[bÀi tẬp quẢn trỊ tÀi chÍnh ueh]-phÂn tÍch tÌnh hÌnh tÀi chÍnh cÔng ty vinamilk nĂm...
DESCRIPTION
This is my case study that I have done in the subject of Fiscal Management. I upload here to share to Whoever wonders to research something about Vinamilk VietnamTRANSCRIPT
TRỊNH KIM LONG (KDCL2-K38)
1 Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần Vinamilk
Trường Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh
Khoa Thương mại – Du lịch – Marketing
Bài tập lớn
Môn: Quản Trị Tài Chính
Đề: Phân tích tình hình tài chính của công ty
cổ phần Vinamilk
GVHD: PGS, TS. Nguyễn Quang Thu
SV: Trịnh Kim Long
Lớp: KDCL2-K38
Tp. Hồ Chí Minh, 2014
TRỊNH KIM LONG (KDCL2-K38)
2 Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần Vinamilk
BẢNG 1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (đơn vị: triệu đồng)
TRỊNH KIM LONG (KDCL2-K38)
3 Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần Vinamilk
BẢNG 2. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (đơn vị: triệu đồng)
19,478
TRỊNH KIM LONG (KDCL2-K38)
4 Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần Vinamilk
BẢNG 3. BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (đơn vị: triệu đồng)
TRỊNH KIM LONG (KDCL2-K38)
5 Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần Vinamilk
CÂU 1. QUA BÁO CÁO NGÂN LƯU, CÓ THỂ RÚT RA KẾT LUẬN GÌ VỀ TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY?
1. Ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh lớn và tăng dần theo từng năm :
o Năm 2013: 6,182,391,000,000 VND
o Năm 2012: 5,294,568,000,000 VND
NHẬN XÉT: Ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh tăng dần qua các năm (góp phần
lớn nhất là các phần lợi nhuận) chứng tỏ tình hình kinh doanh của công ty rất tốt, tiền thu
về từ hoạt động kinh doanh lớn và nguồn tài chính của công ty dồi dào.
2. Ngân lưu ròng từ hoạt động đầu tư là: o Năm 2013: -1,520,436,000,000 VND
o Năm 2012: -4,973,661,000,000 VND
NHẬN XÉT: Không bất ngờ khi dòng tiền ở mục đầu tư lại là âm, nghĩa là tiền ra nhiều
hơn vào ở khoản đầu tư của công ty. Để tạo ra nhiều lợi nhuận và bắt kịp nhịp phát triển
của các đối thủ cùng ngành và thị trường, Vinamilk phải chi thật nhiều tiền vào hoạt động
đầu tư và mở rộng sản xuất. Nhưng so với năm 2012, thì dòng tiền từ hoạt động đầu tư đã
giảm đi gần hơn 3,5 lần đồng, cụ thể là ở 2 điểm nổi bật: Chi cho tài sản các loại và Tiền
gửi ngân hàng có kỳ hạn.
Năm 2012, Vinamilk đã khánh thành nhà máy sữa lớn nhất khu
vực Đông Nam Á. Điều đó hiển nhiên rằng, 1 khoản chi khổng lồ
cho các TSCĐ và TSLĐ đã được giải ngân. Và khối tiền gửi ngân
hàng gần 2,223 tỷ là sự lựa chọn giữa các chi phí cơ hội của các
hoạt động có tạo ra lợi nhuận nhằm hỗ trợ phần nào đó các khoản
chi phí khổng lồ cho TSCĐ và TSLĐ.
KẾT LUẬN: Vinamilk vẫn thực hiện đầu tư đều mỗi năm, chứng tỏ Vinamilk đang cố
gắng lớn mạnh từng ngày. Theo thời gian, nguồn lực tài chính của công ty vẫn đủ mạnh
để chi cho đầu tư và các hoạt động sản xuất.
