so tay nguoi quan ly
Post on 24-Jun-2015
239 Views
Preview:
TRANSCRIPT
CÁC TẦNG TRONG TỔ CHỨC VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
Quản lý cơ bản và
toàn thể
Chức năng điều hành kinh
doanh
Quyết định mục đích và mục
tiêu ( mức độ phải đạt đến ).
Quản lý đơn vị
Chức năng quản lý
Quyết định mục tiêu và
phương châm của đơn vị, cụ
thể hóa kế hoạch của đơn vị,
chỉ đạo thực hiện.
Quản lý thực thi
Chức năng giám sát
Quyết định phương châm,
triển khai thực tế tiến hành
chỉ đạo đôn đốc nhân viên ở
tuyến đầu, chỉnh lý công
việc thực tế.
Chức năng thực thi
Tuân theo sự chỉ đạo của
cấp trên, hoàn thành nhiệm
vụ theo phương pháp tốt
nhất
Tầng
cao
nhất
Tầng
người
quản lý
Tầng những
người giám sát
Tầng những
người thực thi
NĂM CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
I Chức năng
kế hoạch
Để đặt được mục tiêu, bộ phận phụ trách cần đưa ra một cách cụ thể
“ cần phải làm cái gì “
1. Chỉ ra mục tiêu, phương trâm
2. Nắm bắt thông tin chính xác liên quan đến mục tiêu
3. Chỉ ra phương hướng thực thi
II Chức năng
tổ chức
Chỉ rõ chức năng nghiệp vụ và quyền hạn trách nhiệm từng người.
Lập ra và duy trì hệ thống làm việc .
1. Phân tích mục đích và sứ mệnh ( vai trò cống hiến )
2. Quyết định nội dung, chức năng nghiệp vụ
3. Lập ra cơ cấu tổ chức, sơ đồ tổ chức
III Chức năng
mệnh lệnh
Làm cho cấp dưới hiểu và tán đồng với ý đồ hoạt động, thúc đẩy họ
hành động một cách nhiệt tình và tự chủ.
1. Phân chia chức năng nghiệp vụ cơ bản cho từng người
2. Căn cứ theo kế hoạch và phương châm, đưa ra chỉ thị và mệnh
lệnh cụ thể
IV Chức năng
điều chỉnh
Qua sự biến đổi của tình hình xã hội mà thay đổi phương châm kế
hoạch chung v v … Nhìn toàn thể chức năng và tiến độ triển khai
nghiệp vụ các phòng mà xem xét điều chỉnh.
1. Hỏi ý kiển, bàn bạc trao đổi, thương lượng với những người liên
quan.
2. Phối hợp đưa ra phương châm ( phương hướng ) nhất định
V Chức năng
thực thi
Xem xét lại kế hoạch, mục tiêu và những cái khác khác với kêt quả
thực tế. Truy tìm nguyên nhân và đưa ra cách sử trí điều chỉnh thích
hợp .
1. Điều chỉnh sai lệch giữa kế hoạch và thực tế ( chiến thuật thâu
tóm ).
2. Nghiên cứu và sửa kế hoạch tùy theo sự biến đổi ( chiến lược
thâu tóm ).
NĂM ĐẶC TÍNH CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ
I
Lãnh đạo tập thể
Để đạt được mục tiêu chung cần biết kết hợp ý nghĩ và năng lực của cấp dưới, và
làm lên thành quả cho tập thể.
II
Vững vàng trong điều hành
Phải hiểu chính xác mục đích và ý nghĩa của tâp thể, giàu tri thức chuyên môn và
kỹ năng cần thiết để hoàn thành những gì đề ra .
III
Hiểu biết rộng về chức năng và nghiệp vụ
Có tri thức rộng và nhiều kinh nghiệm về chức năng nghiệp vụ v v … giàu năng
lực phán đoán tổng hợp và có khả năng nâng cao hiệu suất công việc.
IV
Người xúc tiến và cải cách
Biết thích ứng và đáp ứng với mọi sự biến đổi của môi trường kinh doanh, biết tiến
hành cải tạo tổ chức, nghiệp vụ, chế độ, v v … ngoài ra, biết tính toán để cải tạo nề
nếp tổ chức.
V
Người điều chỉnh hệ thống
Tùy theo sự biến đổi môi trường kinh doanh, biết tiến hành điểu chỉnh tổ chức,
nghiệp vụ, chế độ v v … . Ngoài ra biết tính toán để cải tổ nề nếp tổ chức.
