bÀi 2 - tỉnh giấc · web viewtỷ suất doanh lợi doanh thu thấp, tăng lên qua các...
TRANSCRIPT
Bài 1:
1. Nhận xét và đánh giá cấu trúc tài chính của công ty.
+ Tỷ trọng TSNH =
Năm (N-1) = = 0,3482
Năm N = =0,3795
+ Tỷ trọng TSDH = 1- tỷ trọng TSNH
Năm (N-1) = 1- 0,3482 = 0,6518
N = 1- 0,3795 = 0,6205
+ Hệ số nợ =
Năm (N-1) = = 0,5538
Năm N = = 0,5435
+ Hệ số vốn CSH = 1- Hệ số nợ
Năm (N-1) = 1- 0,5538 = 0,4462
Năm N = 1- 0,5435 = 0,4565
Lập bảng
Nhận xét:
So sánh kết quả ta thấy tỷ trọng TSNH năm N của DN > năm N-1 nhưng thấp hơn
mức TB nghành
Hệ số nợ của DN trong năm N-1 > năm N nhưng thấp hơn mức TB nghành nên có thể
thấy tài chính của doanh nghiệp chưa hợp lý
Hệ số VCSH của DN năm N> năm N-1 có thể thấy khả năng tự chủ tài chính của công
ty là khá hợp lý.
2. Nhận xét khả năng thanh toán của công ty
Hệ số khả năng thanh toán chung của DN năm N> năm N-1 nhưng cao hơn mức TB
nghành. Thể hiện khả năng thanh toán của công ty là khá tốt
Hệ số khả năng thanh toán nợ NH của DN năm N< năm N-1
Hệ số khả năng thanh toán nhanh của DN năm N< năm N-1 nhưng cao hơn mức TB
nghành. hợp lý
Hệ số thanh toán bằng tiền của DN năm N< N-1. Chưa được hợp lý
3. Phân tích khả năng sinh lời
Tỷ suất doanh lợi doanh thu của DN năm N<N-1 có nghĩa cứ 100 đồng doanh thu tạo
ra 32,7 đồng lợi nhuận dành cho cổ đông ở năm N-1 và 1,2 đồng lợi nhuận năm N
Tỷ suất doanh lợi vốn kinh doanh giảm qua các năm và thấp hơn mức TB nghành.
Do khả năng sinh lợi của DN thấp và chi phí lãi vay cao do sử dụng nhiều nợ
Tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu của DN giảm qua các năm và thấp hơn mức TB
nghành nhưng không thấp như ROA. Do đòn bẩy tài chính có tác dụng làm tăng lợi nhuận
sau thuế cho cổ đông.
Khả năng sinh lợi của DN còn kém hiệu quả
BÀI 2
C hỉ
ti êu D N D N
1.
Cấu
trú
c
tài c
hính
1.1.
Tỷ
trọng
tà
i
sản
ng
ắn
hạn
1.2.
Hệ
số
nợ
0,93
0,8
88
0,81 0,7
0,92
0,85
68
0,78
0,75
2.
Khả
năng
than
h to
án2.
1.
Khả
năng
than
h to
án
nợ
ngắn
hạn
2.2
. K
hả
năng
than
h to
án
1,66
7
0,98
7
1,51
0,81
1,09
67
1,0
09
1,56
0,75
* Nhận xét:
- Ta thấy tỉ trọng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hơn mức chung của ngành
chứng tỏ công ty có tài sản ngắn hạn lớn hơn trong tổng tài sản so với mức chung của
ngành nhưng lại có hệ số tài sản dài hạn thấp hơn mức chung của ngành
- Hệ số nợ của công ty cao hơn mức chung của ngành điều đó cho thấy công ty có nợ
phải trả cao hơn mức trung bình của ngành
- Khả năng thanh toán của công ty cả về thanh toán nợ ngắn hạn và thanh toán nhanh
đều cao hơn ngành chứng tỏ công ty có khả năng thanh toán là khá nhanh, sự chuyển đổi
từ tài sản sang tiền là khá tốt
- Khả năng hoạt động của công ty bao gồm: Vòng quay tổng tài sản, vòng quay TS
ngắn hạn, kỳ thu tiền bình quân, vòng quay hàng tồn kho đều thấp hơn mức chung của
ngành khá lớn. Điều đó cho thấy việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp,
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là chưa thực sự tốt
- Khả năng sinh lời của công ty gần như tương tự so với mức chung của cả ngành.
Như vậy hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ngang như hiệu quả sản xuất của các
doanh nghiệp khác trong ngành.
Như vậy công ty nên có chiến lược thay đổi để tăng khả năng hoạt động hay tăng
hiệu quả trong việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực , các chiến lược kinh doanh của công
ty từ đó sẽ tăng khả năng sinh lời của công ty hơn nữa
Bài 3
1. Phân tích cấu trúc tài chính
a. Hệ số nợ
Hệ số nợ năm N-1 = 0,554
Hệ số nợ năm N = 0,544
b. Hệ số vốn chủ sở hữu
Hệ số vốn chủ sở hữu năm N = 0,446
Hệ số vốn chủ sở hữu năm N-1 = 0,456
c. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm N-1 = 0,348
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm N =0,38
d. Tỷ trọng tài sản dài hạn
Tỷ trọng TSDH năm N-1 = 0.642
Tỷ trọng TSDH năm N= 0.62
2.Phân tích khả năng thanh toán của công ty
a.Hệ số khả năng thanh toán chung
Hệ số khả năng thanh toán chung năm N-1 = 1,805
Hệ số khả năng thanh toán chung năm N = 1,840
b. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn năm N -1=2,28
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn năm N= 1,434
c. Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh năm N-1 = 1,998
Hệ số khả năng thanh toán nhanh năm N= 1,054
d. Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền
Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền năm N-1=0,678
Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền năm N= 0,206
e. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay năm N-1 =11,33
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay năm N = 1,147
3. Phân tích khả năng hoạt động
a. Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tổng tài sản năm N-1 = 0,783
Vòng quay tổng tài sản năm N= 0,292
b. Vòng quay tài sản ngắn hạn
Vòng quay tài sản ngắn hạn năm N-1 = 2,248
Vòng quay tài sản ngắn hạn năm N = 0,77
c. Số ngày của 1 vòng quay TSNH
Số ngày của 1 vòng quay TSNH năm N-1=162,3 ngày
Số ngày của 1 vòng quay TSNH năm N =474 ngày
d. Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho năm N -1=6,172
Vòng quay hàng tồn kho năm N=1,541
e. Kỳ nhập hàng bình quân
Kỳ nhập hàng bình quân năm N-1 = 59,138
Kỳ nhập hàng bình quân năm N = 236,84
4. Phân tích khả năng sinh lời
a. Tỷ suất doanh lợi doanh thu
Tỷ suất doanh lợi doanh thu năm N-1 = 0,327
Tỷ suất doanh lợi doanh thu năm N = 0,0118
b. Doanh lợi tổng tài sản
Doanh lợi tổng tài sản năm N-1 =0,256
Doanh lợi tổng tài sản năm N = 0,00344
c. Doanh lợi vốn chủ sở hữu
Doanh lợi vốn chủ sở hữu năm N-1= 0,574
Doanh lợi vốn chủ sở hữu năm N = 0,00754
d. Tỷ suất sinh lời kinh tế của tổng tài sản
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tổng tài sản năm N-1 = 0,374
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tổng tài sản năm N=0,0359
Kh oả n Ch ỉ tiê u Nă m
N- 1 Nă m
N
m ục D N N gà nh D N N gà
Nhận xét và đánh giá
1. Cấu trúc tài chính
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm N cao hơn so với năm N-1, tỷ trọng tài sản dài hạn
năm N lại thấp hơn năm N-1. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn của ngành cao hơn nhiều so với
doanh nghiệp, gấp hơn 2 lần. Như vậy, tỷ trọng tài sản của doanh nghiệp như vậy chưa
hợp lý
Hệ số nợ năm N là 0,544 giảm so với năm N-1, hệ số nợ của doanh nghiệp cũng thấp
hơn so với trung bình ngành. Hệ số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp cao hơn so với
trung bình ngành gần 2 lần. Như vậy với hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu như trên cho
thấy khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp là khá tốt
2. Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp năm N-1 là 2,28, năm N giảm
xuống còn 1,434 và tỷ lệ này cũng cao hơn so với ngành khá nhiều. Khả năng thanh toán
nhanh của doanh nghiệp năm N cũng giảm mạnh, và cũng vẫn cao hơn so với ngành. Khả
năng thanh toán chung thì năm N cao hơn năm N-1. Khả năng thanh toán lãi vay năm N-1
cao hơn nhiều so với ngành, nhưng năm N thì giảm mạnh xuống còn 1,147, thấp hơn
nhiều so với ngành.
