bỘ giÁo dỤc vÀ ĐÀo tẠottkhaothi.hpu2.edu.vn/uploads/dam-bao-clgd/2021_04/bieu... · 2021....
TRANSCRIPT
BIEU MAU 20_DONG VAT HOC.pdf
BIEU MAU 20_GIAO DUC HOC BAC TIEU HOC.pdf
BIEU MAU 20_GIAO DUC HOC MAM NON.pdf
BIEU MAU 20_KHOA HOC MAY TINH.pdf
BIEU MAU 20_LL&PP DAY BO MON HOA HOC.pdf
BIEU MAU 20_LL&PP DAY HOC BO MON VAT LY.pdf
BIEU MAU 20_LL&PP DAY HOC NGU VAN.pdf
BIEU MAU 20_LL&PP DH BO MON VAN - TIENG VIET.pdf
BIEU MAU 20_LY LUAN VAN HOC.pdf
BIEU MAU 20_NGON NGU VIET NAM.pdf
BIEU MAU 20_QUAN LY GIAO DUC.pdf
BIEU MAU 20_SINH HOC THUC NGHIEM.pdf
BIEU MAU 20_SINH THAI HOC.pdf
BIEU MAU 20_TOAN GIAI TICH.pdf
BIEU MAU 20_TOAN UNG DUNG.pdf
BIEU MAU 20_VAN HOC VIET NAM.pdf
BIEU MAU 20_VAT LY CHAT RAN.pdf
BIEU MAU 20_VAT LY LY THUYET VA VAT LY TOAN.pdf
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
Biểu mẫu 20
THÔNG BÁO
Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, năm học 2017 -2018
Chuyên ngành: Động vật học
TT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
Thạc sĩ
I Điều kiện tuyển sinh
1. Văn bằng:
Người dự thi cần phải thỏa mãn một trong những điều kiện sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học: Hệ chính quy, chuyên tu, tại chức, mở rộng đúng ngành (Sư phạm Sinh học, Cử nhân Sinh học) hoặc phù hợp (Sinh - Hóa, Sinh - Kỹ
thuật nông nghiệp). b) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần (Sư phạm kỹ
thuật nông nghiệp,… ) và ngành khác; đã được học bổ sung kiến thức chuyên ngành dự thi trước khi nộp hồ sơ dự thi. Nội dung, thời lượng (số tiết) các môn học bổ
sung do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định. 2. Kinh nghiệm công tác chuyên môn:
a) Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, ngành đúng hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng kí dự thi được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
a) Những đối tượng còn lại phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù
hợp với ngành, chuyên ngành đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
3. Lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Có đủ sức khỏe để học tập.
II
Điều kiện cơ sở vật chất của
cơ sở giáo dục cam kết phục
vụ người học (như phòng
học, trang thiết bị, thư viện)
- Hệ thống phòng học đủ và đáp ứng tiêu chuẩn cho hoạt động dạy học, trong đó có 10 phòng học máy tính và 04
phòng học ngoại ngữ chuyên dụng. Phòng học được trang bị máy chiếu Projector, bảng thông minh và các trang thiết bị hiện đại khác.
- Hệ thống 14 phòng thí nghiệm với cơ sở vật chất tốt, đáp ứng đầy đủ việc học tập, thực hành và nghiên cứu khoa học
của học viên. Ngoài ra, Nhà trường còn hợp tác với nhiều cơ sở nghiên cứu trong và ngoài trường đáp ứng đầy đủ nhu cầu của học viên.
- Thư viện với diện tích hơn 2.500 m2 gồm đầy đủ các
phòng chức năng với các trang thiết bị hiện đại chuyên
dung, có đủ giáo trình và đa dạng về tài liệu tham khảo phục
2
vụ cho hoạt động học tập và nghiên cứu của người học.
Phòng tra cứu rộng 110 m2 có thiết bị hiện đại cùng với hệ
thống hướng dẫn tỉ mỉ, internet băng thông rộng, đáp ứng
đồng thời nhiều sinh viên cùng truy cập. Hệ thống tra cứu
online với hàng ngàn đầu sách điện tử, hàng ngàn tạp chí
khoa học online. Đặc biệt, Nhà trường đã mua cổng thông
tin điện tử Spinger cho phép người học truy cập nhiều tạp
chí khoa học uy tín trên thế giới.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ cơ hữu gồm 12 giảng viên, trong đó: + Số giảng viên là giáo sư: 0
+ Số giảng viên là phó giáo sư: 02
+ Số giảng viên là giảng viên cao cấp: 02
+ Số giảng viên là giảng viên chính: 7
+ Số giảng viên là tiến sĩ: 12
Ngoài đội ngũ giảng viên cơ hữu, Nhà trường còn mời
nhiều giảng viên là phó giáo sư, tiến sĩ, các chuyên gia của
các viện nghiên cứu và trường đại học uy tín trong nước để
giảng dạy, tư vấn, hướng dẫn nghiên cứu và tham gia góp ý
kiến trong các hội đồng khoa học cho thạc sỹ.
IV Các hoạt động hỗ trợ học
tập, sinh hoạt cho người học
- Học viên được cấp mã, thẻ học viên; sử dụng miễn phí máy tính công, các dịch vụ thư viện; sử dụng kí túc xá
- Thông báo cho học viên chương trình đào tạo toàn khóa, đề cương chi tiết các học phần trong chương trình, kế hoạch học tập, kiểm tra, thi, thi lại; thời gian tổ chức bảo
vệ và bảo vệ lại luận văn và các quy định khác. - Chương trình học tập linh hoạt, có nhiều học phần tự
chọn.
- Có hộp thư tiếp nhận thông tin của người học.
V Yêu cầu về thái độ học tập
của người học
Nhà trường có các hoạt động hỗ trợ cho người học trong quá trình sinh hoạt và học tập như:
- Tạo môi trường học tập, nghiên cứu chuyên nghiệp, chất lượng.
- Tao điều kiện để người học tham gia các hội thảo, seminar chuyên môn. - Tư vấn, giải đáp các vấn đề trong học tập và nghiên cứu.
- Lập hộp thư tiếp nhận thông tin của người học. - Xây dựng ký túc xá khép kín, có nóng lạnh, nước lọc, đảm
bảo an toàn và chất lượng cho người học. - Đảm bảo an ninh trật tự trong khuôn viên nhà trường; Kết hợp Trường - Phường đảm bảo an ninh trật tự cho người
học ở trọ bên ngoài trường. - Tổ chức nhà ăn, căng tin rộng rãi, thoáng mát đảm bảo vệ
sinh, an toàn thực phẩm và giá cả.
- Lắp đặt wifi miễn phí trong khuôn viên nhà trường.
3
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ đạt
được
- Đào tạo trình độ thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu
nhằm giúp cho học viên bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức nền tảng và chuyên sâu về chuyên ngành Động vật học; tăng cường kiến thức liên ngành; nâng cao trình độ, kỹ
thuật thực hành, thí nghiệm. - Có kĩ năng vận dụng kiến thức đó vào hoạt động thực
tiễn nghề nghiệp; có kĩ năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề khoa học và thực tiễn, có kỹ năng thực hành, thí nghiệm tốt.
- Có năng lực ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam: Có kĩ năng ngoại ngữ ở mức
có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình
huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng
các ý kiến và phản biện một vấn đề chuyên môn bằng ngoại ngữ.
VII Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, các thạc sĩ Sinh học chuyên ngành Động
vật học có năng lực tự nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu, có khả năng tiếp tục nghiên cứu ở bậc tiến sĩ; có khả năng giảng dạy tốt ở các trường THCS, THPT, cao đẳng, đại học
hay làm việc ở các cơ sở nghiên cứu; có khả năng thiết kế và tham gia các dự án phát triển/khai thác/quản lý; có khả năng tiếp cận một cách khoa học đối với các vấn đề mới
liên quan đến chuyên ngành.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
Biểu mẫu 20
THÔNG BÁO Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, năm học 2017-2018
Chuyên ngành: Giáo dục học (bậc Tiểu học)
TT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
Thạc sỹ
I Điều kiện tuyển sinh
Nhóm 1 (ngành đúng): Cử nhân Giáo dục tiểu học
Nhóm 2 (ngành gần):
- SP Toán, CN Toán (đã hoàn thành chương trình nghiệp vụ
sư phạm)
- SP Ngữ văn và các chuyên ngành CN Ngôn ngữ học, CN
Văn học (đã hoàn thành chương trình nghiệp vụ sư phạm)
- Tâm lý học, Giáo dục học, Giáo dục đặc biệt, SP Vật lí, SP
Hóa, SP Sinh học, SP Kĩ thuật, SP Lịch sử, SP Địa lí.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
- Phòng học đảm bảo;
- Thiết bị dạy học hiện đại, như: máy tính, máy chiếu, mạng
internet…
- Thư viện đảm bảo
III Đội ngũ giảng viên Giảng viên cơ hữu: 6
Giảng viên thỉnh giảng: 20
IV
Các hoạt động hỗ trợ học
tập, sinh hoạt cho người
học
- Seminar chuyên môn
- Hội thảo đổi mới giáo dục
V Yêu cầu về thái độ học
tập của người học
Người học có ý thức nghiêm túc, trung thực trong học tập và
nghiên cứu khoa học; say mê tìm tòi, phát hiện những tri thức
mới trong khoa học.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
1. Kiến thức
- Nắm vững kiến thức chung/cơ bản và cơ sở về giáo dục học
nói chung và về giáo dục tiểu học nói riêng
- Có kiến thức chuyên sâu, hiên đại về giáo dục tiểu học để có
thể đảm nhận công việc của chuyên gia trong lĩnh vực giáo
dục tiểu học
- Có kiến thức về các phương pháp nghiên cứu khoa học phù
hợp với lĩnh vực giáo dục tiểu học để có thể độc lập nghiên
cứu
- Có tư duy phản biện
- Có kiến thức tổng hợp về pháp luật, tổ chức quản lý và bảo
2
vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực giáo dục tiểu học
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng hoàn thành các công việc phức tạp, không
thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo
trong giáo dục tiểu học;
- Có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm
những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh
vực giáo dục tiểu học.
3. Ngoại ngữ trước khi bảo vệ luận văn
- Chứng nhận B1 (bậc 3/6) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
VII Vị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
Sau khi tốt nghiệp, người học sẽ trở thành những chuyên gia,
nhà khoa học có khả năng nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn và
hoạch định chính sách hoặc các vị trí khác nhau thuộc lĩnh
vực giáo dục tiểu học.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
Biểu mẫu 20
THÔNG BÁO Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, năm học 2017-2018
Chuyên ngành: Giáo dục học mầm non
TT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
Thạc sĩ
I Điều kiện tuyển sinh
1. Về văn bằng: Người dự thi cần phải thỏa mãn một trong những điều kiện sau: a) Có bằng tốt nghiệp đại học:
- Hệ chính quy, chuyên tu, tại chức, mở rộng ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng kí dự thi.
- Hệ từ xa (ngành đúng hoặc ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi và đạt loại khá trở lên). b) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần và đã học bổ sung kiến
thức ngành của chương trình đại học trước khi nộp hồ sơ dự thi (Nội dung, thời lượng (số tiết) các môn học bổ sung do nhà
trường quy định). 2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn: a) Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, ngành đúng,
ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng kí dự thi được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
b) Những đối tượng còn lại phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định công nhận tốt
nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi. 3. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian chịu kỷ luật từ
mức cảnh cáo trở lên, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận. 4. Có đủ sức khoẻ để học tập. Đối với con đẻ của người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, nhà trường xem xét, quyết định cho dự thi tuyển sinh tuỳ tình trạng sức khoẻ và
yêu cầu của ngành học.
