(ban hành theo quyết định số 3606 /qĐ-Đhqghn, ngày 30 ... · bài học về lí luận...
TRANSCRIPT
1
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 52140114
(Ban hành theo Quyết định số 3606 /QĐ-ĐHQGHN, ngày 30 tháng 9 năm 2015
của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội)
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Quản lý Giáo dục
+ Tiếng Anh: Education Management
- Mã số ngành đào tạo: 52140114
- Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Tên văn bằng tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Quản lý Giáo dục
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Education Management
- Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo trang bị cho người học các kiến thức chung, cơ bản cốt
lõi về quản lý ngành giáo dục nói chung, quản lý đào tạo, hành chính giáo dục và
quản lý giáo dục nói riêng; rèn luyện năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của chuyên viên hành chính trong các cơ sở giáo dục và cán bộ quản lý trong
lĩnh vực giáo dục; chương trình góp phần tạo nguồn nhân lực cho việc xây dựng
nền hành chính giáo dục chuyên nghiệp, hiện đại, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục hiện nay.
2
2.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo cử nhân ngành Quản lí Giáo dục
người học có thể:
- Vận dụng được những kiến thức cơ bản về giáo dục và quản lí vào công
việc thực tế của bản thân trong các cơ sở giáo dục, tổ chức giáo dục.
- Tổ chức, thực hiện có hiệu quả công việc của một chuyên viên trong một
phòng chức năng tại một cơ sở giáo dục.
- Thực hiện được các chức năng quản lí, như kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra trên cương vị công tác của mình trong ngành giáo dục.
- Thực hiện được các kĩ năng của chuyên viên quản lí, như soạn thảo văn
bản, lưu trữ, …
- Trung thực, chính xác, chuyên nghiệp trong công tác.
- Chân thành, lắng nghe, cởi mở trong giao tiếp.
+ Các mục tiêu khác
- Có kĩ năng tự học, tự nghiên cứu.
- Có kĩ năng giải quyết vấn đề.
- Có kĩ năng hợp tác, làm việc theo đội.
- Có kĩ năng giao tiếp (bằng ngôn ngữ, trong đó có ngoại ngữ).
3. Thông tin tuyển sinh
- Hình thức tuyển sinh: Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
3
PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức và năng lực chuyên môn
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo có kiến thức chuyên sâu trong
lĩnh vực đào tạo; nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các
công việc phức tạp; tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các
quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để phát triển kiến thức mới
và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức quản lý, điều hành, kiến
thức pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo; và có các
kiến thức cụ thể và năng lực chuyên môn như sau:
1.1. Kiến thức chung
- Vận dụng được các kiến thức về nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh để có được nhận thức và hành động đúng trong cuộc
sống, học tập và lao động nghề nghiệp giáo dục;
- Hiểu được những nội dung cơ bản của đường lối đấu tranh cách mạng, các
bài học về lí luận và thực tiễn của Đảng Cộng sản Việt Nam để có nhận thức và
hành động đúng trong thực tiễn công tác giáo dục và đào tạo Việt Nam;
- Đánh giá và phân tích được các vấn đề an ninh, quốc phòng và có ý thức
cảnh giác với những âm mưu chống phá cách mạng của các thế lực thù địch;
- Cập nhật được các thành tựu mới của công nghệ thông tin trong nghề
nghiệp, sử dụng được các phương tiện công nghệ thông tin trong học tập và công
tác giáo dục;
- Có kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và giao tiếp ngoại ngữ đạt trình độ tương
đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam;
- Hiểu và vận dụng được những kiến thức khoa học cơ bản về thể dục thể
thao vào quá trình tập luyện, tự rèn luyện để củng cố và tăng cường sức khỏe thể
chất và tinh thần của cá nhân và cộng đồng.
1.2. Kiến thức theo lĩnh vực
- Phân tích và vận dụng được các lý thuyết cơ bản của tâm lý học và tâm lý
sư phạm, giáo dục học, lý luận dạy học vào thực tiễn công tác quản lý cơ sở giáo
dục;
- Sử dụng được các lý thuyết của xã hội học để làm tốt công tác xã hội và
giáo dục tại cơ sở giáo dục.
4
1.3. Kiến thức theo khối ngành
- Hiểu và thể hiện được kiến thức của bản thân về khoa học xã hội trong các
lĩnh vực văn hóa Việt Nam, thống kê khoa học xã hội, đạo đức, dân tộc học, môi
trường và phát triển.
- Hiểu và giải thích được bộ máy quản lý hệ thống giáo dục quốc dân và các
chính sách, luật liên quan.
1.4. Kiến thức theo nhóm ngành
- Hiểu và vận dụng được kiến thức cơ bản của tâm lý học quản lý vào việc
ra các quyết định quản lý;
- Áp dụng được lý luận cơ bản của quản lý và quản lý giáo dục vào công tác
thực tiễn tại cơ sở giáo dục;
- Hiểu và giải thích được hệ thống giáo dục quốc dân và các văn bản pháp
luật liên quan;
- Trình bày được những nét giống nhau và khác nhau cơ bản trong một số hệ
thống giáo dục ở các nước khác nhau;
- Biết cách xây dựng chương trình giáo dục và kế hoạch giáo dục của học
phần và chương trình học.
1.5. Kiến thức ngành
- Vận dụng được lý luận quản lý nhà nước về giáo dục vào công tác tại cơ sở
giáo dục cụ thể.
- Giải thích được cơ cấu tổ chức và cơ chế quản lí trong cơ sở giáo dục, cơ
quan giáo dục, cũng như các tổ chức giáo dục khác.
- Xây dựng được kế hoạch phát triển nguồn nhân lực trong một cơ sở giáo
dục.
- Biết cách quản lý tài chính, cơ sở vật chất tại cơ sở giáo dục.
- Xây dựng được kế hoạch quản lý chất lượng, đánh giá trong dạy học và
giáo dục .
- Nhận biết được các dấu hiệu của tổ chức biết học hỏi và tổ chức văn hóa
nhà trường.
- Sử dụng được công nghệ thông tin trong vị trí công tác cụ thể .
5
- Ứng dụng các kiến thức đã học vào tìm hiểu thực tiễn quản lý trên các lĩnh
vực và hoạt động tại các cơ sở giáo dục, các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục
và đào tạo, các tổ chức giáo dục. Vận dụng tổng hợp các kiến thức, kỹ năng đã học
để thực hiện được một khóa luận tốt nghiệp về một vấn đề chuyên sâu trong lĩnh
vực giáo dục, quản lý giáo dục hoặc khoa học giáo dục.
1.6. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng
kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng,
thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức,
kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được
kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức
tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có
năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.
2. Về kĩ năng
2.1. Kĩ năng chuyên môn
1.1.1. Các kĩ năng nghề nghiệp
Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng lý thuyết và thực
tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau; có kỹ năng phân tích,
tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những
thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hoặc trừu
tượng trong lĩnh vực được đào tạo; có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lý những
vấn đề quy mô địa phương và vùng miền;
2.1.1. Các kĩ năng nghề nghiệp
- Vận dụng được kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ vào quản lý
hành chính, nhân sự, đào tạo, dạy học và các hoạt động giáo dục;
- Kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra công việc cụ thể liên quan
đến lĩnh vực quản lý giáo dục trong cơ sở giáo dục;
- Kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề nghiên cứu, vận dụng các phương
pháp nghiên cứu khoa học thích hợp, hiệu quả nhằm triển khai thực hiện các đề tài,
dự án cụ thể trong lĩnh vực nghiên cứu quản lý giáo dục;
- Kỹ năng phân tích bối cảnh xã hội và bối cảnh của tổ chức, đánh giá được
những tác động tích cực và tiêu cực đến lĩnh vực chuyên môn nghề nghiệp; đánh
6
giá được những thay đổi của bối cảnh và hình thành được kỹ năng quản lý sự thay
đổi nhằm phát triển hoạt động bản thân và của cộng đồng.
2.1.2. Kỹ năng nhận thức
- Kỹ năng đánh giá, điều chỉnh bản thân và trách nhiệm đóng góp vào sự
phát triển chung của tổ chức;
- Kỹ năng tư duy phê phán, tư duy sáng tạo trong giải quyết công việc;
- Kỹ năng học hỏi, hợp tác và làm việc theo đội, nhóm;
- Kỹ năng xác định phương pháp làm việc hiệu quả cho từng loại công việc
thu hút sự tham gia của đồng nghiệp.
2.2. Kĩ năng bổ trợ
- Kĩ năng ngoại ngữ chuyên ngành: Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu
được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong
công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt,
xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội
dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn.
- Kỹ năng hòa nhập
- Kỹ năng gây ảnh hưởng và tác động đến những người khác, kỹ năng thuyết
phục, thương lượng, tìm kiếm sự giúp đỡ
- Kỹ năng thích ứng với những thay đổi
3. Về phẩm chất đạo đức
3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
- Sẵn sàng đương đầu với khó khăn;
- Kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo;
- Cảm thông, chia sẻ với đồng nghiệp;
- Chính trực, tự tin, linh hoạt, phản biện, sáng tạo.
3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
- Công bằng, trung thực và trách nhiệm trong công việc;
- Có tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập;
3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
- Tuân thủ pháp luật và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước;
7
- Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc;
- Giữ gìn và quảng bá hình ảnh của người giáo viên/ người hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Có ý thức trách nhiệm cộng đồng, tham gia vào các hoạt động xã hội phục
vụ cộng đồng và xã hội trong lĩnh vực giáo dục.
4. Vị trí công tác có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
- Chuyên viên hành chính các cấp tại các thiết chế giáo dục, các cơ sở giáo
dục đào tạo.
- Cán bộ quản lý các cấp tại các thiết chế giáo dục, các cơ sở giáo dục đào
tạo.
- Chuyên viên xây dựng các dự án giáo dục trong và ngoài nước.
- Cán bộ nghiên cứu quản lý và điều hành các dự án khoa học giáo dục.
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Có khả năng tự học tập về các vấn đề lí luận và thực tiễn có liên quan đến
quản lý giáo dục;
- Cử nhân ngành Quản lý Giáo dục có cơ hội học lên bậc cao hơn (thạc sĩ,
tiến sĩ) chuyên ngành Quản lý Giáo dục.
8
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 135 tín chỉ
- Khối kiến thức chung: (Chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng
– an ninh, Kỹ năng bổ trợ): 27 tín chỉ
- Khối kiến thức theo lĩnh vực: 6 tín chỉ
- Khối kiến thức theo khối ngành: 17 tín chỉ
+ Bắt buộc: 9 tín chỉ
+ Tự chọn: 8 tín chỉ/18 tín chỉ
- Khối kiến thức theo nhóm ngành: 24 tín chỉ
+ Bắt buộc: 15 tín chỉ
+ Tự chọn: 9 tín chỉ/18 tín chỉ
- Khối kiến thức ngành: 61 tín chỉ
+ Bắt buộc: 30 tín chỉ
+ Tự chọn: 15 tín chỉ/27 tín chỉ
+ Kiến thức thực tập và tốt nghiệp: 16 tín chỉ
9
2. Khung chương trình đào tạo
STT Mã học
phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên
quyết Lí
thuyết Thực hành
Tự học
I Khối kiến thức chung
(chưa tính các học phần từ 9-11)
27
1 PHI1004
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1
Fundamental Principles of Marxism – Leninism 1
2 24 6
2 PHI1005
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2
Fundamental Principles of Marxism – Leninism 2
3 36 9 PHI1004
3 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh Ideology 2 20 10 PHI1005
4 HIS1002
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
The Revolutionary Line of the Communist Party of Vietnam
3 42 3 POL1001
5 INT1004 Tin học cơ sở 2
Introduction to Informatics 2 3 17 28
6 Ngoại ngữ cơ sở 1
Foreign Language 1 4 16 40 4
FLF2101 Tiếng Anh cơ sở 1
General English 1
FLF2201 Tiếng Nga cơ sở 1
General Russian 1
FLF2301 Tiếng Pháp cơ sở 1
General French 1
FLF2401 Tiếng Trung cơ sở 1
General Chinese 1
10
STT Mã học
phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên
quyết Lí
thuyết Thực hành
Tự học
7 Ngoại ngữ cơ sở 2
Foreign Language 2 5 20 50 5
FLF2102 Tiếng Anh cơ sở 2
General English 2 FLF2101
FLF2202 Tiếng Nga cơ sở 2
General Russian 2 FLF2201
FLF2302 Tiếng Pháp cơ sở 2
General French 2 FLF2301
FLF2402 Tiếng Trung cơ sở 2
General Chinese 2 FLF2401
8 Ngoại ngữ cơ sở 3
Foreign Language 3 5 20 50 5
FLF2103 Tiếng Anh cơ sở 3
General English 3 FLF2102
FLF2203 Tiếng Nga cơ sở 3
General Russian 3 FLF2202
FLF2303 Tiếng Pháp cơ sở 3
General French 3 FLF2302
FLF2403 Tiếng Trung cơ sở 3
General Chinese 3 FLF2402
9 Giáo dục thể chất
Physical Education 4
10 Giáo dục quốc phòng–an ninh
National Defence Education 8
11 Kĩ năng bổ trợ
Soft skills 3
II Khối kiến thức theo lĩnh vực
6
12 PSE2001
Đại cương tâm lý học và tâm lý học nhà trường
General psychology and school psychology
3 30 12 3
11
STT Mã học
phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên
quyết Lí
thuyết Thực hành
Tự học
13 PSE2002 Giáo dục học
Pedagogy 3 30 15
III Khối kiến thức theo khối ngành
17
III.1 Các học phần bắt buộc 9
14 EDM1004 Xã hội học và xã hội học giáo dục
Sociology and Education 3 33 9 3
15 EDM1001
Nhà nước pháp luật và bộ máy quản lý giáo dục
State law and education management apparatus
3 33 9 3
16 MAT1078 Thống kê cho khoa học xã hội
Statistics for Social Sciences 3 30 15
III.2 Các học phần tự chọn 8/18
17 TMT1001
Lý luận và công nghệ dạy học
Teaching Theories and Instruction Technology
3 17 25 3 PSE2001
PSE2002
18 PHI1054 Logic học đại cương
General Logics 3 31 14
19 EDM1002
Điều khiển học và lý thuyết hệ thống
Cybernetics and Systematic Theory
3 33 9 3
20 EDM1003
Lịch sử giáo dục và các tư tưởng giáo dục
History Education and Ideological Education
3 33 9 3
21 EVS1001 Môi trường và phát triển
Environment and Development
2 26 4
22 HIS1051 Dân tộc học đại cương
Basis of Ethnography 2 25 5
23
PHI1052
Đạo đức học đại cương
Basis of Ethics 2 21 9 PHI1004
12
STT Mã học
phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên
quyết Lí
thuyết Thực hành
Tự học
IV Khối kiến thức theo nhóm ngành
24
IV.1 Các học phần bắt buộc 15
24 PSE2011 Tâm lý học quản lý
Psychology Management 3 33 12 PSE2001
25 EDM2006
Hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở pháp lý trong quản lý giáo dục
The National Education System and the Legal Basis for Management Education
3 33 9 3
26 EDM2003 Kinh tế học giáo dục
Education Economics 3 33 9 3
27 EDM2004
Lý luận quản lý và quản lý giáo dục
Management Theories and Management Education
3 39 6
28 EDM2001
Phát triển chương trình giáo dục phổ thông
School Education Curriculum Development
3 36 6 3 PSE2002
IV.2 Các học phần tự chọn 9/18
29 EDM2005 Giáo dục so sánh
Comparative Education 3 33 9 3
30 EDM2007
Quản lý hoạt động giáo dục người lớn
Management of Education for Adults
3 33 12
31 EDM2008 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục
Technology in Education 3 30 15 INT1003
32 EDM2009
Kế hoạch hóa phát triển giáo dục
Planning for Education Development
3 33 9 3
33 EDM2011
Dự báo và chiến lược phát triển giáo dục
Predictions and Education Development Strategies
3 33 12 EDM2009
13
STT Mã học
phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên
quyết Lí
thuyết Thực hành
Tự học
34 EDM2012 Bình đẳng giới trong giáo dục
Equality in Education 3 36 9
V Khối kiến thức ngành 61
V.1 Các môn bắt buộc 30
35 EDM3001
Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục – nhà trường
Organization of School Educational Activities
3 33 9 3
36 EDM3002
Quản lý hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường
Management of Educational Activities at School
3 33 9 3
37 EDM3003
Phát triển nguồn nhân lực và quản lý nhân sự trong giáo dục
Human Resource Development and Management
3 33 12 EDM3001
38 EDM3004
Quản lý tài chính và cơ sở vật chất trong giáo dục
Financial Management and Infrastructure Management at School
3 33 9 3 EDM3001
EDM3003
39 EDM3005
Kiểm tra và thanh tra trong giáo dục
Control and inspection in Education
3 33 9 3 EDM3002
40 EDM3006
Chất lượng và quản lý chất lượng trong giáo dục
Quality Management in Education
3 36 9 EDM2004
41 PSE2004 Phương pháp nghiên cứu khoa học
Research Methodology 3 26 16 3
14
STT Mã học
phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên
quyết Lí
thuyết Thực hành
Tự học
42 EDM2002
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành Giáo dục và đào tạo
Administrative Management and Management of Education
3 36 6 3
43 EDM3009
Huy động cộng đồng phát triển giáo dục
Mobilizing community education development
3 33 12
44 EAM1001 Đánh giá trong giáo dục
Assessment in Education 3 33 9 3
V.2 Các môn tự chọn 15/27
45 EDM3010
Quản lý hoạt động tư vấn, hướng nghiệp trong giáo dục
Career Advice and Isue Management in Education
3 33 9 3
46 EDM3007 Quản lý giáo dục phổ thông
General Education Management
3 33 12
47 EDM3011
Quản lý giáo dục đại học
Higher Education Management
3 33 9 3
48 PSE3004
Nhân cách và lao động của người cán bộ quản lý giáo dục
Personality of Education Managers
3 33 9 3
49 EDM3012
Đặc điểm phát triển giáo dục các vùng miền
Development of Regional Education
3 33 9 3
50 EDM3013
Kỹ năng tổ chức lao động của người quản lý giáo dục
Labor Management in Education
3 30 12 3
51 PSE2006 Tư vấn tâm lý học đường
Psychological counseling in schools
3 17 25 3 PSE2001
PSE2002
15
STT Mã học
phần Học phần
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên
quyết Lí
thuyết Thực hành
Tự học
52 EDM2010
Hệ thống thông tin trong quản lý giáo duc
Information System in Education Management
3 30 15
53 EDM4005
Nghiên cứu thực tiễn giáo dục và quản lý giáo dục
Practical Education Research and Management Education
3 33 12
V.3 Kiến thức thực tập và tốt nghiệp
16
54 EDM4001 Thực tập nghiệp vụ 1
Internship 1 4 9 51
55 EDM4002 Thực tập nghiệp vụ 2
Internship 2 6 15 75
56 EDM4003 Khóa luận tốt nghiệp
Undergraduate Thesis 6
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
57 EDM4004
Lý thuyết quản lý hiện đại trong quản lý giáo dục
Theories of Modern Education Management
3 33 12
58 EDM4006
Nghiệp vụ quản lý hành chính trong cơ sở giáo dục
Adminnistrative Managment in Educational Institutions
3 33 12
Tổng cộng 135
Ghi chú: Học phần Ngoại ngữ thuộc Khối kiến thức chung được tính vào tổng số tín chỉ của
chương trình đào tạo, nhưng kết quả đánh giá các học phần này không tính vào điểm trung bình
chung học kỳ, điểm trung bình chung các học phần và điểm trung bình chung tích lũy.
16
3. Danh mục tài liệu tham khảo (ghi theo số thứ tự trong khung chương trình)
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
I Khối kiến thức chung 27
1 PHI1004 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1
2 Theo tài liệu chung của ĐHQGHN
2 PHI1005 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2
3 Theo tài liệu chung của ĐHQGHN
3 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Theo tài liệu chung của ĐHQGHN
4 HIS1002 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
3 Theo tài liệu chung của ĐHQGHN
5 INT1004 Tin học cơ sở 3 Theo tài liệu chung của ĐHQGHN
6
FLF2101 FLF2201 FLF2301 FLF2401
Tiếng Anh cơ sở 1 Tiếng Nga cơ sở 1 Tiếng Pháp cơ sở 1 Tiếng Trung cơ sở 1
4
Theo tài liệu chung của ĐHQGHN Theo tài liệu chung của ĐHQGHN Theo tài liệu chung của ĐHQGHN Theo tài liệu chung của ĐHQGHN
7
FLF2102 FLF2202 FLF2302 FLF2402
Tiếng Anh cơ sở 2 Tiếng Nga cơ sở 2 Tiếng Pháp cơ sở 2 Tiếng Trung cơ sở 2
5
Theo tài liệu chung của ĐHQGHN Theo tài liệu chung của ĐHQGHN Theo tài liệu chung của ĐHQGHN Theo tài liệu chung của ĐHQGHN
8
FLF2103 FLF2203 FLF2303 FLF2403
Tiếng Anh cơ sở 3 Tiếng Nga cơ sở 3 Tiếng Pháp cơ sở 3 Tiếng Trung cơ sở 3
5
Theo tài liệu chung của ĐHQGHN Theo tài liệu chung của ĐHQGHN Theo tài liệu chung của ĐHQGHN Theo tài liệu chung của ĐHQGHN
9 Giáo dục thể chất 4 Theo tài liệu chung của ĐHQGHN 10 Giáo dục quốc phòng–an ninh 8 Theo tài liệu chung của ĐHQGHN
17
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
11 Kĩ năng bổ trợ 3 Theo tài liệu chung của ĐHQGHN II Khối kiến thức theo lĩnh vực 06 Các học phần bắt buộc 06
12 PSE2001 Đại cương tâm lý học và tâm lý học nhà trường
3
1. Tài liệu bắt buộc: - Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Văn Tính (2009), Tâm lý học Giáo dục, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. - Đinh Thị Kim Thoa, Trần Văn Tính, Đặng Hoàng Minh (2009), Tâm lý học đại cương, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. - Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Văn Tính (2009), Tâm lý học phát triển, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo thêm: - Phan Trọng Ngọ (chủ biên) (2000), Tâm lý học hoạt động và khả năng - ứng dụng vào lĩnh vực dạy học, NXB Đại học Sư phạm HN. - A.N. Leonchep (1987), Hoạt động, ý thức, nhân cách, NXB Giáo dục Hà Nội. - David G. Myers (2007), Psychology, New York.
18
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
13 PSE2002 Giáo dục học 3
1. Tài liệu bắt buộc - Mai Quang Huy, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Anh Tuấn (2009), Tổ chức, quản lý nhà trường, lớp học và hoạt động giáo dục. NXB ĐHQG Hà Nội. - Trần Thị Tuyết Oanh (chủ biên) (2009), Giáo dục học (tập 1 và tập 2), NXB Đại học sư phạm, Hà Nội. - Trần Anh Tuấn (chủ biên) (2009), Giáo dục học đại cương, NXB ĐHQG Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo thêm - Bộ Giáo dục & Đào tạo, Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp học (Ban hành kèm theo quyết định số: 07/2007/QĐ-BGD & ĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GD và ĐT. - Bùi Minh Hiền (2007), Lịch sử giáo dục (tập 1 và tập 2), NXB ĐHQG Hà Nội. - Lê Vinh Quốc (2001), Hỏi đáp về Giáo dục Việt Nam (T1, T2), NXB Trẻ. 4. - Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang (2004), Phương pháp công tác Giáo viên chủ nhiệm lớp, NXB ĐHQG Hà Nội.
III Khối kiến thức theo khối ngành
17
III.1
Các học phần bắt buộc 9
19
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
14 EDM1004 Xã hội học và xã hội học giáo dục
3
1. Tài liệu bắt buộc - Phạm Tất Dong, Lê Ngọc Hùng, 2001, Xã hội học, NXB ĐHQG, Hà Nội. - Lê Ngọc Hùng, 2006, Xã hội học giáo dục, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội. - Võ Tấn Quang, 2001, Xã hội hóa Giáo dục, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo thêm - Tạ Minh, 2007, Giáo trình Xã hội học đại cương, Nxb Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
15 EDM1001 Nhà nước pháp luật và bộ máy quản lý giáo dục
3
1. Tài liệu bắt buộc - Trường Đại học Luật Hà Nội, 2012, Giáo trình Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. - Học viện hành chính quốc gia, 2009, Giáo trình về Quản lý hành chính Nhà nước, NXB Giáo dục.Tâp. I, II, III. Hà Nội. - Phạm Viết Vượng (chủ biên), 2005, Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành GD&ĐT, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm - Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005, Giáo trình Lý Luận chung về Nhà nước và Pháp luật, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. - Trường ĐH Kinh tế TP. HCM, 2006, Giáo trình pháp luật đại cương, Nxb Giao thông vận tải.
16 MAT1078 Thống kê khoa học xã hội 3 1. Tài liệu bắt buộc - Đào Hữu Hồ (2007), Giáo trình Thống kê Xã hội học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
III.2
Các học phần tự chọn 8/18
20
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
17 TMT1001 Lý luận và công nghệ dạy học 3
1. Tài liệu bắt buộc - Bộ sách đổi mới phương pháp dạy học của Tổ chức ASCD do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành (2013): “Nghệ thuật và khoa học Dạy học”; “Tám đổi mới để trở thành người giáo viên giỏi”; “Những phẩm chất của người giáo viên hiệu quả”; “Quản lí hiệu quả lớp học”; “Đa trí tuệ trong lớp học”; “Các phương pháp dạy học hiệu quả” - Ngô Thu Dung (2005), "Tập bài giảng Lý luận dạy học", Khoa Sư phạm – Đại học Giáo dục, ĐHQGHN. - Tập bài giảng “Phương pháp và công nghệ dạy học” (2014), Khoa Sư phạm, ĐHGD 2. Tài liệu tham khảo thêm - Nguyễn Hữu Châu (2005), Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình dạy học, NXB Giáo dục. - Jean - Marc Denommé và Madeleine Roy (2009), Sư phạm tương tác: Một tiếp cận khoa học thần kinh về học và dạy, NXB ĐHQGHN. - Tài liệu tập huấn của Chương trình Giáo dục Intel Việt Nam (2010), Phiên bản 10.1.
18 PHI1054 Logic học đại cương 3
1. Tài liệu bắt buộc - Nguyễn Anh Tuấn (2011), Hỏi và đáp Logic học hình thức, Nxb. ĐHQG Hà Nội. - Nguyễn Thuý Vân, Nguyễn Anh Tuấn (2013), Giáo trình Lôgíc học đại cuơng, Nxb. ĐHQG Hà Nội.
21
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
19 EDM1002 Điều khiển học và lý thuyết hệ thống
3
1. Tài liệu bắt buộc - Lê Thanh Hà, 2003, Ứng dụng lý thuyết hệ thống, NXB trẻ, Hà Nội. - Điều khiển học và lý thuyết hệ thống, 2012, Bài giảng khoa QLGD Trường ĐHGD. 2. Tài liệu tham khảo thêm - Phạm Văn Nam, 1996, Ứng dụng lý thuyết hệ thống trong quản trị, NXB Thống kê, Hà Nội.
20 EDM1003 Lịch sử giáo dục và các tư tưởng giáo dục
3
1. Tài liệu bắt buộc - Trần Khánh Đức, 2010, Sự phát triển của các quan điểm giáo dục. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. - Đặng Bá Lãm chủ biên, 2005, Quản lý nhà nước về giáo dục - Lý luận và thực tiễn, NXB Chính trị Quốc gia , Hà Nội. - Bùi Minh Hiền, 2013, Lịch sử giáo dục thế giới, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo thêm - Bùi Minh Hiền, 2004, Lịch sử giáo dục Việt Nam, NXB ĐHSP, Hà Nội. - Thái Duy Tuyên, 2007, Triết học Giáo dục Việt Nam.
22
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
21 EVS1001 Môi trường và phát triển 2
1. Tài liệu bắt buộc - Lưu Đức Hải, 2005, Cơ sở khoa học môi trường, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. - Lê Văn Khoa (chủ biên), 2004, Khoa học môi trường, Nxb Giáo dục. - Luật bảo vệ môi trường của Việt Nam. 2. Tài liệu tham khảo thêm - Lê Huy Bá, Lâm Minh Triết, 2000, Sinh thái môi trường ứng dụng, Nxb Khoa học và Kỹ thuật. - Trần Kiên, Hoàng Đức Nhuận, Mai Sỹ Tuấn, 1990, Sinh Thái học và môi trường, Nxb Giáo dục. - Odum E.P, 1983, Basic Ecology, Samder colloge pull.USA.
22 HIS1051 Dân tộc học đại cương 2
1. Tài liệu bắt buộc - Đặng Nghiêm Vạn, Ngô Văn Lệ, Nguyễn Văn Tiệp, 2006, Dân tộc học đại cương, NXB Giáo dục, Hà Nội. - Phan Hữu Dật, 1999, Một số vấn đề về dân tộc học Việt Nam . - In lần thứ hai, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo thêm - Lê Sĩ Giáo (chủ biên), 2007, Dân tộc học đại cương, NXB Giáo dục, Hà Nội.
23
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
23 PHI1052 Đạo đức học đại cương 2
1. Tài liệu bắt buộc - Giáo trình đạo đức học, 2009, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Hà Nội. - Hà Nhật Thăng, 2007, Giáo trình đạo đức và giáo dục đạo đức, Nxb Đại học sư phạm, Hà Nội. - Phạm Khắc Chương, Một số vấn đề về đạo đức, giảng dạy và giáo dục đạo đức ở trường trung học phổ thông. 2. Tài liệu tham khảo thêm - Đạo đức học Mác – Lênin, 2004, Nhà xuất bản Lý luận chính trị, Hà Nội. - Trần Hậu Kiêm (chủ biên), 1999, Các dạng đạo đức xã hội, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Khối kiến thức theo nhóm ngành
24
IV.1 Các học phần bắt buộc 15
24
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
24 PSE2011 Tâm lý học quản lý
3
1. Tài liệu bắt buộc - Ngô Công Hoàn, 2000, Tâm lý học xã hội trong quản lý, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội. - Vũ Dũng, 2009, Tâm lý học quản lý, Hà Nội - Nguyễn Thị Mỹ Lộc, 2009, Tâm lý học giáo dục, ĐHQGHN, Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo thêm - Phan Thế Sủng. 2007, Thuật ứng xử tình huống trong quản lý giáo dục và đào tạo, Nxb Giáo dục, Hà Nội. - Nguyễn Thị Mỹ Lộc, 2007, Giáo dục, tâm lý và sức khoẻ tâm thần trẻ em Việt Nam, một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên ngành, ĐHQGHN - Nguyễn Thị Mỹ Lộc, 2009, Tâm lý phát triển, ĐHQGHN, Hà Nội.
25 EDM2006
Hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở pháp lý trong quản lý giáo dục
3
1. Tài liệu bắt buộc: - Đặng Xuân Hải, 2011, Tổ chức bộ máy quản lý hệ thống giáo dục quốc dân. Tập bài giảng, Trường Đại học Giáo dục. - Vũ Ngọc Hải; Trần Khánh Đức (2003), Hệ thống GD hiện đại (Thế giới và Việt Nam), NXBGD. - Nghị định 115/CP/2010, ngày 24/12/2010. 2. Tài liệu tham khảo thêm: - Nguyễn Kiên Trường và nhóm dịch giả (biên dịch), 2004, Phương pháp lãnh đạo và quản lí nhà trường hiệu quả. Nxb Chính trị Quốc gia,. - Phạm Minh Hạc, 1999, Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa của thế kỷ XXI. Nxb Chính trị quốc gia. - Luật GD 2005, bổ sung sử đổi 2009 và các điều lệ nhà trường
25
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
26 EDM2003 Kinh tế học giáo dục 3
1. Tài liệu bắt buộc - Cận Hi Bân, Kinh tế học giáo dục. NXB Nhân dân Bắc Kinh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội biên dịch. - Trương Thúy Hằng, Dương Hoàng Yến, 2010, Kinh tế học giáo dục, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội. - Đỗ Thị Thu Hằng, 2011, Giá trị kinh tế của giáo dục, tạp chí Khoa học giáo dục, số 11/2011. 2. Tài liệu tham khảo thêm - Phan Văn Kha, Nguyễn Lộc (đồng chủ biên) (2011), Khoa học giáo dục Việt Nam từ đổi mới đến nay, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, (Tài chính giáo dục, trang 221- 253). - Đỗ Thị Thu Hằng, 2012, Phân cấp quản lý tài chính giáo dục ở Trung Quốc, Tạp chí Khoa học Giáo dục tháng 11/2012. - Đỗ Thị Thu Hằng, Trần Thị Bích Liễu, 2013, Phân cấp quản lý tài chính đối với giáo dục phổ thông ở Việt nam- một nghiên cứu tình huống tại Hà Nội, Tạp chí Đại học Quốc gia Hà Nội, chuyên san Giáo dục, số 1/2013.
26
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
27 EDM2004 Lý luận quản lý và quản lý giáo dục
3
1. Tài liệu bắt buộc: - Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, ( 2012), Đại cương khoa học quản lý, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Chủ biên) - Đặng Quốc Bảo - Nguyễn Trọng Hậu, Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Sỹ Thư (2012), Quản lý giáo dục: lý luận và thực tiễn. Nxb Đại học quốc gia, Hà Nội. - Bùi Minh Hiền (chủ biên) - Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo (2011), Quản lý giáo dục, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm; 2. Tài liệu tham khảo thêm: - Đặng Quốc Bảo (1997), Một số khái niệm về QLDG, Trường CBQLGD-ĐT Hà Nội, - Đặng Quốc Bảo, 2000, Quản lí giáo dục – một số cách tiếp cận. Trường Cán bộ Giáo dục và Đào tạo Trung ương 1, Hà Nội. - Phan Văn Kha, Nguyễn Lộc (đồng chủ biên) (2011), Khoa học giáo dục Việt Nam từ đổi mới đến nay, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội
27
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
28 EDM2001 Phát triển chương trình giáo dục phổ thông
3
Tài liệu chính
1. Nguyễn Đức Chính, (2015) Phát triển chương trình giáo dục, NXB
Giáo dục Việt Nam
2. Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015) Phát triển và quản lý chương trình
giáo dục, NXB Đại học Sư phạm
3. Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015) Phát triển chương trình giáo dục nhà
trường phổ thông, NXB Giáo dục Việt Nam
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Văn Khôi (2014) Phát triển chương trình giáo dục, NXB
Đại học Sư phạm
2. Murrey Print (2003) Curriculum development and design, National
Library of Australia
3. Bingyan Wang (2012) School based Curriculum development in
China- Enschede publisher, the Netherlands
IV.2 Các học phần tự chọn 9/18
28
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
29 EDM2005 Giáo dục so sánh
3
1. Tài liệu bắt buộc: - Nguyễn Tiến Đạt, 2005, Giáo dục học so sánh. Nxb Đại học Quốc gia HN. - Nguyễn Tiến Đạt, 2014, So sánh giáo dục Việt Nam với các nước, Nxb Bách Khoa Hà Nội. Hà Nội. - Nguyễn Tiến Đạt, 2005, Kinh nghiệm và thành tựu phát triển giáo dục và đào tạo trên thế giới – Giáo dục và đào tạo ở các khu vực văn hoá châu Âu và châu Á, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo thêm: - Nguyễn Tiến Đạt, 2005, Kinh nghiệm và thành tựu phát triển giáo dục và đào tạo trên thế giới – Giáo dục và đào tạo ở các khu vực văn hoá châu Mỹ, châu Phi và châu Úc, Nxb Giáo dục, Hà Nội. - Lữ Đạt, Chu Mãn Sinh (chủ biên), Cải cách giáo dục ở Pháp, Đức, Anh, Nhật Bản và Oxtrialia. Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
30 EDM2007 Quản lý hoạt động giáo dục người lớn
3
1. Tài liệu bắt buộc - Giáo dục người lớn, Tập bài giảng, Khoa Quản lý giáo dục, Trường ĐHGD. - Viện Khoa học Giáo dục – UNESCO Hà Nội (2009) Sổ tay phát triển bền vững các trung tâm học tập cộng đồng. Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo thêm - Đề tài Nghiên cứu một số vấn đề lý luận cơ bản của giáo dục người lớn, mã số: B2009-37-75, 2011, Viện Khoa học Việt Nam. - Third High - Level Group Meeting on Education for All (New Delhi, India, Nov, 2003; Report UNESCO 2003).
29
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
31 EDM2008 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục
3
1. Tài liệu bắt buộc: - Nguyễn Văn Ba, 2006, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. - Nguyễn Công Giáp (2015), Nhà Quản lý giáo dục trong môi trường công nghệ thông tin và truyền thông thế kỷ XXI, Kỷ yếu hội thảo khoa học “Đào tạo cán bộ quản lý trong bối cảnh đổi mới giáo dục”, Nxb Đại học Sư phạm Hà Nội. - Trường Đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh. Khoa Tin học quản lý, 2004, Giáo trình tin học quản lý. 2. Tài liệu tham khảo thêm: - Ngô Quang Sơn, 2010 và 2011, Công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục, Tập bài giảng, Trường cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo. - Hồ Tuấn Hùng, 2003, Tin học ứng dụng cơ bản, NXB ĐHSP.
32 EDM2009 Kế hoạch hóa phát triển giáo dục
3
1. Tài liệu bắt buộc - Đặng Bá Lãm, Phạm Thành Nghị, 1999, Chính sách và kế hoạch trong quản lý giáo dục, Nxb Giáo dục. Hà Nội. - Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020. - Luật giáo dục (sửa đổi, bổ sung 2009), Nxb Hồng Đức. 2. Tài liệu tham khảo thêm: - Đặng Bá Lãm, Trần Khánh Đức (2001), Phát triển nhân lực công nghệ ưu tiên ở nước ta trong thời kỳ Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa, Nxb Giáo dục. - Đặng Bá Lãm (2003), Giáo dục Việt Nam những thập kỷ XXI, chiến lược phát triển, Nxb Giáo dục.
30
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
33 EDM2011 Dự báo và chiến lược phát triển giáo dục
3
1. Tài liệu bắt buộc : - Luật Giáo dục. 2005; sửa đổi 2009. - Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13-6-2012 của Thủ tướng Chính phủ). - Hà Thế Ngữ (Chủ biên), 1989. Dự báo giáo dục – Vấn đề và xu hướng. Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Hà Nội. - Đặng Bá Lãm, Phạm Thành Nghị,1999, Chính sách và kế hoạch trong quản lý giáo dục. NXB Giáo dục, Hà Nội. 2.Tài liệu tham khảo thêm: - Drucker. P.T., 2000, Giáo dục vì tương lai, Hà Nội. - Nnotech, 1994, Quantitative Educational Forecasting. - Nnotech, 1994, The Delphi Technique. - Nnotech, 1994, An introduction to PERT/CPM
31
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
34 EDM2012 Bình đẳng giới trong giáo dục 3
1. Tài liệu bắt buộc: - Lương Thị Thủy, 2008, Các biện pháp bình đẳng giới. Nxb Lý luận Chính trị. Hà Nội. - Đỗ Thiên Kính, 2008, Bất bình đẳng giáo dục ở Việt Nam hiện nay. Tạp chí Xã hội học. -Trần Thị Vân Anh, Lê Ngọc Hùng, 2000, Phụ nữ giới và phát triển, Nxb Phụ nữ, Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo thêm: - Tony Bilton và các đồng sự, 2003, Nhập môn xã hội học. Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. - Lê Thị Quý, 2009, Xã hội học về giới. Nxb giáo dục Việt Nam, Hà Nội. - Hoàng Bá Thịnh, 2014, Xã hội học về giới, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
V Khối kiến thức ngành 45
V.1 Các môn bắt buộc
30
32
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
35 EDM3001 Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục - nhà trường
3
1. Tài liệu bắt buộc - Mai Quang Huy, Đinh Thị Kim Thoa và Trần Anh Tuấn, 2009, Tổ chức và quản lý hoạt động giáo dục trong nhà trường, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội. - Bộ Giáo dục và Đào tạo, Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp học. Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2011/QĐ-BGD & ĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Tài liệu tham khảo thêm - Bộ Giáo dục và Đào tạo, Khung kế hoạch thời gian năm học 2012-2013 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. Ban hành theo Quyết định 1866/QĐ-BGDĐT ngày 17 tháng 5 năm 2012. - Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông. Ban hành theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 12 năm 2009.
33
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
36 EDM3002 Quản lý hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường
3
1. Tài liệu bắt buộc: - Phan Trọng Ngọ, 2005, Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường, NXB Đại học Sư phạm, TP. Hồ Chí Minh. - Trần Thị Bích Liễu, 2005, Quản lý dựa vào nhà trường – Con đường nâng cao chất lượng và công bằng giáo dục, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội. - Pham Thế Sủng, Lưu Xuân Mới, 2002, Tình huống và cách ứng xử tình huống trong quản lý giáo dục và đào tạo, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo: - Nguyễn Chí Thành, Trần Hữu Hoan, 2010, 2011, 2012, Tập bài giảng Quản lý quá trình dạy học trong nhà trường, Trường ĐH Giáo dục. - Day, C. and Leithwood, K., 2007. Sustaining Successful School Leadership in Times of Change: International Perspectives. Springer, Dordrecht.
34
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
37 EDM3003 Phát triển nguồn nhân lực và quản lý nhân sự trong giáo dục
3
1. Tài liệu bắt buộc: - Trần Khánh Đức, 2013, Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội - Phạm Minh Hạc, 2000, Vấn đề con người trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, Nxb Giáo dục, Hà Nội. - Đỗ Minh Cương, Nguyễn Thị Doan, 2008, Phát triển nguồn nhân lực giáo dục. Nxb Thống kê, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo thêm: - Nguyễn Minh Đường, Pham Văn Kha (đồng chủ biên), 2006, Đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa và hội nhập quốc tế. Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội. - Bùi Văn Quân, 2011, Một số vấn đề đội ngũ giáo viên cốt cán trong học phổ thông chuyên. Kỷ yếu hội thảo, Bộ Giáo dục, Hải phòng.
35
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
38 EDM3004 Quản lý tài chính và cơ sở vật chất trong giáo dục
3
1. Tài liệu bắt buộc: - Phạm Vũ Thắng, 2014, Quản lý tài chính công cho giáo dục ở Việt Nam, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. - Trần Quốc Đắc (chủ biên), 2002, Một số vấn đề lý luận và thực tiễn của việc xây dựng và sử dụng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ở trường phổ thông Việt Nam, Nxb ĐHQG Hà Nội. - Chính phủ, 2006, Nghị định 43/2006/NĐ – CP ngày 25/4/2006, về quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. 2. Tài liệu tham khảo thêm: - Trần Đình Ty, 2005, Đổi mới cơ chế quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, NXB Lao Động, Hà Nội. - Bộ Tài Chính, 2006, Thông tư số 81/2006/TT-BTC ngày 25/4/2006, về quy định quyền tự chủ, tự chịu trách về thực hiện nhiệm, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
39 EDM3005 Kiểm tra và thanh tra trong giáo dục
3
1. Tài liệu bắt buộc - Nguyễn Xuân Thanh, 2013, Thanh tra và kiểm tra trong giáo dục, Nxb Trường Đại học Sư phạm, Hà Nội. - Quang Anh, Hà Đăng, 2003, Những điều cần biết về hoạt động thanh tra, kiểm tra giáo dục và đào tạo, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. - Trần Hậu Kiên, Đăng Văn Trúc, Chu Mạnh Hảo, 2001, Hoạt động thanh tra nhân dân, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo thêm - Luật Thanh tra, (được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/6/2004) - Luật giáo dục (sửa đổi năm 2005), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội; - Điều lệ nhà trường (Tiểu học, Trung học), năm 2000, Bộ GD&ĐT.
36
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
40 EDM3006 Chất lượng và quản lý chất lượng trong giáo dục
3
1. Tài liệu bắt buộc: - Nguyễn Đức Chính (Chủ biên), 2002, Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học. Nxb ĐHQGHN. - Nguyễn Đức Chính, 2003, Chất lượng và kiểm định chất lượng trong cơ sở giáo dục đào tạo. - Nguyễn Hữu Châu (chủ biên), 2008, Chất lượng giáo dục, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo thêm: - Phạm Thành Nghị, 2000, Quản lí chất lượng giáo dục đại học. Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội. - Dward Sallis. Quản lí chất lượng tổng thể. (Bản dịch). Bộ tài liệu quản lý giáo dục, Kogan Page, Philadelphia, Lôn Đôn. - Nguyễn Hữu Châu, 2005, Những tiêu chí cơ bản của chất lượng giáo dục. Báo cáo hội thảo quốc tế: “Đánh giá chất lượng giáo dục: lí luận và thực tiễn”, Hà Nội.
41 PSE2004 Phương pháp nghiên cứu khoa học
3
1. Tài liệu bắt buộc - Vũ Cao Đàm, 2005, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB KHKT, Hà Nội. - Phạm Viết Vượng, 2004, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB ĐHQG, Hà Nội. - Lưu Xuân Mới, 2003, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB ĐHSP, Hà Nội. - Dự án giáo dục Việt -Bỉ (2010) ”Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng”. Tài liệu tập huấn cho giảng viên ĐHSP và giáo viên phổ thông. 2. Tài liệu tham khảo thêm - Lê Công Triêm, Nguyễn Đức Vũ, 2004, Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
37
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
42 EDM2002 Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành Giáo dục và đào tạo
3
1. Tài liệu bắt buộc - Phạm Viết Vượng, (2010), Quản lý hành chính nhà nước và quản lý hành chính nhà nước về giáo dục – đào tạo, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội. - Đặng Bá Lãm (chủ biên) (2005), Quản lý nhà nước về giáo dục - lý luận và thực tiễn, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. - Bộ Giáo dục và Đào tạo, Luật Giáo dục 2005, sửa đổi 2009, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo - Đỗ Thị Thu Hằng, 2014, Tập bài giảng Quản lý hành chính nhà nước và quản lý hành chính nhà nước về giáo dục – đào tạo, Trường ĐHGD. - Đặng Bá Lãm, 2005, Quản lý Nhà nước về giáo dục - Lý luận và thực tiễn, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
38
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
43 EDM3009 Huy động cộng đồng phát triển giáo dục
3
1. Tài liệu bắt buộc - Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Nghị định Chính phủ số 53/2006 NĐ/CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, 2006. - Chính phủ nước cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020, NXB Giáo dục, Hà nội 2013. - Nguyễn Ngọc Phú (chủ biên), 2006, Tiến tới một xã hội học tập ở Việt Nam. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo thêm - Đặng Xuân Hải, Giáo dục trong mối quan hệ cộng đồng xã hội, Tài liệu Khoa QLGD, Trường ĐHGD. - Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VII, VIII, IX, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
39
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
44 EAM1001 Đánh giá trong giáo dục 3
1.Tài liệu bắt buộc: - Lâm Quang Thiệp, 2011, Đo lường trong giáo dục – Lý thuyết và ứng dụng, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. - Nguyễn Đức Chính, 2005, Đo lường Đánh giá trong giáo dục, Nhà xuất bản Giáo dục. Hà Nội. - Dương Thiệu Tống, Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập, NXB KHXH, 2005. Dự án giáo dục THPT và CN, Bộ Giáo dục Đào tạo. 2. Tài liệu tham khảo thêm - Nguyễn Công Khanh, Đào Thị Oanh, Lê Mỹ Dung, 2014, Kiểm tra đánh giá trong giáo dục, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội. - Đặng Bá Lãm (2003), Kiểm tra - đánh giá trong dạy – học đại học, Nxb Giáo dục. - Lê Kim Long, Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Ngọc Bích, Lê Thái Hưng và Đào Thị Hoa Mai (2013), Tài liệu kĩ thuật đánh giá lớp học,
V.2 Các môn tự chọn 15/27
45 EDM3010 Quản lý hoạt động tư vấn, hướng nghiệp trong giáo dục
3
1. Tài liệu bắt buộc - Vấn đề tư vấn hướng nghiệp trong giáo dục, Bài giảng, Khoa các Khoa học giáo dục, Trường ĐHGD. - Đặng Hoàng Minh, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2012), Tư vấn tâm lý học đường, Tài liệu tập huấn – Bộ Giáo dục và đào tạo - UNICEF (2005), “Kỹ năng cơ bản trong tham vấn”, Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo thêm - Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VII, VIII, IX, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. - Luật Giáo dục 2005, sửa đổi 2009, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
40
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
46 EDM3007 Quản lý giáo dục phổ thông 3
1. Tài liệu bắt buộc: - Trần Kiểm, 2002, Khoa học quản lý nhà trường và phổ thông, Nxb ĐHQGHN, Hà Nội. - Đặng Quốc Bảo và những người khác (2007), Quản lý nhà trường từ góc nhìn tổ chức – sư phạm và kinh tế - xã hội, NXB Chính trị Quốc gia. 2. Tài liệu tham khảo thêm: - Trần Thị Bích Liễu, 2005, Quản lý dựa vào nhà trường – Con đường nâng cao chất lượng và công bằng giáo dục, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội. - Nguyễn Trọng Hậu, 2011, Quản lý nhà trường phổ thông, Tập bài giảng, Trường Đại học Giáo dục. - Luật giáo dục (sửa đổi bổ sung năm 2009), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội; - Điều lệ nhà trường (Tiểu học, Trung học), năm 2000, Bộ GD&ĐT.
41
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
47 EDM3011 Quản lý giáo dục đại học 3
1. Tài liệu bắt buộc - Vũ Ngọc Hải – Trần Khánh Đức, 2003, Hệ thống giáo dục hiện đại trong những năm đầu thế kỷ 21 – Việt Nam và Thế giới, Nxb Giáo dục, Hà Nội; - Trần Kiểm, 2008, Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý, NXB ĐHSP Hà Nội, Hà Nội. - Trần Khánh Đức, 2002, Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực theo ISO&TQM, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo thêm - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (chủ biên), 2005, Một số vấn đề về giáo dục đại học, Nxb ĐHQG, Hà Nội. - Phạm Minh Hạc (chủ biên), 2003, Giáo dục thế giới đi vào thế kỷ 21, Nxb Giáo dục, Hà Nội; - Luật giáo dục 2005 sửa đổi 2009, Nxb Chính trị QG, Hà Nội.
48 PSE3004 Nhân cách và lao động của người cán bộ quản lý giáo dục
3
1. Tài liệu bắt buộc - Nhân cách và lao động của người cán bộ quản lý giáo dục, Tập bài giảng, Khoa QLGD, Trường ĐHGD. - Giang Hà Huy, Kỹ năng trong quản lý, NXB Thống kê, Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo thêm Trần Kiểm, 2014, Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý Giáo dục, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
42
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
49 EDM3012 Đặc điểm phát triển giáo dục các vùng miền
3
1. Tài liệu bắt buộc - Lê Du Phong, Hoàng Văn Hoa, 2000, Phát triển giáo dục các vùng dân tộc và miền núi, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. - Nguyễn Ngọc Thanh (chủ biên), 2012, Một số vấn đề chính sách giáo dục ở vùng cao miền núi phía bắc Việt nam, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo thêm - Đặc điểm phát triển giáo dục các vùng miền, 2012, Bài giảng, Khoa QLGD, Trường ĐHGD. - Vũ Thiện Vương, 1999, Vai trò, vị trí của người thấy giáo trong việc nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, Báo cáo khoa học thuộc đề tài NCKH cấp cơ sở, Hà Nội.
50 EDM3013 Kỹ năng tổ chức lao động của người quản lý giáo dục
3
1. Tài liệu bắt buộc - Kỹ năng tổ chức lao động của người quản lý giáo dục, Bài giảng, Khoa QLGD, Trường ĐHGD. - Luật Giáo dục 2005 sửa đổi 2009, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo thêm - Hoàng Tâm Sơn, Một số vấn đề về tổ chức khoa học lao động quản lý của hiệu trưởng.
43
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
51 PSE2006 Tư vấn tâm lý học đường 3
1.Tài liệu bắt buộc - Trần Thị Minh Đức (2012), Giáo trình tham vấn tâm lý, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. - Đặng Hoàng Minh, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2012), Tư vấn tâm lý học đường, Tài liệu tập huấn – Bộ Giáo dục và đào tạo. - Đinh Thị Kim Thoa (chủ biên) và các tác giả (2013), Giáo viên chủ nhiệm với công tác tư vấn tâm lý giáo dục cho học sinh trung học, Tài liệu tập huấn – Bộ Giáo dục và đào tạo. - UNICEF (2005), “Kỹ năng cơ bản trong tham vấn”, Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo: - Trần Thị Lan Hương (2004), Tìm hiểu thế giới tâm lý của tuổi vị thành niên, Nhà xuất bản Phụ Nữ. - Phan Thị Mai Hương (chủ biên) (2007), “Cách ứng phó của trẻ vị thành niên với hoàn cảnh khó khăn”, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. - Nguyễn Thị Mùi (2009), Xây dựng mô hình phòng tham vấn học đường trong các trường trung học, Kỉ yếu hội thảo: Nhu cầu, định hướng và đào tạo tâm lý học đường tại Việt Nam, Hà Nội 3,4 tháng 8, 2009, trang 289 – 301. - Đặng Hoàng Minh (2009), Xây dựng mô hình tư vấn tâm lý học đường tại một số trường trung học tại Hà Nội, Báo cáo đề tài cấp ĐHQGHN.
44
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
52 EDM2010 Hệ thống thông tin trong quản lý giáo dục
3
1. Tài liệu bắt buộc: - Nguyễn Hồng Phương (chủ biên), 2008, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, Nxb Lao động Xã hội, Hà Nội. - Nguyễn Văn Ba, 2005, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo thêm: - Khoa Tin học quản lý, Trường Đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh, 2004, Giáo trình tin học quản lý,
53 EDM4005 Nghiên cứu thực tiễn giáo dục và quản lý giáo dục
3
1.Tài liệu bắt buộc: - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (chủ biên) (2012), Quản lý giáo dục: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội. - Trần Kiểm, 2010, Khoa học tổ chức và tổ chức giáo dục, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội. 2. Tài liệu tham khảo thêm - Đặng Bá Lãm (chủ biên) (2005), Quản lý nhà nước về giáo dục - lý luận và thực tiễn, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. - Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ngân hàng phát triển Châu Á (2013), Một số vấn đề lí luận và thực tiễn về lãnh đạo và quản lý trong thời kỳ đổi mới, Nxb Văn hóa – Thông tin.
VI Kiến thức thực tập và tốt nghiệp
16
54 EDM4001 Thực tập nghiệp vụ 1 4 55 EDM4002 Thực tập nghiệp vụ 2 6 56 EDM4003 Khóa luận tốt nghiệp 6
Các môn thay thế tốt nghiệp
45
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)
57 EDM4004 Lý thuyết quản lý hiện đại trong quản lý giáo dục
3
1.Tài liệu bắt buộc: - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (chủ biên) (2012), Quản lý giáo dục: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội. - Trần Kiểm, (2006), Tiếp cận hiện đại trong quản lý giáo dục, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội. - Bùi Minh Hiền – Nguyễn Vũ Bích Hiền (đồng chủ biên), 2015, Quản lí và lãnh đạo nhà trường. Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội 2. Tài liệu tham khảo thêm - Edward F. Crawly, Johan Malmqvist, Soren Ostlund, Doris Brodeur (2010), Cải cách và xây dựng chương trình đào tạo kỹ thuật theo phương pháp tiếp cận CDIO (Hồ Tấn Nhựt và Đoàn Thị Minh Trinh dịch), Nxb ĐHQG Tp. Hồ Chí Minh. - Trần Kiểm (2014), Những vấn đề cơ bản của Khoa học quản lý giáo dục, Nxb Đại học sư phạm, Hà Nội.