Nhìn chung khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong 2 năm đều khá tốt nhưng
năm N thì khả năng này giảm so với năm N-1
3. Khả năng hoạt động
Vòng quay tổng tài sản của doanh nghiệp năm N giảm mạnh so với năm N-1, giảm
hơn 2 lần. Và vòng quay tổng tài sản của doanh nghiệp cũng thấp hơn so với ngành. Điều
này cho thấy tình hình tài sản của doanh nghiệp chưa tốt
4. Khả năng sinh lời
Ta thấy tỷ suất doanh lợi doanh thu và tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản, tỷ suất lợi
nhuận vốn chủ sở hữu năm N-1 đều cao hơn so với năm N. 3 tỷ suất này năm N-1 thì cao
hơn so với trung bình ngành, nhưng năm N thì lại thấp hơn so với trung bình ngành. Như
vậy năm N-1 hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cao, nhưng năm N lại giảm
Bài 4
I. Tính các chỉ tiêu
1. Kết cấu tài chính
1.1 Hệ số nợ
Hệ số nợ (N-1) =
Hệ số nợ (N) =
1.2 Hệ số vốn CSH
Hệ số vốn CSH (N-1) =
Hệ số vốn CSH (N) =
1.3 Hệ số cơ cấu tài sản
Hệ số cơ cấu tài sản (N-1) =
Hệ số cơ cấu tài sản (N) =
2. Khả năng thanh toán
2.1 Khả năng thanh toán chung
Khả năng thanh toán chung (N-1) =
Khả năng thanh toán chung (N) =
2.2 Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn (N-1)
=
Khả năng thanh toán ngắn hạn (N)
=
2.3 Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh (N-1)
=
Khả năng thanh toán nhanh (N)
=
2.4 Khả năng thanh toán bằng tiền
Khả năng thanh toán bằng tiền (N-1) =
Khả năng thanh toán bằng tiền (N) =
3. Khả năng hoạt động của công ty
3.1 Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tổng tài sản (N-1) =
Vòng quay tổng tài sản (N) =
3.2 Vòng quay tài sản ngắn hạn
Vòng quay tài sản NH (N-1) =
Vòng quay tài sản NH (N) =
3.3 Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho (N-1) =
Vòng quay hàng tồn kho (N) =
3.4 Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các KPT (N-1) =
Vòng quay các KPT (N) =
3.5 Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân (N-1) =
Kỳ thu tiền bình quân (N) =
4. Kh ả năng sinh lời
4.1 Tỷ suất doanh lợi doanh thu
ROS (N-1) =
ROS (N) =
4.2 Tỷ suất sinh lời kinh tế của tổng tài sản
ROAE (N-1) =
ROAE (N) =
4.3 Doanh lợi tổng tài sản
ROA (N-1) =
ROA (N) =
4.4 Doanh lợi vốn CSH
ROE (N-1) =
ROE (N) =
4.5 Thu nhập ròng 1 CPT
EPS (N-1) =
EPS (N) =
II. Bảng kết quả các chỉ tiêu
Bài 51. + Xác định tỷ suất LN trước thuế và lãi vay trên tổng tài sản.
ROAE = LNTT & lãi vay / Tổng tài sản = = 0,1714
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên Vốn CSH
ROE = = = 0,1784
2. Phân tích và đánh giá khả năng thanh toán, khả năng sinh lợi của công ty
+ Khả năng thanh toán.
Hệ số khả năng TT chung = tổng tài sản / nợ phải trả = = 2,7344
Hệ số khả năng TT NH = TSNH / Nợ NH phải trả = = 1,0256
HS Khả năng TT nhanh = TSNH - HTK / Nợ NH phải trả = = 0,641
HS khả năng TT bằng tiền = TS bằng tiền / Nợ NH phải trả = = 0,2307
HS khả năng TT lãi vay = LNTT & Lãi vay / Số tiền lãi phải trả = = 12
+ Khả năng sinh lời
ROS = = = 0,0859
ROA = = = 0,1131
Bảng tính các chỉ tiêu.
Phân tích:
1. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Hệ số khả năng thanh toán chung cho biết, bình quân cứ 1 đồng nợ phải trả có
2,7344 đồng tài sản.
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn lớn hơn 1 chứng tỏ sự hoạt động bình thường về
tài chính của DN. DN có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn mà không cần
vay mượn.
C h ỉ t i ê N ă m C h ỉ t i ê N ă m
1 . K h ả
2.
Khả
năn
g sinh
lợi
1 . 1 T T 2 , 7 3 2 . 1 R O 0 , 0 8
1 . 2 T T 1 , 0 2 2 . 2 R O 0 , 1 7
1 . 3 . T T 0 , 6 4 2 . 3 R O 0 , 1 1
1 . 4 T T 0 , 2 3 2 . 4 R O 0 , 1 7
1 . 5 T T 1 2
Hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp cho biết DN vẫn đảm bảo thanh
toán các khoản nợ tới hạn, nguồn dự trữ tiền mặt không quá lớn.
Như vậy, khẳ năng thanh toán của DN là lành mạnh, tạo được sự tin tưởng khi các
nhà đầu tư vào DN.
2. Khả năng sinh lợi.
Tỷ suất doanh lợi doanh thu (ROS) của DN đạt 8,59%, thể hiện qua 100đ doanh thu
tạo ra được 8,59đ LNST.
Tỷ suất sinh lời kinh tế của Tổng tài sản đạt 17,14%, thể hiện khả năng sinh lời trước
thuế và lãi vay của công ty, giá trị này vẫn còn ở mức thấp.
Doanh lợi tổng tài sản của DN đạt 11,31 % thể hiện khả năng sinh lợi trên mỗi đồng
tài sản của DN còn thấp.
Doanh lợi vốn chủ sở hữu đạt 17,84%, thể hiện khả năng sinh lợi trên mỗi đồng Vốn
CSH của công ty còn chưa cao và giá trị cổ phần thường của công ty còn thấp.
Như vậy, khả năng sinh lời của công ty còn thấp.
3. Nếu DN vẫn tiếp tục duy trì được ROAE =17,14% thì công ty nên tiếp tục gia tăng
nợ để khuyếch đại tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên Vốn CSH (hay là ROE).
