báo cáo thực tập ngành may tại cty đức giang 1
TRANSCRIPT
Page 1 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Page 2 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
MỤC LỤC
Trang
- Lời mở đầu......................................................................................03
Chương I : Giới thiệu về công ty...........................................................05
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................06
1.2 .Cơ cấu tổ chức quản lý , điều hành sản xuất.................................17
1.1.1. Cơ cấu tổ chức quản lý................................................................17
1.2.2. Cơ cấu điều hành sản xuất...........................................................25
1.3 . Chức năng nhiệm vụ.....................................................................25
Chương II : Mô hình sản xuất của công ty............................................27
Chương III : Tìm hiểu quy trình sản xuất của đơn hàng......................34
Chương IV : Tham gia thực tập sản xuất tại các bộ phận do
công ty phân công viết báo cáo thực tập. ..............................................43
4.1. Tham gia thực tập tại bộ phận do công ty phân công……………43
4.2. Đánh giá nhận xét chung về công ty..............................................44
4.2.1. Các ưu điểm.................................................................................44
4.2.2 . Những hạn chế.............................................................................45
4.3. Những giải pháp đề xuất.................................................................45
- Phần kết luận..........................................................................................47
- Phụ lục....................................................................................................48
Page 3 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
LỜI MỞ ĐẦU
Ngành công nghiệp dệt- may ở nước ta đang phát triển rất mạnh, với đường
lối mở cửa và hoà nhập vào thị trường thế giới nói chung và các nước trong khu vực
nói riêng.Cùng với sự chuyển dịch công nghệ đang diễn ra sôi động ngành công
nghiệp dệt- may Việt Nam nhanh chóng ra nhập hiệp hội dệt may thế giới, trực tiếp
tham gia vào quá trình phân công hợp tác chung về lĩnh vực lao động, mậu dịch và các
chính sách bảo hộ quốc tế trong khu vực.
Việt Nam là thành viên chính thức của tổ chức thương mai thế giới WTO.
Ngành dệt may cũng là thành viên chính thức của hiệp hội dệt may Đông Nam
Á(ASEAN). Ngành dệt- may Việt Nam có những bước phát triển manh mẽ và đã trở
thành một ngành kinh tế chủ yếu của nước ta.
Công nghiệp dệt may trên cả nước phát triển rất mạnh. Hiện nay các công ty, xí
nghiệp may, các cơ sở may lớn đều đổi mới trang thiết bị bằng những loại máy hiện
đại. Nhiều loại máy chuyên dung cho năng suất và chất lượng cao. Thông qua gia công
xuất khẩu ngành may nước ta đã tiếp cận với nhiều loại mặt hàng mới và công nghệ
hiện đại của các nước phát triển trên thế giới như: Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc…
Trên thế giới việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất đã phát triển từ lâu
nhưng ở Việt Nam áp dụng khoa học kỹ thuật chưa được tốt chưa có đủ điều kiện kinh
nghiệm để sản xuất hang FOB. Hàng may xuất khẩu nước ta phần lớn là may gia công
cho các nước.
Cụ thể sau quá trình thực tập tốt nghiệp tại công ty may Đức Giang em được
biết mặt hàng sản xuất chủ yếu của công ty là sản phẩm may mặc xuất khẩu trong đó
mặt hàng gia công chiếm 80%, còn lại là hàng bán FOB( hàng mua đứt bán đoạn, mua
nguyên phụ liệu bán thành phẩm và hàng tiệu thụ nội địa. Số lượng chủng loại, mẫu
mã sản phẩm phụ thuộc vào các hợp đồng kinh tế, các đơn đặt hàng của khách hàng,
tập chung một sổ mặt hàng chính như áo sơ mi áo jắckét 2,3,3 lớp, áp choàng, quần …
Page 4 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Hi vọng rằng với sự phát triển mạnh mẽ về mọi mặt của ngành may trong hiệp
hội dệt may và sự đầu tư tăng tốc của tổng công ty dệt may Việt Nam trong tương lai
những hợp đồng gia công hàng xuất khẩu của công ty nhận được ngày càng phong phú
với khách hàng trong và ngoài nước.
Do điều kiện và thời gian thực tập có hạn nên báo cáo thực tập tốt nghiệp của
em không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế nhất định. Em rất mong nhận được ý
kiến góp ý của thầy cô và các bạn để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn ban giám đốc, các phòng ban, các tổ sản xuất của
công ty đã tạo điều kiện cho em trong quá trình thực tập tại công ty.
Em xin trân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa thiết kế thời trang, đặc biệt là cô
Quách Thị Hương Giang đã giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành dợt thực tập tốt
nghiệp này.
Em xin trân thành cảm ơn!
Hưng Yên, ngày 03 tháng 01 năm 2011
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Page 5 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY MAY ĐỨC GIANG
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG
Tên giao dịch: May Duc Giang Joint stock company
Tên viết tắt: DUGARCO.,. JSC
Trụ sở chính: Số 59 Phố Đức Giang – Phường Đức Giang – Q. Long Biên – TP. Hà nội
Điện thoại: (84 – 4) 827 2159/4244; 877 3534
Fax: (84 – 4) 827 1896/4619.
Websites: http://www.mayducgiang.com.vn
E-mail: [email protected]
Page 6 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển :
Tổng công ty Đức Giang – CTCP(DUGARCO) ngày nay mà tiền thân là xí nghiệp
sản xuất và dịch vụ May Đức Giang đã trải qua những chặng đường sau:
- Chặng đường đầu tiên(từ 1990 đến 1994): Xí nghiêp sản xuất và dịch vụ May
Đức Giang thuộc Bộ công nghiệp nhẹ. Ngày 12/12/1992, xí nghiệp sản xuất và
dịch vụ May Đức Giang đổi tên thành tổng công ty Đức Giang.
- Từ năm 1995 đến 2005: là thời kỳ xây dựng và phát triển từ một công ty với các
xí nghiệp nhỏ thành công ty có gần 20 nhà máy lớn nhỏ tại khu vực Đức Giang
và các địa phương.
- Từ 2005 đến 2008: ngày 13/9/2005 Công ty May Đức Giang, được cổ phần háo
chuyển thành Công ty cổ phần May Đức Giang.
- Từ ngày 12/12/2008 đến nay: Để phù hợp với quy mô và phát triển lâu dài được
sự nhất trí của đại hội đồng cổ đông Công ty cổ phần may Đức Giang trở thành
Tổng công ty Đức Giang-CTCP, hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công tỵ
mẹ và công ty con và theo Luật Doanh nghiệp.
Nhưng nét nổi bật trong quá trình phát triển của TCT Đức Giang.
Ngày ra đời, DUGARCO được liên hiệp các xí nghiệp may giao cho 5 nhà kho,
2 dãy nhà cấp 4 và 132 chiếc máy khâu Liên Xô và máy cũ thanh lý cảu May 10 và
May Thăng Long, tổng giá trị số tài sản là 1.265 triệu đồng. Về lao động là 40 người,
trong đó có đồng chí Giám đốc Trần Xuân Cẩn.
Thời gian đầu DUGARCO chỉ sản xuất được những mặt hàng đơn giản như áo
váy, só sơ mi nữ phù hợp với đơn hàng XK trả nợ cho Liên Xô cũ. Năm 1990,
DUGARCO đã hoàn thành kế hoạch Nhà nước giao.
Đến năm 1994 DUGARCO đầu tư mở rộng sản xuất và đã có 6 xí nghiệp May,
2 xí nghiệp phụ trợ và 10 phòng ban, từ chỗ năm 1990 chỉ có 290 lao động đến nay
Page 7 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
tổng số cán bộ công nhân viên là 2816 người. Thời kỳ này DUGARCO, đã sản xuất và
xuất khẩu được những mặt hàng chất lượng cao sang thị trường EU như áo Jacket
nam, nữ cho khách hàng Habitex(Bỉ), áo Sơ mi cao cấp cho Mangharams…
Trong suốt 11 năm từ 1995 – 2005, với nguồn vốn tự có và vốn vay Ngân hàng
DUGARCO đã từng bước đổi mới máy móc thiết bị và nhà xưởng. Đây là những thời
điểm có ý nghĩa thời cơ tạo bước chuyển mạnh cho DUGARCO có năng lực tương
xứng với một Công ty may tầm cỡ, để đủ sức đáp ứng những yêu cầu của đơn hàng
như áo Jacket, quần âu, áo sơ mi cao cấp.. Đồng thời DUGARCO đã khánh thành các
công trình như: nhà 3 tầng công nghệ cao số 1 với diện tích mặt sàn 5.184m2, nhà 3
tầng công nghệ cao số 2 với diện tích 6.000m2. Năm 2009 tại 59 Đức Giang đã khánh
thành Trung tâm phát triển mẫu và Nhà công nghệ cao sô 3, công trình kết hợp giữa
xưởng sản xuất và kho thông minh. Hầu như các công trình đầu tư đều mang lại hiệu
quả cao.
Năm 2006 DUGARCO được cổ phẩn hóa và chuyển sang hoạt động theo cơ
chế Công ty cổ phần, đây cũng là bước ngoặt vô cùng quan trọng. Ngay từ đầu
DUGARCO đã có những bước đi rất bài bản và theo Luật doạnh nghiệp. Cổ phần hóa
đã giúp cho DUGARCO chủ động hơn trong đầu tư và huy động vốn. Nếu đem so
sánh kết quả SXKD năm 2009 với năm 1994 thì: Giá trị SXCN tăng 40 lần, doanh thu
tăng 36 lần. Kim ngạch XK tăng 32 lần, lợi nhuận và nộp ngân sách tăng 4 lần.