58 EDM4006 Nghiệp vụ quản lý hành chính trong cơ sở giáo dục
3 Tài liệu do giảng viên hướng dẫn cung cấp
Tổng cộng 135
46
4. Đội ngũ cán bộ giảng dạy (ghi theo số thứ tự trong khung chương trình)
TT Mã
học phần Tên học phần
Số tín chỉ
Cán bộ giảng dạy
Họ và tên Chức danh KH, học vị
Chuyên ngành đào tạo
Đơn vị công tác
I Khối kiến thức chung 27
1 PHI1004 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1
2
Dương Văn Thịnh Đặng Thị Lan Hoàng văn Thắng Lương Thùy Liên
PGS.TS PGS.TS ThS TS
Triết học ĐHKHXHNV
2 PHI1005 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2
3
Ngô Thị Phượng Phạm Hoàng Giang Phạm Quỳnh Chinh Trịnh Minh Thái Phan Hoàng Mai
TS ThS ThS ThS ThS
Triết học ĐHKHXHNV
3 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
Lại Quốc Khánh Nguyễn Thị Thúy Hằng Nguyễn Thanh Tùng Nguyễn Thị Châu Loan Vũ Thị Minh Thắng Trần Bách Hiếu Đặng Anh Dũng
TS ThS ThS ThS ThS ThS ThS
Triết học Báo chí Triết học Triết học Triết học Quốc tế học Chính trị học
ĐHKHXH&NV
47
4 HIS1002 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
3
Ngô Đăng Tri Vũ Quang Hiển Lê Văn Thịnh Nguyễn Quang Liệu Lê Quỳnh Nga Nguyễn Huy Cát Đỗ Thanh Loan
PGS.TS PGS.TS TS TS TS ThS ThS
Lịch sử Lịch sử Lịch sử Lịch sử Lịch sử Lịch sử Lịch sử
ĐHKHXH&NV
5 INT1004 Tin học cơ sở 3 Các giảng viên Khoa Toán-Cơ-Tin học
6
FLF2101 FLF2201 FLF2301 FLF2401
Tiếng Anh cơ sở 1 Tiếng Nga cơ sở 1 Tiếng Pháp cơ sở 1 Tiếng Trung cơ sở 1
4 Các giảng viên Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN
7
FLF2102 FLF2202 FLF2302 FLF2402
Tiếng Anh cơ sở 2 Tiếng Nga cơ sở 2 Tiếng Pháp cơ sở 2 Tiếng Trung cơ sở 2
5 Các giảng viên Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN
8
FLF2103 FLF2203 FLF2303 FLF2403
Tiếng Anh cơ sở 3 Tiếng Nga cơ sở 3 Tiếng Pháp cơ sở 3 Tiếng Trung cơ sở 3
5 Các giảng viên Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN
9 Giáo dục thể chất 4 Các giảng viên TT Giáo dục Thể chất
10 Giáo dục quốc phòng–an ninh 8 Các giảng viên TT Giáo dục Quốc phòng và An ninh
48
11 Kĩ năng bổ trợ 3 Các giảng viên TT Hợp tác và chuyển giao tri thức
II Khối kiến thức theo lĩnh vực 06 Các học phần bắt buộc 6
12 PSE2001 Đại cương tâm lý học và tâm lý học nhà trường
3
Đinh Thị Kim Thoa Trần Văn Tính Trần Văn Công Đặng Hoàng Minh
PGS.TS TS TS PGS.TS
Tâm lý học ĐHGD
13 PSE2002 Giáo dục học 3
Trần Anh Tuấn Nguyễn Thị Bích Liên Nguyễn Thị Anh Thư Mai Quang Huy Ngô Thị Thu Dung
TS TS ThS ThS TS
GDH ĐHGD
III Khối kiến thức theo khối ngành
17
III.1
Các học phần bắt buộc 9
14 EDM1004 Xã hội học và xã hội học giáo dục
3 Nguyễn Hồng Kiên Lê Ngọc Hùng Phạm Mạnh Hà
Th.S GS.TS TS
Xã hội học
Trường ĐHGD HV HCQG HCM Trường ĐH KHXH&NV
15 EDM1001 Nhà nước pháp luật và bộ máy quản lý giáo dục
3 Phạm Văn Thuần Đỗ Thị Thu Hằng
TS TS
QLGD KTH
Trường ĐHGD
16 MAT1078 Thống kê khoa học xã hội 3 Trịnh Quốc Anh Phạm Đình Tùng
TS ThS
Toán học ĐHKHTN-ĐHQGHN
49
III.2
Các học phần tự chọn 8/18
17 TMT1001 Lý luận và công nghệ dạy học 3
Tôn Quang Cường Phạm Kim Chung Nguyễn Chí Thành Trịnh Văn Minh
TS TS PGS.TS PGS.TS
Ngữ văn GDH PP DH Toán GDH
ĐHGD
18 PHI1054 Logic học đại cương 3 Nguyễn Thúy Vân Nguyễn Thu Hương Nguyễn Anh Tuấn
PGS.TS ThS PGS.TS
Triết học Triết học Triết học
ĐHKHXHNV
19 EDM1002 Điều khiển học và lý thuyết hệ thống
3 Đặng Xuân Hải Nguyễn Trung Kiên
PGS.TS TS
Vật lý, QLGD QLGD
Trường ĐHGD
20 EDM1003 Lịch sử giáo dục và các tư tưởng giáo dục
3 Nguyễn Thị Mỹ Lộc Đặng Xuân Hải
GS.TS PGS. TS
TLHGD, QLGD Vật Lý, QLGD
Trường ĐHGD Trường ĐHGD
21 EVS1001 Môi trường và phát triển 2
Nguyễn Xuân Cự Nguyễn Thị Phương Loan Trần Thị Tuyết Thu Hoàng Anh Lê Lưu Minh Loan
PGS. TS TS PGS.TS TS Th.S
Môi trường Môi trường Môi trường Môi trường Môi trường
ĐHKHTN
22 HIS1051 Dân tộc học đại cương 2
Giảng viên trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
50
23 PHI1052 Đạo đức học đại cương 2
Giảng viên trường Đại học Khoa học Xã hội
và Nhân văn - ĐHQGHN
IV Khối kiến thức theo nhóm ngành
24
IV.1
Các học phần bắt buộc 15
24 PSE2011 Tâm lý học quản lý
3
Nguyễn Thị Mỹ Lộc Đinh Thị Kim Thoa Đặng Hoàng Minh
GS.TS PGS.TS PGS.TS
QLGD, TLHGD TLHGD
Trường ĐHGD
25 EDM2006 Hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở pháp lý trong quản lý giáo dục
3 Đặng Quốc Bảo Đặng Xuân Hải
PGS.TS PGS. TS
QLGD, GDH Vật Lý, QLGD
Trường ĐHGD
26 EDM2003 Kinh tế học giáo dục 3 Đặng Quốc Bảo Đỗ Thị Thu Hằng
PGS.TS TS
QLGD, GDH Kinh tế học
Trường ĐHGD
27 EDM2004 Lý luận quản lý và quản lý giáo dục
3 Nguyễn Thị Mỹ Lộc Nguyễn Trọng Hậu
GS.TS TS
QLGD GDH
Trường ĐHGD
28 EDM2001 Phát triển chương trình giáo dục phổ thông
3
Nguyễn Đức Chính Trịnh Văn Minh Nguyễn Phương Huyền Bùi Ngọc Kính Trần Thị Hoài
GS.TS PGS.TS TS ThS TS
QLGD, Hóa, QLGD QLGD TLH QLGD
Trường ĐHGD
IV.2
Các học phần tự chọn 9/18
51
29 EDM2005 Giáo dục so sánh
3 Mai Quang Huy Nguyễn Thị Minh Huyền
ThS ThS
GDH GDH Trường ĐHGD
30 EDM2007 Quản lý hoạt động giáo dục người lớn
3 Đặng Xuân Hải Nguyễn Phương Huyền
PGS. TS TS
Vật Lý, QLGD TLH
Trường ĐHGD
31 EDM2008 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục
3 Ngô Quang Sơn Nguyễn Quang Tháp Nguyễn Trung Kiên
PGS.TS TS TS
QLGD QLGD QLGD
Viện Dân tộc Học viện QLGD
32 EDM2009 Kế hoạch hóa phát triển giáo dục 3 Đặng Bá Lãm Trần Thị Bích Liễu
PGS.TS TS
GDH GDH
Trường ĐHGD Trường ĐHGD
33 EDM2011 Dự báo và chiến lược phát triển giáo dục
3 Đặng Bá Lãm Phạm Văn Thuần Phạn Thị Thanh Hải
PGS.TS TS
GDH QLGD
Trường ĐHGD Trường ĐHGD
34 EDM2012 Bình đẳng giới trong giáo dục 3 Nguyễn Thị Ngọc Bích Nguyễn Thị Tuyết
TS TS
Xã hội học QLGD
Trường ĐHGD Trường ĐHGD
V Khối kiến thức ngành 45 V.1 Các môn bắt buộc 30
35 EDM3001 Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục - nhà trường
3 Đặng Xuân Hải Đỗ Thị Thu Hằng
PGS. TS TS
Vật Lý, QLGD KTHGD
Trường ĐHGD
36 EDM3002 Quản lý hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường
3 Trịnh Văn Minh Trần Hữu Hoan Nguyễn Quang Tháp
PGS. TS TS TS
GHD QLGD QLGD
Trường ĐHGD
37 EDM3003 Phát triển nguồn nhân lực và quản lý nhân sự trong giáo dục
3 Nguyễn Thị Mỹ Lộc Phạm Văn Thuần
GS.TS TS
TLHGD, QLGD
Trường ĐHGD
52
38 EDM3004 Quản lý tài chính và cơ sở vật chất trong giáo dục
3 Đặng Quốc Bảo Phạm Văn Thuần Đỗ Thị Thu Hằng
PGS.TS TS TS
QLGD, GDH QLGD KTHGD
Trường ĐHGD
39 EDM3005 Kiểm tra và thanh tra trong giáo dục
3 Nguyễn Trọng Hậu Đỗ Thị Thu Hằng
TS TS
QLGD KTHGD
Trường ĐHGD
40 EDM3006 Chất lượng và quản lý chất lượng trong giáo dục
3 Nguyễn Đức Chính Phạm Thị Thanh Hải Nguyễn Trung Kiên
GS.TS TS TS
QLGD QLGD QLGD
Trường ĐHGD
41 PSE2004 Phương pháp nghiên cứu khoa học
3 Trịnh Văn Minh Nguyễn Thị Ngọc Bích
PGS.TS TS
GDH QLGD
Trường ĐHGD
42 EDM2002 Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành Giáo dục và đào tạo
3 Đỗ Thị Thu Hằng Nguyễn Quang Tháp Phạm Văn Thuần
TS TS TS
KTH QLGD QLGD
Trường ĐHGD
43 EDM3009 Huy động cộng đồng phát triển giáo dục
3 Đặng Xuân Hải Nguyễn Quang Tháp Đỗ Thị Thu Hằng
PGS. TS TS TS
Vật Lý, QLGD QLGD Kinh tế học
Trường ĐHGD Trường ĐHGD Trường ĐHGD
44 PSE1001 Đánh giá trong giáo dục 3
Sái Công Hồng
Lê Thái Hưng
Trần Thị Hoài
Lê Thị Hoàng Hà
Đào Thị Hoa Mai
TS
TS
TS
ThS
ThS
ĐLĐG
ĐLĐG
QLGD
ĐLĐG
Toán học
ĐHGD
V.2 Các môn tự chọn 15/27
53
45 EDM3010 Quản lý hoạt động tư vấn, hướng nghiệp trong giáo dục
3 Đặng Hoàng Minh Đinh Thị Kim Thoa Vũ Phương Liên
PGS. TS PGS.TS ThS
Tâm lý học Tâm lý học GD TLH&TVHN
Trường ĐHGD
46 EDM3007 Quản lý giáo dục phổ thông 3
Đặng Quốc Bảo Nguyễn Hữu Châu Trịnh Văn Minh Nguyễn Trọng Hậu
PGS.TS GS.TS PGS.TS TS
GDH Toán, QLGD GDH QLGD
Trường ĐHGD Trường ĐHGD Trường ĐHGD Trường ĐHGD
47 EDM3011 Quản lý giáo dục đại học 3
Trần Hữu Hoan Lê Đức Ngọc Nguyễn Hữu Châu Lê Kim Long
TS PGS. TS GS.TS PGS.TS
QLGD Hóa, QLGD Toán, QLGD Hóa học
Trường ĐHGD ĐHQGHN Trường ĐHGD Trường ĐHGD
48 PSE3004 Nhân cách và lao động của người cán bộ quản lý giáo dục
3 Đinh Thị Kim Thoa Trần Văn Tính Bùi Ngọc Kính
PGS.TS TS
Tâm lý học GD Tâm lý học
Trường ĐHGD
49 EDM3012 Đặc điểm phát triển giáo dục các vùng miền
3 Nguyễn Trọng Hậu Phạm Văn Thuần
TS TS
QLGD Trường ĐHGD
50 EDM3013 Kỹ năng tổ chức lao động của người quản lý giáo dục
3
Nguyễn Thị Mỹ Lộc Đinh Thị Kim Thoa Nguyễn Phương Huyền
GS.TS PGS.TS TS
TLH, QLGD Tâm lý học Tâm lý học
Trường ĐHGD
51 PSE2006 Tư vấn tâm lý học đường 3 Đinh Thị Kim Thoa Trần Văn Tính Trần Văn Công
PGS.TS TS TS
Tâm lý học Trường ĐHGD
52 EDM2010 Hệ thống thông tin trong quản lý giáo dục
3 Phạm Việt Nhụ Nguyễn Trung Kiên
TS TS
QLGD QLGD
HV QLGD Trường ĐHGD
54
53 EDM4005 Nghiên cứu thực tiễn giáo dục và quản lý giáo dục
3 Khoa QLGD
V.3 Kiến thức thực tập và tốt nghiệp 16 54 EDM4001 Thực tập nghiệp vụ 1 4 Khoa QLGD 55 EDM4002 Thực tập nghiệp vụ 2 6 Khoa QLGD 56 EDM4003 Khóa luận tốt nghiệp 6
57 EDM4004 Lý thuyết quản lý hiện đại trong quản lý giáo dục
3 Nguyễn Thị Mỹ Lộc GS.TS Tâm lý học, QLGD
Trường ĐHGD
58 EDM4006 Nghiệp vụ quản lý hành chính trong cơ sở giáo dục
3 Trịnh Văn Minh Phạm Văn Thuần
PGS.TS TS
GDH QLGD
Trường ĐHGD
Tổng cộng 135
55
5. Tóm tắt nội dung học phần (Ghi theo số thứ tự trong khung chương trình)
I. Khối kiến thức chung (27 tín chỉ)
1. PHI1004. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1 (2 tín
chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác- Lênin phần 1 cung cấp cho người học hệ thống quan điểm của chủ nghĩa
duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử về bản chất của thế giới, những
quy luật chung nhất của sự vận động, phát triển của thế giới vật chất; bản chất,
nguồn gốc, kết cấu của ý thức và biện chứng của quá trình nhận thức; những
quy luật khách quan chi phối sự vận động phát triển xã hội loài người. Từ đó
giúp người học hình thành thế giới quan và phương pháp luận triết học khoa
học, có khả năng vận dụng thế giới quan và phương pháp luận khoa học vào
hoạt động nhận thức và thực tiễn trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
2. PHI1005. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2
Học phần tiên quyết: PHI1004
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Những nguyên lý của chủ nghĩa Mác-
Lênin (phần 2) trình bày những nguyên lý cơ bản nhất của chủ nghĩa Mác -
Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa qua việc nghiên cứu 3 học
thuyết kinh tế: học thuyết về giá trị, học thuyết về giá trị thặng dư và chủ nghĩa
tư bản độc quyền nhà nước. Các học thuyết này không chỉ làm rõ những quy
luật kinh tế chủ yếu chi phối sự vận động của nền kinh tế thị trường, của nền sản
xuất tư bản chủ nghĩa mà còn là cơ sở quyết định sự vận động của những quan
hệ, những quy luật chính trị - xã hội như quy luật về cuộc đấu tranh của giai cấp
công nhân, về chính đảng của giai cấp công nhân, về cách mạng xã hội chủ
nghĩa… Những quy luật kinh tế và quy luật chính trị - xã hội này luận giải tính
tất yếu của sự sụp đổ chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội.
3. POL1001. Tư tưởng Hồ Chí Minh
Học phần tiên quyết: PHI1005
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh cung cấp cho
sinh viên những hiểu biết cơ bản về:
56
- Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh;
- Hệ thống những quan điểm toàn diện và sâu sắc về một số vấn đề cơ bản của
cách mạng Việt Nam, bao gồm vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc;
chủ nghĩa xã hội ở và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; Đảng
Cộng sản Việt Nam; đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; dân chủ và xây
dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân; đạo đức, văn hóa và xây dựng con
người mới.
- Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp
cách mạng của dân tộc Việt Nam.
4. HIS1002. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
Học phần tiên quyết: POL1001
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trình bày rõ bối cách lịch sử và sự ra đời
của Đảng Cộng sản Việt Nam; cung cấp những kiến thức cơ bản, với nguồn tư
liệu xác thực đường lối cách mạng của Đảng, bao gồm hệ thống quan điểm, chủ
trương, chính sách về mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp của cách
mạng Việt Nam, thể hiện qua cương lĩnh, nghị quyết, chỉ thị... của Đảng trong
tiến trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa, trong đó chủ yếu tập trung vào đường lối
của Đảng thời kỳ đổi mới về một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội; Nêu
lên những thành tựu, hạn chế và bài học kinh nghiệm về xác đinh và tổ chức
thực hiện đường lối của Đảng để vận dụng sáng tạo vào giai đoạn cách mạng
hiện tại vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
5. INT1004. Tin học cơ sở
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần:
Mô đun 1- Tin học Đại cương
- Phần 1: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở về thông tin, máy tính,
phần mềm và các ứng dụng công nghệ thông tin.
- Phần 2: Cung cấp kiến thức và rèn luyện kỹ năng sử dụng hệ điều hành, sử
dụng các phần mềm văn phòng thông dụng và khai thác một số dịch vụ trên
Internet.
Mô đun 2- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ
57
- Hệ thống hóa và nâng cao kiến thức về cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu
quan hệ; rèn các kỹ năng sử dụng một hệ quản trị dữ liệu cụ thể.
- Giới thiệu lập trình quản lý thông qua macro và môđun đơn giản trong Visual
Basic.
6. Ngoại ngữ cơ sở 1 (4 tín chỉ )
(FLF2101; FLF2201; FLF2301; FLF2401)
7. Ngoại ngữ cơ sở 2 (5 tín chỉ )
(FLF2102; FLF2202; FLF2302; FLF2402)
8. Ngoại ngữ cơ sở 3 (5 tín chỉ)
(FLF2103; FLF2203; FLF2303; FLF2403)
9. PES1001. Giáo dục thể chất (4 tín chỉ)
10. CME1001. Giáo dục quốc phòng (8 tín chỉ)
11. CSS1001. Kỹ năng bổ trợ
II. Khối kiến thức chung theo lĩnh vực (6 tín chỉ)
II.1. Học phần bắt buộc (6 tín chỉ)
12. PSE2001 Đại cương tâm lý học và tâm lý học nhà trường (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung:
Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường cung cấp cho sinh viên các
kiến thức cơ bản về khoa học tâm lý học và vận dụng kiến thức đó vào trong
nhà trường nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học và giáo dục. Nội
dung học phần đề cập đến các vấn đề: Lịch sử tâm lý học. Các trường phái tâm
lý học, quan điểm duy vật biện chứng về tâm lý và các phương pháp nghiên
cứu.Cơ sở sinh lý thần kinh của tâm lý. Sự phát triển của con người qua các giai
đoạn lứa tuổi. Quá trình nhận thức của con người. Sự phát triển trí tuệ và các
biện pháp phát triển trí tuệ. Các vấn đề ý thức và vô thức trong đời sống tâm lý
con người. Các lý thuyết về sự học. Hoạt động học tập và đặc điểm hoạt động
học tập của người học. Trí nhớ và các quá trình trí nhớ. Quên và các biện pháp
chống quên. Giới thiệu về động cơ, động cơ học tập và các biện pháp hình
thành động cơ học tập cho học sinh. Đời sống tình cảm và các đặc điểm của đời
sống tình cảm. Vấn đề stress và quản lý stress. Các rối loạn tâm lý xẩy ra ở học
58
sinh. Các vấn đề nhân cách, cấu trúc nhân cách và những đặc điểm nhân cách
của học sinh với việc học. Hoạt động dạy học và nhân cách người giáo viên.
Các biện pháp phát triển nhân cách người giáo viên.
13. PSE1002 Giáo dục học và (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: PSE2001
Tóm tắt nội dung:
Giáo dục học“ là học phần tích hợp cao các tri thức lý luận GDH và các
định hướng phát triển kỹ năng nghề nghiệp, trang bị cho người học một hệ
thống kiến thức đại cương, cơ bản, hiện đại của giáo dục học, lịch sử giáo dục,
về mối quan hệ giữa giáo dục và sự phát triển, và những vấn đề cơ bản của quá
trình giáo dục trong nhà trường phổ thông, nhà giáo và người học.
Học phần cũng cung cấp cho SV sư phạm một hệ thống tri thức giáo dục
học về tổ chức, quản lý các hoạt động giáo dục, hệ thống kỹ năng quản lý lớp
học của một giáo viên và công tác giáo viên chủ nhiệm, các kỹ năng tổ chức các
hoạt động giáo dục cơ bản trong trường phổ thông trung học. Trên cơ sở đó,
người học có thể đối chiếu, phát triển, vận dụng trong các loại hình nhà trường
khác, bậc học khác. Các kỹ năng chủ yếu được hình thành qua thực hành trên
lớp học, có sự gắn kết chặt chẽ với hoạt động thực hành kỹ năng nghề nghiệp và
kiến tập sư phạm tại trường trung học.
III. Khối kiến thức theo khối ngành (17 tín chỉ)
III.1. Các học phần bắt buộc (9 tín chỉ)
14. EDM1004. Xã hội học và xã hội học giáo dục (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về xã hội học bao gồm quá
trình hình thành và phát triển cũng như đối tượng nghiên cứu xã hội học, những
thiết chế và tổ chức xã hội cơ bản. Học phần cũng trang bị cho sinh viên kỹ
năng thực hành, sử dụng các phương pháp định tính, định lượng trong nghiên
cứu xã hội học và nghiên cứu xã hội học giáo dục.
15. EDM1001 Nhà nước pháp luật và bộ máy quản lý giáo dục (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
59
Tóm tắt nội dung:
Học phần cung cấp những kiến thức tổng quát về hai hiện tượng quan
trọng thuộc thượng tầng kiến trúc xã hội là Nhà nước và Pháp luật. Ngoài những
khái niệm chung, cơ bản về Nhà nước và Pháp luật (như bản chất, hình thức,
chức năng, bộ máy, cơ chế điều chỉnh v.v.) của nhà nước và pháp luật nói chung
và của pháp luật Xã hội chủ nghĩa Việt Nam nói riêng; học phần còn lý giải khái
quát những mỗi liên hệ quan trọng của Nhà nước và pháp luật với các hiện
tượng khác (như kinh tế, chính trị, xã hội v.v.), giúp sinh viên hình thành thế
giới quan khoa học pháp lý và vận dụng một cách phù hợp những kiến thức học
phần vào thực tiễn cuộc sống.
16. MAT1078. Thống kê cho KHXH (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên một số kết quả cơ bản, đơn giản của
Thống kê ứng dụng để xử lý hai đại lượng quan trọng, rất hay được dùng trong
thực tế: tỷ lệ và trung bình. Đó là bài toán ước lượng tham số, kiểm định giả
thiết liên quan đến tỷ lệ, trung bình; so sánh hai giá trị trung bình, so sánh hai tỷ
lệ, kiểm tra tính độc lập giữa hai đại lượng; tương quan và hồi quy giữa hai
biến.
III.2 Các học phần tự chọn (8/18 tín chỉ)
17. TMT1001 Lý luận và công nghệ dạy học (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: PSE2001, PSE2002
Tóm tắt nội dung:
Lí luận và công nghệ dạy học cung cấp những khái niệm cơ bản, bản
chất, quy luật và đặc điểm của quá trình dạy học, những lý thuyết dạy học,
những quan điểm dạy học khác nhau, sự phát triển của dạy học qua các thời kỳ
lịch sử với sự chi phối chặt chẽ của điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội. Đặc biệt
học phần còn giới thiệu các xu hướng và thực tiễn đổi mới dạy học trên thế giới
và ở Việt Nam, các phương pháp dạy học và kĩ thuật triển khai các phương pháp
dạy học, các công nghệ trong dạy học. Học phần Lí luận và công nghệ dạy học
là học phần cơ bản trong nhóm bộ môn đào tạo nghiệp vụ sư phạm vì vậy nó
vừa mang tính chất lí luận vừa mang tính thực hành.
60
18. PHI1051 Logic học đại cương(3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung:
Lôgíc học là khoa học về các hình thức và quy luật của tư duy đúng đắn.
Nội dung của học bao gồm các hình thức tồn tại của tư duy như: khái niệm,
phán đoán, suy luận, chứng minh và các quy luật lô gích hình thức cơ bản của tư
duy như Luật đồng nhất; Luật cấm mâu thuẫn; Luật bài trung; Luật lý do đầy
đủ. nắm được các nội dung đó sinh viên hình dung được một cách cụ thể vai trò
và tác động của tư duy lôgíc trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn.
Phần bài tập và câu hỏi trên lớp giúp người học có khả năng tìm kiếm, nhận
dạng và khắc phục những lỗi lôgíc của tư duy trong quá trình phản ánh, đồng
thời xây dựng được phương pháp tư duy chính xác chặt chẽ, khoa học cho mình.
Học phần không chỉ trang bị cho sinh viên những phương pháp tư duy đúng đắn
để có thể phán ánh chân thực đối tượng ở trạng thái đứng im tương đối (mặt
hình thức) của nó mà còn cung cấp những cơ sở và nền tảng cho một phương
pháp tư duy đúng đắn nói chung, giúp người học có thể vận dụng nó trong việc
lĩnh hội các khoa học khác và dùng nó trong hoạt động thực tiễn một cách có
hiệu quả. Vì vậy, đây là học phần đã đang và nên là học phần phổ cập và bắt
buộc đối với sinh viên ở giai đoạn đại cương trong tất cả các trường đại học.
19. EDM1002 Điều khiển học và lý thuyết hệ thống (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Học phần nội dung bao gồm: kiến thức đại cương về điều khiển học và lý
thuyết hệ thống, bao gồm các khái niệm cơ bản và các đặc trưng cơ bản của
khoa học điều khiển và tiếp cận hệ thống; học phần trang bị cho người học một
số kỹ năng để ứng dụng tri thức của điều khiển học và lý thuyết hệ thống vào
giáo dục và quản lý giáo dục, giúp người học có cái nhìn và phương pháp đúng
đắn trong việc vận dụng lý thuyết học phần vào thực tiễn quản lý giáo dục.
20. EDM1003 Lịch sử giáo dục và các tư tưởng giáo dục (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
61
Giáo dục xuất hiện cùng với sự xuất hiện của xã hội loài người nhưng
giáo dục thế giới đã có những nét khác biệt ở 2 phần đông-tây ngay từ thời xưa:
nội dung lịch sử giáo dục của giai đoạn này gắn với các quan điểm giáo dục
Đạo giáo và Nho giáo. Giáo dục trong mỗi nền văn minh của xã hội loài người
cũng có lịch sử phát triển khá phong phú. Giáo dục trong giai đoạn hiện đại và
xu thế phát triển.
Lịch sử giáo dục Việt Nam gắn với lịch sử của dân tộc. Tiến trình phát
triển giáo dục và hệ thống giáo dục Việt nam có thể lấy mốc 1076 trở lại đây
bao gồm các giai đoạn: nền giáo dục theo motiv Trung Quốc (Nho giáo) chuyển
sang một nền giáo dục theo Pháp và giáo dục cách mạng giai đoạn 1945-1975
đến nay là nội dung cơ bản của học phần này.
21. EVS1001. Môi trường và phát triển (2 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: Không
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần giới thiệu các khái niệm về tài nguyên, môi trường và phát triển.
Đặc điểm, nguyên nhân, hệ quả của các vấn đề suy thoái tài nguyên và ô nhiễm
môi trường, mối quan hệ giữa môi trường và các lĩnh vực phát triển khoa học
công nghệ, kinh tế, xã hội. Học phần cũng đề cấp đến các thách thức và mối
quan tâm hiện nay của loài người đối với các vấn đề môi trường và phát triển
trên thế giới hiện nay.
Một nội dung quan trọng khác được giới thiệu trong học phần là công tác
bảo vệ môi trường cho sự phát triển bền vững. Bên cạnh đó, học phần cũng có
nội dung mở dựa trên các vấn đề thực tiễn liên quan đến các ngành khoa học
khác nhau và gắn liền với tình hình thực tiễn trong các buổi thảo luận theo chủ
đề trên lớp.
22. HIS1051 Dân tộc học đại cương (2 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về dân tộc học; lịch sử phát
triển của dân tộc học thế giới, các trường phái trong Dân tộc học và lịch sử phát
triển của Dân tộc học Việt Nam; về cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam; đặc
điểm của cộng động các dân tộc Việt Nam, sự phân bố và đặc trưng văn hoá tộc
62
người ở Việt Nam, tính thống nhất và đa dạng của văn hoá tộc người ở Việt
Nam. Học phần cũng trang bị những nguyên tắc cơ bản của phương pháp và
thao tác trong nghiên cứu Dân tộc học, vận dụng vào việc tiếp cận các vấn đề
văn hoá và văn hoá tộc người.
23. PHI1052 Đạo đức học đại cương (2 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: PHI1004
Tóm tắt nội dung:
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về đạo đức học đại cương;
các khái niệm về đạo đức, phẩm chất đạo đức; các yếu tố tác động hình thành
đạo đức. Học phần cũng trang bị những kỹ năng rèn luyện đạo đức, phương
pháp giáo dục đạo đức cho học sinh.
IV. Khối kiến thức theo nhóm ngành (24tín chỉ)
IV.1. Các học phần bắt buộc (15 tín chỉ)
24. PSE 2011 Tâm lý học quản lý (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Nội dung học phần bao gồm những kiến thức đại cương về Tâm lý học xã
hội và Tâm lý học quản lý; các khái niệm cơ bản và các đặc trưng cơ bản; khả
năng vận dụng các kiến thức của tâm lý học và tâm lý học quản lý vào quản lý
giáo dục. Học phần sẽ giúp người học nắm bắt những vấn đề cơ bản của tâm lý
học nói chung và những vấn đề liên quan đến tâm lý học quản lý, từ đó người
học vận dụng vào công tác thực tiễn một cách hợp thực tiễn.
25. EDM2006 Hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở pháp lý trong quản lý
giáo dục (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: EDM1001
Tóm tắt nội dung:
Học phần bao gồm: kiến thức đại cương về hệ thống giáo dục quốc dân
và bộ máy quản lý giáo dục, bao gồm các khái niệm cơ bản và các đặc trưng cơ
bản của hệ thống giáo dục quốc dân và lịch sử phát triển của nó trong so sánh
với một số hệ thống giáo dục của một số nước. Nội dung cơ bản của phần bộ
máy quản lý giáo dục phải làm nổi bật cấu trúc phân tầng của bộ máy quản lý
63
giáo dục của một nước và các quy định phân cấp, phân quyền trong quy định
chức năng nhiệm vụ quản lý giáo dục của từng bộ phận cấu thành.
26. EDM2003 Kinh tế học giáo dục (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Nội dung học phần bao gồm những kiến thức đại cương về Kinh tế học
giáo dục; các khái niệm cơ bản và các tính chất, đặc trưng cơ bản như vấn đề
đầu tư giáo dục, nguồn vốn giáo dục, chi phí giáo dục, hiệu suất (hiệu quả)
trong giáo dục, hiệu quả kinh tế - xã hội của giáo dục, tài chính đầu tư cho giáo
dục, kế hoạch hóa giáo dục… Mối quan hệ giữa giữa giáo dục và kinh tế, giáo
dục trong nền kinh tế thị trường hóa, lao động của nhà giáo, tiền thù lao/ tiền
lương.
27. EDM2004 Lý luận quản lý và quản lý giáo dục (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Khoa học giáo dục Việt Nam nói chung và khoa học QLGD nói riêng trở
thành trụ cột quan trọng của quá trình hoạch định các quan điểm, đường lối,
chính sách giáo dục của Đảng và Nhà nước, hoàn thiện thể chế đổi mới giáo
dục. Mối quan hệ mật thiết giữa khoa học QLGD với sự phát triển sự nghiệp
giáo dục nước nhà là một trong những mối quan hệ cơ bản, hữu cơ, là sự đảm
bảo cho quá trình phát triển của nền giáo dục Việt nam trong thời kỳ CNH,
HĐH và hội nhập quốc tế.
Nội dung học phần nhắm tới mục tiêu cung cấp cho người học các khái
niệm cơ bản trong quản lý, khoa học quản lý; nội dung các học thuyết quản lý
hiện đại, đặc trưng các thuyết quản lý và quản lý giáo dục.
28. EDM2005 Giáo dục so sánh (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Học phần bao gồm lí luận và phương pháp của giáo dục học so sánh; một
số chỉ số so sánh trong giáo dục và các trường hợp so sánh giáo dục và quản lý
giáo dục cụ thể trong khu vực hoặc một vài điển hình của thế giới; xu thế chung
64
của giáo dục và quản lý giáo dục, xu thế phát triển giáo dục trong những năm
tới.
29. EDM2001. Phát triển chương trình giáo dục phổ thông(3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: EDM2004
Tóm tắt nội dung:
Học phần gồm có 4 chương mở đầu là khái quát về chương trình giáo dục
và phát triển chương trình giáo dục cũng như các cách tiếp cận phát triển
chương trình giáo dục hiện nay nhằm cung cấp cho người học có được kiến
thức tổng quan về phát triển chương trình giáo dục. Bên cạnh đó những kiến
thức được sắp xếp một cách hệ thống giúp người học có khả năng thiết kế
chương trình cho từng môn học cụ thể theo đúng qui trình. Một số vấn đề về
phát triển chương trình giáo dục ở bậc học phổ thông hiện nay cũng góp phần
cụ thể hóa kiến thức và phân tích thực trạng về phát triển chương trình giáo dục
trong chính ngành học, môn học mà người học sẽ đảm nhiệm.
IV.2. Các học phần tự chọn (9/18 tín chỉ)
30. EDM2007 Quản lý hoạt động giáo dục người lớn (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Trong xã hội học tập và học suốt đời số người học có tuổi ngày càng
đông. Tuy nhiên sư phạm đối với người lớn có những đặc điểm, nguyên tắc dạy
học chuyên biệt cần được trang bị cho các nhà giáo dục và quản lý giáo dục.
Học phần này đề cập đến những khái niệm cơ bản về giáo dục người lớn, những
đặc điểm nhân cách của người học là người lớn, đồng thời giới thiệu các
phương pháp dạy học người lớn.
31.EDM2008 Ứng dựng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục (3 tín
chỉ)
Học phần tiên quyết: INT1003
Tóm tắt nội dung:
Vai trò của khoa học máy tính trong công tác quản lí nói chung va quản
lí giáo dục nói riêng. Tin học văn phòng và khai thác mạng. Giới thiệu các phần
65
mền quản lí thông dụng trong giáo dục, trong quản lí cơ sở giáo dục, nhà trường
nhằm tin học hoá công tác quản lí. Ứng dụng các công nghệ tin học trong việc
quản lí, triển khai các hoạt động của cơ sở đào tạo, trong hoạt động quản lí giáo
dục.
32. EDM2009 Kế hoạch hóa phát triển giáo dục (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Nội dung học phần giúp người học hiểu và tiếp cận với các khái niệm về
dự báo, về chiến lược phát triển giáo dục nói riêng và kế hoạch hoá giáo dục nói
chung, nắm được các đặc trưng của chiến lược giáo dục, các giải pháp phát triển
giáo dục; xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường, cơ sở giáo dục; định hướng
phát triển cho một cơ sở giáo dục.
33. EDM2011 Dự báo và chiến lược phát triển giáo dục (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: EDM2009
Tóm tắt nội dung:
Học phần sẽ giúp người học có được những kiến thức, kỹ năng và tầm
nhìn cơ bản về dự báo phát triển giáo dục; chiến lược phát triển giáo dục. Từ đó
có khả năng thực hiện dự báo phát triển giáo dục; vận dụng và triển khai chiến
lược phát triển giáo dục ở một cơ sở giáo dục, một cơ quan quản lý giáo dục cụ
thể trong thực tiễn công tác của mình. Nội dung học phần tập trung vào các vấn
đề: Khái niệm dự báo, chiến lượng giáo dục; Mối quan hệ của chiến lược phát
triển giáo dục với chính sách, dự báo, kế hoạch giáo dục; Các đặc trưng của
chiến lược phát triển giáo dụ; Chiến lượng phát triển giáo dục giai đoạn 2011 –
2020.
34. EDM2012 Bình đẳng giới trong giáo dục (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: PSE2001
Tóm tắt nội dung:
Nội dung học phần tìm hiểu vai trò của bình đẳng giới trong giáo dục: sự
phát triển về giới, quan điểm xã hội học về giới; một số vấn đề về bình đẳng
giới; thực trạng và giải pháp bình đẳng giới hiện nay, phát triển xã hội và cá
66
nhân; một số nghiên cứu về bình đẳng giới và vai trò của giáo dục đào tạo trong
việc bình đẳng giới, ý nghĩa của bình đẳng giới trong việc xây dựng công bằng
xã hội trong giáo dục.
V. Khối kiến thức ngành (45 tín chỉ)
V.1. Các môn bắt buộc (30 tín chỉ)
35. EDM3001 Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục – nhà trường (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Học phần bao gồm: kiến thức cơ bản về Quản lý các hoạt động giáo dục
nói chung và hoạt động dạy học nói riêng trong một cơ sở giáo dục và đào tạo
bao gồm các khái niệm cơ bản và các đặc trưng cơ bản về quá trình giáo dục và
dạy học ở một cơ sở giáo dục và những vấn đề quản lý liên quan tới công tác tổ
chức và quản lý các loại hình cơ sở giáo dục và đào tạo.
36. EDM3002 Quản lý hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường (3 tín
chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Học phần về hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường sẽ trình bày
những nội dung cơ bản liên quan đến đổi mới QL trường học, trong đó quản lí
của Hiệu trưởng đối với hoạt động giảng dạy của giáo viên là vấn đề cơ bản, có
tác động trực tiếp nâng cao chất lượng giáo dục. Để nâng cao chất lượng và hiệu
quả giáo dục, đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông, Hiệu trưởng
phải có các biện pháp QL hoạt động dạy học (HĐDH) ở nhà trường phổ thông.
Công tác QL HĐDH có ý nghĩa rất quan trọng vì nó là một trong những nội
dung cơ bản của QL nhà trường.
37. EDM3003 Phát triển nguồn nhân lực và quản lý nhân sự trong giáo dục
(3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
67
Lý luận và thực tiễn quản lý giáo dục đã khẳng định đội ngũ nhà giáo có
vai trò quyết định chất lượng giáo dục của học sinh, do đó, các cơ quan quản lý
giáo dục có trách nhiệm đẩy mạnh công tác đào tạo bồi dưỡng và tự đào tạo bồi
dưỡng của từng giáo viên để đảm bảo các điều cần thiết về trình độ đào tạo, và
chuyên môn, nghiệp vụ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục cho học sinh.
Việc xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục vừa là mục tiêu, vừa là nội dung và cũng vừa là động lực tích cực
nhằm tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào
tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu
học tập của nhân dân.
Việc thường xuyên đổi mới công tác quản lý nguồn nhân lực có ý nghĩa
quan trọng trong việc đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện hiện
nay.
38. EDM3004 Quản lý tài chính và cơ sở vật chất trong giáo dục (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Học phần giúp người học năm bắt được những kiến thức của học phần
như nguồn tài chính cho giáo dục, phân bổ ngân sách, chi phí giáo dục, hiệu quả
của tài chính và cơ sở vật chất trong giáo dục… từ đó người học có thể hiểu
được thực trạng hệ thống tài chính và cơ sở vật chất trong giáo dục cũng như
những xu hướng cải cách và đổi mới từ đó đưa ra được các giải pháp trong việc
huy động, phân bổ nguồn lực minh bạch hơn và sử dụng có hiệu quả nguồn lực
phù hợp với các mục tiêu phát triển giáo dục.
39. EDM3005 Kiểm tra và thanh tra trong giáo dục (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: . EDM3002
Tóm tắt nội dung:
Kiểm tra, thanh tra là một chức năng của người quản lý, không phân biệt
họ làm việc ở cấp bậc nào trong bộ máy quản lý tổ chức hay bộ máy quản lý
nhà nước. Học phần tập trung cung cấp kiến thức về kiểm tra, thanh tra, trong
68
đó gồm các khái niệm kiểm tra thanh tra, vai trò của kiểm tra thanh tra, các
bước trong quá trình kiểm tra, những yêu cầu đối với kiểm tra giáo dục và kiểm
tra nội bộ trường học; Học phần giúp người học hình thành kỹ năng kiểm tra,
thanh tra, rèn luyện nghiệp vụ kiển tra, thanh tra trong lĩnh vực giáo dục.
40. EDM3006 Chất lượng và quản lý chất lượng trong giáo dục (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: EDM2004
Tóm tắt nội dung:
Học phần này được giảng dạy nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức
cơ bản và tương đối có hệ thống về chất lượng, chất lượng giáo dục và quản lý
chất lượng giáo dục ở phạm vi toàn hệ thống giáo dục và ở các cơ sở GD. Các
quan điểm, cấp độ và mô hình quản lý chất lượng giáo dục. Những nội dung cơ
bản của quản lý nhà nước (kiểm định chất lượng GD) và quản lý nhà trường về
chất lượng giáo dục (tự đánh giá theo các chuẩn mực/Bộ tiêu chí).
41. PSE3001 Phương pháp nghiên cứu khoa học (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Học phần cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản, bước đầu
thực hiện các loại hình nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục như bài tập lớn, khoá
luận tốt nghiệp, báo cáo khoa học, bài báo khoa học. Học phần được thiết kế
theo các nội dung cơ bản sau :
Hệ thống khái niệm cơ bản : Khoa học, nghiên cứu khoa học, các quan
điểm tiếp cận về nghiên cứu khoa học giáo dục, các lĩnh vực nghiên cứu khoa
học giáo dục. Một số nguyên tắc, yêu cầu khi thực hiện đề tài nghiên cứu trong
lĩnh vực giáo dục.
Đặc điểm và phân loại các nhóm NCKH khoa học giáo dục.
Lựa chọn và triển khai một số NCKH trong khoa học giáo dục
Kĩ thuật xử lý số liệu và phân tích kết quả .
Quy trình tiến hành một công trình NCKH, thiết kế đề cương nghiên cứu.
Trình bày một công trình NCKH giáo dục dưới các hình thức khác nhau
như bài tập lớn, khoá luận tốt nghiệp, báo cáo khoa học.
Tiêu chí đánh giá và đánh giá một nghiên cứu khoa học giáo dục.
69
Học phần sẽ được thực hiện dưới hình thức đan xen các phần lý thuyết và
thực hành, trong đó hoạt động thực hành chiếm phần lớn thời lượng học phần và
dưới các hình thức khác nhau như cá nhân, nhóm, xê mi na ...
42. EDM3008 Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành Giáo dục và
đào tạo (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Học phần cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về nhà nước, cơ chế
tổ chức và nội dung quản lý hành chính nhà nước về giáo dục, từ đó giúp người
học ý thức được những chức trách, nhiệm vụ của mình trong quá trình xây dựng
nền hành chính tối ưu góp phần nâng cao chất lượng và công bằng giáo dục;
Học phần chú trọng đến việc hình thành các kỹ năng nhận thức và và vận dụng
những kiến thức vào việc bồi dưỡng nhân cách người giáo viên; đồng thời góp
phần hình thành các kỹ năng về quản lý học sinh, quản lý trường học...
43. EDM3009 Huy động cộng đồng và phát triển giáo dục ( 3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Học phần về Huy động cộng đồng phát triển giáo dục sẽ trình bày những
nội dung cơ bản liên quan đến các quan điểm QLNN về GD và vai trò của XH
hoá trong QLGD và nhà trường; đồng thời chỉ rõ các nội dung chi phối phát
triển GD và nguyên tắc, biện pháp phát huy vai trò của xã hội trong việc phát
triển GD nói chung, phát triển NT nói riêng trong các bối cảnh cụ thể.
Ngoài ra, học phần cũng hướng tới mục tiêu của quản lí GD nói chung và
quản lí GDPT là tạo điều kiện, môi trường (cơ chế) để có thể thực hiện được sứ
mạng của sự nghiệp GD, sứ mạng của các cơ sở GD&ĐT; thực hiện được mục
tiêu bảo đảm được số lương/cơ cấu; bảo đảm chất lượng GD theo yêu cầu của
xã hội. Đối với GDPT cũng vậy để thực hiện được sứ mạng của GDPT là góp
phần hoàn thiện nhân cách cho thế hệ trẻ và tham gia phát triển cộng đồng.
44. EAM1001 Đánh giá trong giáo dục (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
70
Đánh giá trong giáo dục là học phần cung cấp cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về vị trí, vai trò, chức năng của đánh giá trong giáo dục nói chung
và trong hoạt động dạy - học nói riêng, đồng thời rèn luyện cho sinh viên kĩ
năng xác định mục tiêu của học phần, bài học làm cơ sở cho việc xây dựng một
qui trình đánh giá kết quả học tập học phần một cách khách quan, khoa học và
công bằng. Qui trình này giúp giáo viên và học sinh không những đánh giá, tự
đánh giá kết quả của quá trình dạy học, mà còn giúp thu thập các thông tin phản
hồi hữu ích, giúp điều chỉnh quá trình dạy học để đạt mục tiêu dạy học một cách
tốt nhất.
Học phần trang bị cho sinh viên các phương pháp, kĩ thuật trong đánh giá,
thiết kế câu hỏi, xây dựng bài kiểm tra các loại, cách xử lý, sử dụng kết quả
đánh giá. Phần cuối của học phần giới thiệu về các kĩ thuật đánh giá trong lớp
học.
45. EDM3010 Quản lý hoạt động tư vấn, hướng nghiệp trong giáo dục (3 tín
chỉ)
Học phần tiên quyết
Tóm tắt nội dung:
Học phần “Quản lý hoạt động tư vấn, hướng nghiệp trong giáo dục”
nghiên cứu những vấn đề có liên quan đến công tác hướng nghiệp như bản chất
tâm lý của sự lựa chọn nghề, Vai trò của hoạt động giáo dục trong định hướng
và tư vấn nghề cho học sinh. Nghiên cứu những sai lầm thường gặp khi chọn
nghề và những yếu tố chủ quan, khách quan ảnh hưởng đến quá trình chọn
nghề. Làm rõ mối liên quan giữa nghề và các đặc điểm tâm lý cá nhân như tính
khí, tính cách, năng lực. Làm rõ các phương pháp giáo dục hướng nghiệp đồng
thời cung cấp cho người học những kỹ năng trong việc tư vấn nghề, xây dựng
hoạ đồ nghề và xây dựng nội dung thông tin về thị trường lao động.
46. EDM3007 Quản lý giáo dục phổ thông (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Giáo dục phổ thông là một bộ phận giáo dục thực hiện mục tiêu dân trí là
chủ yếu, vì vậy việc nắm vững đặc điểm giáo dục của các bậc học, cấp học của
71
giáo dục phổ thông là rất quan trọng đối với mỗi cán bộ quản lý giáo dục. Từ đó
hiểu rõ cách vận dụng các chức năng quản lý giáo dục như kế hoạch tổ chức, chỉ
đạo, kiểm tra đánh giá khi quản lý bậc học này.
47. EDM3011 Quản lý giáo dục đại học (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Học phần này được giảng dạy nhằm cung cấp cho học viên các kiến thức
cơ bản và tương đối có hệ thống về quản lý giáo dục đại học gắn liền với quá
trình hình thành và phát triển của các hinh thái kinh tế-xã hội và các nền văn
minh trên thế giới nói chung, ở phương Đông và Phương Tây nói riêng. Những
nội dung cơ bản của quản lý nhà nước và quản lý nhà trường đại học trong đời
sống xã hội hiện đại cùng những quan điểm, mô hình quản trị nhà trường đại
học ở một số nước trên thế giới.
48. PSE3004 Nhân cách và lao động của người cán bộ quản lý giáo dục (3 tín
chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Học phần tâm lý nhân cách và lao động của người cán bộ quản lí giáo dục
dành cho chương trình cử nhân quản lý giáo dục cung cấp cho sinh viên những
kiến thức cở bản, nền tảng trong việc hình thành nhân cách, nhân cách người
cán bộ quản lý và đặc điểm lao động của người cán bộ quản lí giáo dục. Những
vấn đề cơ bản đó là: nhân cách, cấu trúc nhân cách, quá trình hình thành nhân
cách, đặc điểm nhân cách của cán bộ quản lí giáo dục; đặc điểm lao động,
phong cách của người quản lí giáo dục và có kế hoạch rèn luyện các đặc điểm
về nhân cách và lao động của một người cán bộ quản lí giáo dục.
49. EDM3012 Đặc điểm phát triển giáo dục các vùng miền( 3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
72
Tình hình kinh tế xã hội của địa phưong. Thực trạng và phương hướng
phát triển giáo dục của địa phương. Các giải pháp phát triển giáo dục của địa
phương. Tìm hiểu thực tiễn giáo dục của địa phương. Ngoài ra học phần còn
nghiên cứu một số vấn đề liên quan đề công tác đào tạo giáo viên dân tộc ít
người, chính sách giáo dục và tình hình giáo dục ở các vùng dân tộc tiểu số.
50. EDM3013 Kỹ năng tổ chức lao động của người quản lý giáo dục (3 tín
chỉ)
Học phần tiên quyết: PSE3004
Tóm tắt nội dung:
Về cơ bản, học phần kỹ năng tổ chức lao động của người cán bộ quản lý
giáo dục dành cho chương trình cử nhân quản lý giáo dục cung cấp cho sinh
viên những kiến thức cở bản, nền tảng trong công tác quản lý. Tổ chức lao động
một cách khoa học của một người quản lý; phân bổ thời gian; kế hoạch hoá
công việc. Stress và giải toả stress ở người quản lý. Tổ chức các cuộc họp và
các mối quan hệ trong quản lý.
51. PSE2006 Tư vấn tâm lý học đường (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết: PSE2001; PSE2002
Tóm tắt nội dung:
Tư vấn tâm lý học đường cung cấp cho giáo sinh sư phạm những kiến
thức cơ bản về tư vấn tâm lý và tư vấn tâm lý học đường. Đây là một nền tảng
quan trọng giúp cho các thầy cô thành công hơn nữa trong việc giáo dục học
sinh trong nhà trường. Các nội dung gồm có:
Những vấn đề khái quát chung về tâm lý học tư vấn như: Đối tượng,
nhiệm vụ, ý nghĩa của tâm lý học tư vấn; sơ lược lịch sử phát triển tâm lý học và
một số mô hình tư vấn tâm lý.
Những vấn đề về người cán bộ tư vấn tâm lý học đường: Vai trò, trách
nhiệm của người cán bộ tư vấn, những yêu cầu đối với người làm công tác tư
vấn tâm lý, một số yêu cầu cơ bản về đạo đức nghề nghiệp.
Những vấn đề về kĩ năng tư vấn tâm lý gồm có: kĩ năng lắng nghe, kĩ
năng đặt câu hỏi, kĩ năng quan sát, kĩ năng đồng cảm và thấu cảm, kĩ năng thiết
73
lập mối quan hệ, kĩ năng huy động và kết nối các nguồn lực để hỗ trợ học sinh,
xếp thứ tự ưu tiên và theo trật tự khi tư vấn cho học sinh.
Những vấn đề về các khó khăn tâm lý của học sinh và các nội dung tư
vấn giáo dục thanh thiếu niên: đặc điểm tâm lý lứa tuổi, con đường dẫn đến
hành vi ứng xử tiêu cực ở thanh thiếu niên, nguyên nhân và cơ chế dẫn đến
những khó khăn tâm lý của học sinh, chiến lược làm việc với thanh thiếu niên
có vấn đề về hành vi, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu ở thanh thiếu niên.
52. EDM2010 Hệ thống thông tin trong quản lý giáo dục (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Học phần bao gồm: kiến thức đại cương về hệ thống thông tin và hệ
thống thông tin trong quản lý giáo dục, bao gồm các khái niệm cơ bản, vai trò
của hệ thống thông tin trong quản lý và các đặc trưng cơ bản của hệ thống
thông tin quản lý giáo dục; các nội dung của hệ thông tin quản lý giáo dục nói
chung và quản lý nhà trường nói riêng.
53. EDM4005 Nghiên cứu thực tiễn giáo dục và quản lý giáo dục (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Đây là bài tập nghiên cứu vận dụng những lí luận đã được trang bị để
nhận diện các vấn để của thực tiễn trong giáo dục và quản lý giáo dục trong nhà
trường đang diễn ra ở địa phương người học. Kết quả là một báo cáo tổng kết
thực trạng và đề xuất các giải pháp cải tiến quản lý giáo dục và quản lý nhà
trường. Có thể đây là một phần của luận văn tốt nghiệp về quản lý giáo dục.
V.3. Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp
54. EDM4001 Thực tập nghiệp vụ 1 (4 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Học phần Thực tập nghiệp vụ nhằm phát triển kĩ năng cá nhân, xã hội
cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản và ứng dụng trong quá trình hoạt
động nghề nghiệp và rèn luyện nhân cách người giáo viên. Nội dung học phần
đề cập đến các vấn đề gồm: Giáo dục giá trị và giá trị sống cho học sinh là nền
74
tảng trong việc hình thành nhân cách con người. Giáo viên biết và vận dụng các
con đường để hình thành giá trị sống cho học sinh. Nội dung và cách thức rèn
luyện các kĩ năng sư phạm cho giáo viên giúp cho hoạt động nghề nghiệp được
hiệu quả. Nội dung và rèn luyện các kĩ năng cá nhân và xã hội giúp cho giáo
viên có khả năng thích ứng và phát triển cá nhân được tốt nhất. Các nội dung
của học phần đều được thực hành và trải nghiệm thường xuyên.
55. EDM 4002 Thực tập nghiệp vụ 2 (6 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
56. EDM 4003 Khóa luận tốt nghiệp (6 tín chỉ)
Các môn thay thế tốt nghiệp
57.EDM 4004 Lý thuyết quản lý hiện đạitrong giáo dục (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Học phần bao gồm: kiến thức cơ bản, nền tảng và cập nhật của lý luận
dạy học; những tiếp cận thời sự của lý luận dạy học nói chung và dạy học ở cấp
học, bậc học cụ thể nói riêng; kỹ năng vận dụng các kiến thức của lý luận dạy
học vào quá trình dạy học ở một nhà trường, đối với các học phần cụ thể trong
giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay.
58.EDM4006 Nghiệp vụ quản lý hành chính trong cơ sở giáo dục (3 tín chỉ)
Học phần tiên quyết:
Tóm tắt nội dung:
Học phần cung cấp cho người học những khái niệm chung về văn bản và
vai trò của văn bản trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức giáo dục và đào
tạo; các chức năng chủ yếu của văn bản và văn thư trong hoạt động hành chính
nhà nước ở các cơ sở giáo dục và phân loại chúng; trình bày một số vấn đề cơ
bản về kỹ thuật xây dựng văn bản va công tác quản lí văn bản nói chung va
nghiệp vụ hành chính công sở nói riêng.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
HIỆU TRƯỞNG
75
PGS.TS. Lê Kim Long
6. Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo
6.1. Hướng dẫn chung
Chương trình đào tạo cử nhân ngành Quản lý giáo dục được xây dựng
trên cơ sở qui chế đào tạo đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội, các văn bản
hướng dẫn của Đại học Quốc gia Hà Nội về việc xây dựng chuẩn đầu ra của
chương trình đào tạo và hoàn thiện chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra.
Chương trình giáo dục trình độ đại học ngành cử nhân được thiết kế theo
hướng thuận lợi cho việc phát triển các chương trình đào tạo cùng ngành ở trình
độ cao hơn. Căn cứ vào thời gian đào tạo cho phép, nguyện vọng của người học
và điều kiện cụ thể của bộ môn, có thể bổ sung các học phần tự chọn phong phú
hơn hoặc điều chỉnh những học phần đặc thù theo hướng phát triển chương trình
và đáp ứng yêu cầu biến đổi của thị trường lao động và nhu cầu của xã hội với
tổng khối lượng kiến thức không vượt quá 140 tín chỉ.
Thực tập nghiệp vụ 1, 2 (10 tín chỉ) được tiến hành tại cơ sở giáo dục
(phổ thông, đại học), cơ quan giáo dục (phòng, sở GD và ĐT). Nội dung chủ
yếu là tìm hiểu hoạt động nhà trường bao gồm toàn bộ nội dung vận hành một
cơ sở giáo dục trong đó đi sâu vào quản lý đào tạo, hành chính, quản lý tổ chức
đào tạo, quản lý quá trình dạy học và các hoạt động giáo dục, quản lý nhân sự...
Chương trình được biên soạn theo hướng đổi mới phương pháp dạy và
học đại học, tinh giản lý thuyết, dành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên
cứu, đọc tài liệu, thảo luận, tăng thời lượng thời gian quan sát, tìm hiểu thực tế
tại cơ sở giáo dục, cơ quan giáo dục.
Để thực hiện chương trình đào tạo, sẽ tập trung vào một số công việc sau:
76
Lập ma trận các chuẩn đầu ra/các học phần tương ứng làm cơ sở cho việc
hướng dẫn thực thi chương trình đào tạo, trong đó đặc biệt lưu ý cách rèn luyện
các chuẩn đầu ra không có các học phần tương ứng. Trong mục này cần hướng
dẫn chi tiết cách bố trí các học phần (tiên quyết, kế tiếp) các hình thức tổ chức
dạy học (ở nhà, trên lớp), lớp đông, xemina, tự học... với các phương pháp ,
phương tiện tương ứng.
Đặc biệt quan trọng là các hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập.
Các hình thức KT - ĐG này phải tương ứng với các hình thức tổ chức dạy học.
Các hoạt động này sẽ được thể hiện cụ thể trong đề cương chi tiết học
phần.
6.2. Về tiến trình đào tạo
Người quản lý đào tạo cần căn cứ Khung chương trình để sắp xếp lịch
học toàn khóa và thời khóa biểu mỗi học kỳ, cho sinh viên đăng kí học phần,
đảm bảo được tính logic về quá trình nhận thức, đảm bảo được khối lượng kiến
thức, thời lượng học tập hợp lý cho mỗi học kỳ, theo quy định của Quy chế,
đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa Trường Đại học Giáo dục và các đơn vị đào
tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trong khi tổ hợp kế hoạch đào tạo của ngành Quản lý giáo dục với kế
hoạch chung của toàn trường, cần lưu ý các học phần tiên quyết (đã ghi trong
khung chương trình) để việc đăng ký học phần của sinh viên cũng như tổ chức
đào tạo được thuận lợi, đúng tiến độ.
Về các học phần tự chọn: Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành
Quản lý giáo dục được thiết kế gồm các học phần bắt buộc và tự chọn. Căn cứ
vào nguyện vọng của sinh viên và khả năng, điều kiện cụ thể của đơn vị, cán bộ
quản lý đào tạo/cố vấn học tập sẽ định hướng sinh viên trong việc lựa chọn các
học phần thuộc nhóm các học phần tự chọn. Việc định hướng này được thực
hiện vào đầu năm học. Người quản lý đào tạo cần chú ý điều chỉnh số lượng
sinh viên đăng kí lựa chọn mỗi học phần để tránh tổ chức những môn lựa chọn
có quá ít người học.
Chỉ dẫn dành cho cán bộ quản lý đào tạo/cố vấn học tập
Việc lựa chọn, bố trí các học phần cho từng học kỳ được thực hiện dựa trên các
nguyên tắc:
77
- Tổng số tín chỉ trong một học kỳ không vượt quá mức quy định trong Quy chế
đào tạo hiện hành.
- Đảm bảo yêu cầu về học phần tiên quyết như đã xác định trong Khung chương
trình đào tạo.
- Phù hợp với điều kiện về đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất.
- Phù hợp với kế hoạch đào tạo chung của toàn trường.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tích lũy tín chỉ của sinh viên.