3. Ngân lưu ròng từ hoạt động tài chính là: o Năm 2013: -3,167,760,000,000 VND
o Năm 2012: -2,224,976,000,000 VND
NHẬN XÉT: Hoạt động từ hoạt động tài chính trong 2 năm trở lại đây mặc dù rất lớn,
nhưng phần lớn là từ hoạt động chia cổ tức cho các cổ đông. Khác hẳn với một số công ty
khác, Vinamilk có dòng ngân lưu từ hoạt động tài chính rất đặc biệt, đó là khoản “Tiền
chi trả nợ gốc vay” trong 2 năm 2012 và 2013 đều bằng 0. Điều đó có thể nói lên rằng
TRỊNH KIM LONG (KDCL2-K38)
6 Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần Vinamilk
nguồn lực tài chính của công ty 2 năm qua khá mạnh, tỷ lệ vay nợ rất thấp (kết hợp Bảng
cân đối kế toán) và ít có sự ràng buộc, phụ thuộc về tài chính vào một nhân tố nào khác.
Bảng 1. Các số liệu có liên quan trong tính toán (đơn vị: triệu đồng)
SỐ LIỆU KÍ HIỆU NĂM 2012 NĂM 2013
Lãi ròng LR 5,819,455 6,534,107
Doanh thu DT 27,101,684 30,948,602
Tổng tài sản TTS 19,697,868 22,875,414
Vốn chủ sở hữu VCSH (E) 15,493,097 17,545,489
Lợi nhuận trước thuế
và lãi
EBIT 6,929,668 + 3,115
= 6,932,783
8,010,257 + 19,478
= 8,029,735
Khoản nợ có trả lãi Dint 59,782 178,944 + 350,663
= 529,607
Giá vốn hàng bán - 17,484,830 19,765,794
Giá trị tồn kho - 3,472,845 3,217,483
Vốn lưu động VLĐ 10,289,146 12,064,770
Khoản phải thu KPThu 2,246,363 2,728,421 + 737
= 2,729,158
Doanh thu DT 27,101,684 30,948,602
Tài sản lưu động TSLĐ 11,110,610 13,018,930
Nợ ngắn hạn NNH 4,144,990 4,956,398
Tồn kho TK 3,472,845 3,217,483
Tổng nợ - 4,204,772 5,307,061
Tổng vốn - 19,697,868 22,875,414
Vốn chủ sở hữu VCSH 15,493,097 17,545,489
Lợi nhuận trước thuế
và lãi
EBIT 6,929,668 + 3,115
= 6,932,783
8,010,257 + 19,478
= 8,029,735
Lãi vay phải trả - 3,115 19,478
TRỊNH KIM LONG (KDCL2-K38)
7 Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần Vinamilk
CÂU 2. HÃY TÍNH CÁC TỶ SỐ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH LỜI NHƯ: LỢI NHUẬN
BIÊN, ROA, ROE VÀ ROI?
Sử dụng các số liệu đã tính ở Bảng 1.
TÍNH:
CHỈ SỐ CÔNG THỨC NĂM 2012 NĂM 2013 NHẬN XÉT
Lợi
nhuận biên
LR
DT
21.9% 21.1% Lợi nhuận biên năm 2013 đã
giảm khoảng 3.6% so với năm 2012. Mặc dù vậy, tỷ số lợi nhuận biên của Vinamilk vẫn cao so với
các công ty cùng ngành (Hà Nội Milk: gần 12%)
ROA LR
TTS
29.5% 28.6% Tỷ số có xu hướng giảm. Mặc dù
LR đã tăng hơn 700 tỷ nhưng TTS lại tăng gần 3,000 tỷ nên tỷ
số ROA năm 2013 nhỏ hơn năm 2012
ROE LR
VCSH
38% 37.2% Như trên, LR rõ ràng tăng nhưng VCSH lại tăng nhiều hơn làm cho
tỷ số ROE nhỏ đi. Dù giảm, nhưng tỷ số ROE năm 2013 vẫn
rất lớn so với mặt bằng chung các công ty các ngành ( >17%),
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cổ
phần thường của công ty cao
ROI EBIT ∗ (1 − T%)
D + E
34.8% 35% Khác với các tỷ số ROA và ROE, tỷ số ROI có sự tăng nhẹ ở năm
2013 và suất sinh lợi trên vốn đầu tư của công ty cũng tăng và ở
mức cao (35%).