Ta có
ROE = x + 1 / (1- Hệ số nợ)
= Doanh thu x Vòng quay tài sản x 1/ (1- Hệ số nợ)
Hiện nay công ty mới chỉ đạt mức là ROE là 17,84%
Vì vậy, muốn tăng doanh lợi vốn chủ sỏ hữu ta cần tác động vào các yếu tố sau:
- Tăng vòng quáy tổng tài sản
- Tăng doanh lợi doanh thu
- Gia tăng hệ số nợ
Bài 6
STT
Chỉ
tiêu Nă m
N- 1 Nă m
N
D oa nh
N gà D oa nh
N gà
1 Tổ ng
tài
sả n 11 63 60 11 68 91
2 Tà i sả n bằ ng
tiề n 12 00 00 11 51 00
3 Tà i sả n ng ắn
hạ n 81 06 00 80 34 10
4 H àn g tồ n kh o 35 55 50 25 54 50
5 N ợ ph ải
trả 10 04 01 10 11 09
6 N ợ ng ắn
hạ n 57 69 95
62 00 65
7 V ốn
ch ủ sở
hữ u 16 27 40
15 78 20
8 D oa nh
th u 42 36 05
43 54 68
9 Lã i va y 61 25 50
82 53 00
10 L ợi
nh uậ n tr ướ c th uế
23 00 00
24 00 00
11 L ợi
nh uậ n sa u th uế 16 56 00
17 28 00
12 Gi
á vố n hà ng
bá n 39 21 80
39 92 42
13 C ấu
tr úc
tài
ch ín h
14 H ệ số
nợ 0. 86 3 0,
85 0. 86 5 0, 91
15 H ệ số
vố n ch ủ sở
hữ u 0. 14 0 0. 13 5
16 H ệ số
cơ
cấ u tài
sả n 0. 69 7 0. 68 7
17 K hả
nă ng
th an h to án
18 H ệ số
kh ả nă ng
th an h 1. 15 9 1, 52 1. 15 6 1, 46
19 H ệ số
kh ả nă ng
th an h 1. 40 5 1, 21 1. 29 6 1, 16
20 H ệ số
th an h to án
nh an 0. 78 9 0, 61 0. 88 4 0, 55
21 H ệ số
kh ả nă ng
th an h 0. 20 8 0. 18 6
22 H ệ số
th an h to án
lãi
va 0. 37 5 6, 45 0. 29 1 5, 23
23 K hả
nă ng
ho ạt
độ ng
24 V òn g qu ay
tổ ng
tài
sả n 3, 64 0 4, 1 3, 72 5 3, 9
25 V òn g qu ay
tài
sả n ng ắn 5, 22 6 5, 6 5, 42 0 5, 4
26 V òn g qu ay
hà ng
tồ n kh 11 ,0 30 9, 2 15 ,6 29 9, 1
27 K hả
nă ng
si nh
lời
28 Tỷ
su ất
do an h lợi
do an h 0. 00 39 0, 04 0. 00 39 0, 04
29 Tỷ
su ất
si nh
lời
ki nh
tế
củ 0. 01 98
0. 02 05
30 D oa nh
lợi
tổ ng
tài
sả n 0. 01 42 0, 01 0. 01 48 0, 01
31 D oa nh
lợi
vố n ch ủ sở
hữ 0. 10 18 0, 15 0. 10 95 0, 15
Nhận xét:
1. Về cấu trúc tài chính của công ty
- Hệ số nợ của công ty năm N-1 là 86,3% và có tăng qua các năm nhưng không đáng
kể. Hệ số nợ của công ty cao và cao hơn mức trung bình ngành phản ánh tình hình tài
chính của công ty thiếu lành mạnh, mức độ rủi ro cao.
- Hệ số vốn chủ sở hữu là 14% năm N-1 và giảm xuống còn 13,5% vào năm N. Hệ
số vốn chủ sở hữu của công ty thấp phản ánh khả năng tự chủ tài chính của công ty kém.
- Hệ số cơ cấu tài sản giảm dần qua các năm nhưng không đáng kể. Năm N là 68,7%
cho thấy kết cấu tài sản của công ty khá hợp lý.
→ Cấu trúc tài chính của công ty chưa được hợp lý, mức độ rủi ro cao, khả năng tự
chủ về tài chính thấp.
2. Về khả năng thanh toán của công ty
- Hệ số khả năng thanh toán chung của công ty là 1,156 năm N có tăng lên nhưng
không đáng kể và cao hơn so với ngành. Thể hiện khả năng thanh toán của công ty chưa
tốt
- Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng lên qua các năm, cao hơn ngành, thể hiện
khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trả các khoản nơ ngắn hạn cao, mức độ đảm
bảo thanh toán các khoản nợ ngắm hạn của công ty cao hơn so với trung bình ngành.
- Hệ số thanh toán nhanh tăng lên và cao hơn trung bình ngành
- Hệ sốkhả năng thanh toán bằng tiền thấp và giảm qua các năm thể hiện khả năng
thanh toán các khoản nợ phải trả ngắn hạn bằng tiền của công ty thấp.
- Hệ số thanh toán lãi vay của công ty rất thấp và giảm qua các năm và hệ số này của
công ty thấp hơn nhiều so với trung bình ngành phản ánh khả năng thanh toán lãi vay của
công ty thấp và độ rủi ro đối với chủ nợ của công ty cao.
→ Khả năng thanh toán của công ty còn yếu kém
3. Về khả năng hoạt động của công ty
- Vòng quay tổng tài sản của công ty năm N- 1 là 3,64 và năm N tăng lên 3,725 phản
ánh hiệu suất sử dụng tài sản của công ty khá tốt. Tuy nhiên so với trung bình ngành, hiệu
suất này của công ty vẫn thấp hơn
- Vòng quay tài sản ngắn hạn cao và tăng lên qua các năm thể hiện hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn của công ty tương đối tốt
- Vòng quay hàng tồn kho của công ty cao và tăng nhanh qua các năm năm N- 1 là
11, 030 và năm N là 15, 629. Số vòng quay hàng tồn kho của công ty cao hơn so với trung
bình ngành chứng tỏ việc tổ chức và quản lý hàng tồn kho của công ty là tốt.
→ Tình hình sử dụng tài sản của doanh nghiệp tương đối tốt
4. Khả năng sinh lời của công ty
- Tỷ suất doanh lợi doanh thu thấp, tăng lên qua các năm nhưng không đáng kể và
thấp hơn nhiều so với trung bình ngành
- Tỷ suất sinh lời kinh tế của tổng tài sản thấp và có tăng lên qua các năm
- Doanh lợi tổng tài sản của doanh nghiệp tăng lên qua các năm nhưng không đáng
kể và thấp hơn so với trung bình ngành.
- Doanh lợi vốn chủ sở hữu thấp, có tăng lên qua các năm và thấp hơn so với trung
bình ngành. Năm N-1 là 0,1048 và năm N tăng lên 0,1095.
→ 1đồng doanh thu của công ty chỉ thu được 0,0039 đồng lợi nhuận sau thuế và so
với trung bình ngành thì thấp hơn. Do vậy, khả năng sinh lời của công ty kém hiệu quả so
với trung bình ngành.
Các hướng khắc phục:
- Sử dụng tài sản hợp lý hơn, tăng số vòng quay tổng tài sản
- Tăng hiệu quả sử dụng vốn
- Tiết kiệm chi phí bỏ ra để tăng lợi nhuận
BÀI 7
Trong đó;
Doanh thu bán chịu = 85% . doanh thu thuần +10% . doanh thu thuần
Doanh thu bán chịu bình quân 1 ngày = doanh thu bán chịu : 365
BÀI 8
Trong đó ;
Doanh thu bán chịu = 75%. Doanh thu thuần + 105 . doan thu thuần
Doan thu bán chịu một ngày = doanh thu bán chịu : 365
Bài 9
PV = 150TR; r = 8%/năm
a) Ngân hàng ghép lãi vào vốn gốc theo kỳ hạn hằng năm, sô tiền có trong tài khoản
vào ngày 1/1/N + 7
FV = PV (1+r)n = 150*(1+ 8%)7 = 150*1,7138 = 257,07
b) Số dư tài khoản vào ngày 1/1/n+7, nếu ngân hàng ghép lãi vào vốn gốc theo quý
thay vì theo năm
rquý= 8/4 = 2%
FV = PV(1+ 2%)4*7 = 150* 1,7410 = 261,15
c) Theo bài ra ta có: 4 kỳ đầu là chuỗi tiền tệ đầu kỳ: 37,5, 3 kỳ sau là khoản tiền đơn.
