bỘ ĐỀ thi sỐ 1

28
1 BỘ ĐỀ THI SỐ 1

Upload: others

Post on 04-Nov-2021

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

1

BỘ ĐỀ THI SỐ 1

Page 2: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

2

BỘ ĐỀ THI SỐ 1 CỦA CHƯƠNG TRÌNH “ĐUỐC SÁNG THÁNH KINH”

Nội Dung & Thể Lệ:

1. Nội dung thi là kiến thức căn bản trong 5 lĩnh vực:

Kinh Thánh (80 câu = 50 câu Cựu Ước + 30 câu Tân Ước), Thần Học & Giáo Lý Căn Bản (40 câu), Lịch

Sử Hội Thánh (30 câu), Truyền Giáo (30 câu) và Tổng Hợp (20 câu).

2. Hình thức câu đố bao gồm những thể loại như:

a) Trắc nghiệm [chọn câu đúng nhất]

b) Hình ảnh [xem hình ảnh, video-clip, ráp hình… sau đó cho biết ý nghĩa, nội dung]

c) Âm nhạc [nghe nhạc, xem dòng nhạc… sau đó cho biết tựa đề bài hát]

d) Thơ-ca [nghe đọc thơ-ca sau đó cho biết ý nghĩa]

e) Học thuộc lòng [nội dung Kinh Thánh, mục lục Kinh Thánh]

f) Viết ra giấy, vẽ hình

g) Tìm địa chỉ (đố lật Kinh Thánh)

h) Tính toán cơ bản (cộng, trừ, nhân, chia)

- Lưu ý: Một số thể loại câu đố sẽ KHÔNG cho đáp án trước (vd: hình ảnh, nhạc...)

3. Có 2 vòng thi: VÒNG ĐẤU LOẠI (tối đa 70 thí sinh) và VÒNG CHUNG KẾT (tối đa 24 thí sinh). 24 thí

sinh có số điểm cao nhất ở Vòng Đấu Loại sẽ tham gia Vòng Chung Kết.

4. Mỗi Bộ Đề Thi sẽ có 200 câu hỏi với đáp án cho trước gửi đến các thí sinh để tìm hiểu và ghi nhớ. Sau

mỗi lần thi ĐSTK, số lượng Bộ Đề Thi sẽ tăng lên theo thời gian.

5. Tại các buổi thi của Vòng Đấu Loại và Vòng Chung Kết, mỗi buổi đều sẽ có 24 câu hỏi. 20 câu sẽ được

chọn ra từ trong Bộ Đề Thi, tuy nhiên, 04 câu hỏi cuối cùng KHÔNG CÓ TRONG BỘ ĐỀ THI. Các câu

hỏi từ số 01 đến 20, mỗi câu là 01 điểm. Câu 21, 22, và 23: mỗi câu 02 điểm. Câu số 24 là 03 điểm. Vì vậy,

04 câu hỏi sau cùng sẽ có số điểm khá cao, mang tính chất quyết định và may mắn.

6. Sau khi đọc xong câu hỏi, thí sinh có 12 giây để suy nghĩ và sau khi kết thúc 12 giây này, thí sinh phải giơ

cao đáp án. Ai đưa ra đáp án trễ 02 giây sẽ không được chấp nhận. Đối với những câu hỏi khó, Ban Giám

Khảo sẽ tăng thêm thời gian để suy nghĩ.

7. Thí sinh nên học thuộc lòng mục lục Kinh Thánh vì sẽ có những câu hỏi liên quan đến việc trưng dẫn

Kinh Thánh hoặc mở tìm (đố lật) địa chỉ Kinh Thánh.

8. Phần thưởng:

a) Ở Vòng Đấu Loại, mỗi thí sinh sẽ nhận được 01 món quà kỷ niệm trị giá 100,000 đồng. Ở Vòng Chung Kết

(trừ người chiến thắng), 23 thí sinh sẽ nhận được 01 món quà trị giá 200,000 đồng.

b) GIẢI ĐẶC BIỆT: 01 máy tính xách tay trị giá 14,000,000 (mười bốn triệu) đồng.

9. Mỗi thí sinh cần làm sẵn 04 cây đuốc bằng giấy theo màu sắc và kích cỡ mẫu. 04 màu đuốc là: Đỏ tươi,

trắng, vàng, xanh lá cây. Các đuốc này dùng để trả lời mỗi câu đố.

10. Tất cả thí sinh khi tham dự phải trung thực và thi đua với tinh thần hoà đồng và vui vẻ. Quyết định cuả

Ban Giám Khảo là tiếng nói sau cùng (miễn tranh cãi). Nếu thí sinh tranh cãi với Ban Giám Khảo sẽ bị loại

khỏi cuộc thi.

CHÚC CÁC THÍ SINH SỚM RINH ĐƯỢC QUÀ!!!

Page 3: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

3

CÂU HỎI & ĐÁP ÁN

Phân bố câu hỏi (Tổng cộng 200 câu):

Kinh Thánh

Cựu Ước

Kinh Thánh

Tân Ước

Thần học

& Giáo lý

Lịch sử

Hội thánh

Truyền Giáo Tổng hợp

& Xã hội

50 câu 30 câu 40 câu 30 câu 30 câu 20 câu

(25%) (15%) (20%) (15%) (15%) (10%)

I. KINH THÁNH CỰU ƯỚC (50 CÂU)

Câu 1. Nhà thiết kế trang phục đầu tiên của loài người là ai?

A. A-đam. B. A-đam và Êva. C. Đức Chúa Trời. D. Cả 3 đều đúng.

Đáp án: C (Sáng thế ký 3:21)

Câu 2. Ai là người được xác nhận là trọn vẹn, công bình, đồng đi cùng Đức Chúa Trời.

A. Nô-ê. B. Áp-ra-ham. C. Hê-nóc. D. Ê-li

Đáp án: A (Sáng thế ký 6:9)

Câu 3. Đức Chúa Trời đặt giữa vườn Ê-đen cây sự sống và cây tri thức về điều thiện và điều ác. Đức

Chúa Trời cấm A-đam, Ê-va ăn loại cây nào?

A. Cây sự sống B. Cây biết điều thiện và điều ác.

C. Cả hai loại cây. D. Không cấm loại cây nào.

Đáp án: B (Sáng thế ký 2:9, 17)

Câu 4. Trong Sáng thế ký, Ca-in là người đã nói dối với ai và lời nói dối ấy là gì?

A. Nói dối với A-đam: “Tôi không giết.” B. Nói dối với Ê-va: “Tôi sơ ý.”

C. Nói dối với A-đam và Ê-va: “Tôi sợ hãi” D. Nói dối với Đức Chúa Trời: “Tôi không biết.”

Đáp án: D (Sáng thế ký 4:9)

Câu 5. Đức Chúa Trời kể Áp-ra-ham là người công bình, vì Áp-ra-ham là người...?

A. Sống đạo đức và làm nhiều việc tốt lành.

B. Tin cậy Đức Chúa Trời.

C. Sống ngay thẳng và thành thật.

D. Yêu thương gia đình hết lòng.

Đáp án: B (Sáng 15:6)

Câu 6. Giấc mơ của Pha-ra-ôn đã trở thành hiện thực. Giấc mơ đó là:

A. Hình ảnh 11 bó lúa sấp mình xuống trước 1 bó lúa.

B. Có 7 con bò gầy guộc nuốt chửng 7 con bò mập béo. 7 gié lúa lép nuốt 7 gié lúa chắc.

C. Có 1 cây to, cao tận trời bị đốn hạ và gốc của nó bị xiềng lại.

D. Có một pho tượng bằng vàng, bạc, đồng, sắt, đất sét, bị 1 hòn đá bay đến đập tan nát.

Đáp án: B (Sáng 41:1-7)

Page 4: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

4

Câu 7. Sau khi cha mình là Gia-cốp qua đời, các anh của Giô-sép lo sợ Giô-sép sẽ báo thù về chuyện cũ,

nhưng Giô-sép đã làm gì đối với anh em của mình?

A. Tiếp tục cung cấp thức ăn cho gia đình các anh. B. An ủi các anh.

C. Lấy lời êm dịu mà nói cùng các anh. D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: D (Sáng thế ký 50:21)

Câu 8. Để làm giảm sức mạnh của dân Do-thái, vua Pha-ra-ôn của Ai-cập đã làm gì?

A. Bắt người Do-thái làm việc cực nhọc.

B. Truyền cho những bà mụ đỡ đẻ phải giết con trai Do-thái mới sanh.

C. Truyền lệnh ném các bé trai Do-thái mới sinh xuống sông.

D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: D (Xuất Ê-díp-tô-ký 1: 11, 16, 22)

Câu 9. Lần đầu tiên hiện ra với Môi-se trong ngọn lửa không tàn ở bụi gai, Đức Chúa Trời đã tỏ cho

Môi-se biết Danh của Ngài là gì?

A. Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu. B. Ta là Đức Giê-hô-va Vạn quân.

C. Ta là Đức Chúa Trời Kỵ tà. D. Ta là Đức Chúa Trời Toàn năng.

Đáp án: A (Xuất Ê-díp-tô ký 3:14)

Câu 10. Thời điểm Chúa hiện ra và kêu gọi Môi-se đi đến xứ Ai-cập để giải phóng dân Y-sơ-ra-ên thì

Môi-se có đặc điểm là gì?

A. Đã già. B. Không biết Danh của Chúa. C. Cà lăm. D. Cả 3 đều đúng.

Đáp án: D (Xuất Ê-díp-tô ký 3:13, 4:10, 7:7)

Câu 11. Sau khi Môi-se vâng lời Đức Chúa Trời đi đến xứ Ai-cập để giải phóng dân Y-sơ-ra-ên thì cây

gậy chăn cừu (chiên) của Môi-se còn được gọi là gì?

