bỘ giÁo dỤc vÀ ĐÀo tẠo cỘng hoÀ xà hỘi...

36
UBND TỈNH SƠN LA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 1376/SGDĐT-GDTH V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTH năm học 2017-2018 Sơn La, ngày 12 tháng 9 năm 2017 Kính gửi: Các phòng giáo dục và đào tạo huyện, thành phố Thực hiện Chỉ thị số 2699/CT-BGDĐT ngày 8/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017-2018 của Ngành Giáo dục; Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018, Quyết định số 1921/QĐ-UBND ngày 13/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Sơn La, Công văn số 3868/BGDĐT- GDTH ngày 22/8/2017 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn nhiệm vụ GDTH năm học 2017-2018, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các phòng giáo dục và đào tạo thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học năm học 2017-2018 như sau: A. NHIỆM VỤ CHUNG 1. Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục tiểu học. Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng cho học sinh tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện từng địa phương. 2. Tích cực rà soát quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục tiểu học phù hợp điều kiện kinh tế xã hội của địa phương đáp ứng nhu cầu học tập của con em 1

Upload: others

Post on 09-Jan-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

UBND TỈNH SƠN LA

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 1376/SGDĐT-GDTH

V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ

GDTH năm học 2017-2018

Sơn La, ngày 12 tháng 9 năm 2017

Kính gửi: Các phòng giáo dục và đào tạo huyện, thành phố

Thực hiện Chỉ thị số 2699/CT-BGDĐT ngày 8/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017-2018 của Ngành Giáo dục; Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018, Quyết định số 1921/QĐ-UBND ngày 13/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Sơn La, Công văn số 3868/BGDĐT-GDTH ngày 22/8/2017 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn nhiệm vụ GDTH năm học 2017-2018, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các phòng giáo dục và đào tạo thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học năm học 2017-2018 như sau:

A. NHIỆM VỤ CHUNG

1. Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục tiểu học. Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng cho học sinh tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện từng địa phương.

2. Tích cực rà soát quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục tiểu học phù hợp điều kiện kinh tế xã hội của địa phương đáp ứng nhu cầu học tập của con em nhân dân, tránh tình trạng sau quy hoạch không đảm bảo các yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục.

3. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông. Chú trọng đổi mới công tác quản lí, quản trị trường học theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lí, tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục. Đẩy mạnh thực hiện dân chủ trong trường tiểu học, khuyến khích sự sáng tạo và đề cao trách nhiệm của giáo viên và cán bộ quản lí.

4. Thực hiện nội dung dạy học theo hướng tinh giảm, tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới; đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học và đánh giá học sinh tiểu học; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục; bảo đảm các điều kiện và triển khai dạy học ngoại ngữ, tin học theo chương trình mới.

5. Mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật; tạo cơ hội thuận lợi tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số. Duy trì vững chắc và củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, nâng cao chất lượng xây dựng trường chuẩn quốc gia gắn với chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2015-2020.

6. Nâng cao về số lượng và chất lượng dạy học 2 buổi/ngày; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và đánh giá học sinh tiểu học; tích cực và nâng cao hiệu quả trong công tác truyền thông. Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo. Khắc phục tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục tiểu học.

B. NHIỆM VỤ CỤ THỂ

I. Thực hiện chương trình giáo dục

1. Chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục

Căn cứ vào chương trình giáo dục hiện hành các phòng giáo dục và đào tạo chỉ đạo các trường chủ động xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh, phù hợp với tình hình thực tế của trường thông qua việc tăng cường các hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, chú trọng giáo dục đạo đức/giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh; điều chỉnh nội dung và yêu cầu các môn học và các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh, thời gian thực tế và điều kiện dạy học của địa phương trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh.

Từ năm học 2017-2018, các trường tiểu học xây dựng Kế hoạch chuyên môn theo định hướng phát triển năng lực học sinh, phù hợp với tình hình thực tế của trường gồm có:

- Kế hoạch chuyên môn Nhà trường theo Mẫu số 01; Kế hoạch Tổ chuyên môn theo Mẫu 02 kèm theo.

- Phân phối chương trình (PPCT): Căn cứ vào Phân phối chương trình hiện hành các trường học tổ chức cho giáo viên xây dựng lại PPCT điều chỉnh nội dung dạy học (chương trình hiện hành) theo định hướng phát triển năng lực học sinh đảm bảo chuẩn kiến thức - kỹ năng và phù hợp với điều kiện của từng trường, vùng miền (điều chỉnh bài dài, bài ngắn, bài dạy học trải nghiệm trong năm học tối thiểu 5% trên môn).

- Tài liệu tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo dành cho học sinh tiểu học thực hiện theo Công văn số 54/NXB-KD-PTTT ngày 01/6/2017 của của Nhà xuất bản Đại học Sư phạm - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và công văn số 986/NXBGDVN ngày 26/7/2017 của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

- Thời gian hoàn thành PPCT trước khi kết thúc học kỳ I và triển khai thực hiện từ Học kỳ II.

Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (4 tiết/tháng) thực hiện tích hợp các nội dung giáo dục Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công/Kĩ thuật, phù hợp điều kiện thực tế địa phương và nhà trường (truyền thống văn hoá, nghề nghiệp địa phương; năng lực giáo viên và thiết bị dạy học của nhà trường).

Thực hiện nghiêm túc PPCT đã xây dựng; chấn chỉnh hiện tượng dạy thêm học thêm, dạy trước chương trình, việc chạy trường, chạy lớp (nếu có).

Tinh giảm các cuộc thi dành cho giáo viên và học sinh theo công văn số 1915/BGDĐT-GDTrH ngày 05/5/2017; không tổ chức thi học sinh giỏi ở tất cả các cấp quản lí.

2. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học

Trên cơ sở đánh giá một năm thực hiện, các phòng GDĐT và các cơ sở giáo dục tiểu học rút ra những bài học kinh nghiệm, phát huy ưu điểm và khắc phục những hạn chế.

Các phòng giáo dục và đào tạo, các trường học tiếp tục hỗ trợ, tập huấn nâng cao năng lực cho giáo viên về xây dựng ma trận đề kiểm tra, ra đề và hướng dẫn chấm, đánh giá học sinh đảm bảo chuẩn kiến thức - kỹ năng, phù hợp với đối tượng học sinh từng trường, vùng miền. Hướng dẫn giáo viên hiểu và thực hiện đúng việc khen thưởng học sinh theo Thông tư 22.

Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lí kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học.

Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học một cách nghiêm túc, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định, tránh tùy tiện, máy móc, khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.

3. Triển khai dạy và học tiếng Anh và tiếng dân tộc

- Triển khai dạy học tiếng Anh thực hiện theo Công văn số 1159/SGDĐT-GDTrH ngày 24/07/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai dạy học tiếng Anh theo Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 năm học 2017-2018.

