thuoc kep co khi
Post on 19-Jul-2015
72 Views
Preview:
TRANSCRIPT
1 - KiỂM TRA VÀ ĐO LƯỜNG
1.1 Kiểm traMọi sản phẩm sản xuất ra cần phải được kiểm tra đánh giá xem chấtlượng chế tạo có đạt được những yêu cầu kỹ thuật đề ra hay không?
1.2 Các phương pháp kiểm traKiểm tra chủ quan:Dựa vào kinh nghiệm và các giác quan để xác định các chỉ tiêu chấtlượng. (Ví dụ: nếm rượu trong công nghiệp sản xuất rượu bia).Kiểm tra khách quan:Dùng các phương tiện đo để định lượng các yếu tố cần kiểm tra.
1.3 Đo LườngĐo lường chính là một dạng của kiểm tra khách quan.
2 - CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO
PHƯƠNG PHÁP ĐO
GIÁN TiẾPPhải thông qua phép toán chuyển đổi
PHƯƠNG PHÁP ĐO
SO SÁNHSo sánh đối tượng đo với
mẫu đã biết
PHƯƠNG PHÁP ĐO
TRỰC TiẾP Đọc được ngay kết quả
đo trên dụng cụ đo
3 - THƯỚC CẶP (CALIPER)
3.1 Đặc ĐiểmCó tính đa dụng ( đo kích thước ngoài, kích thước trong, đo chiều sâuphạm vi đo rộng, độ chính xác tương đối cao, dễ sử dụng và giáthành rẻ,…
3.2 Cấu Tạo
Đo ngoài
Đo trong Đo sâu
Hệ Mét
Hệ Inch
3 - THƯỚC CẶP (CALIPER)
3.3 Phân Loại
0 1 2
100
0 1 2 3 4
0 1 2 3 4 5
0
0 2 41 3 5 6 7 8 9 0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
5
Thước cặp 1/10: Đo đượckích thước chính xác tới 0.1mm.
Thước cặp 1/20: Đo đượckích thước chính xáctới 0.05mm.
Thước cặp 1/50: Đo đượckích thước chính xáctới 0.02mm.
3 - THƯỚC CẶP (CALIPER)
09876531 42
543210 6
0
3.4 Cách Đo
- Trước khi đo cần kiểm tra thước có chính xác không bằng cách kéo du xích về vị trí 0 ban đầu.- Kiểm tra bề mặt vật đo cósạch không.- Khi đo phải giữ cho 2 mặt phẳng của thước song song với mặt phẳng cần đo.- Muốn lấy thước ra khỏi vị trí đo thì phải vặn đai ốc hãm đểcố định hàm động với thân thước chính.
3 - THƯỚC CẶP (CALIPER)
3.5 Cách đọc trị số đo
- Khi đo xem vạch “0” của du xích ở vị trí nào của thước chính, ta đọc được phần nguyên của kích thước ở trên thước chính.
- Xem vạch nào của du xích trùng với vạch của thước chính ta đọc được phần lẻcủa kích thước ở trên du xích.
4 - PANME (MICROMETER)
4.1 Đặc ĐiểmPanme là dụng cụ đo chính xác, tính vạn năng kém (phải chế tạotừng loại Panme đo trong, đo ngoài , đo sâu), phạm vi đo hẹp khoảng 25mm.Panme có nhiều cỡ : 0-25, 25-50, 50-75, 75-100, 100-125, 125-150,.
4.2 Cấu Tạo
4 - PANME (MICROMETER)
PANME ĐO NGOÀI (OUTSIDE MICROMETER)
PANME ĐO TRONG (INSIDE MICROMETER)
PANME ĐO SÂU(DEPTH MICROMETER)
4.3 Phân Loại
4 - PANME (MICROMETER)
4.4 Cách Đo
- Trước khi đo cần kiểm tra xem panme có chính xác không.-Khi đo tay trái cầm panme, tay phải vặn cho đầu đo đến gần tiếp xúc thì vặn núm vặn cho đầu đo tiếp xúc với vật đúng áp lực đo.- Phải giữ cho đường tâm của 2 mỏ đo trùng với kích thước cần đo.- Phải vặn đai ốc hãm để cố định đầu đo động trước khi lấy panme ra khỏi vật đo.
Play Stop
4 - PANME (MICROMETER)
4.5 Cách đọc trị số đo
- Khi đo dựa vào mép thước động ta đọc được số mm vànửa mm của kích thước ở trên thước chính.
- Dựa và vạch chuẩn trên thước chính ta đọc được % mm trên thước phụ ( giá trịmỗi vạch là 0.01mm ).
5 - ĐỒNG HỒ SO (INDICATOR)
5.1 Đặc điểm và công dụng
- Là dụng cụ đo chính xác 0.01-0.001mm. Đồng hồ điện tử còn chính xác hơn.
- Đồng hồ so dùng nhiều trong kierm tra sai lệch hình dạng hình học như độ côn, độ thẳng, độ song song vuông góc, độ không đồng trục.
- Đồng hồ so còn có thểkiểm tra hàng loạt bằng phương pháp so sánh.
Hình: đồng hồ so cơ học và đồng hồ so điện tử
5 - ĐỒNG HỒ SO (INDICATOR)
Bánh răng
Bánh răngtrung gian
Vòng đo mm
Mặt số
Cữdung sai
Kim
Bạc
Đầu đo
Lò xo
Cữ chặn
Bánh răngtrục kim Kim chỉ mm
Trục răng
5.2 Cấu Tạo
5 - ĐỒNG HỒ SO (INDICATOR)
5.3 Cách sử dụng - Khi sử dụng đồng hồ so trước hết phải gá lên giá đỡ vạn năng, sau đó chỉnh cho đầu đo tiếp xúc với vật cần đo
- Điều chỉnh mặt số lớn cho kim đúng vịtrí số “0”. Di chuyển đồng hồ so tiếp xúc suốt với bề mặt cần kiểm tra
Hình: đồng hồ so gá tren giá đỡ
top related