A. Cây trượng an ủi. B. Cây gậy trổ hoa.

C. Cây gậy của Đức Chúa Trời. D. Cây gậy quyền năng.

Đáp án: C (Xuất Ê-díp-tô ký 4:20)

Câu 12. Theo luật Môi-se thì trong ngày sa-bát (thứ bảy), người Do-thái không được:

A. Nổi giận. B. Nổi hứng. C. Nổi lửa. D. Nổi gió.

Đáp án: C (Xuất Ê-díp-tô ký 35:3)

Câu 13. Khi ở trên núi với Đức Chúa Trời trong 40 ngày và 40 đêm, Môi-se đã:

A. Ăn và uống mỗi ngày. B. Ăn nhưng không uống.

C. Uống nhưng không ăn. D. Không ăn và không uống.

Đáp án: D (Xuất Ê-díp-tô ký 34:28)

Câu 14. Theo luật Môi-se, mọi của lễ chay dâng lên cho Đức Chúa Trời thì phải nêm muối, vì muối là

dấu hiệu về điều gì?

A. Luật pháp của Đức Chúa Trời. B. Đức tin nơi Chúa.

C. Giao ước của Đức Chúa Trời lập với dân sự Ngài. D. Cả ba đều đúng.

Đáp án: C (Lê-vi-ký 2:13)

Page 5: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

5

Câu 15. Theo luật Môi-se, nếu ai xây về đồng cốt và thầy bói mà thông dâm cùng chúng nó, thì Đức

Chúa Trời sẽ nổi giận cùng người đó, và người đó sẽ bị gì?

A. Bị xử tử. B. Bị trục xuất ra khỏi dân sự.

C. Bị ném đá. D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: D (Lê-vi-ký 20:6, 27)

Câu 16. Theo luật Môi-se, người nào chửi mắng cha mẹ, hoặc đánh cha mẹ mình thì sẽ bị hình phạt gì?

A. Bị xử tử. B. Bị trục xuất ra khỏi dân sự.

C. Bị đánh đòn. D. Bị rủa sả.

Đáp án: A (Xuất Ê-díp-tô-ký 21:15, Lê-vi-ký 20:9)

Câu 17. Khi dân Y-sơ-ra-ên bị rắn lửa trong đồng vắng cắn làm nhiều người chết, Đức Chúa Trời bảo

Môi-se làm một con rắn bằng đồng treo lên cây sào, và bảo rằng ai muốn được cứu sống thì phải làm gì?

A. Tin cậy con rắn bằng đồng. B. Chạm tay vào con rắn bằng đồng.

C. Nhìn lên con rắn bằng đồng. D. Thờ lạy con rắn bằng đồng.

Đáp án: C (Dân số ký 21:9)

Câu 18. Sau khi Môi-se qua đời, ai là người kế vị Môi-se để dẫn dân Y-sơ-ra-ên vào đất hứa Ca-na-an?

A. A-rôn. B. Giê-trô C. Giô-suê. D. Ca-lép.

Đáp án: C (Dân số ký 27:18-20)

Câu 19. Mười Điều Răn được chép ở đâu?

A. Xuất Ê-díp-tô-ký 20 B. Phục truyền luật lệ ký 5

C. Câu A và B đều đúng. D. Câu A và B đều sai.

Đáp án: C

Câu 20. “Quyển sách luật pháp nầy chớ xa miệng ngươi, hãy suy gẫm ngày và đêm, hầu cho cẩn thận

làm theo mọi điều đã chép ở trong. Vì như vậy, ngươi mới được (1) .... trong con đường mình, và mới

được (2) ....” (Giô-suê 1:8).

A. Giàu có, khỏe mạnh. B. Thạnh vượng, nổi tiếng.

C. May mắn, phước. D. Thành công, sống lâu trên đất.

Đáp án: C

Câu 21. Ai được Đức Chúa Trời gọi là bạn của Ngài?

A. Áp-ra-ham. B. Môi-se. C. Ê-li. D. Đa-ni-ên

Đáp án: A (2 Sử-ký 20:7, Gia-cơ 2:23 )

Câu 22. Kinh Thánh cho biết ai là người đang còn sống mà được cất lên trời?

A) Hê-nóc (Sáng thế ký 5:24)

B) Ê-li (2 Các vua 2:11)

C) Mọi người tin Chúa mà còn sống vào lúc Chúa Jêsus trở lại (1Tê-sa-lô-ni-ca 4:17).

D) Câu A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Page 6: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

6

Câu 23. Thầy tế lễ và văn sĩ E-xơ-ra đã có lần ngồi buồn bã, xé áo mình, nhổ tóc và râu của mình vì

việc gì đã xảy ra?

A. Vì dân Y-sơ-ra-ên thờ hình tượng.

B. Vì dân Y-sơ-ra-ên từ bỏ Đức Chúa Trời.

C. Vì dân Y-sơ-ra-ên tìm đến đồng bóng, tà thuật.

D. Vì dân Y-sơ-ra-ên cưới vợ, gả chồng, và kết thông gia với dân ngoại bang, là dân làm nhiều điều gớm

ghiếc.

Đáp án: D (Ê-xơ-ra 9:1-3)

Câu 24. “Trước tôi trẻ, rày đã già, nhưng chẳng hề thấy .................... bị bỏ, hay là dòng dõi người đi ăn

mày.”

A. Người công bình. B. Người khôn sáng.

C. Người siêng năng. D. Người có tài.

Đáp án: A (Thi thiên 37:25)

Câu 25. “Nếu lòng tôi có chú về tội ác, ắt Chúa chẳng ........... tôi.”

A. Thương xót. B. Tha thứ. C. Giải cứu. D. Nghe

Đáp án: D (Thi thiên 66:18)

Câu 26. Loài gì dù không có người chỉ huy, nhưng lại biết sắm sửa lương thực vào mùa hè và mùa gặt

mà kẻ biếng nhác cần phải học hỏi loài đó?

A. Loài mối. B. Loài ong. C. Loài kiến. D. Loài chim sẻ.

Đáp án: C (Châm ngôn 6:6-8)

Câu 27. “Bằng hữu thương mến nhau luôn luôn. Và anh em sanh ra để .................”?

A. Yêu thương lẫn nhau. B. Gây dựng cho nhau.

C. Phục vụ lẫn nhau. D. Giúp đỡ trong lúc hoạn nạn.

Đáp án: D (Châm ngôn 17:17)

Câu 28. “Ai thương xót kẻ nghèo, tức cho Đức Giê-hô-va vay mượn. Ngài sẽ ........”?

A. Mở cửa sổ trên trời đổ phước xuống cho người ấy.

B. Ban nước thiên đàng cho người ấy.

C. Ban sự giàu có cho người ấy.

D. Báo lại việc ơn lành đó cho người ấy.

Đáp án: D (Châm ngôn 19:17)

Câu 29. “Hãy dạy cho trẻ thơ con đường nó phải theo. Dầu khi nó trở về già, cũng không hề ................”?

A. Lìa khỏi đó. B. Lầm lỗi. C. Lạc bước. D. Thất bại.

Đáp án: A (Châm ngôn 22:6)

Câu 30. Lời tiên tri về sự giáng sinh của Chúa Jêsus: “Vậy nên, chính Chúa sẽ ban một điềm cho các

ngươi: nầy, một gái đồng trinh sẽ chịu thai, sanh ra một trai, và đặt tên là Em-ma-nu-ên” được chép

trong sách nào?

A. Sáng thế ký 3:15. B. Dân số ký 24:17. C. Ê-sai 7:14. D. Mi-chê 2:6.

Đáp: C

Page 7: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

7

Câu 31. Các từng trời cao hơn đất bao nhiêu, thì điều gì của Đức Chúa Trời cũng cao hơn so với con

người cũng bấy nhiêu?

A. Đường lối của Đức Chúa Trời. B. Ý tưởng của Đức Chúa Trời.

C. Quyền năng của Đức Chúa Trời. D. Câu C sai.

Đáp án: D (Ê-sai 55:8)

Câu 32. Câu Kinh thánh sau được chép ở đâu?

“Lòng loài người là dối trá hơn mọi vật, và rất là xấu xa, ai có thể biết được?”

A. Sáng thế ký 6:5. B. Giê-rê-mi 17:9.

C. Rô-ma 3:23. D. Rô-ma 7:15.

Đáp án: B

Câu 33. Đức Giê-hô-va phán: “Nếu ngươi không răn bảo kẻ dữ đặng khuyên nói từ bỏ đường xấu để

cứu mạng mình, thì người dữ đó sẽ chết trong tội lỗi nó, nhưng ta sẽ .............”?

A. Xóa tên ngươi khỏi sách sự sống của ta.

B. Khiến ngươi cùng chịu hình phạt với kẻ ác đó.

C. Trục xuất ngươi ra khỏi dân sự ta.

D. Đòi huyết của kẻ dữ đó nơi tay ngươi.

Đáp án: D (Ê-xê-chi-ên 3:18)

Câu 34. Đa-ni-ên và ba người bạn của ông đã xin được ăn rau mà không ăn thịt và uống rượu, là đồ

cúng thần tượng mà vua ban, nên Đức Chúa Trời đã ban cho họ.....?

A. Mặt họ xinh đẹp và đầy đặn hơn nhưng người ăn đồ ô uế vua ban.

B. Biết mọi sự hiện thấy và chiêm bao.

C. Khôn ngoan và giỏi hơn gấp 10 những đồng bóng, thuật sĩ cả nước.

D. Cả ba đều đúng.

Đáp án: D (Đa-ni-ên 1:8-20)

Câu 35. “Khá sửa soạn mà gặp Đức Chúa Trời người” được chép ở đâu?