Công tác dự báo và phân tích thị trường được DUGARCO chú trọng. Bên cạnh
việc duy trì các khách hàng truyền thông DUGARCO đã có các khách hàng mới như
Bugatti, Jupiter, Pierre Cardin… Đến nay đã có quan hệ buôn bán với trên 20 quốc gia
và 5 chân lục trên thế giới. Hàng may mặc DUGARCO đang dần chiếm lĩnh thị trường
nội địa, nhiều kênh bán buôn, bán lẻ được ra đời như: Trung tâm thương mại tại 150
phố Huế, các cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm tại Hà Nội và gần 200 đại lý trong
cả nước. Đồng thời DUGARCO đã và đang cung cấp số lượng lớn hàng đồng phục,
BĐLĐ cho các đơn vị trong cả nước. DUGARCO có những sản phẩm đạt huy chương
vàng trong các Hội chợ kinh tế lơn của đất nước, được bình chọn “Hàng Việt Nam
Page 8 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
chất lượng cao” và “ Hàng tiêu dùng được nhiều người ưu thích”; DUGARCO luôn
duy trì tốt hệ thống ISO 9000, ISO 14000, SA 8000 và đã được cấp chứng chỉ WRAP.
Vốn của DUGARCO luôn bảo đảm và phát triển, giá trị tài sản tăng nhanh. Từ
chỗ giá trị tài sản năm 1990 là 1,2 tỷ đồng đến nay tổng tài sản lên tới gần 500 tỷ
đồng(chưa kể đất đai). Hàng năm DUGARCO luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp
Ngân sách Nhà nước, đặc biệt là quản lý tốt chế độ tài chính, không để thất thoát tài
sản hoặc hiện tượng tham nhũng và lãng phí.
Đầu tư mở rộng sản xuất tại các địa phương, góp phần ổn định côngăn việc
làm cho người lao động giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.
Thực hiện chiến lược đầu tư tăng tốc của ngành Dệt may Việt Nam, từ năm 1998
DUGARCO đã kết hợp chặt chẽ giữa chiều sâu và mở rộng sản xuất tại Hà Nội còn
đầu tư mở rộng sản xuất tại các Tỉnh như:
- Công ty May XNK Việt Thành(Bắc Ninh): Cơ sở 1 tại Huyện Thuận Thành; cơ
sở 2 tại Huyện Gia Bình.
- Công ty TNHH May Hưng Nhân(Thái Bình): Cơ sở 1 tại huyện Hưng Hà, cơ sở
2 tại Khu CN Nguyễn Đức Cảnh.
- Công ty May XK Việt Thanh(Thanh Hóa): Cơ sở 1 tại Km số 3, đường Nguyễn
Trãi, cơ sở 2 tại 355 đường Bà Triệu.
- Công ty CP Thời trang PT cao, tại huyện Thạch Thất Hà Nội. Với tổng vốn đầu
tư tại các địa phương trên 200 tỷ đồng, góp phần thực hiện chuyển dịch cơ cấu
kinh tế của các địa phương, tạo công ăn việc làm cho trên 5000 lao động với thu
nhập bình quân ổn định từ 1.500.000 đồng đến 1.900.000 đồng/người/tháng. Và
cũng trong năm 2009 DUGARCO đã động thổ xây dựng Nhà máy may và hạ
tầng cụm công nghiệp và TTCN trên diện tích 32 ha tại Huyện Bình Lục, Tỉnh
Hà Nam.
Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, kinh doanh, kỹ thuật công nghệ và CN lành
nghề, chú trọng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNVC:
Page 9 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
DUGARCO luôn quan tâm đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực để
đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của cơ chế trị trường và trẻ hóa đội ngũ cán bộ, bằng
việc mở các lớp học tại DUGARCO, như Đại học tại chức Bách khoa Hà Nội, ĐH
Mỹ thuật CN Hà Nội, ĐH Ngoại thương Hà Nội, Cao cấp lý luận chính trị, lớp bồi
dưỡng nâng cao kiến thức về tào chính, đầu tư, Quản lý kinh doanh, nâng cao năng
lực quản lý dành cho cán bộ cấp cơ sở và cử cán bộ tại nước ngoài..
Đến nay hệ thống DUGARCO đã có 750 người có trình độ Đại học, 1567 người có
trình độ cao đẳng, trung cấp kỹ thuật may và thời trang và trên 4000 công nhân lành
nghề. Thu nhập bình quân của CBCNC không ngừng tăng lên, năm sau cao hơn năm
trước từ 15% đến 20%, các chính sách xã hội cho người lao động được duy trì thường
xuyên, công khai và minh bạch.
Chia sẻ trách nhiệm với cộng đồng
Bên cạnh nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, DUGARCO đã coi việc tham gia các
chương trình hỗ trợ cộng đồng là nhiệm vụ chính trị xã hội quan trọng. Từ năm 1995
đến nay DUGACO đã nhận phụng dưỡng suốt đời 10 mẹ già Việt Nam Anh hùng ở
tỉnh Quảng Nam với mức 450.000đ/tháng, đóng góp hơn 1 tỷ đồng xây dựng nhà tình
nghĩa và ủng hộ các quỹ từ thiện 4 tỷ 482 triệu đồng.
Công tác xây dựn đoàn thể và các phong trào
Từ một cho bộ có 16 Đảng bôk đã trên 512 Đảng viên với 26 Chi bộ , liên tục 16
năm leeinf(1995 - 2009) Đảng bộ Tổng công ty Đức Giang được tặng cờ Đảng bộ
trong sạch, vững mạnh“. Các tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh Niên, Hội Phụ nữ…
đều hoạt đồng tích cực, có hiệu quả góp phần không nhỏ vào sự lớn mạnh của
DUGARCO. Trong nhiều năm liền DUGARCO là lực lượng nong cốt về phong trào
quần chúng bảo vệ ANTP, PCCC của Quận Lb và Thành phố Hà Nội, luôn đạt giải
cao trong các Hội thi và trong suốt 20 năm qua không xảy ra hỏa loạn, cháy nổ lần
nào.
Page 10 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Sản phẩm chính của Công ty may Đức Giang là áo jacket các loại, áo blu-
dông, áo gió, áo măng-tô, áo gi-lê, áo sơ mi nam, nữ , quần , quần soóc,
váy…
Dưới đây là ảnh một số sản phẩm chính :
Page 11 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Thị trường :Sản phẩm của May Đức Giang trong những năm qua đã được
xuất sang các nước thuộc Châu Âu, Châu á, Bắc Mỹ và Nam Mỹ. Hiện nay,
thị trường chính của May Đức Giang là Mỹ và Liên minh Châu Âu
Các khách hàng chính của May Đức Giang hiện nay là:
Page 12 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
- Từ Mỹ:
+ Levy group : Liz Claiborn, Esprit, Dana Buchman, Federated, Kolh’s
+ Prominent : Perry Ellis, PVH, Haggar
+ New M ( Korea ) : Federated
+ Sanmar : Port Authority
+ Junior Gallery
- Từ Liên minh Châu Âu:
+ Textyle : Marcona, Kirsten, K&K
+ Seidensticker : Zara, P&C, Marcopolo
- Từ Nhật bản :
+ Sumikin Busan
Các nhãn hiệu của khách hàng mà May Đức Giang đã sản xuất :
Page 13 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Quy tắc ứng xử của tổng công ty may Đức Giang :
cTổng Công Ty Đức Giang xây dựng và áp dụng Hệ thống tiêu chuẩn trách nhiệm
xã hội nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo đúng luật pháp của nhà
nước và các quy định của địa phương theo các nội dung chủ yếu dưới đây:
Lao động trẻ em
Tổng Công Ty Đức Giang không khuyến khích và không sử dụng lao động trẻ
em dưới 16 tuổi.
Page 14 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Công nhân từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, Văn phòng có trách nhiệm lập hồ sơ
theo dõi để can thiệp với các cấp quản lý, các bộ phận để bố trí về thời gian lao
động, giải quyết các chế độ cứu trợ theo đúng thủ tục.
Lao động cưỡng bức
Tổng Công Ty Đức Giang cấm mọi hình thức ép buộc công nhân làm việc ngoài ý
muốn, không tự nguyện
Sức khoẻ và an toàn
Công ty đảm bảo cho công nhân được làm việc trong điều kiện môi trường an toàn,
không có hại đến sức khoẻ, được trang bị bảo hộ lao động theo ngành nghề làm việc,
túi thuốc cấp cứu để tại nơi làm việc của từng ca sản xuất, các công trình vệ sinh đầy
đủ và thuận lợi cho người lao động. Hàng năm người lao động được khám sức khỏe
định kỳ.
Tự do công đoàn và quyền thoả ước tập thể
Công nhân được quyền tự do hội họp, đoàn thể theo ý muốn mà không bị phân biệt
đối xử. Công ty không can thiệp và không cản trở các hoạt động của công đoàn, Công
ty còn tạo điều kiện để công đoàn hội họp khi cần.
Phân biệt đối xử
Công ty cấm mọi hình thức phân biệt đối xử, trù dập trong việc tuyển dụng, hợp
đồng lao động, giới tính, tôn giáo, tất cả cán bộ công nhân viên được đối xử công
bằng.
Kỷ luật
Công ty không khuyến khích và không cho phép được sử dụng nhục hình, lăng
nhục, áp bức, đe dọa, đánh đập người lao động.
Page 15 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Thời gian làm việc
Thời gian làm việc của công nhân viên không quá 48h/1tuần.
Thời gian làm thêm giờ không quá 12h/1 tuần.
Tiền lương và phúc lợi
Công ty trả lương gồm cả các khoản phúc lợi khác mà bằng hoặc vượt quá mức
lương tối thiểu yêu câù. Công ty cấm mọi hình thức trừ lương, cơ chế và cơ cấu
tiền lương được phổ biến công khai và rõ ràng đến người lao động.
Thời gian làm thêm giờ vào ngày thường được trả gấp 1,5 lần so với ngày
thường
Thời gian làm thêm giờ vào ngày chủ nhật được trả gấp 2 lần so với ngày
thường
Thời gian làm thêm giờ vào ngày lễ được trả gấp 3 lần so với ngày thường
Hệ thống quản lý
Công ty cam kết bảo vệ quyền lợi cho người lao động, môi trường làm việc được sạch
sẽ - an toàn, thời gian làm việc theo đúng quy định. Công ty bảo đảm chăm lo sức
khoẻ cho người lao động, cơ chế tiền lương được phổ biến công khai cho người lao
động biết, thời gian làm việc được giới hạn theo quy định.
