển tại địa phương như: CLB Không sinh con thứ 3, CLB không lựa
4
chọn giới tính thai nhi; CLB Bình đẳng giới, Mô hình Tư vấn về sàng lọc trước
sinh và sàng lọc sơ sinh, tư vấn về khám sức khỏe tiền hôn nhân…
Tiếp tục phối hợp với Phòng Giáo dục – Đào tạo, các điểm Trường THPT,
THCS trên địa bàn Thành phố, nhân rộng và nâng cao chất lượng chương trình
ngoại khóa về giáo dục Dân số/SKSS-VTN-TN, Giới và giới tính trong nhà
trường.
Duy trì và triển khai các hoạt động truyền thông thường xuyên Sàng lọc
trước sinh và sơ sinh, Tư vấn về khám, kiểm tra SKTHN; tăng cường truyền thông
tư vấn chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng; Những giải pháp kiểm
soát mất cân bằng giới tính khi sinh, nhằm chuyển đổi nhận thức, thái độ và hành
vi của các nhóm đối tượng, góp phần nâng cao chất lượng dân số…
Tiếp tục phối hợp thực hiện các hoạt động truyền thông thường xuyên trên
sóng phát thanh Thành phố, thông qua các chuyên mục, câu chuyện truyền thanh:
Tuyên truyền các chủ trương, chính sách về dân số-KHHGĐ; Giới thiệu về gương
người tốt việc tốt, những điển hình tiên tiến; những thành tựu và kết quả đạt được
trong công tác DS-KHHGĐ của địa phương trong thời gian qua.
2. Tuyến xã, phường
Tham mưu cấp Ủy Đảng, chính quyền ban hành các văn bản lãnh đạo, điều
hành về công tác Dân số-phát triển, chỉ đạo các ban, ngành, đoàn thể địa phương
lồng ghép các nội dung về Dân số-phát triển vào hoạt động thường kỳ và định kỳ
của tổ chức Mặt trận và các tổ chức chính trị xã hội.
Tăng cường và đa dạng hóa các nội dung tuyên truyền trên hệ thống loa đài
của Trạm Truyền thanh về Dân số/SKSS/KHHGĐ; Sàng lọc trước sinh và sơ sinh;
về sức khỏe tiền hôn nhân; Giới và giới tính… kịp thời phổ biến, cung cấp thông
tin, kiến thức cho các nhóm đối tượng.
Tham mưu cấp ủy, chính quyền tổ chức thực hiện các đợt chiến dịch tăng
cường tuyên truyền vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc
SKSS/KHHGĐ tại địa phương.
Thực hiện hoạt động truyền thông trực tiếp với phương châm “đi từng ngõ,
gõ từng nhà, thiết tha từng đối tượng”, thúc đẩy việc sử dụng các dịch vụ về
SKSS/KHHGĐ tạo điều kiện cho các nhóm đối tượng thực hiện tốt chính sách
Dân số-phát triển trong giai đoạn hiện nay.
Tăng cường lồng ghép nội dung Dân số-Phát triển vào các hoạt động của
mô hình truyền thông như: Mô hình nâng cao chất lượng cuộc sống cho lao động
nữ nhập cư; Câu lạc bộ về Dân số và phát triển; Các buổi sinh hoạt cộng đồng
như: Lễ hội, các cuộc thi thể thao, biểu diễn văn nghệ, hội nghị, các buổi sinh hoạt
chuyên đề nhằm thay đổi nhận thức của người dân về Dân số và Phát triển.
Lồng ghép tuyên truyền các nội dung về DS/SKSS/KHHGĐ; chăm sóc
SKSS VTN,TN; lợi ích của sàng lọc trước sinh và sơ sinh; Tư vấn và khám kiểm
tra sức khỏe tiền hôn nhân…vào các hoạt động mô hình, CLB tại cơ sở.