A. A-mốt 4:12 B. Áp-đia 1:12

C. Giô-na 1:12. D. Mi-chê 4:12

Đáp án: A (A-mốt 4:12)

Câu 36. Trước Chúa giáng sinh khoảng 615 năm, tức cách nay khoảng 2636 năm, có lời tiên tri nói về

xã hội tương lai rằng: “Những xe đi hỗn độn trong đường phố, và chạy đi, chạy lại trong các đường

rộng, thấy nó như những ngọn đuốc, và chạy như chớp.” Lời nầy được chép bởi tiên tri nào?

A. Ê-sai. B. Ê-xê-chi-ên.

C. Mi-chê. D. Na-hum.

Đáp án: D (Na-hum 2:4)

Câu 37. “Bạc hoặc vàng của loài người đều ........”?

A. Không thể giải cứu chúng nó khỏi cuộc đời bất hạnh.

B. Không thể giải cứu chúng nó khỏi quyền lực ma quỷ.

C. Không thể giải cứu chúng nó khỏi sức mạnh của tội lỗi.

D. Không thể giải cứu chúng nó trong ngày thạnh nộ của Đức Chúa Trời.

Đáp án: D (Sô-phô-ni 1:18)

Page 8: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

8

Câu 38. “Các ngươi trông nhiều mà được ít. Các ngươi đem vào nhà, thì ta sẽ thổi lên trên. Đức Giê-

hô-va vạn quân phán: Ấy là tại ...”

A. Dân sự ta còn có nhiều người nghèo đói, mà các ngươi thì ăn uống xa xỉ.

B. Nhà ta thì hoang vu, mà các ngươi ai nấy lo xây nhà mình.

C. Các người dùng của cải mình mà làm những điều ác.

D. Các ngươi kiêu ngạo vì sự giàu có của mình.

Đáp án: B (A-ghê 1:9)

Câu 39. Sa-tan đã có lần đứng bên phải một Thầy tế lễ cả ở ngay trước mặt thiên sứ của Đức Giê-hô-va

để kiện cáo ông vì ông “mặc áo bẩn.” Thầy tế lễ cả nầy tên là gì?

A. Giê-hô-sua. B. A-rôn.

C. Hinh-kia D. Xa-đốc

Đáp án: A (Xa-cha-ri 3:1-3)

Câu 40. “Những kẻ kính sợ Đức Giê-hô-va nói cùng nhau, thì Đức Giê-hô-va ........”?

A. Đặt lời khôn ngoan trong miệng họ.

B. Đặt lời tiên tri trong miệng họ.

C. Để ý mà nghe.

D. Để ý mà sửa dạy.

Đáp án: C (Ma-la-chi 3:16b)

Câu 41. Tên của Áp-ra-ham có nghĩa là gì?

A. Cha của đức tin. B. Cha của nhiều dân tộc.

C. Cha cao quý. D. Cha của lời hứa.

Đáp án: B (Sáng thế ký 17:5)

Câu 42. Bà Ru-tơ xuất thân từ dân tộc nào?

A. Am-môn. B. Ê-đôm. C. Mô-áp. D. Y-sơ-ra-ên.

Đáp án: C (Ru-tơ 1:4)

Câu 43. Áp-ra-ham ăn ở với đầy tớ gái của vợ mình tên là A-ga và sanh ra Ích-ma-ên. Bà A-ga là người

thuộc dân tộc nào?

A. Ai-cập. B. Mô-áp. C. Ca-na-an. D. Ê-đôm.

Đáp án: A (Sáng thế ký 16:1)

Câu 44. Lời dạy rằng: “Chớ đồng bọn cùng những bượm rượu, hoặc những kẻ láu ăn” được chép

trong sách nào?

A. Thi-thiên 58:10 B. Châm ngôn 23:20

C. Truyền đạo 10:3 D. Giê-rê-mi 40:5

Đáp án: B

Câu 45. Sách nào dài nhất trong Cựu Ước?

A) Sáng Thế Ký B) Thi-thiên C) Ê-sai D) Giê-rê-mi

Đáp án: B (Thi-thiên)

Page 9: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

9

Câu 46. Ai là tác giả của sách Châm Ngôn?

A) Đa-vít B) Sa-lô-môn C) Giô-si-a D) Không biết

Đáp án: B (Sa-lô-môn)

Câu 47. Tiên tri nào nổi tiếng với cụm từ “Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên”?

A) Ê-sai B) Giê-rê-mi C) Đa-ni-ên D) Ê-xê-chi-ên

Đáp án: A (Ê-sai)

Câu 48. Sách tiên tri nào nói nhiều về cuộc đời của Chúa Jêsus?

A) Ê-sai B) Giê-rê-mi C) Đa-ni-ên D) Ê-xê-chi-ên

Đáp án: A (Ê-sai)

Câu 49. Tiên tri nào được mệnh danh là “tiên tri than khóc”?

A) Ê-sai B) Giê-rê-mi C) Đa-ni-ên D) Ê-xê-chi-ên

Đáp án: B (Giê-rê-mi)

Câu 50. Tiên tri nào thấy khải tượng về các đế quốc bị sụp đổ tiếp nối nhau?

A) Ê-sai B) Giê-rê-mi C) Đa-ni-ên D) Ê-xê-chi-ên

Đáp án: C (Đa-ni-ên)

II. KINH THÁNH TÂN ƯỚC (30 CÂU)

Câu 1. Khi Chúa Jêsus đã giáng sinh, các nhà thông thái ở Đông phương đã đi tìm Chúa. Khi gặp được

Hài Nhi Jêsus và cha mẹ Ngài thì họ sấp mình xuống thờ lạy ai?

A. Bà Ma-ri và Hài nhi Jêsus B. Bà Ma-ri và ông Giô-sép.

C. Ông Giô-sép, bà Ma-ri, và Chúa Jêsus. D. Hài nhi Jêsus.

Đáp án: D (Ma-thi-ơ 2:11)

Câu 2. Khi Sa-tan đem Chúa Jêsus lên trên núi cao, và bảo Ngài thờ lạy nó, nó sẽ ban cho Ngài mọi

nước trên thế gian. Chúa Jêsus đã nói gì với Sa-tan?

A. Ngươi phải thờ phượng Đức Chúa Trời và và các thánh.

B. Người phải thờ phượng Đức Chúa Trời và bà Ma-ri.

C. Người phải thờ phượng và hầu việc một mình Đức Chúa Trời.

D. Ngươi phải thờ phượng các giáo chủ của các tôn giáo.

Đáp án: C (Ma-thi-ơ 4:10)

Câu 3. Sách nào trong 4 sách Phúc âm không ký thuật lại sự kiện Chúa Jêsus bị ma quỷ cám dỗ trong

đồng vắng?

A. Ma-thi-ơ. B. Mác. C. Lu-ca. D. Giăng.

Đáp án: D

Câu 4. Của cải của người ta thường ở chung một nơi với cái gì của họ?

A. Tài năng và học thức. B. Danh tiếng và quyền lực.

C. Tấm lòng. D. Cái bụng.

Đáp án: C (Ma-thi-ơ 6:21)

Page 10: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

10

Câu 5. Người nào sau đây quả quyết rằng không có sự sống lại, không có thiên sứ, và không có thần

linh gì hết?

A. Người Pha-ri-si. B. Người Sa-đu-sê.

C. Người Sa-ma-ri. D. Người theo đảng Ni-cô-la.

Đáp án: B (Công vụ các sứ đồ 23:8)

Câu 6. Chúa Jêsus sống lại vào ngày thứ mấy trong tuần lễ?

A. Sau ngày Sa-bát. B. Ngày thứ nhất trong tuần lễ.

C. Ngày Sa-bát. D. Câu C sai.

Đáp án: D (Ma-thi-ơ 28:1-2, Mác 16:9)

Câu 7. Ai là người đầu tiên được Chúa Jêsus sai đi rao truyền sứ điệp Phục sinh?

A. Phi-e-rơ. B. Giăng.

C. Ma-ri-ma-đơ-len. D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: C (Giăng 20:17-18)

Câu 8. Mục đích Chúa Jêsus xuống thế gian để làm gì?

A. Phó sự sống mình để chuộc tội cho nhiều người.

B. Giảng Tin Lành và hầu việc người ta.

C. Câu A và B sai.

D. Câu A và B đều đúng.

Đáp án: D (Mác 10:45, Lu-ca 4:43)

Câu 9. Trong bốn sách Phúc âm, sách nào ký thuật việc Chúa Jêsus nhiều lần dùng cụm từ “Ta là”" để

nói về thần tính của Ngài?

A. Ma-thi-ơ. B. Mác. C. Lu-ca. D. Giăng.

Đáp: D

Câu 10. Chúa Jêsus đã bảo rằng: Người có phước hơn người đã mang thai và nuôi dưỡng Ngài đó là

người:

A. Suy ngẫm lời Chúa ngày và đêm. B. Cầu nguyện không thôi.

C. Nghe và giữ lời Đức Chúa Trời. D. Không bỏ qua sự nhóm lại.

Đáp án: C (Lu-ca 11:27-28)

Câu 11. Chúa Jêsus nói rằng người phạm tội lỗi là tôi mọi (nô lệ) của:

A. Ma quỷ. B. Tội lỗi.

C. Sự chết. D. Sự tối tăm.

Đáp án: B (Giăng 8:34)

Câu 12. Chúa Jêsus dạy rằng để một người làm bạn hữu của Ngài, thì người đó phải:

A. Làm theo điều Chúa dạy. B. Vác thập tự giá mình mà theo Chúa.

C. Không chối Chúa trước mặt thiên hạ. D. Không làm bạn của thế gian.

Đáp án: A (Giăng 15:14)

Page 11: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

11

Câu 13. Hết thảy người nào được Đức Thánh Linh dẫn dắt, đều là:

A. Người nói được tiếng lạ. B. Giàu có và danh tiếng.

C. Người làm nhiều điều công đức ở đời. D. Con của Đức Chúa Trời.

Đáp án: D (Rôma 8:14)

Câu 14. “Vì, chẳng ai có thể lập một nền khác ngoài nền đã lập, là...”

