bỘ tÀi nguyÊn vÀ mÔi trƯỜng - monre.gov.vn · cố ô nhiễm môi trường khu vực...

4
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: /QĐ - BTNMT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2019 QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Mở rộng dây chuyền Network và điều chỉnh một số công trình khác tại Nhà máy Samsung Electronics Việt Nam” BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Samsung Electronics Việt Nam - Bắc Ninh (Điều chỉnh mở rộng dây chuyền Network lần 2)họp ngày 03 tháng 6 năm 2019; Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Mở rộng dây chuyền Network và điều chỉnh một số công trình khác tại Nhà máy Samsung Electronics Việt Nam” đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện kèm theo Văn bản số 20190607-EHS/SEV/CV ngày 06 tháng 07 năm 2019 của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam; Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “ Mở rộng dây chuyền Network và điều chỉnh một số công trình khác tại Nhà máy Samsung Electronics Việt Nam” (sau đây gọi là Dự án) tại Khu công nghiệp Yên Phong I, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh được lập bởi Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam (sau đây gọi là Chủ dự án) với các nội dung chủ yếu sau đây: 1. Phạm vi, quy mô, công suất của Dự án: 1.1. Phạm vi và quy mô của Dự án

Upload: others

Post on 18-Oct-2019

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - monre.gov.vn · cố ô nhiễm môi trường khu vực Dự án. 3.4. Tuân thủ Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Số: /QĐ - BTNMT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

của Dự án “Mở rộng dây chuyền Network và điều chỉnh

một số công trình khác tại Nhà máy Samsung Electronics Việt Nam”

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính

phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài

nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính

phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết,

hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của

Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến

lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của

Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác

động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

của Dự án “Samsung Electronics Việt Nam - Bắc Ninh (Điều chỉnh mở rộng dây

chuyền Network lần 2)” họp ngày 03 tháng 6 năm 2019;

Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Mở rộng

dây chuyền Network và điều chỉnh một số công trình khác tại Nhà máy Samsung

Electronics Việt Nam” đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện kèm theo Văn bản

số 20190607-EHS/SEV/CV ngày 06 tháng 07 năm 2019 của Công ty TNHH

Samsung Electronics Việt Nam;

Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Mở rộng

dây chuyền Network và điều chỉnh một số công trình khác tại Nhà máy Samsung

Electronics Việt Nam” (sau đây gọi là Dự án) tại Khu công nghiệp Yên Phong I,

huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh được lập bởi Công ty TNHH Samsung

Electronics Việt Nam (sau đây gọi là Chủ dự án) với các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Phạm vi, quy mô, công suất của Dự án:

1.1. Phạm vi và quy mô của Dự án

Page 2: BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - monre.gov.vn · cố ô nhiễm môi trường khu vực Dự án. 3.4. Tuân thủ Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm

2

Đầu tư, lắp đặt, tháo dỡ một số thiết bị của Nhà máy Samsung Electronics

Việt Nam cụ thể như sau:

- Đầu tư mới: đầu tư mở rộng dây chuyền Network tại Tòa nhà J (Linh kiện

4), Tòa nhà K (Network).

- Tháo dỡ: các dây chuyền sản xuất vỏ nhựa, 119 hệ thống xử lý khí thải

dừng hoạt động, dây chuyền mạ crom vỏ nhôm.

- Các hạng mục của Dự án sau mở rộng: Tòa nhà A (Điện thoại 2) để sản xuất

vỏ nhôm, lắp rắp điện thoại di động; Tòa nhà B (Linh kiện 2) để in PAD, lắp rắp

điện thoại di động; Tòa nhà C (Điện thoại 1) để sản xuất vỏ nhôm, lắp rắp điện

thoại di động; Tòa nhà D (Linh kiện 1) để sản xuất vỏ nhựa, lắp rắp điện thoại di

động; Tòa nhà H (Linh kiện 3) để sản xuất camera, phụ trợ C.U.B, văn phòng; Tòa

nhà J (Linh kiện 4) để sản xuất màn hình 3D, phụ trợ C.U.B, lắp rắp máy tính bảng,

lắp rắp kính thông minh, lắp rắp đồng hồ thông minh, in PAD, sửa chữa điện thoại

cũ, sơn vỏ nhựa; Tòa nhà K (Network) để sản xuất thiết bị Network, trung tâm y tế,

mặt bằng sản xuất có diện tích là 6.189 m2, phụ trợ C.U.B.