- Tổ chức một số chuyên đề dạy Toán bằng tiếng Anh tại các Trường Tiểu học Chiềng lề, Tiểu học Ngọc Linh Thành Phố Sơn La và Trường Tiểu học Hát Lót huyện Mai Sơn. Tài liệu thực hiện theo Công văn số 929/SGDĐT-GDPT ngày 12/10/2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc giới thiệu bộ sách giáo khoa Toán song ngữ Việt - Anh.

- Tiếp tục dạy học thí điểm tiếng dân tộc Thái tại các trường tiểu học Mường Giàng, PTDTBT Tiểu học Nặm Ét huyện Quỳnh Nhai, Tiểu học Thôm Mòn huyện Thuận Châu, Tiểu học Chiềng Ly huyện Thuận Châu.

4. Tiếp tục thực hiện tổ chức dạy học môn Tin học

Triển khai thực hiện Công văn số 3031/BGDĐT ngày 17/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện chương trình, sách học tin học cấp tiểu học từ năm học 2017-2018. Các phòng giáo dục và đào tạo, các trường tiểu học chỉ đạo và tổ chức dạy học môn Tin học theo chương trình môn Tin học cấp tiểu học ở những trường dạy học 2 buổi/ngày, có đủ điều kiện về đội ngũ giáo viên và cơ sở vật chất, nâng cao tỷ lệ học sinh tiểu học được học tin học. Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục có nội dung Tin học - Công nghệ thông tin dưới hình thức các câu lạc bộ để học sinh được tiếp cận, hình thành các kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin vào học tập.

Các trường tiểu học có kế hoạch triển khai đưa bộ sách “Hướng dẫn học Tin học lớp 3, lớp 4, lớp 5 vào tổ chức dạy học môn Tin học cấp tiểu học thay thế cho tài liệu không còn đáp ứng được yêu cầu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, trên tinh thần tự nguyện của học sinh và cha mẹ học sinh.

5. Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và tăng cường dạy tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số

a) Đối với trẻ em khuyết tật

Thực hiên các giải pháp tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ khuyết tật theo Luật Người khuyết tật và các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục khuyết tật.

Thực hiện nghiêm túc các quy định của Bộ về việc giảng dạy đối với trẻ em khuyết tật; thực hiện đầy đủ chế độ chính sách cho học sinh theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định về chính sách giáo dục đối với người khuyết tật. Nắm chắc số liệu trẻ em khuyết tật trong độ tuổi tiểu học, huy động tối đa số trẻ khuyết tật học hòa nhập.

b) Đối với trẻ em lang thang cơ nhỡ

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT ngày 19/12/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Căn cứ vào thực tế các đơn vị xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện theo các nội dung quy định tại Thông tư 39; chương trình tập trung vào các môn tiếng Việt, Toán nhằm rèn kĩ năng đọc, viết và tính toán cho học sinh.

Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 162/KH-SGDĐT ngày 07/02/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo phát động phong trào thi đua năm 2017, các phòng giáo dục và đào tạo, các trường tiểu học tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên đăng ký tham gia đỡ đầu học sinh có hoàn cảnh khó khăn về kinh tế.

c) Đối với học sinh dân tộc thiểu số

Tổ chức triển khai Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 03/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025”. Cụ thể hóa các nội dung và đang dạng các hình thức tổ chức nâng cao chất lượng dạy học tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số đảm bảo cho học sinh đạt chuẩn năng lực tiếng Việt của mỗi lớp; chủ động điều chỉnh nội dung, thời lượng dạy học tiếng Việt phù hợp với thực tiễn địa phương; xây dựng môi trường giao tiếp tiếng Việt cho học sinh qua các hoạt động dạy học tiếng Việt trong các môn học và hoạt động giáo dục; tổ chức ngày hội đọc, thi kể chuyện, giao lưu “Tiếng Việt của chúng em”, ...vv.

Việc tổ chức dạy học lớp ghép thực hiện theo mô hình trường học mới và theo Công văn số 9548/BGDĐT-GDTH ngày 13/10/2008 về việc Hướng dẫn quản lí và tổ chức dạy học lớp ghép.

6. Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa

Các cơ sở giáo dục cần chuyển mạnh các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa sang hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm; tập trung vào các hoạt động rèn kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp, làm quen với một số nghề truyền thống ở địa phương.

Tổ chức cho học sinh hát Quốc ca tại Lễ chào Cờ; thực hiện có nền nếp việc tập thể dục giữa giờ thay bằng các điệu nhẩy tập thể nhịp điệu khỏe mạnh phù hợp với học sinh tiểu học.

Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống, giáo dục thông qua di sản vào nhà trường. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, dân ca, ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương.

Hướng dẫn học sinh tự quản, chủ động tự tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.

7. Chỉ đạo dạy và học 2 buổi/ngày

Các phòng giáo dục và đào tạo tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện bổ sung biên chế giáo viên (hoặc thực hiện xã hội hóa) để tăng số trường, số lớp dạy học 2 buổi/ngày. Phấn đấu tăng tỷ lệ dạy học 2 buổi/ngày từ 41,8% (năm học 2016-2017) lên tỷ lệ 55%.

Thời lượng và kế hoạch thực hiện dạy học 2 buổi/ngày thực hiện theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo (như những năm học trước).

8. Khuyến khích tổ chức các hoạt động phát triển năng lực học sinh

Khuyến khích các đơn vị tổ chức các hoạt động giáo dục, giao lưu, các san chơi trí tuệ gắn liền với hoạt động dạy và học chương trình giáo dục phổ thông theo hướng tăng cường hoạt động trải nghiệm sáng tạo phù hợp với yêu cầu phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh: giao lưu tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số; liên hoan tiếng hát dân ca, giao lưu tìm hiểu An toàn giao thông… trên cơ sở tự nguyện của nhà trường, phụ huynh và học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí và nội dung học tập của học sinh tiểu học; không căn cứ vào kết quả của học sinh khi tham gia các hoạt động giao lưu và “sân chơi” để xếp loại thi đua đối với các đơn vị.

II. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học

1. Đổi mới phương pháp dạy học

a) Triển khai mô hình trường học mới.

Thực hiện Công văn số 1259/ SGDĐT-GDTH ngày 15/8/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo về xây dựng kế hoạch thực hiện mô hình trường học mới từ năm học 2017-2018, các đơn vị đã xây dựng kế hoạch thực hiện. Trong quá trình thực hiện yêu cầu các đơn vị tiếp tục tham mưu để được ưu tiên bổ sung cơ sở vật chất; linh hoạt trong việc sử dụng các phương pháp dạy học; đảm bảo mục tiêu phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh; thực hiện tốt công tác tuyên truyền tạo niềm tin trong cha mẹ học sinh và xã hội.