A. Sứ đồ Phi-e-rơ. B. Sứ đồ Phao-lô.

C. Các Giáo phụ Hội thánh. D. Đức Chúa Jêsus Christ.

Đáp án: D (1 Cô-rinh-tô 3:11)

Câu 15. Môi-se làm báp-têm cho dân Do-thái ở đâu?

A. Trong đám mây và dưới biển. B. Trong đám mây và đám lửa.

C. Nơi nước chảy ra từ tảng đá trong đồng vắng. D. Nơi dòng sông Giô-đanh.

Đáp án: A (1Cô-rinh-tô 10:2)

Câu 16. Đồ người ngoại cúng tế là cúng tế các quỷ, nên ăn đồ cúng là:

A. Phạm tội thờ hình tượng. B. Thờ lạy ma quỷ.

C. Thông đồng với ma quỷ. D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: C (1 Cô-rinh-tô 10:20-22)

Câu 17. Sứ đồ Phao-lô không khoe về chính mình, nhưng ông chỉ khoe về:

A. Thập tự giá của Đức Chúa Jêsus Christ. B. Các ân tứ của Đức Thánh Linh.

C. Tầm quan trọng của luật pháp Môi-se. D. Các cống hiến của các sứ đồ.

Đáp án: A (Ga-la-ti 6:14)

Câu 18. “Vì chưng anh em bởi tin Đức Chúa Jêsus Christ, nên hết thảy đều là...”

A. Đầy tớ của Đức Chúa Trời. B. Con trai của Đức Chúa Trời.

C. Lính giỏi của Đấng Christ. D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: B (Ga-la-ti 3:26)

Câu 19. “Vả, ấy là nhờ ân điển, bởi đức tin, mà anh em được cứu, điều đó không phải đến từ anh em,

bèn là...”

A. Sự thương xót của Đức Chúa Trời. B. Sự bao dung của Đức Chúa Trời.

C. Sự ban cho của Đức Chúa Trời. D. Sự thành tín của Đức Chúa Trời.

Đáp: C (Ê-phê-sô 2:8)

Câu 20. Gươm của Đức Thánh Linh là:

A. Quyền năng của Đức Chúa Trời. B. Ân tứ của Đức Chúa Trời.

C. Ân điển của Đức Chúa Trời. D. Lời của Đức Chúa Trời.

Đáp án: D (Ê-phê-sô 6:17)

Câu 21. Lời sứ đồ Phao-lô truyền dạy cho tín hữu là:

A. Lời của các sứ đồ. B. Lời của các đấng tiên tri.

C. Lời của Đức Chúa Trời. D. Lời của riêng mình.

Đáp án: C (1Tê-sa-lô-ni-ca 2:13)

Page 12: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

12

Câu 22. Hết thảy mọi người muốn sống cách nhân đức trong Đức Chúa Jêsus Christ, thì sẽ:

A. Không bị bệnh tật. B. Sống hi sinh.

C. Tránh khỏi hoạn nạn. D. Bị bắt bớ.

Đáp án: D (2 Ti-mô-thê 3:12)

Câu 23. Kinh thánh là:

A. Lời của Đức Chúa Trời và con người. B. Lời của Đức Chúa Trời.

C. Lời của con người. D. Lời của thiên sứ.

Đáp án: B (2 Ti-mô-thê 3:16)

Câu 24. Ai là người biết Kinh thánh từ thuở ấu thơ, và Kinh thánh khiến người nầy được khôn ngoan

dẫn đến sự cứu rỗi bởi đức tin?

A. Phao-lô B. Ba-na-ba. C. Ti-mô-thê. D. Mác.

Đáp án: C (2 Ti-mô-thê 3:15)

Câu 25. Khi Áp-ra-ham dâng con mình là Y-sác trên bàn thờ, thì ông đã nghĩ gì?

A. Đức Chúa Trời sẽ ban cho ông đứa con trai khác.

B. Đức Chúa Trời sẽ khiến Y-sác sống lại.

C. Đức Chúa Trời sẽ dùng Ích-ma-ên thay cho Y-sác.

D. Đức Chúa Trời muốn hình phạt ông.

Đáp án: B (Hê-bơ-rơ 11:19)

Câu 26. Cơ quan nào trong cơ thể mà con người không thể trị phục được?

A. Lỗ tai. B. Con mắt. C. Trái tim. D. Cái lưỡi.

Đáp án: D (Gia-cơ 3:8)

Câu 27. Muốn được ban phước, người ta phải có những hành động nào khi đến với sách Khải huyền?

A. Đọc. B. Nghe. C. Giữ. D. Câu A, B, C đúng.

Đáp áp: D (Khải huyền 1:3)

Câu 28. Ai là “Đấng đầu tiên và cuối cùng” trong sách Khải Huyền?

A. Đức Chúa Trời B. Đức Chúa Jêsus Christ C. A và B đúng D. Không biết

Đáp án: C (Khải Huyền 1:8, 17; 2:8; 21:6; 22:13)

Câu 29. Sau khi chịu phán xét, những kẻ không có tên trong Sách sự sống của Chiên Con đều:

A. Không được vào thiên đàng, phải ở ngoài không trung.

B. Bị ném vào hồ có lửa.

C. Phải ở trên mặt đất đời đời.

D. Cả thể xác lẫn linh hồn đều bị tiêu biến hoàn toàn.

Đáp án: B (Khải huyền 20:15)

Câu 30. Ai viết nhiều thư tín trong Tân Ước nhất?

A. Sứ đồ Giăng B. Sứ đồ Phi-e-rơ

C. Sứ đồ Phao-lô D. Thầy thuốc Lu-ca.

Đáp án: C

Page 13: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

13

III. THẦN HỌC & GIÁO LÝ CĂN BẢN (40 CÂU)

Câu 1: Đức Chúa Trời là ai?

A. Ngài là điểm “tác động” và “tác nhân” đầu tiên của cả vũ trụ trời đất.

B. Ngài là vị thần đầu tiên có mặt trên trái đất này.

C. Đấng Sáng Tạo trời đất, vạn vật, loài người và bảo tồn tất cả (Nê-hê-mi 9:6)

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: C

Câu 2: Đức Chúa Trời từ đâu mà có?

A. Ngài đã được tạo ra từ trước vô cùng

B. Ngài là tạo vật đầu tiên của vũ trụ trời đất

C. Ngài là Đấng Tự Hữu, Hằng Hữu (Xuất 3:14)

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: C

Câu 3: Nhờ đâu con người nhận biết được Đức Chúa Trời?

A. Lương tâm (là bản năng thiên phú để con người nhận biết Chúa (Rô-ma 2:5).

B. Vũ trụ (là tuyệt phẩm của Chúa để con người nhận biết Ngài (Thi 19:1).

C. Kinh Thánh (là Lời thành văn để bày tỏ chân lý của Ngài cho con người (IITim 3:16) .

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Câu 4: Danh xưng “Jêsus Christ” có nghĩa là gì?

A. Jêsus: “Đấng Cứu Thế”, Christ: “Ngôi Hai của Đức Chúa Trời”

B. Jêsus: “Đấng Cứu Thế”, Christ: “Đấng chịu xức dầu”

C. Jêsus: “Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta”, Christ: “Ngôi Hai của Đức Chúa Trời”

D. Jêsus: “Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta”, Christ: “Đấng chịu xức dầu”

Đáp án: B

Câu 5: Công việc của Đức Thánh Linh là gì?

A. Ngài cùng với Đức Chúa Cha và Đức Chúa con sáng tạo vũ trụ trời đất.

B. Ngài cáo trách tội lỗi và giúp con người ăn năn tin nhận Chúa Jêsus.

C. Ngài là Đấng dẫn dắt và lãnh đạo Hội Thánh.

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Câu 6: Hậu quả của tội không vâng lời của A-đam và Ê-va là gì?

A. Con người phải làm việc vất vả mới có ăn.

B. Cả dòng dõi loài người mất đi mối tương giao với Đức Chúa Trời.

C. Khiến cho cả nhân loại phạm tội và dẫn đến sự chết đời đời.

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Page 14: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

14

Câu 7: Hành động của sự ăn năn là:

A. Nhận thức về tình trạng tội lỗi của mình (Phương diện lý trí).

B. Đau buồn về tình trạng tội lỗi của mình (Phương diện tình cảm).

C. Quyết tâm từ bỏ tội lỗi và đầu phục Đức Chúa Trời (Phương diện ý chí).

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Câu 8: Hành động thể hiện đức tin nơi Chúa Jêsus là:

A. Sống giữ trọn những tiêu chuẩn đạo đức của con người.

B. Nương cậy vào tiêu chuẩn chung “Tốt đạo, đẹp đời”.

C. Tin nhận Chúa Jêsus là Cứu Chúa của mình và phó thác đời sống mình cho Ngài.

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: C

Câu 9: Chúng ta nên cầu nguyện điều gì với Chúa?

A. Chỉ cầu nguyện cho cá nhân và gia đình mình là đủ.

B. Chỉ cầu thay cho mọi người tin Chúa mà thôi.

C. Cầu nguyện cho mọi người theo sự cảm động và soi dẫn của Đức Thánh Linh.

D. Vì Chúa biết hết mọi điều suy nghĩ trong lòng của mình nên không cần cầu nguyện.

Đáp án: C

Câu 10: Vì sao có những lời cầu nguyện không được Đức Chúa Trời nhậm?

