bÁo cÁo tỰ ĐÁnh giÁ chƯƠng trÌnh ĐÀo tẠo ngÀnh …
TRANSCRIPT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2021
1
2
MỤC LỤC
PHẦN I. KHÁI QUÁT.......................................................................................... 8
PHẦN II: TỰ ĐÁNH GIÁ .................................................................................. 18
Tiêu chuẩn 1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ............ 18
Tiêu chí 1.1.. ........................................................................................................ 18
Tiêu chí 1.2.. ........................................................................................................ 20
Tiêu chí 1.3. ......................................................................................................... 21
Tiêu chuẩn 2. Bản mô tả chương trình đào tạo .............................................. 24
Tiêu chí 2.1.. ......................................................................................................... 24
Tiêu chí 2.2. ......................................................................................................... 26
Tiêu chí 2.3.. ........................................................................................................ 28
Tiêu chuẩn 3. Cấu trúc và nội dung chương trình dạy học .......................... 29
Tiêu chí 3.1. ......................................................................................................... 30
Tiêu chí 3.2. ......................................................................................................... 32
Tiêu chí 3.3.. ........................................................................................................ 35
Tiêu chuẩn 4. Phương pháp tiếp cận trong dạy và học ................................. 38
Tiêu chí 4.1. ......................................................................................................... 39
Tiêu chí 4.2. ......................................................................................................... 40
Tiêu chí 4.3.. ........................................................................................................ 42
Tiêu chuẩn 5. Đánh giá kết quả học tập của người học ................................. 44
Tiêu chí 5.1. ......................................................................................................... 44
Tiêu chí 5.2.. ........................................................................................................ 46
Tiêu chí 5.3.. ........................................................................................................ 48
Tiêu chí 5.4. ......................................................................................................... 50
Tiêu chí 5.5.. ........................................................................................................ 51
Tiêu chuẩn 6. Đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên ....................................... 53
Tiêu chí 6.1. ......................................................................................................... 53
Tiêu chí 6.2:. ........................................................................................................ 54
Tiêu chí 6.3. ......................................................................................................... 57
Tiêu chí 6.4: ......................................................................................................... 59
Tiêu chí 6.5:. ........................................................................................................ 60
Tiêu chí 6.6:. ........................................................................................................ 62
3
Tiêu chí 6.7:. ........................................................................................................ 64
Tiêu chuẩn 7: Đội ngũ nhân viên ..................................................................... 67
Tiêu chí 7.1:. ........................................................................................................ 68
Tiêu chí 7.2:. ........................................................................................................ 71
Tiêu chí 7.3:. ........................................................................................................ 72
Tiêu chí 7.4:. ........................................................................................................ 74
Tiêu chí 7.5:. ......................................................................................................... 76
Tiêu chuẩn 8: Người học và hoạt động hỗ trợ người học .............................. 78
Tiêu chí 8.1:. ........................................................................................................ 79
Tiêu chí 8.2: ......................................................................................................... 80
Tiêu chí 8.3:. ........................................................................................................ 82
Tiêu chí 8.4:. ........................................................................................................ 84
Tiêu chí 8.5: . ....................................................................................................... 87