Đối với các cơ sở giáo dục không áp dụng mô hình trường học mới, có thể lựa chọn một số thành tố tích cực của mô hình trường học mới để bổ sung vào đổi mới phương thức giáo dục đang thực hiện, đảm bảo nguyên tắc lấy hoạt động học của học sinh làm trung tâm.

b) Tiếp tục thực hiện phương pháp “Bàn tay nặn bột” theo hướng dẫn tại Công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013. Chú trọng xây dựng, hoàn thiện các tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” trong các trường tiểu học. Khuyến khích giáo viên tổ chức các giờ học cho học sinh thiết kế, thực hành các thí nghiệm với các vật liệu đơn giản, dễ thực hiện, hướng tới việc thành lập các phòng hỗ trợ thí nghiệm tại cụm trường.

c) Tiếp tục triển khai dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới tại các trường tiểu học theo Công văn số 2070/BGDĐT-GDTH ngày 12/5/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hiệu trưởng tạo điều kiện cho giáo viên được chủ động sắp xếp nhóm các bài học thành các chủ đề, lập kế hoạch cho từng hoạt động hoặc cho toàn quy trình mĩ thuật phù hợp với tình hình thực tế, không nhất thiết phải tổ chức dạy nhiều tiết trong cùng một buổi.

Các phòng phòng giáo dục và đào tạo tiếp tục mở các lớp tập huấn trong năm học cho giáo viên theo “Tài liệu dạy học Mĩ thuật dành cho giáo viên tiểu học”; chủ động kiểm tra, rút kinh nghiệm, hỗ trợ kĩ thuật kịp thời đối với các giáo viên, các nhà trường gặp khó khăn; tạo điều kiện cho giáo viên Mĩ thuật sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường, liên cấp để giáo viên được giao lưu, học tập, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp.

d) Triển khai dạy học Tiếng Việt lớp 1-Công nghệ giáo dục ở những trường đảm bảo các điều kiện về giáo viên, cơ sở vật chất và học sinh có nhu cầu, tự nguyện tham gia. Trong quá trình chỉ đạo và tổ chức dạy học, các nhà trường, các thầy cô giáo khi sử dụng tài liệu Tiếng Việt lớp 1-Công nghệ giáo dục mới (đã được Bộ GDDT thẩm định) cần lưu ý những nội dung chỉnh sửa, bổ sung trong tài liệu để dạy - học đạt kết quả tốt.

2. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường với thực tiễn cuộc sống

Thực hiện dạy học gắn kết giữa lí thuyết với thực hành; tăng cường các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống của học sinh. Mỗi huyện, thành phố lựa chọn tối thiểu một mô hình học tập gắn với địa phương. Ví dụ như mô hình “Nông trại trường em”, “Lớp học linh hoạt”, “Dạy Tập làm văn theo mô hình trải nghiệm”; Mô hình “Nâng cao chất lượng dạy học môn Ngoại ngữ dưới hình thức sân khấu hóa, trải nghiệm sáng tạo”, “Đổi mới công tác quản lí chỉ đạo dạy và học thông qua chương trình “Nối vòng tay yêu thương”; "Mô hình trường học gắn với cây bưởi, cây chè, cây nhãn”; Mô hình “Nhà trường gắn liền với hoạt động lao động và sản xuất”; “Mô hình xã hội hóa giáo dục, dạy kỹ năng bơi cho học sinh tiểu học”, ....; Đăng ký, triển khai thực hiện và báo cáo mô hình lựa chọn về Phòng GDĐT, các phòng GDĐT báo cáo về Sở qua Phòng GDTH, hoàn thành trước ngày 15/10/2017.

Lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, nhân cách; giáo dục quốc phòng và an ninh trong một số môn học từ năm học 2017-2018 theo Thông tư số 01/2017/TT-BGDĐT ngày 13/01/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trung học cơ sở; Công văn số 1216/SGDĐT-GDQP ngày 07/8/2017 của Sở GDĐT về việc dạy học GDQP-AN trong trường tiểu học, THCS từ năm học 2017-2018; giáo dục pháp luật; giáo dục nhận thức về quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS; chú trọng giáo dục lối sống, kĩ năng sống, các kĩ năng tự bảo vệ, chống xâm hại, bạo lực; thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe và y tế trường học; tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; bảo vệ môi trường; bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, giáo dục an toàn giao thông… Việc tích hợp, lồng ghép cần đảm bảo tính hợp lí, hiệu quả, không gây áp lực đối với học sinh và giáo viên.

Tiếp tục thực hiện dạy học gắn với di sản văn hóa theo Hướng dẫn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch một cách thiết thực, hiệu quả. Chỉ đạo tốt công tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng theo hướng dẫn của Hội đồng Đội Trung ương và các cấp cơ sở Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở địa phương.

Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, sách báo, tài liệu tham khảo để xây dựng và sử dụng hiệu quả thư viện lớp học, thư viện trường học; tổ chức các hoạt động giáo dục tại thư viện nhằm phát huy tốt công năng của thư viện và phát triển văn hóa đọc cho học sinh, góp phần tích cực nâng cao chất lượng dạy và học trong các cơ sở giáo dục. Tiếp tục triển khai nhân rộng mô hình Thư viện thân thiện trường tiểu học phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Các trường thực hiện tốt việc luân chuyển sách, báo từ thư viện đến các lớp học và giữa các lớp học làm tăng hiệu quả khai thác, sử dụng sách, báo.

III. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục tiểu học

1. Các phòng giáo dục và đào tạo tham mưu xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục đủ về số lượng, hợp lí về cơ cấu và đáp ứng yêu cầu về chất lượng, chuẩn bị tốt nguồn nhân lực cho việc triển khai Chương trình giáo dục phổ thông mới. Tiếp tục bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên về quan điểm, nội dung đổi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết 29/NQ-TW.

Các đơn vị trên cơ sở các quy định đánh giá theo chuẩn cần cụ thể hóa các tiêu chí đánh giá (gắn với năng lực thực tế của đội ngũ, hiệu quả thực hiện công việc được giao, cam kết đầu năm) thống nhất trong tập thể để làm căn cứ đánh giá cán bộ quản lý, giáo viên hàng năm. Việc đánh giá phải thực chất, dân chủ và công bằng. Trên cơ sở đánh giá giáo viên các đơn vị xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ.

2. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh đạt chuẩn, đảm bảo các yêu cầu về kiến thức, phương pháp dạy tiếng Anh tiểu học và năng lực ngôn ngữ để triển khai Chương trình thí điểm Tiếng Anh tiểu học theo kế hoạch thực hiện Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 của địa phương.

3. Tiếp tục tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn tại các tổ, khối chuyên môn trong trường, cụm trường tiểu học; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học. Ban Giám hiệu trường tiểu học ngoài việc dự SHCM theo tổ sinh hoạt, tối thiểu trong năm học dự 4 buổi SHCM ở các tổ khác. Nắm bắt chỉ đạo, chia sẻ kinh nghiệm, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.

Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả việc bồi dưỡng, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ qua “Trường học kết nối” giữa các cán bộ quản lí và giáo viên tiểu học trên cả nước:

- Học kỳ I, các giáo viên nộp sản phẩm PPCT lên “Trường học kết nối” khi hệ thống mở.