A. Vì người cầu nguyện còn tội lỗi chưa giải quyết. B. Vì xin điều trái lẽ với lời dạy của Chúa.

C. Vì cầu nguyện mà chưa đặt đức tin trọn vẹn nơi Chúa. D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Câu 11: Sự thờ phượng Chúa thật là như thế nào?

A. Là yên lặng, chấp tay đứng thờ phượng Chúa.

B. Là làm theo sự cảm động ở trong lòng.

C. Lấy tâm thần và lẽ thật mà thờ phượng Chúa.

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: C

Câu 12: Hôn nhân đẹp lòng Đức Chúa Trời là:

A. Sự gắn kết giữa người nam và người nữ bởi sự kết hiệp của Đức Chúa Trời trong tình yêu và sự chung thủy

trọn đời.

B. Sự kết ước giữa người nam và người nữ với mục đích duy trì nòi giống.

C. Sự kết ước giữa người nam và người nữ với việc đăng ký kết hôn chính thức.

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Câu 13: Hội Thánh được thành lập như thế nào?

A. Chúa Jêsus tuyên bố thành lập Hội Thánh như lời xưng nhận của Phi-e-rơ trong Ma-thi-ơ 16:18 “... Ta sẽ

lập Hội Thánh Ta trên đá này...”

B. Đức Thánh Linh giáng lâm vào ngày Lễ Ngũ Tuần và khai lập Hội Thánh.

C. Các sứ đồ rao giảng Phúc Âm và khai mở những Hội Thánh địa phương.

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Page 15: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

15

Câu 14: Công việc Hội Thánh cần PHẢI thực hiện là:

A. Chỉ tập trung rao truyền Phúc Âm theo Đại Sứ Mạng Chúa Jêsus truyền dạy.

B. Chỉ tập trung tham gia công tác xã hội và làm từ thiện mà thôi.

C. Thờ phượng Đức Chúa Trời, rao giảng Phúc Âm cứu người, và làm việc lành.

D. Không làm gì cả

Đáp án: C

Câu 16: Người nhận lễ Báp-têm là người công khai xác quyết rằng:

A. Bản thân mình đồng chết, đồng chôn với Chúa Jêsus về bản ngã và đời sống cũ.

B. Đồng sống lại với Chúa trong đời sống mới theo sự dẫn dắt của Đức Thánh Linh.

C. Liên hiệp với Đức Chúa Jêsus Christ để sống đời sống đắc thắng.

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Câu 17: Tại sao tín hữu phải dâng hiến cho Chúa ?

A. Để tỏ lòng yêu mến và cảm tạ Chúa.

B. Vì nhận biết mọi sự là do Chúa ban.

C. Để mở mang công việc nhà Chúa.

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Câu 18: Những dấu hiệu nào cho biết Chúa Jêsus sẽ tái lâm?

A. Khi nào Tin Lành của Chúa được rao giảng khắp đất.

B. Khi nào những sự kiện kinh khiếp mà Ngài đã nói tiên tri sẽ xảy ra.

C. Khi mọi con cái thật của Chúa nghe tiếng kèn lớn của thiên sứ để nhóm hiệp.

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Câu 19: Chúa Jêsus thiết lập Lễ Tiệc Thánh là để ...?

A. Người tin Chúa có thể ăn thịt thật và uống huyết thật của Chúa Jêsus.

B. Nhắc Cơ-đốc nhân nhớ đến sự hy sinh của Chúa Jêsus Christ trên thập tự giá và hiệp nhất trong mối thông

công thương khó với Ngài.

C. Nhắc Cơ-đốc nhân hết lòng trong công tác rao giảng Tin Lành. Tiệc Thánh là hình bóng của ngày tất cả

con cái Chúa cùng chung dự tiệc này với Chúa trên thiên đàng.

D. Câu B, C đúng.

Đáp án: D

Câu 20: Chúa Jêsus truyền dạy phải giữ 2 Thánh Lễ quan trọng nào?

A. Lễ Phong Chức và Lễ Hôn Phối B. Lễ Báp-têm và Lễ Tiệc Thánh

C. Lễ Rửa Chân và Lễ Dâng Con D. Lễ Giáng Sinh và Lễ Phục Sinh

Đáp án: B

Câu 21: Những người trung tín với Chúa đến cuối cùng sẽ được hưởng điều gì khi Chúa Jêsus tái lâm?

A. Được dự tiệc cưới Chiên Con. B. Được ở với Ngài đời đời.

C. Được nhận phần thưởng ở nơi thiên đàng. D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Page 16: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

16

Câu 22: Chúa hứa rằng khi Ngài trở lại, Ngài sẽ ban sự sống lại cho những người tin Chúa như thế nào?

A. Sống lại về phương diện linh hồn mà thôi.

B. Sống lại về phương diện tâm linh và tâm trí mà thôi.

C. Thân thể trước đây được biến hóa và kết hiệp với linh-hồn của mình.

D. Mặc lấy một linh hồn mới và một thân thể mới, khác biệt so với trước đây.

Đáp án: C

Câu 23: Khi nào Chúa Jêsus sẽ tái lâm (trở lại trần gian lần thứ hai)?

A. Khi nào các mục sư và các nhà thờ thông báo chính thức về ngày Chúa tái lâm.

B. Khi nào có một vị tiên tri của Chúa xuất hiện báo tin về ngày Chúa tái lâm.

C. Không ai biết rõ ngày nào Chúa Jêsus sẽ tái lâm.

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: C

Câu 24: Người không tin Chúa có được sống lại không?

A. Sẽ sống lại để đầu thai sang một kiếp khác.

B. Sẽ sống lại về mặt tâm linh và tinh thần mà thôi.

C. Sẽ sống lại để bị phán xét trước Tòa Án Lớn và Trắng rồi bị hình phạt đời đời.

D. Không thể sống lại được vì họ đã hoàn toàn tiêu biến về linh hồn và thể xác.

Đáp án: C

Câu 25: Hỏa ngục đời đời là dành cho ai?

A. Sa-tan, ma quỷ và quỷ sứ nó. B. Những người không có tên trong sách sự sống.

C. Những tiên tri giả. D. Câu A, B, C đúng

Đáp án: D

Câu 26: Có mấy Đức Chúa Trời và Ngài hiện hữu trong mấy Ngôi vị (Thân Vị)?

A. Có 1 Đức Chúa Trời và 1 Ngôi vị. B. Có 3 Đức Chúa Trời và 3 Ngôi vị.

C. Có 1 Đức Chúa Trời trong 3 Ngôi vị: Cha, Con, và Linh. D. Câu A, B đúng.

Đáp án: C

Câu 27: Câu Kinh Thánh nào chứng minh Đức Chúa Jêsus là Đức Chúa Trời?

A. Ma-thi-ơ 1:1 và Ma-thi-ơ 28:19-20 B. Lu-ca 1:31-32.

C. Giăng 1:1-3 và Giăng 20:28 D. Câu A, B đúng.

Đáp án: C

Câu 28: Câu Kinh Thánh nào chứng minh Đức Thánh Linh là Đức Chúa Trời?

A. Lu-ca 1:35. B. Giăng 14:26.

C. Công Vụ 5:3-5; 28:25 (Ê-sai 6). D. Câu A, B đúng.

Đáp án: C

Câu 29: Loài người khác với loài vật ở điểm nào?

A. Loài người có linh hồn và lương tâm. B. Loài người có tâm linh để thờ phượng.

C. Loài người được dựng nên trong bản tính của Chúa. D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Page 17: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

17

Câu 30: Con đường duy nhất để nhận được sự cứu rỗi là thông qua...?

A. Niềm tin nơi tất cả các tôn giáo. B. Bản thân mình biết tu tâm dưỡng tính.

C. Đức tin nơi Chúa Jêsus Christ. D. Câu A, B, C đúng

Đáp án: C

Câu 31: Một trong những điểm khác biệt lớn nhất giữa Đức Chúa Jêsus Christ với tất cả các vị giáo

chủ khác trên thế giới là gì?

A. Có nhiều môn đệ theo Ngài. B. Gương mẫu, yêu thương, và phục vụ mọi người.

C. Sống lại từ cõi chết. D. Câu A, B đúng.

Đáp án: C

Câu 32: Sự khác biệt giữa Kinh Thánh với mọi sách vở, kinh kệ của con người là gì?

A. Tính bất biến và không sai lầm. B. Tính mặc khải và linh nghiệm.

C. Tính sống động và biến đổi lòng người. D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Câu 33: Tại sao Kinh Thánh do con người viết ra nhưng lại được gọi là Lời của Đức Chúa Trời?

A. Vì người viết có khả năng làm phép lạ. B. Vì người viết được Chúa đọc cho chép ra.

C. Vì người viết được Linh ứng và soi dẫn bởi Chúa. D. Câu A, B, C đúng

Đáp án: C

Câu 34: Kinh Thánh Cựu Ước và Tân Ước có bao nhiêu sách?

A. Cựu Ước 39 sách, Tân Ước 27 sách B. Cựu Ước 27 sách, Tân Ước 39 sách

C. Cựu Ước 45 sách, Tân Ước 27 sách D. Câu A, B, C sai.

Đáp án: A

Câu 35: Kinh Thánh Cựu Ước có bao nhiêu đoạn và Tân Ước có bao nhiêu đoạn?

A. Cựu Ước 939 đoạn, Tân Ước 260 đoạn. B. Cựu Ước 929 đoạn, Tân Ước 260 đoạn.

C. Cựu Ước 919 đoạn, Tân Ước 270 đoạn. D. Câu A, B, C sai

Đáp án: B.

Câu 36: Tại sao người Tin Lành không làm hình tượng để thờ phượng Chúa?

A. Vì Chúa cấm làm tượng và thờ lạy tượng. B. Vì Chúa là Đấng vô hình.

C. Vì không ai biết rõ hình ảnh của Chúa Jêsus. D. Câu A, B đúng.

Đáp án: D

Câu 37: Tại sao người tin Chúa không được liên hệ với đồng cốt, xem bói, tử vi?