FV = A[ (1+r)n1-1/r*](1+r)*(1+r)n2 = 37,5*[ (1+8%)4-1/8%*](1+8%)*(1+8%)3
= 37,5* 4,5061*1,08*1,2597 = 229,892
d) Gọi A là số tiền gửi mỗi lần trong các năm N, N+1, N+2, N+2, N+3
FV = A[ (1+r)n1-1/r*](1+r)*(1+r)n2
257,07 = A *[ (1+8%)4-1/8%*](1+8%)*(1+8%)3
A = 40,86 (tr)
Bài 10
a) Số tiền cần gửi vào ngày 1/1/N để có được số dư 250 vào ngày 1/1/ N+3
PV = FV(1+r)-n = 250(1 +8%)-2 = 250* 0,8573 = 214,325
b) Theo bài ra ta có
FV = A[ (1+r)n-1/r*](1+r)
250 = A *[ (1+8%)3-1/8%*](1+8%) A = 71,3(tr)
c) FV = PV (1+ r)n = 230( 1+ 8%)3
= 230* 1,2597 = 289,731
So sánh 2 FV tại thời điểm 1/1/N+4 = ta thấy 289,731 > 250. Vậy nên chọn trường
hợp gửi 1 lần vào 230 tr vào ngày 1/1/N
d) Ta có:
FV = PV(1+ r)n
(1+r)2 = FV/PV = 350/280= 1,25
1+ r = r = 0,12
Bài 11
1. Trị giá tương lai của các dòng tiền đều là
a) FV1 = A[ (1+r)n-1/r*](1+r) = 450 *[ (1+10%)10-1/10%](1+10%)
= 450* 15,937*1,1= 7888,815 (tr)
b) FV2 = A[ (1+r)n-1/r*](1+r) = 225 *[ (1+5%)5-1/5%](1+5%)
= 225* 5,5256*1,05 = 1305,423 (tr)
c) FV3 = A[ (1+r)n-1/r*](1+r) = 450 *[ (1+9%)5-1/9%](1+9%)
= 450* 5,895*1,09 = 2891,4975(tr)
d) FV1’ = A[ (1+r)n-1/r*] = 450 *[ (1+10%)10-1/10%]
= 450* 15,937*1,1= 7171,65
FV2’ = A[ (1+r)n-1/r*] = 225 *[ (1+5%)5-1/5%]
= 225* 5,5256= 1243,26 (tr)
FV3’ = A[ (1+r)n-1/r*] = 450 *[ (1+9%)5-1/9%]
= 450* 5,895* = 2652,75(tr)
1. Giá trị tương lai của dòng tiền đều
a) PV1 = A[1- (1+r)-n/r*] = 450 *[ 1- (1+10%)-10/10%]
= 450 * 6,1446 = 2765,07
b) PV2 = A[1- (1+r)-n/r*] = 225 *[ 1- (1+5%)-5/5%]
= 225 * 4,3295 = 974,1375
c) PV3 = A[1- (1+r)-n/r*] = 450 *[ 1- (1+9%)-5/9%]
= 450 * 3,8897= 1750,365
d) PV1’= A[1- (1+r)-n/r*](1+r) = 450 *[1- (1+10%)-10/10%*](1+10%)
= 450* 6,1446*1,1 = 3041,577
PV2’= A[1- (1+r)-n/r*](1+r) = 225 *[1- (1+5%)-5/5%*](1+5%)
= 225* 4,3295*1,05 = 1022,8444
PV3’= A[1- (1+r)-n/r*](1+r) = 450 *[1- (1+9%)-5/9%*](1+9%)
= 450* 3,8897*1,09 = 1907,89785
Bài 12
1. Giá trị hiện tại của các dòng tiền trong các trường hợp
a) R = 9%, phát sinh cuối kỳ
PVA = + + + +
= 802,302
PVA = + + + +
= 829,052
b) r = 10%, phát sinh đầu kỳ
PVA’ = 100 + + + +
= 858,316
PVB’ = 200 + + + +
= 890,014
2. Giá trị hiện tại của dòng tiền biết A = 550trđ gửi đầu mỗi năm.
a) r = 12%, ghép lãi nửa năm 1 lần, n = 5
ref = ( 1+ )m – 1 = ( 1+ )2 – 1 = 12,36%
PV = A (1+ref)-n ](1+ref)/ ref = 550 (1+12,36%)-5 ](1+12,36%)/ 12,36%
= 2583,052
b) r = 12%, ghép lãi hang quý, n = 5
ref = ( 1+ )m – 1 = ( 1+ )4 – 1 = 12,55%
PV = A (1+ref)-n ](1+ref)/ ref = 550 (1+12,55%)-5 ](1+12,55%)/ 12,55%
= 2201,374
3. Giá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳ
a) Gửi 450$, nửa năm 1 lần, n = 5
r = 10%/2 = 5%
FV = A [(1+r)n – 1]/r = 450[(1+5%)5 – 1]/5% = 450*12,5779= 5660,055
b) Gửi 225$ hang quý trong 5 năm
r = 10%/4 = 2,5%
FV = A [(1+r)n – 1]/r = 225[(1+2,5%)20 – 1]/2,5% = 225*25,5447 = 5747,5575
Bài 13
TH1: PV1 = + + +
+ ...+ = 292,05
TH2:PV2 = FV ( 1+ 10%)-2(1+ 12%)-2 = 450*1,1-2*1,12-2 = 296,477
Ta thấy PV1 < PV2 ,vậy nên cơ sở kinh doanh nên chọn phương án thứ nhất.
Bài 14
Phương thức 1: FV1 = 30*20% + *[(1+r)n – 1]/r = 6 + 2*[(1+1,5%)12 –
1]/1,5%
= 6 + 2*13,0412 = 32,0824
Phương thức 2: FV2 = 30*40% + *[(1+r)n – 1]/r = 12 + 3*[(1+1,5%)6 –
1]/1,5%
= 12 + 3* 6,2292 = 3=,6888
Phương thức 3:
FV3= 30*15% + *[(1+r)n – 1]/r = 4,5 + 25,5/9*[(1+1,5%)9 – 1]/1,5%
= 4,5 + 22,5/9* 9,5593 = 31,5849
Bài 15
a. Số tiền lãi hàng quý mà ông Giầu phải trả cho Ngân hàng tính đến lần thanh toán
tiền nhà lần thứ hai:
(10% *90*70 + 200) * = 24.9 (triệu đồng)
b. Giả sử ông Giầu chỉ phải vay tiền Ngân hàng để thanh toán tiền mua căn hộ lần thứ
nhất thôi, các lần thanh toán sau đó ông có đủ tiền để tự trả nốt tiền mua căn hộ.
Khi đó, số tiền lãi mà ông Giầu phải trả đến thời điểm được giao nhà:
=343 (triệu đồng)
Như vậy, số tiền mà ông Giầu đã chi cho mua nhà tính đến thời điểm ông được giao
nhà là:
343 + 90% *70*90 = 6013 (triệu đồng)
Đến thời điểm giao nhà, có người trả ngay 79 triệu đồng/ khi đó, số tiền bán nhà
mà ông Giầu nhận được là:
79 * 70 =5530 (triệu đồng)
Ta có: 5530 < 6013 → ông Giầu không có lãi khi bán nhà vào thời điểm đó. Vì vậy,
ông Giầu không nên bán căn hộ.
Bài 16:
- Nhà cung cấp A:
Mức giá nhà cung cấp A đưa ra ở thời điểm hiện tại là:
NPVA = 1650 + 10 = 1660 ( triệu đồng)
- Nhà cung cấp B:
Mức giá nhà cung cấp B đưa ra ở thời điểm hiện tại là:
NPVB = 925 + 925 . PV(9%,1) = 925 + 925 . (1 + 9%)-1 = 1174 (triệu đồng)
- Nhà cung cấp C:
Mức giá nhà cung cấp C đưa ra ở thời điểm hiện tại là:
NPVC = 350 + 525 . PV(9%,1) + 875 . PV(9%,2)
= 350 + 525. (1 + 9%)-1 + 875 . (1 + 9%)-2
= 1568 ( triệu đồng)
Nhận xét: NPVA > NPVC > NPVB
Mức giá của nhà cung cấp B đưa là nhỏ nhất. Do đó, công ty nên chấp nhận đơn
chào hàng của công ty B.
Bài 17:
Tỷ suất lợi nhuận bình quân của cổ phiếu A trong quá khứ là:
=
= 18,3%
Tỷ suất lợi nhuận bình quân của cổ phiếu B trong quá khứ là:
=
= 19,102 %
Giả sử có danh mục đầu tư gồm 50% cổ phiếu A và 50% cổ phiếu B thì tỷ suất lợi
nhuận trung bình của danh mục đầu tư là:
50% . 18,3% + 50% . 19,102% = 18,701%
Bài 18
a. Lợi nhuận kì vọng của cổ phiếu A:
= = 0,25 . (-8,2) + 0,5 . 12,3 + 0,25 . 25,8 = 10,55%
Lợi nhuận kì vọng của cổ phiếu B:
= = 0,25 . (-15,5) + 0,5 . 20,5 + 0,25 . 32,5 = 14,5%
b. Độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lời của cổ phiếu A:
T ổ n g 1 , 0 1 4 7 ,
VAR (A) = = = 147,56
= = 12,15
Độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lời của cổ phiếu B:
T ổ n g 1 , 0 3 2 4
VAR (B) = = = 324
= = 18
c. Khi danh mục đầu tư gồm 40% cổ phiếu A và 60% cổ phiếu B thì ta có tỷ suất sinh
lời cổ phiếu thay đổi như sau:
0,2
5 0,5
0,2
5
Tỷ
su ất
sin
h lời
củ a da nh
m - 12,
58 17,
22 29,
82
Ta có:
Tỷ suất sinh lời kì vọng của doanh mục đầu tư là:
= = 0,25 . (-12,58) + 0,5 . 17,22 + 0,25 . 29,82 = 12,92%
Độ lệch chuẩn của doanh mục đầu tư:
T ổ n g 1 , 0 2 4 3 ,
Vậy VAR = = = 243,205
= = 15,6
Bài 19
a. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu A:
= = 0,3 . 0,1 + 0,4 . 0,15 + 0,3 . 0,2 = 0,15 = 15%
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu B:
= = 0,3 . 0,05 + 0,4 . 0,13 + 0,3 . 0,25 = 0,142 = 14,2%
b. Độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời kỳ vọng cổ phiếu A:
= =
X ác
su ất
=
= 0,039 = 3,9%
Độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời kỳ vọng cổ phiếu B:
= =
=
= 0,078 = 7,8%
c. Do hai loại cổ phiếu này không có cùng tỷ suất sinh lời kỳ vọng nên để so sánh
mức độ rủi ro ta phải đi tính hệ số phương sai.