TiTiêu chuẩn ISO:
Nhận thức được tầm quan trọng của chất lượng sản phâm, một trong những
yếu tố quyết định đến sự sống còn của một doanh nghiệp, từ năm 2000 Công ty
đã xây dựng và áp dụng có hiệu quả Hệ thông quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO. Đồng thời Công ty cũng xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý môi
trường theo tiêu chuẩn ISO-14001.Công ty đã được cấp hai loại chứng chỉ trên
và cứ 3 năm lại được đánh giá lại và cấp chứng chỉ mới. Dưới đây là Chứng chỉ
đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000 cấp ngày 28-9-2006 và ISO 14001 :2004 cấp
ngày 5-9-2006.
Page 16 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Vững tin trước những thủ thách:
Với mục tiêu phát triển của DUGARCO từ nay đến năm 2020 là Phát triển Tổng
công ty Đức Giang trỏ thành một doanh nghiệp tầm cỡ của Việt Nam và khu vực,
kinh doanh đa ngành, đa sở hữu, trong đó snar xuất và kinh doanh hàng dệt may làm
nòng cốt kết hợn với đầu tư tài chính. Với doanh thu kinh doanh và xuất khẩu hàng
may mặc đạt từ 120 đến 200 triệu USD. Đầu tư mở rộng và phát triển theo chiều sâu
về công nghệ sản xuất, phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho sản xuất nâng cao năng
lực cạnh tranh, đẩy mạnh đào tạo và phát triển và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng
nhu cầu chung và từng bước đẩy mạnh đầu tư tài chính, phát triển kinh doanh thương
mại và các ngành nghề khác nhau nhằm tăng cường tiềm lực tài chính của
DUGARCO. Với tốc độ tăng cường giai đoạn 2008-2015. Hàng năm đạt từ 16 đến 20
%, tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2016- 2020 từ 10 đến 15 % mỗi năm.
Bức tranh toàn cảnh về hoạt động của DUGARCO trong suốt 2f0 năm qua là một
bức tranh sinh động đượm nhiều màu sắc. Bức tranh đó đã tạo cho DUGARCO có vị
thế xững đáng trên thương trường. Sản phẩm của DUGARCO không chỉ được người
tiêu dùng ở trong nước mà cả khách hàng của nhiều nước trên thế giới mến mộ. Đó là
Page 17 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
tài sản vô hình quý giá mà DUGARCO đã tạo lập được cùng với khối tài sản hữu
hình được sinh từ trí tuệ, nhiệt tình của tập thể lãnh đạo và đội ngũ những người lao
động ở đây. DUGARCO thật xứng đáng là một trong những doanh nghiệp hàng đầu
cảu Tập đoàn Dệt May Việt Nam.
Bài học thành công cảu DUGARCO càng minh chứng rõ nét về vai trò lãnh đạo
của Đảng Ủy, Hội đồng quản trị và Tập thể lãnh đạo, từ mô hình Công ty Nhà nước
đến Công ty cổ phần, đã định hướng đi đúng đắn và những giải pháp phát triển đồng
bộ cho doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có tập thể cán bộ đoàn kết một lòng, với ý
thức trách nhiệm cao cùng với lòng nhiệt tình, tính quyết đoán, giàu kinh nghiệm và
kiến thức quản lý, biết tập hợp quần chúng tạo nên sức mạnh tổng hợp thì doanh
nghiệp đó sẽ “ăn nên làm ra” và tự tin vững vững bước đi lên.
1.2.Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành sản xuất :
Page 18 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
1.2.1.Cơ cấu tổ chức quản lý:
Page 19 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Tổng giám đốc:
- Xác định và triển khai chiến lược sản xuất kinh doanh, kế hoạch nghiên cứu thị
trường, quan hệ giao dịch với khách hàng trong nước và quốc tế (ngắn hạn và dài hạn)
- Phê duyệt, công bố chính sách chất lượng, môi trường, trách nhiệm xã hội, sổ tay hệ
thống quản lý và các tài liệu quản lý hệ thống như: quy trình, quy định, các quyết
định..
- Chủ trì các cuộc xem xét của lãnh đạo về hệ thống quản lý chất lượng – môi trường -
trách nhiệm xã hội.
- Cung cấp các nguồn lực cần thiết để xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý
chất lượng - môi trường - trách nhiệm xã hội.
- Phân công trách nhiệm cho các cán bộ thuộc quyền.
- Chủ tịch hội đồng đánh giá nhà thầu phụ và phê duyệt danh sách Nhà thầu phụ được
chấp nhận.
- Phê duyệt các hợp đồng kinh tế, các quyết định về nhân sự, các kế hoạch đào tạo cán
bộ công nhân viên chức, kế hoạch trang bị bảo hộ lao động hàng năm.
- Phê duyệt thành lập các đoàn đánh giá nội bộ.
- Chịu trách nhiệm cuối cùng về hiệu quả áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, môi
trường, trách nhiệm xã hội.
- Uỷ quyền cho các Phó Tổng Giám đốc khi vắng mặt.
Phó tổng Giám đốc phụ trách đầu tư:
- Chỉ đạo công tác đầu tư, xây dựng của toàn Công ty cho tới các XN liên doanh
- Thay mặt Tổng giám đốc hoạch định phương án đầu tư phát triển của Công ty dài
hạn và ngắn hạn.
- Triển khai xây dựng và quản lý các dự án đầu tư từ đầu tư thiết bị cho tới cơ sở hạ
tầng đảm bảo chấp hành tốt các qui định của pháp luật.
Page 20 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
- Quản lý và quy hoạch đất đai đảm bảo sử dụng đất đai có hiệu quả cao nhất đồng
thời phù hợp với Luật đất đai.
- Lập và lên kế hoạch sửa chữa hạ tầng kỹ thuật tại Công ty cũng như các XN liên
doanh.
- Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc để xử lý kịp thời những yêu cầu của sản xuất
đảm bảo sản xuất thông suốt có chất lượng và hiệu quả cao.
- Xử lý các mối quan hệ từ nội bộ cho tới bên ngoài để hoạt động sản xuất của xưởng
được thông suốt.
Giám đốc Điều hành:
- Là người giúp việc Tổng giám đốc là người được uỷ quyền thay mặt Tổng giám đốc
khi vắng mặt giải quyết các vấn đề liên quan công tác đối nội, đối ngoại của công ty.
- Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp luật về các quyết định của mình.
- Trực tiếp phụ trách Văn phòng công ty.
- Thay mặt Tổng giám đốc quản lý các hoạt động của nhà ăn
Phó tổng Giám đốc Lập kinh Doanh Tổng Hợp
- Đại diện cho Tổng Giám đốc làm việc với khách hàng trong nước về các vấn đề liên
quan đến hợp đồng kinh tế
- Điều phối hoạt động và giám sát chặt chẽ công tác kế hoạch, chuẩn bị vật tư để đảm
bảo năng suất và thời gian làm việc theo qui định của Công ty
- Chỉ đạo việc mua hàng do phòng Kế hoạch Thị trường, phòng Kinh doanh Tổng hợp
triển khai.
- Nhận lệnh và báo cáo trực tiếp mọi vấn đề phụ trách cho Tổng giám đốc.
- Phê duyệt kế hoạch sản xuất hàng tháng và lệnh sản xuất
Phó tổng Giám đốc Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu
Page 21 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
- Đại diện cho Tổng Giám đốc làm việc với khách hàng nước ngoài về các vấn đề liên
quan đến hợp đồng xuất nhập khẩu.
- Điều phối hoạt động và giám sát chặt chẽ công tác kế hoạch, xuất nhập khẩu để đảm
bảo năng suất và thời gian làm việc theo qui định của Công ty
- Nhận lệnh và báo cáo trực tiếp mọi vấn đề phụ trách cho Tổng giám đốc.
- Đảm bảo các thủ tục XNK phù hợp chính xác
Phó tổng Giám đốc Sản xuất – Kỹ thuật.
- Chỉ đạo điều hành công tác về chất lượng, kỹ thuật và sản xuất. Chỉ đạo thực hiện
các hợp đồng sản xuất theo đúng tiến độ, là đại diện lãnh đạo về chất lượng – môi
trường – trách nhiệm xã hội.
- Uỷ viên hội đồng đánh giá nhà thầu phụ.
- Có thẩm quyền ngừng sản xuất khi thấy an toàn sản xuất không đảm bảo
- Nhận lệnh trực tiếp từ Tổng giám đốc và báo cáo trực tiếp mọi vấn đề do mình phụ
trách lên Tổng giám đốc.
- Chỉ đạo công tác đánh giá nội bộ, tổ chức xem xét định kỳ hệ thống chất lượng - môi
trường- trách nhiệm xã hội, giúp Tổng giám đốc xây dựng các mục tiêu chất lượng -
môi trường hàng năm.
- Phê duyệt các qui trình và các hướng dẫn của hệ thống chất lượng – môi trường -
trách nhiệm xã hội.
- Phê duyệt các chương trình đào tạo cho nhân viên.
- Đại diện cho Tổng giám đốc làm việc với các khách hàng về sản xuất và chất lượng
Đại diện Lãnh đạo
Ngoài các trách nhiệm khác, một thành viên của Ban Lãnh đạo còn được chỉ
định là Đại diện Lãnh đạo (ĐDLĐ) có các trách nhiệm, quyền hạn sau:
Page 22 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
- Đảm bảo việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống chất lượng - môi trường - trách
nhiệm xã hội trong công ty.
- Đảm bảo các quá trình cần thiết của HTQLCL- MT-TNXH được xác lập, thực hiện
và duy trì.
- Phê duyệt và duy trì chương trình đào tạo về chất lượng - môi trường - trách nhiệm
xã hội cho mọi cấp của Công ty.
- Chỉ đạo công tác đánh giá nội bộ, tổ chức xem xét định kỳ hệ thống chất lượng, -
môi trường - trách nhiệm xã hội, giúp Tổng giám đốc xây dựng các mục tiêu chất
lượng – môi trường hàng năm.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp cần thiết để thúc đẩy toàn bộ tổ chức nhận thức
được các yêu cầu của khách hàng.