Dự kiến phân bố giảng dạy theo học kỳ
TT Mã số Học phần Số tín chỉ
Tiến trình thực hiện theo học kỳ Kỳ 1
Kỳ 2
Kỳ 3
Kỳ 4
Kỳ 5
Kỳ 6
Kỳ 7
Kỳ 8
I
Khối kiến thức chung (M1) (Không tính các học phầnGDTC, ANQP và kỹ năng mềm)
27
1 PHI1004 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1
2 X
2 PHI1005 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2
3 X
3 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh
2 X
4 HIS1002 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
3 X
5 INT1003 Tin học cơ sở 3 X
6 Ngoại ngữ cơ sở 1 4 X
FLF2101 Tiếng Anh cơ sở 1
FLF2201 Tiếng Nga cơ sở 1
FLF2301 Tiếng Pháp cơ sở 1
FLF2401 Tiếng Trung cơ sở 1
78
TT Mã số Học phần Số tín chỉ
Tiến trình thực hiện theo học kỳ Kỳ 1
Kỳ 2
Kỳ 3
Kỳ 4
Kỳ 5
Kỳ 6
Kỳ 7
Kỳ 8
7 Ngoại ngữ cơ sở 2 5 X
FLF2102 Tiếng Anh cơ sở 2
FLF2202 Tiếng Nga cơ sở 2
FLF2302 Tiếng Pháp cơ sở 2
FLF2402 Tiếng Trung cơ sở 2
8 Ngoại ngữ cơ sở 3 5 X
FLF2103 Tiếng Anh cơ sở 3
FLF2203 Tiếng Nga cơ sở 3
9 PES1001 Giáo dục thể chất 4 X
10 CME1001 Giáo dục quốc phòng-an ninh
8 X X X X
11 Kỹ năng mềm 3 X
II Khối kiến thức theo lĩnh vực
05
II.1 Các học phần bắt buộc
3
12 MAT1078 Thống kê khoa học xã hội
3 X
II.2 Các học phần tự chọn 2/8
13 EVS1001 Môi trường và phát triển
2
14 HIS1051 Dân tộc học đại cương
2
15 PHI1052 Đạo đức học đại cương
2
III Khối kiến thức theo khối ngành
18
III.1 Các học phần bắt buộc
12
79
TT Mã số Học phần Số tín chỉ
Tiến trình thực hiện theo học kỳ Kỳ 1
Kỳ 2
Kỳ 3
Kỳ 4
Kỳ 5
Kỳ 6
Kỳ 7
Kỳ 8
16 EDM1004 Xã hội học và xã hội học giáo dục
3 X
17 EDM1001 Nhà nước pháp luật và bộ máy quản lý giáo dục
3 X
18 PSE1001 Đại cương tâm lý học và tâm lý học nhà trường
3 X
19 PSE1002 Giáo dục học và tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường
3 X
III.2 Các môn tự chọn 6/12
20 TMT1001 Lý luận và công nghệ dạy học
3 X
21 PHI1051 Logic học đại cương 3
22 EDM1002 Điều khiển học và lý thuyết hệ thống
3 X
23 EDM1003 Lịch sử giáo dục và các tư tưởng giáo dục
3
IV Khối kiến thức theo nhóm ngành
24
IV.1 Các học phần bắt buộc
15
24 PSE2001 Tâm lý học quản lý 3 X
25 EDM2006
Hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở pháp lý trong quản lý giáo dục
3 X
26 EDM2003 Kinh tế học giáo dục 3 X
27 EDM2004 Lý luận quản lý và quản lý giáo dục
3 X
28 EDM2001 Phát triển chương trình giáo dục
3 X
IV.2 Các học phần tự chọn 9/18
29 EDM2005 Giáo dục so sánh 3 X
30 TMT2007 Giáo dục người lớn 3 X
80
TT Mã số Học phần Số tín chỉ
Tiến trình thực hiện theo học kỳ Kỳ 1
Kỳ 2
Kỳ 3
Kỳ 4
Kỳ 5
Kỳ 6
Kỳ 7
Kỳ 8
31 EDM2008 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục
3 X
32 EDM2009 Kế hoạch hóa phát triển giáo dục
3
33 EDM2010 Hệ thống thông tin trong quản lý giáo duc
3 X
34 EDM2011 Dự báo và chiến lược phát triển giáo dục
3
35 EDM2012 Bình đẳng giới trong giáo dục
3
V Khối kiến thức ngành
45
V.1 Các môn bắt buộc 30
36 EDM2011 Dự báo và chiến lược phát triển nhà trường
3 X
37 EDM3002 Quản lý hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường
3 X
38 EDM3003 Phát triển nguồn nhân lực và quản lý nhân sự trong giáo dục
3 X
39 EDM3004 Quản lý tài chính và cơ sở vật chất trong giáo dục
3 X
40 EDM3005 Kiểm tra và thanh tra trong giáo dục
3 X
41 EDM3006 Chất lượng và quản lý chất lượng trong giáo dục
3 X
42 PSE3001 Phương pháp nghiên cứu khoa học
3 X
43 EDM3008
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành Giáo dục và đào tạo
3
X
81
TT Mã số Học phần Số tín chỉ
Tiến trình thực hiện theo học kỳ Kỳ 1
Kỳ 2
Kỳ 3
Kỳ 4
Kỳ 5
Kỳ 6
Kỳ 7
Kỳ 8
44 EDM3009 Huy động cộng đồng phát triển giáo dục
3 X
45 PSE3002 Đo lường và đánh giá trong giáo dục
3 X
V.2 Các môn tự chọn 15/30
46 EDM3010 Vấn đề tư vấn, hướng nghiệp trong giáo dục
3 X
47 EDM3007 Quản lý giáo dục phổ thông
3 X
48 EDM3011 Quản lý giáo dục đại học
3 X
49 PSE3004 Nhân cách và lao động của người cán bộ quản lý giáo dục
3 X
50 EDM3012 Đặc điểm phát triển giáo dục các vùng miền
3 X
51 EDM3013 Kỹ năng tổ chức lao động của người quản lý giáo dục
3 X
52 PSE3005 Vấn đề tâm lý tuổi học đường
3 X
53 EDM4004 Lý thuyết quản lý hiện đại trong quản lý giáo dục
3 X
54 EDM4005 Nghiên cứu thực tiễn giáo dục và quản lý giáo dục
3 X
55 EDM4006 Nghiệp vụ quản lý hành chính trong cơ sở GD
3 X
V.3 Kiến thức thực tập và tốt nghiệp
16
57 EDM4001 Thực tập nghiệp vụ 1 4 X
58 EDM4002 Thực tập nghiệp vụ 2 6 X
82
TT Mã số Học phần Số tín chỉ
Tiến trình thực hiện theo học kỳ Kỳ 1
Kỳ 2
Kỳ 3
Kỳ 4
Kỳ 5
Kỳ 6
Kỳ 7
Kỳ 8
59 EDM4003 Khóa luận tốt nghiệp 6
Tổng số 135 18
20
21 18 18 18 15 8
83
7. So sánh chương trình đào tạo đã xây dựng với chương trình đào tạo tiên tiến của nước ngoài (đã sử dụng để xây dựng chương trình) 7.1. Giới thiệu về chương trình được sử dụng để xây dựng chương trình - Tên chương trình (tên ngành/chuyên ngành), tên văn bằng sau khi tốt nghiệp: Bachelor of Education (Teaching) - Tên cơ sở đào tạo, nước đào tạo: Đại học New England, UNE - Xếp hạng của cơ sở đào tạo, ngành/chuyên ngành đào tạo: Trường Đại học New England được thành lập từ năm 1831, được xếp thứ 27 trong khối các trường đại học tốt nhất (Theo bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất năm 2012) (http://www.webometrics). 7.2. Bảng so sánh chương trình đào tạo TT Tên học phần trong
chương trình đào tạo của nước ngoài
Tên học phần trong chương trình đào tạo
của đơn vị
Thuyết minh về những điểm giống nhau giữa các học phần của 2 chương
trình ĐT
1 Những nghệ thuật Sáng tạo trong Giáo dục
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin
2 Kĩ thuật dạy học / Thủ
thuật dạy học Tin học cơ sở 1. Giống nhau: cả 2
chương trình đều có một số học phần tuy không trùng khít về tên gọi nhưng khá giống nhau về nội dung và cách thức tiếp cân (thống kê trong cột 2 và cột 3). 2. Khác nhau: - Hầu hết các nước trên thế giới đào tạo giáo viên trình độ đại học theo nhóm ngành: xã hội, tự nhiên; không đi theo ngành chuyên sâu cho một học phần cụ thể. Chương trình giới thiệu về những vấn đề vĩ mô như kinh tế học, xã hội
3 Tiếng Anh Tiếng Anh 4 Kế hoạch học tập hiệu
quả Giáo dục thể chất
5 Lịch sử giáo dục Anh Cơ sở Văn hóa Việt Nam 6 Các chính sách và giáo
dục phổ thông Thống kê khoa học xã hội
7 Quản lí cách hành xử trong lớp học
Đạo đức học đại cương
8 Giáo dục đặc biệt Xã hội học và xã hội học giáo dục
9 Nhập môn về nghiên cứu khoa học và kỹ thuật trong nhà trường
Nhà nước pháp luật và bộ máy quản lý giáo dục
84
học, vấn đề phát triển con người; vấn đề dạy học chỉ chiếm một phần nhỏ trong chương trình.
- Ở nước ta, cách đào tạo cử nhân sư phạm nhìn chung hướng đến việc rèn luyện tay nghề ở từng chuyên ngành cụ thể. Trong chương trình, ngoài các môn chung, trang bị kiến thức chính trị, xã hội, kinh tế, văn hóa... như Triết học, Lịch sử Đảng, Logic học, Cơ sở văn hóa Việt Nam, Ngoại ngữ, Tin học, còn lại phần lớn là các môn thuộc chuyên ngành khoa học cơ bản (về Ngữ Văn) và khoa học giáo dục.
10 Nhập môn về Tâm lí học Giáo dục trong Nhà trường
Đại cương tâm lý học và tâm lý học nhà trường
Giống: Cả 2 đều khái quát về những khái niệm cơ bản về tâm lí học giáo dục trong nhà trường. Ngoài ra cả 2 cũng đề cập tăng cường giáo dục đạo đức lối sống, kỹ năng sống cho học sinh và sinh viên trong các hoạt động giáo dục, trong đó kết hợp tốt việc “dạy người” thông qua “dạy chữ”, “dạy nghề”. Khác: UNE đề cập
11 Nhập môn về Giáo dục sức khỏe trong nhà trường
Giáo dục học và tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường
12 Xã hội học tập và môi trường dạy học
Lý luận và công nghệ dạy học
85
đến các nhà trường, phương pháp và nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh, sinh viên còn hạn chế, chưa tạo được sự lôi cuốn chủ động, chưa tạo nên xúc cảm sâu sắc cho học sinh; Giáo dục đạo đức, lối sống bằng nêu những tấm gương tốt của những người xung quanh, của thầy, cô giáo và trong xã hội chưa được nhiều.
13 Lý thuyết khoa học giáo dục và thực tiễn
Logic học đại cương
14 Giáo dục về vùng lãnh thổ
Điều khiển học và lý thuyết hệ thống
15 Khoa hoc Giáo dục: Nền tảng cơ bản trong dạy học
Lịch sử giáo dục và các tư tưởng giáo dục
Giống: Cả 2 đế cập đến sự phát triển vượt trội của các quốc gia luôn gắn liền với những cuộc cải cách giáo dục ở quốc gia đó. Và bất cứ cuộc cải cách nào cũng dựa trên sự đột phá về nền tảng tư tưởng. Những nhân vật được ghi nhận trong lịch sử như những nhà cải cách giáo dục, lại là những người đặt lại nền tảng tư tưởng cho giáo dục. Từ đó chỉ ra bản chất thực sự của một nền giáo dục vì con người. Những giá trị nào của con người cần được tôn vinh,
16 Khoa hoc Giáo dục: Phát triển những kỹ năng chuyên môn và hiểu biết
Lý luận quản lý và quản lý giáo dục
17 Khoa hoc Giáo dục: Kỹ năng sư phạm (cho) Khoa học giáo dục bậc cao
Giáo dục so sánh
18 Khoa hoc Giáo dục: Lập kế hoạch, Đánh giá và báo cáo
Phát triển chương trình giáo dục
86
chính là giá trị mà giáo dục cần theo đuổi. Khác: UNE “Giáo dục không phải là đưa thông điệp vào người tiếp nhận, mà điều cốt lõi là khiến mỗi cá nhân phải cảm thấy thích thú và có lợi khi tiếp nhận nó. Và nếu chỉ nhào nặn con người với duy nhất một trạng thái thì anh ta sẽ là vô dụng trong mọi tình huống khác”.
19 Giáo dục đại học Anh Quốc trong bối cảnh lịch sử
Giáo dục người lớn Khác
20 Giáo dục Trung học Phổ thông: Nghiên cứu Kinh doanh, thương mại
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành Giáo dục và đào tạo
Khác
21 Giáo dục Trung học Phổ thông: Nghiên cứu Lịch sử, Văn hóa và Xã hội
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
Khác
22 Giáo dục Trung học Phổ thông: Nghiên cứu về Tôn giáo
Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục - nhà trường
Khác
23 Giáo dục Trung học Phổ thông: Nghiên cứu về hợp pháp
Quản lý hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường
Khác
24 Phát triển người và giáo dục đô thị
Phát triển nguồn nhân lực và quản lý nhân sự trong giáo dục
Khác
25 Các chính sách đô thị và vấn đề quản lý nhà trường phổ thông
Quản lý tài chính và cơ sở vật chất trong giáo dục
Khác
26 Ngôn ngữ ứng dụng đối với giáo dục ngôn ngữ ở trường phổ thông
Kiểm tra và thanh tra trong giáo dục
Khác
27 Phát triển đạo đức và giáo dục
Chất lượng và quản lý chất lượng trong giáo dục
Khác
87
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN…………………..
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
XÃ HỘI HỌC VÀ XÃ HỘI HỌC GIÁO DỤC
(Educational Sociology)
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: XÃ HỘI HỌC VÀ XÃ HỘI HỌC GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lý giáo dục
- Bộ môn:
2. Thông tin về Học phần
- Tên Học phần: Xã hội học và xã hội học giáo dục
- Mã Học phần: EDM1004
- Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) Học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
- Đây là Học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành xã hội học.
- Học phần này cùng với môn xã hội học kinh tế, xã hội học chính trị, xã hội
học văn hoá và một số môn khác tạo nên khối kiến thức chuyên ngành xã hội
học rất cần thiết cho học viên cao học ngành xã hội học.
- Học phần cung cấp các cách tiếp cận lý luận hiện đại giúp học viên có cái
nhìn chuyên sâu từ góc độ xã hội học về lĩnh vực giáo dục-đào tạo, một lĩnh vực
quốc sách hàng đầu của sự phát triển đất nước.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Cung cấp cho học viên một hệ thống các phạm trù, khái niệm và phương
pháp luận nghiên cứu xã hội học về vị trí, vai trò của giáo dục trong xã hội, sự
biến đổi giáo dục và biến đổi xã hội và mối quan hệ của giáo dục với các thiết
chế xã hội.
- Góp phần hình thành thế giới quan khoa học, phát triển tư duy lý
luận về sự hình thành, vận động và biến đổi mối quan hệ giữa giáo dục với con
người và giáo dục với xã hội.
3.2.2. Kỹ năng:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực, kỹ năng tổng hợp, phân tích
các vấn đề lý luận nảy sinh trong quá trình phát triển chuyên ngành xã hội học
giáo dục.
- Góp phần hình thành năng lực và kỹ năng vận dụng lý thuyết và phương
pháp xã hội học vào nghiên cứu giáo dục-đào tạo ở Việt Nam.
3.2.3. Thái độ:
- Hình thành và nâng cao năng lực thu thập, xử lý và phân tích các dữ liệu
định lượng và định tính về mối quan hệ giữa giáo dục với con người và giáo dục
với xã hội trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước dưới tác động
của hội nhập kinh tế thế giới và toàn cầu hoá.
3.2.4. Mục tiêu khác:
4. Nội dung Học phần
4.1. Tóm tắt
Trong Học phần này, cần ghi nhớ các nội dung chính như sau:
1. Đối tượng và nhiệm vụ của xã hội học giáo dục
2. Hệ thống xã hội và hệ thống giáo dục
3. Cấu trúc xã hội và giáo dục
4. Phân hóa xã hội và phân hóa giáo dục
5. Thiết chế xã hội và thiết chế giáo dục
6. Dân số, gia đình và nhà trường
7. Giáo dục và xã hội hoá
4.2. Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1 Kết thúc chương,
SV cần phải:
-Nắm được đối
tượng và nhiệm vụ
của xã hội học
giáo dục.
-Nắm được lược sử
xã hội học giáo
dục.
-Có kỹ năng xác
định được đối
tượng và nhiệm vụ
nghiên cứu từ góc
độ xã hội học giáo
dục.
-Có kỹ năng phát
hiện ra mối quan
hệ liên ngành của
xã hội học giáo
dục với các khoa
học khác.
Chương 1: Đối tượng và nhiệm vụ của
xã hội học giáo dục
1.1. Đối tượng nghiên cứu của xã hội
học giáo dục
- Một số khái niệm về xã hội học giáo
dục: xã hội, giáo dục, vị trí của giáo dục
trong xã hội, tương quan giáo dục và con
người, tương quan xã hội và giáo dục, xã
hội học tập, học tập suốt đời.
- Từ vấn đề cơ bản của xã hội học đến
đối tượng nghiên cứu của xã hội học giáo
dục: mối quan hệ con người – xã hội,
mối quan hệ con người – giáo dục, mối
quan hệ giáo dục – xã hội.
1.2. Lược sử xã hội học giáo dục
- Giai đoạn cuối thế kỷ 19: hình thành
chuyên ngành xã hội học giáo dục.
- Giai đoạn nửa đầu thế kỷ 20: đổi mới
giáo dục, đổi mới nhà trường và phát
triển xã hội học giáo dục.
- Giai đoạn nửa cuối thế kỷ 20: củng cố
thành tựu và phát triển xã hội học giáo
dục dưới tác động của khoa học – công
nghệ, những vấn đề mới đặt ra.
- Những vấn đề đặt ra đối với xã hội học
giáo dục thế kỷ 21: đổi mới, sáng tạo,
toàn cầu hóa, hội nhập thế giới, yêu cầu
kết hợp giáo dục nhà trường, giáo dục gia
đình và giáo dục xã hội
1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu của xã hội
học giáo dục
- Nhiệm vụ nghiên cứu lý luận: tìm hiểu
vấn đề lý luận, lý thuyết xã hội học giáo
dục trên thế giới, nghiên cứu những vấn
đề cơ bản của xã hội học giáo dục. Triết
lý giáo dục và triết lý phát triển xã hội
trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt
Nam. Vấn đề quy mô và chất lượng trong
cải cách giáo dục ở Việt Nam.
- Nhiệm vụ nghiên cứu thực nghiệm:
điều tra, khảo sát về tình hình di học của
các nhóm xã hội. Cơ hội đến trường, cơ
hội tiếp cận giáo dục của các nhóm xã
hội giàu nghèo, các nhóm dân tộc, các
nhóm xã hội khác nhau.
- Nhiệm vụ nghiên cứu triển khai-ứng
dụng: giáo dục theo nhu cầu của xã hội,
giáo dục suốt đời và trung tâm học tập
cộng đồng, xây dựng xã hội học tập, thực
hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
Tạo cơ hội bình đẳng về giáo dục.
1.4. Mối quan hệ của xã hội học giáo
dục với các khoa học khác
- Quan hệ với giáo dục học: xã hội học
về giáo dục ngoài nhà trường, trong xã
hội. Giáo dục học về giáo dục trong
phạm vi nhà trường.
- Quan hệ với tâm lý học giáo dục
- Quan hệ với kinh tế học
- Quan hệ với một số bộ môn khoa học
khác
- Đặc trưng của nghiên cứu xã hội học
giáo dục
1.5. Vai trò của xã hội học giáo dục
- Vai trò lý luận
- Vai trò thực tiễn …
2
Kết thúc chương,
SV cần phải:
-Nắm bắt được nội
dung khái niệm hệ
thống xã hội và hệ
thống giáo dục.
-Nắm bắt được
lược sử hệ thống
giáo dục Việt Nam
Chương 2: Hệ thống xã hội và hệ
thống giáo dục
2.1. Khái niệm hệ thống xã hội
- Một số quan niệm về hệ thống xã hội
- Các thành phần của hệ thống xã hội
- Phân loại hệ thống xã hội
2.2. Lược sử hệ thống giáo dục Việt
Nam
trong từng giai
đoạn xã hội nhất
định.
-Có kỹ năng phân
tích hệ thống giáo
dục cấp trường.
-Có kỹ năng phát
hiện và phân tích
vấn đề hệ thống
của giáo dục trong
mối quan hệ với xã
hội Việt Nam.
- Khái niệm hệ thống giáo dục
- Giáo dục trong thời kỳ Bắc thuộc
- Giáo dục trong thời kỳ phong kiến
- Hệ thống giáo dục thời kỳ Pháp thuộc
- Hệ thống giáo dục quốc dân từ năm
1945 đến nay
2.3. Hệ thống giáo dục cấp trường
- Nhà trường với tư cách là hệ thống giáo
dục
- Những vấn đề đặt ra đối với hệ thống
giáo dục cấp trường
2.4. Một số vấn đề hệ thống của giáo
dục Việt Nam
- Vấn đề mô hình giáo dục hình tháp
- Vấn đề liên thông giáo dục
- Vấn đề đổi mới tư duy quản lý hệ thống
giáo dục
3 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Nắm bắt được nội
dung khái niệm
cấu trúc xã hội.
- Nắm bắt được
một cách tiếp cận
lý thuyết xã hội học
về cấu trúc.
Chương 3: Cấu trúc xã hội và giáo dục
3.1. Cấu trúc xã hội
- Khái niệm cấu trúc xã hội
- Các loại cấu trúc xã hội
3.2. Thuyết cấu trúc-chức năng và các
cấp độ cấu trúc xã hội
- Thuyết cấu trúc-chức năng
- Có kỹ năng vận
dụng cách tiếp cận
lý thuyết trong
phân tích cấu trúc-
chức năng xã hội
của giáo dục
- Có kỹ năng phân
tích cấu trúc giáo
dục
- Có kỹ năng phát
hiện và phân tích
vấn đề xã hội của
cấu trúc giáo dục ở
Việt Nam
- Hiểu biết và có kỹ
năng phát hiện ra
mâu thuẫn xã hội
trong cấu trúc giáo
dục: nguyên nhân
và hệ quả của các
mâu thuẫn đó.
- Các cấp độ cấu trúc xã hội
3.3. Một số thành tố cơ bản của cấu
trúc xã hội
- Các thành tố: vị thế, vai trò, thiết chế,
mạng lưới xã hội
- Mối quan hệ giữa các thành tố
3.4. Mối quan hệ giữa cấu trúc xã hội
và cấu trúc giáo dục
- Cấu trúc giáo dục
- Chức năng xã hội của cấu trúc giáo dục
3.5. Thuyết mâu thuẫn về cấu trúc giáo
dục
- Thuyết mâu thuẫn trong xã hội học giáo
dục
- Nguồn gốc và hệ quả của mâu thuẫn
trong giáo dục
4 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Nắm bắt được
khái niệm phân
hóa xã hội với các
hình thức biểu hiện
của nó trong giáo
dục.
Chương 4: Phân hoá xã hội và bình
đẳng xã hội trong hệ thống giáo dục
4.1. Khái niệm phân hoá xã hội
- Nhóm xã hội và giáo dục,
- Sự hình thành các nhóm xã hội trong
giáo dục
- Nắm bắt được
khái niệm bình
đẳng xã hội và các
hình thức biểu hiện
của nó trong giáo
dục.
- Có kỹ năng phát
hiện và phân tích
các hình thức bất
bình đẳng xã hội
trong giáo dục.
- Hiểu biết và có kỹ
năng thực hiện
công bằng xã hội
trong giáo dục.
- Có khả năng thay
đổi thái độ kỳ thị,
xóa bỏ phân biệt
đối xử trong giáo
dục.
4.2. Khái niệm phân tầng xã hội và giáo
dục
- Tầng xã hội : giáo dục - cơ sở của sự
phân tầng xã hội ,
- Các mô hình phân tầng xã hội và giáo
dục
4.3. Khái niệm phân loại xã hội
- Phân loại nhóm xã hội và phân hoá xã
hội
4.4. Khái niệm bình đẳng xã hội
- Bình đẳng xã hội hình thức và bình
đẳng xã hội thực chất
- Bất bình đẳng xã hội và giáo dục,
- Các hình thức bình đẳng xã hội :
nguyên tắc bình đẳng đẳng xã hội trong
giáo dục
4.5. Khái niệm công bằng xã hội trong
giáo dục
- Công bằng xã hội hình thức và công
bằng xã hội thực chất
- Mối quan hệ giữa công bằng xã hôi và
bình đẳng xã hội
- Nguyên tắc công bằng xã hội trong giáo
dục
4.6. Một số khái niệm khác:
- Công lý, khách quan, vô tư, không thiên
vị
- Cơ hội giáo dục và dạy học phân hoá
5 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Nắm chắc các
hình thức cơ bản
của phân hóa xã
hội trong giáo dục:
nguyên nhân, hệ
quả và xu hướng
biến đổi.
- Nắm chắc các
hình thức bình
đẳng xã hội trong
giáo dục: nguyên
nhân, hệ quả và xu
hướng biến đổi.
- Có kỹ năng phát
hiện vấn đề bất
bình đẳng xã hội
và bất công xã hội
trong giáo dục.
Chương 5: Một số hình thức phân hoá
xã hội và bất bình đẳng xã hội trong
giáo dục
5.1. Các hình thức phân hoá xã hội
- Phân hoá xã hội trong học sinh
- Phân hoá xã hội trong lựa chọn nghề
nghiệp
- Phân hoá xã hội trong đội ngũ giáo viên
- Phân hoá xã hội giữa các tổ chức giáo
dục
- Nguyên nhân của sự phân hoá xã hội
trong giáo dục
5.2. Một số hình thức bất bình đẳng xã
hội trong giáo dục
- Bất bình đẳng về cơ hội giáo dục,
- Bình đẳng về cơ hội giáo dục giữa các
nhóm xã hội
- Bất bình đẳng xã hội giữa các tổ chức
giáo dục
- Vấn đề bình đẳng giới trong giáo dục
5.3. Các yếu tố tác động tới sự phân hoá
và bình đẳng xã hội trong giáo dục
- Các đặc điểm của cá nhân học sinh :
- Các đặc điểm của gia đình học sinh
- Các đặc điểm của cộng đồng xã hội
- Các đặc điểm của các môi trường chung
quanh (kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội)
5.4. Các hệ quả của sự phân hoá xã hội
và bình đẳng xã hội trong giáo dục
- Các hệ quả đối với sự phân hoá trong
lao động, việc làm và nghề nghiệp trong
xã hội
- Các hệ quả đối với sự phân hoá giàu
nghèo và phân tầng xã hội
- Các hệ quả đối với cơ cấu giai tầng xã
hội
- Các hệ quả đối với sự cơ động xã hội
5.5. Các xu hướng biến đổi sự phân hoá
xã hội và bình đẳng xã hội trong giáo
dục
- Một số xu hướng phân hoá xã hội và
bình đẳng xã hội trong giáo dục trên thế
giới
- Các xu hướng biến đổi sự phân hoá xã
hội trong giáo dục ở Việt Nam
- Các xu hướng biến đổi sự bình đẳng xã
hội trong giáo dục ở Việt Nam
5.6. Cơ sở thực hiện công bằng xã hội
và bình đẳng xã hội trong giáo dục
- Cơ sở pháp lý của việc thực hiện
nguyên tắc công bằng xã hội và bình
đẳng xã hội trong giáo dục:
- Xã hội hoá việc thực hiện công bằng xã
hội và bình đẳng xã hội trong giáo dục
- Dạy học phân hoá đảm bảo nguyên tắc
công bằng xã hội và bình đẳng xã hội
trong giáo dục
6 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Nắm vững khái
niệm thiết chế xã
hội.
- Có kỹ năng nhận
biết và phân tích
thiết chế xã hội
- Có kỹ năng phát
hiện và phân tích
vấn đề xã hội trong
thiết chế giáo dục.
- Có kỹ năng phân
tích mối quan hệ
giữa thiết chế giáo
dục với thiết chế
kinh tế, thiết chế
pháp luật, thiết chế
Chương 6: Mối quan hệ của thiết chế
giáo dục với một số thiết chế khác
6.1. Thiết chế xã hội
- Khái niệm
- Phân loại thiết chế xã hội
6.2. Đặc điểm và tính chất của thiết chế
giáo dục
- Khái niệm
- Đặc điểm của thiết chế giáo dục
- Tính chất của thiết chế giáo dục
6.3. Mối quan hệ của thiết chế giáo dục
với kinh tế
- Tiếp cận kinh tế học giáo dục
- Phân tích chi phí-hiệu quả giáo dục
- Vấn đề công nghiệp giáo dục: mối quan
văn hóa.
- Có kỹ năng vận
dụng cách tiếp cận
thiết chế trong
phân tích mối quan
hệ của thiết chế
giáo dục với các
thiết chế khác như
thiết chế chính trị,
thiết chế khoa học.
hệ giữa đại học và doanh nghiệp
6.4. Mối quan hệ của thiết chế giáo dục
- Pháp luật về giáo dục
- Giáo dục pháp luật trong nhà trường
6.5. Mối quan hệ của thiết chế giáo dục
với văn hoá
- Văn hoá giáo dục
- Giáo dục văn hoá trong nhà trường
7 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Nắm vững các
khái niệm dân số,
nhà trường, gia
đình từ góc độ xã
hội học.
- Có kỹ năng phân
tích mối quan hệ
giữa dân số với
giáo dục, gia đình
với giáo dục.
- Có kỹ năng phát
hiện và phân tích
vấn đề xã hội của
giáo dục gia đình,
giáo dục nhà
trường.
Chương 7: Dân số, gia đình và nhà
trường
7.1. Quá trình dân số và quá trình giáo
dục
- Quy mô dân số và áp lực đối với giáo
dục
- Cơ cấu dân số và cơ cấu giáo dục
- Quá trình dân số: áp lực của di dân và
giáo dục
- Giáo dục dân số-kế hoạch hoá gia đình
7.2. Gia đình và giáo dục gia đình
- Hôn nhân và gia đình
- Các yếu tố gia đình tác động tới giáo
dục
- Giáo dục gia đình
7.3. Mối quan hệ giữa gia đình và nhà
trường
- Đầu tư của gia đình cho giáo dục
- Các cơ chế phối hợp giữa gia đình và
nhà trường trong giáo dục
8 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Có khả năng
phân biệt rõ nội
dung khái niệm xã
hội hóa từ góc độ
tâm lý học, giáo
dục học và xã hội
học.
- Có kỹ năng phát
hiện và phân tích
vấn đề xã hội của
quá trình xã hội
hóa cá nhân.
- Có kỹ năng phát
hiện và phân tích
vấn đề xã hội của
các hình thức và
cơ chế xã hội hóa
từ góc độ xã hội
học.
- Có kỹ năng phát
hiện vấn đề phân
hóa xã hội và bất
Chương 8: Giáo dục và xã hội hóa
8.1. Khái niệm xã hội hoá
- Xã hội hoá cá nhân
- Chức năng xã hội hoá cá nhân của giáo
dục
- Xã hội hoá xã hội
- Xã hội hoá giáo dục
8.2. Các giai đoạn xã hội hoá cá nhân
và giáo dục
- Giai đoạn trước khi đến trường
- Giai đoạn đến trường
- Giai đoạn lao động
- Giai đoạn sau lao động
8.3. Các hình thức và cơ chế xã hội hoá
giáo dục
- Các quy định pháp luật về xã hội hoá
giáo dục
- Các nguyên tắc và biện pháp xã hội hoá
giáo dục
- Xu hướng biến đổi xã hội hoá giáo dục
bình đẳng xã hội
trong việc thực
hiện xã hội hóa
giáo dục.
- Có kỹ năng đề
xuất giải pháp đối
với những vấn đề
xã hội trong giáo
dục ở Việt Nam
hiện nay.
8.4. Một số vấn đề xã hội của giáo dục
hiện nay
- Vấn đề ảnh hưởng của cơ chế thị trường
đối với giáo dục
- Vấn đề nâng cao sức cạnh tranh của
giáo dục Việt Nam và sự bình đẳng về cơ
hội giáo dục
- Vấn đề tụt hậu và hội nhập giáo dục của
Việt Nam trong khu vực và trên thế giới
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết:
Thực hành/làm việc nhóm:
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu:
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Phạm Tất Dong, Lê Ngọc Hùng, 2001, Xã hội học, NXB ĐHQG, Hà
Nội.
2. Lê Ngọc Hùng, 2006, Xã hội học giáo dục, NXB Lý luận chính trị, Hà
Nội.
3. Võ Tấn Quang, 2001, Xã hội hóa Giáo dục, NXB Chính trị Quốc gia, Hà
Nội.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Luật Giáo dục (2005).
2. Tổng cục thống kê. Kết quả điều tra mức sống dân cư Việt Nam năm
1992-1998. Nxb Thống kê. Hà Nội. 2000.
3. Thái Duy Tuyên. Triết học giáo dục Việt Nam. Nxb Đại học Sư phạm. Hà
Nội. 2007. Tổng cục thống kê. Kết quả tổng điều tra dân số 1979, 1989, 1999.
4. Vũ Cao Đàm. Suy nghĩ về khoa học và giáo dục trong xã hội đương đại
Việt Nam. Nxb Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội. 2007.
5. Lê Ngọc Hùng. Học tập và nghiên cứu khoa học trong trường đại học –
nhìn từ góc độ xã hội học giáo dục. Trong Tạp chí Giáo dục Số 148, 1/2007. Tr.
8-10.
6. Lê Ngọc Hùng. Nghiên cứu xã hội học về mối quan hệ giữa giáo dục và
kinh tế thị trường hiện nay ở Việt Nam. Tạp chí Giáo dục. Số 182 kỳ 2/1/2008.
Tr. 1-5,12.
7. Lê Ngọc Hùng. Triết lý xã hội học về sự phát triển giáo dục ở Việt Nam
hiện nay. Tạp chí Giáo dục. Số 197. Kỳ 1/9/2008. Tr. 7-11.
8. Bùi Minh Hiền (Chủ biên). Quản lý giáo dục. Nxb Đại học Sư phạm. Hà
Nội. 2006.
9. Nguyễn Thế Long. Đổi mới tư duy, phát triển giáo dục Việt Nam trong
kinh tế thị trường. Nxb Lao động. Hà Nội. 2006.
10. J.J. Rousseau. Emile hay là về giáo dục. Nxb Tri thức. Hà Nội. 2008.
11. John Dewey. Dân chủ và giáo dục. Nxb Tri thức. Hà Nội. 2008.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức Học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG- Đánh giá bài tập: 5 lần- Thi vấn
đáp/hoặc thi viết 1 lần cuối kỳ
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS.TS. Trịnh Văn Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN LÝ LUẬN QUẢN LÝ
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
NHÀ NƯỚC PHÁP LUẬT VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ
GIÁO DỤC
State law and education management apparatus
Hà Nội, 2015
105
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: NHÀ NƯỚC PHÁP LUẬT VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ
GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lý Giáo dục
- Bộ môn: Lý luận quản lý
2. Thông tin về học phần
Tên học phần: Nhà nước pháp luật và bộ máy quản lý giáo dục
- Mã học phần: EDM1001
- Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết:
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Sau khi học xong học phần, sinh viên có phương pháp phân tích và đánh
giá một cách khoa học hệ thống những vấn đề về nhà nước pháp luật và bộ máy
quản lý giáo dục; có kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thuộc
lĩnh vực liên quan đến hành chính trong GD – ĐT, giúp sinh viên định hướng các
hoạt động theo hành lang pháp lý đã quy định trong nghề nghiệp tương lai.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
a. Hiểu được những lý luận chung về Nhà nước và pháp luật
b. Trình bày được các khái niệm cơ bản quản lí, bộ máy quản lý ngành GD – ĐT.
c. Trình bày được nội dung, quy trình hoạt động của bộ máy quản lí GD -ĐT
d. Trình bày được các chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp quản lý nhà
nước về GD và ĐT.
106
e. Hiểu phân tích được các vấn đề liên quan đến nội dung quản lý nhà nước của
các cấp quản lý trong bộ máy quản lý giáo dục.
3.2.2. Kỹ năng:
Kỹ năng tư duy bậc cao
- Vận dụng các kiến thức đã học vào việc thực hiện các quy định trong giáo dục
học sinh
- Nhận diện và giải quyết được những vấn đề liên quan đến công tác quản lý hành
chính trong cơ sở giáo dục.
- Từ nội dung học phần dần hình thành giá trị hành vi (tuân thủ nội quy quy định,
tôn trọng quy chế, có khả năng thương thuyết, có tinh thần đoàn kết, sáng tạo, có
đạo đức nghề nghiệp).
Kỹ năng nghề nghiệp
- Có kỹ năng quản lý, kỹ năng hướng đạo giáo dục cá nhân và tập thể học sinh
tuân theo pháp luật, quy chế, quy định của nhà nước
- Kỹ năng xây dựng kế hoạch, kỹ năng làm việc cẩn thận, chính xác theo quy
định của ngành.
3.2.3. Thái độ:
- Nhận thức sâu sắc về trách nhiệm và vai trò của bản thân đối với việc tuân thủ
pháp luật.
- Ý thức trách nhiệm với sự giá trị hành vi của mình
3.2.4. Mục tiêu khác:
Rèn luyện các kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng chia sẻ, và một số kỹ năng
sư phạm như thuyết trình, kỹ năng phản biện, kỹ năng phát hiện vấn đề…
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về nhà nước:
nguồn gốc nhà nước, bản chất nhà nước, vai trò của nhà nước trong kiếm trúc
thượng tầng, chức năng của các kiểu nhà nước; Những kiến thức chung nhất về
Pháp luật: nguồn gốc, bản chất, mối quan hệ các thuộc tính của pháp luật, chức
107
năng, các kiểu và hình thức của pháp luật cũng như ý thức của Pháp luật và mối
quan hệ giữa ý thức pháp luật và pháp luật.
Học phần chú trọng đến việc phân tích những vấn đề liên quan đến bộ máy
quản lý giáo dục từ đó giúp người học nhận thức và vận dụng những kiến thức
vào giải quyết các vấn đề trong việc quản lý và thực hiện đổi mới giáo dục; đồng
thời góp phần hình thành các kỹ năng về quản lý học sinh, quản lý trường học
cho người học.
4.2. Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1
Kết thúc chương, SV cần
phải:
Hiểu rõ đối tượng và phạm
vi nghiên cứu và vị trí của
học phần
Chương 1: Những vấn đề
chung về học phần
1.1. Đối tượng nghiên cứu
của học phần
1.2. Vị trí của học phần
trong chương trình đào tạo
cử nhân QLGD
1.3. Phương pháp nghiên
cứu học phần
2 giờ
tín
chí
2
Kết thúc chương, SV cần
phải:
Đạt được mục tiêu a.
Chương 2: Lý luận chung
về nhà nước
2.1. Nguồn gốc và bản chất
của nhà nước
2.1.1. Nguồn gốc của nhà
nước
2.1.2. bản chất của nhà nước
2.1.3. Vai trò của nhà nước
trong kiến trúc thượng tầng
4 giờ
tín
chỉ
108
2.2. Các kiểu nhà nước,
chức năng, bộ máy và hình
thức nhà nước
2.2.1. Các kiểu nhà nước
2.2.2. Chức năng của nhà
nước
2.2.3. Bộ máy nhà nước
2.2.4. Hình thức nhà nước và
chế độ chính trị
3 Kết thúc chương, SV cần
phải:
Đạt được mục tiêu a.
Chương 3: Nhà nước xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
3.1. Nhà nước XHCN và
chức năng của nhà nước
XHCN
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Chức năng và hình
thức của nhà nước XHXN
3.2.Bộ máy nhà nước Cộng
hòa XHXN Việt Nam
3.2.1. Khái niệm
3.2.2. Những nguyên tắc chủ
yếu và nguyên tắc hoạt động
của bộ máy nhà nước VN
3.3. Nhà nước trong hệ thống
chính trị xã hội chủ nghĩa
3.3.1. Hệ thống chính trị
3.3.2. Vị trí vai trò của nhà
nước trong hệ thống chính trị
3.3.3.Quan hệ Đảng và nhà
nước
3.3.4. Quan hệ Nhà nước và
cá nhân.
4 giờ
tín
chỉ
109
4 Kết thúc chương, SV cần
phải:
Đạt được mục tiêu a.
Chương 4: Lý luận chung
về pháp luật
4.1. Nguồn gốc bản chất của
pháp luật
4.1.1. Nguồn gốc pháp luật
4.1.2. Bản chất, các mối quan
hệ và các thuộc tính của pháp
luật
4.1.3. Các kiểu và hình thức
của pháp luật
4.2. Bản chất, vai trò và các
nguyên tắc của pháp luật xã
hội chủ nghĩa
4.2.1. Bản chất của pháp luật
XHCN
4.2.2. Vai trò của pháp luật
XHCN
4.2.3. Các nguyên tắc pháp
luật XHCN
4.2.4. Ý thức pháp luật, văn
hóa pháp luật và giáo dục
pháp luật
8 giờ
tín
chỉ
5 Kết thúc chương, SV cần
phải:giải quyết được mục
tiêu b, c
Chương 5: Bộ máy quản lý
giáo dục
5.1. Bộ máy quản lý nhà
nước về giáo dục, đào tạo
3.5.1. Tổ chức bộ máy quản lí
nhà nước về giáo dục và đào
tạo
15
giờ
tín
chỉ
110
3.5.2. Cơ sở pháp lí của tổ
chức bộ máy quản lí giáo dục
và đào tạo
3.5.3. Các cơ quan quản lí
nhà nước, phân cấp quản lý
về giáo dục và đào tạo
5.2. Bộ máy quản lý trong
nhà trường
5.2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý
trong các cơ sở giáo dục
5.2.2. Mối qun hệ giữa quyết
định trong quản lý với chính
sách
Kết thúc chương, SV cần
phải:giải quyết được mục
tiêu e
Chương 6: Nội dung quản
lý nhà nước và quản lý giáo
dục trong bố cảnh hiện nay
6.1. Nội dung quản lý nhà
nước về GD- ĐT
6.1.1. Những nội dung QLNN
về GD – ĐT
6.1.2. Các công cụ quản lý
nhà nước về GD
6.2. Đổi mới quản lý giáo
dục trong giai đoạn mới
12
giờ
tín
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 36
Thực hành/làm việc nhóm: 6
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
111
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu: Kết hợp phù hợp các phương pháp
thuyết trình, phương pháp nêu vấn đề, phương pháp thảo luận, làm việc nhóm,
phương pháp dự án...
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, (2012), Giáo trình Lý luận Nhà nước và
Pháp luật, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
2. Học viện hành chính quốc gia, 2009, Giáo trình về Quản lý hành chính
Nhà nước, NXB Giáo dục.Tâp. I, II, III. Hà Nội.
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013), Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về lãnh
đạo và quản lý giáo dục trong thời kỳ đổi mới, NXB Văn hóa – Thông tin.
2. Một số vấn đề cơ bản về nhà nước, quản lý hành chính nhà nước và công
vụ, công chức
3. Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005, Giáo trình Lý Luận chung về
Nhà nước và Pháp luật, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
112
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
113
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Nội dung Tiêu chí đánh giá
Nội dung 1
Bài tập cá nhân
Hình thức (20% điểm):
- Bài tập được trình bày trên khổ giấy A4
- Lề trên: 3.0cm; lề dưới 3.0cm; lề phải: 2.0cm; lề trái:
3.0cm.
- Font: Times New Roman; cỡ chữ: 14
- Dãn dòng: 1,5lines
Nội dung (80% điểm):
- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 1đ
- Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
- Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
- Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Các nội dung
2,3,4,5
Bài tập nhóm
Hình thức: (20% điểm)
- Trình bày bằng PPT rõ ràng, dễ hiểu, có minh họa hình
thức
- Có sự kết hợp giữa các thành viên trong nhóm
- Biên bản làm việc nhóm với phân công công việc cho từng
thành viên và kết quả thực hiện được.
Nội dung : (80% điểm)
- Sản phẩm đúng như yêu cầu về nội dung
- Vấn đề nghiên cứu mang tính thời sự, thiết thực.
- Đặt vấn đề hợp lí
- Có đầy đủ các bước xây dựng đề cương
- Ví dụ minh họa rõ ràng
- Trích dẫn tài liệu hợp lí.
114
Các nội dung
4,5
Bài tập giữa kỳ
Hình thức : (20% điểm)
- Bài tập được trình bày trên khổ giấy A4
- Lề trên: 3.0cm; lề dưới 3.0cm; lề phải: 2.0cm; lề trái:
3.0cm.
- Font: Times New Roman; cỡ chữ: 14
- Dãn dòng: 1,5lines
Nội dung : (80% điểm)
- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 1,5đ
- Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 3,5đ
- Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
- Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Thi viết hết môn
Hình thức: (10%)
- Viết tay trên giấy thi theo quy định của nhà trường
- Chữ viết sạch sẽ.
Nội dung: (80%)
- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 2đ
- Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
- Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
- Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
CHỦ NHIỆM KHOA NGƯỜI VIẾT ĐỀ CƯƠNG
PGS.TS. Trịnh Văn Minh TS. Đỗ Thị Thu Hằng
115
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA CÁC KHOA HỌC GIÁO DỤC
*****************
BỘ MÔN TÂM LÝ
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÂM LÝ
VÀ TÂM LÝ HỌC NHÀ TRƯỜNG
Hà Nội, 2015
116
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN:
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÂM LÝ VÀ TÂM LÝ HỌC NHÀ TRƯỜNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Khoa Các khoa học giáo dục
- Bộ môn: Tâm lý
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Đại cương về tâm lý và Tâm lý học nhà trường
- Mã học phần: PSE2001
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần giúp giáo sinh có nền tảng kiến thức tâm lý học và khả năng vận
dụng kiến thức đó vào thực tiễn dạy học và giáo dục học sinh góp phần nâng cao
hiệu quả của quá trình giáo dục, làm thuận lợi hóa quá trình đi đến mục đích của
học sinh.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức:
- Giải thích được cơ sở sinh lý thần kinh của các hiện tượng tâm lý
- Giải thích được cơ sở xã hội của các hiện tượng tâm lý, mối liên hệ giữa cơ
sở sinh lý và cơ sở xã hội của các hiện tượng tâm lý
- Phân tích được bản chất phản xạ của hiện tượng tâm lý, từ đó xây dựng
được chiến lược tác động đến nhận thức và hành vi của con người.
- Nhận diện được bức tranh tâm lý đặc trưng của học sinh, từ đó có thể có
những quyết định đúng và hiệu quả trong việc lựa chọn phương pháp giáo
dục.
- Lý giải được cơ sở chế biến tài liệu theo cách này hay lựa chọn phương
pháp, hình thức theo cách kia trong việc xây dựng giáo án dạy các học
phần
117
- Giải thích cơ sở tâm lý trong tổ chức một lớp học hiệu quả và quản lý hành
vi học sinh để đạt hiệu quả cao trong các giờ học.
- Đánh giá hành vi đạo đức của học sinh, dự báo sự phát triển nhân cách học
sinh, từ đó tư vấn cho học sinh các vấn đề tâm lý học đường
3.2.2. Kỹ năng
Sinh viên thành thạo ở các kĩ năng sau:
- Kỹ năng dạy học
- Kỹ năng giáo dục- tư vấn học đường
- Kỹ năng kiểm tra – đánh giá kết quả học tập và giáo dục
- Kỹ năng phối kết hợp với các lực lượng giáo dục
- Kỹ năng giao tiếp - ứng xử
- Kĩ năng phát triển cá nhân
- Kỹ năng tương tác xã hội
3.2.3. Thái độ:
a. Đạo đức nghề nghiệp
- Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học;
- Chấp hành Luật Giáo dục, điều lệ, quy chế, quy định của ngành;
- Có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm;
- Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo;
- Sống trung thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh.
b. Thái độ với học sinh và đồng nghiệp
- Thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, giúp học sinh khắc
phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt.
- Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập thể tốt
để cùng thực hiện mục tiêu giáo dục.
c. Lối sống, tác phong
- Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi
trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường cung cấp cho sinh viên
các kiến thức cơ bản về khoa học tâm lý học và vận dụng kiến thức đó vào trong
nhà trường nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học và giáo dục. Nội dung
118
học phần đề cập đến các vấn đề: Lịch sử tâm lý học. Các trường phái tâm lý học,
quan điểm duy vật biện chứng về tâm lý và các phương pháp nghiên cứu.Cơ sở
sinh lý thần kinh của tâm lý. Sự phát triển của con người qua các giai đoạn lứa
tuổi. Quá trình nhận thức của con người. Sự phát triển trí tuệ và các biện pháp
phát triển trí tuệ. Các vấn đề ý thức và vô thức trong đời sống tâm lý con người.
Các lý thuyết về sự học.Hoạt động học tập và đặc điểm hoạt động học tập của
người học.Trí nhớ và các quá trình trí nhớ.Quên và các biện pháp chống
quên.Giới thiệu về động cơ, động cơ học tập và các biện pháp hình thành động
cơ học tập cho học sinh. Đời sống tình cảm và các đặc điểm của đời sống tình
cảm. Vấn đề stress và quản lý stress. Các rối loạn tâm lý xẩy ra ở học sinh.Các
vấn đề nhân cách, cấu trúc nhân cách và những đặc điểm nhân cách của học sinh
với việc học.Hoạt động dạy học và nhân cách người giáo viên.Các biện pháp phát
triển nhân cách người giáo viên.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự
Mục tiêu
Nội dung
Thời
lượn
g
1
Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Nêu được khái
niệm, đối tượng,
ý nghĩa và vị trí
của tâm lý học
- Phân tích được
quan điểm duy
vật biện chứng
Chương 1: Những vấn đề chung của tâm lý
học
1.1. Tâm lý học là một khoa học
1.1.1. Khái niệm Tâm lý học
1.1.2. Đối tượng của tâm lý học
1.1.3. Nhiệm vụ của tâm lý học
1.1.4. Vị trí và ý nghĩa của tâm lý học
1.2 Quan điểm duy vật biện chứng về tâm lý
1.2.1. Tâm lý và bản chất của hiện tượng tâm
lý người
3:0:0
119
về tâm lý người
- Thực hành được
các nguyên tắc
và phương pháp
nghiên cứu tâm
lý
1.2.2. Chức năng của tâm lý
1.2.3. Phân loại các hiện tượng tâm lý
1.2.4. Qui luật phát triển tâm lý
1.2.5. Hoạt động và tâm lý
1.3. Các phương pháp nghiên cứu tâm lý
1.3.1. Các nguyên tắc nghiên cứu tâm lý
1.3.2. Các phương pháp nghiên cứu tâm lý
2
Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Phân tích được
hiện tượng chú ý
_ điều kiện cơ
bản đề hình
thành ý thức
- Phân tích được
Khái niệm ý
thức, cấu trúc và
sự hình thành
phát triển ý thức.
- Phân tích được
hiện tượng vô
thức
Chương 2: Ý thức – Vô thức
2.1. Ý thức
2.1.1. Chú ý – điều kiện của việc hình thành
ý thức
2.1.1.2. Chú ý và các thuộc tính cơ bản của
chú ý
2.1.1.2. Các loại chú ý và sự phát triển
2.1.2. Ý thức và cấu trúc của ý thức
2.1.2.1. Ý thức và đặc điểm của ý thức
2.1.2.2. Cấu trúc của ý thức
2.1.3. Sự hình
thành và phát triển ý
thức
2.1.3.1. Sự hình thành và phát triển ý thức
dưới góc độ cá nhân
2.1.3.2. Sự hình thành và phát triển ý thức
dưới góc độ nhóm
2.2. Vô thức
2.2.1. Bản chất hiện tượng vô thức
2.2.1.1. Khái niệm về vô thức
2.2.1.2. Đặc điểm và các biểu hiện của vô thức
2:0:0
3 Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Phân tích được
Chương 3: Quá trình nhận thức và Ngôn
ngữ
3.1. Cảm giác
7:2:0
120
khái niệm cảm giác
và các quy luật của
cảm giác
- Phân tích được
khái niệm tri giác và
các quy luật của tri
giác
- Phân tích được
những vấn đề cơ
bản về tư duy: khái
niệm, bản chất, đặc
điểm, các thành tố,
các giai đoạn và sự
hình thành khái
niệm.
- Phân tích được
những vấn đề cơ
bản về tưởng tượng:
Khái niệm, các yếu
tố tâm lý, cách phát
triển và phương
pháp phát triển.
- Phân tích được
khái niệm ngôn ngữ
và quan hệ giữa
ngôn ngữ và tư duy
- Phân tích được các
loại hình trí tuệ và
phương pháp phát
triển
3.1.1. Khái niệm cảm giác
3.1.2. Các qui luật của cảm giác
3.2. Tri giác
3.2.1. Khái niệm tri giác
3.2.2. Các quy luật cơ bản của tri giác
3.2.3. Các loại tri giác
3.3. Tư duy
3.3.1. Khái niệm về tư duy
3.3.2. Bản chất xã hội của tư duy
3.3.3. Những đặc điểm của tư duy
3.3.4. Các thành tố của tư duy
3.3.5. Các giai đoạn của tư duy
3.3.6. Sự hình thành khái niệm
3.4. Tưởng tượng và sáng tạo
3.4.1. Khái niệm tưởng tượng và sáng tạo
3.4.2. Các yếu tố tâm lý của sáng tạo
3.4.3. Các cách sáng tạo và phương pháp
phát triển
3.5. Ngôn ngữ
3.5.1. Sự phát triển ngôn ngữ
3.5.2. Ngôn ngữ và tư duy
3.6. Sự phát triển trí tuệ
3.6.1. Trí tuệ và các quan niệm về trí tuệ
3.6.2. Các loại trí tuệ
4 Kết thúc chương, SV Chương 4: Đời sống tình cảm và động cơ 4:2:0
121
cần phải:
- Phân tích được
một số quan
điểm về cảm
xúc.
- Phân tích được
cơ sở sinh lý của
cảm xúc
- Phân tích được
các biểu hiện
cảm xúc
- Phân tích các đặc
điểm của đời
sống tình cảm
- Phân tích bản
chất của động cơ
học tập và làm
việc.
4.1. Những vấn đề chung về cảm xúc
4.1.1. Khái niệm về đời sống tình cảm (cảm
xúc)
4.1.2. Cơ sở sinh lý của cảm xúc
4.2. Biểu hiện và trải nghiệm cảm xúc
4.2.1. Biểu cảm không lời
4.2.2. Văn hóa và biểu cảm
4.2.3. Trải nghiệm một số cảm xúc
4.3. Đặc điểm của đời sống tình cảm
4.3.1. Tình cảm và nhận thức
4.3.2. Quy luật của đời sống tình cảm
4.4. Động cơ học tập và làm việc
4.4.1. Động cơ thành công
4.4.2. Hứng thú và Động cơ học tập
4.4.3. Sự hài lòng và gắn bó
5 Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Phân tích được
khái niệm trí nhớ,
quá trình trí nhớ, vai
trò của trí nhớ
- Phân tích được
việc quên và các
biện pháp chống
quên.
Chương 5: Trí nhớ và quá trình trí nhớ
5.1. Trí nhớ
5.1.1. Khái niệm về trí nhớ
5.1.2. Các loại trí nhớ
5.1.3. Các quy luật của trí nhớ
5.1.4. Sự khác biệt cá nhân về trí nhớ
5.2. Quá trình trí nhớ
5.2.1. Quá trình ghi nhớ
5.2.2. Quá trình gìn giữ
5.2.3. Quá trình tái hiện
5.3. Quên và biện pháp chống quên
5.3.1. Nguyên nhân của quên
5.3.2. Sự cấu trúc lại của trí nhớ
5.3.3. Bệnh quên
2:2:0
6 Kết thúc chương, SV Chương 6: Sự phát triển nhân cách 7:4:2
122
cần phải:
- Phân tích được
cấu trúc về nhân
cách.
- Phân tích được
đặc điểm phát
triển tâm lý của
trẻ mầm non và
chú ý giáo dục
- Phân tích được
đặc điểm phát
triển tâm lý của
trẻ nhi đồng và
những chú ý giáo
dục cần thiết
- Phân tích được
sự phát triển tâm
lý của trẻ tuổi
thiếu niên, đầu
thanh niên và
những chú ý giáo
dục.
- Phân tích đặc
điểm phát triển
tâm lý của tuổi
thanh niên – sinh
viên và những
chú ý giáo dục
cần thiết.
6.1. Một số vấn đề chung nhân cách
6.1.1. Khái niệm nhân cách
6.1.2. Đặc điểm nhân cách
6.1.3. Cấu trúc nhân cách
6.2. Đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ mầm
non
6.2.1. Đặc điểm phát triển thể chất
6.2.2. Đặc điểm phát triển nhận thức
6.2.3. Đặc điểm phát triển động cơ - tình cảm
6.2.4. Những chú ý giáo dục cần thiết
6.3. Đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ nhi
đồng
6.3.1. Đặc điểm phát triển thể chất
6.3.2. Đặc điểm phát triển nhận thức
6.3.3. Đặc điểm phát triển động cơ tình cảm
6.3.4. Những chú ý giáo dục cần thiết
6.4. Đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ tuổi
thiếu niên và đầu thanh niên
6.4.1. Đặc điểm phát triển thể chất
6.4.2. Đặc điểm phát triển nhận thức
6.4.3. Đặc điểm phát triển động cơ tình cảm
6.4.4. Những chú ý giáo dục cần thiết
6.5. Đặc điểm phát triển tâm lý tuổi thanh
niên – sinh viên
6.5.1. Đặc điểm phát triển thể chất
6.5.2. Đặc điểm phát triển nhận thức
6.5.3. Đặc điểm phát triển động cơ tình cảm
6.5.4. Những chú ý giáo dục cần thiết
7 Kết thúc chương, SV
cần phải:
- Phân tích được
bản chất của hoạt
Chương 7: Hoạt động học tập và hoạt động
dạy học
7.1. Hoạt động dạy học
5:2:1
123
động học tập
dưới góc độ tâm
lý.
- Phân tích được
bản chất của hoạt
động dạy học
dưới góc độ tâm
lý
- Phân tích được
cấu trúc và con
đường hoàn
thiện nhân cách
người giáo viên
- Phân tích mối
quan hệ giữa dạy
và học hiệu quả
7.1.1. Khái niệm hoạt động dạy học
7.1.2. Mục đích và con đường đạt mục đích
dạy học
7.1.3. Dạy học phát triển năng lực và phẩm
chất nhân cách của người học
7.1.4. Một số yêu cầu đối với nhân cách người
giáo viên
7.2. Hoạt động học tập
7.2.1. Khái niệm hoạt động học
7.2.2. Đặc điểm của hoạt động học
7.2.3. Hình thành các hành động học tập cơ
bản
7.2.4. Hình thành các kĩ năng học tập
7.3. Dạy – Học hiệu quả
7.3.1. Mối quan hệ giữa dạy và học
7.3.2. Xây dựng môi trường dạy – học hiệu
quả
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 30 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 12 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Thuyết trình kết hợp với trình chiếu PPT, video clip, xử lý tình huống, hỏi
đáp, thảo luận….
Làm việc nhóm: được triển khai với nội dung công việc kéo dài trong một
thời gian nhất định và thực hiện ngoài giờ lên lớp là chủ yếu và một phần
thời gian trên lớp, có thể dưới dạng PP Dự án, bài tập nghiên cứu, khảo
sát…
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
124
1. Đinh Thị Kim Thoa, Trần Văn Tính, Đặng Hoàng Minh, 2009, Tâm lý học
đại cương, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Văn Tính, 2009, Tâm lý học
phát triển, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
3. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Văn Tính, 2009, Tâm lý học
Giáo dục, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
4. Tài liệu bài giảng cập nhật của giảng viên.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. A.N. Leonchep, 1987, Hoạt động, ý thức, nhân cách. NXB Giáo dục Hà Nội.
2. Phan Trọng Ngọ (chủ biên), 2000, Tâm lý học hoạt động và khả năng ứng
dụng vào lĩnh vực dạy học. NXB Đại học Sư phạm HN.
3. David G. Myers, 2007, Psychology, New York
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
125
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
Ký và ghi họ tên Ký và ghi họ tên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA CÁC KHOA HỌC GIÁO DỤC
BỘ MÔN GIÁO DỤC
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
GIÁO DỤC HỌC
Pedagogy
126
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: GIÁO DỤC HỌC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Khoa các Khoa học Giáo dục
- Bộ môn: BỘ MÔN GIÁO DỤC
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Giáo dục học
- Mã học phần: PSE2002
- Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 04
- Học phần tiên quyết:
o Đại cương về tâm lý và TLH nhà trường: PSE1001
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần GDH trang bị cho SV những vấn đề lý thuyết đại cương có tính
cơ bản, hệ thống và hiện đại của lý luận Giáo dục học nói chung và các cơ sở lý
luận về quá trình giáo dục trong nhà trường (chủ yếu về trường THPT) nói
riêng.
Hệ thống kiến thức GDH giúp SV có được những kiến thức, kỹ năng có
vai trò “điểm tựa” cần thiết để tiếp tục học nhiều học phần khác thuộc Giáo dục
chuyên ngành, và phát triển các năng lực nghề nghiệp.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Trình bày, phân tích (và lấy được ví dụ) một số khái niệm cơ bản giáo
dục học và những vấn đề lý luận giáo dục học về: Bản chất của GD, Mục
đích GD, Hệ thống GDQD; Vai trò của GD đối phát triển cá nhân và sự
phát triển XH…
- Khái quát được về lịch sử giáo dục, sự phát triển các tư tưởng giáo dục
của thế giới và của Việt Nam.
- Trình bày, phân tích, khái quát hoá những vấn đề lý luận cơ bản của quá
trình giáo dục trong nhà trường nói chung và của nhà trường phổ thông
(THPT, THCS) nói riêng: mục tiêu, nhiệm vụ, các nguyên tắc giáo dục,
nội dung và hệ phương pháp, các hình thức giáo dục cơ bản, vai trò và
mối quan hệ người học và người dạy, các hoạt động đánh giá,...
- Trình bày được các khái niệm và cơ sở lý luận cơ bản về quá trình giáo
dục trong nhà trường nói chung và đặc điểm của từng các loại hình giáo
dục nhà trường theo bậc học. Trình bày được cơ cấu tổ chức và các nội
dung cơ bản của quá trình giáo dục trong nhà trường trung học. Phân tích
được chức trách, nhiệm vụ của giáo viên trong tổ chức, quản lý nhà
trường.
- Trình bày được các nội dung quản lý lớp học và các chức năng, nhiệm vụ,
nội dung cơ bản của công tác Giáo viên chủ nhiệm trong nhà trường trung
học nói chung và nội dung, phương pháp tổ chức, quản lý các hoạt động
giáo dục trên lớp và ngoài giờ lên lớp nói riêng.
3.2.2. Kỹ năng:
Kỹ năng nghề nghiệp
- Tổng hợp, phân tích thông tin trong lý luận GDH, lý luận QTGD trong
nhà trường, và lý luận quản lý lớp học.