Hệ số phương sai của cổ phiếu A:
CV (A) = = = 0,26
Hệ số phương sai của cổ phiếu B:
CV (B) = = = 0,55
Nhận xét:
CV (A) < CV (B) nên khoản cổ phiếu B có độ rủi ro cao hơn.
Bài 20
Áp dụng công thức
V= + +...+ +
Mệnh giá của 2 trái phiếu A,B là 150 triệu đồng
a. A.Rd= 12%, n=10 năm, MV=150 triệu, I= 18 triệu
V= + +...+ + =
V=18. 5,6502 +150.0,322=252,0256
B.Rd=12%, n=5năm, MV=150 triệu, I= 18 triệu
V= 18. 3,6048 + 150. 0,5674= 149,9964
b. A.Rd= 14%, n= 10 năm, MV= 150 triệu, I= 18 triệu
V= 18 . 5,2162 + 150. 0,2697= 134,3466
B.Rd= 14%, n=5 năm, MV= 150 triệu, I=18 triệu
V= 18. 3,4332 + 150. 0,5194= 139,7076
c. A.Rd= 9%, n= 10năm, MV= 150 triệu, I= 18 triệu
V= 18. 6,4176 + 150. 0,4224=178,8768
B.Rd= 9%, n=5năm, MV= 150 triệu, I=18 triệu
V= 18. 3,8896+ 150. 0,6499= 167,4978
d. Trái phiếu A có rủi ro hơn vì có thời gian đáo hạn lâu hơn. Khi lãi suất thị trường
thay đổi, trái phiếu nào có thời gian đáo hạn dài hơn thì giá của nó sẽ biến động mạnh
hơn.
Bài 21
Ta có: I=12 triệu, rd= 12%, MV=120triệu, n=10
A. Giá phát hành trái phiếu
B. V= + +...+ + =
V= 12. 5,6502 + 120. 0,322= 106,4424
tỷ lệ chi phí phát hành trái phiếu là 1%
ta có: giá trái phiếu sau khi đã trừ đi chi phí phát hành là
P= 106,4424 (1-1%)= 105,38
Chi phí huy động vốn băng trái phiếu của công ty
V= + +...+ + = 105,38
b. trái phiếu được phát hành với giá thấp hơn mệnh giá vì lãi suất mà các nhà đầu tư
đòi hỏi cao hơn lãi suất trái phiếu.
Bài 22
Tiền lãi nhận được cuối mỗi kỳ
I= 1,5 . 10%= 0,15 triệu
Giá trái phiếu tại thời điểm sau 5 năm là:
V= 0,15. 3,8896 + 1,5. 0,6499= 1,55829
Giá trị tương lai của tiền lãi đầu tư sau 5 năm cuối mỗi kỳ bằng nhau là:
FV= A. = 0,15. = 0,89775
Tổng số tiền thu được sau 5 năm
1,55829+ 0,89775= 2,45604
Bài 23
Giá cổ phiếu KDC
V= D0(1+g)/ (re-g)= 1200(1+0,12)/(0,15-0,12)= 44800
Bài 24
Giá cổ phiếu REE:
V= D0(1+g)/ (re-g)= (10000. 0,2)(1+0,1)/(0,18-0,1)=27500
BÀI 25
Ta có : g1 = 14%, g2 = 12% , g3= 10% , Do= 2000, re = 12%
A, Định giá cổ phiếu VNM
V = + + +
= + + +
= + + +
= 120145,66
B, Giá trị cổ phiếu VNM
V = + + + + +
= + + + + + = 52771,76
BÀI 26
MV = 100000 , n = 10
Tiền lãi cố định mỗi kỳ: I = 12% . 100 000 = 12 000
A, Giá trị trái phiếu tại thời điểm giao bán bằng :
V = + + + … +
= + . 12 000
= 100 000 . 0,5132 + 12 000 . 4,8684
= 109 740,8 đồng
Như vậy giá trị trái phiếu nhỏ hơn giá giao bán trái phiếu nên nhà đầu tư không
nên mua trái phiếu này
B, Nếu lãi suất giảm xuống chỉ còn là 8%/ năm thì lúc này ta có:
Tiền lãi cố định mỗi kỳ : I = 8% . 100 000 = 8000 đồng
Vậy mệnh giá trái phiếu lúc này bằng :
V = + . 8000
= 100 000 . 0,5132 + 8 000 . 4,8684 = 90 267,2 đồng
Như vậy mệnh giá trái phiếu nhỏ hơn giá giao bán trên thị trường nên nhà đầu tư
không nên mua trái phiếu này
BÀI 27
Mức cổ tức D = 2100 đồng/ cổ phiếu , g = 8%/năm , MV = 47500 đồng
A, Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu re của nhà đầu tư
Ta có: V = =
re = + g = + 8%
= 12,77%
B, Nếu re = 16% khi đó giá trị của cổ phiếu bằng:
V = = =
= 28350 đồng
BÀI 28
STB: DO = 1400 , g = 0%
PVF : Do = 1800 , g = 10% và g = 6%
REE: Do =1200 , g = 12%, 10% và 0%
A, Giá trị cổ phiếu bằng
* Cổ phiếu STB
V = = = = 9655,17 đồng
* Cổ phiếu của PVF
V = +
= +
= 1729,332 + 1661,3784 + 1596,08196 + 19904,08
= 24890,87
* Giá trị cổ phiếu REE
V= + +
= + +
= + 144. 1,1 . 0,8734 + 144. 0,7628 . 1,21 + 144. 1,3310 . 0,6662 + 144.
0,5818. 1,4641 + 144. 1,6105. 0,5081 + 144. 0,4438. 1,7716 +
= 1659,2 đồng
B, Nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu re tăng thêm 1 m ức bằng 5,5% hay re = 20% thì ta
có:
* Giá cổ phiếu STB bằng
V = = = = 7000 đồng
* Giá cổ phiếu PVF bằng
V = +
= +
= 1649,99 + 1512,49 + 1386,45 + 10497,4 = 15046,33 đồng * Giá trị cổ phiếu REE
V= + +
= + +
= 144. 0,8333 + 144. 1,1 . 0,8333 + 144. 0,69444. 1,21 + 144. 0,5787. 1,331 + 144.
0,48225 . 1,4641 + 144. 0,40188 . 1,6105 + + 144 . 0,3349 .
1,7716 = 1191,39
Bài 30
Giá trị còn lại của tài sản là: 360-2. =240
Bị lỗ khi bán là: 15-240= -90Tiết kiệm tiền nộp thuế: 540-150-25%.90=367,5ΔPrt =[ (T2 – T1) - (C2 –C1) - (KH2-KH1)].(1-t) =56,25 triệuΔKH = KH2 – KH1 =75 triệuKhoản tiền đầu tư thuần đầu năm là: 367,5 triệuDòng tiền của dự án 3 năm đầu là 131, 75 triệu và năm cuối là 206,75 triệu2. Nếu r =12% thì
Công ty nên mua thiết bị mới này1. Với r1 = 12% thì NPV1 = 80,013
Với r2 = 22% thì NPV2 = -5,33
IRR = 12%+ (22% -12%). 80,013/(80,013 + 5,33) =21,37%11
.