II
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
- Hệ thống phòng học đủ và đáp ứng tiêu chuẩn cho hoạt động
dạy học, trong đó có 10 phòng học máy tính và 04 phòng học ngoại ngữ chuyên dụng. Phòng học được trang bị máy chiếu Projector, bảng thông minh và các trang thiết bị hiện đại khác.
- Thư viện với diện tích hơn 2.500 m2 gồm đầy đủ các phòng chức năng với các trang thiết bị hiện đại chuyên dung, có đủ giáo
trình và đa dạng về tài liệu tham khảo phục vụ cho hoạt động học tập và nghiên cứu của người học. Phòng tra cứu rộng 110 m2 có thiết bị hiện đại cùng với hệ thống hướng dẫn tỉ mỉ, internet băng
thông rộng, đáp ứng đồng thời nhiều sinh viên cùng truy cập. Hệ thống tra cứu online với hàng ngàn đầu sách điện tử, hàng ngàn tạp chí khoa học online. Đặc biệt, Nhà trường đã mua cổng thông
tin điện tử Spinger cho phép người học truy cập nhiều tạp chí khoa học uy tín trên thế giới.
2
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ cơ hữu gồm 04 giảng viên, trong đó:
+ Số giảng viên là giáo sư: 0 + Số giảng viên là phó giáo sư: 01 + Số giảng viên là tiến sĩ/tiến sĩ khoa học: 03
Ngoài đội ngũ giảng viên cơ hữu, Nhà trường còn mời hơn 20 giảng viên là phó giáo sư, tiến sĩ, các chuyên gia trong lĩnh vực
khoa học giáo dục để giảng dạy, tư vấn, hướng dẫn nghiên cứu và tham gia góp ý kiến trong các hội đồng khoa học choThạc sỹ.
IV Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho
người học
Nhà trường có các hoạt động hỗ trợ cho người học trong quá
trình sinh hoạt và học tập như: - Tạo môi trường học tập, nghiên cứu chuyên nghiệp, chất lượng. - Tao điều kiện để người học tham gia các hội thảo, seminar
chuyên môn. - Tư vấn, giải đáp các vấn đề trong học tập và nghiên cứu.
- Lập hộp thư tiếp nhận thông tin của người học. - Xây dựng ký túc xá khép kín, có nóng lạnh, nước lọc, đảm bảo an toàn và chất lượng cho người học.
- Đảm bảo an ninh trật tự trong khuôn viên nhà trường; Kết hợp Trường
- Phường đảm bảo an ninh trật tự cho người học ở trọ bên ngoài trường. - Tổ chức nhà ăn, căng tin rộng rãi, thoáng mát đảm bảo vệ
sinh, an toàn thực phẩm và giá cả. - Lắp đặt wifi miễn phí trong khuôn viên nhà trường.
V Yêu cầu về thái độ học tập của người
học
1. Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vấn đề của xã hội, đất nước. 2. Đảm bảo các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp
tác, xây dựng môi trường học tập và nghiên cứu thân thiện, tích cực, có ý thức tự tôn nghề nghiệp, tác phong sư phạm đúng mực
3.Có tinh thần học tập nghiên cứu, tìm tòi sáng tạo để tìm cái mới trong nghiên cứu. 4. Có hứng thú và tình yêu đối với nghề; có ý thức liên hệ, áp
dụng các kiến thức được học vào thực tiễn.
VI Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
- Kiến thức: Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có tư duy
phản biện; có kiến thức lý thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên
quan đến lĩnh vực được đào tạo. - Kỹ năng: Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp, không
thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực được đào
tạo. - - Ngoại ngữ: Có bằng ngoại ngữ hoặc Chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 của Khung Ngoại ngữ 6
bậc.
VII Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ
Sau khi tốt nghiệp học viên có thể làm việc giảng dạy trong trường mầm non; làm cán bộ chủ chốt ở trường mầm non, các cơ quan giáo dục;
3
Học viên xuất sắc có thể tham gia giảng dạy ở các trường đại
học, cao đẳng; tham gia nghiên cứu tại các trường đại học, viện nghiên cứu; hoặc tiếp tục học, nghiên cứu ở trình độ cao hơn.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
Biểu mẫu 20
THÔNG BÁO
Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, năm học 2017 -2018
Chuyên ngành: Khoa học máy tính
TT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
Thạc sĩ
I Điều kiện tuyển sinh
1. Văn bằng:
Người dự thi cần phải thỏa mãn một trong những điều kiện sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học:
- Hệ chính quy, chuyên tu, tại chức, mở rộng đúng ngành (CN Tin học, CN Công nghệ thông tin, CN Khoa học
máy tính, CN Công nghệ phần mềm, CN Hệ thống thông tin, CN Truyền thông và mạng…) hoặc phù hợp (SP Tin
học…).
- Hệ từ xa (đúng ngành hoặc phù hợp với ngành và đạt loại khá trở lên).
b) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần (CN Toán–Tin, SP Toán –Tin, CN Toán - Tin ƯD, SP Kĩ thuật Tin
học; Các ngành thuộc nhóm ngành Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử và viễn thông; Các ngành thuộc nhóm ngành Kĩ thuật điện, điện tử và viễn thông …) với ngành
đăng kí dự thi và đã được học bổ sung kiến thức chuyên ngành dự thi trước khi nộp hồ sơ dự thi. Nội dung, thời
lượng (số tiết) các môn học bổ sung do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định.
2. Kinh nghiệm công tác chuyên môn:
a) Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, ngành đúng hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành
đăng kí dự thi được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
b) Những đối tượng còn lại phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù
hợp với ngành, chuyên ngành đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày
nộp hồ sơ dự thi.
3. Lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Có đủ sức khỏe để học tập.
II Điều kiện cơ sở vật chất của
cơ sở giáo dục cam kết phục
- Nhà trường hiện có hơn 90 phòng học, trong đó có 15
phòng học chuyên dùng cho đào tạo sau đại học; Phòng seminar có trang bị máy chiếu Projector và nối mạng Internet; Trang thiết bị, phương tiện kĩ thuật phục vụ dạy
2
vụ người học (như phòng
học, trang thiết bị, thư viện)
học được nhà trường trang bị đầy đủ đáp ứng tốt cho hoạt
động đào tạo đại học và sau đại học. - Nhà trường đã trang bị phòng tra cứu cho NCS, học viên
rộng 110 m2 với những thiết bị hiện đại, với hàng ngàn
đầu sách điện tử, hàng ngàn tạp chí khoa học online, cùng với hệ thống hướng dẫn tỉ mỉ, băng thông Internet rộng,
đáp ứng đồng thời nhiều học viên, NCS cùng truy cập. - Thư viện nhà trường với hơn 2.500 m2 gồm đầy đủ các
phòng chức năng với các trang thiết bị hiện đại chuyên
dùng như máy tính, máy in mã vạch, thư viện điện tử, ... với hàng ngàn đầu sách và tạp chí tham khảo bằng cả
tiếng Việt và tiếng Anh phục vụ đào tạo. Trường ĐHSPHN2 đã mua cổng thông tin điện tử Spinger cho phép giảng viên và người học truy cập tất cả các tạp chí
khoa học trên thế giới để tham khảo thông tin khoa học. - Phòng Seminar trang bị mạng Internet wifi, máy tính,
máy chiếu, điều hòa nhiệt độ, bảng từ, ... để các giảng viên thường xuyên sinh hoạt chuyên môn (chi tiết xem tại biểu mẫu 22)
III Đội ngũ giảng viên 01 PGS. TS và 04 TS đúng chuyên ngành Khoa học máy tính
IV Các hoạt động hỗ trợ học
tập, sinh hoạt cho người học
- Học viên được cấp mã, thẻ học viên; Sử dụng miễn phí
máy tính công, các dịch vụ thư viện; Sử dụng kí túc xá - Thông báo cho học viên chương trình đào tạo toàn khóa,
đề cương chi tiết các học phần trong chương trình, kế hoạch học tập, kiểm tra, thi, thi lại; thời gian tổ chức bảo vệ và bảo vệ lại luận văn và các quy định khác.
- Chương trình học tập linh hoạt, có nhiều học phần tự chọn.
- Từng chuyên ngành đều có bộ phận cố vấn học tập để giúp đỡ, tư vấn cho người học
- Có hộp thư tiếp nhận thông tin của người học
V Yêu cầu về thái độ học tập
của người học
- Người học phải có mục tiêu, động cơ học tập rõ ràng,
luôn tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập, coi học tập là suốt đời
- Có thái độ nghiêm túc, trung thực trong học tập, thi cử và nghiên cứu khoa học.
- Tôn trọng nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của nhà
trường - Nghiêm túc chấp hành mọi nội quy, quy định của Nhà
trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ đạt
được
- Đào tạo trình độ thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu nhằm giúp cho học viên bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức nền tảng về ngành khoa học máy tính; tăng
cường kiến thức liên ngành; có kiến thức chuyên sâu trong một số lĩnh vực khoa học của chuyên ngành như :
Cơ sở dữ liệu, xử lý ảnh, an ninh mạng, học máy, lý thuyết mã hóa.... để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ;
- Có kĩ năng vận dụng kiến thức đó vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; có kĩ năng làm việc độc lập, tư duy
3
sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn
đề khoa học và thực tiễn, phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực khoa học máy tính. Có kĩ năng thiết kế và tham gia
các dự án phát triển/khai thác/quản lý HTTT; kĩ năng tiếp cận một cách khoa học đối với các vấn đề mới trong
CNTT - Có năng lực ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng
lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam: Có kĩ năng ngoại ngữ
ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành
được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình
bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề kĩ thuật bằng ngoại ngữ
VII Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, các thạc sĩ KHMT có năng lực tự
nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu, có khả năng tiếp tục nghiên cứu ở bậc tiến sĩ; có khả năng giảng dạy ở các
trường THPT, Cao đẳng, Đại học hay làm việc ở các cơ sở nghiên cứu; có khả năng thiết kế và tham gia các dự án phát triển/khai thác/quản lý HTTT; có khả năng tiếp
cận một cách khoa học đối với các vấn đề mới trong CNTT;
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
Biểu mẫu 20
THÔNG BÁO Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, năm học 2017-2018
Chuyên ngành: Lý luận và PPDH bộ môn Hóa học
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Thạc sĩ
I Điều kiện tuyển sinh
1. Về văn bằng:
Người dự thi cần phải thoả mãn một trong những điều kiện
sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học:
- Hệ chính quy, chuyên tu, tại chức, mở rộng ngành đúng,
ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành Hoá học.
- Hệ từ xa (ngành đúng hoặc ngành phù hợp với ngành,
chuyên ngành đăng kí dự thi và đạt loại khá trở lên).
b) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần và đã học bổ sung
kiến thức ngành của chương trình đại học trước khi nộp hồ
sơ dự thi. Nội dung, thời lượng (số tiết) các môn học bổ
sung được công bố tại website của nhà trường.
2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:
a) Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, ngành
đúng, ngành phù hợp với ngành Hoá học, chuyên ngành Lí
luận và phương pháp dạy học bộ môn Hoá học ngay sau
khi tốt nghiệp.
b) Những đối tượng còn lại phảo có ít nhất 1 năm kinh
nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với
ngành Hoá học, chuyên ngành Lí luận và Phương pháp dạy
học bộ môn Hoá học, kể từ ngày có quyết định công nhận
tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
3. Lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian chịu kỷ
luật từ mức cảnh cáo trở lên, được cơ quan quản lí nhân sự
nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú
xác nhận.