5
Kết hợp với các buổi sinh hoạt truyền thông: nói chuyện chuyên đề, truyền
thông nhóm, tư vấn trực tiếp… phân phối, cấp phát các loại tờ rơi, áp phích, tranh
ảnh, sách lật….tuyên truyền về DS/SKSS/KHHGĐ; sàng lọc trước sinh và sơ sinh;
chăm sóc SKSS vị thành niên, thanh niên.
Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông tư vấn trực tiếp thông qua đội ngũ
cán bộ chuyên trách, nhân viên y tế khóm, ấp, cộng tác viên, tuyên truyền viên
tình nguyện của các ban, ngành, đoàn thể, vận động đối tượng tham gia thực hiện
chính sách Dân số, chấp nhận thực hiện dịch vụ KHHGĐ, để có thời gian tham gia
lao động, làm kinh tế gia đình tăng nguồn thu nhập, ổn định cuộc sống, góp phần
xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc và phát triển bền vững.
Duy trì, mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động các loại mô hình truyền
thông như: Câu lạc bộ tiền hôn nhân, các Mô hình nâng cao chất lượng dân số,
Dân số và Phát triển…tại địa bàn xã, phường.
Tăng cường triển khai các hoạt động truyền thông giáo dục về tầm quan
trọng và lợi ích của sàng lọc trước sinh, sơ sinh, giới thiệu các địa điểm cung cấp
dịch vụ sàng lọc trước sinh, sơ sinh, khám, kiểm tra sức khoẻ tiền hôn nhân, chăm
sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên; Xây dựng mô hình điểm và
phát huy mô hình chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng.
Tích cực quảng bá kênh tiếp thị xã hội các phương tiện tránh thai; vận động
đối tượng chấp nhận và chịu chi trả khoản chi phí khi sử dụng các phương tiện
tránh thai.
Định kỳ, hàng tuần đưa các thông tin về Dân số-phát triển trên hệ thống loa
truyền thanh xã để kịp thời phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật của
Đảng và Nhà nước về Dân số-phát triển; tình hình, kết quả đạt được của công tác
Dân số-phát triển tại địa phương.
3. Truyền thông tăng cường
3.1. Chiến dịch tăng cường tuyên truyền, vận động lồng ghép với cung
cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ
Tham mưu các nội dung tuyên truyền, công tác kiểm tra, giám sát thực hiện
kế hoạch chiến dịch tăng cường tuyên truyền, vận động lồng ghép với cung cấp
dịch vụ KHHGĐ năm 2019.
Chủ động tham mưu phối hợp các ban, ngành, đoàn thể và thông qua đội
ngũ CBCT, lực lượng nhân viên y tế khóm, ấp, CTV dân số tổ chức tư vấn, vận
động các cặp vợ chồng có đủ số con mong muốn áp dụng các BPTT hiện đại. Tập
trung tư vấn, vận động đối tượng phụ nữ có điều kiện đẻ chấp nhận các BPTT lâm
sàng, tăng cường các hoạt động truyền thông tư vấn trực tiếp từng hộ gia đình,
theo nhóm nhỏ và tại các địa điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh
sản/KHHGĐ.
Đẩy mạnh công tác tổ chức truyền thông trước, trong và sau chiến dịch
thông qua kênh thông tin đại chúng để đối tượng tham gia đầy đủ. Chú trọng tuyên
truyền cho các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ, những cặp vợ chồng có hai con
6
một bề, đặc biệt là trai, nam giới chủ hộ gia đình, những người có uy tín trong
cộng đồng, vị thành niên, thanh niên, nêu cao vai trò của nam giới trong công tác
Dân số-phát triển.
Phối hợp với Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh Thành phố kịp
thời thông tin, biểu dương khen ngợi những tập thể, đơn vị điển hình, sáng tạo đạt
hiệu quả; các cá nhân có nhiều đóng góp trong triển khai thực hiện chiến dịch.