Tiêu chuẩn 9: Cơ sở vật chất và trang thiết bị ............................................... 90
Tiêu chí 9.1: ......................................................................................................... 91
Tiêu chí 9.2: ......................................................................................................... 92
Tiêu chí 9.3:. ........................................................................................................ 95
Tiêu chí 9.4:. ........................................................................................................ 96
Tiêu chí 9.5:. ...................................................................................................... 100
Tiêu chuẩn 10: Nâng cao chất lượng ............................................................. 103
Tiêu chí 10.1. ..................................................................................................... 103
Tiêu chí 10.2. ..................................................................................................... 105
Tiêu chí 10.3:. .................................................................................................... 106
Tiêu chí 10.4: ..................................................................................................... 107
Tiêu chí 10.5:. .................................................................................................... 108
Tiêu chí 10.6:. .................................................................................................... 110
Tiêu chuẩn 11: Kết quả đầu ra ...................................................................... 113
Tiêu chí 11.1:. .................................................................................................... 113
Tiêu chí 11.2:. .................................................................................................... 114
Tiêu chí 11.3:. .................................................................................................... 116
Tiêu chí 11.4:. .................................................................................................... 118
Tiêu chí 11.5:. .................................................................................................... 120
PHẦN III. KẾT LUẬN ................................................................................... 123
4
3.1. Tóm tắt những điểm mạnh và những điểm cần phát huy của CTĐT ngành
QTKD ................................................................................................................ 123
3.2. Tổng hợp kết quả tự đánh giá chương trình đào tạo ngành quản trị kinh
doanh theo Thông tư 04/2016/TT-BGDĐT ...................................................... 130
PHẦN IV: PHỤ LỤC
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCN Ban Chủ nhiệm
BGH Ban Giám hiệu
CB.CNV Cán bộ - Công nhân viên
CĐR Chuẩn đầu ra
CLB Câu lạc bộ
CN Cử nhân
CNLSV Chủ nhiệm lớp sinh viên
CQ Chính quy
CS.2 Cơ sở 2
CS.3 Cơ sở 3
CNTT Công nghệ thông tin
CSVC Cơ sở vật chất
CTDH Chương trình dạy học
CTĐT Chương trình đào tạo
CTSV Công tác sinh viên
CVHT Cô vấn học tập
DN Doanh nghiệp
ĐBCLĐT Đảm bảo chất lượng đào tạo
ĐCCT Đề cương chi tiết
ĐH Đại học
ĐT Đào tạo
ĐTN Đoàn thanh niên
CĐR (ELO) Chuẩn đầu ra
GD&ĐT Giáo duc và Đào tạo
GDĐC Giáo duc đại cương
6
GDĐH Giáo duc đại học
GVCN Giáo viên chủ nhiệm
GS Giáo sư
GV Giảng viên
HC&QTNNL Hành chính và Quản trị nguồn nhân lực
HĐK Hội đồng Khoa
HK Học kỳ
HP Học phần
HTQT&NCKH Hợp tác quôc tế và Nghiên cứu khoa học
KLTN Khóa luận tôt nghiệp
KPI Key Performance Indicator
KT Kiến thức
LT Lý thuyết
MTGD Muc tiêu giáo duc
NCKH Nghiên cứu khoa học
NCS Nghiên cứu sinh
NH Người học
NL Năng lực
PCCC Phòng cháy chữa cháy
PGS Phó giáo sư
PVCĐ Phuc vu cộng đồng
QLĐT Quản lý đào tạo
QTKD Quản trị kinh doanh
SV Sinh viên
TH Thực hành
THPT Trung học phổ thông
ThS Thạc sĩ
7
TLTK Tài liệu tham khảo
TBM Trưởng bộ môn
TS Tiến sĩ
TSKH Tiến sy Khoa học
TTB Trang thiết bị
8
PHẦN I. KHÁI QUÁT
1.1. Đặt vấn đề
a) Tóm tắt báo cáo tự đánh giá chương trình đào tạo ngành Quản trị
kinh doanh
Cấu trúc của báo cáo tự đánh giá CTĐT ngành Quản trị kinh doanh bao gồm
04 phần:
Phần I: Khái quát, mô tả tóm tắt báo cáo tự đánh giá CTĐT, các tiêu chí
được đánh giá theo các tiêu chuẩn cu thể. Đồng thời, giới thiệu chung về trường
Đại học Văn Lang và các đơn vị thực hiện tự đánh giá.
Phần II: Tự đánh giá theo các tiêu chuẩn, tiêu chí với các tiểu muc là: (1)
Mô tả - phân tích chung về toàn bộ tiêu chuẩn và chỉ ra các minh chứng cu thể;
(2) Nêu những điểm mạnh của CTĐT; (3) Điểm tồn tại; (4) Kế hoạch cải tiến chất
lượng và (5) Tự đánh giá.
Phần III: Kết luận các vấn đề tự đánh giá CTĐT ngành Quản trị kinh
doanh, tổng hợp các điểm mạnh, điểm tồn tại, các giải pháp kế hoạch hành động
khắc phuc tồn tại và tổng hợp kết quả tự đánh giá ngành Quản trị kinh doanh theo
các tiêu chuẩn; Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá CTĐT.
Phần IV: Phu luc bao gồm bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá CTĐT theo
công văn sô 1075 của Bộ giáo duc đào tạo ngày 28/6/2016, cơ sở dữ liệu gồm
kiểm định chất lượng CTĐT, các quyết định văn bản liên quan khác và danh muc
minh chứng.