- Tổ chức các cuộc họp xem xét của lãnh đạo.
- Xem xét tài liệu của HTQLCL- MT-TNXH.
- Kiểm soát việc thống kê và xử lý ý kiến phàn nàn, khiếu nại của khách hàng.
- Phê duyệt kết quả đối với hành động khắc phục/ phòng ngừa.
- Xây dựng các chương trình cải tiến chất lượng- môi trường - trách nhiệm xã hội.
- Báo cáo trực tiếp với Tổng giám đốc mọi vấn đề liên quan đến hệ thống chất lượng -
môi trường - trách nhiệm xã hội trên cơ sở để cải tiến hệ thống chất lượng - môi
trường - trách nhiệm xã hội.
- Đại diện cho Công ty để liên hệ với các tổ chức bên ngoài về các vấn đề liên quan tới
hệ thống chất lượng - môi trường - trách nhiệm xã hội của Công ty.
Các trưởng phòng, Giám đốc Xí nghiệp, Giám đốc Xí nghiệp thành viên,
các quản đốc phân xưởng:
Page 23 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Đều dưới quyền phân công và chỉ đạo của Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc và
Giám đốc điều hành và có trách nhiệm điều hành và quản lý con người, máy móc, các
trang thiết bị trong đơn vị mình quản lý. Tổ chức sản xuất tốt để có hiệu quả cao nhất.
Các phòng ban chức năng:
- Là các đơn vị phục vụ các hoạt động của Công ty, phục vụ cho sản xuất chính. Tham
mưu, giúp việc cho cơ quan Tổng giám đốc những thông tin cần thiết và sự phản hồi
kịp thời để xử lý mọi công việc có hiệu quả hơn.
- Chức năng của từng bộ phận:
Phòng đời sống
Thay mặt Phó Tổng giám đốc phụ trách đầu tư. Triển khai quản lý các hoạt động
của nhà ăn ca cán bộ công nhân viên đảm bảo phục vụ bữa ăn ca của cán bộ công
nhân có chất lượng, đủ định lượng và đáp ứng các yêu cầu của vệ sinh thực phẩm.
Phòng đầu tư
- Phòng đầu tư là đơn vị nghiệp vụ về xây dựng cơ bản trực thuộc Phó Tổng Giám đốc
phụ trách Đầu tư.
- Có chức năng tham mưu cho Phó Tổng giám đốc về qui hoạch, đầu tư phát triển
Công ty. lập dự án đầu tư, tổ chức thiết kế, thi công và giám sát thi công các công trình
xây dựng cơ bản; bảo dưỡng, duy trì các công trình xây dựng, vật kiến trúc trong Công
ty.
Văn phòng tổng hợp
- Tham mưu cho Phó Tổng giám đốc Kiêm Giám Đóc Điều hành. soạn thảo các văn
bản, hợp đồng quản lý về mặt nhân sự, tiền lương, bảo hiểm của Công ty.
- Là đơn vị tổng hợp vừa có chức năng giải quyết về nghiệp vụ quản lý sản xuất kinh
doanh, vừa làm nhiệm vụ về hành chính và xã hội; có chức năng tham mưu, giúp việc
Phó Tổng giám đốc Kiêm Giám Đóc Điều hành về công tác cán bộ, lao động, tiền
Page 24 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
lương, hành chính, quản trị, y tế, nhà trẻ, bảo vệ quân sự và các hoạt động xã hội theo
chính sách và luật pháp hiện hành.
Phòng kinh doanh tổng hợp:
- Có chức năng tham mưu cho Phó tổng Giám đốc lập Kinh doanh Tổng hợp tổ chức
kinh doanh thương mại hàng may mặc tại thị trường trong nước; công tác cung cấp vật
tư, trang thiết bị theo yêu cầu đầu tư phát triển và phục vụ kịp thời sản xuất.
- Nghiên cứu sản phẩm chào hàng, tổ chức thông tin quảng cáo giới thiệu sản phẩm.
Đàm phán, ký kết hợp đồng tiêu thụ với khách hàng trong nước, đặt hàng sản xuất với
phòng kế hoạch thị trường. Tổ chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm may mặc và các
hàng hoá khác theo qui định của Công ty tại thị trường trong nước nhằm đáp ứng yêu
cầu sản xuất kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả kinh tế cao.
Phòng kế hoạch thị trường:
- Tham mưu cho Phó tổng Giám đốc lập Kinh doanh Tổng hợp, về kế hoạch sản xuất
và chiến lược kinh doanh. Báo cáo với Phó tổng giám đốc về tình hình sản xuất
kinh doanh, nắm vững các yếu tố về nguyên vật liệu, năng suất lao động... để xây
dựng kế hoạch sản xuất và điều độ sản xuất.
- Quản lý công tác kế hoạch, công tác cung ứng vật tư sản xuất, soạn thảo và thanh
toán các hợp đồng; xây dựng và đôn đốc thực hiện kế hoạch sản xuất của các đơn
vị để đảm bảo hoàn thành kế hoạch của Công ty.
Phòng Tài chính Kế toán:
- Có chức năng tham mưu giúp việc Tổng giám đốc về công tác kế toán tài chính của
Công ty nhằm sử dụng đồng tiền và đồng vốn đúng mục đích, đúng chế độ, chính
sách, hợp lý và phục vụ cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Thực hiện việc quản lý và cung cấp các thông tin cần thiết về tình hình tài chính và
kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty, lập báo cáo tài chính mỗi năm và lập dự
toán cho các năm tới...
Page 25 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Phòng xuất nhập khẩu:
- Tham mưu cho Phó tổng Giám đốc Kinh doanh XNK về kế hoạch chiến lược xuất
nhập khẩu, có nhiệm vụ triển khai các kế hoạch và nghiệp vụ xuất nhập khẩu.
Phòng kỹ thuật:
- Là phòng chức năng tham mưu giúp việc Phó tổng Giám đốc Sản xuất – Kỹ thuật
quản lý công tác kỹ thuật công nghệ, kỹ thuật cơ điện, công tác tổ chức sản xuất,
nghiên cứu ứng dụng phục vụ sản xuất các thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến và
tiến bộ kỹ thuật mới, nghiên cứu đổi mới máy móc, thiết bị theo yêu cầu của Công
ty nhằm đáp ứng sự phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Tham mưu cho Phó tổng Giám đốc Sản xuất –Kỹ thuật, về kỹ thuật, công nghệ sản
xuất, thiết kế mẫu mã, thiết kế sản phẩm, kiểm tra chất lượng sản phẩm, vận hành
máy móc…
Phòng ISO:
- Có chức năng tham mưu, giúp việc cho Phó tổng Giám đốc Sản xuất – Kỹ thuật,
trong công tác quản lý toàn bộ hệ thống chất lượng của Công ty theo tiêu chuẩn
quốc tế ISO 9001, ISO 14001 & SA 8000. Kiểm tra chất lượng sản phẩm và duy trì
và đảm bảo hệ thống chất lượng hoạt động có hiệu quả
Page 26 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
1.2.2.Cơ cấu điều hành sản xuất va cac cong ty thuocđuc giang
1.2.3Cơ cấu điều hành sản xuất của từng xưởng may:
Page 27 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Với đặc điểm về số lượng lao động và đặc điểm của cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý, Công ty đã có cơ cấu điều hành sản xuất phù hợp. Có thể khái quát hóa
cơ cấu điều hành sản xuất của từng xưởng may như sau:
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
Phó Giám đốc
Giám đốc
Tổ trưởng
Tổ may
Trưởng Ka
Tổ cắt
Tổ KT phân
xưởng
Giám đốc phân xưởng Phân xưởng sản xuất
Phòng Kĩ thuật Phòng Kế hoạch vật tư
Tổ bảo vệ
Ban cơ
điện Tổ là
Tổ KCS
Tổ đóng gói
Page 28 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Hình: Sơ đồ cơ cấu điều hành sản xuất của Công ty
Ghi chú: Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
Căn cứ vào sơ đồ ta thấy:
+ Trực tiếp điều hành sản xuất tại các phân xưởng sản xuất là Giám đốc xưởng, và
chịu sự điều hành của Giám đốc và Phó giám đốc. Giám đốc xưởng quản lý toàn bộ
các hoạt động sản xuất về các đơn hàng, số lượng và thời gian giao hàng, điều chỉnh
phù hợp trong phân xưởng mình quản lý để đạt hiệu quả lao động cao nhất thông qua
việc quản lý Tổ trưởng Tổ cắt, Tổ trưởng tổ Kĩ thuật phân xưởng, các Trưởng Ka.
+Tổ Kĩ thuật phân xưởng sản xuất: đảm bảo mọi vần đề về kĩ thuật của phân
+ Tổ cắt: tiến hành cắt đúng YCKT, lệnh sản xuất và cung cấp bán thành phẩm cho
các tổ may trong phân xưởng sản xuất.
+ Trưởng Ka: là người quản lý lao động, chất lượng sản phẩm trên chuyền trong
Ka.Đồng thời đôn đốc sản xuất của các tổ cho kịp tiến độ giao hàng.
+ Tổ trưởng: là người trực tiếp quản lý công nhân trên chuyền may, điều chỉnh, sắp
xếp, phân công công việc trên chuyền một cách hợp lí để đảm bảo năng suất và chất
lượng sản phẩm ra chuyền.
+ Khi các sản phẩm ra chuyền, qua quá trình thu hóa trên chuyền sẽ lần lượt được
chuyển xuống bộ phận là, KCS để kiểm tra chất lượng sản phẩm. Nếu sản phẩm đạt
chất lượng sẽ chuyển tới phân xưởng hoàn thành để đóng gói theo yêu cầu của mã
hàng.
Page 29 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Các bộ phận bảo vệ và tổ cơ điện có nhiệm vụ bảo đảm an ninh, an toàn và kiểm tra,sửa chữa thiết bị máy móc tốt cho quá trình sản xuất
1.3.Chức năng và nhiệm vụ :
Công ty May Đức giang là một doanh nghiệp cổ phần, và hoạt động theo qui chế
công ty cổ phần trong đó phần vốn nhà nước chiếm 45% vốn điều lệ. Có nghiệp vụ
kinh doanh hàng dệt may. Công ty sản xuất và tiêu thụ sản phẩm may và các hàng hóa
khác liên quan đến hàng dệt may.
- Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm dệt may, nguyên phụ liệu,
máy móc, thiết bị, phụ tùng, linh kiện ngành dệt may;
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, sản phẩm nông
nghiệp, lâm nghiệp, hải sản, thực phẩm công nghệ;
- Kinh doanh các sản phẩm dân dụng, thiết bị văn phòng, phương tiện vận tải, vật
liệu điện, điện tử, điện lạnh, cao su;
- Nhập khẩu sắt thép gỗ, máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu cho sản xuất kinh
doanh, kinh doanh kim loại màu (kẽm, nhôm, đồng, chì) làm nguyên liệu cho
sản xuất;
- Kinh doanh vận tải đường bộ và đường thuỷ;
- Dịch vụ xuất nhập khẩu;
- Kinh doanh bất động sản, xây dựng và kinh doanh cho thuê làm văn phòng,
trung tâm thương mại, siêu thị và nhà ở;
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, lưu trú du lịch; kinh doanh du lịch lữ hành nội
địa và quốc tế (Không bao gồm kinh doanh phòng hát KARAOKE vũ trường,
quán ba./.. (Doanh nghiệp chỉ Kinh Doanh khi có đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật)
Page 30 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
CHƯƠNG 2 : MÔ HÌNH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY MAY ĐỨC GIANG
2.1 Mô hình mặt bằng của công ty
2.1.1Quan hệ phòng kĩ thuật và các xưởng làm việc
Page 31 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
2.1.2Quan hệ các đơn vị trong xưởng làm việc
2.1.3Mối quan hệ phòng kế hoạch và các phòng ban khác
Page 32 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
2.1.4Mối quan hệ của tổ cơ điện đối với xưởng làm việc
Qua cách tổ chức và quản lý chúng ta thấy rõ được:
Công ty Cổ phần May Đức Giang là doanh nghiệp hàng đầu của ngành dệt may việt
nam. Năm 2007 và 2008 tổng số công nhân tại Công Ty cổ phần may Đức Giang Xấp
Page 33 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
xỉ là: 3.400 CBCNV. Tại các công ty liên doanh; Bắc Ninh, Thái Bình, Thanh Hóa
Xấp xỉ là: 6.200 CBCNV. Doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo mô hình:
- Kết hợp giữa công nghệ và đối tượng, Ví dụ các xí nghiệp may 1, 4, 6, 9, và các công
ty liên doanh, Công ty Việt Thành Bắc Ninh, Công ty Hưng Nhân Thái Bình, Công ty
Việt Thanh Thanh Hóa. Sản xuất Quần Và Áo Jacket.
- Chuyên môn hóa đối tượng, Ví dụ các xí nghiệp May 2, 8. Chuyên sản xuất Áo Sơ
mi
Các Xí nghiệp phụ trợ
- Xí nghiệp thêu điện tử: Có trách nhiệm thêu các hoạ tiết vào chi tiết trên sản phẩm,
hình dáng, vị trí, nội dung các hoạ tiết theo quy định TCKT. Có tống số 4 Máy thêu
TAJIMA Tổng số 72 Đầu.
- Xí nghiệp giặt: Có trách nhiệm giặt thường, giặt mềm enzin, giặt mài đá, tẩy trắng.
đúng quy định TCKT của mã hàng. Tổng số có 9 máy giặt, 4 máy vắt, 12 máy sấy.
Năng lực giặt: 3.000.000. sp/năm
Page 34 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
- Xí nghiệp bao bì các tông: có trách nhiệm cung cấp các loại bao bì các tông và 1
phần phụ liệu là (bìa lưng, khoang cổ giấy áo sơ mi) phục vụ cho công đoạn đóng gói
sản phẩm. Công suất: 1.500.000 m2 các tông / năm.
- Các đơn vị sản xuất thành viên và liên doanh của May Đức Giang đều có mô hình
tổ chức sản xuất tương đối giống nhau, bao gồm các khâu: Lao động - Tiền lương,
Thống kê - Kế hoạch, Chuẩn bị sản xuất, Cắt, May, Là, Đóng gói. Số lượng và chủng
loại thiết bị tại các đơn vị tuỳ theo chủng loại sản phẩm sản xuất và có thể điều tiết
chuyển đổi giữa các đơn vị thông qua bộ phận quản lý thiết bị của công ty.
Page 35 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Page 36 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Page 37 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Page 38 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Page 39 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Page 40 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
CHƯƠNG 3 : TÌM HIỂU QUY TRÌNH SẢN XUẤT CỦA ĐƠN HÀNG
Trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp em đã tham gia thực hiện một đơn hàng tại tổ 15 của xí nghiệp may 6. 3. 1. Mã hàng áo jacket 2 lớp 6222133
3.1.1 Quy trình sản xuất chung
Nhằm duy trì và cải tiến hệ thống chất lượng đồng thời thỏa mãn các yêu cầu của
khách về chất lượng cũng như các yêu cầu luật định.
- Công ty đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000 tại xí nghiệp may 2 và các đơn vị liên quan từ tháng 1 năm 2003.
- Xây dựng và chuyển đổi hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:1996, sang
ISO 14001: 2004 từ tháng 5 năm 2006.
- Xây dựng và áp dụng hệ thống tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội SA 8000.
Tháng 6 năm 2006 Toàn công ty đã áp dụng tích hợp 3 hệ thống ISO 9001, ISO
14001 & SA 8000 đã giúp cho mọi hoạt động của công ty đều được xem xét từ nhiều
góc độ và được quy định rõ ràng bằng văn bản. Công ty sản xuất nhiều mặt hàng may
mặc trên các dây chuyền sản xuất khác nhau, số lượng lao động, chủng loại thiết bị
cũng khác nhau. Nhưng đều theo 1 quy trình sản xuất sau:
Page 41 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
BỘ PHẬN CHUẨN BỊ SẢN XUẤT
CÔNG ĐOẠN: CẮT BTP / ÉP MEX
CÔNG ĐOẠN: MAY CÔNG ĐOẠN: GIẶT / MÀI
CÔNG ĐOẠN: THÊU / IN / ĐÍNH CƯỜM
CÔNG ĐOẠN: LÀ – GẤP
CÔNG ĐOẠN: ĐÓNG GÓI / ĐÓNG HÒM HỘP
KHO THÀNH PHẨM
Page 42 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Nội dung cơ bản cơ bản các bước công việc trong quy trình sản xuất
- Chuẩn bị sản xuất: Căn cứ kế hoạch sản xuất tiến hành chế thử sản phẩm, nghiên
cứu xây dựng các quy trình, hướng dẫn, tiêu chuẩn kỹ thuật, làm việc thống nhất
với khách hàng nếu có phát sinh; Chuẩn bị các loại máy móc thiết bị mẫu dưỡng,
mẫu gá và các tài liệu liên quan, chuẩn bị đầy đủ các nguyên phụ liệu phục vụ cho
sản xuất.
- Công đoạn cắt bán thành phẩm, ép mex: Chịu trách nhiệm cắt các loại nguyên
liệu, phụ liệu (Dựng, mex, …) theo mẫu của bộ phận CBSX . Ép mex vào các chi
tiết theo quy định, quy trình công nghệ: Cắt - Là - Ép - May, đảm bảo cung cấp đầy
đủ và kịp thời bán thành phẩm cho công đoạn thêu, in, đính cườm (Nếu có) và
công đoạn may.
- Công đoạn thêu, in, đính cườm: Theo quy trình công nghệ của sản phẩm. Công
đoạn thêu, in đính cườm có thể trước hoặc sau công đoạn may. Công đoạn Thêu,
in, đính cườm, chịu trách nhiệm Thêu, In, Đính cườm các hoạ tiết vào chi tiết trên
sản phẩm, hình dáng, vị trí, nội dung các hoạ tiết theo quy định, của bảng YCKT.
- Công đoạn may: Chịu trách nhiệm lắp ráp các chi tiết để tạo thành sản phẩm, thùa
khuyết, đính cúc, đính phụ liệu trang trí theo quy định cụ thể của từng đơn hàng.
- Công đoạn giặt hoặc mài: (Chỉ áp dụng cho các đơn hàng yêu cầu giặt/mài) chịu
trách nhiệm giặt, hoặc mài sản phẩm hoàn thành sau công đoạn may theo yêu cầu
cụ thể của từng đơn hàng.
- Công đoạn là, gấp: Chịu trách nhiệm là, treo thẻ bài, thẻ giá,... Ép và gấp các loại
sản phẩm cùng với các loại phụ liệu (Giấy chống ẩm,…), theo quy định của QTCN
Là – Gấp – Đóng hòm
Page 43 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
- Công đoạn đóng gói, đóng hòm hộp: Chịu trách nhiệm bao gói sản phẩm và đóng gói sản phẩm, đóng hộp các sản phẩm
cao cấp. Và cuối cùng đóng vào thùng carton theo quy định của QTCN Là – Gấp – Đóng hòm tỷ lệ và số lượng qui định
cụ thể của từng đơn hàng hoặc khớp bộ, treo lên giá quy định đối với sản phẩm treo móc.
- Kho thành phẩm: Sản phẩm, thành phẩm kiểm tra đạt yêu cầu được chuyển vào kho và sắp xếp theo từng khách hàng,
từng địa chỉ giao, có phân biệt màu sắc và cỡ vóc sản phẩm theo từng lô hàng. Chịu trách nhiệm, bốc rỡ, nhập, xuất, kho
cho sản phẩm đã hoàn tất tới khách hàng, hoặc các đại lý, trung tâm thương mại, cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
- Việc kiểm tra chất lượng được thực hiện ở cuối mỗi công đoạn sản xuất , nhằm phát hiện và ngăn chặn kịp thời hiện
tượng sai hỏng hàng loạt, khắc phục, loại bỏ (nếu cần) những sản phẩm và bán thành phẩm không đạt yêu cầu trước khi
chuyển sang công đoạn sau.