Lợi
nhuậ
n
sau
thuế
-158
0
(- 1520
)
551,
2
5 7342
,
5 9551
,
25 9551
,
25
Bài 29
Bài 31 Giả sử doanh thu từ sản xuất phụ kiện này là 600000 USD . Ta có Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Vốn CĐ -150000
Vốn LĐ -30000 -30000 -30000 -30000 -30000 -30000 -30000 -30000 -30000 -30000
CPSX trực
tiếp
-450000 -450000 -450000 -450000 -450000 -450000 -450000 -450000 -450000 -450000
Doanh thu 600000 600000 600000 600000 600000 600000 600000 600000 600000 600000
KHTS 18750 18750 18750 18750 18750 18750 18750 18750 18750 18750
TNTT 101250 101250 101250 101250 101250 101250 101250 101250 101250 101250
TNST 75937,5 75937,5 75937,5 75937,5 75937,5 75937,5 75937,5 75937,5 75937,5 75937,5
Dòng tiền
thuần
-150000 94687,5 94687,5 94687,5 94687,5 94687,5 94687,5 94687,5 94687,5 94687,5 94687,5
Nên chọn dự án này
Bài 32
Đơn vị: Nghìn USD
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Vốn đầu tư 550 1050
Dòng tiền thu được 260 310 360 400 400 400 400 400 400
a. Với r =15% thì:
Chấp nhận dự án.
b. Với r = 15% thì NPV = 8,7325 nghìn USD
Với r = 17% thì NPV = -0,10569 nghìn USD
IRR = 15% + ( 17%-15%).8732,5/(8732,5+105,69) = 15,1%
c. Nếu r = 12% thì NPV là:
Chấp nhận dự án.
d. Nếu thời gian hoàn vốn của dự án không quá 7 năm
Với r =15% ta thấy trong 7 năm thì công ty vẫn chưa thu hồi hết vốn đầu tư nên
không thể chọn dự án đầu tư này
e. Với r = 12% , ta có:
Với r =12% và thời gian thu hồi vốn là 7 năm thì công ty vẫn chưa thu hồi hết vốn đầu
tư nên công ty không nên chọn dự án đầu tư này
Bài 33
Nếu hai dự án loại trừ nhau thì nên chọn dự án đầu tư thứ 2 vì NPVB>NPVA
Bài 34
a. Dự án A
TA= 3 + 0,763 . 12 = 3 năm 9,2 tháng
Dự án B
TB = 4+0,315.12 = 4 năm 3,78 tháng
b. Với r = 10%/năm
Nếu hai dự án loại trừ nhau thì chọn dự án A vì NPVA > NPVB
c. Với dự án A
Với r1 = 10% thì NPVA1 = 13,31
Với r2 = 15% thì NPVA2 = -8,07
IRRA = 10+(15 -10).13.31/(13,31+8,07) = 13,11%
Với dự án B
Với r1 = 10% thì NPVA1 = 10,3
Với r2 = 15% thìNPVB2 = - 29,454
IRRB = 10+ (15-10).10,3/(10,3+29,454) = 11,3%
Bài 35
Khoản đầu tư thuần của dự án: = 250 – 50 x (1-25%) = 212, 5
Khấu hao hàng năm = 250 : 5 = 50
Giá trị thanh lý TSCĐ ròng = 5 x (1 – 25%) = 3, 75
Dòng tiền của dự án là
Bài 36
Hai nhà cung cấp trên đều ko mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu lựa chọn một
trong hai nhà cung cấp thì doanh nghiệp nên chọn nhà cung cấp B vì NPVB > NPVA
Bài 37
1. Tính NPV
Khoản tiền đầu tư thuần của dự án = 12.000.000 – 800.000 x (1-25%) = 11.400.000
Dòng tiền thuần tăng lên hàng năm do đầu tư mới = 3.000.000 + (12.000.000 -
1.000.000)/10 = 3.020.000
Dòng tiền khi kết thúc dự án = 3.020.000 + 10.000 x (1-25%) = 3.027.500
Vì NPV > 0 nên lựa chọn phương án máy mới thay thế máy cũ.
2. Tính IRR
chọn r1 = 11% , NPV= 6.388.122,06
Chọn r2 = 15%, NPV= -241.464,86
IRR=14,85% >11% nên lựa chọn phương án đầu tư này.
Bài 38 0 1 2 3 4 5
(25)
(152, 5) (166, 15) (181, 03)
60 60 60 60 60
40 40 40 40 40
500 x (1-25%)
Do công ty mua nhà nên không phải trả tiền thuê nhà hàng tháng là 60tr. Đây được
coi là khoản tiền thu về của công ty do việc mua nhà mang lại.
Công ty cho thuê lại phần diện tích không sử dụng hết, mỗi năm thu được 40tr.
Vậy dòng tiền mỗi năm là 100tr
Đến năm thứ 5 công ty bán lại ngôi nhà với giá trị thuần là: 500 x (1-25%)
Vì NPV < 0 nên công ty không nên mua căn nhà này.
Bài 39
1. Tính NPV
LNTT = DT – CP = 4000 – (60% x 4000 + 600 + 400) = 600tr
LNST = LNTT x (1 - 25%) = 600 x (1 – 25%) = 450tr
Dòng tiền thuần từ năm thứ 1 đến năm thứ 4: 450+400= 850tr
Dòng tiền thuần năm thứ 5: 450+400+600+15x(1- 25%)= 1461.25tr
2. Tính IRR
Chọn r1 = 20%, NPV1= 187.67
r2 = 25%, NPV2 = -113.818
= 23,11% ( > r2 = 20 % )
Vậy công ty nên chọn dự án này.
Bài 40
a. Ta có bảng số liệu:
Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm3 Năm4 Năm5 Năm6 Năm7
TSCĐ (5.600)
Vốn lưu động (2.400)
DT thuần 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000 12.000
CP BĐ (8.400) (8.400) (8.400) (8.400) (8.400) (8.400) (8.400)
CP CĐ (1.800) (1.800) (1.800) (1.800) (1.800) (1.800) (1.800)
Khấu hao TSCĐ (800) (800) (800) (800) (800) (800) (800)
LNTT 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
Thuế TNDN (250) (250) (250) (250) (250) (250) (250)
LNST 750 750 750 750 750 750 750
Thu hồi vốn lưu
động
2.400
Dòng tiền thuần (8.000) 1.550 1.550 1.550 1.550 1.550 1.550 3.950
Với r1 = 12% hai năm đầu, r2 = 15% các năm còn lại
NPV = - CF0
= + + + + + + - 8.000 = - 549,37 (trđ)
b. Tìm IRR.
Chọn r1 = 12 % thì NPV1 = 134,13 trđ
Chọn r2 = 15% thì NPV2 = - 649,1 trđ
Suy ra IRR = r1 + (r2 - r1) x = 12% + (15% -12%) x = 12,5%
Không nên thực hiện dự án vì ta có NPV = - 549,37 (trđ) và IRR = 12,5% < chi phí sử
dụng vốn.
Bài 41
Xét dự án A
Năm
Chỉ
tiêu
0 1 2 3
Vốn
ĐT
(350
)
Dự
toán
dòng
thu
nhập
50 150
200
Ta có NPV(A) = - CF0
= + + - 350 = - 43, 415
Dự án B:
Nă
m Chỉ
tiêu
0 1 2 3
Vốn
ĐT
(350
)
Dự
toán
dòng
thu
80 180
140
Ta có NPVB= + + - 350 = - 35,42
Ta thấy cả hai dự án đều có NPV nhỏ hơn 0
Suy ra loại bỏ, không chọn dự án nào.
Bài 42
F=2.5 tỷ
Q= 550.000 (sp)
Chi phí biến đổi = 65% Q.P
Từ công thức EBIT = Q.P – (F+65% Q.P) = 35% Q.P – F
P= = = 15.325 (sp).
Điểm hòa vốn:
QBE = = = 250.973 (sp).