4. Có đủ sức khoẻ để học tập. Đối với con đẻ của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, nhà
trường xem xét, quyết định cho dự thi tuyển sinh tuỳ tình
trạng sức khoẻ và yêu cầu của ngành học.
5. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo qui định.
Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ: Thí sinh có năng lực
ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của Trường
thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn
ngoại ngữ:
- Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên được đào tạo toàn
2
thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công
nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề
án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên
tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư
chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI,
Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ được quy định tại
bảng dưới đây hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm từ
ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi
một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công
nhận:
NLNN
6 bậc dành cho VN
3
IELTS 4,5
TOFFL 450 PBT 133 CBT
45iBT
TOEIC 450
Cambridge Exam Preliminary PET
BEC Business Preliminary
BULATS 40
Khung châu Âu B1
(Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được)
- Người dự tuyển chưa có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ
như qui định thì phải đăng kí dự thi môn ngoại ngữ trong kì
thi tuyển sinh.
II Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
Phòng học, phòng chuyên đề với các trang thiết bị phục vụ tốt
giảng dạy, thư viện, tài liệu học tập, phòng thí nghiệm đúng
tiêu chuẩn.
III Đội ngũ giảng viên
Có chức danh phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ chuyên ngành
phù hợp, nhiều kinh nghiệm, nhiệt huyết trong giảng dạy và có
uy tín trongnghiên cứu khoa học.
IV Các hoạt động hỗ trợ học
tập, sinh hoạt cho người
học
- Báo cáo chuyên đề học tập, seminar, hội nghị, hội thảo;
tiếp xúc trao đổi kinh nghiệm với các chuyên gia, nhà khoa
học.
- Tham gia thảo luận trong các buổi semina khoa học do khoa
Hoá học tổ chức.
V Yêu cầu về thái độ học
tập của người học
- Thực hiện kế hoạch học tập, chương trình học tập và
nghiên cứu khoa học trong thời gian quy định của cơ sở
đào tạo;
- Trung thực trong học tập, nghiên cứu khoa học;
- Đóng học phí theo đúng qui định;
- Tôn trọng nhà giáo, cán bộ quản lí, nhân viên của cơ sở
đào tạo, không dùng bất cứ áp lực nào đối với giảng viên,
cán bộ quản lí, nhân viên để có kết quả học tập, nghiên cứu
3
khoa học theo ý muốn chủ quan;
- Chấp hành pháp luật của Nhà nước, nội qui của cơ sở đào
tạo;
- Giữ gìn và bảo vệ tài sản của cơ sở đào tạo.
VI Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
- Đạt chuẩn về kiến thức, kĩ năng sau đào tạo trình độ thạc
sĩ.
- Thi đạt trình độ ngoại ngữ B1 theo khung châu Âu, có khả
năng giao tiếp tiếng Anh, nghiên cứu, dịch thuật các tài liệu
về lí luận và phương pháp dạy học Hoá học...
VII Vị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp
Tham gia công tác giảng dạy và nghiên cứu chuyên ngành
Phương pháp dạy học bộ môn Hoá học tại các trường
ĐHSP, CĐSP, các viện, trung tâm nghiên cứu về khoa học
giáo dục, giảng dạy bộ môn Hoá học tại các trường phổ
thông; Tham gia chủ trì các nhóm nghiên cứu, triển khai về
Lí luận và Phương pháp dạy học bộ môn Hoá học.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
Biểu mẫu 20
THÔNG BÁO Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, năm học 2017-2018
Chuyên ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học Bộ môn Vật lý
TT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
Thạc sĩ
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng cử nhân vật lý
II
Điều kiện cơ sở vật chất của
cơ sở giáo dục cam kết phục
vụ người học (như phòng
học, trang thiết bị, thư viện
...)
- Trường có 10 phòng học máy tính và ngoại ngữ.
- Thư viện Trường với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài
liệu tham khảo.
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
- Hệ thống giáo trình với hơn 100 đầu sách tại Thư viện
của Nhà trường..
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 31 giảng viên.
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 giảng viên.
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 03 giảng viên.
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 10 giảng viên.
- Giảng viên thỉnh giảng: 03
IV Các hoạt động hỗ trợ học tập,
sinh hoạt cho người học
* Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh
hoạt như:
- Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
- Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ
GS, PGS,TS.
- Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
V Yêu cầu về thái độ học tập của
người học
- Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vân đề của xã
hội, đât nước.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh
thần hợp tác với đồng nghiệp và xây dựng môi trường làm
việc thân thiện, tích cực, có ý thức tự tôn nghề nghiệp, tác
phong sư phạm.
- Coi trọng vị trí, vai trò của bộ môn Vật lý ở trường phổ
thông; thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn và đổi
mới phương pháp dạy học bộ môn.
- Có hứng thú và tình yêu đối với vật lý; có ý thức liên hệ,
áp dụng các kiến thức vật lý vào thực tiễn.
2
VI Mục tiêu kiến thức, kỹ năng,
trình độ ngoại ngữ đạt được
Kiến thức:
- Có hiêu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-
Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam;
Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh
vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, khoa
học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an
ninh và giáo dục thể chất.
- Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm đê thực hiện tốt
nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh, sinh viên.
- Nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về các lĩnh vực
vật lý
- Có kiến thức chuyên sâu về lý luận và phương pháp dạy
học vật lý, hiêu biết chương trình vật lý trong nhà trường
phổ thông.
- Có kiến thức cơ bản về Tin học, ngoại ngữ đê hỗ trợ giảng
dạy và NC vật lý.
Kĩ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên
trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ sở đảm bảo
và phát huy các kĩ năng cụ thể sau:
- Có khả năng lập kế hoạch dạy học và tổ chức hoạt động
dạy học ở trường phổ thông.
- Có khả năng giảng dạy môn vật lý theo các chương trình
phù hợp với nội dung đổi mới phương pháp dạy và học ở
trường trung học phổ thông.
- Có khả năng thích ứng, tiếp cận các vân đề nghiên cứu phù
hợp với sự phát triên củavật lý.
- Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và
giáo dục học sinh cá biệt, đặc biệt học sinh ở trường trung
học phổ thông, các trường ĐH, CĐ.
- Có tư duy vật và khả năng NC, ứng dụng vật lý vào khoa
học và đời sống.
- Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn
giản, đọc, hiểu tài liệu vật lý.
Có thê sử dụng một số phần mềm Tin học ứng dụng trong
dạy học nói chung và dạy học Toán học nói riêng.
VII Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ
Sau khi tốt nghiệp học viên không chỉ đáp ứng tốt công việc
giảng dạy vật lý trong các nhà trường phổ thông, các trường
Đại học, Cao đẳng. cũng có thể đủ khả năng tiếp tục nghiên
cứu vật lý ở trình độ cao hơn.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
Biểu mẫu 20
THÔNG BÁO
Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, năm học 2017 -2018
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học Ngữ văn
TT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
Thạc sĩ
I Điều kiện tuyển sinh
Người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành
LL&PP dạy học Ngữ văn phải có các điều kiện sau đây:
a. Về văn bằng: Đã tốt nghiệp đại học đúng ngành sư phạm
Ngữ văn, sư phạm Văn hoặc cử nhân Văn.
b. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:
Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên thuộc các
ngành: cử nhân sư phạm Ngữ văn, cử nhân sư phạm Văn, cử
nhân Văn được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp. Những đối tượng
còn lại phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh
vực chuyên môn phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự
thi, kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến
ngày nộp hồ sơ dự thi;
c. Có đủ sức khoẻ để học tập;
d. Tại thời điểm nộp hồ sơ, không bị truy cứu trách nhiệm hình
sự;
e. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng hạn theo quy định của Trường ĐHSP
HN2.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện)
Thư viện nhà trường với hơn 2500 m2 gồm đầy đủ các phòng
chức năng với các trang thiết bị hiện đại chuyên dùng như máy
tính, máy in mã vạch, thư viện điện tử,... Hàng trăm đầu sách
tham khảo bằng tiếng Việt và tiếng Anh phục vụ đào tạo
chuyên ngành LL&PP dạy học Ngữ văn có thể tìm ở đây. Nhà
trường có khu giảng đường khang trang với khoảng 100 phòng
học, các phòng học được trang bị âm thanh, máy chiếu, máy vi
tính phục vụ rất hiệu quả công tác đào tạo.
III Đội ngũ giảng viên Hiện tại, Khoa Ngữ văn có 03 PGS, 16 tiến sĩ, trong đó có 01
2
PGS, 02 tiến sĩ đúng chuyên ngành LL&PP dạy học Ngữ Văn,
phối hợp cùng với các GS, PGS, tiến sĩ của Viện Khoa học Giáo
dục Việt Nam, Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐH Giáo dục –
ĐHQG Hà Nội sẵn sàng tiếp nhận nhiệm vụ đào tạo cũng như
nghiên cứu khoa học, hướng dẫn, chấm luận văn thạc sĩ,...
IV
Các hoạt động hỗ trợ học
tập, sinh hoạt cho người
học
1. Hỗ trợ học tập: hỗ trợ tra cứu/mượn/mua/sao chụp tài liệu
nghiên cứu; hỗ trợ phòng học, phòng đọc tài liệu và trao đổi,
thảo luận; hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu và thực hành giảng
dạy theo yêu cầu học tập; hỗ trợ quá trình triển khai luận văn
(tìm người hướng dẫn khoa học phù hợp; xác định và thực hiện
đề tài nghiên cứu; khảo sát thực tiễn, thực nghiệm…); hỗ trợ
học viên giải quyết các khó khăn trong quá trình học tập…
2. Hỗ trợ sinh hoạt: hỗ trợ việc lưu trú tại Ký túc xá dành cho
học viên cao học; hỗ trợ thông tin về đi lại, mua bán các nhu
yếu phẩm cần thiết phục vụ quá trình học tập và sinh hoạt…
V Yêu cầu về thái độ học
tập của người học
- Nhận thức đúng đắn về tính tự chủ và trách nhiệm trong
quá trình học tập cũng như các hoạt động chuyên môn.
- Có ý thức độc lập nghiên cứu, tự phát hiện và giải quyết
vấn đề, tự rút ra được những nguyên tắc, quy luật trong quá trình
nghiên cứu và triển khai ứng dụng trong thực tiễn dạy học Ngữ
văn.
- Chủ động nghiên cứu và đưa ra những đề xuất của
chuyên gia trình độ cao với luận cứ chắc chắn về khoa học và
thực tiễn.
- Chủ động, quyết đoán về kế hoạch làm việc, triển khai
các hoạt động nghiên cứu, phát triển tri thức, ý tưởng mới, quy
trình mới trong dạy học Ngữ văn.
- Có ý thức định hướng và dẫn dắt các hoạt động chuyên
môn thuộc chuyên ngành LL&PPDH Ngữ văn
- Sẵn sàng chịu trách nhiệm về các kết quả nghiên cứu,
các đề xuất, phát kiến, sản phẩm khoa học cũng như các kết luận
chuyên môn trong chuyên ngành LL&PPDH Ngữ văn
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
1.Kiến thức:
- Vận dụng được những tri thức liên ngành hiện đại, có mối
quan hệ trực tiếp với chuyên ngành LL&PPDH Ngữ văn như : văn học, ngôn ngữ học, giáo dục học, tâm lý học. - Vận dụng được hệ thống tri thức khoa học chuyên ngành
LL&PPDH Ngữ văn vào các hoạt động nghiên cứu lý luận và thực hành giảng dạy Ngữ văn.