3.2 Bảng khảo sát thông số:
Tæng C ty ®øc giang - Cty cæ phÇn
b¶ng kh¶o s¸t th«ng sè xÝ nghiÖp may 1 xÝ nghÞªp may 6 ngµy 18 th¸ng3 n¨m 2011
ma: 6222133 VÞ trÝ ®o S m L XL
spec pttn finish spec pttn finish spec pttn finish spec pttn finish spec pttn finish
1 Ngùc ®o s¸t
40 41 1/4 41 1/2 42 43 1/4 43 1/2 45
45 1/4 46 1/2
48 1/2
49 3/4 50
2 EO xuèng 16 36 1/2
36 1/2 36 3/4
38 1/2 38 1/2 38 3/4
41 1/2
41 1/2 41 3/4 45 45 45 1/4
Page 44 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
H«ng xuèng 24 42
43 1/4 43 1/4 44 45 1/4 45 1/4 47
48 1/4 48 1/4
50 1/2
51 3/4 128 1/4
3 Vßng gÊu ®ãng
43 43 5/8 43 1/4 45 45 5/8 45 1/4 48
48 5/8 48 1/4
51 1/2 52 51 3/4
4 B¾p tay 15
1/2 16 15 7/8 16 16 1/2 16 3/8 16 3/4
17 1/4 17 1/8
17 3/4
18 1/4 18 1/8
5 Khuûu tay lªn 12 "
13 7/8 13 7/8
14 1/2 14 7/8 14 7/8
15 1/2 15 1/2
16 3/8 16 3/8
6 Cöa tay 11
1/2 11 3/4 11 3/4 12 12 1/4 12 1/4
12 1/2
12 3/4 12 3/4 13
13 1/4 13 1/4
7 DµI tay tõ gi÷a TS
33 33 1/4 33 1/4
33 1/2 33 3/4 33 3/4
34 1/8
34 3/8 34 3/8
34 3/4 35 35
8 Ngang cæ sau 7 3/4 7
3/4 7 3/4 8 8 8 8 3/8 8 3/8 8 3/8 8 3/4 8 3/4 8 3/4
9 Réng vai 16 16 16 16 1/2 16 1/2 16 1/2
17 1/4
17 1/4 17 1/4 18 18 18
10 Vai sau xuèng 4 " 15 1/4
15 1/4 15 1/4
15 3/4 15 3/4 15 3/4
16 1/2
16 1/2 16 1/2
17 1/4 17 1/4 17 1/4
11 Vai tríc xuèng 5 " 14 1/4
14 1/4 14 1/4
14 3/4 14 3/4 14 3/4
15 1/2
15 1/2 15 1/2
16 1/4 16 1/4 16 1/4
12 DµI ¸o TS
25 25 3/8 25 3/8
25 1/2 25 7/8 25 7/8 26
26 3/8 26 3/8
26 1/2
26 7/8 26 7/8
13 B¶n cæ sau 2 3/4 2
3/4 2 3/4 2 3/4 2 3/4 2 3/4 2 3/4 2 3/4 2 3/4 2 3/4 2 3/4 2 3/4
14 H¹ cæ tríc 3 7/8 3
7/8 3 7/8 4 4 4 4 1/8 4 1/8 4 1/8 10 1/4 10 1/4 10 1/4
15 Dµi kho¸ nÑp 24 1/2
24 1/2 24 1/2 25 25 25
25 1/2
25 1/2 25 1/2 26 26 26
16 Dµi tói díi 6 6 6 1/8 6 6 6 1/8 6 1/4 6 1/4 6 3/8 6 1/4 6 1/4 6 3/8
17 Réng mò xuèng 6 " 10 1/4
10 5/8 10 5/8
10 1/2 10 7/8 10 7/8
10 7/8
11 1/4 11 1/4
11 1/4 11 5/8 11 5/8
18 Dµi mò 15 15 1/4 15 1/4 15 15 1/4 15 1/4 15
15 1/4 15 1/4 15 15 1/4 15 1/4
19 B¶n ®ai 1 7/8 1
7/8 1 7/8 1 7/8 1 7/8 1 7/8 1 7/8 1 7/8 1 7/8 1 7/8 1 7/8 1 7/8
Page 45 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
20 H¹ n¸ch
12 7/8
10 1/4 10 1/2 10 1/2
13 1/8
25 3/4
21 22
23 DµI nÑp
23 23 1/2 24
24 1/2
24 DµI sên
15 7/8
16 1/4
16 5/8 17
25 s«ng tay
23 23 1/8
23 1/4
23 3/8
26 Bung tay
18 3/4
18 7/8 19 19
Page 46 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Page 47 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
3.2. Quy tri nh sa n xuâ t ma hang ta i xi nghiê p may 6:
Tæng Cty §øc Giang - Cty cæ phÇn BM 12.07- Sbh1
XÝ nghiÖp may sè:…6.....
Ngµy 19 Th¸ng 3 N¨m 2011
Yªu cÇu kü thuËt may (Jacket vµ c¸c s¶n phÈm kh¸c)
Kh¸ch hµng: PEI M· hµng : 6222133 §¬n hµng : LL001 + 022
Kh¸ch hµng kiÓm ATS
A- Yªu cÇu kü thuËt chung:
Kim m¸y: C¸c ®êng may ch¾p yªu cÇu ®ñ 10 mòi /1” ,
§êng diÔu 1/4 , ®êng mÝ 1/16
M¸y chuyªn dïng
+ C÷ quay cæ, c÷ quay c¸ ®ai , c÷ lµ ®¸p eo
- M¸y thïa ®Çu b»ng . m¸y ®Ýnh cóc
- M¸y d¸n nh·n , m¸y dËp cóc , M¸y hai kim diÔu1/4
B- Qui c¸ch may:
I – may lãt
V¾t sæ
+ V¾t sæ dêi lãt tói c¹nh th¼ng , C¹nh nÑp TT lãt + VS chËp tÊt c¶ c¸c ®êng ch¾p
May lãt
** May lãt
- Ch¾p nÑp ve trªn víi ve díi Ghim nÑp ve vµ th©n sau trªn víi lãt
Page 48 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
chèng thÊm - ChiÕt ly TT vµ th©n sau lãt theo dÊu – lµ lËt ly vÒ sên - Ch¾p TS díi gi÷a víi TS c¹nh lµ ®êng may vÒ sên - Ch¾p ngang eo TS ( óp hai mÆt tr¸i vµo nhau ) - ®¸p eo cã viÒn lÐ mÝ
hai c¹nh ®¸p eo xuèng th©n 1/16 b¶n ®¸p eo o viÒn 1 1/4 - Ch¾p nÑp ve cã viÒn lÐ – mÝ nÑp ve ®Ì th©n - Ch¾p sên vai con – lµ lËt vÒ th©n sau - Ch¾p sèng tay bông tay –lµ ®êng may vÒ tay nhá - Tra tay trßn - lµ lËt vÒ tay
** Nh·n m¸c
- Nh·n chÝnh mÝ XQ vµo ®¸p nh·n- nh·n cì gÊp ®«I c©n gi÷a nh·n chÝnh , nh·n dµi TP 5/8
- §¸p nh·n cã viÒn lÐ XQ can viÒn c¹nh díi ( Xem ¸o mÉu ) ®¸p nh·n may c¸ch tra cæ 1 1/2 “
- Nh·n HD SD ®Æt sên tr¸I khi mÆc , c¹nh díi nh·n c¸ch gÊp gÊu 6” - ch÷ däc xu«I ( xem ¸o mÉu )
II- May cHÝNH
May tói
- Ch¾p lãt tói vµo th©n sên theo dÊu mÝ lãt ®Ì th©n – Ch¾p lãt tói vµo TT nÑp
- Ch¾p TT nÑp víi TT sên l¹i mòi ch¾c ch¾n ®iÓm miÖng tói – diÔu c¬i tói theo dÊu b¶n c¬i to 1 1/2 “ diÔu thÊm lãt ch©n c¬i
Quay ®¸y tói VS gi»ng ra nÑp – gãc tói kh«ng ®îc thñng
May ch¾p
*** ch¾p c¸c ®êng may diÔu 1/4 “ ch¾p so le 6 ly cm vµ 1 cm
-Ghim XQ c¸c th©n trÇn b«ng – vai con th©n sau cã ghim lãt chèng bai
- Quay c¸ ®ai theo c÷ b¶n c¸ TP 1 7/8 mÝ XQ c¸ 1/16 ghim c¸ vµo ly theo dÊu c¹nh liÒn cña c¸ quay lªn trªn – c¸ dµi theo th«ng sè
- ChiÕt ly TT vµ TS theo dÊu – mÝ ly TT bªn nÑp ®Ì , mÝ ly TS bªn sèng lng ®Ì
- Ch¾p TT nÑp víi TT sên diÔu th©n nÑp ®Ì th©n sên1/4”
Page 49 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
- Ch¾p sèng tay vµ bông tay lµ rÏ ®êng may
- Ch¾p sèng lng TS diÔu th©n tr¸i ®Ì th©n ph¶i 1/4 “
- Ch¾p TS gi÷a víi TS c¹nh diÔu TS gi÷a ®Ì TS c¹nh 1/4 “
- Ch¾p sên vai con - lµ rÏ ®êng may
- Tra tay trßn ®Æt gi»ng ken 3 ®iÓm theo dÊu - ken vai chiÕt ly , quay ken VS xung quanh , ®Çu ken chÆn thß khái ®êng tra tay 1/4 “
May cæ nÑp mò
** May cæ : Quay sèng cæ theo c÷ - D©y treo ¸o mÝ mét c¹nh to 7 ly – c¹nh mÝ quay ra ngoµi – dµi d©y TP 7 cm - Tra cæ lµ rÏ ®êng may – ghim cæ c¸ch quay nÑp 4 cm ** May nÑp : - May ghim viÒn da cã b«ng vµo kho¸ nÑp b¶n viÒn to 8 ly ®Çu trªn viÒn quay lén , ®Çu díi gÊu gÊp vu«ng - Tra kho¸ nÑp vµo th©n theo dÊu chèt kho¸ c¸ch sèng cæ 3/8” ®Çu kho¸ bªn cã cñ bÎ gÊp 3 lÇn - Th«ng sè kho¸ : S = 24 1/2 “ , M = 25 , L = 25 1/2 “ XL = 26 - MÝ kho¸ liÒn sèng cæ 1/16
May gÊu