Đồng thời phê phán những tư tưởng lạc hậu, những dư luận tiêu cực ảnh hưởng tới
việc thực hiện chính sách DS-PT.
Tăng số lượng tin, bài phát trên hệ thống truyền thanh xã trong các đợt
chiến dịch truyền thông vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe
sinh sản/kế hoạch hóa gia đình nhằm kịp thời cung cấp thông tin về thời gian, địa
điểm diễn ra chiến dịch để vận động các nhóm đối tượng tham gia, góp phần hoàn
thành các chỉ tiêu chiến dịch đề ra.
3.2. Truyền thông tại địa bàn có mức sinh cao; mức sinh thấp
+ Cần đẩy mạnh truyền thông trực tiếp, tư vấn tại hộ gia đình để nâng cao
hiểu biết cho đối tượng, thúc đẩy việc sử dụng các dịch vụ chăm sóc
SKSS/KHHGĐ, nâng cao chất lượng dân số cho mỗi gia đình và toàn cộng đồng,
duy trì ổn định mức sinh thay thế.
3.3. Truyền thông đến đối tượng khó tiếp cận
Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức tọa đàm, nói chuyện chuyên
đề, tư vấn trực tiếp các đối tượng là người di cư, thanh niên trong khu công
nghiệp...
4. Chế độ thông tin báo cáo
Thực hiện thông tin, báo cáo kết quả các hoạt động truyền thông và thời
gian gửi báo cáo về trên đúng quy định sau:
4.1 Tuyến Thành phố
- Thời gian gửi báo cáo:
+ Báo cáo quý I: Tuần thứ tư của tháng cuối quý năm 2019.
+ Báo cáo 6 tháng: Tuần thứ tư của tháng 6 năm 2019.
+ Báo cáo 9 tháng: Tuần thứ tư của tháng 9 năm 2019.
+ Báo cáo năm: Tuần thứ tư của tháng 12 năm 2019.
- Các báo cáo bằng văn bản gửi về Chi cục Dân số-KHHGĐ Tỉnh qua
phòng Truyền thông Giáo dục và kèm File mềm theo địa chỉ:
phongttgddt@gmail.com đúng theo mẫu.
4.2 Tuyến xã, phường
- Thời gian gửi báo cáo:
+ Báo cáo quý I: đầu tuần thứ tư của tháng cuối quý năm 2019.
+ Báo cáo 6 tháng: đầu tuần thứ tư của tháng 6 năm 2019.
7
+ Báo cáo 9 tháng: đầu tuần thứ tư của tháng 9 năm 2019.
+ Báo cáo năm: đầu tuần thứ tư của tháng 12 năm 2019.
- Các báo cáo bằng văn bản gửi về Trung tâm Y tế Thành phố và kèm File
mềm theo địa chỉ: leminhcanhdt@gmail.com đúng theo mẫu.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số quốc gia và nguồn
kinh phí sự nghiệp Y tế địa phương năm 2019.
Đề nghị các Trạm Y tế xã, phường tham mưu cấp ủy Đảng, Chính quyền địa
phương hỗ trợ kinh phí cho hoạt động truyền thông vận động tại cộng đồng, các
hoạt động truyền thông thường xuyên tuyến xã, phường, góp phần hoàn thành đạt
và vượt các mục tiêu, chỉ tiêu chương trình kế hoạch đề ra.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Giao Khoa Dân số tham mưu Trung tâm Y tế Thành phố thực hiện:
- Triển khai kế hoạch đến Trạm Y tế các xã, phường.
- Xây dựng kế hoạch phối hợp với các đơn vị liên quan, các đoàn thể, thực
hiện các hoạt động truyền thông cụ thể theo nội dung, tiến độ của từng thời điểm
tuyên truyền về công tác Dân số - Phát triển năm 2019.