- Áp dụng các khái niệm, cơ sở lý luận GDH vào giải thích, phân tích, tổng
hợp, đánh giá những vấn đề trong lý luận và trong thực tế quản lý lớp học
và thực tế giáo dục trong nhà trường;
- Xây dựng kế hoạch GD, làm việc cẩn thận, chính xác theo kế hoạch;
- Làm việc theo nhóm, hợp tác NCKH và giải quyết các vấn đề GD
- Định hướng các kỹ năng quản lý, lãnh đạo các hoạt động giáo dục trong
nhà trường (cá nhân và tập thể)
- Tư vấn cho học sinh về việc học tập và rèn luyện trong nhà trường.
Kỹ năng phát triển cá nhân
- Phát triển tư duy hệ thống;
- Kỹ năng phân biệt bản chất và hiện tượng trong giáo dục và trong sự phát
triển người học (cá nhân và tập thể).
- Kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm;
- Sử dụng thời gian hiệu quả.
3.2.3. Thái độ
- Góp phần hình thành ở SV tác phong, thái độ của nhà sư phạm.
- Góp phần hình thành tác phong làm việc theo kế hoạch,
- Thái độ bình tĩnh, tự tin khi tiếp xúc với các đối tượng giáo dục và khi
triển khai các kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục.
3.2.4. Các mục tiêu khác
Học phần còn giúp người học rèn luyện:
- Kỹ năng thu nhận phân tích, tổng hợp, tích hợp thông tin về đối tượng HS
được phân công quản lí.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề phát sinh trong quản lí, giáo dục học sinh.
- Kỹ năng quan tâm tới các vấn đề xã hội và giáo dục hiện thời có ảnh
hưởng đến nhà trường, giáo viên và công tác giáo dục học sinh.
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
“Giáo dục học và quá trình giáo dục trong nhà trường“ là học phần tích
hợp cao các tri thức lý luận GDH và các định hướng phát triển kỹ năng nghề
nghiệp, trang bị cho người học một hệ thống kiến thức đại cương, cơ bản, hiện
đại của giáo dục học, lịch sử giáo dục, về mối quan hệ giữa giáo dục và sự phát
triển, và những vấn đề cơ bản của quá trình giáo dục trong nhà trường phổ
thông, nhà giáo và người học.
Học phần cũng cung cấp cho SV sư phạm một hệ thống tri thức giáo dục
học về tổ chức, quản lý các hoạt động giáo dục, hệ thống kỹ năng quản lý lớp
học của một giáo viên và công tác giáo viên chủ nhiệm, các kỹ năng tổ chức các
hoạt động giáo dục cơ bản trong trường phổ thông trung học.
Trên cơ sở đó, người học có thể đối chiếu, phát triển, vận dụng trong các loại
hình nhà trường khác, bậc học khác.
Các kỹ năng chủ yếu được hình thành qua thực hành trên lớp học, có sự gắn kết
chặt chẽ với hoạt động thực hành kỹ năng nghề nghiệp và kiến tập sư phạm tại
trường trung học.
Chương trình học phần gồm 3 phần (09 chương, 3tín chỉ) được phân bổ
với các chương, mục như sau.
4.2 Nội dung cụ thể
TT
Mục tiêu Nội dung Thời lượng
Phần thứ nhất. (17 giờ tín chỉ. 11 LT; 6TH) QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI
1
Kết thúc chương 1, SV cần phải: - Phân biệt và chỉ rõ
được mối quan hệ giữa Giáo dục (GD) và Giáo dục học (GDH), giữa khách thể NC (GD) và đối tượng NC của GDH là Quá trình giáo dục (QTGD);
- Nắm vững, phân biệt ngữ nghĩa, lấy được ví dụ về một số khái niệm cơ bản của GDH;
- Nắm vững, phân biệt các PPNC của Hệ PPNC của GDH…để sau này có thể vận dụng vào NC lý luận và thực tiễn GD;
- Nhận thức được giá trị của các di sản GD, khái quát hóa và trình bày được về Lịch sử GD và Lịch sử các Tư tưởng GD;
Chương 1.
GIÁO DỤC VÀ GIÁO DỤC HỌC 1.1. Giáo dục là hoạt động cơ bản của xã
hội loài người
1.1.1. Bản chất của Giáo dục
1.1.2. Các tính chất của Giáo dục
1.1.3. Giáo dục là một hoạt động cơ bản của
xã hội
1.2. Nhập môn Giáo dục học (*)
1.2.1. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu của
GDH
1.2.2. Một số khái niệm cơ bản của GDH
1.2.3. Giáo dục học và các khoa học khác
1.2.4. Hệ phương pháp nghiên cứu GDH
1.3. Khái quát về lịch sử giáo dục và lịch
sử tư tưởng giáo dục (*)
1.3.1. Giá trị của di sản giáo dục
1.3.2. Giáo dục trong thời kỳ cổ đại
1.3.3. Giáo dục trong thời kỳ Trung đại (xã hội
phong kiến)
1.3.4. Giáo dục trong thời kỳ Cận đại (xã hội
TBCN)
1.3.5. Giáo dục trong xã hội đương đại (hậu
TBCN)
Thực hành chương 1
04 giờ tín chỉ (03LT; 01 TH dành cho Hướng dẫn ĐCMH và thực hành)
2
Kết thúc chương 2, SV cần phải: - Nắm vững, phân
biệt và thấy được mối liên hệ giữa các khái niệm “Phát triển”, Phát triển XH, Phát triển cá nhân… và vai trò của GD trong đó;
- Hiểu đúng về MLH 2 chiều giữa Xã hội và GD: Tính quy định của XH đối với GD và các Chức năng XH của GD.
- Trên cơ sở đó vận
dụng để hiểu đúng và giải thích được một số vấn đề lý luận GDH và thực tiễn GD, trong đó có các Xu thế phát triển GD trong thời đại ngày nay và Đường lối phát triển GD-ĐT của Đảng và NN ta.
Chương 2.
GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
2.1. Sự phát triển và sự phát triển xã hội
2.2. Tính quy định của xã hội và chức năng
xã hội của giáo dục
2.2.1. Cơ sở phương pháp luận (*)
2.2.2. Tính qui định của xã hội đối với giáo
dục
2.2.3. Các chức năng xã hội của giáo dục
2.2.4. Vai trò của giáo dục trong đường lối
phát triển KT - XH Việt Nam hiện nay
2.3. Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực
2.3.1. Khái niệm Phát triển nguồn nhân lực
2.3.2. Vấn đề phát triển nguồn nhân lực từ
góc độ Giáo dục học
2.4. Các xu thế thời đại và và các xu hướng
phát triển giáo dục hiện nay (*)
2.4.1. Các xu thế thời đại
2.4.2. Một số xu hướng phát triển giáo dục
hiện nay
Thực hành chương 2
05 giờ tín chỉ (03LT; 02TH)
3
Kết thúc chương 3, SV cần phải: - Nắm vững khái
niệm “Sự phát triển cá nhân” và các tác nhân ảnh hưởng; Đồng thời, phân biệt và thấy rõ
Chương 3.
GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CÁ
NHÂN
3.1. Sự phát triển cá nhân
3.1.1. Khái niệm “Sự phát triển cá nhân” và
các tác nhân
5giờ tín chỉ (03L; 02TH)
MLH giữa “Sự PT cá nhân” và “Sự PT nhân cách”, “Sự PT con người (loài người)”
- Nhận thức đúng vai trò “chủ đạo’ của GD tác động đến sự PT cá nhân trong tổng thể các tác động của Di truyền, MTXH và Hoạt động của chủ thể;
- Biết rút ra các Kết luận sư phạm từ vai trò của các tác nhân để định hướng vận dụng trong GD
3.1.2. Một số quan điểm hiện đại về sự phát
triển cá nhân(*)
3.2. Vai trò của giáo dục trong tổng thể
tác động đến sự phát triển cá nhân
3.2.1. Vai trò của di truyền
3.2.2. Vai trò của môi trường xã hội
3.2.3. Vai trò của hoạt động của chủ thể
3.2.4. Vai trò của giáo dục gia đình và nhà
trường
Thực hành chương 3
4
Kết thúc chương 4, SV cần phải: - Nắm vững, lấy
được ví dụ về MĐGD, các cấp độ (MTGD), cơ chế thực hiện và vai trò của MĐGD;
- Hiểu nội hàm của MĐGD của VN hiện nay, đồng thời như một minh họa cho lý luận MĐGD;
- Hiểu nội hàm kh.niệm, các thành tố cấu trúc và 1 số mô hình tổ chức của HTGDQD;
- Hệ thống GDQD Việt Nam hiện nay và các định hướng phát triển;
Chương 4.
MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC.
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
4.1. Mục đích giáo dục
4.1.1. Khái niệm mục đích giáo dục, mục tiêu
giáo dục
4.1.2. Các cấp độ mục đích giáo dục và cơ chế
thực hiện
4.1.3. Mục đích giáo dục của Việt Nam hiện
nay
4.2. Hệ thống giáo dục quốc dân
4.2.1. Khái niệm HTGDQD và một số mô hình
tổ chức HTGDQD
4.2.2. Hệ thống giáo dục của Việt Nam hiện
nay
4.2.3. Các định hướng phát triển giáo dục Việt
Nam hiện nay (Chiến lược phát triển GD
Việt Nam 2010- 2020 và Đề án “Đổi mới
03 giờ tín chỉ (02LT; 01TH)
- Nhận thức được giá trị của các di sản GD, khái quát hóa và trình bày được về lịch sử GDVN trước 1945 và sau 1945 (chủ yếu các cuộc CCGD)
căn bản và toàn diện GD- ĐT” (*))
4.2.4. Khái quát lịch sử giáo dục Việt Nam (*)
Thực hành chương 4
Phần thứ 2. QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC TRONG NHÀ TRƯỜNG
(14 giờ tín chỉ. 10 LT; 04 TH) 5
Kết thúc chương 5, SV cần phải: - Hiểu và nắm vững
Bản chất của GDNT và đặc thù các loại hình GDNT;
- Biết và trình bày khái quát được các quá trình GD đặc thù của từng loại hình GDNT và xu thế phát triển của chúng
Chương 5(*)
ĐẶC THÙ CỦA GIÁO DỤC NHÀ
TRƯỜNG
5.1. Bản chất và các loại hình giáo dục nhà
trường
5.1.1. Bản chất và đặc điểm của giáo dục nhà
trường
5.1.2. Các thiết chế của giáo dục nhà trường
5.1.3. Các loại hình giáo dục nhà trường
5.2. Giáo dục đại học
5.2.1. Chức năng xã hội và tính chất đặc thù
của GDĐH
5.2.2. Quá trình đào tạo đại học, cao đẳng và
các loại hình.
5.2.3. Các xu thế phát triển và một số mô
hình GDĐH(*)
5.3. Giáo dục nghề nghiệp
5.3.1. Chức năng xã hội và tính chất đặc thù
của GDNN
5.3.2. Quá trình đào tạo trong GDNN và các
loại hình (*)
5.3.3. Các xu thế phát triển và một số mô
hình GDNN(*)
5.4. Giáo dục thường xuyên
04 giờ tín chỉ (03LT; 01 TH)
5.4.1. Chức năng xã hội và tính chất đặc thù
của GDTCX
5.4.2. GDTX với Xã hội học tập và Giáo dục
cộng đồng
5.4.3. Một số mô hình GDTX và Giáo dục
cộng đồng(*)
5.5. Giáo dục mầm non và giáo dục tiểu
học
5.5.1. Giáo dục mầm non
5.5.2. Giáo dục tiểu học
5.5.3. Mô hình nhà trường VNEN (*)
Thực hành chương 5:
6
Kết thúc chương 6, SV cần phải: - Nắm vững, trình bày
được các khái niệm, khái quát được các vấn đề lý luận cơ bản về GD phổ thông hiện nay
- Nhìn nhận Quá trình GD trong nhà trường PT theo quan điểm phát triển: nắm được các xu thế phát triển nói chung, cũng như 1 só định hướng phát triển trong từng lĩnh vực của GDPT;
- Liên hệ, vận dụng lý luận để hiểu và giải thích được các xu hướng đổi mới hiện nay đang diễn ra ở GDPT và xác định các yêu cầu chuẩn bị
Chương 6.
QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC
TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG
6.1. Mục tiêu và nguyên tắc giáo dục trong
nhà trường phổ thông
6.1.1. Mục tiêu GD và tính chất của quá trình
giáo dục trong nhà trường phổ thông
6.1.2. Nhiệm vụ giáo dục và các con đường
giáo dục trong nhà trường phổ thông
6.1.3. Các nguyên tắc giáo dục trong nhà
trường phổ thông
6.2. Nội dung, Phương pháp và Hình thức
tổ chức giáo dục
6.2.1. Nội dung giáo dục trong nhà trường
phổ thông
6.2.2. Phương pháp giáo dục - dạy học trong
nhà trường phổ thông
6.2.3. Các hình thức tổ chức giáo dục- dạy
học trong nhà trường phổ thông
6.3. Đánh giá quá trình giáo dục trong
10 giờ tín chỉ (07 LT; 03 TH)
cho người GV tương lai
nhà trường phổ thông
6.3.1. Chất lượng giáo dục và sự đánh giá của
xã hội đối với giáo dục
6.3.2. Đánh giá trong giáo dục và Đánh giá
quá trình giáo dục .
6.3.3. Đánh giá kết quả học tập và kết quả
giáo dục – rèn luyện của HS
6.4. Giáo viên- nhà giáo dục
6.4.1. Đặc điểm lao động sư phạm
6.4.2. Người GV hiệu nghiệm (Successful
Teacher) (*)
6.4.3. Chuẩn năng lực nghề nghiệp của người
GV trung học (Việt Nam) (*)
6.5. Học sinh phổ thông
6.5.1. Quan điểm “hướng trung tâm về người
học”(*)
6.5.2. Đặc điểm nhân cách Học sinh phổ
thông (trung học) hiện nay (*)
6.6. Xu hướng đổi mới giáo dục trong nhà
trường phổ thông hiện nay
6.6.1. Một số xu hướng đổi mới trong giáo
dục phổ thông hiện nay(*)
6.6.2. Đề án “Đổi mới Chương trình, sách
giáo khoa phổ thông sau 2015” (*)
Thực hành chương 6:
Phần thứ 3. TỔ CHỨC, QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG VÀ LỚP HỌC
TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG (TRUNG HỌC)
(14 giờ tín chỉ, 9 LT:5TH)
7
Kết thúc chương 7, SV cần phải: - Nắm vững và trình
bày được các khái
Chương 7.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG VÀ LỚP
HỌC
03 giờ tín chỉ (03 LT; 0 TH)
niệm và cơ sở lý luận cơ bản về Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường;
- Mục tiêu, nội dung cơ bản của QLNT và Cơ cấu tổ chức trường trung học;
- Nhận thức đúng vai trò và trách nhiệm của người GV tham gia quản lý nhà trường -
7.1. Khái quát lý luận về Quản lý nhà
trường
7.1.1. Quản lý giáo dục
7.1.2. Quản lý nhà trường (cơ sở giáo dục)
7.1.3. Một số tiếp cận trong QL giáo dục và
quản lý nhà trường (TQM, SREM) (*)
7.2. Tổ chức và quản lý trường trung học
7.2.1. Mục tiêu và Nội dung cơ bản của quản
lý trường trung học
7.2.2. Cơ cấu tổ chức của trường trung học
Chức trách, nhiệm vụ của giáo viên trong công tác quản lý nhà trường(*)
Kết thúc chương 8 , SV cần phải: - Nắm vững, trình
bày được Mục tiêu và đặc điểm của QLLH từ đó xác định được hệ thống công việc cơ bản trong QLLH;
- Trên cơ sở đó, bước đầu tập luyện hình thành các kỹ năng và năng lực tổ chức, quản lý lớp học (môi trường lớp học, hành vi người học…);
- Biết xác định các Quy định và đề ra các chỉ dẫn QLLH
Chương 8.
QUẢN LÝ HỌC SINH TRÊN LỚP
8.1.Mục tiêu, đặc điểm của quản lý học sinh
trên lớp
8.1.1. Khái niệm và Mục tiêu của quản lý học
sinh trên lớp
8.1.2. Đặc điểm của quá trình quản lý học sinh
trên lớp
8.2. Xây dựng môi trường lớp học
8.2.1. Khái niệm Môi trường lớp học
8.2.2. Tổ chức không gian lớp học
8.2.3. Xây dựng môi trường tâm lý trong lớp
học
8.2.4. Thực hành xây dựng môi trường lớp học
8.3. Quản lí hành vi của người học
8.3.1. Mục tiêu của quản lý hành vi người
học
8.3.2. Một số biện pháp can thiệp hành vi
người học
8.3.3. Thực hành xử lý các tình huống sư phạm
04 giờ tín chỉ (02 LT; 02 TH)
trong lớp học
8.4. Xây dựng các qui định và chỉ dẫn để
quản lý lớp học
8.4.1. Vai trò và sự khác biệt của quy định và
chỉ dẫn đối với lớp học
8.4.2. Nguyên tắc, cách thức xây dựng bản qui
định và chỉ dẫn trong quản lý lớp học
8.4.3. Thực hành xây dựng quy định và chỉ dẫn
trong quản lý lớp học
Kết thúc chương 9, SV cần phải: - Xác định đúng,
trình bày được về vị trí, chức năng công tác GVCN, về các Nội dung cơ bản của công tác GVCN; Về quá trình xây dựng lớp thành một TTHS tự quản;
- Hình thành bước đầu một số kỹ năng cơ bản và biện pháp công tác của GVCN trên một số mặt: Nghiên cứu và phân loại HS; Tư vấn và quản lý HS; Xây dựng TTHS tự quản; Tổ chức HĐ tập thể, lập Kế hoạch công tác GVCN
-
Chương 9.
CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
9.1. Vị trí, chức năng và nội dung công tác
giáo viên chủ nhiệm
9.1.1. Vị trí, chức năng của công tác GVCN và
người GVCN
9.1.2. Nội dung cơ bản và biện pháp công tác
của GVCN
9.1.3. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của
người GVCN (*)
9.2. Xây dựng lớp học thành một tập thể
học sinh tự quản
9.2.1. Khái niệm và vai trò giáo dục của Tập
thể học sinh
9.2.2. Tiêu chí TTHS và các giai đoạn hình
thành TTHS
9.2.3. Các biện pháp xây dựng lớp học trở
thành TTHS tự quản
9.3. Quản lý học sinh và công tác tư vấn
của GVCN
9.3.1. Quản lý học sinh
9.3.2. Công tác tư vấn của GVCN
9.3.3. Một số kỹ thuật tư vấn
9.4. Giáo dục “học sinh cá biệt”
07 giờ tín chỉ (04 LT; 03 TH)
9.4.1. Khái niệm và phân loại “học sinh cá
biệt”
9.4.2. Một số phương pháp và biện pháp giáo
dục HSCB
9.5. Thực hành một số kỹ năng công tác
giáo viên chủ nhiệm
9.5.1. Tìm hiểu, phân loại học sinh
9.5.2. Tổ chức mạng lưới tự quản trong xây
dựng TTHS tự quản
9.5.3. Xây dựng các kế hoạch công tác của
GVCN
9.5.4. Khái quát về tổ chức các hoạt động GD
ngoài giờ lên lớp và hoạt động trải
nghiệm sáng tạo(*)
9.6. Hướng dẫn ôn tập kết thúc học phần
GHI CHÚ:
- Các Chương, mục có gạch chân là các nội dung, chỉ có trong bài giảng của
GV, có thể trong giáo trình chưa mới cập nhật đầy đủ;
- Các mục có dấu (*) là các nội dung viết cho SV tự học (có hướng dẫn)
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
- Lý thuyết: 39 giờ TC (60%)
- Thực hành/làm việc nhóm: 18 giờ TC (20%)
- Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 03 (và cuối mỗi buổi học)
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Dạy học lý thuyết trên lớp
- Seminar, thảo luận nhóm ;
- Hướng dẫn tự học, hướng dẫn làm bài tập NC
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Trần Anh Tuấn chủ biên (2009), Giáo dục học đại cương NXB ĐHQG Hà
Nội;
2. M.Q.Huy, Đ.T.K.Thoa, T.A. Tuấn (2009). Tổ chức, quản lý nhà trường, lớp
học và hoạt động giáo dục. NXB ĐHQG Hà Nội;
3. Trần Thị Tuyết Oanh chủ biên (2009). Giáo dục học (tập 1 và tập 2), NXB
ĐHSP. ;
4. Bùi Minh Hiền (2007). Lịch sử giáo dục. (tập 1 và tập), NXB ĐHQG Hà
Nội. .
5. Văn phòng Plan tại Việt Nam (2009). Phương pháp kỉ luật tích cực, Tài liệu
dành cho tập huấn viên.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Bộ Giáo dục & Đào tạo (2007). Điều lệ trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp học (Ban hành kèm
theo quyết định số: 07/2007/QĐ-BGD & ĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ GD và ĐT.
2. Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang (2004). Phương pháp công tác Giáo
viên chủ nhiệm lớp. NXB ĐHQG Hà Nội.
3. Hà Nhật Thăng - Đào Thanh Âm (1997). Lịch sử giáo dục thế giới. NXB
Giáo dục.
4. Lê Vinh Quốc (2001). Hỏi đáp về Giáo dục Việt Nam (T1, T2), NXB Trẻ.
5. UNESCO, J.Delor (2003). Học tập- một kho báu tiềm ẩn. NXB Giáo
dục.2003
6. Myint Swe Khine, ed. (2004). Teaching and Classroom Management: An
Asian Perspective Prentice Hall.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của
nội dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Bài tập cá
nhân
(Đánh giá
thường
xuyên)
Lý thuyết
và kỹ năng
Kiểm tra kiến thức học phần. Đánh giá khả
năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn và các
phẩm chất trí tuệ; kỹ năng viết khoa học
20%
Bài tập
nhóm kết
hợp với cá
nhân
Lý thuyết
và Kỹ
năng
(giữa kì)
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý
nghĩa.
20%
Bài thi hết
môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích… các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được lý giải, hoặc giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG:
Hoàn thiện theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh
giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa TS. Trần Anh Tuấn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA SƯ PHẠM
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
LÝ LUẬN VÀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC
Teaching theories and technology
Hà Nội, 2015
143
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: LÍ LUẬN VÀ CÔNG NGHỆ DẠY HỌC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa Khoa Sư phạm
- Bộ môn: Lí luận và công nghệ dạy học
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Lí luận và công nghệ dạy học
- Mã học phần: TMT1001
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- Các học phần tiên quyết:
+ PSE1001: Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường (4 tín chỉ).
+ PSE1002: Giáo dục học và tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường (4 tín
chỉ).
- Học phần kế tiếp:
+ TMT120 (1-6): Chương trình, phương pháp dạy học bộ môn (4 tín chỉ)
+ PSE1003: Đo lường và đánh giá kết quả học tập của học sinh (3 tín chỉ)
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Hiểu được sâu sắc hệ thống các khái niệm, nội dung cơ bản của lý luận và
công nghệ dạy học.
- Hiểu được một số lý thuyết dạy học, các quan điểm sư phạm tương ứng và
vận dụng vào thực tiễn dạy học.
- Khái quát được các vấn đề trong thực tiễn dạy học, đặc biệt là thực tiễn dạy
học phổ thông và xu hướng cải cách giáo dục của thế giới và Việt Nam.
3.2.2. Kỹ năng:
144
- Xác định được mục tiêu, lựa chọn nội dung, phương pháp dạy học và kiểm
tra đánh giá trên cơ sở phân tích đối tượng học sinh, chương trình, sách
giáo khoa, điều kiện, phương tiện dạy học.
- Lập được kế hoạch theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực, tự chủ của
học sinh.
- Sử dụng thành thạo một số phương tiện và công nghệ dạy học phổ biến để
nâng cao hiệu quả quá trình dạy học.
3.2.3. Thái độ:
- Hiểu biết sâu sắc về trách nhiệm, vai trò, sứ mạng của người giáo viên
trong giai đoạn mới
- Có tinh thần chủ động thích ứng với sự thay đổi
- Say mê nghề nghiệp, tinh thần không ngừng học hỏi, tích cực đổi mới
PPDH
- Hình thành ý thức thường xuyên trau dồi, phát triển nghề nghiệp
3.2.4. Mục tiêu khác:
- Có khả năng thu thập và xử lý thông tin, tự nghiên cứu, tự học.
- Phát triển một số kỹ năng xã hội.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần Lí luận và công nghệ dạy học cung cấp những khái niệm cơ bản,
bản chất, quy luật và đặc điểm của quá trình dạy học, những lý thuyết dạy học,
những quan điểm dạy học khác nhau, sự phát triển của dạy học qua các thời kỳ
lịch sử với sự chi phối chặt chẽ của điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội. Đặc biệt
học phần còn giới thiệu các xu hướng và thực tiễn đổi mới dạy học trên thế giới
và ở Việt Nam, các phương pháp dạy học và kĩ thuật triển khai các phương pháp
dạy học, các công nghệ trong dạy học. Học phần Lí luận và công nghệ dạy học
là học phần cơ bản trong nhóm bộ môn đào tạo nghiệp vụ sư phạm vì vậy nó
vừa mang tính chất lí luận vừa mang tính thực hành.
4.2 Nội dung cụ thể
145
Thứ tự
Mục tiêu Nội dung Thời lượn
g
Ghi
chú 1
1. Người học phân tích được các yếu tố cấu thành, nguyên tắc triển khai quá trình dạy học 2. Người học giải thích được sự ảnh hưởng của các học thuyết sư phạm, qui luật nhận thức đến cách lựa chọn mô hình dạy học 3. Người học thiết kế được qui trình dạy học phù hợp với bối cảnh nhà trường hiện nay
Nội dung 1: Đại cương về Lý luận dạy học 1.1. Tổng quan về lí luận dạy học 1.1.1. Lịch sử phát triển của lí luận dạy học 1.1.2. Các trường phái lí luận dạy học 1.1.3. Mối quan hệ giữa LLDH với một số ngành khoa học khác 1.2. Quá trình dạy học 1.2.1, Khái niệm về dạy học. 1.2.2. Một số phương pháp tiếp cận nghiên cứu bản chất dạy học 1.2.3. Bản chất của dạy học 1.3. Xu thế phát triển của dạy học và một số lý thuyết dạy học hiện nay 1.3.1. Đặc trưng của dạy học hiện nay 1.3.2. Một số lý thuyết và quan điểm tiếp cận nghiên cứu dạy học hiện nay. 1.3.2.1. Lý thuyết tình huống 1.3.2.2. Lý thuyết kiến tạo 1.3.2.3. Lý thuyết sư phạm tương tác 1.3.2.4. Quan điểm tam giác dạy học của J. Vial 1.4. Quy luật và nguyên tắc dạy học cơ bản 1.4.1. Hệ thống quy luật dạy học 1.4.2. Một số quy luật dạy học cơ bản. 1.4.3. Nguyên tắc dạy học 1.5. Các yếu tố trong hệ thống dạy học 1.5.1. Đối tượng người học 1.5.2. Mục tiêu dạy học 1.5.2. Nội dung dạy học 1.5.3. Kiểm tra đánh giá 1.5.4. Môi trường dạy học 1.5.5. Phương pháp, phương tiện dạy học 1.5.6. Đánh giá cải tiến, phát triển chuyên môn
6 giờ tín chỉ
2
1. Người học nhận diện và phân tích
Nội dung 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
146
Thứ tự
Mục tiêu Nội dung Thời lượn
g
Ghi
chú
được bản chất của PPDH, các yếu tố tác động đến việc lựa chọn PPDH hiệu quả 2. Người học phân tích được nguyên tắc về sự thống nhất giữa PPDH với mục tiêu, nội dung, đối tượng dạy học 3. Người học đánh giá được các mô hình và phương pháp triển khai dạy học hiện nay
2.1. Quan niệm về phương pháp dạy học 2.1.1. Khái niệm về PPDH 2.1.2. Mối liên hệ giữa PPDH với các yếu tố trong hệ thống dạy học 2.1.3. Đặc điểm của PPDH 2.1.4. Nguyên tắc lựa chọn PPDH 2.1.5. Phân loại PPDH 2.2. Một số quan điểm tiếp cận nghiên cứu PPDH 2.2.1. Tiếp cận hoạt động 2.2.2. Tiếp cận nhận thức luận 2.2.3. Tiếp cận điều khiển học 2.2.4. Tiếp cận hệ thống toàn vẹn 2.2.5. Tiếp cận cấu trúc 2.3. Xu hướng phát triển PPDH trên thế giới và Việt Nam 2.3.1. Xu hướng phát triển PPDH trên thế giới 2.3.2. Chủ trương đổi mới PPDH ở Việt Nam. 2.4. Hình thức tổ chức dạy học 2.4.1. Những vấn đề chung về hình thức tổ chức dạy học 2.4.2. Một số tiêu chí phân loại hình thức tổ chức dạy học 2.4.3. Sự phát triển của hình thức tổ chức dạy học trong lịch sử. 2.4.4. Các hình thức tổ chức dạy học phổ biến 2.4.5. Các hình thức tổ chức dạy học không truyền thống 2.5. Một số mô hình dạy học phổ biến hiện nay 2.5.1. Dạy học trực tiếp 2.5. 2. Dạy học qua giải quyết vấn đề 2.5. 3. Dạy học qua nghiên cứu 2.5. 4. Dạy học hợp tác 2.5 5. Dạy học theo dự án
9 giờ tín chỉ
3 1. Người học xây dựng được kế hoạch
Nội dung 3. Thiết kế, lập kế hoạch DH 3.1. Qui trình thiết kế hoạt động dạy học
147
Thứ tự
Mục tiêu Nội dung Thời lượn
g
Ghi
chú dạy học phù hợp với chương trình giáo dục hiện nay ở PT 2. Người học áp dụng được các kĩ thuật triển khai dạy học cho từng loại bài, đánh giá được tính hiệu quả của từng kĩ thuật 3. Người học lập được hồ sơ dạy học, kế hoạch điều chỉnh, phát triển nghề nghiệp chuyên môn
3.1.1. Xác định nhu cầu người học 3.1.2. Xây dựng kế hoạch dạy học 3.1.3. Triển khai hoạt động dạy học 3.1.4. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của người học 3.1.5. Đánh giá cải tiến và phát triển nghề nghiệp 3.2. Lập kế hoạch dạy học 3.2.1. Lập kế hoạch để người học thành công trong học tập 3.2.2. Lập kế hoạch dạy học tổng thể 3.2.3. Qui trình lập kế hoạch dạy học 3.3. Lập kế hoạch dạy học từng bài cụ thể 3.4. Các kỹ thuật triển khai dạy học hiệu quả
15 giờ tín chí
4 1. Người học phân tích được ưu/nhược điểm của việc áp dụng CNTT trong dạy học 2. Người học thiết kế được kế hoạch dạy học theo tiếp cận công nghệ, soạn giáo án/bài giảng điện tử, hồ sơ dạy học điện tử 3. Người học thiết kế được kế hoạch dạy học theo mô hình E-Learning và Blended Learning 4. Người học đánh
Nội dung 4. Dạy học với sự hỗ trợ của công nghệ 4.1. Vai trò và sự phát triển của CNTT trong giáo dục hiện nay 4.1.1. Mạng máy tính và Internet (giới thiệu và thực hành) 4.1.2. E-learning và Blended Learning (dạy học pha trộn/kết hợp) 4.1.3. Thời đại mới và cuộc cách mạng trong giáo dục 4.2. Sử dụng công nghệ trong dạy học 4.2.1. Sử dụng công nghệ trong lập kế hoạch dạy học 4.2.2. Sử dụng công nghệ trong triển khai quá trình dạy học, hỗ trợ người học. 4.2.3. Sử dụng công nghệ trong đánh giá kết quả học tập của người học 4.2.4. Sử dụng công nghệ để tạo môi trường học tập hiện đại 4.2.5. Sử dụng công nghệ để xây dựng nguồn tài nguyên học tập 4.2.6. Sử dụng công nghệ trong phát
15 giờ tín chí
148
Thứ tự
Mục tiêu Nội dung Thời lượn
g
Ghi
chú giá được tính hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong dạy học
triển nghề nghiệp
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:
Lý thuyết: 25
Thực hành/làm việc nhóm: 15
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5
5.2. Các phương pháp dạy học
- Thuyết trình, thảo luận nhóm
- Tình huống, nêu và giải quyết vấn đề
- Làm việc nhóm, dạy học dự án
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Tập bài giảng “Phương pháp và công nghệ dạy học”, Khoa Sư phạm, ĐHGD,
2011
2. Ngô Thu Dung, "Tập bài giảng Lý luận dạy học", Khoa Sư phạm - ĐHQGHN,
2005.
3. Bộ sách đổi mới phương pháp dạy học của Tổ chức ASCD do Nhà xuất bản
Giáo dục
Việt Nam ấn hành (2013): “Nghệ thuật và khoa học Dạy học”; “Tám đổi mới để
trở thành người giáo viên giỏi”; “Những phẩm chất của người giáo viên hiệu
quả”; “Quản lí hiệu quả lớp học”; “Đa trí tuệ trong lớp học”; “Các phương pháp
dạy học hiệu quả”
6.2. Tài liệu tham khảo
149
1. . Tài liệu tập huấn của Chương trình Giáo dục Intel Việt Nam. Phiên bản
10.1, 2010
2. Jean - Marc Denommé và Madeleine Roy, Sư phạm tương tác: Một tiếp
cận khoa học thần kinh về học và dạy, NXB ĐHQGHN, 2009.
3. Nguyễn Hữu Châu, "Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình
dạy học”, NXB Giáo dục, 2005.
6.3. Website:
Cẩm nang và chiến lược học tập: http://www.studygs.net/vietnamese/
Trang web của Bộ Giáo dục và Đào tạo: http://edu.net.vn/ Cách mạng học tập: http://www.thelearningweb.net
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất của nội
dung kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá thường xuyên
Lý thuyết Đánh giá mức độ tích cực học tập, tham gia xây dựng bài / vấn đáp, trắc nghiệm,
10 %
Bài tập cá nhân
Lý thuyết và kỹ năng
Đánh giá khả năng, hiệu quả của PPDH và sử dụng phương tiện.
10%
Bài tập nhóm
Kỹ năng
Thực hành dạy học (giảng dạy theo nhóm:phân công các cá nhân dạy từng phần cụ thể của một bài học mà nhóm đã chuẩn bị)
20%
Bài thi hết môn
Tổng hợp
Lí thuyết: SV bốc thăm phiếu vấn đáp và trả lời câu hỏi.
Thực hành: + Chọn 1 nội dung, lập KH dạy một ND + Chọn nội dung trọng tâm của bài để giảng dạy trong 15 phút
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
- Bài tập cá nhân (luận, tổng thuật, báo cáo)
Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3đ
Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5đ
Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ 2đ
150
Tổng: 10đ
- Bài tập nhóm /tháng
Xác định vấn đề seminar rõ ràng, hợp lý, khả thi 2đ
Thể hiện kỹ năng tổ chức, quản lý, điều hành seminar 4đ
Chuẩn bị chu đáo, cẩn thận 1đ
Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn 1đ
Viết báo cáo, hợp đồng học tập đúng qui định 1đ
Hình thức seminar sáng tạo 1đ
Tổng: 10đ
- Kiểm tra giữa kỳ
Soạn kế hoạch dạy học: 40%
Thực hành dạy: 60%
- Bài tập lớn học kỳ (chọn 1 trong số các yêu cầu)
Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 3đ
Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Tổng: 10đ
* Đối với Bộ hồ sơ bài dạy có tiêu chí riêng theo chuẩn của Intel
- Thi cuối kỳ
Soạn giáo án: 40% (Giáo án thường 60%; giáo án điện tử 40%)
Thực hành dạy: 60% (trình bày 80%; kết hợp sử dụng PTCN 20%)
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TS. Tôn Quang Cường TS. Phạm Kim Chung
151
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN………….
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
LỊCH SỬ GIÁO DỤC
VÀ CÁC TƯ TƯỞNG GIÁO DỤC
History Education and Ideological Education
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: LỊCH SỬ GIÁO DỤC VÀ CÁC TƯ TƯỞNG GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lý giáo dục
- Bộ môn:
2. Thông tin về Học phần
- Tên Học phần: Lịch sử giáo dục và các tư tưởng giáo dục
- Mã Học phần: EDM1003
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết:
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Trình bày, phân tích (và lấy được ví dụ) một số khái niệm cơ bản của Lịch sử
giáo dục và những vấn đề lý luận chung về Lịch sử giáo dục: Bản chất của GD,
Giá trị của di sản giáo dục; Tính phân kỳ và các giai đoạn phát triển giáo dục…
- Khái quát được và trình bày được về các đặc trưng lịch sử giáo dục, sự phát
triển các tư tưởng giáo dục của thế giới và của Việt Nam qua từng thời kỳ, từng
giai đoạn.
- Phân tích, đánh giá và trình bày được về ý nghĩa, giá trị những kinh nghiệm
giáo dục, các tư tưởng giáo dục của mỗi thơì kỳ, mỗi giai đoạn đối với giáo dục
hiện đại của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
3.2.2. Kỹ năng:
Kỹ năng tư duy bậc cao
- Áp dụng các khái niệm, cơ sở lý luận đã học vào giải thích, phân tích,
tổng hợp, đánh giá những vấn đề trong lý luận giáo dục và trong thực tế
giáo dục nói chung, thực tế công tác quản lý nhà trường, lớp học;
- Phân tích, đánh giá các sự kiện GD, các di sản giáo dục (kinh nghiệm
hoạt động thực tiễn GD, các tư tưởng GD…);
Kỹ năng nghề nghiệp
- Xây dựng kế hoạch GD, làm việc cẩn thận, chính xác theo kế hoạch;
- Làm việc theo nhóm, hợp tác NCKH và giải quyết các vấn đề GD;
- Quản lý, lãnh đạo giáo dục (cá nhân và tập thể);
- Tư vấn cho đồng nghiệp, học sinh về việc học tập các di sản giáo dục.
Kỹ năng phát triển cá nhân
- Kỹ năng và tác phong làm việc theo kế hoạch, kế hoạch hoá công việc;
- Tự học, tự nghiên cứu; Chịu trách nhiệm trong công việc;
- Tôn trọng sự thật lịch sử, tôn trọng giá trị người khác;
- Sử dụng thời gian hiệu quả; Ra các quyết định khôn ngoan;
- Khảo sát, viết báo cáo và trình bày báo cáo về một vấn đề lịch sử giáo
dục.
3.2.3. Thái độ
- Hình thành ở HV tác phong, thái độ của nhà sư phạm và nhà quản lý.
- Tác phong sâu sát, thường xuyên kiểm tra, đánh giá các hoạt động.
- Thái độ tôn trọng các giá trị di sản giáo dục và các tư tưởng giáo dục.
3.2.4. Các mục tiêu khác
Học phần còn giúp người học rèn luyện:
- Kỹ năng thu nhận phân tích, tổng hợp, tích hợp thông tin về vấn đề quản lí.
- Kỹ năng quan tâm tới các vấn đề xã hội và giáo dục hiện thời có ảnh hưởng
đến nhà trường, giáo viên và công tác quản lý giáo dục nói chung.
4. Nội dung Học phần
4.1. Tóm tắt
“Lịch sử giáo dục và các tư tưởng giáo dục” là Học phần tích hợp cao, có
khả năng trang bị cho người học một hệ thống các tri thức lý luận GDH, tri thức
lịch sử và các định hướng nghiên cưú phát triển giá trị các di sản giáo dục vào
phân tích lý luận giáo dục và vận dụng các kinh nghiệm giáo dục vào thực tiễn
giáo dục.
Học phần cũng cung cấp, bổ sung cho HV là các nhà quản lý giáo dục
một hệ thống tri thức lịch sử giáo dục về các lĩnh vực hoạt động giáo dục, hệ
thống giáo dục, góp phần hình thành các năng lực sư phạm và phẩm chất nhân
cách nhà quản lý giáo dục theo yêu cầu chuẩn nghề nghiệp của một hiệu trưởng
trưởng phổ thông và chuẩn nghề nghiệp của giáo viên theo bậc học;
Các kỹ năng chủ yếu được hình thành qua thảo luận trên lớp học, có sự
gắn kết chặt chẽ với nghiên cứu lý luận lịch sử giáo dục với kinh nghiệm nghề
nghiệp cá nhân và thực tiễn giáo dục.
Chương trình Học phần gồm 6 chương (03 tín chỉ) được phân bổ với các
chương, mục như sau.
4.2 Nội dung cụ thể
TT Mục tiêu Nội dung Thời lượn
g
Ghi chú
Phần thứ 1. (28 giờ tín chỉ, 22 LT:06 TH) LỊCH SỬ GIÁO DỤC THẾ GIỚI 1
Kết thúc chương 1,
SV cần phải:
-Phân biệt và chỉ rõ
được mối quan hệ
giữa Giáo dục (GD),
Lịch sử giáo dục
(LSGD), Lịch sử các
tư tưởng (LSTTGD)
và Học phần LSGD;
Chương 1. Nhập môn lịch sử giáo
1.1. Giáo dục là hoạt động cơ bản của
xã hội loài người
1.3.6. Bản chất của Giáo dục
1.3.7. Các tính chất của Giáo dục
1.3.8. Giáo dục là một hoạt động cơ bản
của xã hội
1.3.9. Giá trị của di sản giáo dục
1.2. Nhập môn Lịch sử Giáo dục (*)
06 giờ tín chỉ (05LT; 01 Hướng dẫn ĐCMH)
-Đối tương và NVNC,
Hệ PPNC của LSGD
-Nhận thức được vai
trò, giá trị của các di
sản GD, khái quát hóa
và trình bày được về
Lịch sử GD và Lịch
sử các Tư tưởng GD;
-Vai trò của tri thức
LSGD và của các
TTGD đối với người
làm công tác QLGD
1.2.1. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu
của LSGD
1.2.2. Một số khái niệm cơ bản của GDH
1.2.3. LSGD và các khoa học khác
1.2.4. Hệ phương pháp nghiên cứu GDH
1.3. Khái quát về lịch sử giáo dục và
lịch sử tư tưởng giáo dục (*)
1.3.1. Một số quan điểm lý thuyết
Phương pháp luận trong NC Lịch sưr
1.3.2. Khái quát về Lịch sử giáo dục
1.3.3. Vai trò của tri thức LSGD và của
các TTGD đối với người làm côngtác
QLGD
Thực hành chương 1
2
Kết thúc chương 2,
SV cần phải:
-Nắm vững và chỉ ra
được sự hình thành
của GD trong các
điều kiện xã hội của
thời kỳ Cổ đại;
-Nắm vững và trình
bày được các đặc
điểm và giá trị của
GD thời kỳ Cổ đại;
-Phân tích, chứng
minh được vai trò của
GD thời kỳ này đối
với sự phát triển XH
Chương 2. Giáo dục trong thời cổ đại
(trước công nguyên)
2.1. Sự phát triển xã hội thời Cổ đại
2.2. Sự xuất hiện của giáo dục
2.2.1. Một số cơ sở Phương pháp luận
(*)
2.2.2. Các điều kiện
2.2.3. Vai trò của giáo dục trong thời kỳ
Cổ đại
2.3. Đặc điểm của giáo dục thời Cổ đại
2.3.1.Giáo dục cuối thời kỳ Cộng sản
nguyên thủy
2.3.2. Giáo dục trong thời kỳ Chiếm hữu
nô lệ (GD trung hoa cổ đại và GD Hy-
La cổ đại)
04 giờ
tín chỉ
(03LT
;
01TH)
cổ đại;
-Hiểu được các tư
tưởng GD của 1 số
nhà triết học cổ đại:
Xocrat, Platon,
Aristôt, Khổng tử…
và ảnh hưởng của các
giá trị đó trong GD
hiện nay
-Trên cơ sở đó liên hệ
với các Xu thế phát
triển GD trong thời
đại ngày nay và
Đường lối phát triển
GD-ĐT của Đảng và
NN ta.
2.4. Một số tư tưởng GD tiêu biểu (*)
2.4.1. Tư tưởng GD của Xocrat và Platôn
2.4.2. Tư tưởng GD của Aristot và
Democrit
2.4.3. Tư tưởng GD của Khổng tử
Thực hành chương 2
- Ảnh hưởng và giá trị của các tư tưởng
GD thời kỳ cổ đại trong GD hiện nay
3 Kết thúc chương 3,
SV cần phải:
-Nắm vững và chỉ ra
được sự hình thành
của GD trong các
điều kiện xã hội của
thơì kỳ Trung đại
(phong kiến);
-Nắm vững và trình
bày được các đặc
điểm và giá trị của
GD thời kỳ Trung đại;
-Phân tích, chứng
Chương 3. Giáo dục trong thời kì
trung đại (thời kì phong kiến)
3.1. Sự phát triển xã hội trong thời
Trung đại
3.2. Đặc điểm của giáo dục trong thời
Trung đại
3.2.1. Một số đặc điểm chung
3.2.2. Đặc điểm của giáo dục Phong kiến
Phương Đông (Trung hoa)
3.2.3. Đặc điểm của giáo dục Phong kiến
Phương Tây
3.3. Một số tư tưởng GD tiêu biểu (*)
3.3.1. Tư tưởng GD của Phật giáo
04 giờ
tín chỉ
(03LT
;
01TH)
minh được vai trò của
GD thời kỳ này đối
với sự phát triển XH
cổ đại;
-Hiểu được các tư
tưởng GD của 1 số
nhà triết học phong
kiến Phương Đông
(Nho gia) và Phương
Tây: Charlemagne,
Thomas d’Aquinas,
… và ảnh hưởng của
các giá trị đó trong
GD hiện nay
3.3.2. Tư tưởng GD của Nho giáo
3.3.3. Tư tưởng GD của Thiên chúa giáo
3.3.4. Những tư tưởng tiến bộ của
Charlemagne, Avicenna, Thomas
d’Aquinas
Thực hành chương 3
- Ảnh hưởng (tích cực, tiêu cực) và giá trị
của các tư tưởng GD thời kỳ Phong kiến
trong GD hiện nay
4 Kết thúc chương 4,
SV cần phải:
-Nắm vững và chỉ ra
được sự hình thành
của GD trong các
điều kiện xã hội của
thơì kỳ Cận đại
(Phương tây);
-Nắm vững và trình
bày được các đặc
điểm và giá trị của
GD thời kỳ Cận đại ;
-Phân tích, chứng
minh được vai trò của
GD thời kỳ này đối
Chương 4. Giáo dục trong thời cận đại
(Phục hưng và thế kỷ Ánh sáng)
4.1. Sự phát triển xã hội thời Cận đại
4.2. Đặc điểm của giáo dục thời Cận đại
4.2.1. Một số đặc điểm chung
4.2.2. Đặc điểm của giáo dục thời kỳ
Phục hưng
4.2.3. Đặc điểm của giáo dục Thế kỷ Ánh
sáng(*)
4.3. Một số tư tưởng GD tiêu biểu (*)
4.3.1. Tư tưởng GD của Erasmus và
Rabelais
4.3.2. Tư tưởng GD của Jan Amos
Comenius và sự ra đời của Giáo dục học
4.3.3. Tư tưởng GD của John Locke và
04 giờ
tín chỉ
(03LT
;
01TH)
với sự phát triển XH
cổ đại;
-Hiểu được các tư
tưởng GD của 1 số
nhà hoạt động xã hội
… và ảnh hưởng của
các giá trị đó trong
GD hiện nay
Jean Jacques Rousseau
Thực hành chương 3
- Ảnh hưởng và giá trị của các tư tưởng
GD thời kỳ Phục hưng và Thế kỷ Ánh
sáng trong GD hiện nay
5 Kết thúc chương 5,
SV cần phải:
-Nắm vững và chỉ ra
được sự hình thành
của GD trong các
điều kiện xã hội hiện
đại (TBCN);
-Nắm vững và trình
bày được các đặc
điểm và giá trị của
GD hiện đại;
-Phân tích, chứng
minh được vai trò của
GD thời kỳ này đối
với sự phát triển XH
hiện đại;
-Hiểu được các tư
tưởng GD của 1 số
nhà giáo dục có ảnh
hưởng lớn đến GD
hiện đại: J.Pestalozzi,
Chương 5. Giáo dục trong thời đại
công nghiệp (hiện đại)
5.6. Sự phát triển xã hội trong thời đại
công nghiệp
5.2. Đặc điểm của giáo dục trong thời
đại công nghiệp
5.2.1. Thời đại cơ khí và sự xuất hiện
“nền Giáo dục mới
5.2.2. Một số đặc điểm của nền giáo
dục trong thời đại công nghiệp
5.2.2.1.Giáo dục khoa học và Tính khoa
học
5.2.2.2.Tính tập trung và thống nhất;
5.2.2.3.Vai trò của công nghệ giáo dục
5.3. Một số hạn chế
5.3. Sự xuất hiện nền Giáo dục thời đại
hậu công nghiệp
5.3.1.Đặc trưng thời đại Hậu công
nghiệp
5.3.2.Một số đặc trưng của GD thời đại
08 giờ
tín chỉ
(06LT
;
02
TH)
John Deway; Jean
Piaget … và ảnh đối
với GD hiện nay
- Sự xuất hiện nền
Giáo dục thời đại hậu
công nghiệp và các
dấu hiệu đặc trưng.
Hậu Công nghiệp
5.4. Một số tư tưởng GD tiêu biểu
5.4.1.Tư tưởng GD của Johann
Pestalozzi
5.4.2.H. Spencer và thuyết “Đac-uyn xã
hội”
5.4.3.Tư tưởng GD của John Deway
5.4.4.Tư tưởng GD Jean Piaget
5.4.5.Tư tưởng GD của A. Toffler và
J.Delor
Thực hành chương 5
Ảnh hưởng và giá trị của các tư tưởng
GD John Deway, A. Toffler và J.Delor
đối với GD hiện đại.
6 Kết thúc chương 6,
SV cần phải:
-Nắm vững và chỉ ra
được sự hình thành
của GDXHCN trong
các điều kiện xã hội
của xã hội hiện đại
(TBCN);
-Nắm vững và trình
bày được các đặc
điểm và giá trị của
GD XHCN;
-Phân tích, chứng
minh được vai trò của
GD XHCN đối với sự
Chương 6. Hệ thống giáo dục xã hội
chủ nghĩa
6.1. Sự ra đời và quá trình phát triển
của Hệ thống giáo dục XHCN
6.1.1. Nền giáo dục của nước Nga Xôviết
(1917- 1945)
6.1.2. Hệ thống giáo dục XHCN (1945-
1990)
6.2. Đặc điểm giáo dục Hệ thống XHCN
6.2.1. Mục đích giáo dục toàn diện
6.2.2. Tính giai cấp, tính nhân dân và
giáo dục tư tưởng- chính trị
6.2.3. Vai trò của Khoa học xã hội và
nhân văn
04 giờ
tín chỉ
(03
LT; 01
TH)
phát triển GD Viẹt
Nam hiện đại;
-Hiểu được các tư
tưởng GD của 1 số
nhà giáo dục có ảnh
hưởng lớn đến GD
hiện đại: K.Marx-
Enghen, Lênin… và
ảnh đối với GD hiện
nay
6.3. Một số tư tưởng GD tiêu biểu
6.3.1. Tư tưởng GD của C.Marx và
F.Engels
6.3.2. Tư tưởng GD của V.I.Lenin và
N.Krupskaya
6.3.3. A.X.Macarenko và
V.A.Xukhomlinsky
Thực hành chương 6:
Giá trị của các tư tưởng GD XHCN đối
với GD Việt Nam hiện đại.
Phần thứ 2. (15 giờ tín chỉ, 12 LT:03 TH) LỊCH SỬ GIÁO DỤC VIỆT NAM
Kết thúc chương 7,
SV cần phải nắm
vững và trình bày
được:
- Sự hình thành và các
giai đoạn phát triển
LSGDVN trước 1945;
-Hiểu và trình bày
được về đặc điểm
GDVN thời kỳ phong
kiến và thời kỳ Pháp
thuộc.
-Giá trị của các di sản
giáo dục khoa cử và
chữ quốc ngữ.
Chương 7. Giáo dục Việt Nam trước
năm 1945
7.1. Sự xuất hiện giáo dục ở Việt Nam
7.1.1. Các giả thuyết và quan điểm
7.1.2. Sự hình thành và các giai đoạn
phát triển giáo dục ở Việt Nam trước
1945
7.2. Giáo dục Việt Nam thời kỳ Phong
kiến
7.2.1. Giáo dục thời Lý - Trần
7.2.2. Giáo dục thời Hồ- Lê
7.2.3. Giáo dục thời nhà Nguyễn
7.3. Giáo dục Việt Nam thời kỳ Pháp
thuộc
7.3.1. Trước năm 1929
7.3.2. Thời kỳ 1929- 1945
7.4. Các phong trào cách tân giáo dục
07
giờ
tín
chỉ
(6
LT; 1
TH)
(1929- 1945)
7.4.1. Phong trào Đông kinh nghĩa thục
7.4.2. Phong trào vận động dùng chữ
quốc ngữ
7.5. Một số tư tưởng giáo dục tiêu biểu
7.5.1. Quan điểm của Chu Văn An
7.5.2. Cải cách của Hồ Quý Ly về giáo
dục
7.5.3. Cải cách của Nguyễn Huệ
7.5.4. Tư tưởng cải cách giáo dục của
Nguyễn Trường Tộ
Thực hành chương 7:
Giá trị của các di sản giáo dục khoa cử
và chữ quốc ngữ
8 Kết thúc chương 8,
SV cần phải:
-Nắm vững, trình bày
được các giai đoạn
phát triển giáo dục
Việt Nam sau 1945
-Khái quát được các
đặc trưng, thành tựu
và hạn chế của các
cuộc CCGD
-Nắm vững, trình bày
khái quát được các
nội dung cơ bản của
Chiến lược phát triển
giáo dục Việt Nam
Chương 8. Giáo dục Việt Nam hiện
đại (sau 1945)
8.1. Vai trò của Cách mạng Tháng 8-
1945 và nền giáo dục dân chủ nhân
dân
8.1.1. Vai trò của CM Tháng 8.1945
8.1.2. Xây dựng nền giáo dục DCND
8.1.3. Các giai đoạn phát triển giáo dục
(sau 1945)
8.2. Giáo dục Việt Nam giai đoạn
1945-1954
8.2.1. Giai đoạn 9.1945- 12-1946
8.2.2. Giai đoạn 1947 -1954 - Giáo dục
ở vùng kháng chiến
08
giờ
tín
chỉ
(6
LT;
02
TH)
2011- 2020 và Đề án
“Đổi mới căn bản và
toàn diện giáo dục-
đào tạo…”
8.2.3. Giai đoạn 1947 -1954 - Giáo dục
ở vùng thuộc Pháp
8.3. Giáo dục Việt Nam giai đoạn
1954-1975
8.3.1. Giáo dục XHCN ở miền Bắc Việt
Nam
8.3.2. Giáo dục ở miền Nam Việt Nam –
vùng do Mặt trận Dân tộc giải phóng
MNVN kiểm soát
8.3.3. Giáo dục ở miền Nam Việt Nam –
vùng do chính quyền Việt Nam Cộng
hòa kiểm soát
8.4. Giáo dục Việt Nam giai đoạn
thống nhất đất nước
8.4.1. Giai đoạn 1975-1992: Cải tạo
giáo dục và xây dựng giáo dục đáp ứng
yêu cầu CNH,HDH
8.4.2. Giai đoạn 1993- 2005: Luật giáo
dục ra đời và đổi mới giáo dục
8.4.3. Giai đoạn sau 2005: Tiếp tục đổi
mới giáo dục
8.5. Một số tư tưởng và đường lối phát
triển giáo dục Việt Nam hiện đại
8.5.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo
dục
8.5.2. Quan điểm cơ bản và Đường lối
của Đảng CSVN về phát triển GD
8.5.3. Chiến lược phát triển GDVN
2011- 2020 và Đề án “đổi mới căn bản
và toàn diện GD-ĐT”
Thực hành chương 8:
Các cuộc Cải cách giáo dục ở miền Bác
Việt Nam sau 1945 và liên hệ với vấn
đề đổi mới giáo dục hiện nay
Ôn tập tổng kết và giải đáp thắc mắc
02 giờ tín
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
- Lý thuyết: 28 giờ TC (63%)
- Thực hành/làm việc nhóm: 15 giờ TC (34%)
- Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 02 (và cuối mỗi buổi học)
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Dạy học lý thuyết trên lớp
- Seminar, thảo luận nhóm ;
- Hướng dẫn tự học, hướng dẫn làm bài tập NC
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Lịch sử giáo dục thế giới. Hà Nhật Thăng - Đào Thanh Âm. NXB Giáo
dục.H.1997.
2. Giáo dục học đại cương Trần Anh Tuấn chủ biên, NXB ĐHQG Hà Nội.
H.2009; Xem phần viết về Lịch sử giáo dục và Lịch sử tư tưởng giáo dục;
3. Lịch sử giáo dục Việt Nam. Bùi Minh Hiền, NXB ĐHSP Hà Nội.
H.2008;
4. Hỏi đáp về Giáo dục Việt Nam (T1, T2,) Lê Vinh Quốc. NXB Trẻ.
2001.
5. 50 năm phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo (1945-1955), Bộ
GD&ĐT. Nxb Giáo dục, 1995.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Học tập- một kho báu tiềm ẩn. UNESCO, J.Delor. NXB Giáo
dục.2003;
2. Tư tưởng sư phạm. Hazan (Lê Khanh Hoàng Dân dịch), Nxb Trẻ, Sài
Gòn, 1972.
3. Luận về cải cách giáo dục. Viên Chấn Quốc (Bùi Minh Hiền dịch), Nxb
Giáo dục, 2001.
4. Lý luận giáo dục Châu Âu (TK XI – XVIII), Nguyễn Mạnh Tường. Nxb
GD, 1995.
5. Nền giáo dục cho thế kỷ XXI, Những triển vọng của vòng cung Châu
Á – Thái Bình Dương. Raja Roy Sinh. Viện Khoa học giáo dục Việt
Nam, Hà Nội, 1994.
6. www.v.wikipedia.com
7. 7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của
nội dung
kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức Học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết và
kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm kết
hợp với
cá nhân
Lý thuyết và
Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích… các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được lý giải, hoặc giải
pháp hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm
tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
PGS.TS. Trịnh Văn Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN…………
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÂM LÍ HỌC QUẢN LÍ
Psychology Management
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: TÂM LÍ HỌC QUẢN LÍ
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
Khoa:Quản lý giáo dục
2. Thông tin về Học phần
Tên Học phần: Tâm lí học quản lí
Mã Học phần: PSE2001
Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
Số lượng tín chỉ: 3
(Các) Học phần tiên quyết: Đại cương tâm lí học và tâm lí học nhà trường
(PSE1001)
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần giúp giáo sinh có nền tảng kiến thức tâm lý học và khả năng
vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn quản lý giáo dục góp phần nâng cao hiệu
quả của quá trình giáo dục, làm thuận lợi hóa quá trình đi đến mục tiêu giáo
dục.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức:
Giải thích được căn cứ khoa học của TLHQL;
Phân tích được đặc điểm tâm lý của người lãnh đạo và người dưới quyền;
Giải thích được một số hiện tượng tâm lý xã hội trong tập thể lao động;
Chỉ ra được một số đặc trưng tâm lý trong giao tiếp quản lý.
3.2.2. Kỹ năng
Kỹ năng nghề nghiệp
Kỹ năng quản lý
Kỹ năng giáo dục – tư vấn
Kỹ năng kiểm tra – đánh giá các hoạt động giáo dục
Kỹ năng phối kết hợp các lực lượng giáo dục
Kỹ năng giao tiếp - ứng xử
Kỹ năng đánh giá bối cảnh xã hội, tổ chức
b. Kỹ năng phát triển cá nhân
Kỹ năng tự đánh giá, phản tỉnh
Kỹ năng tự học nâng cao trình độ
Kỹ năng tự rèn luyện phẩm chất đạo đức, xây dựng uy tín cá nhân
Kỹ năng lập kế hoạch phát triển sự nghiệp cá nhân
Kỹ năng chuyển dịch
Kỹ năng tư duy
c. Kỹ năng tương tác xã hội
Kỹ năng hợp tác nhóm
Kỹ năng tạo ảnh hưởng
Kỹ năng giải quyết xung đột
3.2.3. Thái độ:
a. Phẩm chất chính trị
Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội;
Chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước;
Tham gia các hoạt động chính trị - xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.
b. Đạo đức nghề nghiệp
Chấp hành Luật Giáo dục, điều lệ, quy chế, quy định của ngành;
Có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm;
Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, nhà quản lý giáo dục
Sống trung thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho mọi người.
c. Thái độ với mọi người
Tôn trọng, đối xử công bằng.
Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập thể
tốt để cùng thực hiện mục tiêu giáo dục.
d. Lối sống, tác phong
Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi
trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
3.2.4. Mục tiêu khác:
Áp dụng các kiến thức và kỹ năng trong bối cảnh thực tiễn.
C: hình thành ý tưởng, triết lý giáo dục. Hình thành triết lý nhân sinh
quan trong tiếp cận quản lý giáo dục; Năng lực đánh giá bối cảnh xã
hội, hoàn cảnh môi trường làm việc, định hướng giá trị…; chủ động
hình thành ý tưởng về sự thích ứng và con đường đạt mục tiêu và thể
hiện các ý tưởng trong nghề nghiệp và vị trí nghề nghiệp.
D: thiết kế. Thiết kế mô hình quản lý giáo dục, lập kế hoạch các hoạt
động quản lý giáo dục trên đối tượng thực trong điều kiện thực, buổi
làm việc tư vấn… bằng tổng và tích hợp kiến thức đã được đào tạo.
I: hiện thực hoá. Thực hiện xây dựng bầu không khí tâm lý tổ chức
thuận lợi;
O: vận hành hiệu quả, có hiệu lực. Biết đánh giá và hoàn thiện năng
lực quản lý trong quá trình thực tập và bắt đầu hành nghề để có thể
phát triển hiệu quả hơn nữa các hoạt động này.
4. Nội dung Học phần
4.1. Tóm tắt
Học phần Tâm lý học quản lý cung cấp cho học viên các kiến thức cơ bản
về tâm lý học quản lý và vận dụng kiến thức đó vào trong quản lý nhà trường
nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình quản lý giáo dục. Nội dung Học phần đề
cập đến các vấn đề: Đối tượng và nhiệm vụ của TLHQL; các căn cứ khoa học,
mối quan hệ của TLHQL và các khoa học khác và sơ lược lịch sử của TLHQL.
Ngoài ra một phần rất quan trọng của chương trình là tìm hiểu tâm lý của người
quản lý và người dưới quyền; những hiện tượng tâm lý xã hội trong tổ chức như
bầu không khí tâm lý, xung đột trong tập thể lao động. Hơn nữa chương trình
còn đề cập đến kỹ năng giao tiếp của người quản lý, kỹ năng quan tọng của nhà
quản lý.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự
Mục tiêu
Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1
Kết thúc chương, học
viên cần phải:
- Phân tích được
khái niệm tâm lý học
quản lý và mối quan
hệ giữa tâm lý học
quản lý với các khoa
học khác như là
những căn cứ khoa
học.
- Chỉ ra được những
nét cơ bản của một
số trường phái tâm
lý học trong quản lý.
Nêu được ý nghĩa và
vị trí của TLHQL
trong hoạt động
quản lý.
Chương 1: Một số vấn đề chung
1.1. TLH Quản lý là một khoa học
1.1.1. Khái niệm về TLHQL
1.1.1.1. TLHQL và sự phân nhánh của
nó
1.1.1.2. Một số quan niệm về quản lý
con người
1.1.2. Căn cứ khoa học của TLHQL
1.1.2.1. Triết học
1.1.2.2. Đạo đức học
1.1.2.3. Sử học
1.1.2.4. Xã hội học
1.1.2.5. Kinh tế học
1.1.2.3. Tâm lí học và giáo dục học
1.1.3. Đối tượng và nhiệm vụ của
TLHQL
1.1.3.1. Đối tượng
1.1.3.2. Mục đích và nhiệm vụ
1.2. Sơ lược lịch sử hình thành và
phát triển của TLHQL
4 giờ
tín
chí
1.2.1. Vài nét về lịch sử hình thành
TLH
1.2.1.1. Tâm lí học khách quan
1.2.1.2. Sự ra đời của TLHQL
1.2.2. Vị trí và ý nghĩa của TLHQL
1.2.2.1. Vị trí
1.2.2.2. Ý nghĩa và vai trò
2
Kết thúc chương, HV
cần phải:
- Phân tích được một
số vấn đề tâm lý liên
quan đến con người
nói chung như động
cơ, cảm xúc…
- Chỉ ra được đặc
điểm tâm lý cơ bản
của các nhóm xã
hội: nông dân, công
nhân, trí thức…
- Phân tích được
những đặc điểm tâm
lý về phẩm chất và
năng lực của người
lãnh đạo – quản lý
Chương 2: Tâm lí người lãnh đạo và
người dưới quyền
2.1. Một số vấn đề Tâm lí liên quan
đến con người
2.1.1. Động cơ hoạt động của con
người
2.1.1.1. Động cơ và các quan điểm của
động cơ
2.1.1.2. Các qui luật của động cơ
2.1.1.3. Nhu cầu - Động cơ
2.1.1.4. Các mặt biểu hiện của động cơ
2.1.2. Một số đặc điểm Tâm lí của con
người
2.1.2.1. Nguyện vọng của người dưới
quyền
2.1.2.2. Đặc điểm xúc cảm của con
người
2.1.2.3. Tâm lí người nông dân
2.1.2.4. Tâm lí của người công nhân
2.1.2.5. Tâm lí Thanh niên
2.1.2.6. Tâm lí người già
2.1.2.7. Tâm lí phụ nữ - đàn ông
8 giờ
tín
chỉ
2.1.2.8. Tâm lí tầng lớp kinh doanh
2.1.2.9. Tâm lí tầng lớp trí thức
2.2. Những đặc điểm tâm lí của
người lãnh đạo - người quản lý
2.2.1. Những phẩm chất cần có ở
người lãnh đạo - người quản lý
2.2.1.1. Lòng say mê
2.2.1.2. Tính nguyên tắc
2.2.1.3. Tính nhạy cảm
2.2.1.4. Tính tin tưởng vào người dưới
quyền
2.2.1.5. Đúng mực, tự chủ, có văn hoá
2.2.1.6. Một số phẩm chất khác
2.2.2. Một số khả năng đặc biệt cần có
ở người lãnh đạo - người quản lý
2.2.2.1. Khả năng tổ chức
2.2.2.2. Khả năng sư phạm
2.2.2.3. Phát triển và hoàn thiện khả
năng của người lãnh đạo
2.2.2.4. Biết người - Hiểu người -
Dùng người
2.2.3. Uy tín của cán bộ quản lý
2.2.3.1. Khái niệm và bản chất tâm lý
của uy tín
2.2.3.2. Những biểu hiện của uy tín và
phân loại uy tín
2.2.3.3. ảnh hưởng của uy tín đối với
hiệu xuất của hoạt động quản lý
2.2.3.4. Những biện pháp cơ bản xây
dựng và nâng cao uy tín
2.2.4. Bản chất tâm lý của các kiểu
người quản lý -lãnh đạo và phong
cách làm việc
2.2.4.1. Các kiểu người lãnh đạo và
đặc điểm tâm lý
2.2.4.2. Phong cách lãnh đạo và những
con đường xây dựng
2.2.5. Những đặc điểm tâm lý của quá
trình ra quyết định quản lý
2.2.5.1. Khái niệm về quyết định quản
lý
2.2.5.2. Những yêu cầu tâm lý đối với
việc thông qua quyết định
2.2.5.3. Những yêu cầu tâm lý trong tổ
chức thực hiện quyết định quản lý
2.2.5.4. Những yêu cầu tâm lý trong
kiểm tra thực hiện quyết định quản lý
3
Kết thúc chương, HV
cần phải:
- Phân tích được
khái niệm và cấu
trúc của tập thể lao
động
- Phân tích đặc điểm
của tập thể lao động
- Phân tích được đặc
điểm xung đột trong
tập thể lao động và
Chương 3: Một số hiện tượng tâm lý
xã hội trong tập thể lao động
3.1. Khái niệm và cấu trúc của tập
thể lao động
3.1.1. Khái niệm
3.1.1.1. Tập thể lao động
3.1.1.2. Phân loại
3.1.2. Cấu trúc của tập thể lao động
3.1.2.1. Cấu trúc chính thức
3.1.2.2. Cấu trúc không chính thức
3.2. Đặc tính tâm lý của tập thể lao
8 giờ
tín
chỉ
chỉ ra được các biện
pháp giải quyết xung
đột
động
3.2.1. Những hiện tượng tâm lý xã hội
phổ biến
3.1.2.1. Sự lan truyền tâm lý
3.1.2.2. Truyền thống tập thể
3.1.2.3. Dư luận xã hội
3.2.2. Bầu không khí tâm lý xã hội
3.2.2.1. Khái niệm và đặc điểm
3.2.2.2. Những điều cần lưu ý đối với
lãnh đạo
3.3. Xung đột trong tập thể lao động
3.3.1. Khái niệm và bản chất của xung
đột
3.3.1.1. Khái niệm
3.3.1.2. Bản chất của xung đột
3.3.2. Nguyên nhân xung đột
3.3.2.1. Từ đối tượng quản lý
3.3.2.2. Từ người quản lý
3.3.3. Những biện pháp ngăn ngừa và
giải quyết xung đột
3.3.3.1. Nguyên tắc ngăn ngừa và giải
quyết xung đột
3.3.3.2. Một số biện pháp cụ thể
4
Kết thúc chương, HV
cần phải:
- Phân tích đặc
trưng tâm lý trong
giao tiếp quản lý.
- Phân tích được
Chương 4: Giao tiếp trong quản lý
4.1. Một số đặc trưng tâm lý trong
giao tiếp quản lý
4.1.1. Bản chất tâm lý của quá trình ra
mệnh lệnh
4.1.2. Người lãnh đạo giao quyền cho
4 giờ
tín
chỉ
những đặc trưng
trong hình thức giao
tiếp chính thức của
người quản lý lãnh
đạo
người dưới quyền
4.2. Những hình thức giao tiếp chính
thức trong quản lý
4.2.1. Họp
4.2.2. Toạ đàm với cấp dưới
4.2.2.1. Mục đích
4.2.2.2. Ngôn ngữ và thái độ toạ đàm
4.2.2.3. Quá trình tiến hành toạ đàm
4.2.3. Mit tinh trọng thể
4.2.3.1. Mục đích
4.2.3.2. Những điều lưu ý về mặt tâm
lý trong quá trình tổ chức
XEMINA/TỰ
NGHIÊN CỨU
6
GIỜ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 24giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 8 giờ tín chỉ (= 4 giờ lý thuyết)
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 6 giờ tín chỉ (= 2 giờ lý thuyết)
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Thuyết trình kết hợp với trình chiếu PPT, video clip, xử lý tình huống, hỏi
đáp, thảo luận….
Làm việc nhóm: được triển khai với nội dung công việc kéo dài trong một
thời gian nhất định và thực hiện ngoài giờ lên lớp là chủ yếu và một phần
thời gian trên lớp, có thể dưới dạng PP Dự án, bài tập nghiên cứu, khảo
sát…
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Nguyễn Đình Xuân, Vũ Đức Đán, 1997, Giáo trình Tâm lí học Quản lý,
NXBĐHQGHN.
2. Ngô Công Hoàn, 2000, Tâm lí học xã hội trong quản lí, NXBĐHQGHN.
3. Tài liệu bài giảng cập nhật của giảng viên.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. A.N. Leonchep, 1987, Hoạt động, ý thức, nhân cách. NXB Giáo dục Hà Nội.
2. Phan Trọng Ngọ (chủ biên), 2000, Tâm lý học hoạt động và khả năng ứng
dụng vào lĩnh vực dạy học. NXB Đại học Sư phạm HN.
3. David G. Myers, 2007, Psychology, New York.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường xuyên
(Trắc nghiệm)
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức Học phần 10 %
Bài tập cá nhân
(thuyết trình)
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý
thuyết vào thực tiễn và các phẩm
chất trí tuệ; kỹ năng viết khoa học.
10%
Bài tập nhóm
(đọc, viết &
thuyết trình)
Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến
thức của nhóm và Đánh giá kỹ
năng phối kết hợp trong làm việc
nhóm để tạo ra được sản phẩm có
ý nghĩa.
20%
Bài thi hết môn
(Nghiên cứu) Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…
các vấn đề của thực tiễn bằng kiến
thức chuyên môn và đưa ra được
giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu).
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm
tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi họ tên) (Ký và ghi họ tên)
PGS.TS. Trịnh Văn Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN ………………
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CƠ SỞ PHÁP
LÝ TRONG QUẢN LÝ GIÁO DỤC
The National Education System
and the Legal Basis for Management Education
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: Hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở pháp lý trong quản lý
giáo dục
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
2. Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
3. Khoa: Quản lý Giáo dục
4. Bộ môn:
2. Thông tin về Học phần
- Tên Học phần: Hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở pháp lý trong quản
lý giáo dục
5. Mã Học phần: EDM 2006
6. Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
7. Số lượng tín chỉ: 3 tín chỉ
8. (Các) Học phần tiên quyết: Nhà nước pháp luật và bộ máy quản lý giáo dục
(EDM1001)
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Sau khi học xong Học phần này, người học sẽ: (1) Trình bày được các
yếu tố ảnh hưởng đến việc hình thành và phát triển hệ thống GD quốc dân của
mỗi quốc gia, (2) hiểu được những khái niệm liên quan đến hệ thống GD quốc
dân, (3) Phân tích được những đặc trưng của ngành học, bậc học, cấp học, (4)
Chỉ ra được nội dung quản lý bậc học, cấp học trong hệ thống GD quốc dân, (5)
Trình bày được cơ sở pháp lý trong quản lý giáo dục.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Hiểu được những vấn đề cơ bản về hệ thống giáo dục quốc dân, các yếu tố tác
động và hình thành hệ thống giáo dục quốc dân. Cấu trúc hệ thống giáo dục
quốc dân.
- Cơ cấu bộ máy quản lý giáo dục của Việt nam, mối quan hệ giữa các bộ phận
trong bộ máy quản lý giáo dục.
- Các cơ sở pháp lý trong quản lý GD hiện nay ở Việt Nam.
3.2.2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc rèn luyện các kỹ năng xác định yếu tố tác
động lên việc xây dựng và phát triển hệ thống giáo dục quốc dân.
- Hình thành kỹ năng triển khai các nội dung QL và hình thành kỹ năng quản lý
hiệu quả cơ sở giáo dục.
3.2.3. Thái độ:
Nhận thức sâu sắc về trách nhiệm và vai trò của bản thân đối với sự nghiệp cải
cách giáo dục nâng cao hiệu quả quản lý trong thực tiễn.
3.2.4. Mục tiêu khác:
Rèn luyện các kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng chia sẻ, và một số kỹ năng
sư phạm như thuyết trình, kỹ năng phản biện, kỹ năng phát hiện vấn đề…
4. Nội dung Học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần trình bày các nội dung cơ bản về việc hình thành và phát triển
HTGDQD của một nước; chỉ ra được các yếu tố tác động lên việc hình thành và
phát triển HTGDQD của một nước. Cấu trúc chung của một hệ thống GD và
cấu trúc của HTGDQD Việt Nam; các thiết chế giáo dục trong HTGDQD và
đặc điểm của chúng. Chuyên đề cũng mô tả bộ máy QLGD của Việt Nam với
các bộ phận và mối quan hệ giữa chúng. Từ các văn bản pháp lý hiện hành, chỉ
rõ vai trò, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy QLGD ở Việt Nam.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Trình bày được
quá trình hình
thành của
HTGDQD
- Phân tích được
các yếu tố nào tác
động lên việc hình
thành và phát triển
một HTGDQD
Chương 1: Hệ thống GD và hệ thống
GD quốc dân
1.1. Sự hình thành và phát triển
hệ thống GD và hệ thống GDQD
1.1.1. Sự hình thành của HTGD và
HTGDQD
1.1.2. Các khái niệm cơ bản
1.1.3. Sơ lược về quá trình phát
triển hệ thống giáo dục quốc dân
Việt Nam
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc
hình thành và phát triển HTGDQD
1.2.1. Các yếu tố bên ngoài
1.2.2. Các yếu tố bên trong
1.2.3 Các cuộc cải cách và điều chỉnh
cơ cấu HTGD của Việt Nam
1.3. Cơ cấu HTGD của Việt Nam
1.3.1. Khái niệm và cấu trúc của
HTGDQD Việt Nam
1.3.2. Nhà trường và các cơ sở giáo
dục trong hệ thống giáo dục quốc dân
8 giờ
tín
chí
2
Kết thúc chương,
SV cần phải:
Hiểu được tổ chức
và hoạt động của
hệ thống bộ máy
quản lý giáo dục
- Phân tích đánh
giá được hiệu quả
Chương 2: Bộ máy quản lý giáo dục
2.1. Những khái niệm cơ bản
2.1.1. Bộ máy quản lý giáo dục và đào
tạo
2.1.2. Hệ thống bộ máy quản lý giáo
dục và đào tạo
2.1.3. Cơ cấu và cấu trúc bộ máy
2.2. Nguyên tắc và phương pháp tổ
8 giờ
tín
chỉ
hoạt động của hệ
thống bộ máy quản
lý giáo dục hiện
nay.
chức bộ máy quản lý giáo dục
2.2.1. Nguyên tắc tổ chức bộ máy quản
lý.
2.2.2. Phương pháp tổ chức bộ máy
quản lý
3 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Nắm được một
cách có hệ thống
các văn bản phát lý
trong quản lý giáo
dục.
- Đánh giá được
những tác động
của chính sách
quản lý nhà nước
đối với việc nâng
cao chất lượng
giáo dục
- Hiểu được chức
năng của các cơ
quan quản lý giáo
dục
Chương 3: Cơ sở pháp lý của quản lý
giáo dục
3.1. Cơ sở pháp lý của tổ chức bộ máy
quản lý giáo dục và đào tạo
3.1.1. Các bộ phận thực hiện chức năng
QLNN về GD&ĐT
3.1.2. Các bộ phận thực hiện chức năng
QLHCNN (QL Chuyên ngành) về
GD&ĐT
3.1.3. Văn bản luật
3.1.4. Văn bản Nghị định
3.1.5. Các quy định của ngành
3.2. Bộ máy quản lý giáo dục và đào
tạo
3.2.1. Bộ Giáo dục và Đào tạo
3.2.2. Sở Giáo dục và Đào tạo
3.2.3. Phòng Giáo dục và Đào tạo
3.2.4. Bộ máy quản lý nhà trường
7 giờ
tín
chỉ
4 Kết thúc chương,
SV cần phải:
Nắm bắt được xu
hướng đổi mới của
hệ thống giáo dục
Chương 4: Đổi mới hệ thống giáo dục
quốc dân
4.1. Quan điểm và nguyên tắc đổi mới
hệ thống giáo dục quốc dân
4.2. Quan điểm của đề án “đổi mới
7 giờ
tín
chỉ
quốc dân và quan
điểm đổi mới của
Đảng và nhà nước
trong quản lý GD.
căn bản, toàn diện GD”
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 18
Thực hành/làm việc nhóm: 9
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Kết hợp phù hợp các phương pháp thuyết trình, phương pháp nêu vấn đề,
phương pháp thảo luận, làm việc nhóm, phương pháp dự án...
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu tham khảo chính
1.Giáo trình/tập bài giảng Hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở pháp lý trong
quản lý giáo dục.
2.Vũ Ngọc Hải; Trần Khánh Đức (2003). Hệ thống GD hiện đại (Thế giới và
Việt Nam); NXBGD.
4. Nghị định 115/CP/2010, ngày 24/12/2010.
5. Luật GD 2005, bổ sung sử đổi 2009 và các điều lệ nhà trường .
6. Chiến lược phát triển GD 2001-2010 và 2011-2020.
6.2. Tài liệu tham khảo thêm
1. Bùi Minh Hiền, Quản lý giáo dục, NXB ĐHSP, 2006.
2. Nghị quyết 29/TƯ về “đổi mới căn bản, toàn diện GD”.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức Học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm
tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS. TS. Trịnh Văn Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN ………………
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
KINH TẾ HỌC GIÁO DỤC
Education Economics
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: Kinh tế học Giáo dục
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lý Giáo dục
- Bộ môn:
2. Thông tin về Học phần
- Tên Học phần: Kinh tế học Giáo dục
- Mã Học phần: EDM2003
- Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) Học phần tiên quyết: Hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở pháp lí
trong Quản lí giáo dục (EDM2002)
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Sau khi học xong Học phần này, sinh viên sẽ hệ thống được những kiến
thức cơ bản của Học phần, vận dụng những kiến kiến thức đã học để phát huy
những mặt tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực của cơ chế thị trường, hoạch
định những biện pháp phát triển giáo dục, đổi mới phương thức QLGD phù hợp.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Hiểu được các khái niệm cơ bản: kinh tế, giáo dục, đầu tư giáo dục, nguồn vốn
giáo dục, chi phí giáo dục, hiệu suất (hiệu quả) trong giáo dục, kế hoạch hóa
giáo dục…
- Nắm được vai trò của kinh tế đối với giáo dục và vai trò của giáo dục đối với
kinh tế (nhận thức được ý nghĩa của giáo dục trong việc thực hiện muc tiêu phát
triển xã hội).
- Thay đổi quan niệm truyền thống về giáo dục, xây dựng quan niệm mới về
phát triển giáo dục, cải cách giáo dục, quan niệm về sản nghiệp giáo dục, quan
niệm về thị trường giáo dục, về ý thức cạnh tranh và nguyên tắc hiệu quả…
- Nắm được các phương pháp dự báo giáo dục đặc trưng phù hợp với từng loại
đối tượng dự báo cũng như quy trình lập kế hoạch hành động trong các tổ chức
giáo dục.
- Tính toán và định lượng được một số tiêu chí theo dõi đầu tư cho giáo dục với
các đơn vị tiền tệ có tính so sánh quốc tế.
- Áp dụng được một số phương pháp để xác định, so sánh, phân tích hiệu quả,
giá trị kinh tế của giáo dục.
3.2.2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc xây dựng, phát huy đầy đủ tác dụng của
giáo dục trong việc xây dựng hiện đại hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế và chức
năng kinh tế xã hội của giáo dục.
- Hình thành kỹ năng số lượng hóa khoa học giáo dục, tránh được sự mù quáng
hoặc tùy tiện trong giáo dục, giảm sự lãng phí nhân lực, vật lực, tài lực trong
giáo dục.
- Nhận diện được những bất hợp lý của giáo dục nước nhà và đưa ra được
phương án phát triển giáo dục phù hợp với nhu cầu phát triển của địa phương và
xã hội.
3.2.3. Thái độ:
- Nhận thức sâu sắc về trách nhiệm và vai trò của bản thân đối với sự nghiệp cải
cách nâng cao hiệu quả kinh tế của giáo dục.
- Hình thành ý thức nhìn nhận vấn đề một cách đa diện.
3.2.4. Mục tiêu khác:
Rèn luyện các kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng chia sẻ, và một số kỹ năng
sư phạm như thuyết trình, kỹ năng phản biện, kỹ năng phát hiện vấn đề…
4. Nội dung Học phần
4.1 Tóm tắt
Kinh tế học giáo dục là môn khoa học mới có tính liên ngành, có đối
tượng và phương pháp nghiên cứu riêng, là Học phần nghiên cứu các vấn đề:
(1) Các giá trị của kinh tế xã hội của giáo dục, làm rõ mối quan hệ giữa kinh tế
và giáo dục; (2) Dự báo quy hoạch và kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, giá
trị kinh tế của việc bồi dưỡng lao động; (3) Đầu tư giáo dục,(4) Hiệu quả giáo
dục; (5) Lao động và tiền lương của giáo viên..
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Xác định được
đối tượng, phương
pháp nghiên cứu
của Học phần.
- Trình bày khái
quát được quá
trình hình thành và
phát triển của Học
phần.
- Hiểu được những
khái niệm cơ bản
của Học phần.
Chương 1: Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu của Kinh tế học giáo dục
1.1. Khái niệm kinh tế, giáo dục
1.1.1. Giáo dục học
1.1.2. Kinh tế học
1.1.3. Giới hạn khả năng sản xuất
1.1.4. Chi phí cơ hội
1.2. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu
của KTHGD
1.2.1. Khái niệm, tính chất của KTHGD
1.2.2. Đối tượng của Học phần
1.2.3. Lịch sử phát triển Học phần
1.2.4. Phương pháp nghiên cứu
7 giờ
tín
chí
2
Kết thúc chương,
SV cần phải:
Chương 2: Quan hệ giữa giáo dục và
kinh tế
8 giờ
tín
- Nêu được nội
dung, nguyên lý
cung và cầu giáo
dục.
- Phân tích được
mối quan hệ giữa
giáo dục và kinh
tế.
- Đánh giá được
vai trò và ý nghĩa
của kinh tế đối với
việc phát triển
giáo dục và ngược
lại.
2.1.Cung và cầu giáo dục
2.1.1. Nguyên lý cung – cầu
2.1.2. Nhu cầu giáo dục
2.1.3. Cung cấp giáo dục
2.1.4. Điều tiết cung cầu giáo dục
2.2. Mối quan hệ giữa giáo dục và kinh
tế
2.2.1. Vai trò của kinh tế đối với sự phát
triển của giáo dục
2.2.2. Vai trò phát triển kinh tế của giáo
dục
2.2.3. Một số quan điểm, phương pháp
phân tích quan hệ giáo dục và kinh tế
2.2.4. Giáo dục- đào tạo trong cơ chế thị
trường
chỉ
3 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Trình bày được
khái niệm dự báo
giáo dục, quy
hoạch, phát triển
giáo dục, kế hoạch
giáo dục.
- Vận dụng được
các phương pháp
dự báo phù hợp
với từng đối tượng
dự báo.
- Trình bày được
Chương 3: Dự báo, quy hoạch và kế
hoạch hóa phát triển giáo dục
3.1. Dự báo giáo dục
3.1.1. Dự báo
3.1.2. Dự báo giáo dục
3.1.3. Phương pháp dự báo
3.1.4. Giám sát và kiểm soát dự báo
3.2. Quy hoạch phát triển giáo dục
3.2.1. Khái niệm quy hoạch
3.2.2. Quy hoạch tổng thể và phát triển
kinh tế xã hội
3.2.3. Quy hoạch phát triển giáo dục
3.3. Kế hoạch phát triển giáo dục
3.3.1. Quá trình kế hoạch hóa giáo dục
7 giờ
tín
chỉ
quy trình lập kế
hoạch trong tổ
chức giáo dục.
3.3.2. Kế hoạch hành động
3.3.3. Kế hoạch giáo dục các bậc học
4 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu được khái
niệm nguồn lực và
nguồn lực của
trường học.
- Trình bày được
khái niệm, đặc
điểm, tính chất của
đầu tư giáo dục.
- Trình bày được
khái niệm, lịch sử
phát triển giáo dục
bắt buộc.
- Hiểu và vận
dụng được các vấn
đề về thu chi,
kiếm soát tài chính
giáo dục.
- Hiểu được các
khái niệm chi phí
giáo dục và giá
thành giáo dục.
Chương 4: Đầu tư giáo dục
4.1. Nguồn lực phát triển giáo dục
4.1.1. Khái niệm nguồn lực
4.1.2. Các nguồn lực cho sự phát triển của
giáo dục
4.2. Đầu tư cho giáo dục
4.2.1. Khái niệm, tính chất, đặc điểm của
đầu tư giáo dục
4.2.2. Các nguồn đầu tư giáo dục
4.2.3. Phân phối, sử dụng nguồn đầu tư
giáo dục
4.2.4. Hệ thống chỉ tiêu đầu tư giáo dục
4.2.5. Đầu tư cho giáo dục bắt buộc
4.3. Tài chính giáo dục
4.3.1. Quan điểm về tài chính giáo dục
4.3.2. Các khoản thu trong nhà trường
4.3.3. Cân đối thu chi
4.3.4. Kiểm soát nguồn tài chính
4.4. Các phạm trù về chi phí cho giáo dục
4.4.1. Chi phí cơ hội
4.4.2. Chi phí đầu vào
4.4.3. Chi phí xã hội và chi phí cá nhân
4.4.4. Chi phí bất biến và chi phí khả biến
4.4.5. Tổng chi phí, chi phí đơn vị và chi
phí cận biên
4.4.6. Giá thành giáo dục và các loại giá
8 giờ
tín
chỉ
thành giáo dục
5 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu được khái
niệm, cách phân
loại chỉ tiêu, hiệu
quả, xác định và
đánh giá hiệu quả.
- Phân tích được
hiệu quả kinh tế
giáo dục, các nhân
tố ảnh hưởng đến
hiệu quả giáo dục.
- Áp dụng được
các biện pháp
nâng cao hiệu quả
giáo dục
Chương 5: Hiệu quả kinh tế giáo dục
5.1. Lý luận về hiệu quả giáo dục
5.1.1. Khái niệm
5.1.2. Phân loại chỉ tiêu hiệu quả
5.1.3. Xác định và đánh giá hiệu quả
5.2. Hiệu quả kinh tế của giáo dục
5.2.1. Khái niệm
5.2.2. Phân loại hiệu quả kinh tế giáo dục
5.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả kinh tế giáo dục
5.2.4. Các phương pháp xác định hiệu quả
kinh tế giáo dục
8
6. Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Trình bày được
đặc điểm và hiệu
suất lao động và
thù lao lao động
của giáo viên.
- Hiểu được những
căn cứ và định
mức lao động đối
với giáo viên.
Chương 6: Lao động và tiền lương của
giáo viên, giảng viên
6.1. Đặc điểm và hiệu suất lao động của
giáo viên
6.1.1. Đặc điểm lao động của giáo viên
6.1.2. Hiệu quả lao động của người thày
giáo
6.2. Thù lao lao động của giáo viên
6.2.1. Căn cứ lý luận về thù lao lao động
của giáo viên
6.2.2. Định mức lao động đối với giáo viên
7
6.2.3. Thù lao theo lao động của giáo viên
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 28
Thực hành/làm việc nhóm: 14
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu:
Kết hợp phù hợp các phương pháp thuyết trình, phương pháp nêu vấn đề,
phương pháp thảo luận, làm việc nhóm, phương pháp dự án...
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
1. Cận Hi Bân, Kinh tế học giáo dục, Hà Nội 2006.
2. Trương Thị Thúy Hằng, Dương Hoàng Yến, Kinh tế học giáo dục, Hà Nội
2012.
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
1. Phan Văn Kha, Nguyễn Lộc (đồng chủ biên), Khoa học giáo dục Việt Nam từ
đổi mới đến nay, NXB ĐHQG Hà Nội, H.2011.
2. Đỗ Thị Thu Hằng, Giá trị kinh tế của giáo dục, Tạp chí Khoa học Giáo dục
số 1/ 2010, tr10.
3. Đỗ Thị Thu Hằng, Lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội của giáo dục, Tạp chí
Giáo dục, số 11/2010 tr1.
4. Đỗ Thị Thu Hằng, Phân cấp tài chính giáo dục ở Trung Quốc, Tạp chí Khoa
học Giáo dục, số 7/2012 tr57.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức Học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Nội dung Tiêu chí đánh giá
Nội dung 1
Bài tập cá nhân
Hình thức (20% điểm):
- Bài tập được trình bày trên khổ giấy A4
- Lề trên: 3.0cm; lề dưới 3.0cm; lề phải: 2.0cm; lề trái:
3.0cm.
- Font: Times New Roman; cỡ chữ: 14
- Dãn dòng: 1,5lines
Nội dung (80% điểm):
- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 1đ
- Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
- Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
- Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Các nội dung
2,3,4,6
Bài tập nhóm
Hình thức : (20% điểm)
- Trình bày bằng PPT rõ ràng, dễ hiểu, có minh họa hình
thức
- Có sự kết hợp giữa các thành viên trong nhóm
- Biên bản làm việc nhóm với phân công công việc cho từng
thành viên và kết quả thực hiện được.
Nội dung : (80% điểm)
- Sản phẩm đúng như yêu cầu về nội dung
- Vấn đề nghiên cứu mang tính thời sự, thiết thực.
- Đặt vấn đề hợp lí
- Có đầy đủ các bước xây dựng đề cương
- Ví dụ minh họa rõ ràng
- Trích dẫn tài liệu hợp lí.
Các nội dung 5
Bài tập giữa kỳ
Hình thức : (20% điểm)
- Bài tập được trình bày trên khổ giấy A4
- Lề trên: 3.0cm; lề dưới 3.0cm; lề phải: 2.0cm; lề trái:
3.0cm.
- Font: Times New Roman; cỡ chữ: 14
- Dãn dòng: 1,5lines
Nội dung : (80% điểm)
- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 1,5đ
- Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 3,5đ
- Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
- Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Thi viết hết
môn
Hình thức : (10%)
- Viết tay trên giấy thi theo quy định của nhà trường
Chữ viết sạch sẽ.
Nội dung : (80%)
- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 2đ
- Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
- Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
- Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS.TS. Trịnh Văn Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN……………
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
LÝ LUẬN QUẢN LÝ VÀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Management Theories and Management Education
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: LÝ LUẬN QUẢN LÝ VÀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
- Bộ môn:
2. Thông tin về Học phần
- Tên Học phần: Lý luận quản lý và quản lý giáo dục
- Mã Học phần: EDM2004
- Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) Học phần tiên quyết: Tâm lí học quản lí (PSE2001)
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học viên biết, hiểu và nắm vững những vấn đề cốt lõi của lý luận quản lý
và quản lý giáo dục, bao gồm các vấn đề: khái niệm quản lý, người quản lý, các
quan điểm, học thuyết quản lý; Khái niệm quản lý giáo dục; những đặc trưng cơ
bản của quản lý giáo dục. Đồng thời người học có khả năng phân tích, đánh giá
các hoạt động quản lý giáo dục thực tiễn và vận dụng các lý thuyết vào việc
điều chỉnh các hoạt động thực tiễn một cách phù hợp và khả thi.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
a) Hiểu biết sâu sắc khái niệm quản lý,các cấp độ người quản lý và sự phát triển
của các quan điểm quản lý;
b) Hiểu biết đầy đủ về khái niệm quản lý giáo dục, xác định được những đặc
trưng cơ bản của người quản lý ở các cấp độ quản lý giáo dục khác nhau;
c) Hiểu biết đầy đủ về các đặc trưng cơ bản của quản lý giáo dục về nguyên tắc,
phương pháp quản lý, các chức năng quản lý và ra quyết định quản lý giáo dục.
3.2.2. Kỹ năng:
a) Kỹ năng phân tích, đánh giá vị trí, vai trò, chức năng nhiệm vụ và trách
nhiệm ở các cấp độ quản lý khác nhau trong thực tế quản lý giáo dục;
b) Kỹ năng vận dụng lý thuyết quản lý một cách phù hợp và có hiệu quả vào
quản lý giáo dục nói chung và quản lý nhà trường nói riêng, từ đó, đề xuất các
giải pháp quản lý có hiệu quả một cách phù hợp và có tính khả thi.
3.2.3. Thái độ:
a) Nghiêm túc, cầu thị và chia sẻ trong quá trình học tập;
b) Có ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo giải quyết các vấn đề, tình huống
quản lý thực tế.
3.2.4. Mục tiêu khác: Người học có khả năng tự học, nghiên cứu trên các tài
liệu và tra cứu trên mạng Internet theo hướng dẫn của giảng viên.
4. Nội dung Học phần
4.1 Tóm tắt
Lý luận chung về quản lý và quản lý giáo dục khai phá những khái niệm
và phạm trù cơ bản trong quản lý và quản lý giáo dục giúp cho các hoạt động
trong xã hội nói chung và trong lĩnh vực cụ thể giáo dục nói riêng được tổ chức
và hoạt động đúng hướng, có hiệu quả và thiết thực cho sự duy trì và phát triển
xã hội.
Khoa học quản lý và quản lý giáo dục đề cập tới những vấn đề cốt lõi đó
là hoạt động quản lý và người quản lý, trong quản lý giáo dục việc xác định rõ
các thành tố của đối tượng cũng như mối quan hệ của chủ thể quản lý với đối
tượng quản lý là cơ sở của các triết lý quản lý giúp cho việc tổ chức, quản lý và
điều hành các hoạt động quản lý thành công và đạt tới mục tiêu của toàn bộ hệ
thống, giúp cho xã hội có được nguồn nhân lực có chất lượng để đảm bảo cho
sự tồn tại và phát triển xã hội.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ Mục tiêu Nội dung Thời Ghi
tự lượn
g
chú
1
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu biết được
các đặc trưng cơ
bản về khoa học
quản lý;
- Có khả năng phân
tích những quan
niệm, đặc điểm của
quản lý;
- Có ý thức tìm tòi
khám phá, phát
triển các khái
niệm, phạm trù
khoa học quản lý
PHẦN I. LÝ LUẬN QUẢN LÝ
Chương I. Hoạt động quản lý
1.1. Quản lý và hoạt động quản lý
1.1.1. Các quan niệm về quản lý
1.1.2. Các yếu tố cơ bản của hoạt động
quản lý
1.2. Đặc điểm của quản lý
1.2.1. Mối quan hệ giữa chủ thể và đối
tượng quản lý
1.2.2. Thông tin hai chiều trong quản lý
1.2.3. Tính thích nghi trong quản lý
1.2.4. Tính khoa học, tính nghề và tính
nghệ thuật trong quản lý
1.2.5. Đặc điểm về quyền lực, lợi ích và
danh tiếng
1.2.6. Tính nhân văn trong quản lý
1.3. Tổ chức và quản lý
1.3.1. Khái niệm về tổ chức và hoạt
động tổ chức
1.3.2. Mối quan hệ biện chứng giữa tổ
chức và quản lý
5 giờ
tín
chỉ
2
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu biết được
các đặc trưng cơ
bản về người quản
Chương 2. Người quản lý
2. 1. Người quản lý và vai trò quản lý
2.1.1. Người quản lý
2.1.2. Vai trò quản lý
2.2. Các cấp độ quản lý
5 giờ
tín
chỉ
lý;
- Có khả năng phân
tích, đánh giá các
qui định và thực
trạng về người hoạt
động quản lý trong
thực tiễn;
- Có ý thức tìm tòi
khám phá, phát
triển về người quản
lý
2.2.1. Các cấp độ quản lý
2.2.2. Các kỹ năng cơ bản của người
quản lý
2.3. Vai trò kép của người quản lý
2.3.1. Vai trò lãnh đạo
2.3.2. Vai trò quản lý
3 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu biết được
các quan điểm và
cách tiếp cận trong
quản lý;
- Có khả năng phân
tích, đánh giá các
quan điểm, cách
tiếp cận trong thực
tiễn quản lý;
- Có ý thức tìm tòi
khám phá, phát
triển quan điểm,
cách tiếp cận trong
thực tiễn quản lý
Chương 3. Sự phát triển của các
quan điểm, học thuyết quản lý
3.1. Tổng quan về sự phát triển lý luận
quản lý
3.1.1. Các tư tưởng quản lý trên thế
giới
3.1.2. Các tư tưởng quản lý cùa Việt
Nam qua một số thời ký
3.2. Các quan điểm và thuyết quản lý
3.2.1. Quan điểm truyền thống
3.2.2. Quan điểm hành vi
3.3.3. Quan điểm tiếp cận hệ thống
3.3.4. Quan điểm tình huống
3.3.5. Quan điểm hiện đại
7 giờ
tín
chỉ
4 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu biết được
các đặc trưng của
quyết định và ra
quyết định quản lý
- Có khả năng phân
tích, đánh giá các
cách thức ra quyết
định quản lý
- Có ý thức tìm tòi
khám phá, phát
triển quan điểm,
cách tiếp cận ra
quyết định quản lý
có hiệu lực và hiệu
quả
Chương 4. Ra quyết định trong quản
lý
4.1. Tình huống và ra quyết định quản
lý
4.1.1. Tình huống quản lý
4.1.2. Quyết định quản lý
4.1.3. Các chức năng của quyết định
quản lý
4.2. Phương pháp ra quyết định quản
lý
4.2.1. Các bước ra quyết định quản lý
4.2.2. Các phương pháp cơ bản
3 giờ
tín
chỉ
4 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu biết được
các đặc trưng và
các hoạt động cơ
bản trong quản lý
giáo dục;
- Có khả năng phân
tích, đánh giá thực
trạng các hoạt
động cơ bản trong
thực tiễn quản lý
PHẦN II. LÝ LUẬN QUẢN LÝ
GIÁO DỤC
Chương I. Những vấn đề chung về
quản lý giáo dục
1.1. Khái niệm quản lý giáo dục
1.1.1. Quản lý giáo dục là gì ?
1.1.2. Đặc điểm của quản lý giáo dục
1.2. Nguyên tắc quản lí giáo dục
1.2.1. Khái niệm về nguyên tắc quản lý
giáo dục và đào tạo
1.2.2. Những nguyên tắc cơ bản của
quản lý giáo dục và đào tạo.
5 giờ
tín
chỉ
giáo dục;
- Có ý thức tìm tòi
khám phá, phát
triển các hoạt động
trong thực tiễn
quản lý giáo dục
1.3. Phương pháp quản lí giáo dục
1.3.1. Khái niệm phương pháp quản lý
giáo dục
1.3.2. Các phương pháp quản lý giáo
dục và đào tạo cơ bản.
1.3.3. Sự lựa chọn và kết hợp tối ưu các
phương pháp quản lý giáo dục - đào
tạo.
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu biết được
các đặc trưng cơ
bản trong quản lý
giáo dục;
- Có khả năng phân
tích, đánh giá thực
trạng các hoạt
động quản lý giáo
dục theo các đặc
trưng quản lý giáo
dục
- Có ý thức tìm tòi
khám phá, phát
triển các khái
niệm, phạm trù và
triết lý quản lý giáo
dục
Chương 2. Chức năng quản lý giáo
dục
2.1. Khái niệm
2.1.1. Chức năng quản lý giáo dục là
gì?
2.1.2. Phân loại chức năng quản lý
giáo dục
2.2. Các chức năng trong quá trình
quản lý giáo dục
2.2.1. Chức năng kế hoạch hóa
2.2.2. Chức năng tổ chức
2.2.3. Chức năng lãnh đạo/ chỉ đạo
2.2.4. Chức năng kiểm tra
2.2.5. Mối quan hệ giữa các chức năng
quản lý
5 giờ
tín
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 10 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 10 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 10 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của người học
trong quá trình dạy học:
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
- Phương pháp tình huống;
- Phương pháp dạy học theo dự án..
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu):
1. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, ( 2012), Đại cương khoa học quản
lý, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Chủ biên) - Đặng Quốc Bảo - Nguyễn Trọng Hậu -
Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Sỹ Thư (2012), Quản lý giáo dục: lý luận và
thực tiễn. NXB ĐHQGHN;
3. Bùi Minh Hiền (chủ biên) - Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo (2011), Quản lý
giáo dục, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm;
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
4. Đặng Quốc Bảo (1997), Một số khái niệm về QLDG, Trường CBQLGD-ĐT
Hà Nội,
5. Vũ Cao Đàm (2005), Phương pháp luận NCKH. Nhà xuất bản khoa học và
kỹ thuật, Hà Nội.
6. Trung tâm nghiên cứu khoa học tổ chức, quản lý (1999), Khoa học tổ chức
và quả: một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
7. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những khái niệm cơ bản về lý luận Quản lý
giáo dục, Học viện cán bộ quản lý giáo dục, Hà Nội.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức Học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm
tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS. TS. Trịnh Văn Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN ………………
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
GIÁO DỤC SO SÁNH
Comparative Education
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: GIÁO DỤC SO SÁNH
9. Thông tin về đơn vị đào tạo
10. Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
11. Khoa: Quản lý giáo dục
12. Bộ môn:
13. Thông tin về Học phần
14. Tên Học phần: Giáo dục so sánh
15. Mã Học phần: EDM2005
16. Học phần bắt buộc: Bắt buộc
17. Số lượng tín chỉ: 3 tín chỉ gồm 2 cho Học phần (30 tiết giảng) và 1 cho
chuyên đề (15 tiết giảng)
18. (Các) Học phần tiên quyết: Giáo dục học và tổ chức hoạt động giáo dục
trong nhà trường (PSE1002)
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
3.2. Chuẩn năng lực:
Kết thúc học phần này, người học có:
3.2.1. Kiến thức: Hiểu sâu và tương đối có hệ thống các kiến thức cơ bản, hiện
đại về nội dung của môn Giáo dục so sánh, bao gồm các khái niệm, mục đích,
nhiệm vụ và đối tượng, các hướng dẫn về nguyên tắc, phương pháp nghiên cứu
và kỹ thuật so sánh giáo dục và hiếu được thành tựu và kinh nghiệm phát triển
đào tạo giáo dục và đào tạo của một số nước mà có quan hệ với nước ta…
3.2.2. Kỹ năng: Có khả năng nhận định đúng một đề tài nghiên cứu so sánh giáo
dục trong một phạm vi quốc tế (so sánh một hoặc vài nước ngoài với nước ta)
hoặc quốc nội (một hoặc vài nơi trong nước với nơi mình).
3.2.3. Thái độ: Hình thành và phát triển các phẩm chất của một nhà giáo, nắm
vững môn Giáo dục so sánh.
3.2.4. Mục tiêu khác: Có khả năng tiếp tục tự nghiên cứu các tài liệu của môn
Giáo dục so sánh và phát triển năng lực trong lĩnh vực này…
4. Nội dung Học phần
4.1 Tóm tắt
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú
1
Kết thúc
chương, SV
cần phải:
Nắm vững các
khái niệm cơ
bản và tình
hình phát triển
hiện nay của
môn Giáo dục
so sánh
Chương 1. Mở đầu về Giáo dục so sánh
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.2. Các khái niệm về Giáo dục so sánh
1.3. Phân chia các loại hình của Giáo dục
so sánh
1.4. Nguồn gốc và sự hình thành Giáo dục
so sánh
1.5. Sự phát triển và các xu hướng của Giáo
dục so sánh
1.6. Tình hình giảng dạy Giáo dục so sánh ở
nước ngoài
1.7. Tình hình nghiên cứu và giảng dạy
Giáo dục so sánh hiện nay
5 giờ
tín chí
2
Kết thúc
chương, SV
cần phải:
Nắm vững mục
đích, nhiệm vụ
và đối tượng
của môn Giáo
dục so sánh
Chương 2. Mục đích, nhiệm vụ và đối
tượng của Giáo dục so sánh
2.1. Mục đích của Giáo dục so sánh
2.2. Nhiệm vụ cña Giáo dục so sánh
2.3. Đối tượng nghiên cứu của Giáo dục so
sánh
2.4. Đối tượng phục vụ của học phần Giáo
dục so sánh
5 giờ
tín chỉ
3 Kết thúc
chương, SV
cần phải:
Nắm vững các
hướng dẫn khi
nghiên cứu so
sánh giáo dục
và biết thể hiện
đúng trong đề
tài nghiên cứu
của mình
Chương 3: Một số hướng dẫn khi nghiên
cứu so sánh giáo dục
3.1. Xác định đề tài đúng trong lĩnh vực
Giáo dục so sánh
3.2. Thu thập thông tin xác thực
3.3. Đảm bảo khả năng so sánh được với
nhau
3.4. Chú ý tới các mục tiêu và các nhóm đối
tượng khác nhau
3.5. Phân biệt và kết hợp giữa cái chung và
cái riêng
3.6. Chọn lựa thích hợp các hệ thống, các
nước hoặc các trường hợp
3.7. Không thành kiến và thiên vị
10 giờ
tín chỉ
4 Kết thúc
chương, SV
cần phải: Hiểu
biết có hệ
Chương 4: Kỹ thuật so sánh giáo dục
4.1. Các khái niệm cách tiếp cận, phương
pháp và kỹ thuật so sánh giáo dục
4.2. Các cách tiếp cận hay phương pháp so
10 giờ
tín chỉ
thống các khái
niêm phương
pháp và kỹ
thuật, nắm
vững kỹ thuật
so sánh giáo
dục và có thể
hiểu được cách
thể hiện tốt kỹ
thuật so sánh
giáo dục
sánh giáo dục
4.3. Các hệ thống phân loại giáo dục tiêu
chuẩn hóa
4.4. Khái niệm và định nghĩa các số liệu
giáo dục hoặc liên quan đến giáo dục
4.5. Trình bày các số liệu giáo dục
5 Kết thúc
chương, SV
cần phải:Hiểu
biết và nắm
vững kết quả so
sánh mới nhất
của giáo dục
Việt Nam với
một số nước
trên thế giới
Chương 5 : So sánh thành tựu giáo dục và
đào tạo nước ta với các nước trên thế giới
5.1. Các nước châu Âu: Pháp, Nga, Đức và
Anh
5.2. Các nước châu Á: Trung Quốc, Nhật
Bản, Hàn Quốc và Ấn Độ
5.3. Các nước châu Mỹ: Mỹ, Canada và
Brazil
5.4. Các nước châu Phi: Ai Cập và Nigêria
5.5. Châu Đại dương: Úc và Niu Dilân
15 giờ
tín chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 25 tiết
Thực hành/làm việc nhóm: 10 tiết
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 10 tiết
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu):
1) Nguyễn Tiến Đạt: Giáo trình Giáo dục so sánh, NXB Đại học Quốc gia, Hà
Nội, 2014 (tái bản lần thứ ba).
2) Nguyễn Tiến Đạt: Kinh nghiệm và thành tựu phát triển giáo dục và đào tạo
trên thế giới, Tập 1 và 2, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội ,2014 (tái bản lần thứ
hai).
6.2. Tài liệu tham khảo (tài liệu mới):
Human Development Report 2013, Published for the UNDP, New York/Oxford,
Oxford University Press, 2013.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức Học phần Làm bài trắc
nghiệm khách quan tại lớp 60 phút 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu): thi tại lớp: 180 phút
Nếu có điều kiện tổ chức có thể thi vấn đáp
1buôit tương đương 5 tiết.
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐGHoàn thiện bài tập theo yêu cầu
về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS.TS. Trịnh Văn Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN ………………
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
School Education Development Curriculum
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lý giáo dục
- Bộ môn:
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần : Phát triển chương trình giáo dục phổ thông
(School Education Curriculum Development)
- Mã học phần: EDM 2001
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ : 03
- Học phần tiên quyết: PSE 2002 Giáo dục học
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Học phần giúp hình thành ở sinh viên năng lực cần thiết để phát triển
chương trình giáo dục cho môn học, ngành học, bậc học mà mình đảm nhiệm.
3.2. Chuẩn năng lực
Sau khi kết thúc học phần sinh viên có thể:
3.2.1. Kiến thức
- Hiểu được các khái niệm về chương trình giáo dục và phát triển chương trình
giáo dục và các thành tố cấu thành cuả chương trình giáo dục nói chung.
- Phân biệt được các cách tiếp cận trong phát triển chương trình và ưu nhược
điểm của mỗi cách tiếp cận đó.
- Xác định được các giai đoạn trong phát triển chương trình giáo dục
3.2.2. Kỹ năng
- Biết thiết kế được chương trình cho một cụ thể
- Biết phát triển chương trình môn học, cấp học trong lĩnh vực chuyên môn của
mình.
- Biết đánh giá, tổ chức đánh giá, điều chỉnh một chương trình giáo dục.
3.2.3. Thái độ
- Nhận thức được vai trò của một chương trình giáo dục đối với hoạt động giáo
dục.
- Xác định đúng tầm quan trọng của kiến thức về phát triển chương trình trong
năng lực nghề nghiệp của người giáo viên.
3.2.4. Mục tiêu khác
Hình thành tư duy mở và phản biện trong phát triển chương trình giáo dục nhằm
đáp ứng nhu cầu xã hội và đảm bảo xu thế hội nhập khu vực và thế giới.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần gồm có 4 chương mở đầu là khái quát về chương trình giáo dục
và phát triển chương trình giáo dục cũng như các cách tiếp cận phát triển
chương trình giáo dục hiện nay nhằm cung cấp cho người học có được kiến
thức tổng quan về phát triển chương trình giáo dục. Bên cạnh đó những kiến
thức được sắp xếp một cách hệ thống giúp người học có khả năng thiết kế
chương trình cho từng môn học cụ thể theo đúng qui trình. Một số vấn đề về
phát triển chương trình giáo dục ở bậc học phổ thông hiện nay cũng góp phần
cụ thể hóa kiến thức và phân tích thực trạng về phát triển chương trình giáo dục
trong chính ngành học, môn học mà người học sẽ đảm nhiệm.
4.2 Nội dung cụ thể
TT Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
1
Sinh viên hiểu được
các khái niệm về phát
triển chương trình
giáo dục và coi phát
triển chương trình
như một hoạt động
nghề nghiệp của
mình.
Chương 1: Khái niệm chung về phát
triển chương trình giáo dục
1.1 Sự phát triển các quan niệm về
chương trình giáo dục trên thế giới
1.2 Sự phát triển các quan niệm về
chương trình giáo dục ở Việt Nam
1.3 Một số khái niệm cơ bản
8 giờ
tín chỉ
2 Sinh viên có thể -
phân loại được các
chương trình giáo dục
phổ thông theo cách
khác nhau đồng thời
xác định được vai trò
của các lực lượng
tham gia phát triển
chương trình cũng
như các nguyên tắc
phát triển chương
trình giáo dục phổ
thông
Chương 2: Phân loại chương trình
giáo dục phổ thông
2.1 Phân loại theo các cách tiếp cận
2.2 Phân loại theo cấp độ quản lý
2.3 Vai trò của các lực lượng tham gia
phát triển chương trình giáo dục phổ
thông
2.4 Một số nguyên tắc phát triển
chương trình giáo dục phổ thông
7 giờ
tín chỉ
3 Sau khi kết thúc
chương sinh viên có
khả năng: thiết kế,
phát triển và đánh giá
được chương trình
giáo dục phổ thông
cho một môn học cụ
thể
Chương 3: Phát triển chương trình
giáo dục phổ thông
3.1 Mục tiêu và hệ thống mục tiêu
3.2 Phát triển chương trình giáo dục và
miền nhận thức
3.3 Qui trình phát triển chương trình
giáo dục phổ thông
15
giờ tín
chỉ
4 Sau khi kết thúc
chương, sinh viên
hiểu và phân tích
được một số vấn đề
về phát triển chương
trình giáo dục phổ
thông và liên hệ với
môn học do mình
đảm nhiệm.
Chương 4: Một số vấn đề về phát
triển chương trình giáo dục phổ
thông hiện nay
4.1 Về xây dựng mục tiêu
4.2 Về sách giáo khoa và giáo trình
4.3 Về phương pháp giảng dạy
4.4 Về kiểm tra, đánh giá
15
giờ tín
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 36
Thực hành/làm việc nhóm: 6
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Thuyết trình, làm việc nhóm, thảo luận
6. Học liệu
6.1 Tài liệu chính
1. Nguyễn Đức Chính, (2015) Phát triển chương trình giáo dục, NXB Giáo dục
Việt Nam
2. Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015) Phát triển và quản lý chương trình giáo dục,
NXB Đại học Sư phạm
3. Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015) Phát triển chương trình giáo dục nhà trường
phổ thông, NXB Giáo dục Việt Nam
6.2 Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Văn Khôi (2014) Phát triển chương trình giáo dục, NXB Đại học Sư
phạm
2. Murrey Print (2003) Curriculum development and design, National Library of
Australia
3. Bingyan Wang (2012) School based Curriculum development in China-
Enschede publisher, the Netherlands
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức từng bài học, thông
qua các bài kiểm tra nhỏ 10%
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá kỹ năng vận dụng lí thuyết vào
thực tiễn 10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Kiểm tra hoạt động trao đổi nhóm, bài
thu hoạch nhóm 10%
Bài tập
lớn (học
kỳ)
Lý thuyết
và kỹ năng
Kiểm tra kiến thức tổng hợp một số nội
dung, bài thi viết 10%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm
tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN ………………
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG
QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Information System in Education Management
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lý giáo dục
- Bộ môn:
2. Thông tin về Học phần
- Tên Học phần: Hệ thống thông tin trong quản lý giáo dục
- Mã Học phần: EDM2010
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) Học phần tiên quyết: Hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở pháp lí
trong Quản lí giáo dục (EDM2002)
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
“Thông tin là nguồn lực của mọi tổ chức”, việc sử dụng thông tin trong
quản lý giáo dục là một nhu cầu. Vì vậy, quản lý có hiệu quả một hệ thống
thông tin (từ xây dựng, khai thác…) là nột yêu cầu trong năng lực quản lý.
Học phần giúp người học biết được vị trí, vai trò và giá trị của thông tin
trong quản lý và quản lý giáo dục; phân tích được quá trình truyền thông trong
quản lý; xây dựng được một hệ thống thông tin quản lý giáo dục phù hợp với
một nhiệm vụ quản lý giáo dục. Trên cơ sở đó, có thái độ tốt trong việc xây
dựng và sử dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin quản lý giáo dục trong thực
tiễn quản lý giáo dục.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
Người học có khả năng trình bày hoặc mô tả được:
- Các khái niệm về thông tin: thông tin, công nghệ thông tin và truyền
thông; các đặc trưng cơ bản của thông tin;
- Thông tin và quản lý: Cấu trúc của hệ thống thông tin; các tính chất và
đặc trưng cơ bản của thông tin quản lý; mối quan hệ giữa thông tin và quản lý;
hệ thống đảm bảo thông tin trong quản lý;
- Truyền thông trong quản lý: khái niệm; tiến trình truyền thông trong
quản lý;
- Hệ thống thông tin quản lý giáo dục: khái niệm; các thành tố và nội
dung của hệ thống thông tin quản lý giáo dục.
3.2.2. Kỹ năng:
Người học có khả năng:
- Thực hiện được quá trình thông tin: thu thập, xử lý, bảo quản và truyền
thông;
- Thiết kế và triển khai một hệ thống thông tin quản lý;
- Phân tích được tiến trình truyền thông trong quản lý và sử dụng các loại
ngôn ngữ trong truyền thông có hiệu quả;
- Xây dựng được một hệ thống thông tin quản lý giáo dục phù hợp với
một nhiệm vụ quản lý giáo dục;
- Biết xây dựng các công cụ thu thập thông tin trong quản lý giáo dục.
3.2.3. Thái độ:
Thay đổi được nhận thức và hành vi trong việc xây dựng và sử dụng các
hệ thống thông tin quản lý giáo dục trong thực tiễn để thông tin thực sự là
nguồn lực trong hoạt động quản lý giáo dục.
3.2.4. Mục tiêu khác:
4. Nội dung Học phần
4.1. Tóm tắt
Học phần có 4 chương:
- Chương 1: Một số khái niệm về thông tin
Trong chương này có các nội dung về khái niệm của thông tin, thông tin
và truyền thông; các đặc trưng cơ bản của thông tin; tổ chức quá trình thông tin;
- Chương 2: Hệ thông thông tin và thông tin quản lý
Nội dung cơ bản của chương này làm rõ được vị trí, vai trò và giá trị của
thông tin trong quản lý; thiết kế và vận hành một hệ thống thông tin quản lý;
xây dựng hệ thống đảm bảo thông tin trong quản lý.
- Chương 3: Truyền thông trong quản lý
Nội dung cơ bản là các thành phần trong tiến trình truyền thông; sử dụng
các ngôn ngữ trong truyền thông để giúp cho quá trình truyền thông hiệu quả.
- Chương 4: Hệ thông thông tin quản lý giáo dục
Nội dung của chương này là cấu trúc một hệ thống thông tin quản lý giáo
dục; nội dung của các thành tố trong hệ thống thông tin quản lý giáo dục; xây
dựng và sử dụng các công cụ cơ bản trong thu thập thông tin quản lý giáo dục.