** May mò - Ch¾p sèng mò lÇn ®Æt gi»ng 4 ®iÓm theo dÊu – diÔu sèng mò ®Ì m¸ mò 1/4 “ - Ch¾p sèng mò lãt lµ lËt ®êng may vÒ m¸ - Quay lén mò , ®Æt ®Öm gãc mò , gi»ng mò cö ®«ng 3/4 “ - MÝ XQ mò 1/16 – diÔu cöa mò c¸ch ®êng chØ mÝ 1”
** May gÊu vµ cöa tay :
- Cöa tay vµ gÊu may gÊp kÝn mÐp b¶n gÊu TP to 1 “ lãt ph¶i s¸t ®êng gÊp gÊu
- Gi»ng bông tay c¸ch ®êng may gÊu 10 cm , gi»ng n¸ch cö ®éng 1 “ gi»ng vai cö ®éng 1/2 “
Thïa ®Ýnh
** Thïa khuyÕt
- KhuyÕt mò thïa ®Çu b»ng dµi TP trong lßng 1,7 cm
- KhuyÕt cöa mò ®Çu khuyÕt c¸ch mÐp cöa mò 3/8 c¸c khuyÕt cßn l¹i chia
Page 50 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
®Òu kho¶ng c¸ch , khuyÕt c¸ch g¸y mò 3/8
** §Ýnh cóc
- Cóc mò ®Ýnh song song 24 lÇn chØ – cuèn ch©n cao 4 ly
- Cóc ®Ýnh c¸ch tra cæ 1/8 “
** Cóc dËp
- Cóc miÖng tói dËp theo dÊu , cóc c©n gi÷a c¬i tói - Cóc c¸ ®ai dËp theo dÊu mÐp cóc c¸ch mÐp ®ai 5/8 - Ch©n cóc cã ®Öm nhùa khi dËp cóc c¸ ®ai ph¶i cã ®é trïng cña c¸ 1/4 “
** ThÎ bµi
- ThÎ bµi b¾n vµo sên tr¸I b»ng ®¹n 3 “ - Cóc dù phßng cho vµo tói PE nhá b¾n vµo lãt tói tr¸I b»ng ®¹n 2 “
- Nh·n dÝnh d¸n vµo gãc tói tr¸I c¸ch gãc 2 “ m· v¹ch vÒ th©n tríc - Tói chôp mÆt ch÷ vÒ TT - KÐo kho¸ lªn hÕt cæ khi chôp tói
***§¬n hµng ca na da cã híng dÉn nh·n vµ thÎ bµi riªng
Qui §Þnh nhiÖt ®é cho bµn lµ ( kh«ng râ thî ®iÖn sÏ chØnh )
1- Bµn lµ : 160- 0/C B¶ng th«ng sè ( cã b¶ng th«ng sè kÌm theo)
Gi¸m ®èc XN TT kü thuËt ngêi lËp
Page 51 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Page 52 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
2.B¶ng thiÕt kÕ d©y chuyÒn s¶n xuÊt c«ng ®o¹n may Ma: 6222133. §¬n: LV022
STT Néi dung bíc c«ng viÖc CBCV
L§ TG Thêi gian
§G ThiÕt bÞ
Ngêi thùc hiÖn lÎ LẺ
1 Sang dÊu söa kÎ vc + lãt hc. 3 kÐo Ktra l¹i c¸c chi tiÕt ®· c¾t chÝnh x¸c BÊm dÊu nÕu thiÕu 0.3 KÎ ®¸p nh·n, nÑp ve lãt 3 0.4 Söa kÎ tsau trªn sang dÊu ly d¸n ®¸p nh·n 3 0.4 Söa kÎ TT- VC hoµn chØnh 3 0.6 Söa kÎ TS hoµn chØnh 3 0.4 Söa kÎ tay hc 3 0.3 Söa kÎ cæ hc 3 0.3 Söa kÎ mò trong ngoµi 3 0.3 2 Söa bÊm vßng cæ 3 0.3 2.00 kÐo vµ Söa lén c¸ ®ai 3 1 Bµn lµ Söa lén kho¸ nÑp + lén ¸o 3 0.5 bÊm rÏ ®Çu ®êng may 3 0.2
Page 53 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
3 VS 5 chØ 1 2kim5chØ sèng tay + bông tay 3 0.7 Ch¾p TS díi 3 0.3 4 Ch¾p sên + vai con + nh·n sên 3 1 2.00 2kim5chØ Ch¾p nÑp ve + mÝ 3 1 5 Tra tay lãt 3 1 1.00 2kim5chØ 6 VS 3 chØ V¾t sæ C¹nh nÑp th©n tríc 3 0.3 1.00 C¹nh th¼ng lãt tói 3 0.2 XQ tói díi + ken vai 3 0.5 7 May lãt 1.5 1 kim Ghim lãt th©n sau 4 0.6 chiÕt ly TS + Ch¾p ngang eo 4 0.4 8 May viÒn vµo ®¸p eo + ®¸p nh·n 4 1 1.50 1 kim Kª mÝ ®¸p eo ®¸p nh·n + d¸n nh·n chÝnh 4 0.5 9 Ch¾p nÑp ve trªn víi ve duíi 4 0.2 1.00 1 kim May ghim lãt vµo nÑp ve 4 0.8
Page 54 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
10 ChiÕt ly ken + quay ken 4 0.7 1.00 1 kim May vµ ghim d©y treo ¸o 4 0.3
11 Ch¾p mò ngoµi + ®Æt gi»ng 4 0.6 1 kim Ch¾p mò lãt 4 0.4
12 Quay lén mò + ®Æt ®Öm gãc + chÆn gi»ng 4 0.8 1.60 1 kim MÝ XQ mò + diÔu cöa mò 4 0.8
13 May tói díi 1.60 1 kim Ch¾p TT nÑp víi TT sên 4 1 Ch¾p lãt tói vµo th©n sên + mÝ 4 0.4 Ch¾p lãt tói vµo TT nÑp 4 0.2
14 DiÔu c¬i tói 4 0.8 1.10 1 kim Quay ®¸y tói ®Æt gi»ng 3 0.3
15 Quay c¸ ®ai + sèng cæ 4 1 1.00 1 kim
15 ChÆn chèt c¸ +ghim c¸ vµo ly 4 1 2 1 kim ChiÕt ly th©n tríc 4 0.5 ChiÕt ly th©n sau 4 0.5
Page 55 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
16 Ghim xq b«ng + söa ®g bôc chØ chÇn 1 kim Ghim b«ng TT 3 0.7 2.00 Ghim b«ng TS 3 0.6 Ghim b«ng tay + g¸y mò + ch©n cæ 3 0.8
17 Ch¾p TS hoµn chØnh + chÆn ken 4 1.2 3.00 1 kim Ch¾p sèng tay + bông tay 4 0.9 Ch¾p sên + vai con 4 0.9
18 May tra tay hc 4 1 1.00 1 kim
19 Tra cæ lÇn + ghim cæ 5 1 1 1 kim
21 Quay ®Çu viÒn + ghim viÒn vµo kho¸ 5 1.2 1.2 1 kim
22 Tra kho¸ lÇn + gÊp ®«i viÒn 5 1 1 1 kim
23 GÊp gãc gÊu + quay lén kho¸ v¬Ý lãt 5 1 1 1 kim
24 May hai kim mÝ 2.2 2 kim MÝ c¸ ®ai 5 0.5 MÝ ly 5 0.5 MÝ nÑp cæ 5 1.2
Page 56 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
25 May hai kim diÔu 1.5 2 kim Th©n tríc h/c 4 0.6 Sèng mò ngoµi 4 0.4 Th©n sau h/c 4 0,5
26 May gÊu 5 1 2.00 26 Cöa tay 5 1 1 kim
27 Tra cæ lãt + chÆn gi»ng 5 1 1 1 kim
28 Thïa ®Ýnh 1.40 CD Sang dÊu + thïa mò 4 0.5 Sang dÊu + ®Ýnh cóc mò 4 0.4 Cuèn ch©n cóc + khíp mò 4 0.5
29 Sang dÊu dËp cóc tói 4 0.5 1.2 CD Sang dÊu dËp cóc c¸ 4 0.7
30 Lµ 0.9 Lµ h¬i Lµ ph¼ng lãt ¸o 4 0.6 Lµ rÏ sèng cæ 0.1 Lµ rÏ sèng tay 0.2 Lµ h¬i
31 Lµ rÏ ®êng tra cæ 4 0.3 1.00
Page 57 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Lµ rÏ bông tay 0.2 Lµ rÏ sên + vai con 0.4 Lµ rÏ ®êng ch¾p ve 0.1
32 Lµ xung quanh ¸o 5 0.4 1.10 Lµ h¬i Lµ èp c¸c ®g diÔu 0.7
33 Lµ thµnh phÈm 5 0.8 0.80 Lµ h¬i
34 NhÆt chØ vµ tÈy bÈn. 3 1.5 2.00 BÊm BÊm nh¶ ®êng may hc 3 0.5
35 ChuyÒn trëng 6 1 1 36 ChuyÒn phã 5 1 1 37 Giao nhËn hµng 5 1 1 38 Thu ho¸ 5 3 3 53
Thêi gian thùc tÕ s¶n xuÊt: 6885"
M¸y 1 kim: 24
M¸y thïa: 1
N¨ng suÊt dù kiÕn: 300sp.
M¸y 2k5chØ: 3
M¸y ®Ýnh cóc: 1
Thêi gian quy ®æi: M¸y v¾t sæ: 2
M¸y dËp cóc : 2
Page 58 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Tæng sè lao ®éng: 51
M¸y 2kim: 4
Gi¸m ®èc XN Tæ trëng KT lËp biÓu
Page 59 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
CHƯƠNG 4: THAM GIA THỰC TẬP SẢN XUẤT TẠI CÁC BỘ PHẬN DO CÔNG TY PHÂN CÔNG VIẾT BÁO
CÁO THỰC TẬP.