- Có kiến thức chuyên sâu về phương pháp dạy học văn, phương pháp dạy học Tiếng Việt và làm văn theo định hướng phát triển năng lực người học.
- Có kiến thức chuyên sâu về phát triển chương trình và kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong môn Ngữ
3
văn.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề lý luận và thực tiễn thuộc chuyên ngành LL&PPDH Ngữ văn.
- Phát triển kỹ năng vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã được trang bị vào hoạt động giảng dạy và đánh giá hoạt động giảng
dạy Ngữ văn ở trường phổ thông. - Phát triển kỹ năng hợp tác trong các hoạt động nghiên cứu lý luận và vận dụng thực tiễn thuộc chuyên ngành LL&PPDH Ngữ
văn. - Phát triển kỹ năng tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
3. Ngoại ngữ:
- Chứng chỉ B1 (bậc 3/6) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (Phụ lục II, Thông tư 15
ngày 15/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
VII Vị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, học viên có thể đảm nhiệm công việc của
chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; làm giáo viên dạy Ngữ
văn tại các trường THPT, THCS và các TTGDTX; có thể làm
giảng viên PPDH Ngữ văn tại các trường ĐH đào tạo, bồi dưỡng
GV Ngữ văn; hoặc làm công tác nghiên cứu về giáo dục Ngữ
văn, văn học, ngôn ngữ học, giáo dục học, tâm lý học… tại các
Viện/Trung tâm nghiên cứu về khoa học giáo dục hoặc văn học,
ngôn ngữ học.
- Học viên có thể tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ về lý luận
và PPDH Ngữ văn.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
Biểu mẫu 20
THÔNG BÁO
Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, năm học 2017 -2018
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học Bộ môn Văn – Tiếng Việt
TT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
Thạc sĩ
I Điều kiện tuyển sinh
Người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành
LL&PP dạy học Ngữ văn phải có các điều kiện sau đây:
a. Về văn bằng: Đã tốt nghiệp đại học đúng ngành sư phạm
Ngữ văn, sư phạm Văn hoặc cử nhân Văn.
b. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:
Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên thuộc các
ngành: cử nhân sư phạm Ngữ văn, cử nhân sư phạm Văn, cử
nhân Văn được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp. Những đối tượng
còn lại phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh
vực chuyên môn phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự
thi, kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến
ngày nộp hồ sơ dự thi;
c. Có đủ sức khoẻ để học tập;
d. Tại thời điểm nộp hồ sơ, không bị truy cứu trách nhiệm hình
sự;
e. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng hạn theo quy định của Trường ĐHSP
HN2.
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam
kết phục vụ người học
(như phòng học, trang
thiết bị, thư viện)
Thư viện nhà trường với hơn 2500 m2 gồm đầy đủ các phòng
chức năng với các trang thiết bị hiện đại chuyên dùng như máy
tính, máy in mã vạch, thư viện điện tử,... Hàng trăm đầu sách
tham khảo bằng tiếng Việt và tiếng Anh phục vụ đào tạo
chuyên ngành LL&PP dạy học Ngữ văn có thể tìm ở đây. Nhà
trường có khu giảng đường khang trang với khoảng 100 phòng
học, các phòng học được trang bị âm thanh, máy chiếu, máy vi
tính phục vụ rất hiệu quả công tác đào tạo.
III Đội ngũ giảng viên Hiện tại, Khoa Ngữ văn có 03 PGS, 16 tiến sĩ, trong đó có 01
2
PGS, 02 tiến sĩ đúng chuyên ngành LL&PP dạy học Ngữ Văn,
phối hợp cùng với các GS, PGS, tiến sĩ của Viện Khoa học Giáo
dục Việt Nam, Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐH Giáo dục –
ĐHQG Hà Nội sẵn sàng tiếp nhận nhiệm vụ đào tạo cũng như
nghiên cứu khoa học, hướng dẫn, chấm luận văn thạc sĩ,...
IV
Các hoạt động hỗ trợ học
tập, sinh hoạt cho người
học
1. Hỗ trợ học tập: hỗ trợ tra cứu/mượn/mua/sao chụp tài liệu
nghiên cứu; hỗ trợ phòng học, phòng đọc tài liệu và trao đổi,
thảo luận; hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu và thực hành giảng
dạy theo yêu cầu học tập; hỗ trợ quá trình triển khai luận văn
(tìm người hướng dẫn khoa học phù hợp; xác định và thực hiện
đề tài nghiên cứu; khảo sát thực tiễn, thực nghiệm…); hỗ trợ
học viên giải quyết các khó khăn trong quá trình học tập…
2. Hỗ trợ sinh hoạt: hỗ trợ việc lưu trú tại Ký túc xá dành cho
học viên cao học; hỗ trợ thông tin về đi lại, mua bán các nhu
yếu phẩm cần thiết phục vụ quá trình học tập và sinh hoạt…
V Yêu cầu về thái độ học
tập của người học
- Nhận thức đúng đắn về tính tự chủ và trách nhiệm trong
quá trình học tập cũng như các hoạt động chuyên môn.
- Có ý thức độc lập nghiên cứu, tự phát hiện và giải quyết
vấn đề, tự rút ra được những nguyên tắc, quy luật trong quá trình
nghiên cứu và triển khai ứng dụng trong thực tiễn dạy học Ngữ
văn.
- Chủ động nghiên cứu và đưa ra những đề xuất của
chuyên gia trình độ cao với luận cứ chắc chắn về khoa học và
thực tiễn.
- Chủ động, quyết đoán về kế hoạch làm việc, triển khai
các hoạt động nghiên cứu, phát triển tri thức, ý tưởng mới, quy
trình mới trong dạy học Ngữ văn.
- Có ý thức định hướng và dẫn dắt các hoạt động chuyên
môn thuộc chuyên ngành LL&PPDH Ngữ văn
- Sẵn sàng chịu trách nhiệm về các kết quả nghiên cứu,
các đề xuất, phát kiến, sản phẩm khoa học cũng như các kết luận
chuyên môn trong chuyên ngành LL&PPDH Ngữ văn
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
1.Kiến thức:
- Vận dụng được những tri thức liên ngành hiện đại, có mối
quan hệ trực tiếp với chuyên ngành LL&PPDH Ngữ văn như : văn học, ngôn ngữ học, giáo dục học, tâm lý học. - Vận dụng được hệ thống tri thức khoa học chuyên ngành
LL&PPDH Ngữ văn vào các hoạt động nghiên cứu lý luận và thực hành giảng dạy Ngữ văn.
- Có kiến thức chuyên sâu về phương pháp dạy học văn, phương pháp dạy học Tiếng Việt và làm văn theo định hướng phát triển năng lực người học.
- Có kiến thức chuyên sâu về phát triển chương trình và kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong môn Ngữ
3
văn.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề lý luận và thực tiễn thuộc chuyên ngành LL&PPDH Ngữ văn.
- Phát triển kỹ năng vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã được trang bị vào hoạt động giảng dạy và đánh giá hoạt động giảng
dạy Ngữ văn ở trường phổ thông. - Phát triển kỹ năng hợp tác trong các hoạt động nghiên cứu lý luận và vận dụng thực tiễn thuộc chuyên ngành LL&PPDH Ngữ
văn. - Phát triển kỹ năng tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
3. Ngoại ngữ:
- Chứng chỉ B1 (bậc 3/6) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (Phụ lục II, Thông tư 15
ngày 15/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
VII Vị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, học viên có thể đảm nhiệm công việc của
chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; làm giáo viên dạy Ngữ
văn tại các trường THPT, THCS và các TTGDTX; có thể làm
giảng viên PPDH Ngữ văn tại các trường ĐH đào tạo, bồi dưỡng
GV Ngữ văn; hoặc làm công tác nghiên cứu về giáo dục Ngữ
văn, văn học, ngôn ngữ học, giáo dục học, tâm lý học… tại các
Viện/Trung tâm nghiên cứu về khoa học giáo dục hoặc văn học,
ngôn ngữ học.
- Học viên có thể tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ về lý luận
và PPDH Ngữ văn.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
Biểu mẫu 20
THÔNG BÁO
Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, năm học 2017 -2018
Chuyên ngành: Lý luận văn học
TT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
Thạc sĩ
I Điều kiện tuyển sinh
Người có băng tốt nghiệp Cử nhân Văn học; Cử nhân Sư
phạm Ngữ văn; Cử nhân SP Văn – Sử, CNSP Văn – Địa;
Cử nhân SP Văn - GDCD
II
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ
sở giáo dục cam kết phục vụ
người học (như phòng học, trang
thiết bị, thư viện)
- Có 03 phòng học có máy chiếu.
- Thư viện Trường với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài
liệu tham khảo chuyên ngành.
III Đội ngũ giảng viên
- Giảng viên cơ hữu: 18 giảng viên, trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 01
+ Số giảng viên là Tiến sĩ: 17
- Giảng viên thỉnh giảng: 05 GS.TS
IV Các hoạt động hỗ trợ học tập,
sinh hoạt cho người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh
hoạt như:
- Được học tập, nghiên cứu trong môi trường sư phạm,
thân thiện.
- Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ
giảng viên.
- Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
V Yêu cầu về thái độ học tập của
người học
- Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vân đề của
xã hội, đât nước.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh
thần hợp tác với đồng nghiệp và xây dựng môi trường
làm việc thân thiện, tích cực, có ý thức tự tôn nghề
nghiệp, tác phong sư phạm.
- Coi trọng vị trí, vai trò của bộ môn; tích cực cập nhật
những thành tựu mới của khoa học chuyên ngành ứng
dụng vào thực tiễn giảng dạy, nghiên cứu và quản lí.
VI Mục tiêu kiến thức, kỹ năng,
trình độ ngoại ngữ đạt được
1. Kiến thức
- Có hiểu biết về Các nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác
– Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, về hiến pháp, pháp luật
của nhà nước; có hiểu biết chung về các vấn đề kinh tế,
2
chính trị, văn hóa và môi trường của Việt Nam và thế
giới.
- Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm
công việc của chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu và giảng dạy Lý luận văn học. Có tư duy phản biện; có kiến
thức lý thuyết chuyên sâu để cập nhật những kiến thức
khoa học, hiện đại về lý luận văn học và có thể tiếp tục nghiên cứu, học tập ở trình độ tiến sĩ. Có khả năng nắm
vững và vận dụng sáng tạo các kiến thức lý luận văn học
vào thực tiễn dạy học bộ môn văn học trong nhà trường, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục
hiện nay.
- Có trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh) đáp ứng yêu cầu công tác trong bối cảnh hội nhập quốc tế, có thể đọc, dịch tài
liệu chuyên môn và giao tiếp thông thường bằng ngoại
ngữ (tương đương tiếng Anh trình độ C). - Có trình độ tin học cơ bản, xử lí tốt tin học văn phòng.
Có khả năng sử dụng một số phần mềm thông dụng hỗ trợ
công tác chuyên môn và nghiệp vụ.
2. Kĩ năng
- Nắm được những kỹ năng cơ bản trong nghiên cứu văn
học; biết vận dụng chuyên môn trong nghiên cứu khoa học và giảng dạy văn học ở trường đại học, cao đẳng và
THPT. - Kĩ năng tổ chức những hoạt động chuyên môn, phục vụ công tác giảng dạy như: ngoại khóa văn học, hội thảo, hội
nghị… - Phát triển kĩ năng tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn và
nghiệp vụ; nâng cao các kĩ năng làm việc độc lập, hợp tác, dự án và nghiên cứu khoa học Ngữ văn. - Kĩ năng tư duy sáng tạo (tư duy phản biện; biết nhận
diện, tìm hiểu, giải mã và đánh giá các hiện tượng văn học phức tạp trong thực tiễn đời sống…)
VII Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Dạy học môn Ngữ văn ở trường trung học phổ thông.
