bao thuc tap tot nghiep vo minh truong 10299191
TRANSCRIPT
Trung Tâm An Ninh Mạng ATHENA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
• SVTT:VÕ MINH TRƯỜNG• CHUYÊN NGÀNH :CNTT
ĐỀ TÀIĐỀ TÀI::XÂY DỰNG PHẦN XÂY DỰNG PHẦN
MỀM QUẢN LÝ HỌC MỀM QUẢN LÝ HỌC SINH -SINH VIÊNSINH -SINH VIÊN
ĐỀ TÀIĐỀ TÀI::XÂY DỰNG PHẦN XÂY DỰNG PHẦN
MỀM QUẢN LÝ HỌC MỀM QUẢN LÝ HỌC SINH -SINH VIÊNSINH -SINH VIÊN
GIỚI THIỆU PHP & MYSQL
ĐỊNH NGHĨA PHP :• PHP : (viết tắt hồi quy “PHP:
Hypertext Preprocessor”) là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML.
CỤM TỪ MYSQL ??????• MySQL cũng như SQL Server là phần
mềm(hệ) quản trị CSDL(database management System) dạng client/server. Các phần mềm quản trị CSDL dạng client/server cho phép người dùng tạo,sao chép,cập nhật... CSDL và tạo Server cung cấp các dịch vụ về truy xuất CSDL
hình ảnh về PHP & MYSQL
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN • TẠO BẢNG CSDL SINH VIÊN• THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU• MÔ HÌNH ERDPHẦN 2 :• LÀM TRÊN INTERNET ,SERVER VPS• TRIỂN KHAI SOURCE CODE• TÍCH HỢP DOMAIN (TÊN MIỀN )• BACKUP DESTORE_DATABASE
bạn cần phải cài MySQL vào máy của bạn
các câu lệnh ,đoạn code trong PHP & MYSQL
$SERVER = "localhost";$USERNAME = "root";$PASSWORD = "";
$conn = mysql_connect($SERVER, $USERNAME, $PASSWORD);
KẾT NỐI VÀO MYSQL SERVER • PHP cung cấp hàm
mysql_connect để kết nối vèo MySQL server. Cú pháp của hàm này như sau: mysql_connect($server_address, $username, $password)$server_address là địa chỉ của MySQL server, có thể là domain name hoặc IP address, các ví dụ trong bài viết này sẽ dùng giá trị "localhost" cho $server_address.
• $username là tên account dùng để login vào MySQL server, các ví dụ trong bài viết sẽ sử dụng giá trị "root" cho $username.$password là mật mã để kết nối vào MySQL server, các ví dụ trong bài viết sẽ sử dụng chuỗi rỗng "" làm mật mã.Hàm mysql_connect sẽ trả về 1 kết nối đến MySQL server nếu như quá trình kết nối thành công, hoặc trả về giá trị FALSE nếu như kết nối không được. Để đóng kết nối tới MySQL server, PHP cung cấp hàm mysql_close. Đoạn mã sau ví dụ quá trình kết nối vào MySQL server và đóng kết nối.
• $SERVER = "localhost";$USERNAME = "root";$PASSWORD = "";
$conn = mysql_connect($SERVER, $USERNAME, $PASSWORD);if ( !$conn ) {//Không kết nối được, thoát ra và báo lỗidie("không nết nối được vào MySQL server");} //end if
//đóng kết nốimysql_close($conn);
CHỌN CSDL ĐỂ LÀM VIỆC
• Sau khi connet vào MySQL server, thao tác tiếp theo là chọn CSDL để làm việc. PHP cung cấp cho ta hàm mysql_select_db để làm việc này. Cú pháp của hàm này như sau: mysql_select_db($db_name[, $conn])Với $db_name là tên CSDL cần chọn, $conn là kết nối được thực hiện qua lệnh mysql_connect. Các ví dụ trong bài viết này sẽ sử dụng CSDL có tên là test:
$SERVER = "localhost";$USERNAME = "root";$PASSWORD = "";$DBNAME = "test";
$conn = mysql_connect($SERVER, $USERNAME, $PASSWORD);if ( !$conn ) {//Không kết nối được, thoát ra và báo lỗidie("không nết nối được vào MySQL server");} //end if
//chọn CSDL để làm việcmysql_select_db($DBNAME, $conn);
THỰC THI 1 CÂU LỆNH SELECT VÀ LẤY
KẾT QUẢ TRẢ VỀ • PHP cung cấp cho ta 3 hàm hữu
dụng để thực hiện công việc này: • $result = mysql_query($sql, $conn):
thực hiện câu lệnh SQL được cung cấp qua tham số $sql và trả về 1 kết quả kiểu $result (hàm này trả về FALSE nếu như câu lệnh thực hiện không thành công).
• • mysql_num_rows($result): hàm này trả về số lượng row lấy được qua câu lệnh SELECT (được thực thi bởi hàm mysql_query) trước đó.