“ BẢY CỬA SỔ “
DẪN ĐẾN CẢI CÁCH
Giáo sư P.F.DRUCKER đã chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến cơ hội cải cách và tóm lại
thành “ Bẩy cửa sổ “ cần phải chú ý.
I Biến đổi tình hình nội bộ công ty
Cửa sổ 1 Thành công hoặc thất bại không dự đoán được.
Cửa số 2 Không còn điều chỉnh được (sự chênh lệch giữa thực trạng công ty và nhu
cầu thực tế).
Cửa sổ 3 Yêu cầu đòi hỏi phát sinh trong diễn biến quá trình.
Cửa sổ 4 Thay đổi cơ cấu mà ta không ngờ đến trong thị trường và sản xuất.
II Biến đổi ngoài công ty và các ngành sản xuất
Cửa sổ 5 Biến đổi cơ cấu dân số.
Cửa số 6 Thay đổi về sở thích, giác quan, thú vui v v …
Cửa sổ 7 Tri thức mới về khoa học và những lĩnh vực khác.
SÁU BƯỚC ĐỂ QUẢN LÝ HỢP LÝ
Bước 1 Quyết định mục tiêu và tiêu chuẩn
Bước 2 Đưa ra tiêu chuẩn công việc
Bước 3 Thực thi công việc đúng theo tiêu chuẩn
Bước 4 Xem xét lại quá trình và thành quả của công việc
Bước 5 Khi mà không thực hiện được công việc đúng như tiêu chuẩn đề ra, thì phải
nghĩ biện pháp để sửa đổi
Bước 6 Kiểm tra lại biện pháp sưa đổi đã đúng chưa
PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC CỦA TỪNG LOẠI
NGƯỜI QUẢN LÝ
Loại chức
năng Loại coi trọng quyền lực Loại coi trọng chỉ đạo
Kế hoạch
1) Hãy làm theo tôi.
( Không dạy, không hướng dẫn, mà
chỉ bắt làm theo).
2) Chi phối bằng mệnh lệnh. (Quyền
lực).
1) Cung cấp thông tin và kế hoạch
(dạy hướng dẫn, nhưng không bắt
làm theo).
2) Tiến hành với sự tham gia bàn bạc
kế hoạch và hợp tác của cấp dưới
Thực thi
1) Thúc dục cấp dưới
2) Chủ nghĩa mãnh liệt (đòi hỏi kiên
nhẫn và tinh thần chịu đựng).
3) Cấp dưới là công cụ trong công
việc (Bánh răng trong cỗ máy).
1) Làm rõ quyền hạn và trách nhiệm,
tôn trọng tính tự chủ.
2) Giúp đỡ chỉ đạo.
3) Đạt được mục tiêu chung thông qua
việc hợp tác và thấu hiểu lẫn nhau
Kiểm tra
thảo luận
1) Tìm khuyết điểm (chủ nghĩa đa
điểm).
2) Đánh giá bằng thưởng phạt.
3) Giáo huấn.
1) Phát hiện sở trường (Chủ nghĩa tăng
điểm).
2) Đánh giá với ý nghĩa giáo dục.
3) Với tư cách là người cộng tác trong
công việc, cùng nhau xem xét lại và
cải cách.
HÃY LẬP KẾ HOẠCH THEO CÔNG THỨC “5W + 1H”
(1) Làm cái gì
What
Mục đích của công việc, chủng loại, tính chất, nội dung, đặc trưng, số
lượng.
(2) Tại sao làm
Why
Mục đích làm gì, nhằm vào cái gì, tính cần thiết trong bối cảnh đó.
(3) Bao giờ
When
Thời gian bắt tay vào công việc, thời gian hoàn thành, thời vụ, định kỳ hay
tùy lúc.
(4) Địa điểm
Where
Địa điểm, vị trí, trong phòng, ngoài phòng, trong nước, ngoài nước.
(5) Với ai
Where
Ai phụ trách, 1 người hay nhiều người, người trong công ty hay ngoài
công ty, khách hàng quen hay cấp dưới, đồng nghiệp, người vào trước,
người vào sau, người hợp tác.
(6) Làm như
thế nào
How
Phương pháp thực hiện, kỹ thuật số lượng, tiêu chuẩn cần đạt, giá trị mục
tiêu, mức độ mong đợi.
SÁU NGUYÊN TẮC LẬP RA PHƯƠNG ÁN KẾ HOẠCH
(1) Nguyên tắc tư duy mới
Không bị bó buộc vào cách nghĩ về sự vật, hình thức, tập quán và kiến thức phổ thông cũ, cần lập
kế hoạch với cách suy nghĩ mới về thời đại mới.