- Giảng dạy Lý luận văn học ở các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp. - Nghiên cứu tại các viện nghiên cứu Văn học.
- Công tác hoặc cộng tác viên trong các cơ quan thông tin và truyền thông
- Có thể học tập, nghiên cứu tiếp ở trình độ tiến sĩ.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
Biểu mẫu 20
THÔNG BÁO
Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, năm học 2017 -2018
Chuyên ngành: Ngôn ngữ Việt Nam
TT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
Thạc sĩ
I Điều kiện tuyển sinh
Về lí lịch: Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị
truy cứu trách nhiệm hình sự
Về văn bằng:
- Có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành: Ngôn ngữ
học, Ngữ văn.
- Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần: Ngôn ngữ
học so sánh – đối chiếu, Giáo dục học, Hán nôm, Biên
tập xuất bản, Báo chí, Việt Nam học, Đông phương
học, Nhân chủng học, Tâm lí học…
b) Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học thuộc ngành Văn
học, Ngữ văn được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
- Đối với chuyên ngành gần, phải có ít nhất từ 1 năm
kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù
hợp với ngành hoặc chuyên ngành dự tuyển kể từ ngày
có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày
nộp hồ sơ dự thi và đã hoàn thành các học phần bổ
sung kiến thức do khoa Ngữ văn tổ chức hoặc phối
hợp với một cơ sở đào tạo khác tổ chức.
c) Có đủ sức khỏe để học tập.
d) Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn theo
quy định của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
II
Điều kiện cơ sở vật chất của
cơ sở giáo dục cam kết phục
vụ người học (như phòng
- Trang thiết bị phục vụ đào tạo (Thống kê tại Mẫu 2)
- Thư viện: Tư liệu, sách tham khảo phục vụ đào tạo
2
học, trang thiết bị, thư viện) (Thống kê tại Mẫu 3)
III Đội ngũ giảng viên 07 giảng viên có trình độ TS; 01 giảng viên là PGS
IV Các hoạt động hỗ trợ học
tập, sinh hoạt cho người học
- Được cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về ngành
nghề đào tạo cũng như thông tin học tập của người học.
- Được tham gia các hoạt động đoàn thể, các hoạt động học
thuật…
- Được sử dụng internet miễn phí, kho thư viện, tài liệu
học tập
V Yêu cầu về thái độ học tập
của người học
- Đào tạo các học viên có phẩm chất chính trị tốt, trở
thành nhà khoa học trung thực, nghiêm túc trong
nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn; yêu nghề
nghiệp, tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, trau dồi
năng lực chuyên môn đáp ứng tốt sự nghiệp đổi mới
của ngành giáo dục.
- Tích cực cập nhật những thành tựu mới của khoa học
chuyên ngành để ứng dụng vào thực tiễn giảng dạy,
nghiên cứu và quản lí.
- Có ý thức trau dồi sử dụng tiếng mẹ đẻ theo hướng
chuẩn mực; bồi dưỡng lòng tự hào yêu quý tiếng nói
của dân tộc; có ý thức bảo vệ, gìn giữ, phát triển và
hiện đại hóa tiếng Việt.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ đạt
được
a) Về kiến thức:
- Trang bị cho người học các kiến thức mở rộng và
nâng cao về ngôn ngữ học và các kiến thức về ngôn
ngữ văn hóa và xã hội có liên quan; các kiến thức
ngôn ngữ học theo hướng chuyên ngành (ngôn ngữ
học lí thuyết, ngôn ngữ học ứng dụng, Việt ngữ học,
ngôn ngữ và văn hóa, v.v..) phục vụ cho việc nghiên
cứu, giảng dạy và quản lí về ngôn ngữ học, ngôn ngữ
và văn hóa;
- Học viên có khả năng nắm vững và vận dụng hiệu
quả, sáng tạo vào thực tiễn dạy học Tiếng Việt trong
nhà trường, đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới toàn diện giáo
3
dục trong giai đoạn hiện nay.
b) Về kỹ năng
- Hình thành cho người học những kĩ năng cơ bản
trong nghiên cứu và giảng dạy ngôn ngữ; biết vận
dụng các thành tựu khoa học chuyên ngành và các kết
quả nghiên cứu vào thực tiễn dạy học tiếng Việt ở nhà
trường Đại học, Cao đẳng và nhà trường PT.
- Hình thành cho người học một số năng lực dạy học
như năng lực dạy học tích hợp, năng lực tư duy, sáng
tạo, thích ứng linh hoạt với sự biến đổi của chương
trình đào tạo.
- Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn
và nghiệp vụ; nâng cao các kĩ năng quản lý chuyên
môn, làm việc độc lập, kĩ năng làm việc nhóm, hợp
tác, dự án và nghiên cứu khoa học Ngữ văn.
- Kỹ năng sử dụng ít nhất ngoại ngữ tương đương bậc
3 trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt
Nam.
VII Vị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp
- Giảng dạy ngôn ngữ học ở các trường Cao đẳng và
Đại học; làm nghiên cứu viên tại các viện, các trung
tâm nghiên cứu thuộc lĩnh vực chuyên ngành
- Làm việc trong lĩnh vực giáo dục, khoa học xã hội và
nhân văn, văn hóa nghệ thuật, báo chí-truyền thông,
xuất bản, hành chính sự nghiệp,...
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
Biểu mẫu 20
THÔNG BÁO
Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, năm học 2017 -2018
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
TT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
Thạc sĩ
I Điều kiện tuyển sinh
Người dự tuyển phải thỏa mãn đầy đủ các điều kiện sau:
1. Văn bằng:
Người dự thi cần phải thỏa mãn một trong những điều kiện sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học:
- Hệ chính quy, chuyên tu, tại chức, mở rộng đúng ngành (Quản lí giáo dục).
b) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần (Quản lí nhân sự, Các ngành thuộc Khoa học giáo dục, Tâm lí học giáo
dục…) và ngành khác; đã được học bổ sung kiến thức chuyên ngành dự thi trước khi nộp hồ sơ dự thi. Nội dung, thời lượng (số tiết) các môn học bổ sung do Trường ĐHSP
Hà Nội 2 quy định.
2. Kinh nghiệm công tác chuyên môn:
a) Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, thuộc ngành Quản lí giáo dục được đăng kí dự thi được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp. Nếu đạt loại TBK trở xuống phải
có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực giáo dục
b) Những đối tượng có văn bằng thuộc ngành gần và ngành khác phải có ít nhất hai năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp (kể cả đối tượng thuộc bằng
khá) kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
3. Lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Có đủ sức khỏe để học tập.
II
Điều kiện cơ sở vật chất của
cơ sở giáo dục cam kết phục
vụ người học (như phòng
học, trang thiết bị, thư viện)
- Nhà trường hiện có hơn 90 phòng học, trong đó có 15
phòng học chuyên dùng cho đào tạo sau đại học; Phòng seminar có trang bị máy chiếu Projector và nối mạng
Internet; Trang thiết bị, phương tiện kĩ thuật phục vụ dạy học được nhà trường trang bị đầy đủ đáp ứng tốt cho hoạt động đào tạo đại học và sau đại học.
- Nhà trường đã trang bị phòng tra cứu cho NCS, học viên rộng 110 m2 với những thiết bị hiện đại, với hàng ngàn đầu
sách điện tử, hàng ngàn tạp chí khoa học online, cùng với hệ thống hướng dẫn tỉ mỉ, băng thông Internet rộng, đáp
2
ứng đồng thời nhiều học viên, NCS cùng truy cập.
- Thư viện nhà trường với hơn 2.500 m2 gồm đầy đủ các phòng chức năng với các trang thiết bị hiện đại chuyên dùng như máy tính, máy in mã vạch, thư viện điện tử, ...
với hàng ngàn đầu sách và tạp chí tham khảo bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh phục vụ đào tạo. Trường ĐHSPHN2 đã
mua cổng thông tin điện tử Spinger cho phép giảng viên và người học truy cập tất cả các tạp chí khoa học trên thế giới để tham khảo thông tin khoa học.
- Phòng Seminar trang bị mạng Internet wifi, máy tính, máy chiếu, điều hòa nhiệt độ, bảng từ, ... để các giảng viên
thường xuyên sinh hoạt chuyên môn (chi tiết xem tại biểu
mẫu 22).
III Đội ngũ giảng viên 03 PGS. TS và 18 TS có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực
quản lí giáo dục.
IV Các hoạt động hỗ trợ học
tập, sinh hoạt cho người học
- Học viên được cấp mã, thẻ học viên; Sử dụng miễn phí máy tính công, các dịch vụ thư viện; Sử dụng kí túc xá
- Được thông tin cụ thể về chương trình đào tạo toàn khóa,
đề cương chi tiết các học phần trong chương trình, kế hoạch học tập, kiểm tra, thi, thi lại; thời gian tổ chức bảo vệ và
bảo vệ lại luận văn và các quy định khác. - Chương trình học tập linh hoạt, có nhiều học phần tự chọn
phù hợp với dự định nghiên cứu.
- Từng chuyên ngành đều có bộ phận cố vấn học tập để giúp đỡ, tư vấn cho người học
- Có hộp thư tiếp nhận thông tin của người học.
V Yêu cầu về thái độ học tập
của người học
- Người học phải có mục tiêu, động cơ học tập rõ ràng, luôn tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập, coi học tập là suốt đời
- Có thái độ nghiêm túc, trung thực trong học tập, thi cử và nghiên cứu khoa học.
- Tôn trọng nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của nhà trường
- Nghiêm túc chấp hành mọi nội quy, quy định của Nhà
trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ đạt
được
- Đào tạo trình độ thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu nhằm giúp cho học viên bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức
nền tảng về ngành khoa học giáo dục và chuyên ngành Quản lý giáo dục; tăng cường kiến thức liên ngành về triết học, xã hội học giáo dục, tâm lý học quản lý, tâm lý học giáo dục,
kinh tế học giáo dục...; có kiến thức chuyên sâu trong một số lĩnh vực khoa học của chuyên ngành về quản lý chuyên môn,
quản lý cơ sở vật chất, quản lý tài chính, quản lý nhân sự, quản lý dự án giáo dục... để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ.
- Có kĩ năng vận dụng kiến thức trên vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; có kĩ năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo
và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề khoa học và thực tiễn thuộc chuyên ngành quản lý giáo dục. Có kĩ năng thiết kế, phối hợp tham gia thực hiện các đề án đổi
3
mới giáo dục.
- Có năng lực ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam: Có kĩ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu
hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các
tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề chuyên môn bằng
ngoại ngữ
VII Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, các thạc sĩ QLGD có năng lực tự nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu, có khả năng tiếp tục nghiên cứu
ở bậc tiến sĩ; có khả năng giảng dạy ở các trường THPT, Cao đẳng, Đại học hay làm việc ở các cơ sở nghiên cứu; Có
khả năng đảm nhận các vị trí lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
Biểu mẫu 20
THÔNG BÁO
Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, năm học 2017 -2018
Chuyên ngành: Sinh học Thực nghiệm
TT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
Thạc sĩ
I Điều kiện tuyển sinh
1. Văn bằng:
Người dự thi cần phải thỏa mãn một trong những điều kiện
sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học: Hệ chính quy, chuyên
tu, tại chức, mở rộng đúng ngành (Sư phạm Sinh học,
Cử nhân Sinh học) hoặc phù hợp (Sinh - Hóa, Sinh - Kỹ
thuật nông nghiệp).
b) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần (Sư phạm kỹ
thuật nông nghiệp,… ) và ngành khác; đã được học bổ
sung kiến thức chuyên ngành dự thi trước khi nộp hồ sơ
dự thi. Nội dung, thời lượng (số tiết) các môn học bổ
sung do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định.
