an toàn và chấtlượngthực phẩm trong chuỗi cung...
TRANSCRIPT
An toàn và chất lượng thựcphẩm trong chuỗi cung ứngcủa unilever
Chất lượng trong unilever
Vai trò của chất lượng:
Đảm bảo toàn bộ quy trình thiết kế và sản xuất trong chuỗi cung ứng của Unilever đápứng các tiêu chuẩn chất lượng liên quan đến an toàn sức khỏe của người tiêu dùng vàmôi trường.
Chúng tôi thực hiện vai trò ấy thông qua…
- Xây dựng quy trình phát triển sản phẩm mới với tiêu chuẩn rõ ràng (product specification)
- Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng (UL Quality Management System)
Hệ thống quản lý chất lượng được thẩm tra hàng năm và các chỉ số chất lượng (Quality KPIs) được theo dõi, báo cáo và liên tục cải tiến thường xuyên theo tần suất quy định.
- Sự cam kết của toàn bộ lãnh đạo và quản lý của công ty trong việc xây dựng văn hóachất lượng (the culture of Quality excellence trong toàn bộ nhân viên)
Hệ thống chất lượng trong chuỗi cung ứng thựcphẩm của unilever
Mua hàng(Buying)
Sản xuất(Making)
Vận chuyển(Delivery)
Chúng ta không thể tối ưu hóa kết quả mục tiêu như mong muốn nếuchỉ hoạt động cách ly và độc lập…để có thể tiến đến một mục tiêu chấtlượng toàn diện, chúng ta phải xây dựng quy trình chất lượng trongtoàn bộ chuỗi cung ứng từ nhà cung cấp cho đến tay người tiêu dùng.
Quy trình sảnxuất không lỗidựa trên nềntảng chấtlượng vữngmạnh.
Xây dựngnhà cung cấpđạt yêu cầu
Thiết lập tiêuchuẩn chấtlượng trongchuỗi vậnchuyển
Bất kỳ nhà cung cấp nào cũng có thểgây ảnh hưởng đến việc kinh doanhvà danh tiếng của công ty…vì vậychúng ta phải hiểu năng lực của nhàcung cấp để cùng nhau phát triển
1. Xây dựng nhà cung cấp | nền tảng
ExcessInventory
On-shelf Availability
ManufacturingEfficiency
Waste
ConsumerComplaints &
Consumer Safety
XÂY DỰNG NHÀ CUNG CẤP | NGUYÊN TẮC
Dựa trên phân tích rủi ro, được tín nhiệm và đáng tin cậy (Risk-based, reputable, recognized)
Tiêu chuẩn là nền tảng - “Specification is King”
Theo dõi đo đạc kết quả - Performance measurement
Tầm nhìn loại bỏ toàn bộ defect ra khỏi quy trình sản xuất (Zero-defect mindset)
2. Quy trình sản xuất không lỗi dựa trên nền tảngchất lượng FSSC 22000
• Nên rõ những yêu cầu của hệ thống quản lý an toàn sức khỏe người tiêu dùng + tấtcả các chương trình tiên quyết prerequisite programs) + HACCP + những quy định vềluật pháp về tiếp nhận thông tin của khách hàng từ đó cải tiến (interactive communication)
Nội dung cơ bản của chứng chỉ Fssc 22000
Những yêu cầu thêm (Additional requirements)
• Yêu cầu quy định của pháp luật, quy luật thực hành đối với người tiêu dùng
(Regulatory, Statutory requirements, Code of Practices & Customer
requirements)
• Tiêu chuẩn dịch vụ (Specifications for services)
• Hệ thống giám sát nhân sự trong việc thực hiện các tiêu chuẩn quy định
(Supervision of personnel in application of food safety principles)
• Quản lý đầu vào (Management of Inputs): xây dựng kế hoạch kiểm soát
nguyên liệu đầu vào để đảm bảo an toàn sản phẩm.
• Các buổi audit định kì được tiến hành từ những công ty audit uy tín có báo
trước nhưng không theo kế hoạch
Phân tích 4M - Methods & Tools
4 M ANALYSIS
MATERIALMETHODMACHINE MAN
Mỗi khiếm khuyết chất lượng đều được phân tích 4M, với mỗi M sẽ có mỗi biệnpháp khắc phục được đề ra.