(2) Nguyên tắc tính kinh tế
Cần chỉ ra tính định hướng trong kế hoạch, đặc biệt là chú ý tới giá thành, chi phí và hạch toán v
v..
(3) Nguyên tắc tính kỳ hạn
Cầm làm rõ khoảng thời gian thực thi và thời cơ thực thi dự án
(4) Nguyên tắc tính linh hoạt
Kiểm tra thảo luận nhiều phương án để làm kế hoạch, và chọn phương án thích hợp có thể đáp ứng
được với sự biến đổi của môi trường.
(5) Nguyên tắc tính hiệu quả
Chọn phương án thích hợp nhất với thời kỳ thực hiện và có thể mang lại hiệu quả thực tế
(6) Nguyên tắc tham gia kế hoạch
Thúc đẩy cấp dưới và những người có liên quan, tham gia bàn bạc kế hoạch, thu thập ý kiến để có
thể đưa ra phương án thực hiện một cách tích cực.
BỐN NGUYÊN TẮC PHÂN CHIA CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ
1. Nguyên tắc ấn định điều kiện cho
chức năng nghiệp vụ
(1). Làm rõ các bằng chuyên môn, các điều kiện cần hội đủ của chức năng nhiệm vụ đảm nhiệm
(2). Không dựa vào chủ quan, tình cảm, mà chiếu theo tiêu chuẩn để cân nhắc sắp đặt nhân viên
4. Nguyên tắc “ dụng nhân như dụng
mộc”
(1). Ứng theo năng lực và kinh nghiệm của từng người mà sắp đặt họ vào nhiệm vụ thích hợp.
(2). Cân nhắc, nghĩ đến cá tính và lòng hăng say, nhiệt tình của nhân viên rồi sắp đặt.
3. Nguyên tắc phân chia chức năng
nghiệp vụ có tính đồng chất
(1). Công việc cùng chủng loại được tập trung giao cho 1 đơn vị cấp dưới hay 1 đơn vị trong tổ
chức.
(2) Phân chia một cách cụ thể cho cá nhân được chỉ định đặc biệt.
2. Nguyên tắc cân bằng về chức năng
nghiệp vụ
(1). Chất và lượng của công việc được phân phối một cách chính đáng, thích hợp.
(2). Công việc của các nhân viên cấp dưới và các đơn vị trong tổ chức được phân chia sao cho
không chồng chéo lẫn nhau.
(3). Các công việc cần thiết được phân phối đến mọi nhân viên.
(4). Đối với công việc cần có sự hợp tác của nhiều người, cần làm rõ người có trách nhiệm chính
rồi phân chia công việc.
NĂM HẠNG MỤC VỀ QUYỀN
1. Quyền quyết
định
Trong chức năng nghiệp vụ, đây là quyền triển khai hoàn thành chức
năng nghiệp vụ theo quyết định của chính mình.
2. Quyền đưa ra
mệnh lệnh
Là quyền hạn đưa ra chỉ thị mệnh lệnh cho nhân viên triển khai hoàn
thành nghiệp vụ nhất định.
3. Quyền được
hành động
Là quyền hạn được hành động ở một mức độ nhất định trong phạm vi
được giao phó.
4. Quyền thừa
nhận Là quyền hạn đưa ra sự đồng ý hoặc cho phép đối với sự việc nào đó.
5. Quyền kiểm tra Là quyền hạn kiểm tra thảo luận xem có đúng với tiêu chuẩn đề ra hay
không.
BẨY ĐIỀU CẦN GHI NHỚ ĐỂ LÀM TRÒN TRÁCH NHIỆM CHỨC VỤ
1. Lý giải chính xác phương châm đã được đưa ra và cố gắng thực hiện
một cách hăng say nhiệt tình.
2. Trách nhiệm chức vụ của mình là hoàn thành tốt hơn sự mong đợi của
cấp trên.
3.
Đối với những công việc thuộc quyền hạn của mình, phải có trách
nhiệm xử lý một cách thích hợp, không để gây phiền phức cho cấp trên
và những người khác.
4. Những vấn đề liên quan đến chức vụ mà mình đảm nhiệm, phải tự mình
giải quyết, khi vượt quá giới hạn, thì xin chỉ thị của cấp trên.
5. Trong việc triển khai hoàn thành nhiệm vụ, cần phát huy trí tuệ tập thể
và đi đầu trong việc thực hiện .
6. Coi trọng tinh thần bản hợp đồng đã ký, có ý chí vượt mọi khó khăn
trong triển khai để hoàn thành.