2. Kinh nghiệm công tác chuyên môn:
a) Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên,
ngành đúng hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành
đăng kí dự thi được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
a) Những đối tượng còn lại phải có ít nhất một năm
kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù
hợp với ngành, chuyên ngành đăng kí dự thi, kể từ ngày
có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày
nộp hồ sơ dự thi.
3. Lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách
nhiệm hình sự.
4. Có đủ sức khỏe để học tập.
II
Điều kiện cơ sở vật chất của
cơ sở giáo dục cam kết phục
vụ người học (như phòng
học, trang thiết bị, thư viện)
- Hệ thống phòng học đủ và đáp ứng tiêu chuẩn cho hoạt
động dạy học, trong đó có 10 phòng học máy tính và 04
phòng học ngoại ngữ chuyên dụng. Phòng học được trang bị
máy chiếu Projector, bảng thông minh và các trang thiết bị
hiện đại khác.
- Hệ thống 14 phòng thí nghiệm với cơ sở vật chất tốt, đáp
ứng đầy đủ việc học tập, thực hành và nghiên cứu khoa học
của học viên. Ngoài ra, Nhà trường còn hợp tác với nhiều
2
cơ sở nghiên cứu trong và ngoài trường đáp ứng đầy đủ nhu
cầu của học viên.
- Thư viện với diện tích hơn 2.500 m2 gồm đầy đủ các
phòng chức năng với các trang thiết bị hiện đại chuyên
dung, có đủ giáo trình và đa dạng về tài liệu tham khảo phục
vụ cho hoạt động học tập và nghiên cứu của người học.
Phòng tra cứu rộng 110 m2 có thiết bị hiện đại cùng với hệ
thống hướng dẫn tỉ mỉ, internet băng thông rộng, đáp ứng
đồng thời nhiều sinh viên cùng truy cập. Hệ thống tra cứu
online với hàng ngàn đầu sách điện tử, hàng ngàn tạp chí
khoa học online. Đặc biệt, Nhà trường đã mua cổng thông
tin điện tử Spinger cho phép người học truy cập nhiều tạp
chí khoa học uy tín trên thế giới.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ cơ hữu gồm 12 giảng viên, trong đó:
+ Số giảng viên là giáo sư: 0
+ Số giảng viên là phó giáo sư: 02
+ Số giảng viên là giảng viên cao cấp: 02
+ Số giảng viên là giảng viên chính: 7
+ Số giảng viên là tiến sĩ: 12
Ngoài đội ngũ giảng viên cơ hữu, Nhà trường còn mời
nhiều giảng viên là phó giáo sư, tiến sĩ, các chuyên gia của
các viện nghiên cứu và trường đại học uy tín trong nước để
giảng dạy, tư vấn, hướng dẫn nghiên cứu và tham gia góp ý
kiến trong các hội đồng khoa học cho thạc sỹ.
IV Các hoạt động hỗ trợ học
tập, sinh hoạt cho người học
Nhà trường có các hoạt động hỗ trợ cho người học trong
quá trình sinh hoạt và học tập như:
- Tạo môi trường học tập, nghiên cứu chuyên nghiệp, chất
lượng.
- Tao điều kiện để người học tham gia các hội thảo, seminar
chuyên môn.
- Tư vấn, giải đáp các vấn đề trong học tập và nghiên cứu.
- Lập hộp thư tiếp nhận thông tin của người học.
- Xây dựng ký túc xá khép kín, có nóng lạnh, nước lọc, đảm
bảo an toàn và chất lượng cho người học.
- Đảm bảo an ninh trật tự trong khuôn viên nhà trường; Kết
hợp Trường - Phường đảm bảo an ninh trật tự cho người
học ở trọ bên ngoài trường.
- Tổ chức nhà ăn, căng tin rộng rãi, thoáng mát đảm bảo vệ
sinh, an toàn thực phẩm và giá cả.
- Lắp đặt wifi miễn phí trong khuôn viên nhà trường.
V Yêu cầu về thái độ học tập
của người học
- Người học phải có mục tiêu, động cơ học tập rõ ràng,
luôn tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập,
3
coi học tập là suốt đời.
- Có thái độ nghiêm túc, trung thực trong học tập, thi cử và
nghiên cứu khoa học.
- Tôn trọng nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của
Khoa và Nhà trường.
- Nghiêm túc chấp hành mọi nội quy, quy định của Khoa,
Nhà trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ đạt
được
- Đào tạo trình độ thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu
nhằm giúp cho học viên bổ sung, cập nhật và nâng cao
kiến thức nền tảng và chuyên sâu về chuyên ngành Động
vật học; tăng cường kiến thức liên ngành; nâng cao trình
độ, kỹ thuật thực hành, thí nghiệm.
- Có kĩ năng vận dụng kiến thức đó vào hoạt động thực
tiễn nghề nghiệp; có kĩ năng làm việc độc lập, tư duy
sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn
đề khoa học và thực tiễn, có kỹ năng thực hành, thí
nghiệm tốt.
- Có năng lực ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng
lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam: Có kĩ năng ngoại ngữ
ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về
hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành
được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu
hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết
báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình
bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề chuyên
môn bằng ngoại ngữ.
VII Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, các thạc sĩ Sinh học chuyên ngành
Sinh học thực nghiệm có năng lực tự nghiên cứu và tổ
chức nghiên cứu, có khả năng tiếp tục nghiên cứu ở bậc
tiến sĩ; có khả năng giảng dạy tốt ở các trường THCS,
THPT, cao đẳng, đại học hay làm việc ở các cơ sở nghiên
cứu; có khả năng thiết kế và tham gia các dự án phát
triển/khai thác/quản lý; có khả năng tiếp cận một cách
khoa học đối với các vấn đề mới liên quan đến chuyên
ngành.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
Biểu mẫu 20
THÔNG BÁO
Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, năm học 2017 -2018
Chuyên ngành: Sinh thái học
TT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
Thạc sĩ
I Điều kiện tuyển sinh
1. Văn bằng:
Người dự thi cần phải thỏa mãn một trong những điều kiện sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học: Hệ chính quy, chuyên tu, tại chức, mở rộng đúng ngành (Sư phạm Sinh học, Cử nhân Sinh học) hoặc phù hợp (Sinh - Hóa, Sinh - Kỹ
thuật nông nghiệp). b) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần (Sư phạm kỹ
thuật nông nghiệp,… ) và ngành khác; đã được học bổ sung kiến thức chuyên ngành dự thi trước khi nộp hồ sơ dự thi. Nội dung, thời lượng (số tiết) các môn học bổ
sung do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định. 2. Kinh nghiệm công tác chuyên môn:
a) Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên, ngành đúng hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng kí dự thi được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
a) Những đối tượng còn lại phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù
hợp với ngành, chuyên ngành đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
3. Lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Có đủ sức khỏe để học tập.
II
Điều kiện cơ sở vật chất của
cơ sở giáo dục cam kết phục
vụ người học (như phòng
học, trang thiết bị, thư viện)
- Hệ thống phòng học đủ và đáp ứng tiêu chuẩn cho hoạt động dạy học, trong đó có 10 phòng học máy tính và 04 phòng học ngoại ngữ chuyên dụng. Phòng học được trang bị
máy chiếu Projector, bảng thông minh và các trang thiết bị hiện đại khác.
- Hệ thống 14 phòng thí nghiệm với cơ sở vật chất tốt, đáp ứng đầy đủ việc học tập, thực hành và nghiên cứu khoa học của học viên. Ngoài ra, Nhà trường còn hợp tác với nhiều
cơ sở nghiên cứu trong và ngoài trường đáp ứng đầy đủ nhu cầu của học viên.
- Thư viện với diện tích hơn 2.500 m2 gồm đầy đủ các phòng chức năng với các trang thiết bị hiện đại chuyên dung, có đủ giáo trình và đa dạng về tài liệu tham khảo phục
vụ cho hoạt động học tập và nghiên cứu của người học. Phòng tra cứu rộng 110 m2 có thiết bị hiện đại cùng với hệ
thống hướng dẫn tỉ mỉ, internet băng thông rộng, đáp ứng
2
đồng thời nhiều sinh viên cùng truy cập. Hệ thống tra cứu
online với hàng ngàn đầu sách điện tử, hàng ngàn tạp chí khoa học online. Đặc biệt, Nhà trường đã mua cổng thông tin điện tử Spinger cho phép người học truy cập nhiều tạp
chí khoa học uy tín trên thế giới.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ cơ hữu gồm 12 giảng viên, trong đó: + Số giảng viên là giáo sư: 0
+ Số giảng viên là phó giáo sư: 02
+ Số giảng viên là giảng viên cao cấp: 02
+ Số giảng viên là giảng viên chính: 7
+ Số giảng viên là tiến sĩ: 12
Ngoài đội ngũ giảng viên cơ hữu, Nhà trường còn mời
nhiều giảng viên là phó giáo sư, tiến sĩ, các chuyên gia của các viện nghiên cứu và trường đại học uy tín trong nước để
giảng dạy, tư vấn, hướng dẫn nghiên cứu và tham gia góp ý kiến trong các hội đồng khoa học cho thạc sỹ.
IV Các hoạt động hỗ trợ học
tập, sinh hoạt cho người học
Nhà trường có các hoạt động hỗ trợ cho người học trong quá trình sinh hoạt và học tập như:
- Tạo môi trường học tập, nghiên cứu chuyên nghiệp, chất lượng.
- Tao điều kiện để người học tham gia các hội thảo, seminar chuyên môn. - Tư vấn, giải đáp các vấn đề trong học tập và nghiên cứu.
- Lập hộp thư tiếp nhận thông tin của người học. - Xây dựng ký túc xá khép kín, có nóng lạnh, nước lọc, đảm
bảo an toàn và chất lượng cho người học. - Đảm bảo an ninh trật tự trong khuôn viên nhà trường; Kết hợp Trường - Phường đảm bảo an ninh trật tự cho người
học ở trọ bên ngoài trường. - Tổ chức nhà ăn, căng tin rộng rãi, thoáng mát đảm bảo vệ
sinh, an toàn thực phẩm và giá cả. - Lắp đặt wifi miễn phí trong khuôn viên nhà trường.
V Yêu cầu về thái độ học tập
của người học
- Người học phải có mục tiêu, động cơ học tập rõ ràng, luôn tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập,
coi học tập là suốt đời. - Có thái độ nghiêm túc, trung thực trong học tập, thi cử và
nghiên cứu khoa học. - Tôn trọng nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của
Khoa và Nhà trường.
- Nghiêm túc chấp hành mọi nội quy, quy định của Khoa, Nhà trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ đạt
được
- Đào tạo trình độ thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu
nhằm giúp cho học viên bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức nền tảng và chuyên sâu về chuyên ngành Sinh thái học; tăng cường kiến thức liên ngành.
- Có kĩ năng vận dụng kiến thức đó vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; có kĩ năng làm việc độc lập, tư duy
sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề khoa học và thực tiễn.