- Tiếp nhận và phân phối các sản phẩm, tài liệu (tờ bướm, áp phích...)
truyền thông cho tuyến xã các nội dung, hình thức hoạt động tuyên truyền, tư vấn,
vận động đối tượng thực hiện công tác Dân số - Phát triển.
- Theo dõi, tổ chức giám sát các hoạt động truyền thông công tác Dân số -
Phát triển năm 2019 các xã, phường theo từng nội dung, tiến độ thực hiện.
- Báo cáo thường kỳ và đột xuất các nội dung hoạt động truyền thông giáo
dục năm 2019 về trên đúng quy định.
- Lập dự toán, quyết toán kinh phí cho từng nội dung hoạt động truyền
thông đúng quy định.
- Phân phối kinh phí truyền thông cho tuyến xã (Khi được Tỉnh phân bổ
kinh phí).
Trong quá trình triển khai, thực hiện có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản
ánh trực tiếp về Trung tâm Y tế Thành phố (qua Khoa Dân số) để được trao đổi,
hướng dẫn./.
Nơi nhận: KT.GIÁM ĐỐC - Chi cục Dân số-KHHGĐ Tỉnh;
- UBND TPCL;
- BGĐ TTYT TP;
- Trạm Y tế xã, phường;
- Website TTYT;
- Lưu VT, DS.
PHÓ GIÁM ĐỐC
Trần Thiên Giang
8
Phụ lục 2: Đề cương báo cáo hoạt động TTGD hàng quý (Quý 1, 2, 3, và 4)
TRUNG TÂM Y TẾ TPCL CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRẠM Y TẾ.............................. Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Số: /BC-TYT
……………, ngày tháng năm 2019
BÁO CÁO
Hoạt động truyền thông, giáo dục về Dân số và kế hoạch hoá gia đình
Quý…../2017
I- Kết quả thực hiện trong quý
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành:
- Liệt kê các văn bản đã ban hành trong quý về công tác truyền thông:
TT Trích yếu nội dung chính của
văn bản, mục đích ban hành
Đối tượng
tác động
Số hiệu, ngày,
tháng ban
hành
Ghi chú
1
2
3
… …..
- Đánh giá, nhận xét các văn bản đã ban hành:
2. Kết quả thực hiện các hoạt động truyền thông đã thực hiện trong quý
2.1 Công tác tham mưu:
- Công tác tham mưu của đội ngũ cán bộ chuyên trách về các hoạt động
truyền thông.
- Tình hình họp giao ban hàng tháng.
- Kết quả thực hiện các hoạt động truyền thông.
2.2 Hoạt động truyền thông trong Chiến dịch:
- Kết quả hoạt động truyền thông trên hệ thống loa đài, truyền thông trực
tiếp ( Số lượng tin bài, Số buổi truyền thông lưu động, Số lần sử dụng bộ trang
thiết bị truyền thông để tuyên truyền, số tài liệu, sản phẩm truyền thông được cung
cấp cho đối tượng, Số buổi thảo luận nhóm nhỏ, tư vấn tận hộ gia đình….
3. Thống kê tình hình giải ngân kinh phí các hoạt động truyền thông đến cuối
kỳ báo cáo
- Thống kê kinh phí phục vụ cho các đợt truyền thông
4. Nhận xét chung:
9
4.1- Thuận lợi:
- ....
4.2- Khó khăn, hạn chế:
- .....
5. Những đề xuất, kiến nghị của địa phương về lĩnh vực truyền thông, giáo
dục.
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
III- Định hướng các hoạt động truyền thông quý sau
Liệt kê các hoạt động truyền thông
T
T
Tên hoạt động
Đối
tượng
tác
động
Tóm
tắt
kết
quả
hoạt
động
Cơ
quan
chủ
trì
Thời
gian
thực
hiện
Kinh
phí
thực
hiện
KP từ
nguồn địa
phương
hỗ trợ
A Tuyên truyền vận
động các cấp Ủy đảng,
chính quyền….