A. Vì Đức Chúa Trời gớm ghiếc việc này. B. Vì liên hệ với thế giới tối tăm và tà linh.

C. Vì họ là dân thánh của Đức Chúa Trời. D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Câu 38: Tại sao người tin Chúa không được phép chơi bài bạc, số đề, và cá độ?

A. Vì tiền thu được là nguồn lợi bất chính. B. Vì thể hiện lòng tham lam.

C. Vì khó thu lại lợi tức khi bỏ tiền ra tham gia. D. Câu A, B đúng.

Đáp án: D

Page 18: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

18

Câu 39: Tại sao người tin Chúa không được phép chơi thuốc lắc (đập đá), ma túy?

A. Vì nó phá hủy thân thể vốn là đền thờ Chúa ngự. B. Vì tạo cảm giác ảo không hay.

C. Vì nó có khả năng đưa đến hành vi gian ác khác. D. Câu A, C đúng.

Đáp án: D

Câu 40: Tại sao người tin Chúa không được phép sống thử trước khi cưới?

A. Vì sẽ đánh mất tính trinh nguyên của hôn nhân. B. Vì đó là phạm tội tà dâm.

C. Vì tất cả cha mẹ sẽ không chấp nhận việc này. D. Câu A, B đúng.

Đáp án: D

IV. LỊCH SỬ HỘI THÁNH (30 CÂU)

Câu 1: Hội nào lần đầu tiên đã đặt chân vào truyền giảng Tin Lành ở Việt Nam?

A. Hội Truyền Giáo Phúc Âm Liên Hiệp (C&MA).

B. Hội Thánh Giám Lý Liên Hiệp.

C. Hội Thánh Trưởng Lão Liên Hiệp.

D. Hội Thánh Báp-tít Liên Hiệp

Đáp án: A

Câu 2: Cơ sở truyền giáo đầu tiên của đạo Tin Lành ở Việt Nam được đặt tại đâu?

A. Hà Nội B. Huế C. Đà Nẵng D. Sài gòn

Đáp án: C

Câu 3: Trường Kinh Thánh đầu tiên ở Việt Nam được thành lập vào năm nào?

A. 1911 B. 1918 C. 1921 D. 1926

Đáp án: C

Câu 4: Bản dịch toàn bộ Kinh Thánh Cựu-Tân Ước Tiếng Việt đầu tiên của Hội Tin Lành được xuất

bản vào năm nào ở Việt Nam?

A. 1921 B. 1926 C. 1928 D. 1934

Đáp án: B

Câu 5: Tại Hội đồng Tổng Liên Hội đầu tiên của Hội Thánh Tin Lành Việt Nam, ai đã được bầu chọn

làm Hội Trưởng đầu tiên?

A. Mục sư Hoàng Trọng Thừa B. Mục sư Lê Văn Long

C. Mục sư Dương Nhữ Tiếp D. Mục sư Lê Văn Thái

Đáp án: A

Câu 6: Hội Thánh Tin Lành Việt Nam đã bị phân chia thành 02 Tổng Hội (Tổng Hội Miền Bắc và

Tổng Liên Hội Miền Nam) vào năm nào?

A. 1945 B. 1954 C. 1975 D. 2001

Đáp án: B

Page 19: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

19

Câu 7: Tại Hội đồng Tổng Hội, Hội Thánh Tin Lành Việt Nam miền Bắc, Nhiệm kỳ 2004-2008, ai được

bầu chọn làm Hội Trưởng?

A. Mục Sư Phùng Quang Huyến B. Mục sư Âu Quang Vinh

C. Mục sư Nguyễn Hữu Mạc D. Mục sư Nguyễn Gia Huấn

Đáp án: A

Câu 8: Hội Trưởng hiện tại của Hội Thánh Tin Lành Việt Nam miền Bắc là ai?

A. Mục Sư Phùng Quang Huyến B. Mục sư Nguyễn Hữu Mạc

C. Mục sư Bùi Văn Sản D. Mục sư Nguyễn Gia Huấn

Đáp án: B

Câu 9: Kể từ sau năm 1975, Hội Đồng Tổng Liên Hội của Hội Thánh Tin Lành Việt Nam miền Nam

được diễn ra lần đầu tiên vào năm nào?

A. 2000 B. 2001

C. 2002 D. 2004

Đáp án: B

Câu 10: Trong Hội đồng Tổng Liên Hội đầu tiên (kể từ sau năm 1975) của Hội Thánh Tin Lành Việt

Nam miền Nam, ai đã được bầu chọn làm Hội Trưởng?

A. Mục Sư Ông Văn Huyên B. Mục sư Phạm Xuân Thiều

C. Mục sư Dương Thạnh D. Mục sư Thái Phước Trường

Đáp án: B

Câu 11: Hội Trưởng hiện tại của Hội Thánh Tin Lành Việt Nam miền Nam là ai?

A. Mục sư Thái Phước Trường B. Mục sư Phan Vĩnh Cự

C. Mục sư Nguyễn Hữu Bình D. Mục sư Phan Quang Thiệu

Đáp án: A

Câu 12: Theo 1 video phóng sự (Gặp mặt chức sắc lãnh đạo HTTL nhân dịp Lễ Phục Sinh 2021) trên

trang web của Ban Tôn Giáo Chính Phủ, hiện tại có bao nhiêu tổ chức/giáo hội Tin Lành được công

nhận hoạt động chính thức tại Việt Nam?

A. 10 B. 13 C. 15 D. 17

Đáp án: B

Câu 13: Hội trưởng của Hội Truyền Giáo Cơ Đốc Việt Nam hiện nay là ai?

A. Mục sư Ân Ước B. Mục sư Nguyễn Quang Đức

C. Mục sư Đỗ Hoàng Phong D. Mục sư Diệp Tân Châu

Đáp án: B

Câu 14: Hội trưởng của Giáo Hội Báp-tít Việt Nam hiện nay là ai?

A. Mục sư Nguyễn Võ Khánh Giám

B. Mục sư Võ Cao Phúc

C. Mục sư Huỳnh Bá Thành

D. Nguyễn Phan Cẩm Phượng

Đáp án: A

Page 20: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

20

Câu 15: Giáo hội trưởng của Hội Thánh Liên Hữu Cơ Đốc Việt Nam hiện nay là ai?

A. Mục sư Đinh Thiên Tứ

B. Mục sư Huỳnh Huyền Vũ

C. Mục sư Vàng A Pó

D. Mục sư Võ Minh Bằng

Đáp án: A

Câu 16: Tổng quản nhiệm Hội Thánh Phúc Âm Toàn Vẹn Việt Nam hiện nay là ai?

A. Mục sư Đinh Thanh Hùng B. Mục sư Hồ Xuân Vinh

C. Mục sư Đoàn Tiến Dũng D. Mục sư Lê Khắc Hiệp

Đáp án: A

Câu 17: Năm 1054 có biến cố lớn gì xảy ra trong Cơ-đốc giáo?

A. Bắt đầu cuộc thập tự chinh với Hồi Giáo

B. Cuộc cải chánh/cải cách Tin Lành.

C. Phân ly giữa Công Giáo & Chính Thống Giáo

D. Câu A, B đúng.

Đáp án: C

Câu 18: Cuộc Thập tự chinh thứ nhất nhằm chiếm lại quyền kiểm soát Đất Thánh diễn ra vào thời

gian nào?

A. 1050-1054

B. 1054-1060

C. 1095-1099

D. 1147-1149

Đáp án: C

Câu 19: Theo lịch sử Giáo Hội Cơ Đốc, Giáo Hội Tin Lành Cải Chánh xuất phát từ:

A. Giáo Hội Công Giáo La-mã

B. Giáo Hội Tin Lành Chính Thống

C. Giáo Hội Anh Giáo

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: A

Câu 20: Martin Luther là ai?

A. Là một linh mục người Đức thuộc giáo hội Công Giáo La-mã.

B. Là người sáng lập ra Giáo Hội Tin Lành Lutheran.

C. Là người đưa ra 95 luận đề chống lại giáo hội Công Giáo La-mã.

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Câu 21: Martin Luther treo 95 Luận đề trên cửa Lâu đài Wittenberg vào ngày nào?

A. 31/10/1515

B. 31/10/1516

C. 31/10/1517

D. 31/10/1518

Đáp án: C

Page 21: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

21

Câu 22: Lý do chủ yếu dẫn đến Phong trào Cải chánh và thành lập giáo hội Tin Lành, tách khỏi Giáo

Hội Công Giáo La-mã trong thế kỷ thứ 16 là gì?

A. Giáo Hội Công Giáo bán Bùa xóa tội cho tín đồ để giúp giải thoát cho người chết.

B. Sự cứu rỗi dựa trên công đức hơn là dựa trên đức tin nơi Đức Chúa Jêsus Christ.

C. Một phần giáo lý về sự cứu rỗi không đặt trên nền tảng Kinh Thánh.

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Câu 23: John (Jean) Calvin là ai?

A. Ông vốn là một luật sư, sau này trở thành một thần học gia có uy tín lớn tại Châu Âu.

B. Ông cũng là một nhân vật có ảnh hưởng lớn trong Phong trào Cải chánh (Kháng cách).

C. Quan điểm thần học của Calvin thể hiện rõ trong các Giáo hội Cải chánh và Trưởng lão.

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Câu 24: Năm (05) tín lý Duy Nhất của Phong trào Cải chánh (Kháng cách) là gì?