- Học kỳ II, nộp sản phẩm Kế hoạch chuyên môn Nhà trường và Tổ chuyên môn lên “Trường học kết nối” khi hệ thống mở.

4. Triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên

Cá nhân cán bộ quản lý, giáo viên xây dựng kế hoạch ngày từ đầu năm học được Nhà trường phê duyệt; trên cơ kế hoạch của cá nhân Nhà trường tổng hợp xây dựng và ban hành kế hoạch chung của Nhà trường ngày từ đầu năm học để tổ chức triển khai thực hiện trong năm học.

Việc tổ chức cho giáo viên lựa chọn các mô đun tự học, tự bồi dưỡng phải gắn với nhiệm vụ được giao của giáo viên, gắn với định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông; gắn với nội dung giáo viên cò đang yếu cần được tự bồi dưỡng thường xuyên.

Ban Giám hiệu các trường học phải có biện pháp kiểm tra, đánh giá việc tự bồi dưỡng của giáo viên bằng việc làm cụ thể, qua việc áp dụng nội dung bồi dưỡng vào công việc thực tế, tổ chức kiểm tra trắc nghiệm khách quan theo nội dung đăng ký bồi dưỡng. Tránh hiện tượng chỉ kiểm tra, đánh giá việc bồi dưỡng của giáo viên qua hồ sơ và bài thu hoạch.

5. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn theo đề nghị từ CBQL, GV các đơn vị trường tiểu học huyện/TP (Đề xuất nội dung bồi dưỡng, tập huấn về Sở GDĐT qua Phòng GDTH trước ngày 25/11/2017).

IV. Đổi mới công tác quản lí giáo dục tiểu học

Thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính trong các trường tiểu học; các quy định tại Công văn số 5584/BGDĐT ngày 23/8/2011 về việc tiếp tục chấn chỉnh tình trạng lạm thu trong các cơ sở giáo dục; Công văn số 945/SGDĐT-TTr ngày 01/6/2017 về việc các khoản thu trong các cơ sở giáo dụ công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La. Công văn số 1240/SGDĐT-TTr ngày 14/8/2017 về việc chấn chỉnh các khoản thu đầu năm học, cam kết không thu các khoản thu trái quy định. Các phòng GDĐT tăng cường kiểm tra công tác thu đầu năm học và kiểm tra xử lý các khoản thu không đúng quy định nhằm chấn chỉnh tình trạng lạm thu đầu năm học.

Đẩy mạnh phân cấp quản lí, giao quyền tự chủ cho cơ sở; chỉ đạo thực hiện tốt việc công khai theo quy định, thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất.

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lí; thực hiện linh hoạt chế độ báo cáo nhanh bằng thư điện tử; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí, đánh giá học sinh tiểu học; sử dụng các hệ thống thông tin quản lý, thống kê, báo cáo theo quy định của BGDĐT.

Kiên quyết khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục tiểu học, nhất là trong công tác kiểm tra, công nhận phổ cập giáo dục, công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia, khen thưởng học sinh cuối năm, “làm đẹp” hồ sơ, học bạ học sinh...

Từ năm học 2017-2018, mỗi cán bộ quản lý cấp trường, cấp tổ đăng ký tối thiểu một nội dung đổi mới gửi về phòng GDĐT, các phòng tổng hợp nắm, theo dõi kết thúc năm học tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm, nhân rộng điển hình tiên tiến, báo cáo số liệu về Sở GDĐT (qua Phòng GDTH) tổng hợp. Mỗi kỳ học CBQL đăng ký dạy tối thiểu 1 tiết học cho giáo viên trong Nhà trường dự để học tập kinh nghiệm.

V. Rà soát, quy hoạch mạng lưới trường, lớp và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, thiết bị dạy học

1. Rà soát quy hoạch mạng lưới trường, lớp

Tiếp tục tổ chức rà soát, sắp xếp lại trường lớp để phù hợp hơn với thực tế; tập trung bố trí lại lớp học tại các điểm trường nhỏ lẻ; mở rộng trường phổ thông dân tộc bán trú tại các xã vùng sâu, vùng xa tạo điều kiện nhiều nhất cho học sinh được học tại các điểm trường trung tâm.

Huy động 100% học sinh 6 tuổi vào lớp 1 và 100% học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6.

2. Tăng cường và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, thiết bị dạy học

a) Sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí (hợp pháp) để tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, xây dựng phòng học, thư viện, vườn trường,…chuẩn bị tốt cho đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông mới. Quan tâm đầu tư cơ sở vật chất cho các trường phổ thông dân tộc bán trú.

Khai thác sử dụng hiệu quả cơ sở vật được đầu tư. Có kế hoạch bảo vệ, tu sửa các cơ sở vật chất đảm bảo an toàn tuyệt đối trong trường học. Tăng cường và tận dụng tối đa cơ sở vật chất nhà trường để tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.

b) Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo

Thực hiện nghiêm túc các quy định về việc sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo theo Công văn số 2372/BGDĐT-GDTrH ngày 11/4/2013 và Thông tư số 21/2014/TT-BGDĐT ngày 07/7/2014 của Bộ GDĐT.

Bảo đảm ngay từ khi bước vào năm học mới tất cả học sinh đều có đủ sách giáo khoa của các môn học, hoạt động giáo dục theo quy định của Bộ GDĐT.

Giáo viên cần hướng dẫn sử dụng sách, vở hàng ngày để học sinh không phải mang theo nhiều sách, vở khi tới trường; sử dụng có hiệu quả sách và tài liệu của thư viện nhà trường. Khuyến khích các nhà trường tổ chức cho học sinh để sách vở, đồ dùng học tập tại lớp.

c) Thiết bị dạy học

Các đơn vị thực hiện rà soát các trang thiết bị dạy học, xây dựng kế hoạch sửa chữa và mua bổ sung (theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu đã ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009). Quá trình tổ chức mua sắm phải đảm bảo các quy trình theo quy định của pháp luật hiện hành và tuân thủ các quy định tại Công văn số 7842/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 28/10/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đầu tư mua sắm thiết bị dạy học, học liệu các cơ sở giáo dục đào tạo.