1 Hoạt động 1
2 Hoạt động 2
… …………….
B Các hoạt động truyền
thông chuyển đổi
hành vi của các nhóm
đối tượng
1 Hoạt động 1
2 Hoạt động 2
… ………………
C Các hoạt động truyền
thông huy động cộng
đồng
1 Hoạt động 1
2 Hoạt động 2
… ………………
Nơi nhận: TRƯỞNG TRẠM
- Trung tâm Y tế TP(Khoa DS);
- Ủy ban nhân dân xã;
-Lưu VT (Người soạn thảo văn bản).
10
Phụ lục 3: Đề cương báo cáo hoạt động năm…
TRUNG TÂM Y TẾ TPCL CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRẠM Y TẾ XÃ......................... Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Số: /BC-TYT
……………, ngày tháng năm 2019
BÁO CÁO
Hoạt động truyền thông, giáo dục về Dân số và kế hoạch hoá gia đình
06 tháng/09 tháng và năm 2017
I- Kết quả thực hiện trong 06 tháng, 09 tháng và năm
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành:
- Liệt kê các văn bản đã ban hành trong 06 tháng, 09 tháng và năm về công
tác truyền thông:
TT Trích yếu nội dung chính của
văn bản, mục đích ban hành
Đối tượng
tác động
Số hiệu, ngày,
tháng ban
hành
Ghi chú
1
2
3
… …..
- Đánh giá, nhận xét các văn bản đã ban hành:
2. Kết quả thực hiện các hoạt động truyền thông đã thực hiện trong 06 tháng,
09 tháng và năm
2.1 Công tác tham mưu:
- Công tác tham mưu của đội ngũ cán bộ chuyên trách về các hoạt động
truyền thông.
- Tình hình họp giao ban hàng tháng.
- Kết quả thực hiện các hoạt động truyền thông.
2.2 Hoạt động truyền thông trong Chiến dịch:
- Kết quả hoạt động truyền thông trên hệ thống loa đài, truyền thông trực
tiếp ( Số lượng tin bài, Số buổi truyền thông lưu động, Số lần sử dụng bộ trang
thiết bị truyền thông để tuyên truyền, số tài liệu, sản phẩm truyền thông được cung
cấp cho đối tượng, Số buổi thảo luận nhóm nhỏ, tư vấn tận hộ gia đình….
3. Thống kê tình hình giải ngân kinh phí các hoạt động truyền thông đến cuối
kỳ báo cáo
11
- Thống kê kinh phí phục vụ cho các đợt truyền thông
4. Nhận xét chung:
4.1- Thuận lợi:
- ....
4.2- Khó khăn, hạn chế:
- .....
5. Những đề xuất, kiến nghị của địa phương về lĩnh vực truyền thông, giáo
dục.
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
III- Định hướng các hoạt động truyền thông 06 tháng, 03 tháng còn lại và
năm sau
Liệt kê các hoạt động truyền thông
T
T
Tên hoạt động
Đối
tượng
tác
động
Tóm
tắt
kết
quả
hoạt
động
Cơ
quan
chủ
trì
Thời
gian
thực
hiện
Kinh
phí
thực
hiện
KP từ
nguồn
ngân sách
địa
phương
hỗ trợ
A Tuyên truyền vận
động các cấp Ủy đảng,
chính quyền….
1 Hoạt động 1
2 Hoạt động 2
… …………….
B Các hoạt động truyền
thông chuyển đổi
hành vi của các nhóm
đối tượng
1 Hoạt động 1
2 Hoạt động 2
… ………………
C Các hoạt động truyền
thông huy động cộng
đồng
12
1 Hoạt động 1
2 Hoạt động 2
… ………………
Nơi nhận: TRƯỞNG TRẠM
- Trung tâm Y tế-Dân số TP(Khoa DS);
- Ủy ban nhân dân xã;
-Lưu VT (Người soạn thảo văn bản).
top related