Nội dung chính của Báo cáo tự đánh giá CTĐT ngành QTKD được đánh giá
dựa trên 11 tiêu chuẩn, với 50 tiêu chí theo bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
CTĐT do Bộ GD&ĐT ban hành. Trong đó, các tiêu chuẩn 1, 2, 3, 4, 5 tập trung
vào muc tiêu, CĐR, bản mô tả CTĐT, cấu trúc, nội dung CTDH và phương pháp
tiếp cận trong dạy - học, đánh giá về kết quả học tập của NH; tiêu chuẩn 6, 7
hướng đến việc tự đánh giá về đội ngũ cán bộ GV, nghiên cứu viên và đội ngũ
nhân viên; tiêu chuẩn 8 tập trung đánh giá các yếu tô liên quan đến NH và hoạt
9
động hỗ trợ NH; tiêu chuẩn 9 gắn với các vấn đề về CSVC và trang thiết bị; tiêu
chuẩn 10 đưa ra những nhận định trong nâng cao chất lượng CTĐT và NCKH;
tiêu chuẩn 11 đưa ra các đánh giá về kết quả đầu ra của cả CTĐT ngành QTKD.
Giải thích cách mã hóa các minh chứng trong báo cáo tự đánh giá:
Mã thông tin và minh chứng (Mã MC) được ký hiệu bằng chuỗi có ít nhất 9
ký tự, bao gồm 1 chữ cái, hai dấu chấm và 6 chữ sô; 2 chữ sô đầu có 1 dấu chấm
(.) và 1 chữ sô tiếp theo có 1 dấu chấm (.) để phân cách theo công thức: Hab.c.deg
Trong đó:
- H: viết tắt “Hộp minh chứng” (Minh chứng của mỗi tiêu chí được tập
hợp trong 1 hộp hoặc một sô hộp).
- ab: sô thứ tự của tiêu chuẩn (tiêu chuẩn 1 viết 01, tiêu chuẩn 10 viết 10,
tiêu chuẩn 11 viết 11).
- c: sô thứ tự của tiêu chí (tiêu chí 1 viết 1, tiêu chí 7 viết 7).
- deg: sô thứ tự của minh chứng theo từng tiêu chí (thông tin và minh
chứng thứ nhất viết 001, thứ 15 viết 015, thứ 105 viết 105...).
Ví du:
H01.1.001: là minh chứng thứ nhất của tiêu chí 1 thuộc tiêu chuẩn 1
H02.3.015: là minh chứng thứ 15 của tiêu chí 3 thuộc tiêu chuẩn 2
H05.2.101: là minh chứng thứ 101 của tiêu chí 2 thuộc tiêu chuẩn 5
H10.2.125: là minh chứng thứ 125 của tiêu chí 2 thuộc tiêu chuẩn 10
H11.2.050: là minh chứng thứ 50 của tiêu chí 2 thuộc tiêu chuẩn 11
b) Mục đích, phạm vi và quy trình tự đánh giá
Mục đích: Tự đánh giá CTĐT giúp ngành đào tạo, Khoa trực thuộc và Nhà
trường nhận diện một cách rõ ràng, cu thể về thực trạng chất lượng giáo duc, hiệu
quả hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, nhân lực, cơ sở vật chất, cũng như
các vấn đề liên quan đến công tác tổ chức đào tạo của Khoa và Trường trong năm
năm qua. Đây là cơ sở để Khoa và Nhà trường điều chỉnh các nguồn lực, hoàn
10
thiện công tác tổ chức quản lý, xây dựng kế hoạch và triển khai các hành động cu
thể nhằm cải tiến và nâng cao chất lượng các mặt hoạt động của Khoa, ngành đào
tạo nhằm đáp ứng yêu cầu của NH, đảm bảo cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu của người sử dung lao động và xã hội, phù hợp với muc tiêu phát triển
của Trường trong những giai đoạn tiếp theo.
Phạm vi tự đánh giá: Hoạt động tự đánh giá CTĐT ngành Quản trị kinh
doanh – Khoa Quản trị kinh doanh (QTKD) của trường trong khoảng thời gian từ
2015 – 2021.