4.2. Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1
Kết thúc chương,
SV cần phải:
Trình bày được các
khái niệm, các đặc
trưng cơ bản và tổ
chức quá trình của
thông tin
Chương 1: Một số khái niệm về
thông tin
1.1. Khái niệm thông tin, công nghệ
thông tin - truyền thông
1.1.1. Khái niệm thông tin, công nghệ
thông tin - truyền thông
1.1.2. Nhận xét chung
1.2. Các đặc trưng cơ bản của thông
tin
1.3. Đo số lượng và giá trị thông tin
11
giờ
tín
chí
1.4. Tổ chức quá trình thông tin
2
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Trình bày được
các tính chất và
đặc trưng cơ bản
của thông tin quản
lý
- Trình bày được vị
trí, vai trò và giá
trị của thông tin
trong quản lý
Chương 2: Hệ thông thông tin và
thông tin quản lý
2.1. Khái niệm về hệ thống thông tin
2.1.1. Khái niệm về hệ thống
2.1.2. Khái niệm về hệ thống thông tin
quản lý
2.2. Các tính chất và đặc trưng cơ bản
của thông tin quản lý
2.2.1. Các tính chất cơ bản của thông
tin quản lý
2.2.2. Các đặc trưng của thông tin quản
lý
2.2.3. Quản lý và thông tin trong quản
lý
2.2.4. Hệ thống đảm bảo thông tin
trong quản lý
2.2.5. Thiết kế, triển khai và vận hành
một hệ thống thông tin quản lý
11
giờ
tín
chỉ
3 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Trình bày được
tiến trình truyền
thông;
- Phân tích được ý
nghĩa và vị trí của
các thành phần
trong tiến trình
Chương 3: Truyền thông trong quản
lý
3.1. Khái niệm
3.2. Tiến trình truyền thông trong
quản lý
3.2.1. Các thành phần cơ bản của tiến
trình truyền thông trong quản lý
3.2.2. Tổ chức quá trình truyền thông
trong quản lý
11
giờ
tín
chỉ
truyền thông;
- Thấy được giá trị
của các loại ngôn
ngữ trong quá
trình truyền thông
trong quản lý
4 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Trình bày được
cấu trúc hệ thống
thông tin quản lý
giáo dục
- Xây dựng được
một hệ thống thông
tin quản lý giáo
dục phù hợp với
một nhiệm vụ quản
lý giáo dục
- Sử dụng được xây
dựng được một
loại công cụ để thu
thập hoặc biểu
diễn thông tin
trong quản lý giáo
dục
Chương 4: Hệ thống thông tin quản
lý giáo dục
4.1. Thông tin quản lý giáo dục
4.2. Hệ thống thông tin quản lý giáo
dục
4.2.1. Quan niệm về hệ thống thông tin
quản lý giáo dục
4.2.2. Mục tiêu của hệ thống thông tin
quản lý giáo dục
4.2.3. Cấu trúc của hệ thống thông tin
quản lý giáo dục
4.2.4. Nội dung của thông tin quản lý
giáo dục
4.3. Nguồn thông tin quản lý giáo dục
4.3.1. Số liệu dân cư, dân số, kinh tế và
lao động
4.3.2. Số liệu của hệ thống giáo dục
4.4. Thu thập, xử lý, lưu trữ và biểu
diễn thông tin trong quản lý giáo dục
4.4.1. Thu thập thông tin quản lý giáo
dục
4.4.2. Xử lý thông tin quản lý giáo dục
4.4.3. Biểu diễn thông tin trong quản lý
11
giờ
tín
chỉ
giáo dục
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1. Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 22
Thực hành/làm việc nhóm: 23
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 45
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Phan Đình Diệu, Quách Tuấn Ngọc, Nguyễn Thúc Hải, Đỗ Trung Tuấn,
Đặng Hữu Đạo. Công nghệ thông tin. NXB Giao thông vận tải. Hà Nội,
1997.
2. Phạm Thị Thanh Hồng và Phạm Minh Tuấn (2007), Bài giảng Hệ thống
Thông tin Quản lý, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Hải Sản. Quản trị học. NXB Thống kê. Hà Nội, 1998
2. Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heinz Weihrich. Những vấn đề cốt yếu của
quản lý. NXB Khoa học kỹ thuật. Hà Nội, 1998.
3. Nguyễn Thị Liên Diệp. Quản trị học. NXB Thống kê. 1997.
4. Lê Thanh Hà, Hoàng Lâm Tịnh, Nguyễn Hữu Nhuận. Ứng dụng lý thuyết hệ
thống trong quản trị doanh nghiệp. NXB Trẻ. TP HCM, 1998.
5. UNESCO, 1990. EMIS in the Philippnes, Bangkok.
6. O'Brien, James A. (1993), Management Information System: A Managerial
End User Perspective, Second Edition, Irwin.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức Học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm
tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS.TS. Trịnh Văn Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN ………………
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
DỰ BÁO VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
Predictions and Education Development Strategies
Hà Nội, 2015
227
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: DỰ BÁO VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lý giáo dục
- Bộ môn:
2. Thông tin về Học phần
- Tên Học phần: Dự báo và chiến lược phát triển giáo dục
- Mã Học phần: EDM2011
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) Học phần tiên quyết: Kế hoạch hóa phát triển giáo dục (EDM2009)
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Dự báo và chiến lược phát triển giáo dục là những yêu cầu cơ bản trong
năng trong năng lực quản lý giáo dục.
Học phần sẽ giúp người học có được những kiến thức, kỹ năng và tầm
nhìn cơ bản về dự báo phát triển giáo dục; chiến lược phát triển giáo dục. Từ đó
có khả năng thực hiện dự báo phát triển giáo dục; vận dụng và triển khai chiến
lược phát triển giáo dục ở một cơ sở giáo dục, một cơ quan quản lý giáo dục cụ
thể trong thực tiễn công tác của mình.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
Người học có khả năng:
- Trình bày được các khái niệm về dự báo, dự báo phát triển giáo dục; ý
nghĩa, đối tượng và nội dung của dự báo trong giáo dục;
- Mô tả được các phương pháp cơ bản trong dự báo phát triển giáo dục;
- Trình bày được các khái niệm về chiến lược phát triển giáo dục;
228
- Mô tả được các đặc trưng cơ bản của chiến lược phát triển giáo dục: mục
tiêu, quan điểm, giải pháp;
- Hiểu rõ được chiến lược phát triển giáo dục của Việt Nam giai đoạn
2011-2020.
3.2.2. Kỹ năng:
Người học có khả năng:
- Vận dụng các kiến thức và phương pháp dự báo xây dựng dự báo một
lĩnh vực cụ thể (ví dụ, dự báo phát triển số lượng học sinh của một cấp học trên
một địa bàn cụ thể).
- Vận dụng chiến lược phát triển giáo dục trong quản lý phát triển giáo
dục trong một cơ sở giáo dục, một địa bàn quản lý giáo dục: phân tích mặt
mạnh, mặt yếu, cơ hội, thách thức; định hướng chiến lược phát triển giáo dục;
v.v…
3.2.3. Thái độ:
Hiểu rõ được ý nghĩa và giá trị của quản lý theo dự báo và chiến lược phát
triển giáo dục là quản lý một cách khoa học.
Có khả năng quản lý và thực hiện dự báo phát triển giáo dục, định hướng
phát triển giáo dục trong một cơ sở giáo dục, một địa bản quản lý giáo dục.
Từ đó, làm cho việc quản lý giáo dục có cơ sở khoa học (không duy ý
chí), đảm bảo được chất lượng và hiệu quả trong quản lý.
3.2.4. Mục tiêu khác:
Có thể vận dụng các kiến thức, kỹ năng của dự báo và chiến lược phát
triển giáo dục vào dự báo và định hướng chiến lược phát triển giáo dục ở địa
phương.
4. Nội dung Học phần
4.1. Tóm tắt
Học phần được cấu tạo thành 2 chương,
Chương 1: Dự báo giáo dục.
Trong chương này có các nội dung cơ bản:
229
1) Các khái niệm về dự báo:
- Dự báo, dự báo giáo dục là gì?
- Nguyên tắc và phương pháp dự báo, ở đây có giới thiệu một số loại
phương pháp: phương pháp trực quan và phương pháp hình thức hóa.
2) Ý nghĩa, đối tượng và nôi dung của dự báo giáo dục được nêu khái quát
để người học thấy được trong quản lý giáo dục, một trong những nhiệm vụ của
quản lý là cần làm dự báo phát triển giáo dục.
3) Một số phương pháp sử dụng trong dự báo giáo dục: ở đây đi sâu vào
kỹ thuật của một số phương pháp được sử dụng trong dự báo giáo dục: phương
pháp chuyên gia, phương pháp mô hình hóa, phương pháp ma trận, phương
pháp dự báo số lượng trong giáo dục…
Dự báo số lượng trong giáo dục là một hoạt động rất cần thiết, vì có dự
báo được số lượng trong giáo dục thì mới có thể xây dựng quy hoạch, kế hoạch
phát triển của cơ sở giáo dục hay một địa bản quản lý giáo dục. Vì vậy, ở đây đi
sâu vào các kỹ thuật và có bài tập cụ thể để người học có được các kỹ năng cần
thiết cho dự báo số lượng trong giáo dục, ví dụ, dự báo số lượng theo phương
pháp hàm ngoại suy; phương pháp tái tạo luồng học sinh…
Chương 2: Chiến lược phát triển giáo dục
Chương này có các nội dung cơ bản:
1) Các khái niệm:
- Khái niệm về chiến lược giáo dục
- Mối quan hệ của chiến lược phát triển giáo dục với chính sách, dự báo,
kế hoạch giáo dục. Nội dung này giúp người học thấy được ý nghĩa quan trọng
của dự báo trong quản lý giáo dục. Từ dự báo mới thực hiện được các nhiệm vụ
khác như xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển và xây dựng các
chính sách cho giáo dục.
2) Các đặc trưng của chiến lược phát triển giáo dục, bao gồm:
- Mục tiêu trong chiến lược phát triển giáo dục
- Quan điểm trong chiến lược phát triển giáo dục
230
- Giải pháp trong chiến lược phát triển giáo dục: một số giải pháp cơ bản
có tính hình thức được giới thiệu ở đây.
3) Chiến lượng phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020
Trong phần này nêu tóm tắt và có phân tích các nội dung cơ bản của
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 được ban hành kèm theo
Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ.
Trong phần này có thảo luận và liên hệ với việc triển khai thực hiện chiến
lược phát triển giáo dục ở địa phương người học.
4.2. Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Trình bày lại
được:
+ Các khái niệm
về dự báo giáo dục
+ Ý nghĩa, đối
tượng và nội dung
của dự báo giáo
dục
- Biết sử dụng một
số phương pháp
trong dự báo, nhất
là dự báo số lượng
trong giáo dục
Chương 1: Dự báo giáo dục
1.1. Một số khái niệm cơ bản về dự
báo
1.1.1. Dự báo là gì?
1.1.2. Nguyên tắc và phương pháp dự
báo
1.2. Ý nghĩa, đối tượng và nội dung
của dự báo giáo dục
1.2.1. Ý nghĩa của dự báo giáo dục
1.2.2. Đối tượng của dự báo giáo dục
1.2.3. Nội dung của dự báo quy mô
phát triển giáo dục
1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới
quy mô phát triển giáo dục
22,5
giờ
tín
chỉ
231
1.3. Một số phương pháp sử dụng
trong dự báo giáo dục
1.3.1. Phương pháp chuyên gia
1.3.2. Phương pháp mô hình hóa
1.3.3. Phương pháp ma trận SWOT
trong dự báo giáo dục
1.3.4. Phương pháp PERT
1.3.5. phương pháp dự báo số lượng
trong giáo dục
2
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Trình bày được:
+ Khái niệm về
chiến lược giáo
dục; mối quan hệ
của chiến lược
phát triển giáo dục
với chính sách, dự
báo và kế hoạch
giáo dục
+ Các đặc trưng
cơ bản của chiến
lược phát triển
giáo dục
- Phân tích và liên
hệ được triển khai
thực hiện chiến
lược phát triển
giáo dục ở địa
Chương 2: Chiến lược phát triển giáo
dục
2.1. Khái niệm về chiến lược giáo dục
2.1.1. Khái niệm về chiến lược
2.1.2. Mối quan hệ của chiến lược phát
triển giáo dục với chính sách, dự báo,
kế hoạch giáo dục
2.1.3. Mục tiêu trong chiến lược phát
triển giáo dục
2.2. Các đặc trưng của chiến lược
phát triển giáo dục
2.2.1. Mục tiêu trong chiến lược phát
triển giáo dục
2.2.2. Quan điểm trong chiến lược phát
triển giáo dục
2.2.3. Giải pháp trong chiến lược phát
triển giáo dục
2.3. Chiến lượng phát triển giáo dục
giai đoạn 2011 – 2020
2.3.1. Tình hình giáo dục Việt Nam giai
22,5
giờ
tín
chỉ
232
phương người học
đoạn 2001- 2010
2.3.2. Bối cảnh và thời cơ, thách thức
đối với giáo dục nước ta giai đoạn
2011-2020
2.3.3. Quan điểm chỉ đạo phát triển
giáo dục
2.3.4. Mục tiêu phát triển giáo dục đến
2020
2.3.5. Các giải pháp phát triển giáo
dục giai đoạn 2011-2020
2.3.6. Tổ chức thực hiện chiến lược
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1. Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 22
Thực hành/làm việc nhóm: 23
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 45
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
Giáo trình về : Dự báo và chiến lược phát triển giáo dục
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Văn kiện Đại hội Đảng CSVN lần thứ VIII. NXB Chính trị quốc gia. Hà Nội
1996.
2. Văn kiện Hội nghị lần thứ 2 BCHTW khoá VIII. NXB Chính trị quốc gia. Hà
Nội 1997.
3. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX; X; XI.
4. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 47/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 về
qui hoạch mạng lưới trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2001-2010.
233
5. Luật Giáo dục. 2005; sửa đổi 2009.
6. Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số
711/QĐ-TTg ngày 13-6-2012 của Thủ tướng Chính phủ).
7. Hà Thế Ngữ (Chủ biên), 1989. Dự báo giáo dục – Vấn đề và xu hướng. Viện
Khoa học Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
8. Đặng Bá Lãm, Phạm Thành Nghị. Chính sách và kế hoạch trong quản lý giáo
dục. NXB Giáo dục, 1999.
9. INNOTECH, 1994. Quantitative Educational Forecasting.
10. INNOTECH, 1994. The Delphi Technique.
11. INNOTECH, 1994, An introduction to PERT/CPM.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
234
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức Học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. Các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm
tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS.TS. Trịnh Văn Minh
235
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN ……………
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG GIÁO DỤC
GENDER EQUALITY IN EDUCATION
Hà Nội, 2015
236
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG GIÁO DỤC
(GENDER EQUALITY IN EDUCATION)
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lý Giáo dục
- Bộ môn: Bình đẳng giới trong giáo dục
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Bình đẳng giới trong giáo dục
- Mã học phần:
- Học phần bắt buộc /tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3 TC
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Trang bị kiến thức khoa học về giới, bình đẳng giới và hình thành năng lực
nhận diện, phân tích giới cho học viên để có thể phát hiện ra những vấn đề bất bình
đẳng giới trong xã hội nói chung và trong giáo dục nói riêng; và đề xuất giải pháp
thực hiện công bằng xã hội và bình đẳng giới trong xã hội, trong giáo dục ở Việt
Nam.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức: Kiến thức khoa học cơ bản về giới, bình đẳng giới và bình đẳng
giới trong giáo dục.
3.2.2. Kỹ năng: Kỹ năng nghiên cứu xã hội học, đặc biệt là kỹ năng phân tích các
vấn đề về bình đẳng giới trong giáo dục.
3.2.3. Thái độ
- Khoa học trong phê phán những biểu hiện của bất bình đẳng giới trong các vấn đề
của xã hội và trong giáo dục;
237
- Tích cực trong nghiên cứu tìm giải pháp nâng cao bình đẳng giới trong tổ chức
người học đang công tác và ở Việt Nam nói chung;
- Nhiệt tâm tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng liên quan đến bình đẳng
giới trong giáo dục.
3.2.4. Mục tiêu khác
Với học viên chuyên ngành Quản lý giáo dục: Tập trung giới thiệu một số
biện pháp xây dựng môi trường bình đẳng trong tổ chức giáo dục.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Các nội dung chính được tóm tắt như sau:
- Sự phát triển khái niệm Giới
- Một số quan điểm và lý thuyết xã hội học về Giới
- Bình đẳng và công bằng Giới
- Bình đẳng Giới trong giáo dục, phát triển xã hội và cá nhân
- Nghiên cứu về Giới, Bình đẳng giới trong giáo dục và phát triển năng lực Giới
- Xây dựng môi trường thực hiện bình đẳng giới trong giáo dục
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượng
Ghi
chú*
1 Kết thúc chương,
HV có thể:
- Trình bày được
khái niệm và đặc
điểm về Giới, Giới
tính;
- Phân biệt được
Giới và Giới tính.
- Hiểu và phân loại
được vai trò của
Chương 1: Sự phát triển khái niệm
Giới
1.1. Sự ra đời của khái niệm giới và
phương pháp tiếp cận giới
1.1.1. Sự ra đời của khái niệm giới
1.1.2. Phương pháp tiếp cận giới
1.2. Khái niệm về Giới, Giới tính
1.2.1. Định nghĩa về Giới, Giới tính
1.2.2. Ví dụ về Giới, Giới tính
6 giờ
tín chỉ
5/0/1
238
Giới;
- Đánh giá được
tầm quan trọng của
sự phát triển của
khoa học về Giới
1.2.3. Đặc điểm của Giới, Giới tính
1.2.4. Môi trường xã hội và hình thành
Giới
1.2.5. Phân biệt Giới và Giới tính
1.3. Nhận thức khoa học về Giới
1.3.1. Giới học hay khoa học về Giới là
gì?
1.3.2. Các phương pháp tiếp cận giới
1.4. Vai trò Giới
1.4.1. Khái niệm về vai trò Giới
1.4.2. Phân loại vai trò Giới
1.4.3. Phụ nữ và vai trò Giới
1.5. Nhu cầu giới
2
Kết thúc chương,
HV có thể:
- Hiểu được những
quan điểm về giới
và bình đẳng giới
trên thế giới
- Phân tích được ba
vấn đề cơ bản của
lý thuyết xã hội học
về giới
- Đánh giá được sự
phát triển về giới và
bình đẳng giới ở
Việt Nam trong
phát luật và thực
tiễn
Chương 2: Lịch sử phát triển và lý
thuyết xã hội học về Giới
2.1. Vài nét về lịch sử các tư tưởng và
quan điểm về giới và bình đẳng giới
trên thế giới
2.1.1. Về các tư tưởng và quan điểm nữ
quyền
2.1.2. Vấn đề :Giới” và ”Bình đẳng
giới” trong pháp luật và công ước quốc
tế
2.2. Một số vấn đề cơ bản của lý thuyết
xã hội học về Giới
2.2.1. Phân hóa xã hội
2.2.2. Phân tầng xã hội
2.2.3. Công bằng xã hội, bình đẳng xã
hội và một số khái niệm liên quan
6 giờ
tín chỉ
3/2/1
239
3.3. Lịch sử phát triển và các quan điểm
về giới và bình đẳng giới ở Việt Nam
3.3.1. Vấn đề giới và bình đẳng giới
trong xã hội phong kiến ở Việt Nam.
3.3.2. Quan điểm Mac-Lenin, tư tưởng
Hồ Chí Minh về vấn đề giải phóng phụ
nữ và bình đẳng giới
3.3.3. Về quan điểm Giới và vấn đề bình
đẳng giới trong các văn bản pháp
luật/chính sách về giới của Việt Nam
3.3.4. Đánh giá thực tiễn phát triển bình
đẳng giới hiện nay của Việt Nam
3
Kết thúc chương,
HV có thể:
- Hiểu được khái
niệm, đặc điểm, nội
dung, thước đo về
Bình đẳng giới;
- Đánh giá được
thực trạng bình
đẳng giới.
- Phân tích được về
công bằng giới;
- Phân biệt được
bình đẳng giới và
công bằng giới
Chương 3: Bình đẳng và công bằng
giới
3.1. Bình đẳng giới
3.1.1. Khái niệm bình đẳng Giới
3.1.2. Đặc điểm bình đẳng Giới
3.1.3. Nội dung bình đẳng Giới
3.1.4. Thước đo bình đẳng giới
3.1.5. Thực trạng bình đẳng Giới
3.2. Công bằng giới
3.3. Phân biệt bình đẳng giới và công
bằng giới
3.4. Phân tích, đánh giá một số trường
hợp điển hình
9 giờ
tín chỉ
3/6/0
4
Kết thúc chương,
HV có thể:
- Hiểu được mối
quan hệ giữa bình
đẳng giới với các
Chương 4: Bình đẳng Giới trong giáo
dục
4.1 Khái niệm về bình đẳng giới trong
giáo dục
9 giờ
tín chỉ
3/5/1
240
vấn đề phát triển xã
hội và cơ hội phát
triển của các cá
nhân
- Nhận biết được
các xu hướng biến
đổi của phân hóa xã
hội và bình đẳng xã
hội trong giáo dục
- Dự báo được các
xu hướng phát triển
xã hội liên quan đến
bình đẳng giới
- Hình thành kỹ
năng kiểm soát,
điều chỉnh xu
hướng tiêu cực
trong phát triển
bình đẳng giới
4.2. Nội dung bình đẳng giới trong giáo
dục
4.2.1.Bình đẳng giới về cơ hội tiếp cận
trong giáo dục
4.2.2. Bình đẳng giới trong học sinh
4.2.3. Bình đẳng giới trong giáo viên
4.3.4. Bình đẳng giới trong đội ngũ cán
bộ, nhân viên giáo dục
4.3.5. Sự hình thành các nhóm phong
phú, đa dạng về loại hình trường lớp và
chuyên môn
4.3. Thực trạng về bình đẳng giới trong
giáo dục
4.3.1. Thực trạng về bình đẳng giới trong
giáo dục ở một số nước trên thế giới
4.3.2. Thực trạng về bình đẳng giới trong
giáo dục ở Việt Nam
4.4. Vai trò của phụ nữ và nam giới trong phát triển bình đẳng giới trong giáo dục
5
Kết thúc chương,
HV có thể:
- Hiểu được cách
tiếp cận, phương
pháp nghiên cứu và
quy trình thực hiện
nghiên cứu về giới
và bình đẳng giới
trong giáo dục
- Hiểu được khái
niệm về Năng lực
Chương 5: Nghiên cứu về Giới, Bình
đẳng giới và phát triển năng lực Giới
trong giáo dục
5.1. Nghiên cứu về Giới và bình đẳng
giới trong giáo dục
5.1.1. Cách tiếp cận và phương pháp luận
5.1.2. Phương pháp và các kỹ thuật
nghiên cứu về giới và bình đẳng giới
trong giáo dục
5.3.3. Các thành tựu nghiên cứu cơ bản
về giới trong giáo dục
9 giờ
tín chỉ
3/5/1
241
Giới
- Vận dụng kiến
thức về năng lực
giới được trang bị
để nâng cao nhận
thức giới về giáo
dục cho bản thân,
cho xã hội và cộng
đồng
5.2. Năng lực Giới
5.2. Nâng cao năng lực Giới – từ nhận
thức giới đến hành động vì sự bình đẳng
giới trong giáo dục
5.3. Một số thành tựu và thách thức đối
với nâng cao năng lực giới trong giáo
dục
5.4. Chiến lược nâng cao năng lực giới
trong giáo dục
6
Kết thúc chương,
HV có thể:
- Trình bày và giải
thích được các
nguyên tắc và mô
hình bảo đảm môi
trường bình đẳng
giới
- Phân tích được cơ
sở pháp lý, chính
sách của việc thực
hiện bình đẳng giới
trong giáo dục.
- Xây dựng được
quy trình thực hiện
bình đẳng giới
trong giáo dục
- Đánh giá được các
nhân tố bảo đảm
thực hiện hiệu quả
bình đẳng giới qua
kinh nghiệm quốc
Chương 6: Xây dựng môi trường thực
hiện bình đẳng giới, bình đẳng giới
trong giáo dục
6.1. Các nguyên tắc và mô hình bảo
đảm môi trường bình đẳng giới, bình
đẳng giới trong giáo dục
6.2. Cơ sở pháp lý của việc thực hiện
bình đẳng giới trong giáo dục
6.2.1. Đổi mới, hoàn thiện cơ sở pháp lý
về công bằng và bình đẳng xã hội trong
giáo dục
6.2.2. Giáo dục pháp luật về sự công
bằng xã hội và bình đẳng giới trong giáo
dục
6.3. Các chính sách của Đảng, Nhà
nước về bình đẳng giới trong giáo dục
6.4. Nội dung và quy trình thực hiện
bình đẳng giới trong giáo dục
6.5. Kinh nghiệm quốc tế và những vấn
đề cần chú ý của Việt Nam
6 giờ
tín chỉ
2/3/1
242
tế và thực tiễn của
Việt Nam
*Ghi chú: 5/0/1 là tỉ lệ giữa Giờ lí thuyết/Giờ thực hành/Giờ tự học, tự nghiên
cứu
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:
Lý thuyết: 20
Làm việc nhóm/thực hành/seminar: 20
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5
5.2. Các phương pháp dạy học
- Thuyết trình, thảo luận nhóm, seminar (nhóm)
- Tình huống, nêu và giải quyết vấn đề
6. Học liệu
6.1 Tài liệu tham khảo bắt buộc
1. Trần Thị Vân Anh, Lê Ngọc Hùng (2000), Phụ nữ giới và phát triển, Nhà xuất
bản Phụ nữ Hà Nội.
2. Lê Thị Quý (2009), Xã hội học giới, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
3. Hoàng Bá Thịnh (2014), Xã hội học về Giới. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
Hà Nội.
6.2. Tài liệu tham khảo khác
1. Nguyễn Thị Ngọc Bích, (2000), Gender Equity in The Higher Education of
Vietnam: A Case study of Women Faculty at Vietnam National University,
Hanoi, Luận án Tiến sĩ của Đại học Oregon, Hoa kỳ.
2. Trần Thị Minh Đức (2006), Định kiến và phân biệt đối xử theo giới, Nhà xuất
bản Đại học Quốc gia Hà Nội
3. Lê Thị Ngân Giang, (2007), Một số thuật ngữ về giới và bình đẳng giới
243
4. Nguyễn Thị Hiên – Lê Ngọc Hùng, (2004), Nâng cao năng lực phát triển bền
vững: Binh đẳng giới giảm nghèo, Nhà xuất bản lý luận chính trị
5. Lê Ngọc Hùng (2008), Nghiên cứu xã hội học về mối quan hệ giữa giáo dục và
kinh tế thị trường hiện nay ở Việt Nam. Tạp chí Giáo dục. Số 182 kỳ 2/1/2008.
Tr. 1-5,12
6. Lê Ngọc Hùng (2008),Triết lý xã hội học về sự phát triển giáo dục ở Việt Nam
hiện nay. Tạp chí Giáo dục. Số 197. Kỳ 1/9/2008. Tr. 7-11.
7. Lê Ngọc Hùng (2011),Giáo dục Việt Nam: từ bình đẳng giới ở trình độ thấp
đến bình đẳng giới ở trình độ cao. Tạp chí Lý luận chính trị. Số 12/2011. Tr.
40 -44
8. Lê Ngọc Hùng (2011), Bất bình đẳng xã hội trong phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao ở Việt Nam hiện nay: Từ thực trạng đến định hướng chính
sách. Tạp chí Nghiên cứu Con người. Số 5 (56). 2011. Tr. 3 – 14.
9. Lê Thị Chiêu Nghi (2001), Giới và dự án phát triển, Nhà xuất bản TP.HCM,
10. Lê Thi (2004), Gia đình, Phụ nữ Việt nam với dân số, văn hóa và sự phát triển
bền vững, Nhà xuất bản Khoa Học Xã Hội, Hà nội
11. Luật Bình đẳng giới (2007), Nhà xuất bản Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội.
12. Tổng cục thống kê (1979,1989,1999), Kết quả tổng điều tra dân số
13. Nguyễn Nam Phương, (2006), Bình đẳng giới trong lao động và việc làm với
tiến trình hội nhập ở Việt Nam, Nhà xuất bản Lao động
14. Trịnh Quốc Tuấn – Đỗ Thị Thạch, (2008), Khoa học Giới : Những vấn đề lý
luận và thực tiễn
15. Nguyễn Thị Tuyết, (2015), Cán bộ nữ với hoạt động nghiên cứu khoa học
trong các trường đại học Việt Nam, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
16. Trần Hồng Vân, (2001), Tìm hiểu xã hội học về giới, Nhà xuất bản phụ nữ.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
244
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết
Đánh giá mức độ tích cực học tập, tham gia
xây dựng bài / vấn đáp, trắc nghiệm kiểm
tra kiến thức học phần
10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng phân tích lý thuyết và
hiệu quả thực hiện; kỹ năng viết khoa học 10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm qua tổ chức seminar và đánh giá kỹ
năng phối kết hợp trong làm việc nhóm để
tạo ra được sản phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn,
kinh nghiệm thực tiễn và đưa ra được giải
pháp hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
- Bài tập cá nhân (luận, tổng thuật, báo cáo)
Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3đ
Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 5đ
Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ 2đ
Tổng: 10đ
- Bài tập nhóm (seminar)
Xác định vấn đề seminar rõ ràng, hợp lý, khả thi 2đ
Thể hiện kỹ năng tổ chức, quản lý, điều hành seminar 4đ
Chuẩn bị chu đáo, cẩn thận 1đ
Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn 1đ
Viết báo cáo đúng qui định 1đ
245
Hình thức tổ chức seminar sáng tạo 1đ
Tổng: 10đ
- Bài tập lớn học kỳ (báo cáo nghiên cứu theo yêu cầu)
Xác định vấn đề, mục tiêu rõ, PPNC phù hợp 3đ
Phân tích logic, sâu sắc, có giải pháp sáng tạo 4đ
Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú, phù hợp 1đ
Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
Cấu trúc và hình thức trình bày chặt chẽ, khoa học 1đ
Tổng: 10đ
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
PGS. TS. Trịnh Văn Minh
246
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN ……………
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC
TRONG NHÀ TRƯỜNG
Management of Educational Activities at School
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC
TRONG NHÀ TRƯỜNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lý Giáo dục
- Bộ môn:
2. Thông tin về Học phần
- Tên Học phần: Quản lý hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường
- Mã Học phần: EDM3002
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) Học phần tiên quyết: Lí luận dạy học (TMT1001), Lí luận quản lí
và quản lí giáo dục (EDM2004)
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về của quản lý
hoạt động giáo dục và dạy học ở trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học
phổ thông; Đồng thời Học phần cũng đề cập đến vấn đề thực hành tổ chức hoạt
động dạy học ở trường phổ thông hiện nay.
3.2. Chuẩn năng lực:
Sau khi học xong Học phần, sinh viên cần phải đạt được:
3.2.1. Kiến thức:
- Nắm được các đặc điểm cơ bản của quản lý hoạt động giáo dục và dạy
học ở trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
- Nắm được kế hoạch, chương trình, sách giáo khoa, các phương pháp,
phương tiện, hình thức tổ chức dạy học và việc kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của học sinh các cấp học theo tinh thần đổi mới.
3.2.2. Kỹ năng:
Có khả năng vận dụng những kiến thức và lý luận dạy học vào việc rèn
luyện kỹ năng quản lý hoạt động giáo dục và dạy học ở các trường tiểu học,
trung học cơ sở và trung học phổ thông.
3.2.3. Thái độ:
Có thái độ đúng đắn, nghiêm túc, tích cực, sáng tạo trong quá trình học
tập bộ môn, có ý thức vận dụng kiến thức lý luận đã học vào quá trình thực
hành trên lớp và quá trình công tác sau này.
3.2.4. Mục tiêu khác:
Khai thác công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động DH và giáo dục
trong nhà trường.
Hợp tác với đồng nghiệp trong hoạt động DH và giáo dục trong nhà
trường.
4. Nội dung Học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần về hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường sẽ trình bày
những nội dung cơ bản liên quan đến đổi mới QL trường học, trong đó quản lí
của Hiệu trưởng đối với hoạt động giảng dạy của giáo viên là vấn đề cơ bản, có
tác động trực tiếp nâng cao chất lượng giáo dục. Để nâng cao chất lượng và hiệu
quả giáo dục, đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông, Hiệu trưởng
phải có các biện pháp QL hoạt động dạy học (HĐDH) ở nhà trường phổ thông.
Công tác QL HĐDH có ý nghĩa rất quan trọng vì nó là một trong những nội
dung cơ bản của QL nhà trường.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1
Kết thúc chương,
SV cần phải:
Nắm bắt được
những vấn đề cơ
bản của quản lí
hoạt động giáo dục
và dạy học ở
trường phổ thông.
Chương 1: Những vấn đề cơ bản của
quản lí hoạt động giáo dục và dạy
học ở trường Phổ thông
1.1. Những khái niệm cơ bản
1.1.1. Hoạt động quản lý và người quản
lý
1.1.2. Các chức năng và vai trò trong
quản lý
1.1.3. Những bổn phận chính của người
quản lý
1.1.4. Các phương pháp và kỹ năng
quản lý hoạt động giáo dục
1.2. Tổ chức và quản lý nhà trường:
1.2.1. Quản lý hoạt động dạy học
1.2.2. Quản lý hoạt động giáo dục
1.2.3. Quản lý nhân lực – nhân sự
1.2.4. Quản lý tài chính và cơ sở vật
chất
1.2.5. Quản lý các hoạt động kiểm tra –
thanh tra và thông tin trong quản lý
1.2.6. Quản lý mối quan hệ phối hợp
giữa nhà trường và các lực lượng xã
hội
1.3. Đặc điểm của hoạt động dạy học ở
trường phổ thông
15
giờ
tín
chỉ
1.3.1. Đặc điểm của hoạt động dạy học
ở trường tiểu học
1.3.2. Đặc điểm của hoạt động dạy học
ở trường trung học cơ sở
1.3.3. Đặc điểm của hoạt động dạy học
ở trường trung học phổ thông
1.4. Vấn đề đổi mới phương pháp dạy
học ở trường phổ thông
1.4.1. Đổi mới phương pháp dạy học ở
trường tiểu học
1.4.2. Đổi mới phương pháp dạy học ở
trường trung học cơ sở
1.4.3. Đổi mới phương pháp dạy học ở
trường trung học phổ thông
1.5. Vấn đề sử dụng và bảo quản các
phương tiện dạy học ở trường phổ
thông
1.5.1. Các phương tiện thiết bị dạy học
ở trường phổ thông theo quy định của
Bộ GD&ĐT
1.5.2. Vấn đề sử dụng và bảo quản các
phương tiện, thiết bị dạy học ở trường
phổ thông
1.6. Vấn đề đổi mới các hình thức tổ
chức dạy học ở trường phổ thông
1.6.1. Đổi mới các hình thức tổ chức
dạy học ở trường tiểu học
1.6.2. Đổi mới các hình thức tổ chức
dạy học ở trường trung học cơ sở
1.6.3. Đổi mới các hình thức tổ chức
dạy học ở trường trung học phổ thông
1.7. Vấn đề đổi mới kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của học sinh phổ
thông
1.7.1. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của học sinh tiểu học
1.7.2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của học sinh trung học cơ
sở
1.7.3. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của học sinh trung học phổ
thông
(Giới thiệu: - Các hình thức và phương
pháp KTĐG ở trường phổ thông
- Các bước tiến hành KTĐG và yêu cầu
đối với việc KTĐG
- Quy định về việc kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của học sinh các cấp
học theo các văn bản của Bộ GD&ĐT)
2
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Nắm bắt được tổ
chức và quản lý
hoạt động giáo
dục.
- Thực hành tổ
chức thực hiện một
số giờ học ở
Chương 2: Thực hành tổ chức hoạt
động dạy học ở trường phổ thông
2.1. Tổ chức và quản lý hoạt động
giáo dục
2.1.1. Hoạt động giáo dục trên lớp
2.1.2. Vị trí, vai trò
2.1.3. Nội dung và phương thức thực
hiện hoạt động giáo dục trên lớp
2.2. Tổ chức tham quan hoạt động
15
giờ
tín
chỉ
trường phổ thông dạy học ở trường phổ thông
2.2.1. Tổ chức tham quan hoạt động
dạy học ở trường tiểu học
2.2.2. Tổ chức tham quan hoạt động
dạy học ở trường trung học cơ sở
2.2.3. Tổ chức tham quan hoạt động
dạy học ở trường trung học phổ thông
2.3. Thực hành tổ chức thực hiện một
số giờ học ở trường phổ thông
2.3.1. Thực hành tổ chức thực hiện giờ
học lĩnh hội tri thức mới
2.3.1.1. Chuẩn bị kế hoạch tổ chức thực
hiện giờ học
2.3.1.2. Trình bày kế hoạch tổ chức
thực hiện giờ học đã chuẩn bị
2.3.1.3. Tập thể lớp nhận xét
2.3.1.4. Giáo viên đánh giá, tổng kết,
rút kinh nghiệm
2.3.2. Thực hành tổ chức thực hiện giờ
học hình thành kỹ năng, kỹ xảo
2.3.2.1. Chuẩn bị kế hoạch tổ chức thực
hiện giờ học
2.3.2.2. Trình bày kế hoạch tổ chức
thực hiện giờ học đã chuẩn bị
2.3.2.3. Tập thể lớp nhận xét
2.3.2.4. Giáo viên đánh giá, tổng kết,
rút kinh nghiệm
2.3.3. Thực hành tổ chức thực hiện giờ
học kiểm tra và trả bài kiểm tra
2.3.3.1. Chuẩn bị kế hoạch tổ chức thực
hiện giờ học
2.3.3.2. Trình bày kế hoạch tổ chức
thực hiện giờ học đã chuẩn bị
2.3.3.3. Tập thể lớp nhận xét
2.3.3.4. Giáo viên đánh giá, tổng kết,
rút kinh nghiệm
2.3.4. Thực hành tổ chức thực hiện giờ
học ngoại khóa
2.3.4.1. Chuẩn bị kế hoạch tổ chức thực
hiện giờ học
2.3.4.2. Trình bày kế hoạch tổ chức
thực hiện giờ học đã chuẩn bị
2.3.4.3. Tập thể lớp nhận xét
2.3.4.4. Giáo viên đánh giá, tổng kết,
rút kinh nghiệm
2.3.5. Thực hành tổ chức thực hiện giờ
học tham quan học tập
2.3.5.1. Chuẩn bị kế hoạch tổ chức thực
hiện giờ học
2.3.5.2. Trình bày kế hoạch tổ chức
thực hiện giờ học đã chuẩn bị
2.3.5.3. Tập thể lớp nhận xét
2.3.5.4. Giáo viên đánh giá, tổng kết,
rút kinh nghiệm
2.3.6. Thực hành tổ chức thực hiện giờ
học thảo luận
2.3.6.1. Chuẩn bị kế hoạch tổ chức thực
hiện giờ học
2.3.6.2. Trình bày kế hoạch tổ chức
thực hiện giờ học đã chuẩn bị
2.3.6.3. Tập thể lớp nhận xét
2.3.6.4. Giáo viên đánh giá, tổng kết,
rút kinh nghiệm
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 20 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 5 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
1. Mai Quang Huy, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Anh Tuấn – Tổ chức và quản lý
hoạt động giáo dục trong nhà trường. NXB ĐHQG HN. Hà nội 2009.
2. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc – Đại cương khoa học quản lý. NXB
ĐHQG HN. Hà nội 2010.
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
1. Nguyễn Ngọc Bảo, Ngô Hiệu – Tổ chức hoạt động dạy học ở trường trung
học. Vụ Đại học Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hà Nội 1995.
2. Nguyễn Ngọc Bảo, Hà Thị Đức – Hoạt động dạy học ở trường trung học cơ
sở. NXB Giáo dục. Hà Nội 2001.
3. Tài liệu tìm kiếm trên internet.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức Học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. Các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm
tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS.TS. Trịnh Văn Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN…………..
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC VÀ QUẢN LÝ
NHÂN SỰ TRONG GIÁO DỤC
Human Resource Development and Management
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC VÀ QUẢN LÝ
NHÂN SỰ TRONG GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lý giáo dục
- Bộ môn:
2. Thông tin về Học phần
- Tên Học phần: Phát triển nguồn nhân lực và quản lý nhân sự trong giáo
dục
- Mã Học phần: EDM3003
- Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) Học phần tiên quyết: Tổ chức và quản lí cơ sở giáo dục - nhà
trường (EDM3001) 3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học viên biết, hiểu và nắm vững lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn
nhân lực và quản lý nhân sự trong giáo dục, đồng thời người học có khả năng
phân tích, đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực và công tác quản lý
nhân sự trong giáo dục, trên cơ sở đó có được những đóng góp nghiên cứu và đề
xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý phát triển nguồn nhân lực giáo
dục trong bối cảnh hiện nay.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
a. Hiểu biết đầy đủ về khái niệm phát triển nguồn nhân lực và quản lý nhân sự
trong giáo dục và các đặc trưng của quản lý nguồn nhân lực trong bối cảnh hiện
nay.
b. Hiểu biết đầy đủ về chức năng cơ bản của hoạt động quản lý phát triển nguồn
nhân lực trong giáo dục
c. Hiểu biết đầy đủ và sâu sắc về những yêu cầu của quản lý phát triển nguồn
nhân lực trong giáo dục.
3.2.2. Kỹ năng:
a. Người học có kỹ năng phân tích, đánh giá việc thực hiện các chức năng cơ
bản của phát triển nguồn nhân lực và quản lý nhân sự ở cơ sở giáo dục và hệ
thống giáo dục quốc dân nhằm xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo trong
giai đoạn hiện nay;
b. Có khả năng vận dụng cơ sở lý thuyết và thực tiễn giáo dục tiên tiến vào việc
xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo
dục hiện nay;
c. Đề xuất được các giải pháp đổi mới công tác quản lý nguồn nhân lực trong
bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
3.2.3. Thái độ:
a) Nghiêm túc, cầu thị và chia sẻ trong quá trình học tập;
b) Có ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo giải quyết các vấn đề, tình huống
quản lý thực tế liên quan tới phát triển nguồn nhân lực trong bối cảnh giáo dục
hiện nay.
3.2.4. Mục tiêu khác: Người học có khả năng tự học, nghiên cứu trên các tài
liệu và tra cứu trên mạng Internet theo hướng dẫn của giảng viên.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Lý luận và thực tiễn quản lý giáo dục đã khẳng định đội ngũ nhà giáo có
vai trò quyết định chất lượng giáo dục của học sinh, do đó, các cơ quan quản lý
giáo dục có trách nhiệm đẩy mạnh công tác đào tạo bồi dưỡng và tự đào tạo bồi
dưỡng của từng giáo viên để đảm bảo các điều cần thiết về trình độ đào tạo, và
chuyên môn, nghiệp vụ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục cho học sinh.
Việc xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục vừa là mục tiêu, vừa là nội dung và cũng vừa là động lực tích cực
nhằm tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào
tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu
học tập của nhân dân.
Việc thường xuyên đổi mới công tác quản lý nguồn nhân lực có ý nghĩa
quan trọng trong việc đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện hiện
nay.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu biết được
các đặc trưng
chung về quản lý
nguồn nhân lực
- Có khả năng phân
tích nhận diện các
vấn đề cốt lõi của
quản lý nguồn
nhân lực
- Có ý thức tìm tòi
khám phá, phát
triển hoàn thiện
khái niệm quản lý
nguồn nhân lực
Chương 1. Những vấn đề chung về
phát triển nguồn nhân lực
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Nguồn nhân lực xã hội
1.1.2. Nguồn nhân lực của tổ chức
1.1.3. Nguồn nhân lực
1.1.4. Nhân lực
1.1.5. Nhân sự
1.1.6. Nhân tài
1.2. Phát triển nguồn nhân lực
1.2.1. Khái niệm phát triển nguồn nhân
lực
1.2.2. Mối quan hệ giữa phát triển
nguồn nhân lực và quản lý nguồn nhân
lực
1.2.3. Chức năng phát triển nguồn
nhân lực trong giáo dục
7 giờ
tín
chỉ
2
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu biết được cơ
sở khoa học về
chức năng kế
hoạch hóa trong
quản lý NNL
- Có khả năng phân
tích, đánh giá công
tác kế hoạch hóa
NNL trong giáo
dục
- Có ý thức tìm tòi
khám phá, phát
triển cơ sở lý luận
và thực tiễn về
chức năng kế
hoạch hóa nguồn
nhân lực trong giáo
dục
Chương 2. Kế hoạch hóa nguồn nhân
lực trong giáo dục
2.1. Đặc trưng của kế hoạch hoá
nguồn nhân lực trong giáo dục
2.1.1. Vai trò của kế hoạch hoá nguồn
nhân lực
2.1.2. Mục tiêu kế hoạch hoá nguồn
nhân lực
2.2. Những nội dung chủ yếu của kế
hoạch hoá nguồn nhân lực trong giáo
dục
2.2.1. Phân tích thực trạng tình hình
nhân lực của cơ sở giáo dục
2.2.2. Phân tích tình hình, nhu cầu và
mục tiêu
2.2.3. Xây dựng các kế hoạch phát triển
giáo dục của cơ sở giáo dục
2.2.4. Xây dựng chương trình hành
động
8 giờ
tín
chỉ
3 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu biết được
các đặc trưng cơ
bản về tuyển dụng
nhân sự trong giáo
dục
- Có khả năng phân
Chương 3. Tuyển dụng nhân sự
trong giáo dục
3.1. Một số đặc trưng tuyển dụng
nhân sự trong giáo dục
3.1.1. Mục tiêu tuyển dụng
3.1.2. Nguyên tắc tuyển dụng
3.1.3. Phương thức tuyển dụng
3.2. Quy trình và thủ tục tuyển dụng
3 giờ
tín
chỉ
tích, đánh giá thực
tiễn tuyển dụng
nhân sự trong giáo
dục
- Có ý thức tìm tòi
khám phá, phát
triển quan điểm đổi
mới tuyển dụng
nhân sự trong giáo
dục.
nhân sự
3.2.1. Chuẩn bị tuyển dụng
3.2.2. Tổ chức triển khai tuyển dụng
3.2.3. Kết thúc tuyển dụng
3.3. Kỹ năng tuyển dụng nhân sự
3.3.1. Xác định nguồn tuyển nhân sự
3.3.2. Thông báo tuyển dụng nhân sự
3.3.3. Nghiên cứu hồ sơ dự tuyển nhân
sự
3.3.4. Kỹ năng tổ chức thi tuyển, lựa chọn nhân sự
4 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu biết được
các đặc trưng cơ
bản về đánh giá
nhân sự trong giáo
dục
- Có khả năng phân
tích, đánh giá thực
tiễn đánh giá nhân
sự trong giáo dục
- Có ý thức tìm tòi
khám phá, phát
triển quan điểm đổi
mới đánh giá nhân
sự trong giáo dục.
Chương 4. Đánh giá nhân sự trong
cơ sở giáo dục
4.1. Đặc điểm về đánh giá nhân sự
trong cơ sở giáo dục
4.1.1. Đánh giá nhân sự trong giáo dục
là điều kiện để bảo đảm chất lượng giáo
dục
4.1.2. Đánh giá nhân sự tạo động lực
lao động tích cực cho nguồn nhân lực
4.1.3. Các loại hình đánh giá
4.2. Nội dung đánh giá nguồn nhân
lực trong giáo dục
4.2.1. Đánh giá phẩm chất/đạo đức đội
ngũ nhà giáo
4.2.2. Đánh giá trình độ nghề nghiệp
3 giờ
tín
chỉ
5 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu biết được
các đặc trưng cơ
bản về đào tạo, bồi
dưỡng nhân sự
trong giáo dục
- Có khả năng phân
tích, đánh giá thực
tiễn đào tạo, bồi
dưỡng nhân sự
trong giáo dục
- Có ý thức tìm tòi
khám phá, phát
triển quan điểm đổi
mới đào tạo, bồi
dưỡng nhân sự
trong giáo dục.
Chương 5. Đào tạo, bồi dưỡng và
phát triển nguồn nhân lực
5.1. Các chương trình đào tạo, bồi
dưỡng và phát triển nguồn nhân lực
5.1.1. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng
thường xuyên
5.1.2. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng
định kì
5.1.3 Chương trình nâng cao trình độ
chuyên môn
5.1.4. Chương trình nâng cao năng lực
sư phạm
5.3. Phương thức tổ chức đào tạo bồi
dưỡng
5.3.1. Phương thức đào tạo, bồi dưỡng
chính quy
5.3.2. Phương thức đào tạo bồi dưỡng
thường xuyên
3 giờ
tín
chỉ
6 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu biết được
các đặc trưng cơ
bản về chế độ,
chính sách đãi ngộ
nhân sự trong giáo
dục
- Có khả năng phân
tích, đánh giá thực
Chương 6. Chế độ, chính sách đãi
ngộ trong giáo dục
6.1. Đặc điểm về chính sách trong
giáo dục
6.1.1. Chế độ, chính sách là điều kiện
đảm bảo điều kiện đảm bảo chất lượng
giáo dục
6.1.2. Chế độ chính sách vừa là nội
dung vừa là động lực của quản lý giáo
dục
3 giờ
tín
chỉ
tiễn chính sách đãi
ngộ nhân sự trong
giáo dục
- Có ý thức tìm tòi
khám phá, phát
triển quan điểm đổi
mới chính sách
nhân sự trong giáo
dục.
6.2. Xây dựng và hoàn thiện chế độ
chính sách đãi ngộ trong giáo dục
6.2.1. Chính sách của đảng, nhà nước
(chính sách cấp vĩ mô)
6.2.2. Chính sách của cơ sở giáo dục
(chính sách cấp vi mô).
7 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu biết được
các đặc trưng cơ
bản về quản lý
nhân sự trong giáo
dục
- Có khả năng phân
tích, đánh giá thực
tiễn quản lý nhân
sự trong giáo dục
- Có ý thức tìm tòi
khám phá, phát
triển quan điểm đổi
mới công tác quản
lý nhân sự trong
giáo dục.
Chương 7. Quản lý nhân sự trong
giáo dục
7.1. Những vấn đề chung
7.1.1. Khái niệm quản lý nhân sự
7.1.2. Quản lý đội ngũ nhà giáo
7.1.3. Quản trị, quản trị nhân sự
7.2. Các chức năng quản lý nhân sự
7.2.1. Tuyển chọn nhân sự
7.2.2. Sử dụng nhân viên mới và nhân
viên cũ
7.2.3. Đánh giá kết quả
7.2.4. Bồi dưỡng và huấn luyện nhân sự
7.3. Hiệu quả quản lý nhân sự trong
giáo dục
7.3.1. Quan điểm về yếu tố con người
trong một tổ chức
7.3.2. Định hướng phát triển nguồn
nhân lực trong giáo dục
7.3.3. Đổi mới công tác quản lý nhân
3 giờ
tín
chỉ
sự trong giáo dục
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 10 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 10 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 10 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của người học
trong quá trình dạy học:
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
- Phương pháp tình huống;
- Phương pháp dạy học theo dự án..
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu):
1. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2010), Đại cương khoa học
quản lý. NXB ĐHQGHN.
2. Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Chủ biên)- Đặng Quốc Bảo - Nguyễn Trọng Hậu -
Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Sỹ Thư (2012), Quản lý giáo dục: lý luận và
thực tiễn. NXB ĐHQGHN;
3. Nguyễn Trọng Hậu (2012), Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục. Bài
giảng Cao học Quản lý giáo dục, Trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
4. Trần Khánh Đức (2010), Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế
ký XXI, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
1. Đặng Quốc Bảo (2009), Quan điểm về quản lí giáo dục-Quản lí nhà
trường và tổ chức quá trình dạy học: từ một số góc nhìn của thời đại và
đất nước. Tài liệu quản dạy Cao học QLGD, trường ĐHGD-Đại học
Quốc gia Hà Nội năm,
2. Đặng Xuân Hải - Nguyễn Sỹ Thư (2012), Quản lý giáo dục, quản lý nhà
trường trong bối cảnh thay đổi, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
3. Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quang
Kính, Phạm Đỗ Nhật Tiến (2007) Cẩm nang nâng cao năng lực quản lý
nhà trường, NXB Chính trị Quốc gia.
4. Bùi Minh Hiền (chủ biên) - Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo (2011), Quản
lý giáo dục, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm;
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức Học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm
tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS. TS. Trịnh Văn Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN ………………
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT TRONG
GIÁO DỤC
Financial Management and Infrastructure
Management at School
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: Quản lý tài chính và cơ sở vất chất trong giáo dục
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
19. Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
20. Khoa: Quản lý Giáo dục
21. Bộ môn:
2. Thông tin về Học phần
- Tên Học phần: Quản lý tài chính và cơ sở vất chất trong giáo dục
- Mã Học phần: EDM3004
22. Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
23. Số lượng tín chỉ: 3 tín chỉ
24. (Các) Học phần tiên quyết:
+ Tổ chức và quản lí cơ sở giáo dục - nhà trường (EDM3001)
+ Phát triển nguồn nhân lực và quản lí nhân sự trong giáo dục(EDM3003)
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: Sau khi học xong Học phần này, người học sẽ hệ thống
được những kiến thức cơ bản của Học phần, vận dụng những kiến kiến thức đã
học vào việc quản lý cũng như sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính và cơ sở
vật chất trong trường học; phân tích được những mặt tích cực và hạn chế của cơ
chế tài cơ chế quản lý tài chính giáo dục ở Việt Nam hiện nay.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Hiểu được bản chất vấn đề tài chính trong giáo dục: sự hình thành phát triển,
các thuật ngữ, khái niệm, phạm vi, vai trò của quản lý tài chính giáo dục.
- Trình bày được tính chất của tài chính giáo dục; phân tích và đánh giá được
hiệu quả của tài chính giáo dục.
- Hiểu được những vấn đề về đầu tư giáo dục trên bình diện vĩ mô – xem xét tỷ
lệ chi giáo dục từ GDP qua ngân sách nhà nước.
- Đưa ra được luận chứng, luận cứ cho mối quan hệ giữa kinh phí giáo dục và
phát triển giáo dục.
- Hiểu được những khái niện, nguyên tắc và vận dụng được những nguyên tắc
của quản lý cơ sở vật chất trong giáo dục; vai trò của cơ sở vật chất trong sự
phát triển hệ thống giáo dục và chất lượng giáo dục…
3.2.2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc xây dựng, phát huy đầy đủ tác dụng của
cơ sở vật chất trong việc xây dựng hiện đại hóa, nâng cao chất lượng giáo dục,
nâng cao hiệu quả tài chính và chức năng tài chính trong phát triển giáo dục.
- Hình thành kỹ năng sử dụng hiệu quả tài chính giáo dục và cơ sở vật chất,
giảm sự lãng phí nguồn lực trong giáo dục.
- Nhận diện được những bất hợp lý của cơ chế quản lí tài chính, cơ sở vật chất
trong giáo dục nước nhà và đưa ra được phương án quản lý hiệu quả tại cơ sở
giáo dục.
3.2.3. Thái độ:
- Nhận thức sâu sắc về trách nhiệm và vai trò của bản thân đối với sự nghiệp cải
cách nâng cao hiệu quả quản lý tài chính, cơ sở vật chất trong giáo dục.
- Hình thành ý thức nhìn nhận vấn đề một cách đa diện.
3.2.4. Mục tiêu khác:
Rèn luyện các kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng chia sẻ, và một số kỹ năng
sư phạm như thuyết trình, kỹ năng phản biện, kỹ năng phát hiện vấn đề…
4. Nội dung Học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần giúp người học năm bắt được những kiến thức của Học phần
như nguồn tài chính cho giáo dục, phân bổ ngân sách, chi phí giáo dục, hiệu quả
của tài chính và cơ sở vật chất trong giáo dục… từ đó người học có thể hiểu
được thực trạng hệ thống tài chính và cơ sở vật chất trong giáo dục cũng như
những xu hướng cải cách và đổi mới từ đó đưa ra được các giải pháp trong việc
huy động, phân bổ nguồn lực minh bạch hơn và sử dụng có hiệu quả nguồn lực
phù hợp với các mục tiêu phát triển giáo dục.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Quá trình hình
thành và phát triển
của lý thuyết tài
chính giáo dục;
khái niệm và phạm
vi, vai trò của tài
chính giáo dục
- Tính chất và hiệu
quả của tài chính
giáo dục
Chương 1: Những khái niệm cơ bản
1.1. Quá trình hình thành và phát
triển của tài chính giáo dục
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của
tài chính giáo dục
1.1.2. Khái niệm và phạm vi của tài
chính giáo dục
1.1.3. Vai trò của quản lý tài chính giáo
dục
1.2. Tính chất và hiệu quả của tài
chính giáo dục
1.2.1. Tính chất của tài chính giáo dục
1.2.2. Hiệu quả của tài chính giáo dục
9 giờ
tín
chí
2
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Vai trò của tài
chính và các vấn
đề thu chi tài chính
- Ảnh hưởng của
chính sách và cơ
chế tài chính giáo
dục đến sự phát
triển của nền giáo
Chương 2: Vai trò của tài chính giáo
dục
2.1. Sứ mạng của giáo dục
2.2. Vai trò của tài chính để thực thi
sứ mạng giáo dục
2.2.1. Chính sách tài chính và cơ chế
tài chính
2.2.2. Ảnh hưởng của chính sách tài
chính và cơ chế tài chính đến phát triển
giáo dục
9 giờ
tín
chí
dục quốc dân
- Ảnh hưởng của
chính sách tài
chính đối với chất
lượng giáo dục
2.3. Tác dụng của tài chính của giáo
dục và nhà trường
2.3.1. Ảnh hưởng của các chính sách
tài chính giáo dục đối với chất lượng
giáo dục
2.3.2. Các chính sách tài chính trong
giáo dục Việt Nam từ khi thực hiện
phân cấp hóa quản lí tài chính giáo dục
3 Kết thúc chương,
SV cần phải:
Hiểu và nắm được
các khái niệm về
tài chính công,
nguồn tài chính,
kinh phí tài chính
và việc sử dụng
kinh phí giáo dục;
chế độ trợ cấp và
sự phát triển của
nền giáo dục quôc
dân
Chương 3: Kinh phí cho giáo dục và
thu chi trong giáo dục
3.1. Tài chính công
3.1.1. Chi tiêu công của chính phủ
3.1.2. Nguồn tài chính
3.2. Nguồn kinh phí cho giáo dục
3.2.1. Thu chi tài chính và sự phát triển
của giáo dục
3.2.2. Phân phối và sử dụng kinh phí
giáo dục
3.3. Chế độ trợ cấp và sự phát triển của
nền giáo dục quốc dân
9 giờ
tín
chí
4 Kết thúc chương,
SV cần phải:
Hiểu được thực
trạng trong quản lý
tài chính của nhà
trường; phân tích
được hiệu quả tài
chính trong giáo
Chương 4: Quản lý tài chính trong
trường phổ thông
4.1. Tăng quyền tự chủ của các đơn vị
sự nghiệp có thu
4.2. Đánh giá hiệu quả tài chính trong
giáo dục
4.3. Mô hình trường tự hạch toán
9 giờ
tín
chí
dục cũng như mô
hình trường tự
hạch toán
5 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu và nắm
được những khái
niệm cũng như vai
trò của cơ sở vật
chất, trang thiết bị
dạy học trong sự
phát triển hệ thống
giáo dục quốc dân
và nâng cao chất
lượng giáo dục
trong nhà trường
- Trình bày được
những nguyên tắc
và đưa ra giải pháp
quản lý hiệu quả hệ
thống cơ sở vật
chất trong nhà
trường hiện nay.
Chương 5: Quản lý cơ sở vật chất
trang thiết bị dạy học trong nhà
trường
5.1. Khái niệm và một số phạm trù
liên quan
5.2. Vai trò của cơ sở vật chất, trang
thiết bị trong quá trình đào tạo
5.3. Vai trò của cơ sở vật chất, trang
thiết bị dạy học trong sự phát triển hệ
thống giáo dục quốc dân, các nhà
trường của hệ thống giáo dục quốc
dân
5.4. Một số nguyên tắc và giải pháp
quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị
trong nhà trường hiện nay
9 giờ
tín
chí
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 24
Thực hành/làm việc nhóm: 12
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 4
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Kết hợp phù hợp các phương pháp thuyết trình, phương pháp nêu vấn đề,
phương pháp thảo luận, làm việc nhóm, phương pháp dự án...