Chỉ đạo đội ngũ giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện tốt công tác quản lý và sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị hiện có; tích cực phát động phong trào tự làm, cải tiến, sửa chữa đồ dùng dạy học; thu thập, tuyển chọn các sản phẩm tốt để lưu giữ, phổ biến, nhân rộng trong toàn ngành.

d) Tiếp tục chấn chỉnh việc lạm dụng hồ sơ, sổ sách trong nhà trường theo yêu cầu tại Công văn số 68/BGDĐT-GDTrH ngày 07/01/2014. Các trường tiểu học không được quy định thêm các loại hồ sơ ngoài quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong việc quản lý hồ sơ giáo viên cần quan tâm nội dung và hiệu quả công việc, không coi trọng hình thức, số lượng hồ sơ. Thực hiện tốt việc quản lý và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo trong giáo dục phổ thông theo Thông tư số 21/2014/TT-BGDĐT ngày 07/07/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

VI. Duy trì, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và nâng cao chất lượng xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia

1. Duy trì, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học

Các phòng giáo dục và đào tạo tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyên/thành phố rà soát, kiện toàn thành viên Ban Chỉ đạo phổ cập các cấp; xây dựng kế hoạch và triển khai công tác phổ cập tại địa phương. Nội dung triển khai, quy trình kiểm tra công nhận thực hiện theo Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra công nhận, công nhận lại các đơn vị đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học theo các mức độ; triển khai cập nhật, xử lí số liệu trên hệ thống thông tin quản lí phổ cập giáo dục, xoá mù chữ đảm bảo tính khoa học, pháp lí, phấn đấu, duy trì 100% các đơn vị đạt kết quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; tăng tỷ lệ số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, mức độ 3; tổ chức rà soát, công nhận hằng năm theo quy định.

2. Nâng cao chất lượng xây dựng trường tiểu học theo chuẩn quốc gia

Các đơn vị tích cực tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương tiếp tục quan tâm đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các trường học; xây dựng đội ngũ; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong các trường học đặc biệt quan tâm đến các trường ở vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa.

Xây dựng kế hoạch công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia (đăng ký cụ thể, rõ tên trường đề nghị tỉnh tổ chức kiểm tra, thẩm định trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia trong năm học 2017-2018, qua Phòng Giáo dục Tiểu học trước ngày 25/9/2017); thành lập các tổ công tác giúp đỡ các trường khó khăn; phấn đấu năm học 2017-2018, duy trì các trường đã được công nhận, tăng thêm 18 trường tiểu học, nâng tổng số trường đạt chuẩn 106 (đạt 37,1%).

Bộ hồ sơ minh chứng trường đạt chuẩn quốc gia thực hiện theo Phụ lục số 02 “Danh mục tối thiểu Hồ sơ minh chứng trường đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học” theo kèm theo công văn này.

VII. Thực hiện nội dung các cuộc vận động và phong trào thi đua

1. Các phòng giáo dục và đào tạo huyện, thành phố tiếp tục chỉ đạo triển khai nghiêm túc Nghị quyết của Đảng; thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị (Khóa XII) về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 08/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; Kế hoạch số 178/KH-BGDĐT ngày 16/3/2017 của Bộ GDĐT triển khai Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị (Khóa XII) và Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 08/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đăng ký kế hoạch học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh gắn với vị trí việc làm của cán bộ quản lý, giáo viên, nhận viên. Kết thức kỳ học, năm học tổ chức sơ kết, tổng kết nêu gương điển hình tiên tiến.

3. Tổ chức cho học sinh thi kể chuyện về Bác trong hoạt động giáo dục NGLL, hoạt động tập thể bằng nhiều hình thức phù hợp với học sinh.

4. Triển khai thực hiện Công văn số 3282/BGDĐT-TĐKT ngày 28/7/2017 cỉa Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện phòng trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học” giai đoạn 2016-2020.

- Từ năm học học 2017-2018, tối thiểu mỗi năm 5% trên môn tổ chức dạy học sử dụng PPDH tích cực (các PPDH hiện đại và truyền thống), thiết bị dạy học, phương tiện dạy học.

- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.

5. Thực hiện tốt các cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục; thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”

Mỗi thầy giáo, cô giáo tự thiết kế và làm đồ dùng dạy học (tối thiểu 1 sản phẩm/năm học); nhận đỡ đầu tối thiểu 02 học sinh, giúp học sinh tiến bộ trong học tập và rèn luyện ngoài việc trách nhiệm chung với học sinh cả lớp.

VIII. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục tiểu học

1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và của Bộ GDĐT về đổi mới và phát triển giáo dục. Tuyên truyền những kết quả đạt được để xã hội hiểu và chia sẻ, đồng thuận với các chủ trương đổi mới về giáo dục tiểu học; xây dựng kế hoạch truyền thông, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan báo, đài địa phương, kịp thời, chủ động cung cấp thông tin để định hướng dư luận, tạo niềm tin của xã hội.

2. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục chủ động viết và đưa tin, bài về các hoạt động của ngành, nhất là các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến của cấp học để khích lệ các thầy cô giáo, các em học sinh phấn đấu, vươn lên, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.

Từ năm học 2017-2018, các phòng giáo dục và đào tạo, các trường học tối thiểu mỗi quý có hai tin hoặc bài viết về các hoạt động của Ngành đăng trên trang web của trường, phòng và sở (tin và bài gửi về Phòng GDĐT, về Phòng GDTH Sở GDĐT).

3. Tăng cường công tác phổ biến và hướng dẫn các cơ sở giáo dục tiểu học thường xuyên cập nhật và thực hiện nghiêm túc các văn bản quy phạm pháp luật.

IX. Chế độ báo cáo

1. Kết thúc kỳ học, năm học báo cáo sở kết, tổng kết năm học theo các nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2017-2018; cụ thể từng nhiệm vụ theo hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2017-2018 và số liệu tại các bảng biểu kèm theo công văn này về Sở GDĐT (qua Phòng GDTH).

- Học kỳ I, báo cáo trước ngày 25/01/2018.

- Học kỳ II, báo cáo trước ngày 05/6/2018.

2. Quá trình chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ giáo dục, nếu có những vấn đề khó khăn cần giải quyết, các phòng giáo dục và đào tạo phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo (qua Phòng Giáo dục Tiểu học) để chỉ đạo và xử lí kịp thời.

Trên đây là hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học năm học 2017-2018, Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố phối hợp với Ngành Giáo dục và Đào tạo hoàn thành nhiệm vụ được giao. Các phòng, ban của Sở Giáo dục và Đào tạo, các phòng giáo dục và đào tạo, các trường học trong tỉnh chủ động, tích cực tham mưu, tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học./.

Nơi nhận:

- Thường trực UBND tỉnh;

- UBND các huyên/TP;

- Ban Giám đốc Sở;

- Vụ GDTH Bộ GDĐT;

- Các phòng giáo dục và đào tạo;

- Lưu: VT, GDTH, Trọng.

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Trần Xuân Yến

Mẫu số 01

UBND HUYÊN ......................

TRƯỜNG ………………

Số: … /KH-TH…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………., ngày … tháng … năm 2017

KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN NHÀ TRƯỜNG

Căm cứ …………………..

Căn cứ ……………………………, Trường ….………… ban hành Kế hoạch chuyên môn Nhà trường năm học 2017 - 2018,

PHẦN I. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG

I. Khái quát chung về nhà trường

1. Quy mô trường, lớp

2. Đội ngũ

3. Học sinh

4. Cơ sở vật chất

II. Thuận lợi, khó khăn

PHẦN II. MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU

I. Mục tiêu tổng quát

II. Các chỉ tiêu cụ thể

1. Chỉ tiêu về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên

2. Chỉ tiêu về Học sinh

PHẦN III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH THÁNG

(Kế hoạch định hướng, gọi tên công việc phải làm trong tháng)

1. Kế hoạch tháng 8/2017

- Bồi dưỡng chính trị tại huyện.