4.1. Thực tập tại bộ phận do công ty phân công
Page 60 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại công ty may Đức Giang em được phân công thực tập tại xí nghiệp May 6
và được phân công vào chuyền may 15 Tại đây em đã được tìm hiểu về quá trình sản xuất mã hàng quần bảo hộ lao động và
tham gia sản xuất tại một số công đoạn:
+may mí chân mũ,vắt sổ chập túi,vắt sổ túi.vắt sổ than trước, vắt sổ cầu vai
Page 61 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Page 62 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Qua đó em xin nhận xét về chuyền như sau:
Ưu điểm :
- Đội ngũ công nhân lành nghề
- Chuyền trưởng hướng dẫn chi tiết cho người công nhân thực hiện công đoạn
của mình.
- Sản phẩm đảm bảo chất lượng
Nhược điểm :
- Sắp xếp chuyền một số vị trí chưa hợp lý.( giữa chuyền mang hàng về đầu
chuyền …)
- Công nhân vắng mặt do đau ốm, công việc gia đình nên năng xuất vẫn chưa
được đảm bảo
- Vệ sinh tại chỗ làm việc của người công nhân chưa được đảm bảo.
4.2. Đánh giá nhận xét chung về công ty:
4.2.1. Các ưu điểm
Qua thời gian thực tập tại công ty, em nhận thấy công ty có các ưu điểm sau:
+ Với sự lãnh đạo, chỉ đạo của ban giám đốc. Công ty đã thực hiện tốt kế
hoạch sản xuất, tạo uy tín với khách hàng, góp phần đưa công ty ngày càng lớn mạnh.
+ Các phòng ban và các tổ sản xuất kết hợp chặt chẽ nhịp nhàng tạo điều kiện
cho hang ra đúng thời gian quy định góp phần nâng cao năng xuất lao động và chất
lượng của sản phẩm. Bởi vây mức thu nhập của công nhân tương đối ổn định, tạo điều
kiện cho người công nhân yên tâm làm việc.
+ Ban chấp hang công đoàn của công ty cũng quan tâm rất nhiều tới đời sống
vật chất cũng như tinh thần của người công nhân.
Công ty có quỹ phúc lợi dung để thăm hỏi động viên công nhân hoặc gia đình
công nhân khi gặp ốm đau, khó khăn.
Page 63 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Thường xuyên tổ chức cho công nhân đi thăm quan.
4.2.2. Những hạn chế:
- Phòng kỹ thuật:
+ Là nơi chuẩn bị các điều kiện sản xuất cho chuyền như: Làm mẫu sản
xuất, may mẫu đối…
+ Là nơi khách hàng thường xuyên đến trao đổi về mẫu mã.
Mà diện tích phòng thì nhỏ nên ảnh hưởng tới công việc của các bộ phận trong
phòng.
Môi trường chật hẹp tạo sự khó chịu cho khách hàng khi tới giao dịch.
- Tổ sản xuất:
+ Thời gian làm việc của công nhân nhiều dẫn đến mệt mỏi, năng suất lao
động không cao.
. + Năng suất lao động chưa cao vì sự có mặt của công nhân không ổn định.
Và trên chuyền thường xuyên có một số lượng học sinh ra thực tập.
4.3. Những giải pháp đề xuất:
Trên đây là những vấn đề em thấy trong quá trình thực tập tại công ty. Em xin
mạnh dạn đề xuất ý kiến với công ty như sau:
+ Phòng kỹ thuật cần được mở rộng mặt bằng hơn để thuận tiện chuyên nghiệp
cho các bộ phận làm việc trong phòng. Tạo sự thoả mái khi khách hàng tới giao dịch .
Như vậy sẽ góp phần chuẩn bị mẫu sản xuất một cách chính xác, tăng hiệu quả công
việc.
Page 64 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
+ Đảm bảo được số lao động trên chuyền để đạt được năng suất.
+ Cân đối trên chuyền để đảm bảo thời gian làm việc tránh trường hợp không
đạt năng suất làm tăng ca.
+Trang bị các thiết bị máy móc cho phân xưởng may như máy cắt chỉ tự
động, các thiết bị chuyên dung như cữ, gá nhằm tăng nănh suất lao động
+ Có chính sách đầu tư cho cán bộ, công nhân của công ty đi học nâng cao
kiến thức nhằm tạo ra một độ ngũ quản lý giỏi và đội ngũ công nhân có tay nghể cao.
+ Giáo dục ý thúc về chất lượng sản phẩm, ý thức về giảm chi phí giá thành
tới từng người lao động.
+Xây dựng kế hoạch sản xuất hợp lý. +Xây dựng bản quy trình may, thiết kế chuyền, các yêu cầu kĩ thuật đối với từng chi tiết của sản phẩm để công nhân ở giai đoạn hay ở bộ phận nào có thể tự hiểu được. Các tổ trưởng các tổ sản xuất cần bám sát bảng thiết kế chuyền của phòng kỹ thuật đưa xuống, bảng thiết kế chuyền cần phải mang tính thực tế. +Quản lý công nhân: Trong giờ làm việc muốn ra ngoài phải có sự đồng ý của tổ trưởng hoặc người chịu trách nhiệm, đối với trường hợp công nhân đi muộn không có lý do, không xin phép trước phải có những hình thức kỷ luật khác nhau. Cần có hình thức phạt thích đáng đối với những công nhân vi phạm nội quy của công ty. +Tận dụng thời gian sản xuất: Không để công nhân rảnh rỗi đi lại tự do, nói chuyện trên chuyềnCần bồi dưỡng cho công nhân nâng cao tính kỷ luật và tay nghề sản xuất thông qua các cuộc thi tay nghề trong phân xưởng, công ty giúp công nhân có động lực hơn trong việc rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo.
+Bố trí mặt bằng dây chuyền hợp lý
Page 65 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
+Sắp xếp vị trí thiết bị sản xuất phù hợp với quy trình công nghệ giúp tiết kiệm thời gian vận chuyển BTP, thuận tiện cho việc giám sát chất lượng sản phẩm. +Máy cắt gọt lên được bố trí ngay tại phòng cắt và BTP từ nhà cắt đến chuyền may cần hạn chế tối thiểu việc sửa dư.
+Đầu tư trang thiết bị máy móc: Trang bị thêm máy móc thiết bị cho các phân xưởng sản xuất nhất là các máy chuyên dùng. Đặc biệt thiết bị ở bộ phận là rất yếu kém, thiếu thiết bị trầm trọng. +Công ty nên mở lớp đào tạo, bồi dưỡng tay nghề và nâng cao ý thức làm việc cho cán bộ và công nhân thường xuyên. Đồng thời cần tạo cho công nhân một môi trường làm việc thoải mái, phát huy được hết năng lực của mình, phải có chính sách thưởng phạt rõ ràng để họ tích cực làm việc và chấp hành nội quy nghiêm ngặt. +Tạo tinh thần làm việc cho công nhân
- Thừa nhận những kết quả đạt được (động viên, khích lệ) - Phê bình một cách xây dựng đối với các kết quả chưa đạt yêu cầu. - Hướng dẫn công viêc một cách rõ ràng và đầy đủ. - Coi công tác giám sát và kiểm tra như một sự hỗ trợ, không gây áp lực cho công nhân. - Đưa ra hình thức khen thưởng, kỷ luật chặt chẽ, nghiêm khắc: Khen thưởng kỷ luật là một hình thức khuyến khích, động viên đồng thời là biện pháp ngăn ngừa răn đe mọi người chấp hành đúng kỷ luật và làm việc có hiệu quả hơn.
+Bộ phận như kỹ thuật của chuyền cần kiểm tra chặt chẽ hơn trong quá trình may của công nhân, tránh tình trạng sai hỏng, lỗi nhiều, phải tái sản xuất khi đưa sang KCS kiểm tra. +Đặt mức khoán sản lượng trên chuyền may: Là biện pháp theo dõi năng suất từng công nhân nhằm thúc đẩy năng suất từng công nhân, thúc đẩy năng suất theo từng giờ, từng ngày đồng thời kiểm tra động viên khen chê kịp thời. Đây là hình thức đã được áp dụng thành công tại nhiều công ty. Mục đích thúc
Page 66 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
đẩy tâm lý công nhân cố gắng hoàn thành mức sản lượng được giao để về nhà sớm, lương cao hơn … Nâng cao năng suất của chuyền may.
Page 67 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
PHẦN KẾT LUẬN
Sau quá trình thực tập tốt nghiệp tại công ty may Đức Giang được sự hướng dẫn, chỉ
dạy nhiệt tình của nhà trường và quý công ty em đã hiểu thêm về công ty, về cơ cấu tổ
chức, cơ cấu điều hành, mô hình sản xuất, quy trình sản xuất. Em đã học hỏi được rất
nhiều kiến thức quý báu những kinh nghiệm thực tập bổ ích. Nó không chỉ giúp ích
cho em trong quá trình học tập tại nhà trường mà còn là những kinh nghiệm quý báu
đối với một kỹ sư ngành may sau khi ra trường. Ngành may là một ngành công nghiệp
nhẹ nhưng đã đóng góp một phần lớn cho nền kinh tế nước nhà. Sau khi ra trường em
sẽ cố gắng hết sức để đóng góp những hiểu biết kiến thức nhỏ bé của mình để phát
triển ngành may nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung.
Em xin chân thành cảm ơn nhà trường và quý công ty đã tạo mọi điều kiện cho chúng
em thực tập tốt !
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Thêu
Page 68 of 68
GVHD: Quách thị Hương Giang SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thêu
PHỤ LỤC
- Website : http://www.mayducgiang.com.vn/
- Tổng công ty Đức Giang – CTCP 20 năm xâu dựng và phát triển
- Quy trình sản xuất mã hàng quần B 0281 tại xí nghiệp may 1.
- Tài liệu đơn hàng quần và áo jacket.