7. Cần có trách nhiệm đối với kết quả trong việc chấp hành.
BỐN PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN ĐẠT Ý NGHĨ XUỐNG CẤP DƯỚI
1. Mệnh lệnh
a) Đây là cách làm có tính cưỡng chế bằng cách sử dụng quyện hạn
chức vụ của mình, đưa ra mệnh lệnh như “hãy làm như vậy đi”.
b) Khi cấp dưới vi phạm, áp dụng hình thức kỷ luật theo quy chế lao
động
2. Chỉ thị
a) Chỉ ra tiến hành và phương hướng trong nội dung nghiệp vụ đó
(những điểm chính, cơ bản để đạt được mục tiêu).
b) Khi cấp dưới có những ý kiến khác về nội dung chỉ thị đó, thì có thể
nêu ra hay thảo luận
3. Thông báo
a) Thông báo việc thực hiện nghiệp vụ cho cấp dưới bằng văn bản để
họ truyền tay nhau xem hay công bố trên bảng v v…
b) Trong trường hợp này, vì là thông báo có tình một chiều, nên không
được lý giải đầy đủ, không kích thích lòng hăng say nhiệt tình
4. Tham gia
a) Khi cấp dưới được tham gia như là một thành viên. Nếu ta có sẵn kế
hoạch hành động và tiêu chuẩn hành động, thì họ dễ phấn khởi hành
động.
b) Đối với quyết định của chính mình, họ sẽ có trách nhiệm đến cùng.
NĂM NGUYÊN TẮC CỦA NGƯỜI ĐIỀU CHỈNH
1. Nguyên tắc nắm vững mục đính
Nắm chính xác mục đích điều chỉnh thường nói chuyện với nhau để xác nhận mục đích
2. Nguyên tắc của tính khách quan
Không bị lệ thuộc vào tiểu tiết, phán đoán trên đại cục tổng thể
3. Nguyên tắc của tính bình tĩnh
Người điều chỉnh mà hành động theo cảm tính thì việc điều chỉnh sẽ thất bại. Trước sau như một,
hành động một cách bình tĩnh, lý trí.
4. Nguyên tắc điều tra rõ nguyên
nhân
Nắm bắt nhanh, chính xác vấn đề, trở ngại, nguyên nhân tranh giành, điều chỉnh từ quan điểm dạt
được mục đích tổ chức.
5. Nguyên tắc của sự công bằng
chính trực
Không để thiên lệch bởi địa vị, quyền lực, áp lực, tình cảm riêng tư, mà phải có thái độ công
bằng, chính trực.
BẨY ĐIỀU NĂNG CAO NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA TỔ CHỨC
1. Mẫn cảm với sự thay đổi của môi trường và có khả năng phân tích
thông tin đã thu thập được
2. Không phải chỉ một số người hạn chế, mà người ở tầng dưới cùng cũng
cần phải biết vấn đề của toàn thể tổ chức.
3. Không chi làm đều dặn mỗi ngày công việc nhất định, mà cần thường
xuyên có ý thức về vấn đề và làm việc để cải thiện một cách chủ động.
4. Trách nhiệm – Quyền hạn trong công việc được giao lại để có thể tiến
hành nghiệp vụ một cách sáng tạo, chủ động.
5. Thông tin về vấn đề được phản hồi chính xác, nhanh chóng và có sự
ứng phó phù hợp, đúng đắn.
6.
Không nắm bắt cái trước mắt, mà nắm bắt bản chất bên trong vấn đề,
đưa ra thứ tự ưu tiên trong đó và dồn sức trước tiên vào cái quan trọng
nhất để giải quyết.
7. Trình tự đạt được mục tiêu – kết quả được phản hồi chính xác và được
kiểm tra lại thường xuyên.
DANH MỤC KIẾM TRA (CHECK) Ý THỨC VẤN ĐỀ
Số Hạng mục Check
1 Mục tiêu và phương châm xí nghiệp như vậy đã tốt chưa ?
2 Kế hoạch kinh doanh ( sự nghiệp) như vậy đã tốt chưa ?
3 Kế hoạch của các bộ phận và thành tích như vậy đã tốt chưa ?
4 Phương pháp và cách thức triển khai công việc như vậy đã tốt chưa ?
5 Phân công công việc – cách chuân bị - cách tiến hành như vậy đã tốt
chưa ?