- Có năng lực ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng
3
lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam: Có kĩ năng ngoại ngữ
ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu
hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình
bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề chuyên môn bằng ngoại ngữ.
VII Vị trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, các thạc sĩ Sinh học chuyên ngành
Sinh thái học có năng lực tự nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu, có khả năng tiếp tục nghiên cứu ở bậc tiến sĩ; có khả năng giảng dạy tốt ở các trường THCS, THPT,
cao đẳng, đại học hay làm việc ở các cơ sở nghiên cứu; có khả năng thiết kế và tham gia các dự án phát triển/khai
thác/quản lý; có khả năng tiếp cận một cách khoa học đối với các vấn đề mới liên quan đến chuyên ngành.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
Biểu mẫu 20
THÔNG BÁO Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, năm học 2017-2018
Chuyên ngành: Toán Giải tích
TT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
Thạc sỹ
I Điều kiện tuyển sinh
Người có bằng tốt nghiệp Đại học thuộc các nhóm sau: Ngành đúng: Toán học, Sư phạm Toán học Ngành gần (phải học bổ túc kiến thức): Toán ứng dụng, Toán cơ
(cũ: SP Toán-Tin; SP Toán-Lý; CN Toán- Tin; CN Toán cơ)
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học
(như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
- Hệ thống phòng học đủ và đáp ứng tiêu chuẩn cho hoạt động
dạy học, trong đó có 10 phòng học máy tính và 04 phòng học ngoại ngữ chuyên dụng. Phòng học được trang
bị máy chiếu Projector, bảng thông minh và các trang thiết bị hiện đại khác. - Thư viện với diện tích hơn 2.500 m2 gồm đầy đủ các phòng
chức năng với các trang thiết bị hiện đại chuyên dung, có đủ giáo trình và đa dạng về tài liệu tham khảo phục vụ cho hoạt động học
tập và nghiên cứu của người học. Phòng tra cứu rộng 110 m2 có thiết bị hiện đại cùng với hệ thống hướng dẫn tỉ mỉ, internet băng thông rộng, đáp ứng đồng thời nhiều sinh viên cùng truy cập. Hệ
thống tra cứu online với hàng ngàn đầu sách điện tử, hàng ngàn tạp chí khoa học online. Đặc biệt, Nhà trường đã mua cổng thông
tin điện tử Spinger cho phép người học truy cập nhiều tạp chí khoa học uy tín trên thế giới.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ cơ hữu gồm 13 giảng viên, trong đó: + Số giảng viên là giáo sư: 0
+ Số giảng viên là phó giáo sư: 03 + Số giảng viên là tiến sĩ/tiến sĩ khoa học: 13
Ngoài đội ngũ giảng viên cơ hữu, Nhà trường còn mời nhiều giảng viên là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ khoa học, tiến sĩ, các chuyên gia của các viện nghiên cứu và trường đại học uy tín
trong nước để giảng dạy, tư vấn, hướng dẫn nghiên cứu và tham gia góp ý kiến trong các hội đồng khoa học cho thạc sỹ.
IV Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người
học
Nhà trường có các hoạt động hỗ trợ cho người học trong quá
trình sinh hoạt và học tập như: - Tạo môi trường học tập, nghiên cứu chuyên nghiệp, chất lượng. - Tao điều kiện để người học tham gia các hội thảo, seminar
chuyên môn. - Tư vấn, giải đáp các vấn đề trong học tập và nghiên cứu.
- Lập hộp thư tiếp nhận thông tin của người học. - Xây dựng ký túc xá khép kín, có nóng lạnh, nước lọc, đảm bảo an toàn và chất lượng cho người học.
- Đảm bảo an ninh trật tự trong khuôn viên nhà trường; Kết hợp Trường - Phường đảm bảo an ninh trật tự cho người học ở trọ bên
ngoài trường.
2
- Tổ chức nhà ăn, căng tin rộng rãi, thoáng mát đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm và giá cả. - Lắp đặt wifi miễn phí trong khuôn viên nhà trường.
V Yêu cầu về thái độ học tập của người học
- Có phẩm chất đạo đức tốt, chấp hành nghiêm túc đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. - Có thái độ cầu thị, ý thức học hỏi Thầy, Cô và đồng nghiệp.
- Có tinh thần trách nhiệm công dân trong cuộc sống và công việc, có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp.
VI Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Mục tiêu chung:
- Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, có năng lực nghiên cứu khoa học, có khả năng nghiên cứu và giải quyết những vấn đề thực tiễn có liên quan đến lĩnh vực Toán Giải tích, đáp ứng
được yêu cầu đối với sự nghiệp đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục Việt nam.
Về Kiến thức: - Nắm vững nền tảng triết học, chủ nghĩa Mác–Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh, có phương pháp luận nghiên cứu khoa học
tiên tiến, áp dụng vào việc giải quyết các vấn đề của nhóm ngành Toán học và chuyên ngành Toán Giải tích.
- Nắm chắc hệ thống tri thức khoa học cơ bản và một số chuyên đề nâng cao về chuyên ngành Toán Giải tích. - Có đủ kiến thức để nghiên cứu, ứng dụng các kết quả và giảng
dạy Toán Giải tích. - Có kiến thức để tiếp tục học tập nghiên cứu ở trình độ Tiến sĩ chuyên ngành Toán Giải tích.
- Đạt trình độ ngoại ngữ tương đương trình độ B1 hoặc bậc 3/6 theo khung tham chiếu châu Âu.
Về Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng kiến thức của chuyên ngành Toán Giải tích trong giảng dạy và nghiên cứu một số ứng dụng của thực
tiễn. - Có khả năng nghiên cứu độc lập và nghiên cứu theo nhóm các
chuyên đề nâng cao của chuyên ngành Toán Giải tích. - Sử dụng Tiếng anh hiệu quả trong nghiên cứu, tổng hợp tài liệu, hệ thống và tự cập nhật các hướng phát triển liên quan tới chuyên
đề nghiên cứu.
VII Vị trí làm việc sau khi
tốt nghiệp ở các trình độ
* Dạy học môn Toán ở trường trung học phổ thông. * Giảng dạy Toán ở các trường trung cấp, cao đẳng, đại học.
* Chuyên gia tại các cơ quan chuyên môn về Ứng dụng Toán học và các khoa học công nghệ khác.
* Nghiên cứu Toán học và khoa học giáo dục ở các cơ sở nghiên cứu, các cơ sở đào tạo đại học. * Tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ theo các chuyên ngành
tương ứng.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
Biểu mẫu 20
THÔNG BÁO Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, năm học 2017-2018
Chuyên ngành: Toán Ứng dụng
TT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
Thạc sỹ
I Điều kiện tuyển sinh
Người có bằng tốt nghiệp Đại học thuộc các nhóm sau: - Ngành đúng: Toán học, Toán ứng dụng, Sư phạm Toán học - Ngành gần (phải học bổ túc kiến thức): Toán – Tin học, Toán
– Cơ, Toán – Tin ứng dụng, Sư phạm Toán – Tin học, Toán – Lý, Sư phạm Toán – Lý,…
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học
(như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...)
- Hệ thống phòng học đủ và đáp ứng tiêu chuẩn cho hoạt động
dạy học, trong đó có 10 phòng học máy tính và 04 phòng học ngoại ngữ chuyên dụng. Phòng học được trang
bị máy chiếu Projector, bảng thông minh và các trang thiết bị hiện đại khác. - Thư viện với diện tích hơn 2.500 m2 gồm đầy đủ các phòng
chức năng với các trang thiết bị hiện đại chuyên dung, có đủ giáo trình và đa dạng về tài liệu tham khảo phục vụ cho hoạt
động học tập và nghiên cứu của người học. Phòng tra cứu rộng 110 m2 có thiết bị hiện đại cùng với hệ thống hướng dẫn tỉ mỉ, internet băng thông rộng, đáp ứng đồng thời nhiều sinh viên
cùng truy cập. Hệ thống tra cứu online với hàng ngàn đầu sách điện tử, hàng ngàn tạp chí khoa học online. Đặc biệt, Nhà
trường đã mua cổng thông tin điện tử Spinger cho phép người học truy cập nhiều tạp chí khoa học uy tín trên thế giới.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ cơ hữu gồm 13 giảng viên, trong đó: + Số giảng viên là giáo sư: 0
+ Số giảng viên là phó giáo sư: 03 + Số giảng viên là tiến sĩ/tiến sĩ khoa học: 13
Ngoài đội ngũ giảng viên cơ hữu, Nhà trường còn mời nhiều giảng viên là phó giáo sư, tiến sĩ, các chuyên gia của các viện nghiên cứu và trường đại học uy tín trong nước để giảng dạy, tư
vấn, hướng dẫn nghiên cứu và tham gia góp ý kiến trong các hội đồng khoa học cho thạc sỹ.
IV Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
Nhà trường có các hoạt động hỗ trợ cho người học trong quá
trình sinh hoạt và học tập như: - Tạo môi trường học tập, nghiên cứu chuyên nghiệp, chất lượng.
- Tao điều kiện để người học tham gia các hội thảo, seminar chuyên môn.
- Tư vấn, giải đáp các vấn đề trong học tập và nghiên cứu. - Lập hộp thư tiếp nhận thông tin của người học. - Xây dựng ký túc xá khép kín, có nóng lạnh, nước lọc, đảm
bảo an toàn và chất lượng cho người học.
2
- Đảm bảo an ninh trật tự trong khuôn viên nhà trường; Kết hợp Trường - Phường đảm bảo an ninh trật tự cho người học ở trọ bên ngoài trường.
- Tổ chức nhà ăn, căng tin rộng rãi, thoáng mát đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm và giá cả.
- Lắp đặt wifi miễn phí trong khuôn viên nhà trường.
V Yêu cầu về thái độ học
tập của người học
- Có phẩm chất đạo đức tốt, chấp hành nghiêm túc đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. - Có thái độ cầu thị, ý thức học hỏi Thầy, Cô và đồng nghiệp.
- Có tinh thần trách nhiệm công dân trong cuộc sống và công việc, có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp.
VI Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung:
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao theo định hướng nghiên cứu ứng dụng toán học cả trong lý thuyết và thực tiễn.
Người học sau khi tốt nghiệp phải trở thành chuyên gia trong lĩnh vực toán ứng dụng. Có năng lực giảng dạy, nghiên cứu khoa học và hoạch định chiến lược trong ứng dụng toán học để
giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. Về Kiến thức:
- Nắm vững nền tảng triết học, chủ nghĩa Mác –Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh, có phương pháp luận nghiên cứu khoa học tiên tiến, áp dụng vào việc giải quyết các vấn đề của nhóm
ngành Toán học và chuyên ngành Toán Ứng dụng. - Hiểu các kiến thức chuyên sâu về một trong các lĩnh vực của Toán ứng dụng bao gồm: Lý thuyết tối ưu, Lý thuyết về các
quá trình ngẫu nhiên và Lý thuyết về các cấu trúc rời rạc. - Hiểu và biết cách vận dụng linh hoạt các phương pháp chứng
minh toán học, các kỹ thuật chứng minh đặc thù trong mỗi lĩnh vực chuyên sâu. - Có kiến thức lý thuyết chuyên sâu đủ để phát triển kiến thức
mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ thuộc chuyên ngành Toán ứng dụng, Cơ sở toán học cho tin học, Lý thuyết
xác suất và thống kê toán học. - Có kiến thức tổng hợp về phương pháp dạy học hiện đại, về quản lý giáo dục và các kiến thức liên quan để có thể vận dụng
hiệu quả trong sự nghiệp đổi mới giáo dục. - Đạt trình độ ngoại ngữ tương đương trình độ B1 hoặc bậc 3/6
theo khung tham chiếu châu Âu. Về Kỹ năng: - Có kỹ năng tư duy phản biện sáng tạo. Có kỹ năng vận dụng
toán học, cách tư duy của toán học ứng dụng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Có khả năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những kỹ thuật, công cụ mới trong việc giải quyết các vấn đề của Toán ứng dụng.