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
1.Tập bài giảng Quản lý tài chính và cơ sở vật chất trong giáo dục
2. Đề tài cấp Đại học Quốc gia trọng điểm (QGTĐ.10.20), năm 2012: Nghiên
cứu các chính sách phi tập trung hóa quản lý tài chính giáo dục nhằm nâng cao
chất lượng đối với các trường trung học phổ thông Việt Nam, Nguyễn Thị Mỹ
Lộc, Đỗ Thị Thu Hằng (đồng chủ nhiệm).
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
1. Phan Văn Kha, Nguyễn Lộc (đồng chủ biên), Khoa học giáo dục Việt Nam từ
đổi mới đến nay, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội – 2011, (Tài chính giáo dục,
trang 221- 253).
2. Bùi Minh Hiền (chủ biên), Vũ Ngọc Hải – Đặng Quốc Bảo, Quản lý giáo
dục, NXB Đại học Sư phạm, 2006.
3. Đỗ Thị Thu Hằng, Phân cấp quản lý tài chính giáo dục ở Trung Quốc, Tạp
chí Khoa học Giáo dục (2012).
4. Đỗ Thị Thu Hằng, Trần Thị Bích Liễu. Phân cấp quản lý tài chính đối với
giáo dục phổ thông ở Việt Nam – một nghiên cứu tình huống tại Hà Nội,
Chuyên san nghiên cứu giáo dục thuộc Tạp chí Khoa học của ĐHQG HN
(2013).
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức Học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Nội dung Tiêu chí đánh giá
Bài tập cá nhân
Hình thức (20% điểm):
- Bài tập được trình bày trên khổ giấy A4
- Lề trên: 3.0cm; lề dưới 3.0cm; lề phải: 2.0cm; lề trái:
3.0cm.
- Font: Times New Roman; cỡ chữ: 14
- Dãn dòng: 1,5lines
Nội dung (80% điểm):
- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 1đ
- Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
- Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
- Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Bài tập nhóm
Hình thức : (20% điểm)
- Trình bày bằng PPT rõ ràng, dễ hiểu, có minh họa hình
thức
- Có sự kết hợp giữa các thành viên trong nhóm
- Biên bản làm việc nhóm với phân công công việc cho từng
thành viên và kết quả thực hiện được.
Nội dung : (80% điểm)
- Sản phẩm đúng như yêu cầu về nội dung
- Vấn đề nghiên cứu mang tính thời sự, thiết thực.
- Đặt vấn đề hợp lí
- Có đầy đủ các bước xây dựng đề cương
- Ví dụ minh họa rõ ràng
- Trích dẫn tài liệu hợp lí.
Bài tập giữa kỳ
Hình thức: (20% điểm)
- Bài tập được trình bày trên khổ giấy A4
- Lề trên: 3.0cm; lề dưới 3.0cm; lề phải: 2.0cm; lề trái:
3.0cm.
- Font: Times New Roman; cỡ chữ: 14
- Dãn dòng: 1,5lines
Nội dung: (80% điểm)
- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 1,5đ
- Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 3,5đ
- Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
- Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Tiểu luận hết
môn
Hình thức: (10%)
- Bài tập được trình bày trên khổ giấy A4
- Lề trên: 3.0cm; lề dưới 3.0cm; lề phải: 2.0cm; lề trái:
3.0cm.
- Font: Times New Roman; cỡ chữ: 14
- Dãn dòng: 1,5lines
Nội dung: (80%)
- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 2đ
- Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
- Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
- Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS. TS. Trịnh Văn Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN LÝ LUẬN QUẢN LÝ
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
KIỂM TRA VÀ THANH TRA TRONG GIÁO DỤC
Control and inspection in Education
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: KIỂM TRA VÀ THANH TRA TRONG GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
- Bộ môn: Lý luận quản lý
2. Thông tin về Học phần
- Tên Học phần: Kiểm tra và thanh tra trong giáo dục
- Mã Học phần: EDM3005
- Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) Học phần tiên quyết: Quản lí tài chính và cơ sở vật chất trong giáo
dục (EDM3002)
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học viên biết, hiểu và nắm vững cơ sở khoa học và cơ sở thực tiễn của tổ
chức và hoạt động thanh tra trong giáo dục, đặc biệt phải hiểu sâu sắc về các
vấn đề mục đích, chức năng, nhiệm vụ … của kiểm tra và thanh tra trong giáo
dục. Trên cơ sở đó, người học có khả năng phân tích, đánh giá thực trạng hoạt
động và đề xuất đổi mới công tác kiểm tra, thanh tra trong giáo dục một cách
phù hợp và thiết thực.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
a) Hiểu biết sâu sắc khái niệm kiểm tra, thanh tra trong giáo dục, bản chất khoa
học của các hoạt động vai trò và mục đích, chức năng, nhiệm vụ của kiểm tra và
thanh tra trong giáo dục;
b) Hiểu biết đầy đủ về cơ sở pháp lý của tổ chức và hoạt động kiểm tra, thanh
tra trong các cơ sở giáo dục và trong quản lý hệ thống giáo dục quốc dân.
3.2.2. Kỹ năng:
a) Kỹ năng phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động kiểm tra thanh
tra trong giáo dục để từ đó có các định hướng đổi mới và xác định các giải pháp
thực hiện thiết thực và có tính khả thi trong giáo dục.
b) Kỹ năng vận dụng lý thuyết của kiểm tra và thanh tra trong giáo dục một
cách phù hợp và có hiệu quả đối với các cơ sở giáo dục hoặc trong quản lý ở các
cấp quản lý giáo dục.
3.2.3. Thái độ:
a) Nghiêm túc, cầu thị và chia sẻ trong quá trình học tập;
b) Có ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo giải quyết các vấn đề, tình huống
quản lý thực tế.
3.2.4. Mục tiêu khác: Người học có khả năng tự học, nghiên cứu trên các tài
liệu và tra cứu trên mạng Internet theo hướng dẫn của giảng viên.
4. Nội dung Học phần
4.1 Tóm tắt
Kiểm tra và thanh tra trong giáo dục là một chức năng quản lý quan trọng
trong thực hiện quá trình quản lý đối với một cơ sở giáo dục và quản lý hệ thống
giáo dục từ trung ương đến cơ sở. Kiểm tra và thanh tra có vai trò và mục tiêu
thiết thực giúp cho các đối tượng hoàn thành nhiệm vụ, đạt tới mục tiêu chung
của tổ chức, đồng thời còn là một căn cứ thuyết phục cho việc đổi mới và hoàn
thiện cơ chế quản lý giáo dục đối với một cơ sở giáo dục và đối với công tác
quản lý của các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
Đã có các nhà lý luận và thực tiễn quản lý khẳng định, chỉ có thể quản lý
có hiệu quả nếu tuân thủ chặt chẽ các quy định và yêu cầu trong tổ chức và hoạt
động kiểm tra, thanh tra. Tuy nhiên, hoạt động kiểm tra và thanh tra đòi hỏi
nhiều trí tuệ, thời gian, công sức cho việc tổ chức và hoạt động cụ thể, do đó,
việc đổi mới, hoàn thiện công tác kiểm tra và thanh tra trong giáo dục là một đòi
hỏi cấp bách để cho các hoạt động một cách thiết thực và có tính khả thi trong
giai đoạn hiện nay.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu biết được
các đặc trưng cơ
bản về kiểm tra
trong giáo dục
- Có khả năng phân
tích những quan
niệm, đặc điểm của
kiểm tra
- Có ý thức tìm tòi
khám phá, phát
triển các đặc điểm
về kiểm tra
PHẦN I. KIỂM TRA TRONG GIÁO
DỤC
Chương 1. Những vấn đề chung về
kiểm tra trong giáo dục
1.1. Vị trí, vai trò và bản chất khoa
học
1.1.1. Vị trí
1.1.2. Bản chất khoa học
1.2. Khái niệm
1.2.1. Định nghĩa
1.2.2. Đặc điểm
1.3. Các bước cơ bản của kiểm tra
1.3.1. Xác lập chuẩn
1.3.2. Thu thập thông tin
1.3.3. So sánh sự phù hợp của thành tự
với chuẩn
1.3.4. Ra quyết định điều chỉnh
5 giờ
tín
chỉ
2
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu biết được ý
nghĩa của vai trò,
mục đích của kiểm
tra;
Chương 2. Vai trò và mục đích của
kiểm tra
2. 1. Vai trò của kiểm tra
2.1.1. Đôn đốc, hỗ trợ các thành viên,
đơn vị trong tổ chức
2.1.2. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả
5 giờ
tín
chỉ
- Có khả năng phân
tích, đánh giá các
vai trò và mục đích
của kiểm tra trong
giáo dục;
- Có ý thức tìm tòi
khám phá, phát
triển về vai trò và
mục đích của kiểm
tra.
quản lý
2.1.3. Giúp đổi mới, hoàn thiện cơ chế
quản lý
2.2. Mục đích của kiểm tra
2.2.1. Duy trì trật tự ký cương nền nếp
quản lý
2.2.2. Phòng ngừa các sai phạm
2.2.3. Giúp các đối tượng hoàn thành
nhiệm vụ
2.2.4. Nâng cao trình độ cho các đối
tượng kiểm tra
2.2.5. Xác minh các khiếu nại, tố cáo và
các kết luận, kiến nghị trong quản lý.
2.2.6. Biến kiểm tra các cấp thành tự
kiểm tra của các thành viên
2.2.7. Hoàn thiện cơ chế quản lý
3 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu biết được
cách xác định chức
năng nhiệm vụ của
kiểm tra
- Có khả năng phân
tích, đánh giá việc
thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của
kiểm tra trong giáo
dục;
- Có ý thức tìm tòi
Chương 3. Chức năng, nhiệm vụ của
kiểm tra
3.1. Chức năng của kiểm tra
3.1.1. Chức năng phát hiện vấn đề
3.1.2. Chức năng đánh giá
3.1.3. Chức năng điều chỉnh
3.2. Các nhiệm vụ của kiểm tra
3.2.1. Nhóm nhiệm vụ thu thập thông
tin phát hiện vấn đề
3.2.2. Nhóm thực hiện nhiệm vụ đánh
giá
3.3.3. Nhóm thực hiện nhiệm vụ điều
chỉnh trong quá trình kiểm tra
3 giờ
tín
chỉ
khám phá, phát
triển về chức năng,
nhiệm vụ của kiểm
tra trong giáo dục
3.3. Các nhóm phương pháp kiểm tra
3.3.1. Kiểm tra trước hoạt động
3.3.2. Kiểm tra uốn nắn
3.3.3. Kiểm tra sang lọc
3.3.4. Kiêm tra kết quả
4 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu biết được
các đặc trưng của
quyết định và ra
quyết định quản lý
- Có khả năng phân
tích, đánh giá các
cách thức ra quyết
định quản lý
- Có ý thức tìm tòi
khám phá, phát
triển quan điểm,
cách tiếp cận ra
quyết định quản lý
có hiệu lực và hiệu
quả
Chương 4. Nguyên tắc, Hình thức và
phương pháp kiểm tra
4.1. Các nguyên tắc kiểm tra
4.1.1. Nguyên tắc tính pháp chế
4.1.2. Nguyên tắc tính khoa học, khách
quan và kịp thời
4.1.3. Nguyên tắc tính kế hoạch, thiết
thực và cụ thể
4.1.4. Nguyên tắc tính dân chủ, giáo
dục và phát triển
4.2. Hình thức kiểm tra
4.2.1. Hình thức kiểm tra theo nội dung
4.2.2. Hình thức kiểm tra theo thời gian
4.2.3. Hình thức kiểm tra theo mục tiêu
4.3. Phương pháp kiểm tra
4.3.1. Phương pháp kiểm tra trực tiếp
4.3.2. Phương pháp kiểm tra gián tiếp
4.4. Các nguồn kiểm tra
4.4.1. Nguồn kiểm tra bên trong một tổ
chức
4.4.2. Nguồn kiểm tra từ cơ quan bên
trên
4.4.3. Nguồn kiểm tra bên ngoài của tổ
chức
3 giờ
tín
chỉ
5 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu biết được
các đặc điểm của
đối tượng và nội
dung kiểm tra
trong giáo dục
- Có khả năng phân
tích, đánh giá các
cách thức thực hiện
kiểm tra đối với
các đối tượng khác
nhau
- Có ý thức tìm tòi
khám phá, phát
triển những quy
định về đối tượng
và nội dung kiểm
tra
Chương 5. Kiểm tra nội bộ trường
học
5.1. Đối tượng kiểm tra
5.1.1. Nhà trường
5.1.2. Đội ngũ nhà giáo
5.2. Nội dung kiểm tra
5.2.1. Thực hiện chương trình giáo dục
5.1.2. Hoạt động sư phạm của đội ngũ
giáo viên
5.1.3. Các điều kiện về nguồn lực
5.1.4. Thành tựu và các kết quả giáo
dục
5.3. Quy trình kiểm tra
5.3.1. Chuẩn bị kiểm tra
5.3.2. Tiến hành kiểm tra
5.3.3. Kết thúc kiểm tra
5.3.4. Sau kiểm tra
4 giờ
tín
chỉ
6 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu biết được
các đặc trưng về
thanh tra trong
giáo dục;
- Có khả năng phân
tích, đánh giá các
quan niệm về vị
gtris, vai trò và
PHẦN II. THANH TRA TRONG
GIÁO DỤC
Chương I. Những vấn đề chung về
thanh tra trong giáo dục
1.1. Khái niệm thanh tra trong giáo
dục
1.1.1. Thanh tra giáo dục
1.1.2. Đặc điểm của thanh tra giáo dục
1.2. Vai trò và mục đích thanh tra giáo
dục
5 giờ
tín
chỉ
mục đích của thanh
tra
- Có ý thức tìm tòi
khám phá, phát
triển các cách tiếp
cận về thanh tra
giáo dục
1.2.1. Vai trò thanh tra giáo dục
1.2.2. Mục đích thanh tra giáo dục
1.3. Phương thức hoạt động thanh tra
giáo dục
1.3.1. Hoạt động thanh tra theo đoàn
1.3.2. Thanh tra độc lập của thanh tra
viên
7 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu biết được cơ
sở khoa học và
pháp lý về tổ chức
và hoạt động thanh
tra trong giáo dục
- Có khả năng phân
tích, đánh giá thực
trạng các hoạt
động thanh tra
trong giáo dục
- Có ý thức tìm tòi
khám phá, phát
triển việc đổi mới
công tác thanh tra
trong giáo dục
Chương 2. Tổ chức và hoạt động
thanh tra giáo dục
2.1. Tổ chức thanh tra giáo dục
2.1.1. Hệ thống thanh tra giáo dục các
cấp
2.1.2. Thanh tra viên và cộng tác viên
thanh tra
2.2. Nội dung thanh tra giáo dục
2.2.1. Hoạt động sư phạm của giáo viên
2.2.2. Thanh tra toàn diện một trường
học
2.3. Quy trình thanh tra giáo dục
2.3.1. Chuẩn bị thanh tra
2.3.2. Tiến hành thanh tra
2.3.3. Kết thúc thanh tra
2.3.4. Sau thanh tra
5 giờ
tín
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 10 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 10 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 10 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của người học
trong quá trình dạy học:
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
- Phương pháp tình huống;
- Phương pháp dạy học theo dự án..
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu):
1. Nguyễn Xuân Thanh (2013), Giáo trình Thanh tra và kiểm tra trong giáo
dục, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội.
2. Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Chủ biên)- Đặng Quốc Bảo - Nguyễn Trọng Hậu -
Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Sỹ Thư (2012), Quản lý giáo dục: lý luận và thực
tiễn. NXB ĐHQGHN;
3. Bùi Minh Hiền (chủ biên) - Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo (2011), Quản lý
giáo dục, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm;
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
1. Đặng Quốc Bảo (1997), Một số khái niệm về QLDG, Trường CBQLGD-
ĐT Hà Nội.
2. Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quang
Kính, Phạm Đỗ Nhật Tiến (2007)- Cẩm nang nâng cao năng lực quản lý
nhà trường, NXB Chính trị Quốc gia.
3. Trung tâm nghiên cứu khoa học tổ chức, quản lý (1999), Khoa học tổ
chức và quả: một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nhà xuất bản Thống kê,
Hà Nội.
4. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những khái niệm cơ bản về lý luận Quản lý
giáo dục, Học viện cán bộ quản lý giáo dục, Hà Nội.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức Học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm
tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS. TS. Trịnh Văn Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN ………………
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TRONG GIÁO DỤC
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG
GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lý Giáo dục
- Bộ môn:
2. Thông tin về Học phần
- Tên Học phần: Quản lý giáo dục đại học
- Mã Học phần: EDM3006
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) Học phần tiên quyết: Lí luận quản lí và quản lí giáo dục
(EDM2004)
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Hình thành và phát triển ở sinh viên hệ thống tri thức khoa học về chất
lượng và quản lý chất lượng giáo dục. Phát triển kỹ năng nhin nhận và phân
tích, giải quyết các vấn đề về lý luận và thực tiễn quản lý chất lượng giáo dục ở
Việt Nam và thế giới dựa trên các quan điểm, mô hình hiện đại trong quản lý
chất lượng giáo dục với tinh thần thực tiễn, khách quan và khoa học.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Nêu và phân tích được các quan niệm về chất lượng và chất lượng giáo dục.
- Trình bày được các đặc trưng của của các quan điểm, cấp độ, mô hình quản lý
chất lượng giáo dục.
- Nêu và phân tích được các nội dung căn bản trong quản lý nhà nước về chất
lượng giáo dục (Luật GD 2009); quản lý chất lượng cấp trường và cấp chương trình
(Điều lệ nhà trường).
- Nêu và phân tích được các mô hình, kinh nghiệm quốc tế về quản lý chất lượng
giáo dục. Liên hệ với thực tiễn giáo dục Việt Nam hiện nay trong quá trình đổi mới
căn bản, toàn diện và phát triển hội nhập quốc tế.
3.2.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện và phát triển kỹ năng tư duy phân tích lý luận về quản lý chất lượng
giáo dục, phát triển tư duy khoa học, biện chứng và phê phán.
- Rèn luyên kỹ năng thu thập tài liệu, xử lý thông tin, đọc hiểu tài liệu, phân
tích, so sánh và tổng hợp các vấn đề, nội dung liên quan đến quản lý chất lượng
giáo dục.
- Rèn luyện kỹ năng giao tiếp, trình bày, tranh luận..qua các hoạt động nhóm,
thảo luận, trao đổi trên lớp.
3.2.3. Thái độ:
- Hình thành và củng cố ý thức và trách nhiệm xã hội; tinh thần cầu thị, thái độ
khách quan, trung thực trong nghiên cứu những vấn đề giáo dục và quản lý chất
lượng giáo dục.
- Góp phần phát triển những phẩm chất nhân cách của một giáo viên, nhà quản
lý giáo dục.
3.2.4. Mục tiêu khác: Hình thành và phát triển tư duy khoa học về chất lượng
và quản lý chất lượng giáo dục;
4. Nội dung Học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần này được giảng dạy nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức
cơ bản và tương đối có hệ thống về chất lượng, chất lượng giáo dục và quản lý
chất lượng giáo dục ở phạm vi toàn hệ thống giáo dục và ở các cơ sở GD. Các
quan điểm, cấp độ và mô hình quản lý chất lượng giáo dục. Những nội dung cơ
bản của quản lý nhà nước (kiểm định chất lượng GD) và quản lý nhà trường về
chất lượng giáo dục (tự đánh giá theo các chuẩn mực/Bộ tiêu chí).
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1
Kết thúc chương,
SV cần phải:
Nêu và phân tích
được nội hàm khái
niệm chất lượng và
các quan niệm về
chất lượng giáo
dục
Chương 1: Chất lượng và chất lượng
giáo dục
1.1. Khái niệm về chất lượng
1.2. Các quan niệm về chất lượng giáo
dục
1 giờ
tín
chí
2 Kết thúc chương,
SV cần phải:
Nắm được đặc
điểm của các cấp
độ, mô hình quản
lý chất lượng GD;
Chương 2. Quản lý chất lượng giáo
dục
2.1. Quản lý và các cấp độ quản lý
chất lượng trong GD
2.2. Các mô hình quản lý chất lượng
giáo dục
1 giờ
tín
chí
3
Kết thúc chương,
SV cần phải:
Nêu và phân tích
được các nội dung
quản lý nhà nước
và quản lý nhà
trường về chất
lượng GD.
Chương 3: Quản lý nhà nước về chất
lượng GD
3.1. Các nội dung quản lý nhà nước về
chất lượng giáo dục
3.2.Các nội dung quản lý cấp trường
về chất lượng giáo dục
1 giờ
tín
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 1 tín chỉ (15 tiết lý thuyết)
Thực hành/làm việc nhóm: 1 Tín chỉ ( 30 tiết quy đổi )
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 1 Tín chỉ (30 tiết quy đổi )
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Định hướng đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp đào tạo ở bậc đại học,
gắn giảng dạy với quá trình nghiên cứu và tự học, trao đổi, thảo luận theo các
chủ đề, nâng cao năng lực tư duy khoa học quản lý chất lượng giáo dục và thực
tiễn GD Việt Nam. Phương pháp dạy học chú trọng việc phát triển năng lực nêu
và phân tích, tổng hợp vấn đề một cách có logic và hệ thống, liên hệ với thực
tiễn quản lý chất lượng giáo dục ở Việt Nam và thế giới.
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Trần Khánh Đức (2004). Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực
theo ISO&TQM. NXB Giáo dục Việt Nam Hà Nội.
2. Nguyễn Đức Chính ( Chủ biên-2004). Kiểm định chất lượng trong giáo dục
đại học . NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội
3. Trần Khánh Đức.(2014) Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ
XXI. NXB Giáo dục Viêt Nam. Hà Nội
4.Phạm Thành Nghị (2000). Quản lý chất lượng giáo dục đại học. NXB Giáo dục,
Hà Nội
6.2. Tài liệu tham khảo
1.Luật giáo dục 2009 (sửa đổi).
2.Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam. Điều lệ trường đại học 2010.
3.Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Chiến lược phát triển giáo dục
Việt Nam 2011-2020.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức Học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích, chứng minh
các vấn đề của thực tiễn bằng kiến thức
chuyên môn và đưa ra được giải pháp hiệu
quả (thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của
kiểm tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS.TS. Trịnh Văn Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN ………………
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
General Education Management
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: Giáo dục phổ thông
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lý Giáo dục
- Bộ môn:
2. Thông tin về Học phần
- Tên Học phần: Giáo dục phổ thông
- Mã Học phần: EDM3007
- Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 03
(Các) Học phần tiên quyết:
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung: Học viên nắm được lý luận quản lý nhà trường, về hiệu
quả quản lý và những biện pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản
lý của Hiệu trưởng các trường phổ thông
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Hiểu được những vấn đề cơ bản về giáo dục phổ thông: tính chất, mục tiêu, nội
dung, phương pháp giáo dục trong trường phổ thong
- Xác định được hiệu quả công tác quản lý của hiệu trưởng
- Đưa ra được ý kiến của bản thân về biện pháp quản lý của hiệu trưởng trường phổ
thông.
3.2.2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng triển khai thực hiện các nội dung và biện pháp quản lý hiệu quả do
Hiệu trưởng đề xuất.
- Có kỹ năng tham mưu, tư vấn cho hiệu trưởng các biện pháp quản lý hiệu quả nhà
trường phổ thông. 3.2.3. Thái độ:
Nhận thức sâu sắc về trách nhiệm và vai trò của bản thân đối với sự nghiệp
cải cách giáo dục nâng cao hiệu quả quản lý trong thực tiễn giáo dục.
3.2.4. Mục tiêu khác: Thông qua hoạt động học tập HV rèn luyện được một số
kỹ năng trình bày và bảo vệ được ý tưởng của mình.
4. Nội dung Học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần trình bày các nội dung cơ bản về giáo dục phổ thông; chỉ ra được
tính chất, mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục trong nhà trường phổ thông.
Các vấn đề lí luận và quản lý trường học và hiệu quả công tác quản lý được phân
tích rõ trong học phần. Ngoài ra học phần còn đề cập đến các vấn đề biện pháp nâng
cao hiệu quả công tác quản lý của hiệu trưởng; tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác
quản lý của hiệu trưởng: nhóm tiêu chí đánh giá “đầu vào” của hoạt động quản lý,
nhóm tiêu chí đánh giá “quá trình” quản lý, nhóm tiêu chí đánh giá “đầu ra”.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1
Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Trình bày được
Giáo dục phổ
thông
- Phân tích được
các tính chất tính
chất, mục tiêu,
phương pháp giáo
dục
Chương 1: Giáo dục phổ thông
1.1. Giáo dục phổ thông trong hệ
thống giáo dục quốc dân
1.2. Tính chất, mục tiêu, phương
pháp giáo dục phổ thông
10giờ
tín
chỉ
2 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Hiểu được các
vấn đề lý luận về
quản lý giáo dục
phổ thong
- Đánh giá được
hiệu quả công tác
quản lý nhà trường
phổ thông của hiệu
trưởng thông qua
các biện pháp tiếp
cận xem xét hiệu
quả
Chương 2: Một số vấn đề lý luận về
quản lý giáo dục phổ thông và hiệu quả
công tác quản lý
2.1. Một số vấn đề lý luận về quản lý
nhà trường phổ thông
2.1.1. Trường học là tổ chức sư phạm –
xã hội
2.1.2. Quản lý nhà trường
2.1.3. Đặc thù của quản lý trường phổ
thông
2.1.4 Cơ chế quản lý trường học
2.2. Hiệu quả công tác quản lý của hiệu
trưởng
2.2.1. Mục tiêu quản lý
2.2.2. Hiệu quả công tác quản lý
2.2.3. Các biện pháp tiếp cận khi xem
xét hiệu qủa
20
giờ
tín
chỉ
3 Kết thúc chương,
SV cần phải:
- Nêu được những
căn cứ xây dựng
các biện pháp
quản lý hiệu quả
- Đề xuất được
những biện pháp
quản lý hiệu quả
cụ thể trên cơ sở
các tiêu chí đánh
giá đầu vào, quá
trình và đầu ra của
Chương 3: Biện pháp nâng cao hiệu
quả công tác quản lý giáo dục phổ
thông
3.1. Căn cứ xuất phát
3.2. Biện pháp quản lý hiệu quả của
hiệu trưởng
3.2.1. Xây dựng các yếu tố đảm bảo
quản lý hiệu quả
3.2.2. Đề ra các biện pháp chỉ đạo quản
lý
3.2.3. Thực hiện hiệu quả kiểm tra đánh
giá trong nhà trường
3.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác
15
quá trình quản lý. quản lý của hiệu trưởng
3.3.1. Nhóm nghiên cứu đánh giá tiêu
chí “đầu vào”
3.3.2. Nhóm tiêu chí đánh giá tiêu chí
“quá trình” quản lý
3.3.3. Nhóm tiêu chí đánh giá tiêu chí
“đầu ra”
5. Phương pháp dạy học:
- Thực hành làm các bài tập (cá nhân và nhóm) từ đó rút ra các bài học lí thuyết
- Thảo luận nhóm về các kết quả thực hiện bài tập và các nội dung lí thuyết
- Làm bài tập cá nhân xây dựng các biện pháp quản lý hiệu quả của nhà trường.
6. Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 33 giờ tín chỉ
Thực hành: 9 giờ tín chỉ
Tự học: 3 giờ tín chỉ
7. Học liệu:
7.1. Tài liệu chính
1. Trần Kiểm, (2002), Khoa học quản lý nhà trường phổ thông, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội
2. Đặng Quốc Bảo và những người khác (2007), Quản lý nhà trường từ góc
nhìn tổ chức – sư phạm và kinh tế - xã hội, NXB Chính trị Quốc gia.
7.2. Tài liệu tham khảo
1. Trần Thị Bích Liễu, 2005, Quản lý dựa vào nhà trường – Con đường nâng
cao chất lượng và công bằng giáo dục, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
2. Nguyễn Trọng Hậu, 2011, Quản lý nhà trường phổ thông, Tập bài giảng,
Trường Đại học Giáo dục.
3. Luật giáo dục (sửa đổi năm 2005), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội; 4. Điều lệ nhà trường (Tiểu học, Trung học), năm 2000, Bộ GD&ĐT.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức môn học 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề
của thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và
đưa ra được giải pháp hiệu quả (thông qua
nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Nội dung Tiêu chí đánh giá
Nội dung 1
Bài tập cá nhân
Hình thức (20% điểm):
- Bài tập được trình bày trên khổ giấy A4
- Lề trên: 3.0cm; lề dưới 3.0cm; lề phải: 2.0cm; lề trái:
3.0cm.
- Font: Times New Roman; cỡ chữ: 14
- Dãn dòng: 1,5lines
Nội dung (80% điểm):
- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 1đ
- Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
- Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
- Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Các nội dung
2,3,4,5
Bài tập nhóm
Hình thức: (20% điểm)
- Trình bày bằng PPT rõ ràng, dễ hiểu, có minh họa hình
thức
- Có sự kết hợp giữa các thành viên trong nhóm
- Biên bản làm việc nhóm với phân công công việc cho từng
thành viên và kết quả thực hiện được.
Nội dung : (80% điểm)
- Sản phẩm đúng như yêu cầu về nội dung
- Vấn đề nghiên cứu mang tính thời sự, thiết thực.
- Đặt vấn đề hợp lí
- Có đầy đủ các bước xây dựng đề cương
- Ví dụ minh họa rõ ràng
- Trích dẫn tài liệu hợp lí.
Các nội dung
4,5
Bài tập giữa kỳ
Hình thức : (20% điểm)
- Bài tập được trình bày trên khổ giấy A4
- Lề trên: 3.0cm; lề dưới 3.0cm; lề phải: 2.0cm; lề trái:
3.0cm.
- Font: Times New Roman; cỡ chữ: 14
- Dãn dòng: 1,5lines
Nội dung : (80% điểm)
- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý
1,5đ
- Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 3,5đ
- Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
- Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Thi viết hết môn
Hình thức: (10%)
- Viết tay trên giấy thi theo quy định của nhà trường
- Chữ viết sạch sẽ.
Nội dung: (80%)
- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 2đ
- Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
- Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
- Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
PGS.TS. Trịnh Văn Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA CÁC KHOA HỌC GIÁO DỤC
BỘ MÔN GIÁO DỤC
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Các Khoa học Giáo dục
- Bộ môn: BỘ MÔN GIÁO DỤC
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Phương pháp nghiên cứu khoa học
- Mã học phần: PSE2004
- Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: Không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Sau khi học xong học phần này, sinh viên sẽ hệ thống được những kiến thức cơ
bản của phương pháp nghiên cứu (PPNC) khoa học, vận dụng chúng để thiết kế, triển
khai đánh nghiên cứu theo quy trình chặt chẽ, bước đầu biết thực hiện một nghiên cứu
như nghiên cứu khoa học (NCKH) của sinh viên, làm khóa luận tốt nghiệp…và khả
năng vận dụng trong lĩnh vực giáo dục.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1. Kiến thức
- Hiểu các khái niệm cơ bản, ý nghĩa và mục đích của NCKH.
- Phân biệt được các loại hình NCKH, các lĩnh vực NCKH
- Hệ thống hóa và phân tích cơ sở lựa chọn các phương pháp nghiên cứu cơ bản
trong khoa học và khả năng ứng dụng trong khoa học giáo dục.
- Hiểu được cấu trúc và qui trình tiến hành một NCKH nói chung và khả năng
vận dụng trong lĩnh vực giáo dục.
3.2.2. Kỹ năng
- Xác định vấn đề nghiên cứu khả thi, đối tượng, mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
và đặt tên đề tài chuẩn xác.
- Lựa chọn và sử dụng linh hoạt, hiệu quả các PPNC trong khoa học.
- Thiết kế qui trình thu thập và xử lý thông tin phù hợp với mục đích và PPNC.
- Xây dựng đề cương nghiên cứu.
- Viết và trình bày 1 báo cáo nghiên cứu khoa học hoàn chỉnh.
- Đánh giá đúng giá trị của một công trình nghiên cứu đích thực
- Sử dụng một số phần mềm xử lý số liệu (trong đó có SPSS.18)
3.2.3. Thái độ
- Hình thành thái độ khách quan, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.
- Say mê nghiên cứu và tích cực áp dụng các kết quả nghiên cứu khoa học vào
thực tế nghề nghiệp
3.2.4. Mục tiêu khác
- Phát triển tư duy khoa học (khả năng phê phán, suy luận ...)
- Nâng cao kỹ năng viết theo văn phong khoa học.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
“PPNC khoa học” là học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo cử nhân sư
phạm. Học phần được thiết kế với thời lượng 3 tín chỉ và nhằm mục đích cung cấp cho
người học kiến thức và kỹ năng cơ bản, bước đầu thực hiện các loại hình nghiên cứu
khoa học và khả năng vận dụng trong giáo dục như bài tập lớn, khoá luận tốt nghiệp,
báo cáo khoa học, bài báo khoa học. Học phần được thiết kế theo các nội dung cơ bản
sau :
• Hệ thống khái niệm cơ bản : Khoa học, nghiên cứu khoa học, các quan điểm
tiếp cận về nghiên cứu khoa học, các lĩnh vực nghiên cứu khoa học. Một số nguyên
tắc, yêu cầu khi thực hiện một đề tài nghiên cứu nói chung, trong lĩnh vực giáo dục
nói riêng.
• Đặc điểm và phân loại các loại hình NCKH.
• Lựa chọn và triển khai một số NCKH trong khoa học giáo dục
• Kĩ thuật xử lý số liệu và phân tích kết quả .
• Quy trình tiến hành một công trình NCKH, thiết kế đề cương nghiên cứu.
• Trình bày một công trình NCKH dưới các hình thức khác nhau như bài tập lớn,
khoá luận tốt nghiệp, báo cáo khoa học.
• Tiêu chí đánh giá và đánh giá một nghiên cứu khoa học.
Học phần sẽ được thực hiện dưới hình thức đan xen các phần lý thuyết và thực
hành, trong đó hoạt động thực hành chiếm phần lớn thời lượng học phần và dưới các
hình thức khác nhau như cá nhân, nhóm, xê mi na ...
4.2 Nội dung cụ thể
Mục tiêu Nội dung Thời lượng
1 Kết thúc chương, SV cần phải: - Hệ thống hóa và
Chương 1: Những vấn đề chung về khoa học và nghiên cứu khoa học
6 giờ tín chí
phân tích bản chất các khái niệm cơ bản về khoa học, NCKH và nghiên cứu KHGD.
- Phân tích các nội dung và quan điểm tiếp cận trong NCKHG và trong nghiên cứu KHGD
1.1. Khoa học và phân loại các khoa học 1.1.1. Định ngĩa về khoa học 1.1.2. Phân loại các khoa học 1.1.3. Các khoa học giáo dục 1.2. Nghiên cứu khoa học 1.2.1. Định nghĩa nghiên cứu khoa học 1.2.2. Phân loại nghiên cứu khoa học 1.3. Phương pháp luận trong NCKH 1.3.1. Cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng trong NCKH 1.3.2. Quan điểm Hệ thống- cấu trúc 1.3.3. Quan điểm Lịch sử- phát triển 1.3.4. Quan điểm thực tiễn 1.4. Nghiên cứu khoa học trong giáo dục 1.4.1. Khái niệm nghiên cứu KHGD 1.4.2. Nhiệm vụ của nghiên cứu KHGD 1.4.3. Các lĩnh vực nghiên cứu KHGD 1.4.4. Các quan điểm phương pháp luận vận dụng trong nghiên cứu KHGD 1.5. Thực hành Phân tích các quan điểm phương pháp luận NCKH
trên một bản tổng quan nghiên cứu/ một báo cáo khoa
học... có sẵn
(04 LT; 01 TH, 01 HD tự học)
2
Kết thúc chương, SV cần phải:
- Hệ thống hóa được khái niệm, đặc điểm, phân loại phương pháp nghiên cứu khoa học.
- Vận dụng thiết kế các công cụ nghiên cứu tương ứng với các phương pháp, thực hành trên lớp.
- Biết sử dụng và vận dụng SPSS trong xử lý dữ liệu
Chương 2: Phương pháp và kĩ thuật triển khai nghiên cứu khoa học 2.1.Đặc điểm của PPNC khoa học 2.1.1. Tính chủ thể 2.1.2. Tính đối tượng 2.1.3. Tính mục đích 2.1.4. Tính cấu trúc 2.1.5. Tính phương tiện và môi trường 2.2. Phân loại các PPNC khoa học 2.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận 2.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 2.2.3. Nhóm phương pháp thực nghiệm sư phạm 2.2.4. Nhóm phương pháp lấy ý kiến chuyên gia 2.2.5. Các phương pháp hỗ trợ 2.3. Kỹ thuật triển khai nghiên cứu, thu thập dữ liệu 2.3.1. Viết tổng quan nghiên cứu vấn đề 2.3.2. Quan sát, ghi chép và sắp xếp tư liệu 2.3.3. Tổ chức thực hiện một cuộc khảo sát (điều tra) 2.3.4. Quy trình thực hiện một cuộc phỏng vấn 2.4. Kỹ thuật xử lý dữ liệu
12 giờ tín chỉ (07 LT; 05 TH, 01 HD tự học)
2.4.1. Tổng quan về kcác phương pháp và kỹ thuật xử lý dữ liệu 2.3.2. Các phép thống kê cổ điển trong KHGD 2.3.3. Một số phần mềm thóng kê (SPSS…) 2.5. Thực hành
Viết đề cương một tổng quan nghiên cứu/ Thực hành
tổ chức một cuộc khảo sát/ phỏng vấn/ Thực hành xử
lý số liệu (cho sẵn) trên phần mềm SPSS.18
3 Kết thúc chương, SV cần phải:
- Nêu được các bước thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học giáo dục.
- Vận dụng để có kỹ năng viết một đề cương nghiên cứu cho một đề tài cụ thể.
Chương 3. Quy trình tiến hành một đề tài nghiên cứu khoa học 3.1. Xác định và lựa chọn vấn đề nghiên cứu 3.2. Xây dựng cơ sở lý luận của đề tài 3.2.1. Viết Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề 3.2.2. Xác định các khái niệm cơ bản (công cụ) 3.2.3. Xác định và huy động các cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 3.3. Xây dựng đề cương nghiên cứu 3.2.1 Tên đề tài 3.2.2 Lý do chọn đề tài 3.2.3 Mục đích nghiên cứu 3.2.4 Đối tượng nghiên cứu, đối tượng khảo sát, phạm vi nghiên cứu (không gian, thời gian) 3.2.5 Giả thuyết khoa học 3.2.6 Nhiệm vụ nghiên cứu 3.2.7 Xác định phương pháp nghiên cứu và các kỹ thuật thu thập thông tin 3.2.8 Kết quả dự kiến và hướng nghiên cứu tiếp theo (nếu có) 3.2.9 Xây dựng kế hoạch nghiên cứu 3.2.10 . Xây dựng cấu trúc báo cáo kết quả nghiên cứu của đề tài 3.4. Thực hành Xây dựng đề cương một đề tài nghiên cứu (khóa luận/ Đề tài tham dự Hội nghị KHSV...)
12 giờ tín chỉ (06 LT; 03 TH 01 HD tự học)
4 Kết thúc chương, SV cần phải:
- Nhắc lại kiến thức xác suất thống kê cơ bản, quy trình xử lý số liệu, các chỉ số đánh giá chất lượng câu hỏi và đề kiểm tra.
- Thực hành
Chương 4. Phân tích thông tin, trình bày kết quả nghiên cứu 4.1 Phân tích và phân loại thông tin 4.1.1. Thông tin định tính và thông tin định lượng 4.1.2. Thông tin thô và thông tin có giá trị khoa học 4.1.3. Lựa chọn thông tin để trình bày kết quả NC 4.2. Trình bày kết quả nghiên cứu (viết báo cáo) 4.2.1. Ngôn ngữ của báo cáo 4.2.2. Bố cục của báo cáo 4.2.3. Đánh số chương, mục của báo cáo 4.2.4. Trình bày tài liệu tham khảo
9 giờ tín chỉ (05 LT; 03 TH; 01 HD tự học)
tính toàn với câu hỏi và đề kiểm tra cụ thể.
- Trình bày những nét cơ bản về lý thuyết khảo thí cổ điển và hiện đại, bước đầu làm quen với việc sử dụng phần mềm phân tích theo mô hình Rasch
- Bước đầu xác , hình thành được các kỹ năng Xử lý, phân tích, trình bày kết quả nghiên cứu của một đề tài/ Hoặc viết đề cương 01 báo cáo hoặc bài báo khoa học
4.2.5. Trích dẫn khoa học trong báo cáo 4.2.6. Viết tóm tắt báo cáo 4.3. Một số hình thức báo cáo khoa học 4.3.1. Bài tập lớn 4.3.1.1. Mẫu báo cáo 4.3.1.2. Trình bày báo cáo 4.3.2. Báo cáo khoa học 4.3.2.1. Mẫu báo cáo 4.3.2.2. Chuẩn bị nội dung trình bày 4.3.2.3. Trình bày báo cáo 4.3.3. Bài báo khoa học 4.3.3.1. Mẫu bài báo khoa học 4.3.3.2. Trình bày bài báo khoa học 4.3.4. Khóa luận tốt nghiệp 4.3.4.1. Mẫu khóa luận 4.3.4.2. Trình bày khóa luận 4.3.5. Luận văn thạc sỹ và Luận án (giới thiệu) 4.3.5.1. Yêu cầu về nội dung và hình thức 4.3.5.2. Mẫu Luận văn thạc sỹ và Luận án 4.3.5.3. Trình bày Luận văn thạc sỹ và Luận án 4.4. Thực hành
Phân tích, trình bày kết quả nghiên cứu của một đề tài/
Hoặc viết đề cương 01 báo cáo hoặc bài báo khoa học.
Kết thúc chương, SV cần phải:
- Có được hiểu biết và trình bày tổng quát về sự cần thiết và đặc điểm của hoạt động nghiên cứu ứng dụng trong GD, QLGD;
- Dựa trên các ví dụ, phân biệt được, mô tả được đặc điểm và các yêu cầu đối với từng loại đề tài trong từng lĩnh vực GD;
- Xác định và lựa chọn lĩnh vực NC và vấn đề NC của đề tài luận văn
Chương 5. Ứng dụng nghiên cứu trong lĩnh vực
giáo dục
5.1. Một số lý luận về nghiên cứu KHGD ứng dụng 5.2. Một số dạng đề tài trong nghiên cứu và phát triển
(R&D) trong giáo dục - Nghiên cứu tổng quan lý thuyết, lịch sử phát
triển giáo dục; - Nghiên cứu ứng dụng một lý thuyết/ mô hình
giáo dục vào thực tế; - Tổng kết kinh nghiệm và viết sáng kiến kinh
nghiệm giáo dục một vấn đề cụ thể - Khảo sát và đánh giá thực trạng giáo dục (một
địa bàn/ cơ sở GD/ một vấn đề GD) 5.3. Một số dạng đề tài trong nghiên cứu và phát
triển trong quá trình dạy học- giáo dục (hẹp)
- Nghiên cứu hoạt động người học và thực trạng
GD-DH tại một địa bàn/ CSGD, hoặc về một
vấn đề GD...
- Nghiên cứu và phát triển Nội dung, chương
trình GD-DH (một vấn đề/ chủ đề/ một học
6 giờ tín chỉ (04 LT; 01 TH, 01 HD tự học)
tốt nghiệp của bản thân
phần...)
- Nghiên cứu và phát triển phương pháp giáo
dục- dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả GD-
DH (gắn với một đối tượng GD/ một nội dung
DH- GD cụ thể...)
- Nghiên cứu và phát triển hình thức tổ chức
giáo dục và sự phối hợp các lực lượng GD (tại
một địa bàn/ CSGD, hoặc về một vấn đề GD...)
- ....
5.4. Xây dựng và đánh giá một Dự án giáo dục 5.4.1. Định nghĩa Dự án/ Dự án giáo dục 5.4.2. Quy trình xây dựng một DAGD 5.4.3. Đánh giá một DAGD
5.5. Ôn tập tổng kết và giải đáp thắc mắc (1,5 giờ TC)
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 26
Thực hành/làm việc nhóm: 16
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 03
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu:
- Phương pháp thuyết trình kết hợp hỏi đáp
- Phương pháp dạy học nhóm
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính:
[1]. Vũ Cao Đàm, “Phương pháp luận nghiên cứu khoa học”, NXB KHKT, 2005
[2]. Phạm Viết Vượng, “Phương pháp luận nghiên cứu khoa học” NXB ĐHQG Hà
Nội, 2004
[3] Dự án giáo dục Việt -Bỉ (2010) ”Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng”. Tài liệu tập huấn cho giảng viên ĐHSP và giáo viên phổ thông.
[4] Ngô Thông. Hướng dẫn sử dụng phần Mềm SPSS https://ngothong.wordpress.com/category/spss/thuc-hanh-spss/ 6.2. Tài liệu tham khảo:
[1]. University of New England (UNE), “Research methods in education” (Module 1-
3), UNE, Armidale, AUS, 2004.
[3]. Khoá luận tốt nghiệp sinh viên trường ĐHGD-ĐHQGHN.
[4] Hướng dẫn sử dụng phần Mềm SPSS - link download SPSS. http://vatgiainfo.blogspot.com/2012/11/huong-dan-su-dung-phan-mem-spss-link.html
6. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình thức Tính chất nội dung kiểm tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Bài tập
cá nhân
(đánh giá
thường
xuyên)
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào thực
tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng viết khoa
học
20%
Bài tập
nhóm
(giữa kỳ)
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của nhóm
và cá nhân. Đánh giá kỹ năng phối kết hợp trong
làm việc nhóm để tạo ra được sản phẩm có ý
nghĩa.
20%
Bài thi
kết thúc
học phần
Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn đề của
thực tiễn bằng kiến thức chuyên môn và đưa ra
được giải pháp hiệu quả (thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG: Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về
hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh giá.
Nội dung Tiêu chí đánh gia
Nội dung 1
Bài tập cá
nhân
Hình thức (20% điểm):
- Ngôn, rõ ràng, diễn đạt lô gic, dễ hiểu.
- Đánh máy trên khổ giấy A4 (lề trên 2,5, dưới 3cm, phải 2 cm, trái 2,5
cm), dài từ 3-5 trang.
Nội dung (80% điểm):
- Trả lời đúng vấn đề, không chép lại y nguyên, ví dụ minh họa của cá
nhân đúng với yêu cầu, nội dung phong phú, lôgic, sáng tạo.
- Có trích dẫn tài liệu tham khảo
Các nội
dung 2, 3
Bài tập
nhóm
Hình thức : (20% điểm)
- Trình bày bằng PPT rõ rang, dễ hiểu, có minh họa hình thức
- Mỗi thành viên trình bày 1 phần
- Biên bản làm việc nhóm với phân công công việc cho từng thành viên
và kết quả thực hiện được.
Nội dung : (80% điểm)
- Sản phẩm đúng như yêu cầu về nội dung
- Vấn đề nghiên cứu mang tính thời sự, thiết thức.
- Đặt vấn đề hợp lí
- Có đầy đủ các bước xây dựng đè cương
- Ví dụ minh họa rõ rang
- Trích dẫn tài liệu hợp lí.
Xây dựng
đề cương
chi tiết
KLTN
Bài tập hết
môn
Hình thức : (20%)
- Đánh máy trên giáy A4
- Hành văn mạch lạc rõ ràng, ngắn gọn.
Nội dung : (80%)
- Đáp ứng tốt yêu cầu của một đề cương khóa luận tốt nghiệp có đầy
đủ các mục.
- Chi tiết đến từng mục nhỏ về nội dung.
- Có phần tài liệu tham khảo hợp lí
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa TS. Trần Anh Tuấn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN LÝ LUẬN QUẢN LÝ
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ
NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Administrative Management and Management of Education
Hà Nội, 2015
311
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và
đào tạo
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lý Giáo dục
- Bộ môn: Lý luận quản lý
2. Thông tin về học phần
Tên học phần: Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào
tạo
- Mã học phần: EDM2006
- Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) học phần tiên quyết:
Tâm lý học quản lý;
Hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở pháp lý trong quản lý giáo dục
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Sau khi học xong học phần, sinh viên có phương pháp phân tích và đánh
giá một cách khoa học hệ thống những vấn đề quản lý hành chính nhà nước và
quản lý ngành giáo dục và đào tạo; có kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải
quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước đối với ngành GD – ĐT, giúp
sinh viên định hướng các hoạt động theo hành lang pháp lý đã quy định trong
nghề nghiệp tương lai.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
a. Hiểu được những lý luận chung về Nhà nước và QLHCNN ở Việt Nam,
những nội dung chủ yếu của cuộc vận động cải cách hành chính hiện nay.
312
b. Trình bày được các khái niệm cơ bản quản lí, quản lý hành chính nhà nước,
quản lý nhà nước về giáo dục.
c. Trình bày được nội dung, quy trình hoạt động quản lí hành chính nhà nước,
công cụ, hình thức và phương pháp quản lý hành chính nhà nước.
d. Trình bày được các khái niệm và những vấn đề liên quan đến công chức,
công chức, viên chức, công vụ; cơ sở pháp lý và sự cần thiết của Luật công
chức, Luật viên chức.
e. Nắm vững đường lối, quan điểm về giáo dục và đào tạo của Đảng và Nhà
nước Tổng hợp được tình hình giáo dục hiện nay của Việt Nam – những nguyên
nhân của thành tựu và hạn chế của giáo dục; mục tiêu và giải pháp phát triển
giáo dục.
f. Hiểu phân tích được các vấn đề liên quan đến nội dung quản lý nhà nước đối
với ngành GD – ĐT nói chung và quản lý nhà trường nói riêng.
3.2.2. Kỹ năng:
Kỹ năng tư duy bậc cao
- Vận dụng các kiến thức đã học vào việc thực hiện các quy định trong giáo
dục học sinh
- Nhận diện và giải quyết được những vấn đề liên quan đến công tác quản lý
hành chính trong nhà trường.
- Từ nội dung học phần dần hình thành giá trị hành vi (tuân thủ nội quy quy
định, tôn trọng quy chế, có khả năng thương thuyết, có tinh thần đoàn kết, sáng
tạo, có đạo đức nghề nghiệp).
Kỹ năng nghề nghiệp
- Có kỹ năng quản lý, kỹ năng hướng đạo giáo dục cá nhân và tập thể học sinh
tuân theo pháp luật, quy chế, quy định của nhà nước
- Kỹ năng xây dựng kế hoạch, kỹ năng làm việc cẩn thận, chính xác theo quy
định của ngành.
3.2.3. Thái độ:
313
- Nhận thức sâu sắc về trách nhiệm và vai trò của bản thân đối với sự nghiệp đổi
mới giáo dục từ đó nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục đào tạo.
- Ý thức trách nhiệm với sự giá trị hành vi của mình
- Hình thành ý thức thường xuyên rèn luyện và trau dồi kiến thức và đạo đức
cho bản thân.
3.2.4. Mục tiêu khác:
Rèn luyện các kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng chia sẻ, và một số kỹ năng
sư phạm như thuyết trình, kỹ năng phản biện, kỹ năng phát hiện vấn đề…
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về nhà nước,
QLHCNN, các nguyên tắc, đặc điểm quản lý, cơ chế tổ chức và nội dung quản
lý hành chính nhà nước về giáo dục, các quy định Luật giáo dục, Điều lệ nhà
trường, từ đó giúp người học ý thức được những chức trách, nhiệm vụ của mình
trong quá trình xây giáo dục học sinh góp phần nâng cao chất lượng và công
bằng giáo dục; Học phần chú trọng đến việc nhận thức và vận dụng những nội
dung quản lý nhà nước về GD&ĐT vào giải quyết các vấn đề trong việc quản lý
và thực hiện đổi mới giáo dục và việc bồi dưỡng nhân cách người giáo viên;
đồng thời góp phần hình thành các kỹ năng về quản lý học sinh, quản lý trường
học cho người học.
4.2. Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1
Kết thúc chương, SV cần
phải:
Đạt được mục tiêu a, b, c, d.
Chương 1: Một số vấn đề cơ
bản về nhà nước, quản lý
hành chính nhà nước và
công vụ, công chức, viên
chức
8 giờ
tín
chí
314
A. Lý luận chung về nhà
nước, Nhà nước CHXHCN
Việt Nam
1.1. Nhà nước
1.2. Nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam
B. Những vấn đề cơ bản về
quản lý hành chính nhà
nước
1.1. Tính chất chủ yếu của
quản lí hành chính nhà nước
1.2. Các nguyên tắc hoạt
động của nền hành chính nhà
nước Việt Nam
1.3. Nội dung, quy trình chủ
yếu của quản lí hành chính
nhà nước
1.4. Công cụ, hình thức và
phương pháp quản lí hành
chính nhà nước
1.5. Cải cách hành chính
nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lí hành chính nhà nước
C. Công chức, công vụ, Luật
Cán bộ, công chức
1.1. Một số vấn đề về cán bộ,
công chức và Luật cán bộ,
công chức
315
1.2. Cán bộ, công chức
1.3. Một số vấn đề về công vụ
1.4. Trách nhiệm của công
chức khi thi hành công vụ
1.5. Hướng dẫn việc xử lí kỷ
luật cán bộ, công chức
2
Kết thúc chương, SV cần
phải:
Đạt được mục tiêu c.
Chương 2: Đường lối quan
điểm về giáo dục và đào tạo
của Đảng và Nhà nước
2.1. Những vấn đề đặt ra của
giáo dục Việt Nam hiện nay
2.1.1. Đánh giá chung về
giáo dục Việt Nam hiện nay
2.1.2. Thời cơ và thách thức
của GD VN
2.2. Những quan điểm chỉ
đạo của Đảng và NN đối với
GD –ĐT
2.2.1. Giáo dục và đào tạo là
quốc sách hàng đầu
2.2.2. Đầu tư cho giáo dục là
đầu tư phát triển
2.2.3. Giáo dục là sự nghiệp
của đảng, của nhà nước và
của toàn dân
2.2.4. Đa dạng hoá các loại
hình giáo dục; học đi đôi với
hành, giáo dục nhà trường
gắn liền với giáo dục gia
9 giờ
tín
chỉ
316
đình, xã hội; thực hiện công
bằng trong giáo dục
2.2.5. Giáo dục và đào tạo là
một nhân tố quyết định thành
công của sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc; đầu tư
cho giáo dục được ưu tiên đi
trước trong các chương trình,
kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội
2.3. Mục tiêu phát triển giáo
dục
2.4. Giải pháp phát triển
giáo dục
3 Kết thúc chương, SV cần
phải:
Đạt được mục tiêu f.
Chương 3: Quản lý nhà
nước về giáo dục và đào tạo
3.1. Những vấn đề cơ bản
của quản lí nhà nước về giáo
dục và đào tạo
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Tính chất quản lí nhà
nước về giáo dục và đào tạo
3.1.3. Đặc điểm của quản lí
nhà nước về giáo dục và đào
tạo
3.2. Bộ máy quản lý nhà
nước về giáo dục và đào tạo
3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lí
nhà nước về giáo dục và đào
tạo
10
giờ
tín
chỉ
317
3.2.2. Cơ sở pháp lí của tổ
chức bộ máy quản lí giáo dục
và đào tạo
3.2.3. Các cơ quan quản lí
nhà nước về giáo dục và đào
tạo
3.3. Nội dung cơ bản của
quản lí nhà nước về giáo dục
và đào tạo
3.4. Phương hướng đổi mới
và biện pháp thực hiện
QLNN về GD&ĐT
3.4.1. Thực trạng
3.4.2. Phương hướng đổi mới
3.4.3. Biện pháp thực hiện
đổi mới quản lí nhà nước về
giáo dục và đào tạo
4 Kết thúc chương, SV cần
phải:
Đạt được mục tiêu f.
Chương 4: Quản lý nhà
nước về GD – ĐT ở địa
phương
4.1. Những quy định chung
4.2. Quản lý giáo dục ở các
cấp địa phương
4.2.1. Tổ chức bộ máy quản
lý GD – ĐT các cấp ở địa
phương
4.2.2. Tổ chức bộ máy, tiêu
chuẩn biên chế của các
trường phổ thông
4.3. Quy định của Bộ GD và
ĐT đối với các bậc học phổ
9 giờ
tín
chỉ
318
thông
4.3.1. Quy chế giảng dạy, chủ
nhiệm lớp, đánh giá học sinh
4.3.2. Quy chế về thanh tra,
kiểm tra các bậc học phổ
thông
5 Kết thúc chương, SV cần
phải:
Trình bày được cấu trúc, Vai
trò của điều lệ nhà trường ;
Khái quát được các nhiệm và
quyền hạn của trường trung
học ; Trình bày được nhiệm
vụ của giáo viên bộ môn,
giáo viên chủ nhiệm, những
hành vi giáo viên không
được làm ; Khái quát được
nhiệm vụ của giáo viên đối
với giáo viên ở từng cấp học
được quy định trong Điều lệ
nhà trường ; Phân tích và
đánh giá được những hành vi
của giáo viên đối với việc
hình thành nhân cách học
sinh ; Đề xuất một số biện
pháp quản lý của Hiệu
trưởng trong việc nâng cao
chất lượng giáo dục đạo đức
ở một trường trung học phổ
Chương 5: Luật giáo dục và
Điều lệ nhà trường
5.1. Luật Giáo dục
5.1.1. Sự cần thiết ban hành
Luật Giáo dục
5.1.2. Nội dung cơ bản của
Luật Giáo dục
5.1.3.Tác động của Luật Giáo
dục đối với việc cải cách
nâng cao chất lượng giáo dục
5.2. Điều lệ nhà trường
5.2.1. Điều lệ trường Mần
non
5.2.2. Điều lệ trường Tiểu
học
5.2.3. Điều lệ trường trung
học
5.2.4. Điều lệ trường trung
học chuyên nghiệp
5.2.5. Điều lệ trường đại học,
điều lệ trường cao đẳng
6.2. Cấu trúc chung của điều
lệ nhà trường
9 giờ
tín
chỉ
319
thông hiện nay.
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 36
Thực hành/làm việc nhóm: 6
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 3
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu: Kết hợp phù hợp các phương pháp
thuyết trình, phương pháp nêu vấn đề, phương pháp thảo luận, làm việc nhóm,
phương pháp dự án...
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
1. Giáo trình Quản lí hành chính nhà nước và quản lí hành chính nhà nước
về giáo dục – đào tạo.
2. Đặng Bá Lãm (chủ biên), Quản lý nhà nước về giáo dục - lý luận và thực
tiễn, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 2005.
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
320
1. Một số vấn đề cơ bản về nhà nước, quản lý hành chính nhà nước và công
vụ, công chức
2. Kỷ yếu hội thảo “Các giải pháp thúc đẩy cải cách hành chính ở Việt
Nam”. NXB Học viện hành chính quốc gia, Hà nội 2000.
3. GS.TS Vũ Huy Từ, Th.s. Nguyễn Khắc Hùng. Hành chính học và cải
cách hành chính, NXB Chính trị Quốc gia, Hà nội 1998.
4. Các giải pháp thúc đẩy cải cách hành chính ở Việt Nam. Học viện Hành
chính quốc gia, Hà nội 2001.
5. Chỉ thị 40-CT/TƯ của Ban Bí thư về việc xây dựng, nâng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ngày 15/6/2004.
6. Tài Liệu Bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước: Chương trình chuyên
viên, phần 2. Học viện Hành chính quốc gia, Hà nội 2004.
7. Bùi Minh Hiền (chủ biên), Quản lý giáo dục. NXB Đại học Sư phạm, Hà
Nội 2006.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
321
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Nội dung Tiêu chí đánh giá
322
Nội dung 1
Bài tập cá nhân
Hình thức (20% điểm):
- Bài tập được trình bày trên khổ giấy A4
- Lề trên: 3.0cm; lề dưới 3.0cm; lề phải: 2.0cm; lề trái:
3.0cm.