- Thay đổi phương án thu gom, nâng công suất hệ thống xử lý nước thải từ

6.000 m3/ngày.đêm thành 8.200 m

3/ngày.đêm.

1.2. Công suất sản phẩm

- Điện thoại di động với công suất là 100.000.000 sản phẩm/năm;

- Máy tính bảng với công suất là 25.000.000 sản phẩm/năm;

- Đồng hồ thông minh với công suất là 3.000.000 sản phẩm/năm;

- Kính thông minh với công suất là 1.000.000 sản phẩm/năm;

- Điện thoại cũ với công suất là 12.000.000 sản phẩm/năm;

- Thiết bị Network với công suất là 10.000.000 sản phẩm/năm;

- In PAD với công suất là 43.800.000 sản phẩm/năm.

2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với Dự án:

2.1. Thực hiện các biện pháp quản lý, kỹ thuật và tổ chức thi công phù hợp

trong quá trình xây dựng các hạng mục công trình của Dự án; thu gom, vận

chuyển và xử lý toàn bộ các loại chất thải, phế liệu phát sinh trong quá trình thi

công xây dựng các hạng mục công trình của Dự án, bảo đảm các yêu cầu về môi

trường, không ảnh hưởng đến hoạt động phát triển kinh tế - xã hội khu vực, các

dự án lân cận và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành khác.

2.2. Thu gom, phân loại, lưu giữ, vận chuyển và xử lý toàn bộ các loại chất

thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại trong quá trình xây

dựng và vận hành Dự án, bảo đảm các yêu cầu về vệ sinh môi trường; tuân thủ các

quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính

phủ về quản lý chất thải và phế liệu, Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30

tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại

và Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài

Page 3: BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - monre.gov.vn · cố ô nhiễm môi trường khu vực Dự án. 3.4. Tuân thủ Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm

3

nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh,

dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

2.3. Thiết kế, xây lắp và vận hành hệ thống thu gom để thu gom toàn bộ

nước thải sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động của dây chuyền Network mới; tiếp

tục vận hành hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của các

khu vực sản xuất hiện hữu khác để xử lý sơ bộ qua bể tự hoại ba (03) ngăn, nước

thải từ nhà ăn được tách dầu mỡ, sau đó được đấu nối vào hệ thống xử lý nước

thải tập trung của Dự án để tiếp tục xử lý.

2.4. Tiếp tục vận hành hệ thống xử lý sơ bộ hiện hữu để xử lý nước thải phát

sinh từ hoạt động của các khu vực sản xuất hiện hữu (trừ nước thải sinh hoạt của

khu ký túc xá), sau đó được đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của Dự

án, bảo đảm đạt QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước

thải công nghiệp (cột B, hệ số Kf = 0,9 và hệ số Kq = 1,2) trước khi xả ra cống thu

gom nước thải chung của Khu công nghiệp Yên Phong I.

2.5. Thu gom toàn bộ nước thải sinh hoạt của khu ký túc xá, xử lý sơ bộ

qua bể tự hoại ba (03) ngăn, sau đó được đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải

tập trung của Khu công nghiệp Yên Phong I để tiếp tục xử lý.