TRỊNH KIM LONG (KDCL2-K38)
8 Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần Vinamilk
CÂU 3. HÃY TÍNH SỐ VÒNG QUAY VỐN, VÒNG QUAY TỒN KHO, KỲ THU TIỀN
BÌNH QUÂN, VÒNG QUAY KHOẢN PHẢI THU?
Sử dụng các số liệu đã tính ở Bảng 1.
TÍNH:
CHỈ SỐ CÔNG THỨC NĂM 2012 NĂM 2013 NHẬN XÉT
Vòng
quay tồn kho
Giá vốn hàng bán
Giá trị tồn kho bình quân
5 (vòng/năm)
6 (vòng/năm)
Tỷ số thấp, chứng tỏ hàng
hóa (sữa) nằm trong kho khá lâu trước khi được
bán ra, cụ thể là năm 2012: 73 ngày và năm 2013: 60 ngày.
Vòng
quay vốn
DT
VLĐ
2.6 (vòng/năm)
2.5 (vòng/năm)
Tỷ số thấp, vốn lưu động
trong năm 2012 và 2013 chỉ quay được 2.6 và 2.5
vòng/năm. Khả năng quay vòng vốn lưu động thấp, cách gần 150 ngày thì vốn
lưu động mới quay 1 lần.
Kỳ thu tiền bình
quân
KPThu ∗ 365
DT
30 (ngày)
41 (ngày)
Kỳ thu tiền bình quân tăng từ năm 2012 đến
năm 2013, nghĩa là cứ 41 ngày thì công ty mới tiến
hành thu các khoản nợ 1 lần và chậm hơn 11 ngày so với năm 2012.
Vòng
quay khoản
phải thu
DT
KPThu
12
(vòng/năm)
9
(vòng/năm)
Kỳ thu tiền bình quân
2012 đến 2013 tăng thêm số ngày nên vòng quay đã
giảm. Khoản phải thu trong năm 2012 quay được trung bình 12
vòng/năm và năm 2013 là 9 vòng/năm .
TRỊNH KIM LONG (KDCL2-K38)
9 Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần Vinamilk
CÂU 4. HÃY TÍNH CÁC TỶ SỐ ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
NHƯ: TỶ SỐ THANH TOÁN NGẮN HẠN (CR), THANH TOÁN NHANH (QR),
NỢ/VỐN (D/A), TỶ SỐ NỢ/VỐN CỔ PHẦN, TỶ SỐ TIE?
Sử dụng các số liệu đã tính ở Bảng 1.
TÍNH:
CHỈ SỐ CÔNG THỨC NĂM
2012
NĂM
2013
NHẬN XÉT
Tỷ số thanh toán ngắn hạn
(CR)
TSLĐ
NNH
2.7 (lần)
2.6 (lần)
Tỷ số CR đã giảm từ năm 2012 – 2013 nhưng CR năm 2013 = 2.6 (>2) Chứng tỏ khả năng thanh toán ngắn
hạn của công ty tốt
Tỷ số thanh
toán nhanh (QR)
(TSLĐ − TK)
NNH
1.8
(lần)
2
(lần)
Tỷ số thanh toán nhanh tăng từ 1.8 đến 2
trong năm 2012 đến 2013 và >1 Chứng tỏ nếu các khoản nợ ngắn hạn
đáo hạn cùng 1 thời điểm thì
Vinamilk có thể thanh toán gấp 2 lần giá trị tất cả khoản nợ đó bằng giá trị
các TSLĐ có tính thanh khoản cao ở năm 2013
Tỷ số Nợ/Vốn
(D/A)
Tổng nợ
Tổng vốn
21.3% 23.2% Tổng nợ có trả lãi hoặc không chiếm
21.3% và 23.2% trong cơ cấu vốn của công ty năm 2012 và 2013. Mặc dù có xu
hướng tăng nhưng tỷ số vẫn không quá lớn.
Tỷ số Nợ/Vốn
cổ phần
Tổng nợ
Tổng VCSH
27.1% 30.2% Tỷ số qua 2 năm không quá lớn và nằm
trong vòng an toàn của quy định về an toàn vốn của các DN, đó là tỷ lệ =<6.