6 Năng lực và kỹ thuật về nghiệp cụ của cấp dưới như vậy đã tốt chưa ?
7 Nhiệt tình và hành động của cấp dưới đã tốt chưa ?
8 Quyền hạn – trách nhiệm – thành tích trong công việc như vậy đã tốt
chưa ?
9 Cải thiện – cải cách trong công việc, nơi làm việc như vậy đã tốt chưa ?
10 Với tư cách người quản lý, đối với nơi làm việc – công việc – nhân viên,
để như vậy có tốt không ?
11 Đối với những cái sẵn có như thông lệ, tập quán, chế độ, khung tổ chức
v v .. để như vậy có tốt không ?
12 Đối với những thay đổi nhanh chóng về chính trị, kinh tế, văn hóa v v …
liên quan đến trong nội bộ công ty, để yên thế này có tốt không?
NĂM TẦNG NHU CẦU THEO THUYẾT MAYO
Nhu cầu bản thân trưởng thành, đạt
được, nguyện vọng, hoàn thành công
việc v.v…
Nhu cầu được đánh giá đúng sự tồn tại,
giá trị của mình, được tán thưởng, kính
trọng.
Nhu cầu tham gia vào đoàn thể, có được
tình bạn, tình thương đồng cảm, hợp tác.
Nhu cầu an toàn ổn định vể thể xác lẫn
tinh thần. Nhu cầu tránh được nguy
hiểm, uy hiếp, tai nạn, nguy hại.
Nhu cầu bản năng như ăn uống, ngủ
nghỉ, giao hợp v.v…
(5).
Nhu
cầu tự
khẳng
định
mình
(3). Nhu cầu
có tính xã hội
(2).Nhu cầu an
toàn, ổn định
(1).Nhu cầu
sinh lý
(4).Nhu cầu
về giá trị tồn
tại
MÔ HÌNH HỆ THỐNG LƯƠNG BỔNG
Hệ thống
lương bổng
Lương định kỳ
Lương không định kỳ - tiền Bonus, tiền thưởng
Lương trong
tiêu chuẩn
Lương cơ bản
Phụ cấp làm việc
Phụ cấp sinh hoạt
Phụ cấp biến động
Phụ cấp khác
Phụ cấp chức vụ
Phụ cấp làm việc
đặt biệt
Phụ cấp kỹ năng
Phụ cấp giao thông
Phụ cấp gia đình
Phụ cấp nhà ở
Phụ cấp thành tích
Phụ cấp thành tích
Phụ cấp khích lệ
Lương ngoài
tiêu chuẩn
Phụ cấp làm ngoài giờ
Phụ cấp làm ngày nghỉ
Phụ cấp đi làm phải nghỉ lại
BA LUẬT VỀ LAO ĐỘNG
Ba luật về lao
động
Luật tiêu chuẩn
lao động
Những điều lệ cở bản mà người sử dụng
lao động phải tuân thủ. Luật ấn định
lương tối thiểu
Luật nghiệp đoàn
lao động
Người lao động tổ chức thành nghiệp
đoàn. Về luật, nghiệp đoàn bình đẳng với
phía sử dụng lao động
Luật điều chỉnh
quan hệ lao sử
Đây là luật để điều chỉnh một cách công
bằng quan hệ lao sử nhằm tránh và giải
quyết tranh chấp giữa hai bên
CƠ SỞ HÌNH THÀNH VĂN HÓA XÍ NGHIỆP
VỊ TRÍ VÀ NHIỆM VỤ CÁC THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY
Cấp bậc Chủng loại quyết định Nội dung quyết định
Tầng điều hành Giám đốc
HĐQT
QĐ ý kiến, suy nghĩ có
tính chiếm lược của XN
QĐ phương châm KD, mục
tiêu KD.QĐ lãnh vực triển
khai sự nghiệp. QĐ những
vấn đề trọng yếu lâu dài.
Tầng quản lý
(Manager)
Trường phòng
Trưởng ban
Suy nghĩ về chiến lược
lập phương án để QĐ.
Suy nghĩ về quản lý.
Đưa ra kế hoạch triển khai
cụ thể QĐ tất yếu để quản lý
bộ phận, phân phối tài
nguyên ( tiền,người v v…)
giải quyết vấn đề, nâng cao
thành tích.
Tầng thực hiện
(Operator)
Tổ trưởng
Nhóm trưởng
Nhân viên
Quyết định ý kiến suy
nghĩ về nghiệp vụ
Đưa ra QĐ để nâng cao hiệu
suất công việc hàng ngày.
CANH TÂN
HỆ THỐNG XỬ LÝ THÔNG TIN
CÁCH LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
top related