- Bồi dưỡng chuyên môn tại tỉnh, huyện và trường.

- Phân công giảng dạy.

- Triển khai công văn (mới và cũ).

- …………………………………………………….

2. Kế hoạch tháng 9/2017

3. Kế hoạch tháng 10/2017

- Thao giảng.

- Thi Giáo viên giỏi cấp trường lần thứ n.

------------------------------------------------------------

n. Kế hoạch tháng 05/2018

HIỆU TRƯỞNG PHÊ DUYỆT

(Ký, ghi rõ họ đệm tên, đóng dấu)

NGƯỜI PHỤ TRÁCH

(ký, ghi rõ họ đệm tên)

PHẦN IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THÁNG

(Từ tháng 8/2017 đến tháng 7/2018)

Gợi ý triển khai theo các nội dung dưới đây.

Nội dung

Chủ thể thực hiện

(ai thực hiện)

Thời gian

Kết quả (nếu có tùy theo đầu việc)

Người triển khai

Người được thụ hưởng

I. Tổ chức thực hiện kế hoạch tháng 8/2017

1. Bồi dưỡng chính trị và chuyên môn

- Bồi dưỡng chính trị và chuyên môn tại huyện:

Nội dung

Người thực hiện

Thời gian

Kết quả

- Bồi dưỡng chính trị tại huyện

CBQL, GV, NV

Từ 15-17/8/2017

- Bồi dưỡng chuyên môn tại huyện

Đ/c Trọng, Đ/c Hương, Đ/c Nhung, Đ/c …

Từ 05-10/8/2017

- Lịch bồi dưỡng chuyên môn tại trường:

Khối

Nội dung

Người triển khai

Người được thụ hưởng

Thừi gian

Địa điểm

Kết quả

Khối 1

Kỹ năng đọc

Từ 19/8 đến 23/8/2017

Sáng: 7h30’;

Chiều 14h00’.

Lớp 1A

Khối 2

Kỹ năng nghe, hiểu

Lớp 2A

Khối 3

…..

Lớp 3A

Khối 4

…..

Lớp 4A

Khối 5

Giải toán nâng cao

Lớp 5A

- ………………………………..

2. Phân công giảng dạy

……………………………………………………

3. Kế hoạch bổ sung (nếu có)

n. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch tháng

n.1. Đánh giá tồn tại, nguyên nhân (nếu có)

n.2. Đề xuất giải pháp, kiến nghị (Hiệu trưởng, cấp trên)

II. Tổ chức thực hiện kế hoạch tháng 9/2017

n. Kiểm tra và kết quả kiểm tra hồ sơ CBQL, GV, NV

Stt

Người kiểm tra

Người được kiểm tra

Hồ sơ

Đánh giá

Kết quả

1

Trần Văn Trọng

Nguyễn Văn An

- Giáo án Toán 5.

- Sổ chủ nhiệm

- …..

- Từ Tiết 1 đến Tiết 10

- Tuần …

Tốt

Khá

2

3

4

5

6

7

III. Tổ chức thực hiện kế hoạch 10/2017

………………………………..

n. Tổ chức thực hiện kế hoạch tháng 5/2018

PHẦN V. CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO

Phụ lục 1: Thi Giáo viên giỏi cấp trường lần thứ n.

Phụ lục 2:

Phụ lục 3:

Lưu ý:

- Hiệu trưởng phê duyệt sau khi hết Phần III. Kế hoạch tháng;

- Từ Phần IV. Tổ chức thực hiện kế hoạch tháng ….. Chỉ phê duyệt khi kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất.

Mẫu số: 02

UBND HUYỆN .......................

TRƯỜNG ………………

Kế hoạch chuyên môn Tổ/Khối:

…………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………., ngày … tháng … năm 2017

KẾ HOẠCH KHỐI ............, NĂM HỌC 2017 - 2018

Căn cứ …………………..

Căn cứ ……………………………, Tổ ….………… ban hành Kế hoạch hoạt động chuyên môn năm học 2017-2018,

PHẦN I. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG

I. Đội ngũ giáo viên (Số lượng, chất lượng, tinh thần thái độ, ý thức tổ chức kỷ luật)

II. Học sinh (Chất lượng, phân loại đối tượng học sinh)

III. Thuận lợi, khó khăn

PHẦN II. MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU

I. Mục tiêu tổng quát

II. Các chỉ tiêu cụ thể

1. Chỉ tiêu về Giáo viên

2. Chỉ tiêu về Học sinh

PHẦN III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH THÁNG

(Kế hoạch định hướng, gọi tên công việc phải làm trong tháng)

1. Kế hoạch tháng 8/2017

- Bồi dưỡng chính trị và chuyên môn theo lịch của chuyên môn Nhà trường.

- ……………………………………………………..

- Sinh hoạt chuyên môn lần 1: Thảo luận về đổi mớp phương pháp dạy học Tiếng Việt lớp 1.

- Sinh hoạt chuyên môn lần 2: Thảo luận về đổi mớp phương pháp dạy học Toán lớp 1.

2. Kế hoạch tháng 9/2017

- Sinh hoạt chuyên môn lần 1: SHCM theo hướng ngiên cứu bài học

- Sinh hoạt chuyên môn lần 2

- ---------------------------------------------------------------

n. Kế hoạch tháng 5/2018

- Sinh hoạt chuyên môn lần 1

- Sinh hoạt chuyên môn lần 2

BAN GIÁM HIỆU PHÊ DUYỆT

(Ký, ghi rõ họ đệm tên, đóng dấu)

NGƯỜI PHỤ TRÁCH

(Ký, ghi rõ họ đệm tên)

PHẦN IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THÁNG

(Từ tháng 8/2017 đến tháng 7/2018)

Nội dung

Chủ thể thực hiện

(ai thực hiện)

Thời gian

Kết quả (nếu có tùy theo đầu việc)

Người triển khai

Người được thụ hưởng

I. Tổ chức thực hiện kế hoạch tháng 8/2017

1. Các nội dung tổ chức thực hiện

…………………………………………………..

…………………………………………………………

……………………………………………….

2. Kế hoạch bổ sung (nếu có)

n. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch tháng

n.1. Đánh giá tồn tại, nguyên nhân (nếu có)

n.2. Đề xuất giải pháp, kiến nghị (Hiệu trưởng, cấp trên)

II. Tổ chức thực hiện kế hoạch tháng 9/2017

III. Tổ chức thực hiện kế hoạch 10/2017

………………………………..

n. Tổ chức thực hiện kế hoạch tháng 7/2018

PHẦN V. CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO

Phụ lục 1: Ngoài khóa về ATGT.