Tuy tổng nợ là khá lớn nhưng là công ty hoạt động lâu đời và phát triển tốt nên các nguồn vốn còn lớn hơn. Vì thế các tỷ
số nợ trên vốn đều không quá lớn
Tỷ số TIE EBIT
Lãi vay phải trả
2225
(lần)
412
(lần)
Mặc dù các tỷ số giữa nợ và vốn đều từ
20% trở đi nhưng tỷ số TIE năm 2012 và năm 2013 rất cao, từ đó có thể thấy được các khoản nợ (ngắn và dài hạn) của công
ty phần lớn đều chưa tới hạn thanh toán vào 2 năm qua.
TRỊNH KIM LONG (KDCL2-K38)
10 Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần Vinamilk
CÂU 5. SỬ DỤNG CÔNG THỨC DUPON ĐỂ PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY VINAMILK? HÃY NÊU ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU VỀ
MẶT TÀI CHÍNH CỦA VINAMILK?
- Chỉ số ROE từ năm 2012 đến 2013 đã giảm nhẹ, từ 38% đến 37.2%
- Góp phần vào sự giảm nhẹ đó, đầu tiên là tỷ số LNB. Tỷ số LNB năm 2013 đã giảm so
với năm 2012, mặc dù công ty làm kinh doanh có lãi và lãi khá lớn với mức LR tăng gần
700 tỷ nhưng DT vẫn tăng và tăng với tốc độ nhanh hơn tốc độ tăng của LR nên tỷ số lợi
nhuận biên năm 2013 đã nhỏ đi.
o Rõ ràng, DT tuy tăng nhưng không chắc chắn được rằng lợi nhuận cũng tăng, vì
cấu thành DT thì tồn tại Chi phí. Và do chi phí năm 2013 tăng so với 2012 nên
phần lợi nhuận trong DT đã bị mất đi đúng bằng khoản chi phí đã tăng.
- Tiếp theo, chỉ số HQTS giảm từ năm 2012 đến năm 2013 cũng là 1 trong những nguyên
nhân làm cho chỉ cố ROE năm 2013 bị giảm. HQTS là tỷ số giữa DT và TTS. Cũng như
trường hợp của tỷ số LNB, DT năm sau tuy có tăng nhưng TTS cũng tăng và tăng với tốc
độ nhanh hơn, làm cho tỉ số HQTS bị giảm nhẹ.
o Với sự mở rộng quy mô sản xuất trong năm 2012, cụ thể là đầu tư thêm nhà máy
sản xuất sữa và các cơ sở vật chất liên quan, làm cho khoản mục TS của công ty
tăng lên song song với sự tăng lên của DT. Mặc dù tỷ số HQTS đã giảm, nhưng
giá trị của nó vẫn lớn, tỷ số HQTS năm 2013 = 1.35, nghĩa là cứ 1 đơn vị tài sản
thì sinh ra được 1.35 đơn vị doanh thu.
- Cuối cùng là xét đến tỷ số ĐBTC. Năm 2013, Vinamilk đã sử dụng hiệu quả vốn chủ sở
hữu để làm cơ sở vay mượn tài chính với mong muốn mở rộng thêm các nhà máy sản
xuất để vươn tầm ra Thế giới chứ không chỉ trong khu vực nữa. Điều đó đã làm cho tỷ số
ĐBTC tăng so với năm 2012.
ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU
+ Công việc kinh doanh luôn sinh lời
+ Sử dụng hiệu quả đòn bẩy tài chính
+ Tối ưu được hiệu quả tài sản, mặc dù tỷ
số HQTS có giảm nhưng vẫn lớn
Chưa tối thiểu hóa được khoản chi phí
ROE2012 ROE2013
LỢI NHUẬN BIÊN (LNB)
LR
DT
0.22 0.21
HIỆU QUẢ TÀI SẢN
(HQTS)
DT
TTS
1.37 1.35
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
(ĐBTC)
TTS
VCSH
1.27 1.3
ROE = 𝐋𝐑
𝐃𝐓 x
𝐃𝐓
𝐓𝐓𝐒 x
𝐓𝐓𝐒
𝐕𝐂𝐒𝐇
38% 37.2%
TRỊNH KIM LONG (KDCL2-K38)
11 Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần Vinamilk