- Font: Times New Roman; cỡ chữ: 14
- Dãn dòng: 1,5lines
Nội dung (80% điểm):
- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 1đ
- Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
- Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
- Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Các nội dung
2,3,4,5
Bài tập nhóm
Hình thức: (20% điểm)
- Trình bày bằng PPT rõ ràng, dễ hiểu, có minh họa hình
thức
- Có sự kết hợp giữa các thành viên trong nhóm
- Biên bản làm việc nhóm với phân công công việc cho từng
thành viên và kết quả thực hiện được.
Nội dung : (80% điểm)
- Sản phẩm đúng như yêu cầu về nội dung
- Vấn đề nghiên cứu mang tính thời sự, thiết thực.
- Đặt vấn đề hợp lí
- Có đầy đủ các bước xây dựng đề cương
- Ví dụ minh họa rõ ràng
- Trích dẫn tài liệu hợp lí.
323
Các nội dung
4,5
Bài tập giữa kỳ
Hình thức : (20% điểm)
- Bài tập được trình bày trên khổ giấy A4
- Lề trên: 3.0cm; lề dưới 3.0cm; lề phải: 2.0cm; lề trái:
3.0cm.
- Font: Times New Roman; cỡ chữ: 14
- Dãn dòng: 1,5lines
Nội dung : (80% điểm)
- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý
1,5đ
- Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 3,5đ
- Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
- Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Thi viết hết môn
Hình thức: (10%)
- Viết tay trên giấy thi theo quy định của nhà trường
- Chữ viết sạch sẽ.
Nội dung: (80%)
- Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 2đ
- Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
- Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
- Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng qui định 1đ
- Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
CHỦ NHIỆM KHOA NGƯỜI VIẾT ĐỀ CƯƠNG
PGS.TS. Trịnh Văn Minh TS. Đỗ Thị Thu Hằng
324
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN…………..
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
Mobilizing community education development
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lý Giáo dục
- Bộ môn:
2. Thông tin về Học phần
- Tên Học phần: Huy động cộng đồng phát triển giáo dục
- Mã Học phần: EDM3009
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) Học phần tiên quyết: Phát triển nguồn nhân lực và quản lí nhân sự
trong giáo dục (EDM3003)
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về huy động
nguồn lực phát triển trường phổ thông nhằm cung cấp cho người học kiến thức
về nguồn lực, vai trò của hiệu trưởng trong việc huy động nguồn lực, các kinh
nghiệm huy động nguồn lực. Từ đó giới thiệu cho người học kỹ năng xây dựng
kế hoạch huy động tốt các nguồn lực phát triển trường phổ thông.
Sau khi học xong chuyên đề học viên sẽ:
- Phát biểu được khái niệm và các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn lực.
- Nêu được vai trò của hiệu trưởng trong việc huy động nguồn lực.
- Xây dựng được quy trình huy động nguồn lực phát triển trường phổ
thông.
- Mong muốn đổi mới công tác huy động nguồn lực phát triển trường phổ
thông.
3.2. Chuẩn năng lực:
Sau khi kết thúc Học phần học viên có thể:
3.2.1. Kiến thức:
Người học thấu hiểu được các khái niệm và các nội dung cơ bản liên
quan đến quản lí nhà nước về GD và vấn đề xã hội hoá GD. Nắm bắt được xu
thế đổi mới QLGD trong các bối cảnh toàn cầu hóa giáo dục hiện nay. Đồng
thời nhận diện được các khái niệm và những vấn đề lí luận liên quan đến xã hội
hóa GD và việc huy động cộng đồng (HĐCĐ) phát triển GDPT.
3.2.2. Kỹ năng:
Biết phân tích được vai trò của nhà nước và của xã hội trong QLGD; QL
nhà trường. Biết lập được các loại kế hoạch HĐCĐ phát triển GD/nhà trường.
Đồng thời phân tích được các vai trò của một người quản lí GDPT trong việc
huy động cộng đồng (HĐCĐ) phát triển GDPT.
3.2.3. Thái độ:
Biết xác định vị thế của một người tham gia QLGD, QLNT trên một
cương vị cụ thể trong mối quan hệ với cộng đồng xã hội
3.2.4. Mục tiêu khác:
Khai thác công nghệ thông tin trong HĐCĐ phát triển GDPT
Hợp tác với đồng nghiệp trong HĐCĐ phát triển GDPT
4. Nội dung Học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần về Huy động cộng đồng phát triển giáo dục sẽ trình bày những
nội dung cơ bản liên quan đến các quan điểm QLNN về GD và vai trò của XH
hoá trong QLGD và nhà trường; đồng thời chỉ rõ các nội dung chi phối phát
triển GD và nguyên tắc, biện pháp phát huy vai trò của xã hội trong việc phát
triển GD nói chung, phát triển NT nói riêng trong các bối cảnh cụ thể.
Ngoài ra, Học phần cũng hướng tới mục tiêu của quản lí GD nói chung và
quản lí GDPT là tạo điều kiện, môi trường (cơ chế) để có thể thực hiện được sứ
mạng của sự nghiệp GD, sứ mạng của các cơ sở GD&ĐT; thực hiện được mục
tiêu bảo đảm được số lương/cơ cấu; bảo đảm chất lượng GD theo yêu cầu của
xã hội. Đối với GDPT cũng vậy để thực hiện được sứ mạng của GDPT là góp
phần hoàn thiện nhân cách cho thế hệ trẻ và tham gia phát triển cộng đồng.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1
Kết thúc chương,
SV cần phải:
Vai trò nhà nước
trong QLGD và
XHH GD
Chương 1: Tổng quan về nhà nước
CHXHCN và quản lý nhà nước về
giáo dục qua các lần cải cách giáo
dục
1.1. Nhà nước Pháp quyền Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và sự phát
triển hệ thống giáo dục quốc dân Việt
Nam trong kỷ nguyên cách mạng.
1.2. Sự phát triển hệ thống giáo dục
quốc dân trong cải cách giáo dục lần
thứ nhất: Bài học rút ra từ quản lý
nhà nước về giáo dục.
1.3. Sự phát triển hệ thống giáo dục
quốc dân trong cải cách giáo dục lần
thứ hai: Bài học rút ra từ quản lý nhà
nước về giáo dục.
1.4. Sự phát triển hệ thống giáo dục
quốc dân từ cuộc cải cách giáo dục
lần thứ ba: Bài học rút ra từ quản lý
nhà nước về giáo dục.
6 giờ
tín
chí
2 Kết thúc chương, Chương 2: Một số quan điểm chỉ đạo 5 giờ
SV cần phải:
của nhà nước đối với sự phát triển
nền giáo dục quốc dân
2.1. Quan điểm về xây dựng nền giáo
dục toàn dân.
2.2. Quan điểm về tổ chức hệ thống
giáo dục quốc dân thúc đẩy xã hội học
tập.
2.3. Quan điểm về nhà trường Việt
Nam và sự quản lý của nhà nước bảo
đảm thực hiện nguyên lý giáo dục
trong nhà trường
2.4. Quan điểm về tổ chức quá trình
đào tạo giáo dục, dạy học và sự quản
lý của nhà nước thực hiện dân chủ
hoá giáo dục
2.5. Quan điểm về quản lý phát triển
“nhân cách – sức lao động” thực hiện
hội nhập kinh tế.
tín
chỉ
Kết thúc chương,
SV cần phải:
Vai trò của xã hội
trong QLGD
Phần 2 : Vai trò của xã hội trong GD
Chương 1. Vai trò và vị trí của cộng
đồng xã hội trong phát triển GD nói
chung và QLGD nói riêng
1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1. Khái niệm cộng đồng; khái niệm
xã hội
1.1.2. Vai trò của XH trong phát triển
GD nói chung và QL GD nói riêng
1.2. Các ảnh hưởng của vai trò XH
5 giờ
tín
chỉ
lên:
1.2.1. Xác định MT QLGD
1.2.2. Xác định nội dung và cơ chế
QLGD
Kết thúc chương,
SV cần phải:
Vai trò của xã hội
trong QLGD
Chương 2: Vấn đề xã hội hoá GD và
huy động cộng đồng tham gia phát
triển GD và QLGD
2.1. Nội dung Xã hội hoá GD
2.1.1. Tạo ra một xã hội học tập
2.1.2. Cộng đồng hoá trách nhiệm
2.1.3. Đa dạng hoá GD/NT
2.1.4. Đa phương hoá nguồn lực
2.1.5. Duy trì “cân bằng động” GD <-
> XH
2.1.6. Mối quan hệ giữa nội dung xã
hội hoá GD và MT QLGD
2.2. Nội dung Huy động công đồng
2.2.1. Các câu hỏi cần tìm câu trả lời
trong HĐCĐ
2.2.2. Các nguyên tắc HĐCĐ
2.2.3. Các Biện pháp HĐCĐ và biện
pháp triển khai XH hoá GD
7 giờ
tín
chỉ
Kết thúc chương,
SV cần phải:
Vai trò của xã hội
trong QLGD
Chương 3: Vai trò của xã hội trong
phát triển GD và QL GD ở bối cảnh
đổi mới cơ chế KT
3.1. Khái niệm về marketing trong GD
3.2. Tư duy mới về phát triển GD
trong bối cảnh mới.
7 giờ
tín
chỉ
3.3. Nội dung Marketing GD và tận
dụng vai trò XH trong nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN
3.4. Quản lý phát triển nhà trường
hiệu quả; nhà trường thân thiện với
vai trò xã hội trong bối cảnh hiện nay
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 20 giờ tín chỉ
Thực hành/làm việc nhóm: 5 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5 giờ tín chỉ
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
1. Đặng Quốc Bảo, Nhà nước trong QL GD: Tập bài giảng
2. Đặng Xuân Hải, Vai trò của Nhà nước và của xã hội trong phát triển GD và
QLGD: Tập bài giảng
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
1. Đặng Bá Lãm, Xây dựng căn cứ khoa học vững chắc cho những đổi mới về
quản lý giáo dục ở nước ta.
2. Vũ Ngọc Hải, Các mô hình quản lý nhà nước về giáo dục.
3. Trần Khánh Đức, Quản lý nhà nước về chất lượng đào tạo – chính sách và
các mô hình.
4. Đặng Quốc Bảo, Quản lý hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam trong tiến
trình sáu thập kỷ 1945 – 2005, Chuyên khảo Quản lý nhà nước về giáo dục,
lý luận và thực tiễn, NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội, 2005.
5. Đặng Bá Làm và các tác giả ( 2007): “GD Việt Nam: Đổi mới và phát
triển hiện đại”, NXBGD.
6.Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất của
nội dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức Học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết và kỹ
năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết
vào thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ
năng viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức
của nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết
hợp trong làm việc nhóm để tạo ra được
sản phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. Các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm
tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS.TS. Trịnh Văn Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
BỘ MÔN ĐO LƯỜNG ĐÁNH GIÁ
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
Assessment in Education
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Bộ môn: Đo lường và Đánh giá
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Đánh giá trong giáo dục
- Mã học phần: EAM1001
- Học phần bắt buộc / tự chọn: bắt buộc
- Số lượng tín chỉ: 03
- Học phần tiên quyết: không
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Sau khi học xong học phần này, người học sẽ hệ thống được những kiến
thức cơ bản của khoa học đo lường và đánh giá trong giáo dục, vận dụng chúng
để thiết kế công cụ, triển khai đánh giá kết quả học tập theo quy trình chặt chẽ,
bước đầu biết sử dụng các lý thuyết khảo thí để phân tích chất lượng câu hỏi và
đề kiểm tra.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Giải thích được các khái niệm cơ bản của đánh giá trong giáo dục, phân
tích được vị trí, vai trò, chức năng của đánh giá trong giáo dục.
- Vận dụng được các phương pháp và kĩ thuật trong đánh giá, cách xây
dựng các công cụ đánh giá thường xuyên và định kỳ.
- Hệ thống được các vấn đề chung về đánh giá thực để vận dụng được vào
quá trình dạy - học - kiểm tra đánh giá sau này.
- Nêu được điểm mạnh, quy trình thiết kế và triển khai một số kĩ thuật đánh
giá trong lớp học trong dạy học.
3.2.2. Kỹ năng:
- Thiết kế được qui trình đánh giá kết quả học tập của người học.
- Xây dựng được mục tiêu học phần, bài học làm cơ sở cho hoạt động đánh
giá.
- Xử lý, phân tích và đánh giá được chất lượng và các đặc trưng của câu
trắc nghiệm và bài trắc nghiệm.
- Xây dựng được các câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận.
- Lập được hồ sơ và lưu trữ hồ sơ trong việc theo dõi tiến bộ của học sinh.
- Lập được kế hoạch đánh giá cải tiến.
- Tổ chức được 1 kì thi - kiểm tra theo đúng qui trình.
3.2.3. Thái độ:
- Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kiểm tra đánh giá trong quá
trình dạy học.
- Hình thành thái độ công bằng, khách quan và khoa học trong kiểm tra
đánh giá.
3.2.4. Mục tiêu khác:
- Rèn luyện kĩ năng viết, đọc, tư duy phê phán, kĩ năng phân tích, tổng hợp
và đánh giá.
- Rèn luyện kĩ năng nghiên cứu độc lập, làm việc theo nhóm.
4. Nội dung học phần
4.1 Tóm tắt
Đánh giá trong giáo dục là học phần cung cấp cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về vị trí, vai trò, chức năng của đánh giá trong giáo dục nói chung
và trong hoạt động dạy - học nói riêng, đồng thời rèn luyện cho sinh viên kĩ
năng xác định mục tiêu của học phần, bài học làm cơ sở cho việc xây dựng một
qui trình đánh giá kết quả học tập học phần một cách khách quan, khoa học và
công bằng. Qui trình này giúp giáo viên và học sinh không những đánh giá, tự
đánh giá kết quả của quá trình dạy học, mà còn giúp thu thập các thông tin phản
hồi hữu ích, giúp điều chỉnh quá trình dạy học để đạt mục tiêu dạy học một cách
tốt nhất.
Học phần trang bị cho sinh viên các phương pháp, kĩ thuật trong đánh giá,
thiết kế câu hỏi, xây dựng bài kiểm tra các loại, cách xử lý, sử dụng kết quả
đánh giá.
Phần cuối của học phần giới thiệu về các kĩ thuật đánh giá trong lớp học.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1 Kết thúc chương,
SV cần phải: hệ
thống hóa và phân
tích bản chất các
khái niệm cơ bản
về khoa học đo
lường đánh giá
trong giáo dục, vai
trò, vị trí, chức
năng, đặc trưng và
các yêu cầu của
đánh giá trong
giáo dục. Nhận xét
được cách đánh
giá mà các cơ sở
Chương 1: Khái quát về đánh giá
trong giáo dục
1.1. Một số khái niệm cơ bản về kiểm
tra đánh giá
1.2. Chức năng của đánh giá trong giáo
dục
1.3. Vị trí, vai trò của kiểm tra - đánh
giá trong quá trình đào tạo
1.4. Những yêu cầu đối với hoạt động
đánh giá
1.5. Hệ thống đánh giá trong giáo dục
1.6. Một số nội dung đánh giá thành
quả giáo dục
6 giờ
tín
chí
giáo dục, chương
trình giáo dục, và
giáo viên đang sử
dụng để đánh giá
sự tiến bộ của
người học.
2
Kết thúc chương,
SV cần phải: hệ
thống hóa được
khái niệm, vai trò,
yêu cầu của việc
xây dựng mục tiêu
đánh giá. Vận
dụng xác định mục
tiêu – tiêu chí đánh
giá, xây dựng ma
trận đánh giá cho
một nội dung giảng
dạy cụ thể.
Chương 2: Xây dựng mục tiêu và
tiêu chí đánh giá, ma trận đánh giá
2.1. Một số vấn đề chung về xây dựng
mục tiêu và tiêu chí đánh giá
2.2. Thang phân loại mục tiêu học tập
và áp dụng trong xây dựng tiêu chí
đánh giá
2.3. Kỹ thuật xác định mục tiêu và tiêu
chí đánh giá, ma trận đánh giá
6 giờ
tín
chỉ
3 Kết thúc chương,
SV cần phải: Nêu
khái niệm, phân
biệt các dạng thức
đánh giá, lấy được
ví dụ cụ thể cho
mỗi dạng thức
đánh giá; Nắm rõ
quy trình xây dựng
Chương 3. Dạng thức và kỹ thuật
đánh giá
3.1. Các dạng thức đánh giá
3.2. Các kỹ thuật đánh giá
3.3. Quy trình xây dựng một đề thi/
kiểm tra đánh giá.
3.4. Kỹ thuật viết câu hỏi thi/kiểm tra
đánh giá.
9 giờ
tín
chỉ
một đề thi/kiểm
tra; Vận dụng viết
câu hỏi và xây
dựng một đề
thi/kiểm tra cho
một nội dung giảng
dạy hoặc một học
phần.
4 Kết thúc chương,
SV cần phải:
+ Nắm vững ý
nghĩa các đại
lượng thống kê cơ
bản thường dùng
trong phân tích kết
quả thi/kiểm tra;
quy trình xử lý số
liệu, viết báo cáo
kết quả đánh giá;
nắm vững việc sử
dụng kết quả đánh
giá để nhận xét về
chất lượng câu hỏi,
điều chỉnh hoạt
động dạy học và
phản hồi học sinh.
+ Thực hành tính
toán với dữ liệu kết
quả thi/ kiểm tra cụ
Chương 4. Xử lý kết quả thi/ kiểm
tra đánh giá
4.1. Những đại lượng thống kê cơ bản
sử dụng trong phân tích kết quả thi/
kiểm tra đánh giá
4.2. Qui trình xử lý và phân tích số liệu
4.3. Viết báo cáo kết quả thi/ kiểm tra
đánh giá
4.4. Sử dụng kết quả kiểm tra/ đánh giá.
9 giờ
tín
chỉ
thể.
5 Kết thúc chương,
SV cần phải: nắm
được mục đích của
hoạt động đánh giá
trên lớp học; các
kỹ thuật đánh giá
trên lớp học cơ
bản; vận dụng xây
dựng một số hoạt
động đánh giá trên
lớp học phù hợp
với học phần.
Chương 5: Kĩ thuật đánh giá trên lớp
học
5.1. Khái quát về đánh giá trên lớp học
5.2. Một số kĩ thuật đánh giá trên lớp
học
9 giờ
tín
chỉ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 33
Thực hành/làm việc nhóm: 9
Tự học: 3
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu:
- Phương pháp thuyết trình kết hợp hỏi đáp
- Phương pháp dạy học nhóm
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính:
1. Trường Đại học Giáo dục, Đo lường và đánh giá trong giáo dục, Tập bài
giảng Lưu hành nội bộ.
2. Lâm Quang Thiệp (2008), Trắc nghiệm và ứng dụng, NXB Khoa học và Kỹ
thuật.
3. Dương Thiệu Tống, Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập, NXB
KHXH, 2005.
4. Lê Kim Long, Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Ngọc Bích, Lê Thái Hưng và
Đào Thị Hoa Mai (2013), Tài liệu kĩ thuật đánh giá lớp học, Dự án giáo dục
THPT và CN, Bộ Giáo dục Đào tạo.
6.2. Tài liệu tham khảo:
1. Nguyễn Phụng Hoàng, Võ Ngọc Lan, Phương pháp trắc nghiệm trong kiểm
tra và đánh giá kết quả học tập, NXBGD, 1996.
2. Victor R. Martuza, (1977), Applying Norm-Referenced and Criterion -
Referenced Measurement in Education” Allyn và Bacon, Inc.
3. James H.McMillan, Classroom Assessment – Principles and Practice for
Effective Instruction, Allyn and Bacon. 2nd, 2001.
4. Tom Kubiszun and Gary Borich, Educational Testing and Measurement –
Classroom Application and Practice, John & Sons. Inc. 6nd, 2000.
5. Bloom B. S. (1956). Taxonomy of Educational Objectives, Handbook I: The
Cognitive Domain. New York: David McKay Co Inc.
6. Jon Mueller,"The Authentic Assessment Toolbox: Enhancing student
learningthrough online faculty development" published in the Journal of
OnlineLearning and Teaching (2005)
7.Assessment & rubrics, Online Professional Development, 2011
8. Thomas A.Angelo và K.Patricia Hoss, Classroom Assessment Techniques,
Sanfransisco, 1993.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG: Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu
về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra đánh giá.
o Loại bài tập nhóm/tháng: Do yêu cầu đặc thù của loại bài tập này nên
tiêu chí đánh giá bài tập nhóm tháng có thể được thể hiện qua báo cáo mà
nhóm phải thực hiện theo mẫu sau.
Trường/Khoa…..
Bộ môn….. Báo cáo kết quả nghiên cứu nhóm
Tên của vấn đề nghiên cứu……
1) Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công.
STT Họ và tên Nhiệm vụ được phân công Ghi chú
1. Nguyễn Văn A …… Nhóm
trưởng
2. …… …… ……
2) Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả các buổi họp, có thể có biên bản
kèm theo).
3) Tổng hợp kết quả làm việc nhóm.
4) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Nhóm trưởng
(Kí tên)
o Loại bài tập lớn kết thúc học phần
Các tiêu chí chung
Nội dung:
1) Đặt vấn đề, xác định đối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu, phương
pháp nghiên cứu hợp lí và lôgíc.
2) Có bằng chứng rõ rệt về năng lực tư duy phê phán, kỹ năng phân tích,
tổng hợp, đánh giá trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu.
3) Có bằng chứng về việc sử dụng các tài liệu, các công nghệ, phương pháp,
giải pháp do giảng viên hướng dẫn.
Hình thức:
4) Bố cục hợp lí, ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, trình bày đẹp đúng
qui cách.
Biểu điểm trên cơ sở mức độ đạt 4 tiêu chí
Điểm Tiêu chí
9 - 10 - Đạt cả 4 tiêu chí
7 – 8 - Đạt 2 tiêu chí đầu.
- Tiêu chí 3: có sử dụng các tài liệu, song chưa
đầy đủ, sâu sắc, chưa có bình luận.
- Tiêu chí 4: còn mắc vài lỗi nhỏ.
5 – 6 - Đạt tiêu chí 1.
- Tiêu chí 2: chưa thể hiện rõ tư duy phê phán,
các kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá còn
kém.
- Tiêu chí 3, 4: còn mắc một vài lỗi nhỏ
Dưới 5 - Không đạt cả 4 tiêu chí.
BỘ MÔN ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN ………………
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, HƯỚNG NGHIỆP
TRONG GIÁO DỤC
Career Advice and Isue Management in Education
Hà Nội 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, HƯỚNG NGHIỆP
TRONG GIÁO DỤC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lý giáo dục
- Bộ môn:
2. Thông tin về Học phần
- Tên học phần: Quản lý hoạt động tư vấn, hướng nghiệp trong giáo dục
- Mã học phần: EDM 3010
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) Học phần tiên quyết: Quản lí giáo dục phổ thông (EDM3007)
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung
Người học nắm được hệ thống kiến thức, kỹ năng về hoạt động tư vấn,
hướng nghiệp trong giáo dục cho học sinh đồng thời biết vận dụng những kiến
thức và kỹ năng này để giải quyết những tình huống cụ thể trong lựa chọn nghề
nghiệp của học sinh.
3.2. Chuẩn năng lực
3.2.1.Kiến thức:
+ Người học cần nắm vững những tri thức cơ bản của Học phần, nắm
đươc mối quan hệ giữa vấn đề tư vấn, hướng nghiệp trong giáo dục với khoa
học khác.
+ Nắm vững các tri thức về nghề, sự lựa chọn nghề và các yếu tố tâm lý
ảnh hưởng đến sự lựa chọn nghề.
+ Nắm vững các tri thức về tư vấn nghề và các giai đoạn trong tư vấn
nghề, nắm vững những phẩm chất, năng lực, kiến thức của người làm công tác
tư vấn nghề.
3.2.2. Kĩ năng:
+ Nắm vững các kĩ năng đọc tài liệu, kĩ năng vận dụng các phương pháp
nghiên cứu của Học phần vào thực tiễn.
+ Vận dụng được các kỹ năng đánh giá sự phù hợp nghề, tư vấn nghề và
xây dựng được các họa đồ nghề cho các nghề.
3.2.3. Thái độ:
+ Người học cần có thái độ tích cực nghe giảng trên lớp, chăm chỉ trong
việc thực hiện các nội dung tự học và bài tập.
+ Có thái độ tích cực vận dụng tri thức của Học phần “Vấn đề hướng
nghiệp, tư vấn nghề trong giáo dục” để giúp đỡ học sinh và các cá nhân có nhu
cầu.
4. Nội dung Học phần
4.1. Tóm tắt
Học phần “Vấn đề tư vấn, hướng nghiệp trong giáo dục” nghiên cứu
những vấn đề có liên quan đến công tác hướng nghiệp như bản chất tâm lý của
sự lựa chọn nghề, Vai trò của hoạt động giáo dục trong định hướng và tư vấn
nghề cho học sinh. Nghiên cứu những sai lầm thường gặp khi chọn nghề và
những yếu tố chủ quan, khách quan ảnh hưởng đến quá trình chọn nghề. Làm rõ
mối liên quan giữa nghề và các đặc điểm tâm lý cá nhân như tính khí, tính cách,
năng lực. Làm rõ các phương pháp giáo dục hướng nghiệp đồng thời cung cấp
cho người học những kỹ năng trong việc tư vấn nghề, xây dựng hoạ đồ nghề và
xây dựng nội dung thông tin về thị trường lao động.
4.2. Nội dung cụ thể
Thứ tự
Mục tiêu Nội dung Thời lượng
Ghi chú
1 Kết thúc chương,
SV cần phải :
Nắm vững các yêu
cầu đối với Học
phần đồng thời
nắm vững những
vấn đề chung của
giáo dục hướng
nghiệp và tư vấn
nghề như đối
tượng, mục đích,
phương pháp
nghiên cứu và lịch
sử của Giáo dục
hướng nghiệp, tư
vấn nghề
Chương 1: Những vấn đề chung về
hoạt động tư vấn, hướng nghiệp
trong giáo dục”.
1.1. Đối tượng, mục đích và nhiệm
vụ của hoạt động tư vấn, hướng
nghiệp trong giáo dục.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
của giáo dục hướng nghiệp và tư vấn
nghề
1.3. Mối quan hệ giữa giáo dục
hướng nghiệp và tư vấn nghề với các
khoa học khác
1.4. Phương pháp luận và phương
pháp nghiên cứu trong giáo dục
hướng nghiệp và tư vấn nghề
+ Phương pháp luận trong giáo dục
hướng nghiệp và tư vấn nghề
+ Phương pháp nghiên cứu, ứng dụng
trong giáo dục hướng nghiệp và tư vấn
nghề
4 giờ tín chí
2
Kết thúc chương,
SV cần phải :
Nắm vững những
khái niệm hướng
nghiệp,
Nắm được mục
đích, ý nghĩa của
Chương 2. Hướng nghiệp và những
vấn đề lý luận cơ bản
2.1. Khái niệm hướng nghiệp.
2.2. Bản chất tâm lý của hoạt động
hướng nghiệp
2.3. Đặc điểm hoạt động hướng
4 giờ tín chỉ
hướng nghiệp đối
với sự lựa chọn
nghề của cá nhân
Nắm được các con
đường hướng
nghiệp cho học
sinh trong các
trường phổ thông.
nghiệp
2.4. Vai trò của hoạt động hướng
nghiệp.
2.5. Nhiệm vụ của hoạt động hướng
nghiệp
3 Kết thúc chương,
SV cần phải :
Nắm vững khái
niệm nghề và các
thuật ngữ liên
quan. Nắm được
mục nội dung của
hoạ đồ nghề. Hiểu
mục đích, ý nghĩa
của hoạ đồ nghề
với công tác giáo
dục hướng nghiệp.
Hiểu được quy
trình nghiên cứu
và thiết kế hoạ đồ
nghề. Vận dụng
phân tích và xây
dựng hoạ đồ nghề
nghiệp. Hình thành
được kỹ năng thiết
Chương 3. Nghề và thiết kế hoạ đồ nghề trong Giáo dục hướng nghiệp và tư vấn nghề
3.1. Nghề và các khái niệm liên quan
+ Định nghĩa
+ Phân loại
3.2. Hoạ đồ nghề công cụ trong hoạt động hướng nghiệp
+ Định nghĩa
+ Ý nghĩa, mục đích
+ Phương pháp thiết kế
+ Nội dung cơ bản của bản hoạ đồ nghề.
3.3. Thực hành thiết kế hoạ đồ nghề dùng cho công tác hướng nghiệp.
4 giờ tín chỉ
kế hoạ đồ nghề
4 Kết thúc chương,
SV cần phải :
Nắm được khái
niệm chọn nghề
Đặc điểm tâm lý
của học sinh trong
chọn nghề.
Hiểu được các đặc
điểm tâm lý đặc
trưng của học sinh
trong quá trình
chọn nghề và
những yếu tố chủ
quan và khách
quan ảnh hưởng
đến những đặc
điểm tâm lý này.
Vận dụng được các
nguyên tắc trong
chọn nghề vào
công tác hướng
nghiệp cho học
sinh.
Chương 4. Hoạt động chọn nghề và
những đặc điểm tâm lý trong hoạt
động chọn nghề của học sinh.
4.1. Khái niệm hoạt động chọn nghề.
4.2. Đặc điểm tâm lý trong hoạt động
chọn nghề.
+ Đặc điểm tâm lý của học sinh THPT.
+ Đặc điểm của hoạt động chọn nghề
của học sinh THPT
+ Đặc điểm tâm lý thể hiện trong hoạt
động chọn nghề của học sinh THPT.
4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động chọn nghề của học sinh.
4.3.1. Những yếu tố khách quan
+ Hoạt động giáo dục hướng nghiệp
trong nhà trường.
+ Điều kiện và hoàn cảnh gia đình và
sự ảnh hưởng của bạn bè
+ Nhu cầu của thị trường lao động.
+ Quan niệm xã hội.
4.3.2. Những yếu tố chủ quan
+ Động cơ chọn nghề
+ Định hướng giá trị trong lựa chọn
4 giờ tín chỉ
nghề.
4.4. Những nguyên tắc cơ bản trong
chọn nghề và những sai lầm thường
gặp trong chọn nghề
+ Các nguyên tắc cơ bản.
+ Những sai lầm trong lựa chọn nghề
4.5. Sự phù hợp trong lựa chọn nghề
của cá nhân.
+ Khái niệm sự phù hợp nghề
+ Đặc điểm của sự phù hợp nghề
+ Điều kiện tạo ra sự phù hợp nghề
- Điều kiện khách quan:
- Điều kiện chủ quan
5 Kết thúc chương,
SV cần phải :
Nắm vững các
bước tiến hành
trong tư vấn nghề.
Liệt kê được các
yêu cầu về tri thức,
kỹ năng, thái độ
của người làm
công tác tư vấn
nghề
Phân biệt được
những đặc trưng
Chương 5: Những vấn đề lý luận cơ
bản của quản lý hoạt động giáo dục
hướng nghiệp trong trường phổ
thông
5.1. Các quan điểm tổ chức hoạt động
hướng nghiệp trong trường phổ
thông.
+ Quan điểm giáo dục kỹ thuật tổng
hợp và hướng nghiệp ở nước Nga hậu
Xô viết
+ Xu thế cải cách các trường Châu Âu
6 giờ tín chỉ
cơ bản của tư vấn
nghề với các lĩnh
vực tư vấn tâm lý
khác.
Vận dụng được tri
thức được học để
tiến hành các bước
trong tư vấn nghề
cuối thế kỷ XX gắn với hướng nghiệp
và đào tạo nghề
+ Nhà trường Pháp và vấn đề giáo dục
lao động, nghề nghiệp
+ Giáo dục hướng nghiệp, lập nghiệp ở
các trường học Úc
5.2. Các con đường thực hiện hướng
nghiệp trong trường phổ thông
+ Hướng nghiệp thông qua giảng dạy
các môn văn hoá
+ Hướng nghiệp thông qua giáo dục
công nghệ và lao động
+ Hướng nghiệp thông qua chương
trình “Hoạt động giáo dục hướng
nghiệp"
+ Hướng nghiệp qua gia đình và các tổ
chức xã hội
5.3. Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động hướng nghiệp trong giáo dục
+ Nguyên tắc đảm bảo tính giáo dục
của hoạt động hướng nghiệp
+ Nguyên tắc đảm bảo tính kỹ thuật
tổng hợp trong hướng nghiệp
+ Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống
và đồng bộ trong quá trình hướng
nghiệp
+ Nguyên tắc đảm bảo tính phân hoá
và cá biệt trong quá trình hướng
nghiệp
+ Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
của quá trình hướng nghiệp
6 Kết thúc chương,
SV cần phải :
Nắm vững các nội
dung cơ bản của
thị trường lao
động.
Hiểu được các yêu
cầu của thị trường
lao động đối với
mỗi cá nhân trong
việc lựa chọn nghề
Tiến hành xây
dựng được những
nội dung thông tin
của thị trường lao
động ở một khu
vực cụ thể
Chương 6. Tư vấn nghề trong hoạt
động hướng nghiệp
6.1. Khái niệm Tư vấn và tư vấn nghề
nghiệp
+ Khái niệm tư vấn
+ Khái niệm tư vấn hướng nghiệp và
tư vấn nghề .
6.2. Mô hình lý thuyết trong tư vấn
hướng nghiệp hiện đại
+ Mô hình tư vấn nghề nghiệp theo lý
thuyết phát triển
+ Mô hình lý thuyết được dùng trong
tư vấn nghề nghiệp
6.3. Chức năng, nhiệm vụ của hoạt
6 giờ tín chỉ
động tư vấn nghề nghiệp trong
trường phổ thông.
6.4. Các điều kiện cần và đủ để tổ
chức hoạt động tư vấn nghề nghiệp
cho họ sinh các trường phổ thông.
6.5. Quy trình tư vấn nghề nghiệp
6.6. Các mô hình tư vấn nghề nghiệp
trên thế giới và ở Việt Nam.
+ Một số mô hình phòng tư vấn hướng
nghiệp cho học sinh ở nước ngoài
+ Mô hình tư vấn nghề nghiệp tại Việt
Nam
7 Kết thúc chương,
SV cần phải :
Liệt kê được các
đặc điểm nhân
cách và xu hướng
nghề tương ứng.
Hiểu được mối
quan hệ giữa các
đặc điểm nhân
cách với nghề
nghiệp tương ứng.
Vận dụng được các
tri thức được học
để giải quyết các
bài tập tình huống
Chương 7. Thị trường lao động và
công tác hướng nghiệp và tư vấn
nghề.
7.1. Khái niệm thị trường lao động.
7.2. Đặc trưng tâm lý của thị trường
lao động Việt Nam
7.3. Mối quan hệ giữa thị trường lao
động với các nội dung giáo dục
hướng nghiệp và tư vấn nghề cho học
sinh
2 giờ tín chỉ
do giáo viên đưa
ra và ứng dụng
trong tư vấn nghề
cho học sinh và
các đối tượng
khác .
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 20
Thực hành/làm việc nhóm: 5
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp làm việc nhóm
Phương pháp bài tập tình huống
6. Học liệu
6.1.Tài liệu chính:
1. Nguyễn Văn Hồ, Nguyễn Thị Thanh Huyền. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp
và giảng dạy kỹ thuật trong trường THPT. NXB Giáo dục 2006. Phòng tư liệu
Khoa Tâm lý học.
2. Phạm Tất Dong, Sự lựa chọn tương lai. NXB Thanh niên 2002. Phòng tư liệu
Khoa Tâm lý học.
3. Lê Khanh, Trần Trọng Thuỷ. Tâm lý học tập 2. NXB Giáo dục 1989. Phòng tư
liệu Khoa Tâm lý học.
4. Định hướng nghề nghiệp việc làm. NXB Lao động 2004. Phòng tư liệu Khoa
Tâm lý học.
5. Phùng Đình Mẫn (chủ biên). Một số vấn đề cơ bản về hoạt động giáo dục hướng
nghiệp ở trường THPT. NXB Giáo dục 2004. Phòng tư liệu Khoa Tâm lý học.
6. Đào Thị Oanh. Tâm lý học lao động. NXB ĐHQG 2000. Phòng tư liệu Khoa
Tâm lý học.
6.2. Tài liệu tham khảo:
1. Phạm Mạnh Hà, tập bài giảng "Hoạt động hướng nghiệp và tư vấn nghề
2. Một số vấn đề cơ bản về tâm lý học lao động. Tài liệu bồi dưỡng giáo viên tập 2.
NXB Giáo dục 1978. Phòng tư liệu Khoa Tâm lý học.
3. Tài liệu tập huấn tư vấn nghề cho học sinh phổ thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Hà Nội 1994. Phòng tư liệu Khoa Tâm lý học.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức Học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích…. các vấn
đề của thực tiễn bằng kiến thức chuyên
môn và đưa ra được giải pháp hiệu quả
(thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm
tra đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS.TS. Trịnh Văn Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA QUẢN LÝ GIÁO DỤC
BỘ MÔN ………………
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Higher Education Management
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Quản lý Giáo dục
- Bộ môn:
2. Thông tin về Học phần
- Tên Học phần: Quản lý giáo dục đại học
- Mã Học phần: EDM3011
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 3
- (Các) Học phần tiên quyết: Quản lí giáo dục phổ thông (EDM3007)
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Hình thành và phát triển ở người học hệ thống trí thức khoa học về quản lý
giáo dục đại học ở cấp nhà nước (hệ thống GD ĐH) và cấp cơ sở (nhà trường đại
học). Phát triển kỹ năng nhìn nhận và phân tích, giải quyết các vấn đề về lý luận
và thực tiễn quản lý giáo dục đại học ở Việt Nam và thế giới dựa trên các quan
điểm, lý thuyết hiện đại trong quản lý giáo dục đại học với tinh thần thực tiễn,
khách quan và khoa học.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Phân tích được các đặc trưng cơ bản của giáo dục đại học trong quá trình phát
triển xã hội theo các hình thái kinh tế-xã hội và theo các nền văn minh.
- Trình bài được lược sử phát triển và các đặc trưng của của các quan điểm, học
thuyết quản lý và các ứng dụng trong quản lý giáo dục đại học.
- Nêu và phân tích được các nội dung căn bản trong quản lý nhà nước về giáo dục
đại học (Luật GD ĐH 2013) và quản lý nhà trường Đại học ( Điều lệ trường Đại
học 2010).
- Nêu và phân tích được các mô hình, kinh nghiệm quốc tế về quản trị đại học. Liên
hệ với thực tiễn giáo dục giáo dục đại học Việt Nam hiện nay trong quá trình đổi
mới căn bản, toàn diện và phát triển hội nhập quốc tế.
3.2.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện và phát triển kỹ năng tư duy phân tích lý luận về quản lý giáo dục
đại học, phát triển tư duy khoa học, biện chứng và phê phán;
- Rèn luyên kỹ năng thu thập tài liệu, xử lý thông tin, đọc hiểu tài liệu, phân tích,
so sánh và tổng hợp các vấn đề, nội dung liên quan đến quản lý giáo dục đại học;
- Rèn luyện kỹ năng giao tiếp, trình bày, tranh luận..qua các hoạt động nhóm, thảo
luận, trao đổi trên lớp.
3.2.3. Thái độ:
- Hình thành và củng cố ý thức và trách nhiệm xã hội; tinh thần cầu thị, thái độ
khách quan, trung thực trong nghiên cứu những vấn đề giáo dục đại học và quản
lý giáo dục đại học;
- Góp phần phát triển những phẩm chất nhân cách của nhà chuyên môn, nhà quản lý
giáo dục đại học.
3.2.4. Mục tiêu khác: Hình thành và phát triển tư duy khoa học giáo dục; tinh
thần biện chứng và phê phán khoa học.
4. Nội dung Học phần
4.1 Tóm tắt
Học phần này được giảng dạy nhằm cung cấp cho học viên các kiến thức
cơ bản và tương đối có hệ thống về quản lý giáo dục đại học gắn liền với quá
trình hình thành và phát triển của các hinh thái kinh tế-xã hội và các nền văn
minh trên thế giới nói chung, ở phương Đông và Phương Tây nói riêng. Những
nội dung cơ bản của quản lý nhà nước và quản lý nhà trường đại học trong đời
sống xã hội hiện đại cùng những quan điểm, mô hình quản trị nhà trường đại
học ở một số nước trên thế giới.
4.2 Nội dung cụ thể
Thứ
tự Mục tiêu Nội dung
Thời
lượn
g
Ghi
chú
1
Kết thúc chương,
SV cần phải:
Nêu và phân tích
được các đặc trưng
trong quá trình
phát triển của GD
ĐH Phương Đông
và Phương Tây
Chương 1: Lược sử phát triển giáo
dục đại học Phương Đông và Phương
Tây
1.1. Giáo dục Đại học Phương Đông
1.2. Giáo dục Đại học Phương Tây
1 giờ
tín
chí
2 Kết thúc chương,
SV cần phải:
Nắm được đặc
điểm của các học
thuyết về tổ chức
và quản lý tổ chức;
Các nội dung cơ
bản về QL nhà
nước và nhà
trường trong
GDDH
Chương 2. Các học thuyết quản lý và
ứng dụng trong quản lý giáo dục đại
học
2.1. Các học thuyết về tổ chức và quản
lý tổ chức
2.2. Quản lý nhà nước về giáo dục đại
học
2.3. Quản lý nhà trường đại học
1 giờ
tín
chí
3
Kết thúc chương,
SV cần phải:
Nêu và phân tích
được tinh thần và
Chương 3: Chính sách và chiến lược
phát triển giáo dục đại học trong thế
kỷ XXI
2.1. Tuyên bố Paris về GD ĐH
1 giờ
tín
chỉ
nội dung Tuyên bố
Paris về GD ĐH
và chiến lược
PTGD Đại học
Việt Nam đến 2020
2.2.Chiến lược PTGDĐại học Việt
Nam đến 2020
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng: theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 1 tín chỉ (15 tiết lý thuyết)
Thực hành/làm việc nhóm: 1 Tín chỉ ( 30 tiết quy đổi )
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 1 Tín chỉ (30 tiết quy đổi )
5.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu
Định hướng đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp đào tạo ở bậc sau đại
học, gắn giảng dạy với quá trình nghiên cứu và tự học, trao đổi, thảo luận theo
các chủ đề, nâng cao năng lực tư duy khoa học quản lý giáo dục đại học và thực
tiễn công tác của học viên. PP dạy học chú trọng việc phát triển năng lực nêu và
phân tích, tổng hợp vấn đề một cách có logic và hệ thống, liên hệ với thực tiễn
giáo dục đại học Việt Nam và Thế giới
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính
1. Trần Khánh Đức (2012). Giáo dục đại học và quản trị đại học, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội.
2. Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Chủ biên-2004). Một số vấn đề về giáo dục đại học.
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
3. Trần Khánh Đức.(2014) Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ
XXI, NXB Giáo dục Viêt Nam. Hà Nội.
4. Đặng Bá Lãm.-Phạm Thành Nghị (1999). Chính sách và kế hoạch trong quản lý
giáo dục, NXB Giáo dục, Hà Nội.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Luật giáo dục đại học 2013
2. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam. Điều lệ trường đại học 2010
3. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Chiến lược phát triển giáo dục Việt
Nam 2011-2020.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức Học phần 10 %
Bài tập
cá nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết vào
thực tiễn và các phẩm chất trí tuệ; kỹ năng
viết khoa học
10%
Bài tập
nhóm Kỹ năng
Đánh giá khả năng tổng hợp kiến thức của
nhóm và Đánh giá kỹ năng phối kết hợp
trong làm việc nhóm để tạo ra được sản
phẩm có ý nghĩa.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Năng lực vận dụng, giải thích, chứng minh
các vấn đề của thực tiễn bằng kiến thức
chuyên môn và đưa ra được giải pháp hiệu
quả (thông qua nghiên cứu)
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS.TS. Trịnh Văn Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KHOA CÁC KHOA HỌC GIÁO DỤC
BỘ MÔN TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TƯ VẤN TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG
Career Advices and Isues in Education
Hà Nội, 2015
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN / CHUYÊN ĐỀ
TÊN HỌC PHẦN: TƯ VẤN TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG
1. Thông tin về đơn vị đào tạo
- Trường: Đại học Giáo dục - ĐHQGHN
- Khoa: Các khoa học Giáo dục
- Bộ môn: Tư vấn học đường
2. Thông tin về học phần
- Tên học phần: Tư vấn Tâm lý học đường
- Mã học phần: PSE2006
- Học phần bắt buộc / tự chọn: Tự chọn
- Số lượng tín chỉ: 03
- Các học phần tiên quyết:
o Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường
o Giáo dục học
3. Mục tiêu và chuẩn năng lực (góp phần vào chuẩn đầu ra) cần hình thành
3.1. Mục tiêu chung:
Học phần tư vấn tâm lý học đường giúp giáo sinh hiểu bản chất của tư vấn tâm
lý học đường, có được các kiến thức về tư vấn tâm lý, tâm lý học sinh và các kĩ
năng tư vấn, từ đó sinh viên trải nghiệm và thực hành công việc tư vấn trong nhà
trường được hiệu quả. Bên cạnh đó, sinh viên bắt đầu biết nhận diện một số
hành vi lệch chuẩn và rối nhiễu tâm lý, từ đó đề xuất được biện pháp hỗ trợ phù
hợp.
3.2. Chuẩn năng lực:
3.2.1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm, đặc điểm, vai trò, ý nghĩa của công tác tư vấn học
đường trong nhà trường.
- Trình bày được các mô hình tư vấn tâm lý hiện hành trong các trường học.
- Hiểu được chức năng tư vấn tâm lý của cán bộ chuyên trách cũng như của
giáo viên trong trường học.
- Nhận biết được những hành vi, thái độ, dấu hiệu, biểu hiện của những khó
khăn tâm lý học đường của học sinh trung học, và hệ thống hóa được những
nhóm khó khăn tâm lý thường gặp.
- Lý giải được một cách có hệ thống và dựa trên lý thuyết về nguyên nhân và
cơ chế gây ra các vấn đề tâm lý ở học sinh trong trường học.
- Trình bày được những phương pháp và kỹ năng trợ giúp tương ứng cho mỗi
khó khăn tâm lý của học sinh trung học.
3.2.2. Kỹ năng:
- Có khả năng vận dụng kiến thức để hiểu về nguyên nhân và cơ chế gây từng
dạng khó khăn tâm lý cụ thể ở học sinh.
- Có các kỹ năng tư vấn tâm lý cơ bản như: lắng nghe, đặt câu hỏi, đồng cảm
chia sẻ, tóm tắt, diễn đạt lại, thu thập thông tin...
- Có các kỹ năng làm việc với cha mẹ, giáo viên của học sinh như hợp tác, tư
vấn, hướng dẫn để giúp giải quyết vấn đề của học sinh
- Có kỹ năng phối kết hợp và tìm kiếm các nguồn lực trợ giúp học sinh có khó
khăn học đường.
- Biết xây dựng kế hoạch toàn diện để hỗ trợ học sinh có khó khăn tâm lý.
3.2.3. Thái độ:
- Tôn trọng học sinh
- Thông cảm và biết đặt mình vào vị trí của học sinh để hiểu khó khăn của các
em
- Giữ bí mật cho những học sinh có khó khăn tâm lý học đường
- Tách biệt quan niệm và niềm tin của bản thân khỏi khó khăn tâm lý của học
sinh, không để cách nhìn và quan niệm riêng của bản thân ảnh hưởng đến
quá trình trợ giúp
3.2.4. Mục tiêu khác
Ngoài những kiến thức và kỹ năng trong việc tư vấn tâm lý và hỗ trợ cho học
sinh có khó khăn, giáo sinh học môn này có thể:
- Biết các mô hình hỗ trợ, tư vấn tâm lý học đường và có thể góp phần hoặc
trực tiếp xây dựng các mô hình tư vấn học đường cho nơi mình công tác sau
này.
- Áp dụng các kiến thức của môn tư vấn học đường vào việc dạy học và quản
lý lớp học, ví dụ các kỹ thuật quản lý hành vi cho những học sinh có vấn đề
hành vi trong lớp học.
4. Nội dung học phần
4.1. Tóm tắt
Học phần Tư vấn tâm lý học đường cung cấp cho giáo sinh sư phạm
những kiến thức cơ bản về tư vấn tâm lý và tư vấn tâm lý học đường. Đây là một
nền tảng quan trọng giúp cho các thầy cô thành công hơn nữa trong việc giáo
dục học sinh trong nhà trường. Các nội dung gồm có:
Những vấn đề khái quát chung về tâm lý học tư vấn như: Đối tượng,
nhiệm vụ, ý nghĩa của tâm lý học tư vấn; sơ lược lịch sử phát triển tâm lý học và
một số mô hình tư vấn tâm lý.
Những vấn đề về người cán bộ tư vấn tâm lý học đường: Vai trò, trách
nhiệm của người cán bộ tư vấn, những yêu cầu đối với người làm công tác tư
vấn tâm lý, một số yêu cầu cơ bản về đạo đức nghề nghiệp.
Những vấn đề về kĩ năng tư vấn tâm lý gồm có: kĩ năng lắng nghe, kĩ
năng đặt câu hỏi, kĩ năng quan sát, kĩ năng đồng cảm và thấu cảm, kĩ năng thiết
lập mối quan hệ, kĩ năng huy động và kết nối các nguồn lực để hỗ trợ học sinh,
xếp thứ tự ưu tiên và theo trật tự khi tư vấn cho học sinh.
Những vấn đề về các khó khăn tâm lý của học sinh và các nội dung tư vấn
giáo dục thanh thiếu niên: đặc điểm tâm lý lứa tuổi, con đường dẫn đến hành vi
ứng xử tiêu cực ở thanh thiếu niên, nguyên nhân và cơ chế dẫn đến những khó
khăn tâm lý của học sinh, chiến lược làm việc với thanh thiếu niên có vấn đề về
hành vi, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu ở thanh thiếu niên.
4.2. Nội dung cụ thể
Thứ
tự
Mục tiêu Nội dung Thời
lượng
1
Kết thúc chương,
sinh viên cần phải:
- Nắm vững được
đối tượng, nhiệm
vụ và ý nghĩa của
tâm lý học tư vấn
trong nhà trường,
- Hiểu được sơ
lược lịch sử của
tâm lý học tư vấn.
- Hiểu rõ được các
mô hình tư vấn tâm
lý trên thế giới và
ở Việt Nam
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ TÂM LÝ
HỌC TƯ VẤN
1.1. Đối tượng, nhiệm vụ, ý nghĩa của tâm lý
học tư vấn
1.1.1. Đối tượng của tâm lý học tư vấn
1.1.2. Nhiệm vụ của tâm lý học tư vấn
1.1.3. Ý nghĩa của tâm lý học tư vấn
1.2. Sơ lược lịch sử của tâm lý học tư vấn
1.2.1. Tư vấn tâm lý
1.2.2. Tư vấn tâm lý trường học
1.3. Một số mô hình tư vấn tâm lý
1.3.1.Mô hình tư vấn tâm lý học đường trên
thế giới
1.3.2. Các mô hình tư vấn tâm lý học đường
hiện có tại Việt Nam
2:0:0
2
Kết thúc chương,
sinh viên cần phải:
- Hiểu rõ được
những khó khăn
tâm lý của học
sinh.
- Biết được các vấn
đề về hành vi tiêu
cực của học sinh.
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ
CỦA HỌC SINH CẦN HỐ TRỢ TƯ VẤN
2.1. Một số khó khăn tâm lý của học sinh
2.1.1. Khái niệm khó khăn tâm lý
2.1.2. Những khó khăn tâm lý thường gặp của
học sinh phổ thông hiện nay
2.2. Những hành vi tiêu cực ở học sinh
2.2.1. Khái niệm hành vi lệch chuẩn
2.2.2. Các biểu hiện của hành vi ứng xử tiêu
4:6:0
- Biết được các
hiện tượng RNTL
để có thể có hỗ
trựo đúng đắn,
khoa học.
- vận dụng hiểu
biết về các vấn đề
tâm lý ở học sinh
để có thể phân tích,
lý giải nguyên
nhân, xác định
cách tiếp cận trong
hỗ trợ tâm lý
cực
2.2.3. Mục đích thể hiện hành vi ứng xử tiêu
cực
2.2.4. Các con đường dẫn đến hành vi tiêu tực
2.3. Một số hiện tượng rối nhiễu tâm lý
2.3.1. Trầm cảm
2.3.2. Lo âu
2.3.3. Tăng động giảm chú ý
2.3.4. Rối loạn hành vi ứng xử
2.3.5. Rối loạn thách thức chống đối
2.3.6. Các rối loạn phát triển: tự kỷ, khuyết tật
trí tuệ
2.3.7. Các vấn đề khác
2.4. Nguyên nhân và cơ chế gây ra rối nhiễu
tâm lý của học sinh
2.4.1. Nguyên nhân sinh học (di truyền)
2.4.2. Nguyên nhân giáo dục
2.4.3. Nguyên nhân từ môi trường sống
3
Kết thúc chương,
sinh viên cần phải:
- Nắm vững được
vai trò, trách nhiệm
của cán bộ tư vấn
tâm lý học đường.
- Hiểu được những
yêu cầu đối với
người làm công tác
tư vấn tâm lý.
- Hiểu rõ những
yêu cầu cơ bản về
CHƯƠNG 3: NGƯỜI CÁN BỘ TƯ VẤN
TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG
3.1. Vai trò, trách nhiệm của cán bộ tư vấn
tâm lý học đường
3.1.1. Nghề hỗ trợ tâm lý là gì
3.1.2. Tham vấn – tư vấn tâm lý
3.2. Những yêu cầu đối với người làm công
tác tư vấn tâm lý
3.2.1. Thái độ của cán bộ tư vấn tâm lý
3.2.2. Đặc điểm tính cách của cán bộ tư vấn
tâm lý
3.2.3. Được đào tạo chuyên sâu
4:4:1
đạo đức nghề
nghiệp.
3.3. Đạo đức nghề tư vấn tâm lý
3.3.1. Trung thực
3.3.2. Tôn trọng
3.3.3. Bảo mật
3.3.4. Đảm bảo quyền lợi của thân chủ
3.3.5. Vấn đề mối quan hệ sóng đôi
4
Kết thúc chương,
sinh viên cần phải:
- Nắm vững và trải
nghiệm các kĩ năng
tư vấn tâm lý:
CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH TƯ VẤN VÀ
CÁC KĨ NĂNG TƯ VẤN TÂM LÝ
4.1. Quy trình tư vấn
4.1.1. Quy trình tư vấn cá nhân
4.1.2. Quy trình tư vấn nhóm
4.2. Các kỹ năng tư vấn cơ bản
4.2.1. Kĩ năng lắng nghe
4.2.2. Kĩ năng đặt câu hỏi
4.2.3. Kĩ năng quan sát
4.2.4. Kĩ năng đồng cảm và thấu cảm
4.3.5. Kĩ năng thiết lập mối quan hệ
4.3. Kĩ năng huy động và kết nối các nguồn
lực để hỗ trợ học sinh
4.4. Một số chiến lược làm việc với học sinh
có vấn đề về hành vi
4.4.1. Củng cố tích cực và củng cố tiêu cực
4.4.2. Chú ý tích cực – cách thức hiệu quả để
thay đổi hành vi của trẻ
4.4.3. Các nguyên tắc để củng cố tích cực hiệu
quả
4:12:4
5
Kết thúc chương,
sinh viên cần phải:
- Phát hiện năng
khiếu và bồi dưỡng
CHƯƠNG 5: TƯ VẤN HỌC SINH PHÁT
TRIỂN VƯỢT TRỘI
5.1. Một số vấn đề về phát triển năng lực
5.1.1. Năng lực chung và năng lực vượt trội
1:1:0
năng khiếu cho học
sinh
5.1.2. Biểu hiện năng khiếu của trẻ em ở các
lứa tuổi khác nhau
5.1.3. Phương pháp phát hiện năng lực vượt
trội ở trẻ
5.2. Tư vấn phát hiện và bồi dưỡng năng lực
vượt trội
5.2.1. Tư vấn về phát hiện năng khiếu cho trẻ
5.2.2. Tư vấn về bồi dưỡng năng khiếu cho trẻ
5. Phương pháp, hình thức dạy học
5.1 Phân bổ thời lượng:theo hình thức dạy học
Lý thuyết: 15 giờ tín chỉ
Thực hành, thảo luận: 25 giờ tín chỉ
Hướng dẫn tự học, nghiên cứu: 5 giờ tín chỉ
5.2 Các phương pháp dạy học chủ yếu
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp xemina – thảo luận nhóm
- Phương pháp thực hành tổ chức tư vấn nhóm; tư vấn cá nhân.
- Phương pháp đóng vai.
6. Học liệu:
6.1. Tài liệu chính (từ 2 đến 4 tài liệu)
1. Trần Thị Minh Đức, 2012, Giáo trình tham vấn tâm lý, NXB ĐHQGHN
2. Đặng Hoàng Minh, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, 2012, Tư vấn tâm lý học đường,
Tài liệu tập huấn – Bộ Giáo dục và đào tạo.
3. Đinh Thị Kim Thoa (chủ biên) và các tác giả, 2013, Giáo viên chủ nhiệm
với công tác tư vấn tâm lý giáo dục cho học sinh trung học, Tài liệu tập
huấn – Bộ Giáo dục và đào tạo.
4. “Kỹ năng cơ bản trong tham vấn”, UNICEF, Hà Nội 2005.
6.2. Tài liệu tham khảo (nên tài liệu mới)
1. Trần Thị Lan Hương, 2004, Tìm hiểu thế giới tâm lý của tuổi vị thành
niên, Nhà xuất bản Phụ Nữ.
2. Phan Thị Mai Hương (chủ biên), 2007, “Cách ứng phó của trẻ vị thành
niên với hoàn cảnh khó khăn”, NXBKHXH, Hà Nội.
3. Nguyễn Thị Mùi, 2009, Xây dựng mô hình phòng tham vấn học đường
trong các trường trung học, kỉ yếu hội thảo: Nhu cầu, định hướng và đào
tạo tâm lý học đường tại Việt Nam, Hà Nội 3,4 tháng 8, 2009, trang 289 –
301.
4. Đặng Hoàng Minh, 2009, Xây dựng mô hình tư vấn tâm lý học đường tại
một số trường trung học tại Hà Nội, Báo cáo đề tài cấp ĐHQGHN
5. Phan Trọng Ngọ, 2003, Các lý thuyết phát triển tâm lý người, Nhà xuất
bản Đại học Sư phạm Hà Nội.
6. Phương pháp kỉ luật tích cực, 2009, Tài liệu hướng dẫn cho tập huấn viên,
Hà Nội, Plan.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá
Hình
thức
Tính chất
của nội
dung kiểm
tra
Mục đích kiểm tra Trọng
số
Đánh giá
thường
xuyên
Lý thuyết Kiểm tra kiến thức các bài đầu của học
phần 10 %
Bài tập cá
nhân
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào
thực tiễn: Xây dựng (dưới dạng thuyết
minh) mô hình tư vấn tâm lý học đường
phù hợp với trường mà mình thực tập hay
kiến tập
10%
Bài tập
nhóm
Lý thuyết
và kỹ năng
Đánh giá khả năng làm việc theo nhóm để
tạo sản phẩm có ý nghĩa, có chất lượng là
sự hợp tác của cả nhóm: Cả nhóm sẽ thực
hành và sau đó thuyết trình về việc sử dụng
các kỹ năng tư vấn học được để giải quyết
một tình huống cụ thể trong trường học.
20%
Bài thi
hết môn Tổng hợp
Bài thi cá nhân: mỗi sinh viên sẽ chọn một
đề mang tính tổng hợp, vận dụng toàn bộ
kiến thức của học phần.
60%
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập, KT – ĐG
Hoàn thiện bài tập theo yêu cầu về hình thức, nội dung và mục đích của kiểm tra
đánh giá.
CHỦ NHIỆM KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa TS. Trần Văn Công