Phụ lục 2: Hoạt động ngoài giờ lên lớp

Phụ lục 3: ………………

------------------------------------

Lưu ý:

- Ban Giám hiệu phê duyệt sau khi hết Phần III. Kế hoạch tháng;

- Từ Phần IV. Tổ chức thực hiện kế hoạch tháng ….. Chỉ phê duyệt khi kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất.

Phụ lục số: 01

DANH MỤC

Hệ thống Hồ sơ minh chứng Trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia

-----------------------

Căn cứ Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.

A. Hệ thống Hồ sơ minh chứng Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia

I. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

1. Hồ sơ Đảng

(1) Kế hoạch hoạt động của chi bộ (kế hoạch năm, tháng) và danh sách đảng viên;

(2) Sổ Nghị quyết họp Ban chi ủy;

(3) Sổ Nghị quyết họp Chi bộ;

(4) Báo cáo (sơ kết, tổng kết);

(5) Hồ sơ thu, chi của Chi bộ;

(6) Các quyết định khen thưởng và danh sách kèm theo của các cấp (cấp cơ sở và cấp trên).

2. Hồ sơ Công đoàn

(1) Kế hoạch hoạt động của Công đoàn;

(2) Quy chế phối hợp giữa Chính quyền (Ban Giám hiệu) với Công đoàn;

(3) Sổ nghị quyết họp Công đoàn, các tổ công đoàn;

(4) Báo cáo (sơ kết, tổng kết);

(5) Hồ sơ thu, chi của Công đoàn;

(6) Các quyết định khen thưởng và danh sách kèm theo của các cấp (cấp cơ sở và câp trên).

3. Hồ sơ Nữ công

(1) Kế hoạch hoạt động của Ban nữ công;

(2) Sổ nghị quyết họp Ban nữ công;

(3) Báo cáo hoạt động ban nữ công.

4. Hồ sơ Ban thanh tra nhân dân

(1) Quy chế hoạt động Ban thanh tra nhân dân;

(2) Kế hoạch hoạt động Ban thanh tra nhân dân;

(3) Báo cáo hoạt động Ban thanh tra nhân dân;

5. Hồ sơ Hội đồng thi đua khen thưởng

(1) Quyết định thành lập Hội đồng TĐKT;

(2) Kế hoạch tổ chức các phong trào thi đua, các cuộc vận động;

(3) Đăng ký thi đua;

(4) Biên bản các cuộc họp của Hội đồng TĐKT;

(5) Báo cáo kết quả thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động;

(6) Các quyết định khen thưởng và danh sách kèm theo của các cấp (cấp cơ sở và câp trên).

6. Hồ sơ Đội TNTP Hồ Chí Minh

(1) Kế hoạch hoạt động Đội;

(2) Nghị quyết hoạt động Đội;

(3) Sổ liên đội, chi đội;

(4) Sổ tổng phụ trách;

(5) Sổ truyền thống liên đội;

(6) Sổ phụ trách sao nhi đồng;

(7) Báo cáo công tác đội và phong trào thiếu nhi (sơ kết, tổng kết);

(9) Các quyết định khen thưởng và danh sách kèm theo của các cấp (cấp cơ sở và câp trên).

7. Hồ sơ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (Nếu có Tổ chức Đoàn)

(1) Kế hoạch hoạt động của Đoàn;

(2) Nghị quyết họp Chi đoàn;

(3) Báo cáo công tác đoàn TNCS HCM (sơ kết, tổng kết);

(4) Quyết định kết nạp Đoàn viên mới;

(5) Các quyết định khen thưởng và danh sách kèm theo của các cấp (cấp cơ sở và câp trên).

8. Hồ sơ Hội đồng trường

(1) Quyết định phê chuẩn (kiện toàn) Hội đồng trường;

(2) Kế hoạch hoạt động của Hội đồng trường;

(3) Nghị quyết họp Hội đồng trường (họp ít nhất 3 lần/năm);

9. Hồ sơ các Tổ chuyên môn và Tổ Văn phòng

(1) Quyết định thành lập Tổ;

(2) Kế hoạch hoạt động của Tổ;

(3) Sổ ghi nội dung các cuộc họp chuyên môn.

10. Hồ sơ Hội chữ thập đỏ

(1) Kế hoạch hoạt động của Hội chữ thập đỏ;

(2) Biên bản các cuộc họp;

(3) Báo cáo kết quả hoạt động.

11. Hồ sơ Ban kiểm tra nội bộ Nhà trường

(1) Kế hoạch kiểm tra nội bộ;

(2) Quyết định kiểm tra và biên bản kiểm tra nội bộ;

(3) Báo cáo kết quả kiểm tra nội bộ.

II. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh

1. Hồ sơ Hiệu trưởng

(1) Quyết định bổ nhiệm, các văn bằng chứng chỉ (photo công chứng);

(2) Kế hoạch phát triển giáo dục năm học;

(3) Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học;

(4) Báo cáo sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học;

(5) Hồ sơ giảng dạy bình quân 2 tiết/tuần theo quy định; hồ sơ dự giờ giáo viên.

(6) Phiếu đánh giá chuẩn Hiệu trưởng theo quy đinh;

(7) Báo cáo công khai về tài chính của Nhà trường.

2. Hồ sơ Phó Hiệu trưởng

(1) Quyết định bổ nhiệm, các văn bằng chứng chỉ (photo công chứng);

(2) Kế hoạch hoạt động của Phó Hiệu trưởng theo nhiệm vụ được Hiệu trưởng phân công phụ trách.

(3) Hồ sơ tham gia giảng dạy bình quân 4 tiết/tuần; hồ sơ dự giờ giáo viên.

(4) Phiếu đánh giá chuẩn Phó Hiệu trưởng.

3. Hồ sơ Giáo viên

(1) Giáo án (bài soạn);

(2) Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ;

(3) Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp);

(4) Sổ công tác Đội (đối với Tổng phụ trách Đội).

4. Hồ sơ công nhận, đánh giá, xếp loại giáo viên, nhân viên

(1) Các quyết định tuyển dụng, văn bằng chứng chỉ (phôtô công chứng) của giáo viên, nhân viên;

(2) Danh sách giáo viên, nhân viên thể hiện trình độ đào tạo và thống kê số liệu trình độ đào tạo đạt chuẩn, trên chuẩn và chưa đạt chuẩn;

(3) Quyết định công nhận và danh sách kèm theo hoặc Giấy chứng nhận giáo viên giỏi các cấp;

(4) Phiếu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên và danh sách kết quả đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp.

(5) Danh sách kết quả đánh giá, phân loại loại cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hàng năm theo quy định.

5. Hồ sơ bồi dưỡng thường xuyên CBQL, giáo viên của Nhà trường

(1) Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên của Nhà trường;

(2) Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân năm học.

(3) Minh chứng kết quả đánh giá, kiểm tra BDTX giáo viên (bài thu hoạch, bài kiểm tra trắc nghiệm, … vv).

(4) Báo cáo kết quả thực hiện bồi dưỡng thường xuyên;

(5) Quyết định công nhận kết quả hoàn thành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cấp trường và cấp trên (kèm theo danh sách được công nhận).

III. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiêt bị dạy học

1. Hồ sơ về CSVC nhà trường

(1) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

(2) Sổ thông kê (theo dõi) sử dụng và bảo quản tài sản và trang thiết bị dạy học theo quy đinh;

(3) Biên bản kiểm kê tài sản hàng năm.

2. Hồ sơ Y tế

(1) Quyết định thành lập Ban sức khỏe Nhà trường hằng năm;

(2) Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ y tế học đường hằng năm;

(3) Kế hoạch phối hợp giứa Nhà trường với Trạm y tế (Trung tâm y tế, Bệnh viện) về thực hiện nhiệm vụ y tế học đường hằng năm, phòng tránh tai nạn thương tích, phòng chống dịch bệnh.

(4) Sổ cấp thuốc cho GV, HS;

(5) Sổ theo dõi sức khỏe hằng ngày;

(6) Hồ sơ quản lý sức khỏe học sinh;

(7) Báo cáo công tác khám sức khỏe định kỳ cho học sinh;

(8) Bản tự kiểm điểm công tác y tế;

(9) Danh sách tham gia Bảo hiểm y tế của cán bộ, giáo viên và học sinh;

(10) Danh sách tham gia bảo hiểm thân thể của học sinh;

(11) Tài liệu tuyên truyền các bệnh học đường, các bệnh theo mùa, …vv;

3. Hồ sơ Thư viện

3.1. Sổ sách quản lý thư viện

(1) Kế hoạch hoạt động thư viện; Nội quy thư viện.

(2) Sổ đăng ký tổng quát.

(3) Sổ đăng ký cá biệt: Sách tham khảo, nghiệp vụ, thiếu nhi,…

(4) Sổ đăng ký sách giáo khoa.

(5) Sổ mượn sách BGH, giáo viên, nhân viên, học sinh.

(6) Sổ đăng ký báo, tạp chí.

(7) Sổ theo dõi bạn đọc (thống kê bạn đọc).

(8) Báo cáo hoạt động Thư viện (sơ kết, tổng kết).

3.2. Hồ sơ, cơ sở vật chất thư viện

(1) Tủ mục phân loại và hướng dẫn sử dụng tủ mục lục.

(2) Sổ lưu hình ảnh hoạt động thư viện.

(4) Hồ sơ lưu hóa đơn mua sách và các thiết bị nhập.

(5) Hồ sơ lưu các loại biên bản đột xuất và kiểm kê hàng năm.

IV. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

1. Hồ sơ về công tác tham mưu của Nhà trường với cấp ủy, chính quyền địa phương

(1) Các văn bản tham mưu cấp ủy, chính quyền địa phương về các hoạt động giáo dục, về cơ sở vật chất;

(2) Các văn bản của cấp ủy, chính quyền địa phương chỉ đạo, hướng dẫn, cho phép Nhà trường triển khai thực hiện;

(3) Hồ sơ thực hiện xã hội hóa giáo dục (nếu có) và báo cáo công tác xã hội hóa giáo dục.

(4) Kế hoạch phối hợp giữa Nhà trường và chính quyền địa phương về việc đảm bảo an ninh trật tự trong và ngoài trường học;

(5) Kế hoạch về PCCC và thiên tai (điều kiện về vật chất theo quy định kèm theo);

(6) Báo cáo kết quả phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ giữa Nhà trường với cấp ủy, chính quyền địa phương sau mỗi năm học.

2. Hồ sơ Ban đại diện cha mẹ học sinh

(1) Kế hoạch hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh;

(2) Danh sách Ban đại diện cha mẹ học sinh;

(3) Nghị quyết (biên bản) các cuộc họp của Ban đại diện cha mẹ học sinh;

(4) Báo cáo hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.

V. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

1. Hồ sơ chung của Nhà trường

(1) Sổ đăng bộ;

(2) Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp;

(3) Học bạ của học sinh;

(4) Hồ sơ phổ cập giáo dục tiểu học;

(6) Sổ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên;

(8) Hồ sơ kỷ luật đối với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh (nếu có);

(9) Sổ quản lý tài sản, tài chính;

(10) Hồ sơ trường tiểu học và các biểu thống kê phần mềm EQMS;

(11) Sổ theo dõi kết quả kiểm tra, đánh giá học sinh; hồ sơ giáo dục đối với học sinh khuyết tật (nếu có);

(12) Sổ Nghị quyết họp Hội đồng sư phạm giáo dục Nhà trường;

3. Hồ sơ bỗi dường học sinh có năng khiếu và phụ đạo học sinh chưa hoàn thành chương trình lớp học

(1) Kế hoạch tổ chức dạy học 2 buổi/ngày;

(2) Kế hoạch bỗi dường học sinh có năng khiếu và phụ đạo học sinh chưa hoàn thành chương trình lớp học;

(3) Danh sách học sinh có năng khiếu và học sinh chưa hoàn thành chương trình lớp học.

(3) Báo cáo kết quả tổ chức thực hiện dạy học 2 buổi trên ngày;

(4) Báo cáo kết quả thực hiện bỗi dường học sinh có năng khiếu và phụ đạo học sinh chưa hoàn thành chương trình lớp học.

4. Hồ sơ Hoạt động giáo dục NGLL

(1) Kế hoạch hoạt động giáo dục NGLL;

(2) Minh chứng hoạt động giáo dục NGLL là sản phẩm tổ chức các chủ đề, tổ chức các sự kiện theo kế hoạch hoạt động giáo dục NGLL;

(3) Báo cáo kết quả thực hiện sau học kỳ I và kết thúc năm học.

5. Hồ sơ kết quả xếp loại giáo dục

(1) Hồ sơ xét duyệt lên lớp và hoàn thành chương trình tiểu học;

(2) Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại học sinh hằng năm (tổng hợp theo thông tư 22/TT-BGDĐT từ năm học 2016 - 2017)

(3) Quyết định công nhân tập thể, cá nhân đạt giải trong các cuộc thi, hội thi, kỳ thi, giao lưu và danh sách công nhận kèm theo.

MỘT SỐ LƯU Ý

1. Đối với tất cả các Tổ chức, Đoàn thể: Đều phải lưu văn bản đi và đến (chỉ cần bản phôtô) và sổ công văn đi, đến.

2. Quy đổi Tỷ lệ % Học lực và Hành kiểm theo Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia sang Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ GDĐT về đánh giá học sinh Tiểu học.

a) Học lực tương ứng với kết quả học tập

Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT

Tương ứng

Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT

Loại: Giỏi

Hoàn thành tốt

Loại: Khá, Trung bình

Hoàn thành

Loại: Yếu, Kém

Chưa hoàn thành

b) Hạnh kiểm tương ứng với năng lực, phẩm chất

Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT

Tương ứng

Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT

Loại: Tốt

Tốt

Loại: Khá, Trung bình

Đạt

Loại: Yếu

Cần cố gắng

------------------------------------

PAGE

1