Quy trình tự đánh giá CTĐT ngành Quản trị kinh doanh được thực hiện theo
các bước như sau:
Bước 1: Thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lượng CTĐT ngành Quản trị
kinh doanh;
Ngày 29/11/2019, Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Lang ban hành Quyết
định sô 1009/QĐ-ĐHVL thành lập Hội đồng tự đánh giá chương trình đào tạo.
Đến tháng 06/2020 do có sự thay đổi về nhân sự, nhà Trường đã ban hành Quyết
định sô 562/QĐ-ĐHVL Ngày 16 tháng 06 năm 2020 về việc thành Hội đồng tự
đánh giá CTĐT bậc Đại học, ngành QTKD. Hội đồng tự đánh giá gồm 15 thành
viên; Ban thư ký giúp việc cho Hội đồng gồm 06 thành viên, là cán bộ, GV, nhân
viên Khoa QTKD và chuyên viên Phòng Đảm bảo Chất lượng Đào tạo; 4 nhóm
công tác chuyên trách gồm 28 thành viên là cán bộ, GV, chuyên viên đại diện Ban
giám hiệu, Khoa QTKD, các Phòng chức năng, Đảng ủy và các tổ chức đoàn thể
của Trường. Mỗi nhóm công tác có 6 – 9 thành viên và phu trách 1 tiêu chuẩn, do
một thành viên Hội đồng tự đánh giá làm Trưởng nhóm. Hội đồng tự đánh giá
được thành lập theo hướng dẫn tại Điều 7, Thông tư sô 38/2013/TT-BGDĐT ngày
29/11/2013.
Bước 2: Lập kế hoạch tự đánh giá chất lượng CTĐT ngành QTKD;
Hội đồng tự đánh giá đã lập Kế hoạch tự đánh giá theo hướng dẫn tại khoản
2, Điều 9, Thông tư sô 38/2013/TT-BGDĐT ngày 29/11/2013.
11
Bước 3: Phân tích tiêu chí, thu thập thông tin và minh chứng;
Nhà trường phân công các nhóm công tác chuyên trách phôi hợp với các Tổ
Đảm bảo chất lượng (ĐBCL) của Khoa QTKD và các phòng chức năng thu thập
thông tin và minh chứng.
Bước 4: Xử lý, phân tích các thông tin và minh chứng;
Các nhóm công tác chuyên trách tiến hành xử lý, phân tích, tổng hợp sao cho
có thể đưa ra những nhận định phù hợp trong Báo cáo tự đánh giá.
Bước 5: Viết báo cáo tự đánh giá;
Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ, Hội đồng tự đánh giá tổ chức đánh giá theo
từng tiêu chuẩn, tiêu chí và hoàn thiện văn bản gửi về Cuc Quản lý Chất lượng.
Công cụ đánh giá và phương pháp tự đánh giá:
(1) Tài liệu hướng dẫn chung về sử dung tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
CTĐT các trình độ của GDĐH được ban hành theo Công văn sô
1074/KTKĐCLGD-KĐĐH ngày 28/6/2016;
(2) Hướng dẫn tự đánh giá CTĐT được ban hành theo Công văn sô
1075/KTKĐCLGD-KĐĐH ngày 28/6/2016 và
(3) Tài liệu hướng dẫn đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CTĐT
các trình độ của GDĐH ban hành theo Công văn sô 1669/QLCL-KĐCLGD ngày
31/12/2019 của Cuc Quản lý chất lượng, thay thế Tài liệu hướng dẫn đánh giá
chất lượng CTĐT các trình độ của GDĐH ban hành kèm theo Công văn sô
769/QLCL-KĐCLGD ngày 20/4/2018 của Cuc Quản lý chất lượng, Hội đồng tự
đánh giá và các nhóm công tác chuyên trách thu thập minh chứng làm căn cứ để
đánh giá chất lượng CTĐT ngành Quản trị kinh doanh theo các chỉ báo, môc
chuẩn tham chiếu tôi thiểu để đánh giá mức độ đạt của từng tiêu chí.