- Biết cách truyền đạt, hướng dẫn người khác phát triển năng lực tư duy toán học, vận dụng các chiến lược tư duy của toán
ứng dụng vào thực tiễn. - Sử dụng Tiếng anh hiệu quả trong nghiên cứu, tổng hợp tài liệu, hệ thống và tự cập nhật các hướng phát triển liên quan tới
chuyên đề nghiên cứu.
3
VII Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ
* Dạy học môn Toán ở trường trung học phổ thông. * Giảng dạy Toán ở các trường trung cấp, cao đẳng, đại học. * Chuyên gia tại các cơ quan chuyên môn về Ứng dụng Toán
học và các khoa học công nghệ khác. * Nghiên cứu Toán học và khoa học giáo dục ở các cơ sở
nghiên cứu, các cơ sở đào tạo đại học. * Tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ theo các chuyên ngành tương ứng.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
Biểu mẫu 20
THÔNG BÁO
Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, năm học 2017 -2018
Chuyên ngành: Văn học Việt Nam
TT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
Thạc sĩ
I Điều kiện tuyển sinh Người có băng tốt nghiệp Cử nhân Văn học; Cử nhân Sư
phạm Ngữ văn.
II
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ
sở giáo dục cam kết phục vụ
người học (như phòng học,
trang thiết bị, thư viện)
- Trường có 10 phòng học máy tính và ngoại ngữ.
- Thư viện Trường với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài
liệu tham khảo.
- Tất cả các môn học đều có đề cương bài giảng.
III Đội ngũ giảng viên
- Giảng viên cơ hữu: 20 giảng viên, trong đó:
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 02
+ Số giảng viên là Tiến sĩ: 18
- Giảng viên thỉnh giảng: 03 GS.TS
IV Các hoạt động hỗ trợ học tập,
sinh hoạt cho người học
Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh
hoạt như:
- Được học tập, nghiên cứu trong môi trường sư phạm, thân
thiện.
- Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ
giảng viên.
- Có cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
V Yêu cầu về thái độ học tập của
người học
- Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vân đề của
xã hội, đât nước.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh
thần hợp tác với đồng nghiệp và xây dựng môi trường làm
việc thân thiện, tích cực, có ý thức tự tôn nghề nghiệp, tác
phong sư phạm.
- Coi trọng vị trí, vai trò của bộ môn; tích cực cập nhật
những thành tựu mới của khoa học chuyên ngành ứng dụng
vào thực tiễn giảng dạy, nghiên cứu và quản lí.
VI Mục tiêu kiến thức, kỹ năng,
trình độ ngoại ngữ đạt được
1. Kiến thức
- Có hiểu biết về Các nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác –
Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, về hiến pháp, pháp luật của nhà
nước; có hiểu biết chung về các vấn đề kinh tế, chính trị,
văn hóa và môi trường của Việt Nam và thế giới. - Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công
việc của chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu và giảng dạy
2
văn học Việt Nam. Có tư duy phản biện; có kiến thức lý
thuyết chuyên sâu để cập nhật những kiến thức khoa học, hiện đại về văn học Việt Nam và có thể tiếp tục nghiên cứu,
học tập ở trình độ tiến sĩ. Có khả năng nắm vững và vận
dụng sáng tạo vào thực tiễn dạy học văn học Việt Nam trong nhà trường, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện
nay.
- Có trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh) đáp ứng yêu cầu công tác trong bối cảnh hội nhập quốc tế, có thể đọc, dịch tài liệu
chuyên môn và giao tiếp thông thường bằng ngoại ngữ.
- Có trình độ tin học cơ bản, xử lí tốt tin học văn phòng. Có khả năng sử dụng một số phần mềm thông dụng hỗ trợ công
tác chuyên môn và nghiệp vụ.
2. Kĩ năng
- Có những kỹ năng cơ bản trong nghiên cứu văn học; biết vận dụng các thành tựu khoa học chuyên ngành và các kết
quả nghiên cứu vào thực tiễn dạy học văn học Việt Nam ở nhà trường Đại học, Cao đẳng và nhà trường PT. - Kĩ năng tổ chức những hoạt động chuyên môn, phục vụ
công tác giảng dạy như ngoại khóa văn học, hội thảo, hội nghị…
- Phát triển kĩ năng tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ; nâng cao các kĩ năng làm việc độc lập, hợp tác, dự án và nghiên cứu khoa học Ngữ văn.
- Kĩ năng tư duy sáng tạo (tư duy phản biện; biết nhận diện, tìm hiểu, giải mã và đánh giá các hiện tượng văn học phức
tạp trong thực tiễn đời sống…)
VII Vị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp
- Dạy học môn Ngữ văn ở trường trung học. - Giảng dạy Ngữ văn ở các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.
- Nghiên cứu tại các viện nghiên cứu về Xã hội và Nhân văn.
- Công tác hoặc cộng tác viên trong các cơ quan thông tin và truyền thông
- Có thể học tập, nghiên cứu tiếp ở trình độ tiến sĩ.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
Biểu mẫu 20
THÔNG BÁO Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, năm học 2017-2018
Chuyên ngành: Vật lý chất rắn
TT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
Thạc sĩ
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng cử nhân vật lý
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam kết
phục vụ người học (như
phòng học, trang thiết bị,
thư viện ...)
- Trường có 10 phòng học máy tính và ngoại ngữ.
- Thư viện Trường với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài
liệu tham khảo.
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 31 giảng viên.
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 giảng viên.
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 03 giảng viên.
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 10 giảng viên.
- Giảng viên thỉnh giảng: 01
IV
Các hoạt động hỗ trợ học
tập, sinh hoạt cho người
học
* Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh
hoạt như:
- Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
- Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ
GS, PGS,TS.
- Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
V Yêu cầu về thái độ học tập
của người học
Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vân đề của xã
hội, đât nước.
Đảm bảo các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần
hợp tác với đồng nghiệp và xây dựng môi trường làm việc
thân thiện, tích cực, có ý thức tự tôn nghề nghiệp, tác
phong sư phạm.
Coi trọng vị trí, vai trò của bộ môn Vật lý ở trường phổ
thông và các trường ĐH, CĐ; thường xuyên cập nhật kiến
thức chuyên môn và đổi mới phương pháp dạy học bộ môn.
Có hứng thú và tình yêu đối với vật lý; có ý thức liên hệ, áp
dụng các kiến thức vật lý vào thực tiễn.
2
VI Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Kiến thức:
- Có hiêu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-
Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam;
Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong
lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn,
khoa học quản lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng
an ninh và giáo dục thể chất.
- Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm đê thực hiện tốt
nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh, SV.
- Nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về các lĩnh
vực vật lý
- Có kiến thức cơ bản về Tin học, ngoại ngữ đê hỗ trợ
giảng dạy và NC vật lý.
Kĩ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên
trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ sở đảm bảo
và phát huy các kĩ năng cụ thể sau:
Có khả năng thích ứng, tiếp cận các vân đề nghiên cứu phù
hợp với sự phát triên củavật lý.
Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và
giáo dục học sinh cá biệt, đặc biệt học sinh ở trường trung
học phổ thông.
Có tư duy vật và khả năng NC, ứng dụng vật lý vào khoa
học và đời sống.
Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản, đọc,
hiểu tài liệu vật lý.
Có thê sử dụng một số phần mềm Tin học ứng dụng trong
dạy nghiên cứu vật lý.
VII Vị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
Sau khi tốt nghiệp học viên không chỉ đáp ứng tốt công
việc giảng dạy vật lý trong các nhà trường phổ thông, các
trường Đại học, Cao đẳng. cũng có thể đủ khả năng tiếp tục
nghiên cứu vật lý ở trình độ cao hơn.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
Biểu mẫu 20
THÔNG BÁO Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, năm học 2017-2018
Chuyên ngành: Vật lý lý thuyết và Vật lý toán
TT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
Thạc sĩ
I Điều kiện tuyển sinh Người có bằng cử nhân vật lý
II
Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam kết
phục vụ người học (như
phòng học, trang thiết bị,
thư viện ...)
- Trường có 10 phòng học máy tính và ngoại ngữ.
- Thư viện Trường với hơn 300 đầu sách giáo trình và tài liệu tham
khảo.
- Tất cả các học phần đều có đề cương bài giảng.
III Đội ngũ giảng viên
* 100% giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn.
- Giảng viên cơ hữu: 31 giảng viên.
Trong đó:
+ Số giảng viên là Giáo sư: 0 giảng viên.
+ Số giảng viên là Phó Giáo sư: 03 giảng viên.
+ Số giảng viên là Tiến sĩ / Tiến sĩ khoa học: 10 giảng viên.
- Giảng viên thỉnh giảng: 01
IV
Các hoạt động hỗ trợ học
tập, sinh hoạt cho người
học
* Người học được hưởng các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt
như:
- Được học tập, nghiên cứu trong môi trường thân thiện.
- Có cơ hội phát triển toàn diện, được tư vấn, trợ giúp từ GS,
PGS,TS.
- Có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
V Yêu cầu về thái độ học tập
của người học
Có ý thức trách nhiệm công dân đối với các vân đề của xã hội, đât
nước.
Đảm bảo các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp
tác với đồng nghiệp và xây dựng môi trường làm việc thân thiện,
tích cực, có ý thức tự tôn nghề nghiệp, tác phong sư phạm.
Coi trọng vị trí, vai trò của bộ môn Vật lý ở trường phổ thông và
các trường ĐH, CĐ; thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên
môn và đổi mới phương pháp dạy học bộ môn.
Có hứng thú và tình yêu đối với vật lý; có ý thức liên hệ, áp dụng
các kiến thức vật lý vào thực tiễn.
2
VI Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ
đạt được
Kiến thức:
1. Có hiêu biết cơ bản về các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-
Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam; Tư
tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực
khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, khoa học quản
lý hành chính, quản lý giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục
thể chất.
2. Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sư phạm đê thực hiện tốt nhiệm
vụ giảng dạy và giáo dục học sinh, SV.
3. Nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về các lĩnh vực vật
lý
5. Có kiến thức cơ bản về Tin học, ngoại ngữ để hỗ trợ giảng dạy
và NC vật lý.
Kĩ năng: Đáp ứng các chuẩn kĩ năng nghề nghiệp giáo viên trung
học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ sở đảm bảo và phát huy
các kĩ năng cụ thể sau:
Có khả năng thích ứng, tiếp cận các vân đề nghiên cứu phù hợp
với sự phát triên củavật lý.
Có các kĩ năng sư phạm giáo dục học sinh nói chung và giáo dục
học sinh cá biệt, đặc biệt học sinh ở trường trung học phổ thông.
Có tư duy vật và khả năng NC, ứng dụng vật lý vào khoa học và
đời sống.
Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản, đọc, hiểu
tài liệu vật lý.
Có thê sử dụng một số phần mềm Tin học ứng dụng trong dạy
nghiên cứu vật lý.
VII Vị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
Sau khi tốt nghiệp học viên không chỉ đáp ứng tốt công việc
giảng dạy vật lý trong các nhà trường phổ thông, các trường Đại
học, Cao đẳng. cũng có thể đủ khả năng tiếp tục nghiên cứu vật lý
ở trình độ cao hơn.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)