A. Duy Ân Điển, Duy Đức Tin, Duy Kinh Thánh, Duy Đấng Christ, Duy Thiên Chúa được tôn vinh.

B. Duy Ân Điển, Duy Đức Tin, Duy Kinh Thánh, Duy Đấng Christ, Duy Thánh Linh.

C. Duy Ân Điển, Duy Đức Tin, Duy Kinh Thánh, Duy Đấng Christ, Duy Hội Thánh.

D. Câu A, B, C sai.

Đáp án: A

Câu 25: Ai đã nói câu này: “Máu của những người tử đạo là hạt giống của Hội thánh” (“the blood of

the martyrs is the seed of the church”)?

A. Polycarp. B. Tertullian. C. Justin Martyr. D. Clement of Rome

Đáp án: B

Câu 26: Các Giáo phụ Hội thánh (Church Fathers) là ai?

A. Là những học trò của các sứ đồ hoặc là người lưu truyền lời giảng dạy của các sứ đồ.

B. Là những tác giả và thần học gia của Hội thánh trong những thế kỷ đầu.

C. Là những vị lãnh đạo Hội thánh tại những thành phố lớn. Họ chống lại các tà thuyết.

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Câu 27: Giáo phụ nào là môn đồ của sứ đồ Giăng?

A. Clement of Rome B. Ignatius. C. Polycarp. D. Papias

Đáp án: C

Câu 28: Hoàng đế nào đã giúp cho Cơ-đốc giáo phát triển trong cả đế quốc La-mã?

A. Augustus B. Nero C. Constantine Đại đế D. Maxentius

Đáp án: C

Câu 29: Sắc Chỉ Milan (Edict of Milan), giúp bao dung tôn giáo, ra đời năm nào?

A. 311 B. 312 C. 313 D. 314

Đáp án: C

Page 22: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

22

Câu 30: Theo thống kê 2015 của Pew Research Center, số lượng tín đồ Cơ-đốc giáo (bao gồm Công

Giáo, Chính Thống Giáo, Tin Lành), Hồi giáo, Ấn Độ giáo (Hindu), và Phật giáo chiếm bao nhiêu phần

trăm dân số thế giới?

A. CĐG: 34.0% (2,45 tỉ) Hồi giáo: 24.1% (1,8 tỉ) Ấn giáo: 15,1% (1,1 tỉ) PG: 6.9% (0,5 tỉ)

B. CĐG: 33.0% (2,4 tỉ) Hồi giáo: 24.1% (1,8 tỉ) Ấn giáo: 15,1% (1,1 tỉ) PG: 6.9% (0,5 tỉ)

C. CĐG: 31.2% (2,3 tỉ) Hồi giáo: 24.1% (1,8 tỉ) Ấn giáo: 15,1% (1,1 tỉ) PG: 6.9% (0,5 tỉ)

D. Câu A, B, C sai.

Đáp án: C

V. TRUYỀN GIÁO (30 CÂU)

Câu 1: Đại Sứ Mệnh truyền giảng Tin lành được chép ở đâu trong sách Ma-thi-ơ?

A. Ma-thi-ơ 16:18 B. Ma-thi-ơ 28:16-17

C. Ma-thi-ơ 28:19-20. D. Câu A, B, C sai

Đáp án: C

Câu 2: Đại Sứ Mệnh truyền giảng Tin lành được chép ở đâu trong sách Mác?

A. Mác 6:7-12 B. Mác 8:34-35 C. Mác 16:15 D. Câu A, B đúng

Đáp án: C

Câu 3: Đại Sứ Mệnh truyền giảng Tin lành được chép ở đâu trong sách Lu-ca?

A. Lu-ca 10:1-2 B. Lu-ca 24:9

C. Lu-ca 24:33-35 D. Lu-ca 24:47-48

Đáp án: D

Câu 4: Đại Sứ Mệnh truyền giảng Tin lành được chép ở đâu trong sách Giăng?

A. Giăng 20:18 B. Giăng 20:21-23

C. Giăng 21:15-16 D. Giăng 21:17-18

Đáp án: B

Câu 5: Đại Sứ Mệnh truyền giảng Tin lành được chép ở đâu trong sách Công Vụ?

A. Công Vụ Các Sứ Đồ 1:4-5

B. Công Vụ Các Sứ Đồ 1:8

C. Công Vụ Các Sứ Đồ 28:30-31

D. Câu A, B, C đúng

Đáp án: B

Câu 6: Hội Truyền Giáo Phước Âm Liên Hiệp (C&MA) đã giúp truyền đạo Tin Lành vào Việt Nam

chính thức vào năm 1911. Ai đã sáng lập ra Hội Truyền Giáo này?

A. Giáo sĩ R. A. Jaffray

B. Mục sư Albert Benjamin Simpson

C. Mục sư Paul M. Hosler

D. Câu A, C đúng

Đáp án: B

Page 23: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

23

Câu 7: Năm 1912, tín hữu Tin Lành đầu tiên nhận lễ Báp-têm tên là gì?

A. Nguyễn Văn Hòa

B. Nguyễn Văn Bình

C. Nguyễn Văn Phúc.

D. Câu A, B, C sai

Đáp án: C

Câu 8: Để giúp Hội thánh hướng đến sự độc lập và tự vận hành trong khả năng của mình, nguyên tắc

“tam tự” là gì?

A. Tự Lập, Tự Trị, Tự Truyền B. Tự Cung, Tự Trị, Tự Do

C. Tự Trị, Tự Chủ, Tự Do D. Câu B, C đúng.

Đáp án: A

Câu 9: Trường Kinh Thánh Đà Nẵng được thành lập vào năm nào?

A. 1917 B. 1920 C. 1921. D. 1926

Đáp án: C

Câu 10: Công tác xã hội nào đã giúp đỡ cho việc tiếp cận cộng đồng và truyền giáo?

A. Giáo dục và xây dựng trường học B. Y tế và xây dựng bệnh viện

C. Cứu tế và xây dựng nhà tình thương D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Câu 11: Trong 2,000 năm qua, phương tiện nào hỗ trợ tốt nhất cho việc nối liền các châu lục và đưa

chân các giáo sĩ đến những vùng đất xa xôi và hoang sơ?

A. Ngựa (xe ngựa) và đường bộ B. Tàu thuyền và đường thủy.

C. Máy bay và đường không. D. Tàu hỏa (xe lửa) và đường sắt.

Đáp án: B

Câu 12: Giáo sĩ người Anh nào đã thành lập Hội Truyền Giáo Nội Địa Trung Hoa (China Inland

Mission), nhấn mạnh đến truyền giáo bởi đức tin (không để bị lệ thuộc về nguồn tài trợ bởi một tổ

chức), và ông hòa nhập rất tốt với văn hóa Trung Hoa?

A. David R. Adam B. Albert Hudson Broomhall

C. James Hudson Taylor. D. Câu A, B, C sai.

Đáp án: C

Câu 13: William Carey (1761-1834) là ai?

A. Mục sư Báp-tít người Anh và giáo sĩ tại Ấn Độ

B. Dịch giả và nhà cải cách xã hội

C. Được mệnh danh là “cha đẻ của truyền giáo hiện đại”

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Câu 14: William Carey đã có những đóng góp nổi bật nào tại Ấn Độ?

A. Mở trường học cho trẻ em nghèo B. Mở trường đại học thần học

C. Dịch Kinh Thánh ra nhiều tiếng dân tộc D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Page 24: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

24

Câu 15: Có 2 phương hướng truyền giáo vẫn đang thịnh hành từ xưa tới nay là gì?

A. Tự sai phái và tự tài trợ tương phản với được sai phái và được tài trợ.

B. Nhờ tổ chức sai phái hỗ trợ tài chính và vật chất hoặc nhờ nhà nước hỗ trợ và tài trợ.

C. Truyền giáo theo hướng cá nhân hoặc truyền giáo theo hướng tập thể (theo tổ chức).

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: A

Câu 16: Hiện tại, 2 nước nào sai phái giáo sĩ nhiều nhất?

A. Mỹ và Ý B. Mỹ và Hàn Quốc

C. Hàn Quốc và Trung Quốc D. Câu A, B, C sai.

Đáp án: B

Câu 17: Theo dự đoán, nước nào trong tương lai sẽ sai phái giáo sĩ nhiều nhất?

A. Mỹ B. Hàn Quốc C. Trung Quốc D. Việt Nam

Đáp án: C

Câu 18: Bối cảnh hóa Phúc âm nghĩa là gì?

A. Rao giảng Phúc âm với nội dung phải thay đổi cho phù hợp với tín ngưỡng bản địa.

B. Rao giảng Phúc âm với nội dung lẫn hình thức không bao giờ thay đổi.

C. Rao giảng Phúc âm với nội dung không hề thay đổi nhưng hình thức có thể tùy biến.

D. Câu A, B, C sai.

Đáp án: C

Câu 19: Với phương tiện giao thông phát triển, việc đi lại dễ dàng, người dân sẽ di chuyển và thay đổi

nơi sinh sống, làm việc, học tập, hoặc lập gia đình ở các nước khác nhau, những điều này sẽ tạo nên cơ

hội truyền giáo là gì?

A. Giúp có nguồn tài chính dồi dào để tài trợ cho việc truyền giáo ở nước ngoại.

B. Giảm thiểu việc sai phái giáo sĩ và gánh nặng tài chính cho gia đình giáo sĩ.

C. Truyền giáo di dân sẽ trở nên tiềm năng và góp phần mở rộng truyền giáo thế giới.

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: C

Câu 20: Nhà truyền giáo học, Tiến sĩ Ralph Winter, đưa ra khái niệm E1, E2, E3 nghĩa là gì (“E” viết

tắt của chữ Evangelism = “chứng đạo/truyền giáo”)?

