bẢng tÓm tẮt cÔng thỨc cỦa chuyỂn ĐỘng trÒn ĐỀu

6
BẢNG TÓM TẮT CÔNG THỨC CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU ———————————————- BÀI TẬP LUYỆN TẬP Bài 1 : a/ Một vệ tinh phải có chu kì quay là bao nhiêu để nó trở thành vệ tinh địa tĩnh của Trái Đất? b/ So sánh vận tốc góc của một chiếc kim giờ và của một điểm trên đường xích đạo. Hướng dẫn : Một vệ tinh là bất kỳ một vật thể nào quay quanh một vật thể khác (được coi là vật thể chính của nó).

Upload: tam-ho-duc

Post on 28-Jul-2015

4.223 views

Category:

Documents


47 download

TRANSCRIPT

Page 1: BẢNG TÓM TẮT CÔNG THỨC CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

BẢNG TÓM TẮT CÔNG THỨC CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

———————————————-

BÀI TẬP LUYỆN TẬP

Bài 1:a/ Một vệ tinh phải có chu kì quay là bao nhiêu để nó trở thành vệ tinh địa tĩnh của Trái Đất?b/ So sánh vận tốc góc của một chiếc kim giờ và của một điểm trên đường xích đạo.

Hướng dẫn:

Một vệ tinh là bất kỳ một vật thể nào quay quanh một vật thể khác (được coi là vật thể chính của nó).– Ví dụ: Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh… là vệ tinh của Mặt Trời; Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.

Page 2: BẢNG TÓM TẮT CÔNG THỨC CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

Vệ tinh nhân tạo là một vật thể do con người tạo ra và bay quanh Trái Đất (hay một thiên thể khác).

Vệ tinh địa tĩnh là vệ tinh do con người tạo ra, khi quan sát nó từ trái đất dường như nó đứng im trên không. Điều kiện để có vệ tinh địa tĩnh là nó phải phóng sao cho mặt phẳng xích đạo của nó nằm trong mặt phẳng xích đạo của trái đất, chuyển động theo chiều quay của trái đất và có chu kỳ quay bằng đúng chu kỳ quay của trái đất. Như vậy nó phải ở độ cao tối thiểu là 35.880(km) và có v = 3,07(km/s).

a/ Chu kỳ quay của vệ tinh đĩa tĩnh: T = 24h.b/

Bài 2: Một đĩa tròn có bán kính 20cm, quay đều được 16 vòng trong 4 giây. Tính tốc độ góc, tốc độ dài của một điểm nằm trên vành đĩa.

ĐS: ω = 8π (rad/s) v = 1,6π (m/s)

Hướng dẫn:

Bài 3: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất mỗi vòng hết 1giờ. Hãy tính tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của vệ tinh. Biết bán kính Trái Đất là 6400km và độ cao của vệ tinh là 400km.

ĐS: v ≈ 11868 (m/s) ; a ≈ 20,7 (m/s2)

Page 3: BẢNG TÓM TẮT CÔNG THỨC CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

Hướng dẫn:

Bài 4: Một đồng hồ có kim giây dài gấp 1,5 lần kim phút của nó. Hãy so sánh tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của hai đầu kim.

ĐS: ωgiây = 60 ωphút ; vgiây = 90 vphút ; agiây = 5400 aphút

Hướng dẫn:

Bài 5: Một chiếc xe chuyển động đều, vận tốc 36 km/h. Khi đó một điểm trên vành bánh xe vạch được một cung 90o sau 0,05s. Xác định bán kính bánh xe và số vòng quay trong 10s.

ĐS: R = 1/π (m) ; N = 50 (vòng)

Page 4: BẢNG TÓM TẮT CÔNG THỨC CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

Hướng dẫn:

Bài 6: Khi đĩa quay đều thì một điểm trên vành đĩa chuyển động với vận tốc 3 m/s. Một điểm nằm gần trục quay hơn một đoạn 10 cm có vận tốc là 2 m/s. Xác định tần số, chu kỳ và gia tốc hướng tâm của điểm nằm trên vành đĩa.

ĐS: n = 1,59 (vòng/s) ; T = 0,6 (s) ; aht = 30 (m/s2)

Page 5: BẢNG TÓM TẮT CÔNG THỨC CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

Hướng dẫn:

Bài 7: Tính tốc độ dài của một điểm nằm trên vĩ tuyến 60o khi Trái Đất quay quanh trục của nó. Cho biết bán kính Trái Đất là 6400 km.

ĐS: v = 837 (km/h)