For each M there is a specific methodology and a specific set of tools.
7 Steps of problem solving7 Steps of Quality
Maintenance
2. Quy trình sản xuất không lỗi thông qua cải tiến liên tục
4M Machine (máy móc)
3 yếu tố chính liên quan đến máy móc gây nên lỗi chất lượng
Yếu tố 1THIẾU NHỮNG ĐiỀU KiỆN CƠ BẢN
ĐỂ DUY TRÌ MÁY MỌC Ở ĐiỀU KiỆNTỐT
Yếu tố 2
THÔNG SỐ MÁY MÓC KHÔNG ỔN ĐINH
Factor 3THÔNG SỐ MÁY MÓC KHÔNG ĐƯỢC
CÀI ĐẶT ĐÚNG
4M Method – Xây dựng phương pháp làm việc chuẩn
11
Phương pháp làm việc cần phải được chuẩn hóa và được tuân thủ chính xác bởi nhân viên vận hành.
Nếu quy trình làm việc không được chuẩn hóa, mỗi nhân viên vận hành sẽ thao tác theo cách riêngcủa họ, dẫn đến kết quả đầu ra không ổn định và bị biến thiên dẫn đến không đạt chất lượng, làmgiảm năng suất.
KHÔNG có nguyên tắc làm việc chuẩn có thể gây ra:
4M Man – Sai sót liên quan đến con người (Human Error (H.E.))
12
Sai sót liên quan đến con người
.
Sự sai sót của người côngnhân trong việc triển khai
công việc không đúng.
Sự khác nhau giữa kếtquả mong đợi với kết
quả thực tế có thể đếntừ sai sót của con
người..
4M Man – Bản chất của con người (Human nature)
13
Những vấn đề nảy sinh liên quan đến con người
Man
Kỹ năng
Chưa đủ Giáo dục và đào tạo
Thói quen không tốt từ kinh nghiệm cũ
Sự tập trung Vấn đề về sức khỏe: mệt
Stress
Bất cẩn
Không để ý
Hiểu sai, nhận định sai hay thao tác sai
Quá tự tin
Không tập trung
Kiến thức Thiếu kiến thức
4M MAN – phương pháp để khác phục lỗi liênquan đến con người
14
Bản tính của con người là không hoàn hảo vì vậy vô cùng thách thực để nói với
họ rằng họ không được mắc lỗi
Việc cảnh báo “không được mắc lỗi” lại đang trong đợi vào bản năng “không hoàn
hảo của con người
Cái suy nghĩ về việc giảm sai sót của con người và việc loại bỏ nó là hai
vấn đề khác nhau
Vấn đề xác suất con người tạo ra lỗi là luôn tồn tại
Có một giới hạn nhất định trong việc giảm sai sót liên quan đế con người, chúng
ta nên tìm các phương pháp cụ thể để loại bỏ hoàn toàn yếu tố con người trong
việc gây ra lỗi
Cần xây dựng hệ thống mà trong đó sai sót của
con người là không thể xảy ra
4M MATERIAL – XÂY DỰNG CHẤT LƯỢNG NHÀ CUNGCẤP (NCC)
15
Phân loại vàưu tiên NCC (Classify and prioritizesuppliers)
Đảm bảo chấtlượng nguyênliệu đầu vào(Guarantee incoming material quality by proper inspection methodology)
Đối với NCC chiếnlượng, phát triển họtập trung vào việckiểm soát quy trìnhcùng nhau phát triểnvà thiết kế (For strategic suppliers move to a proper supplier process control. Suppliers deeply involved in design phase)
I operate equipment for zero defects
Operator
Maintenance
Supervisor
ManufacturingManager
Factory Director
QualityProfessional
Hành trình zero khiếm khuyết trong nhà máy
I maintain equipment for zero defects
I ensure that employees are
trained and systems are followed for zero defects
I focus on driving system improvements for zero defects
I motivate and provide resources
for zero defects
I coach, educate and facilitate for
zero defects
ZeroDefects
3. CHẤT LƯỢNG TRONG CHUỖI VẬN CHUYỂN| NHÀ KHO VÀ PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
YÊU CẦU CHUNG
YÊU CẦU VỀ NHÀ KHO
YÊU CẦU VỀ PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
Quality in logistic| yêu cầu chung
• Hệ thống quản trị chất lượng:
– Yêu cầu về trách nhiệm của cấp quản lý (chất lượng và an toàn) (Management responsibility - quality & consumer safety)
– Kiểm soát hồ sơ (Document control)
– Kiểm soát hệ thống lưu trữ (Controls of record)
– Audit nội bộ (Internal audit)
– Hành động khác phục và phòng ngừa (Corrective & preventive action)
– Quản lý hàng hư hỏng, trả về và không phù hợp (Management of Non conformance, Damage and Return)
– Quy định pháp luật (Regulatory Compliance)
– Kiểm soát sự cố chất lượng (Incident Management)
– Giải quyết khiếu nại (Complaint handling)
– Đánh giá và quản lý rủi ro (Risk assessment & risk management) …
• Những điểm chính trong việc quản lý rủi ro –chương trình tiên quyết.