A. E1 = tại Giê-ru-sa-lem, E2 = Giu-đê & Sa-ma-ri, E3 = tận cùng trái đất

B. E1 = cùng Văn Hóa, E2 = Văn Hóa gần nhưng khác biệt, E3 = Văn Hóa ở xa và khác biệt hẳn

C. E1 = phạm vi địa phương, E2 = phạm vi khu vực, E3 = phạm vi thế giới

D. Câu A, B, C đúng

Đáp án: B

Câu 21: Hội thánh nào sau đây sẽ là Hội thánh khỏe mạnh và phát triển?

A. Dùng 100% ngân quỹ cho cho tiền lương, cơ sở vật chất, và linh tinh.

B. Dùng hơn 90% ngân quỹ cho tiền lương, cơ sở vật chất, linh tinh và 5% cho truyền giáo.

C. Dùng 60% ngân quỹ cho tiền lương, cơ sở, linh tinh; 30% cho truyền giáo; 10% lưu quỹ.

D. Câu A, B, C sai

Đáp án: C

Page 25: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

25

Câu 22: Hội thánh nào sau đây theo gương Hội thánh ở sách Công Vụ Các Sứ Đồ?

A. Thờ phượng, Tìm hiểu lời Chúa, Tận hiến, Tâm giao (CN), Từ thiện, Truyền giáo, Thông công

B. Thờ phượng, Tìm hiểu lời Chúa, Tận hiến, Từ thiện, Thông công, Tái thiết, Tham quan

C. Thờ phượng, Tận hiến, Từ thiện, Thông công, Trang bị (máy móc), Tái thiết, Tích trữ (quỹ)

D. Câu A, B, C sai

Đáp án: A

Câu 23: Bốn (04) bước tiến đến một Hội thánh độc lập và phát triển là gì?

A. Nhân lực, Năng lực, Tài lực, Vật lực.

B. Năng lực, Tài lực, Hiệp lực, Tự lực.

C. Linh lực, Nhân lực, Tài lực, Vật lực.

D. Câu A, B đúng.

Đáp án: C

Câu 24: Tại sao Chúa Jêsus chọn 12 sứ đồ trong độ tuổi thanh xuân và khỏe mạnh?

A. Vì họ sẽ dám liều mình vì cớ danh Chúa và nước trời.

B. Vì họ có khả năng bảo vệ và bênh vực Chúa trước những người bắt bớ Ngài.

C. Vì họ năng động, dẻo dai, và có thể phục vụ Chúa lâu dài.

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: C

Câu 25: Đại dịch Covid-19 đang xảy ra tại nhiều nơi trên thế giới chứng tỏ điều gì?

A. Cánh cửa truyền giáo trong nước và quốc tế đã khép lại.

B. Nguồn tài chính hỗ trợ truyền giáo sẽ sớm cạn kiệt.

C. Chúa muốn con cái Chúa tỉnh thức, cầu nguyện, và truyền giáo theo hoàn cảnh.

D. Câu A, B, C đúng

Đáp án: C

Câu 26: Phương tiện hữu hiệu thời đại dịch Covid để truyền giáo là gì?

A. Tổ chức họp mặt theo nhóm nhỏ

B. Truyền giáo tại nhà riêng

C. Sử dụng mạng xã hội và truyền thông

D. Đi làm từ thiện cá nhân.

Đáp án: C

Câu 27: Giáo dục và khuyến khích truyền giáo căn bản bắt đầu từ độ tuổi nào?

A. Từ thuở còn thơ

B. Tuổi trẻ

C. Tuổi già.

D. Câu A, B, C sai.

Đáp án: A.

Câu 28: Khi nào là thời điểm thuận tiện để truyền giảng Tin lành?

A. Khi hết dịch Covid-19

B. Khi chính quyền cho phép

C. Khi không còn nghèo thiếu

D. Bất kể thuận cảnh hay nghịch cảnh

Đáp án: D

Page 26: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

26

Câu 29: Tại sao xuất hiện sau Công Giáo và Chính Thống Giáo với lịch sử chỉ khoảng 500 năm mà đạo

Tin Lành lại phát triển nhanh chóng ở nhiều châu lục?

A. Vì tín đồ Tin lành nhiệt huyết trong việc truyền giảng Tin lành.

B. Vì tín đồ Tin lành dâng hiến rộng rãi cho công việc truyền giáo.

C. Vì tín đồ Tin lành sai phái nhiều giáo sĩ đến khắp mọi nơi.

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Câu 30: Người Việt Nam hiện nay đang sinh sống, lao động, học tập, và lập gia đình tại nhiều nước

khác nhau thì việc này có ý nghĩa gì?

A. Tín đồ người Việt tại nhiều nước nên tập trung cho cuộc sống giàu mạnh.

B. Tín đồ người Việt tại nhiều nước nên tận dụng cơ hội này cho việc truyền giáo di dân.

C. Trông chờ các Hội thánh người nước ngoài tiếp cận và truyền giáo cho người Việt.

D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: B

VI. TỔNG HỢP (20 CÂU)

Câu 1: Họ và tên của Chủ tịch nước Việt Nam hiện nay là gì?

A. Ông Nguyễn Phú Trọng B. Ông Nguyễn Xuân Phúc

C. Ông Phạm Minh Chính D. Ông Vương Đình Huệ

Đáp án: B

Câu 2: Họ và tên của Tổng thống Mỹ hiện nay là gì?

A. Ông Donald Trump B. Mike Pence

C. Ông Joe Biden D. Ông Barack Obama

Đáp án: C

Câu 3: Theo trang web: https://danso.org, dân số Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?

A. Hơn 95 triệu B. Hơn 96 triệu C. Hơn 98 triệu D. Hơn 100 triệu

Đáp án: C

Câu 4: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?

A. 50 dân tộc B. 52 dân tộc C. 54 dân tộc D. 56 dân tộc

Đáp án: C

Câu 5: Ở Việt Nam, tỉnh nào có số lượng người theo đạo Tin Lành đông nhất?

A. Đắc Lắc (trên 188,000)

B. Gia Lai (trên 138,000)

C. Lâm Đồng (gần 93,000)

D. Bình Phước (trên 60,000)

Đáp án: A

Page 27: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

27

Câu 6: Theo trang web của Ban Tôn Giáo Chính Phủ, tính đến đầu năm 2021, số lượng tín đồ Công

Giáo tại Việt Nam là bao nhiêu?

A. Trên 5 triệu B. Trên 6 triệu C. Trên 7 triệu D. Trên 9 triệu

Đáp án: C

Câu 7: Theo trang web của Ban Tôn Giáo Chính Phủ, tính đến 6/2010, số lượng tín đồ Giáo Hội Phật

Giáo Việt Nam là bao nhiêu?

A. Trên 8 triệu B. Trên 10 triệu C. Trên 12 triệu D. Trên 14 triệu

Đáp án: B

Câu 8: HCDC là từ viết tắt của chữ gì trong tiếng Anh và có nghĩa là gì?

Đáp án: HCDC – The Ho Chi Minh City Center for Disease Control = Trung Tâm Kiểm Soát Bệnh Tật

thành phố Hồ Chí Minh

Câu 9: Vi-rút Corona lây nhiễm qua đường nào?

A. Hơi thở B. Nước bọt C. Tiếp xúc người bệnh D. Câu A, B, C đúng.

Đáp án: D

Câu 10: Khuyến cáo “5K” của Bộ Ý Tế là gì?

A. 5K: Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tập trung – Khai báo y tế

B. 5K: Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tập trung – Không ăn uống

C. 5K: Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tập trung – Không kinh doanh

D. 5K: Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tập trung – Không ở nhà

Đáp án: A

Câu 11: Nghị định Tôn giáo của Chính phủ Việt Nam ban hành năm 2017 là Nghị định số mấy?

A. NĐ 152 B. NĐ 162 C. NĐ 172 D. NĐ 182

Đáp án: B

Câu 12: Xin điền nội dung câu tục ngữ sau (dành cho trẻ em):

Công Cha như núi thái sơn.

Nghĩa Mẹ....

Câu 13: Xin điền nội dung câu tục ngữ sau (dành cho trẻ em):

Cá không ăn muối cá ương.

Con cãi cha mẹ....

Câu 14: Năm (05) nước thường trực của Hội Đồng Bảo An Liên Hợp Quốc là:

A. ANH, MỸ, PHÁP, NGA, TRUNG QUỐC

B. ANH, PHÁP, Ý, NGA, TRUNG QUỐC

C. ANH, MỸ, ĐỨC, NGA, TRUNG QUỐC

D. Câu A, B, C sai.

Đáp án: A

Câu 15: Con sông dài nhất thế giới là gì?

A. Amazon B. Nin (Nile) C. Mê Kông D. Trường Giang

Đáp án: B

Page 28: BỘ ĐỀ THI SỐ 1

28

Câu 16: Ngọn núi cao nhất thế giới tên gì?

A. Kanchenjunga B. Makalu C. Everest D. K2

Đáp án: C

Câu 17: Đại Dương lớn nhất thế giới là gì?

A. Ấn Độ Dương

B. Đại Tây Dương

C. Thái Bình Dương

D. Bắc Băng Dương

Đáp án: C

Câu 18: Theo thống kê vào ngày 31/5/2021, tổng số người Việt tại Hàn Quốc là bao nhiêu người?

A. Khoảng 200,000 người

B. Khoảng 205,000 người

C. Khoảng 209,000 người

D. Khoảng 220,000 người

Đáp án: C

Câu 19: Theo thống kê vào ngày 31/5/2021, tổng số du học sinh người Việt tại Hàn Quốc là bao nhiêu

người?

A. Hơn 55,600 người B. Hơn 60,600 người

C. Hơn 65,600 người D. Hơn 70,600 người

Đáp án: C

Câu 20: Theo thống kê vào ngày 31/5/2021, tổng số cô dâu người Việt tại Hàn Quốc là bao nhiêu người?

A. Hơn 40,369 người B. Hơn 43,369 người

C. Hơn 45,369 người D. Hơn 47,369 người

Đáp án: B