• • $row = mysql_fetch_row($result), $row = mysql_fetch_assoc($result): trả về dòng kết quả hiện thời của câu lệnh select và chuyển con trỏ tới dòng tiếp theo (như vậy lệnh gọi mysql_fetch_row hoặc mysql_fetch_assoc tiếp đó sẽ trả về dòng tiếp theo); hoặc giá trị FALSE nếu như không còn dòng nào để trả về nữa. Kết quả trả về từ 2 hàm này là 1 array.
THỰC THI 1 CÂU LỆNH UPDATE,
INSERT hoặc DELETE • Hàm mysql_query cũng được dùng
để thực thi các câu lệnh DELETE, INSERT hoặc UPDATE, nhưng lúc này hàm sẽ trả về TRUE nếu câu lệnh thực hiện thành công và FALSE trong trường hợp ngược lại.
• $SERVER = "localhost";$USERNAME = "root";$PASSWORD = "";$DBNAME = "test";
$conn = mysql_connect($SERVER, $USERNAME, $PASSWORD);if ( !$conn ) {//Không kết nối được, thoát ra và báo lỗidie("không nết nối được vào MySQL server: ".mysql_error($conn));} //end if
• $sql = "UPDATE member SET password='111' WHERE username='xyz'";$result = mysql_query($sql, $conn); //đổi password của accoutn xyzif ( !$result )die("Không thể thực hiện được câu lệnh SQL: ".mysql_error($conn));
echo "Số lượng row được thay đổi: ".mysql_affected_rows($conn)."
quá trình quản lý
mô mình tổ chức :
quan hệ thực thể :môn học điểm
môn học KHOA-môn
sinh viên lớp KHOA
sinh viên sv
sinh viên sv
lớp
lớp lớp -KHOA
quê quán sinh viên
sinh viên điểm
truy xuất dữ liệu
• CREATE DATABASE QLSV• ON PRIMARY• ( NAME='QLSV_data',• FILENAME=• 'c:\temp\QLSV.mdf',• SIZE=4MB,• MAXSIZE=10MB,• FILEGROWTH=1MB)
ERD ???
• ERD là lược đồ thể hiện cấu trúc trừu tượng hóa của dữ liệu trong tổ chức ,
dựa trên khái niệm thực thể (entity) ,
và quan hệ ( relationship)
ERD
MÔ TẢCSDL :• Lệnh tạo CSDL• Lệnh tạobảng • Lệnh xóa bảng • Lệnh thêm cột • Lệnh xóa cột • Lệnh tạo khóa chính • Lệnh tạo khóa ngoại....
lệnh tạo bảng :• Cú pháp :CREATE TABLE <ten bang>(<ten cot )kiểu dữ liệu1>[NOT NULL ]Vd :CREATE TABLE SINH VIEN (MSSV char (4) not null,HOLOT vachar (20) not null,TEN vachar (10) not nullPHAI bit,NGAYSINH datetime)
hình ảnh minh họa:
EMPLOYEE Employee_Name(...)
Birth_data
DOURSEDourse_title
{topic}
EMPLOYEEEmployee IDEmployee_NameBirth_Date
CERTIFICATECertificate_Number
Date_Completed
COURSECourse_ID
Course_Title{Topic}
Thực thể chứa các thuộc tính đặc tả mối quan hệ
của các thể hiện thực thể tham gia vào liên kết
chuyển đổi mô hình ERD sang mô hình
quan hệ• Hocsinh (MHS hoten, gioitinh,ngaysinh,noisinh, FK: Mtongiao TONGIAO.MTG Mdantoc DANTOC.MDT MaHoSo HOSO.MHS TONGIAO (MTG.tentongiao)DANTOC (MDT.tendantoc)
Mô tả các chi tiết quan hệ
STT THUOC TINH
DIEN GIAI
KIEU DL LOAI DL MGT SO BYTE
rangbuoc
1 MHS MA SO
HOC SINH
C B 10 ky tu 10 PK
2 HOTEN hoten hocsinh C B 40 ky
tu 40
3GIOITINH gioitinh
hoc sinh C B 3 ky tu 3
4NGAYSINH ngay
thang nam sinh N B 8 ky tu 8
5NOISINH noi sinh
cua hocsinh C B 30 ky
tu 30
6QUEQUAN que quan
cua hoc sinh C B 30 ky
tu 30
7DIA CHI dia chi
cua hoc sinh C B
225 ky tu
225
THIET KE GIAO DIEN SQL
Giao dien chinh :
Cách sử dụng VPS như thế nào ?
• khác vớihosting sử dụng phần mềm quản lý(hosting control pannel ) để khởi tạo và quản lý
các gói hosting.• VPS được tạo ra nhờ công
nghệ ảo hóa • VPS thích hợp cho việc xây
dựng Mail Sever ,Web Sever ,Backup/Storage Sever
hình ảnh về VPS :
Triển khai soucre code lên server VPS :
• Thông số lựa chọn khi cài đặt:1. Centos (32 hoặc 64), apache, php, mysql, phpMyAdmin, ftp2. Centos (32 hoặc 64), nginx, php, mysql, phpMyAdmin, ftp
Backup và Restore MySQL database• vào phpmyadmin rồi thì các bạn
bấm chọn database cần kiểm tra bên tay trái