• Lưu trữ ngành hàng thực phẩm, sản phẩm chăm sóc cá nhân và gia đình
(non food) phải được tách riêng để tránh nhiễm chéo.
• Cơ sở hạ tầng phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh
• Việc ra vào nội bộ phải được kiểm soát
• Đánh giá rủi ro phải được tiến hành để nhận diện các điểm và thiết bị
trọng yếu có thể ảnh hưởng đến an toàn người tiêu dùng và chất lượng.
• Tất cả quy chuẩn và quy trình phải được xâu dựng cụ thể rõ ràng đối với
hàng hóa hư hỏng, không đạt yêu cầu (vị trí, quy cách xử lý)
• Huấn luyện đầy đủ với tần suất quy định …
Quality in logistic| yêu cầu nhà kho
• An ninh (Site security)
• Xếp/bốc dở hàng: tất cả hàng hóa phải được kiểm tra tại thời điểm nhận hàng để đảm bảo
không có bất cứ sự không phù hợp xảy ra.
•Thiết kế và lưu trữ: nhà kho và thiết bị
•Truy vết: phải có thể truy vết thông tin sản phẩm từ NCC đến khách hàng (đánh giá mỗi năm)
•Hàng hóa đang kiểm soát chất lượng và bị giữ lại: phải được kiểm soát một cách hiệu quả.
• Pick up hàng hóa: tuân thủ FEFO/FIFO
• Sản phẩm trả lại từ khách hàng: phải được theo dõi và ghi nhận kèm với lý do chất lượng
• Bảo trì: kho bãi và thiết bị phải được bảo trì hợp lý để hạn chế tối đa rủi ro đối với chất lượng
sản phẩm.
• Điều kiện vệ sinh kho bãi và cá nhân
• Kiểm soát động vật gây hại
•Kiểm soát hàng không đạt chất lượng và chất thải …
Quality in logistic| yêu cầu phương tiện vận chuyển
• Phải sạch, không có mùi lạ và trong điểu kiện dễ dàng vệ sinh
• Container phải kín tuyệt đối (water tight)
• Tài xế phải tuân thủ quy định và chính sách của kho.
Yêu cầu đối với container
Khu vực MUSTS
Bên trong container
Bề mặt không đọng nước
Sàn phải khô và không có dấu vết đọng nước
Sạch sẽ và không có dấu hiện nhiễm chéo (từ vận chuyển trước)
Không có mùi lạ
Không có các vị trí sắc nhọn có thể gây hư hỏng
CửaBản lề cửa phải chắc chắn, không rỉ sét
Dấu niêm phong (seals) phải ở trong điều kiện tốt
Khóa đóng/mở Phải trong điều kiện tốt
• Thiết lập quy chuẩn chất lượng để cùng phát triển với khách hàng
• Chủ động lắng nghe và thu thập ý kiến khách hàng/người tiêu dùng thông qua hoạt động thăm thị trường, đánh giá chất lượng trên kệ, hotline.
3. QUALITY IN LOGISTIC | KHÁCH HÀNG
- CẢM ƠN -