Doanh thu hòa vốn = QBE x P = 250973 x 15325 = 3.846.153,85 (đ)
Bài 43
Kết cấu vốn của công ty: 45% vốn vay, 55% vốn góp
Nhu cầu vốn 800 (trđ) : vốn vay = 45% x 800 = 360 trđ
vốn góp = 55% x 800 = 440 trđ
Doanh thu = 5.800 trđ nên EBIT = 0.15 x 5.800 = 870 trđ
LNST = 870 x (1 - 25%) = 652,5 trđ
Lợi nhuận tái đầu tư: 60% x 652,5 = 391,5 trđ
Doanh nghiệp cần phát hành thêm CPT mới = 440 - 391,5 = 45,5 trđ
Chi phí sử dụng LN để lại tái đầu tư:
re = + g = + 3% = 28,75%
re m = + g = + 3% = 31,3%
Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế:
có rdt = 9,5% nên rd = 9,5% x (1 - 25%) = 7,125%
Chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty là:
WACC = 45% x 7,125% + x 28,75% + x 31,3% = 19,17%
WACC1 = 45% x 7,125% + 55% x 28,75% = 19,02%
WACC2 = 45% x 7,125% + 55% x 31,3% = 20,42 %
Bài 44
F = 5 tỷ
V= 175.000 đ/sp
P = 255.000 đ/sp
a. Sản lượng hòa vốn hàng năm của công ty
QBE = = (5 x 109) : (255000 - 175000) = 62500 (sp)
Doanh thu hòa vốn hàng năm của công ty
DT = P x QBE = 62500 x 255000 = 15,9 tỷ
b. Nếu V’ = 165000 sp
Q’BE = =
= 55556 sp
DT = P x Q’BE = 55556 x 255000 = 14,2 tỷ
Như chi phí biến đổi giảm xuống thì sản lượng và doanh thu hòa vốn sẽ giảm đi một
lượng: 62500 - 55556 = 6944 sp
Doanh thu hòa vốn sẽ giảm đi một lượng 15,9 - 14,2 = 1,7 tỷ
c. Nếu chi phí cố định tăng lên F’ = 5,5 tỷ
Q’’BE = = = 68750 sp
DT = Q’’BE x P = 68750 x 255000 = 17,5 tỷ
Như vậy nếu chi phí cố định tăng lên, sản lượng hòa vốn sẽ tăng lên 1 lượng: 68750
- 62500 = 6250 sp
Doanh thu hòa vốn sẽ tăng lên 1 lượng 17,5 - 15,9 = 1,6 tỷ
d. Đòn bẩy hoạt động ở mức tiêu thụ Q = 90000sp
DOL = = = 3,27
e. Nếu doanh số tiêu thụ tăng 12% từ mức 90000 (sp) thì EBIT thay đổi 1 lượng =
3,27 x 12% = 39,24 %.
Bài 45
a) Mức độ thay đổi của chỉ tiêu lợi nhuận ròng của mỗi cổ phiếu phổ thông (EPS) do
tác động của đòn bẩy tài chính trong cả 3 tình trạng của nền kinh tế
ĐVT: triệu đồng
5 . L ợ i n h u ậ 5 8 , 1 2 6 8 7 , 3 1 2 1 2 ,
b) Qua bảng trên ta thấy:
*) Trong điều kiện nền kinh tế tăng trưởng nhanh, doanh nghiệp đạt được lợi nhuận
trước lãi vay và thuế cao hơn, việc sử dụng đòn bẩy tài chính đã làm cho EPS có tốc độ
tăng trưởng cao hơn nhiều so với trường hợp không vay vốn. Như vậy, khi nền kinh tế
tăng trưởng nhanh, công ty nên huy động vốn theo cách tài trợ 50% bằng vốn cổ phần phổ
thông và 50% bằng vốn vay.
*) Trong điều kiện nền kinh tế suy thoái, lợi nhuận trước thuế và lãi vay thấp thì việc
sử dụng đòn bẩy tài chính sẽ làm cho EPS giảm sút. Do đó, công ty nên huy động vốn
bằng cách tài trợ 100% bằng vốn cổ phần phổ thông
c) Ta có: EPS =
→ =
Áp dụng vào bài ta có:
=
→ EBIT*112500 = (EBIT – 135)*225000
→ EBIT = 270 (triệu đồng)
Bài 46
a) Mức độ thay đổi của chỉ tiêu lợi nhuận ròng của mỗi cổ phiếu phổ thông (EPS) do
tác động của đòn bẩy tài chính trong cả 3 tình trạng của nền kinh tế
ĐVT: triệu đồng
1 . D o a n h t 3 5 0 0 6 5 0 0 8 5 0 0
4 . T ổ n g c h i 2 8 4 5 4 7 9 5 6 0 9 5
2 . L ã i t i ề n 0 0 0
3 . L ợ i n h u ậ 6 5 5 1 7 0 5 2 4 0 5
5 . L ợ i n h u ậ 4 9 1 , 2 1 2 7 8 , 1 8 0 3 ,
6 . C ổ t ứ c c ổ 9 8 9 8 9 8
2 . L ã i ti ề n v 1 0 5 1 0 5 1 0 5
3 . L ợ i n h u ậ 5 5 0 1 6 0 0 2 3 0 0
5 . L ợ i n h u ậ 4 1 2 , 5 1 2 0 0 1 7 2 5
6 . C ổ t ứ c 9 8 9 8 9 8
b)Qua bảng trên ta thấy:
*) Trong điều kiện nền kinh tế tăng trưởng bình thường, doanh nghiệp đạt được lợi
nhuận trước lãi vay và thuế cao hơn, việc sử dụng đòn bẩy tài chính đã làm cho EPS có
tốc độ tăng trưởng cao hơn nhiều so với trường hợp không vay vốn. Như vậy, khi nền
kinh tế tăng trưởng nhanh, công ty nên vay vốn một phần.
*) Trong điều kiện nền kinh tế suy thoái việc sử dụng đòn bẩy tài chính làm cho EPS
tăng lên. Do đó, công ty nên huy động vốn bằng cách vay một phần vốn.
c) Ta có: EPS =
→ =
→ =
Áp dụng vào bài ta có:
=
→ EBIT*175000 = (EBIT – 105)*280000
→ EBIT = 280 (trđ)
Bài 47
a) Mức độ tác động của đòn bẩy hoạt động tại mức sản lượng Q: =
Ta có: = = = 28125 (sản phẩm)
Tại mức Q = 160000
→ = = 1,21
Ý nghĩa: Tại mức Q = 160000, khi doanh nghiệp tăng lên hay giảm đi 1% sản lượng
thì số lơi nhuận trước thuế và lãi vay sẽ tăng lên hay giảm đi 1,21%.
b) Ta có: =
I = 0,12*1200 = 144 (trđ)
Tại mức EBIT = 240 (trđ)
→ = = 2,5
Ý nghĩa: Tại mức EBIT = 240 (trđ) thì khi doanh nghiệp tăng hoặc giảm số lợi nhuận
này thì tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu sẽ tăng thêm hoặc giảm đi 2,5%.
c) Tại mức sản lượng 165000 sản phẩm ta có:
= = = 1,2
= = = 1,07
= DOL*DFL = 1,2*1,07 = 1,284
Ý nghĩa: Tại mức sản lượng Q =165000 sản phẩm, khi doanh nghiệp tăng hay giảm
sản lượng 1% thì tỷ suất lợi nhuận trên cổ phần thường tăng hay giảm 1,284%
Bài 48
a) Sản lượng hàng tháng của công ty là : Q = = 4400(sp)
→ Chi phí biến đổi của côn6g ty: V = 1,5*4400 = 6600( trđ)
→ Chi phí cố định: F = DT- LNTT- CPBĐ
= 8800- - 6600 = 1880 (trđ)
b) Sản lượng hòa vốn hàng tháng của công ty
= = = 3760 (SP)
Doanh thu hòa vốn hàng tháng là: 3760*2 = 7520 (trđ)
c) Ta có: =
→ Mức độ tác động của đòn bẩy hoạt động tại các mức sản lượng là:
Đồ thị:DOLQ
d) Khi Q = = 3760 thì DOL dần tiến tới vô tận
Khi Q = 0 thì DOL = 0
→ Khi Q tiến càng xa điểm hòa vốn thì DOL càng dần tiến tới 1→ lợi nhuận hoạt
động của công ty càng giảm khi Q càng tăng
Khi Q tiến càng gần đến điểm hòa vốn thì DOL càng dần tiến tới vô cùng→lợi nhuận
hoạt động của công ty càng tăng khi Q tăng
Tại mức sản lượng hiện tại của công ty Q = 4400 thì DOL = 6,875. Điều này cho thấy:
khi công ty tăng hay giảm doanh số 1% thì lợi nhuận hoạt động của công ty tăng hay
giảm di 6,875%.