2.6. Thiết kế, xây lắp và vận hành hệ thống xử lý khí thải để xử lý toàn bộ

khí thải phát sinh của dây chuyền Network mới; tiếp tục vận hành hệ thống xử lý

khí thải hiện hữu để xử lý khí thải phát sinh từ hoạt động của các khu vực sản

xuất hiện hữu khác (67 hệ thống xử lý bụi và khí thải, bao gồm 27 hệ thống tháp

hấp phụ bằng than hoạt tính ACT, 13 tháp hấp thụ Scubber và 27 hệ thống lọc

bụi túi Bag Filter), bảo đảm đạt QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, QCVN

20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với

một số chất hữu cơ và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành khác; khuyến khích

lắp đặt và vận hành hệ thống quan trắc tự động liên tục môi trường không khí

trong khuôn viên của Dự án, truyền trực tiếp số liệu cho Sở Tài nguyên và Môi

trường tỉnh Bắc Ninh để kiểm soát diễn biến môi trường, kịp thời có biện pháp

kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí khi phát hiện các thông số ô nhiễm

vượt giới hạn cho phép.

2.7. Tiếp tục vận hành hệ thống thu gom và thoát nước mưa, bảo đảm các

yêu cầu về vệ sinh môi trường và các quy định về bảo vệ môi trường trước khi xả

ra môi trường trong quá trình triển khai thực hiện Dự án.

2.8. Quản lý các hoạt động có phát sinh phóng xạ theo hướng dẫn tại Thông

tư số 22/2014/TT-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công

nghệ quy định về quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.

2.9. Thực hiện chương trình giám sát, quan trắc môi trường và các công

trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác như đã nêu trong báo cáo đánh giá tác

động môi trường được phê duyệt; lưu giữ số liệu giám sát, quan trắc để các cơ

quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tiến hành kiểm tra khi cần thiết.

2.10. Dừng hoạt động của hệ thống xử lý nước thải 3.500 m3/ngày.đêm; lắp

đặt và vận hành thêm 02 hệ thống xử lý khí thải mới.

Page 4: BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - monre.gov.vn · cố ô nhiễm môi trường khu vực Dự án. 3.4. Tuân thủ Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm

4

3. Các điều kiện kèm theo:

3.1. Khuyến khích nghiên cứu, tái chế và tái sử dụng tối đa chất thải phát

sinh sau khi đã được xử lý của Dự án.

3.2. Tuyệt đối không sử dụng các loại hóa chất nằm trong danh mục cấm,

các công nghệ và máy móc lạc hậu, tiêu hao nhiều năng lượng và gây ô nhiễm

môi trường; khuyến khích lắp đặt và vận hành hệ thống quan trắc, cảnh báo sớm

các sự cố cháy nổ, rò rỉ hóa chất, phóng xạ.

3.3. Tuân thủ các quy định hiện hành về phòng cháy, chữa cháy, ứng cứu

sự cố, an toàn hóa chất, phóng xạ, sức khỏe và an toàn lao động; phòng ngừa sự

cố ô nhiễm môi trường khu vực Dự án.

3.4. Tuân thủ Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2015

của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế,

khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

Điều 2. Chủ dự án có các trách nhiệm sau đây:

1. Lập và gửi kế hoạch quản lý môi trường của Dự án để niêm yết công

khai theo quy định pháp luật.

2. Nghiêm túc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, các điều kiện

nêu tại Điều 1 Quyết định này và các nội dung bảo vệ môi trường khác đã đề

xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.

3. Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường để được

kiểm tra, xác nhận hoàn thành trước khi đưa Dự án vào vận hành chính thức

theo quy định pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường.

4. Trong quá trình thực hiện nếu Dự án có những thay đổi so với báo cáo

đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, Chủ dự án phải có văn bản báo

cáo và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ

Tài nguyên và Môi trường.

Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của

Dự án là căn cứ để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định các bước tiếp theo

của Dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Luật Bảo vệ môi trường.

Điều 4. Ủy nhiệm Tổng cục Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài

nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh thực hiện kiểm tra các nội dung bảo vệ

môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt tại

Quyết định này.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Nơi nhận: - Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam;

- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);

- UBND tỉnh Bắc Ninh;

- Thanh tra Bộ, Cục QLTNN;

- BQL các KCN tỉnh Bắc Ninh;

- Lưu: VT, VPMC, TCMT(Cục BVMTMB, TĐ.02), LTH.08.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Võ Tuấn Nhân