Bài 49
a) Áp dụng công thức: EPS =
Ta có EPS của các phương án tại mức EBIT = 1000000 là
ĐVT: 1USD
Ta có:
Q
=
= 0→ EBIT = 0
=
= 0 khi EBIT = 240000
=
= 0 khi EBIT = 400000
=
= 0 khi EBIT = 550000
Đồ thị
b)Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính cho tất cả 4 phương án tại EBIT=1 triệu
USD
Ta có DFL =
Phương án 1: = = 1
Phương án 2: = = 1,32
Phương án 3: = = 1,67
Phương án 4: = = 2,22
c) Phương án 4 là tốt nhất: sử dụng 50% nợ vay, 20% cổ phiếu ưu đãi, 30% cổ phiếu
thường vì: mức độ tác động của đòn bẩy tài chính = 2,22 và thu nhập ròng 1 cổ
phần thường = 3 là cao nhất trong các phương án.
Bài 50
1. Trong năm N ta có cơ cấu vốn của công ty như sau:
- Cơ cấu nợ dài hạn trên tổng nguồn vốn = 2800/5600 = 50%
- Vốn cổ phần thưởng trên tổng nguồn vốn = 2800/5600 = 50%
Do trong năm N doanh nghiệp muốn tăng vốn hoạt động lên 1400 trđ khi đó vốn chủ
tăng lên: 50% . 1400 = 700trđ, vốn vay tăng lên 70 trong đó lợi nhuận giữ lại là 280trđ
để tái đầu tư, do vậy vốn chủ cần phải huy động thêm là: 700- 280 = 420trđ từ việc
phát hành thêm cổ phiếu thường mới.
2. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần phổ thông và chi phí sử dụng vốn cổ phần phổ
thông phát hành mới (re, re mới)
Chi phí sử dụng vốn cổ phần phổ thông
Re= + g = + g = + 0.08 = 11.078%
Chi phí sử dụng vốn phổ thông phát hành mới:
Re mới = + g = +0.08 = 12.443%
Trong đó: e là tỷ lệ chi phí phát hành.
Vậy chi phí sử dụng vốn cổ phần phổ thông là: Re = 11.078%
Vậy chi phí sử dụng vốn cổ phần phổ thông phát hành mới là: Re mới = 12.443%
3. Tính điểm của đô thị MCC khi sử dụng nguồn vốn tài trợ nội bộ. Khi sử dụng hết
280trđ lợi nhuận gửi lại với chi phí sử dụng vốn là 11.078%
BPE = = 560(tr)
4. Tính theo điểm gãy của đô thị MCC
= 50% . 11.078% + 50% . rdt(1- t) = 5.539% + 3.75% = 9.289%
= . 11.078% + . 12.433% + . 10%(1- 0.25) = 4.874%
+ 0.74658% + 3.75% = 9.37058%
Bài 51
Vốn vay: 40%
Vốn cổ phần thường: 60%
Lãi suất vốn vay: 10% /năm không giới hạn thời gian vay
= 2$/ cổ phần/ năm
g = 4% / năm
= 25$ / cổ phần
P0m = 20$ (đã trừ chi phí phát hành cổ phiếu mới)
Thuế suất thuế TNDN: 25%
LN giữ lại dự tính năm nay: 180 triệu USD
Yêu cầu:
Tính điểm gãy sử dụng lợi nhuận giữ lại của FEC?
Tính WACC theo điểm gãy trước và sau khi FEC tài trợ tăng vốn bằng phương
thức phát hành theo cổ phiếu phổ thông mới theo điểm gãy?
Giải:
Điểm gãy sử dụng lợi nhuận giữ lại của FEC
BPE = = 300 (triệu USD)
Đơn vị: triệu USD
Trong đó:
Chi phí sử dụng vốn vay là = rdt ( 1- t ) = 10% ( 1- 0.25 ) = 7.5%
(Sau thuế)
Chi phí sử dụng vốn của lợi nhuận gửi lại là:
Re = + g = + g = + 4% = 12.32%
Chi phí sử dụng vốn khi phát hành cổ phiếu thường mới là:
Rem = + g = + g = + 4% = 14.4%
Kết luận:
= 10.392% ( trước khi FEC tăng vốn cổ phiếu phổ thông phát hành)
= 11.64% ( sau khi FEC tăng vốn cổ phiếu phổ thông phát hành)
Bài 52
Công ty Alphanam hiện có: 1200000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành với giá thị
trường là 70000đ/ cổ phiếu, vốn chủ sở hữu : 84 tỷ đồng. Công ty cũng có 2 tỷ đồng
nợ trái phiếu với lãi suất 6% / năm.
Nợ dài hạn: 20 tỷ đồng
Tổng vốn % công ty: 104 tỷ đồng
Hiện nay công ty đang cân nhắc dự án đầu tư mở rộng nhà xưởng trị giá 40 tỷ đồng.
Dự án này được tài trợ theo nhiều phương án.
Phương án 1: Phát hành thêm cổ phiếu phổ thông Pph = 70000đ / cổ phiếu
=
Do phát hành 40 tỷ = toàn bộ cổ phiếu phổ thông
Số cổ phiếu phát hành = = 571428 (cổ phần)
Vậy số cổ phần phổ thông lưu hành khi tài trợ bằng phương án này là:
= 571428+ 1200000 = 1771428 (cổ phần)
= = 4233.9 (đ/ cổ phần)
Phương án 2: Tài trợ toàn bộ bằng nợ vay với lãi suất là 8% / năm ta có
I = 40. 10^9. 0.08 = 3.2 (tỷ đồng)
=> = = =
4250(đồng/ cổ phần)
Phương án 3: Tài trợ bằng cổ phiếu ưu đãi, giá phát hành dự kiến là: 35đ/ cổ phần tức
phải trả mỗi năm là 3000đ/ cổ phần.
Số cổ phiếu ưu đãi được phát hành là= =1.142857 (cổ phiếu)
Khi đó cổ tức cổ phần ưu đãi phải trả hằng năm là: PD= 3000. 1142867= 3428571000
(đồng)
= =
3392,8575( đồng/ cổ phần)
Phương án 4: Tài trợ 50% bằng cổ phiếu phổ thông với giá phát hành là: 70000 đồng/
cổ phần và 50% còn lại được tài trợ bởi trái phiếu với lãi suất 8%
Ta có: I = . 0.08 = 1.6 (tỷ đồng)
Số cổ phiếu phổ thông phát hành thêm là : = 285714( cổ phiếu)
= =4240,38( đồng/ cổ phần)
b. Vẽ đồ thị EBIT- EPS, tính điểm cân bằng EBIT giữa các phương án và giải thích :
Ta có : =
=
=
Ta có : =
Tại
Nếu EBIT= 0 -> = 0
Nếu EBIT= 10 tỷ -> = 4233,9( đồng/ cổ phần)
Tại
Nếu = 0 -> EBIT= (đồng)
Nếu EBIT= 10 tỷ -> = 4250( đồng/ cổ phần)
Tại :
Nếu EBIT= 10 tỷ -> = 3392,8575( đồng/ cổ phần)
Nếu = 0 -> EBIT= 4571428000 4,571 (tỷ đồng)
Tại :
Nếu EBIT= 10 tỷ -> = 4240,38( đồng/ cổ phần)
Nếu = 0-> EBIT= 1,6( tỷ đồng)
Vẽ đồ thị : EBIT- EPS
Tỷ đồng
Xác định điểm cân bằng EBIT giữa các phương án :
- cân bằng <-> ( điểm cân bằng EBIT giữa phương án 1 và phương
án 2)
<-> <-> cb= (đồng)
- cân bằng <->
<->
<-> 28571 = 6,07346669.
<-> cb= 14,17 (tỷ đồng)
- cân bằng <->
<->
<-> 1485714 = 1771428 - 2,83428
<-> cb= 9,92. (đồng)= 9,92 (tỷ đồng)
Cách tính , và làm tương tự.
3
5
4
EPS2
EPS1
EPS 4 EPS3
0
EPS, EBIT