Sự tham gia của các bên liên quan trong quá trình tự đánh giá:
Để Báo cáo tự đánh giá CTĐT ngành Quản trị kinh doanh hoàn thành đúng
tiến độ, khách quan và đạt chất lượng, Nhà trường đã huy động sự tham gia của
12
nhiều bên liên quan bao gồm: Hội đồng tự đánh giá, Ban thư ký, các nhóm chuyên
trách, Khoa QTKD, Phòng ĐBCLĐT cùng các phòng chức năng, trung tâm và
các tổ chức đoàn thể trong Trường, NH, cựu NH, nhà tuyển dung và các thành
phần khác. Nhiệm vu của các bên liên quan tham gia quá trình tự đánh giá CTĐT
ngành Quản trị kinh doanh được phân công cu thể đến từng đôi tượng.
1.2. Tổng quan chung
a) Giới thiệu chung về Trường Đại học Văn Lang
Trường ĐHDL Văn Lang được thành lập theo quyết định sô 71/TTg ngày
27/01/1995 của Thủ tướng Chính phủ, được chính thức hoạt động theo Quyết định
sô 1216/GD-ĐT ngày 05/4/1995 của BGDĐT. Khi thành lập, vôn chủ sở hữu của
trường là hơn 2 tỷ đồng được huy động từ 253 nhà đầu tư. Năm học 1995-1996
trường có 7 khoa đào tạo, 6 phòng chức năng và là năm đầu tiên Trường thực hiện
đào tạo 12 ngành với 4.700 sinh viên. Tính đến 31 tháng 8 năm 2020, Trường hiện
có 22 Khoa đào tạo và 50 ngành đào tạo đại học được tổ chức thành 7 nhóm ngành,
phát triển cân đôi, gồm: (1) Nghệ thuật; (2) Kinh doanh và quản lý, Pháp luật; (3)
Khoa học sự sông; (4) Máy tính và công nghệ thông tin, Công nghệ ky thuật, Ky
thuật; (5) Kiến trúc và xây dựng; (6) Sức khỏe; (7) Nhân văn, Khoa học xã hội và
hành vi, Báo chí và thông tin, Du lịch. Trường đã cung cấp cho xã hội 41.629 cử
nhân, ky sư, kiến trúc sư và 74 thạc sĩ.
Trước khi chuyển sang tư thuc, sứ mạng của Trường ĐHDL Văn Lang có
nội dung cu thể như sau: "Trường Đại học Dân lập Văn Lang là một cơ sở giáo
dục đại học đa ngành, không thuộc sở hữu Nhà nước, đào tạo nhân lực và nghiên
cứu khoa học, một mặt đảm bảo cung cấp và chăm lo những điều kiện học tập có
chất lượng cho NH, một mặt đảm bảo cung cấp cho thị trường lao động nguồn
nhân lực có hiểu biết về chính trị, có đạo đức, có khả năng tự học và sáng tạo, có
năng lực chuyên môn, có phẩm chất nhân văn và có ý chí". Sứ mạng này hoàn
toàn phù hợp với chức năng của một trường đại học theo định hướng ứng dung và
nhiệm vu chính của Trường là đào tạo và nghiên cứu khoa học. Sau khi được Thủ
tướng Chính phủ có Quyết định chuyển đổi từ loại hình trường đại học dân lập
13
sang loại hình trường đại học tư thuc, trong chu trình rà soát, bổ sung, chỉnh sửa
sứ mạng của Trường, ngày 31/7/2017, Nhà trường đã công bô sứ mạng, tầm nhìn,
muc tiêu mới: “Trường ĐHVL là cơ sở đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng
cao, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động và đóng góp tích cực vào sự thay
đổi lối sống, cách suy nghĩ và làm việc của con người thông qua giáo dục, nghiên
cứu và phục vụ cộng đồng” với tầm nhìn “Đến năm 2025, Trường ĐHVL trở
thành trường đại học có vị thế cao trong hệ thống các trường đại học theo định
hướng ứng dụng của Việt Nam; ngang tầm với các trường đại học trong khu vực
về môi trường học tập, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ”. Đến
tháng 3/2020, Nhà trường đã công bô sứ mạng của Trường ĐHVL là “Đào tạo
những con người mang lại tác động tích cực truyền cảm hứng cho xã hội. Nhà
trường đào tạo những tài năng trở thành phiên bản giỏi nhất của chính họ, trở
thành NH suốt đời, luôn sống với tất cả tiềm năng của bản thân. Nhà trường nuôi
dưỡng những tài năng để nắm lấy vai trò là những nhà lãnh đạo tương lai tại Việt
Nam và trong cộng đồng toàn cầu. Nhà trường tạo điều kiện cho NH, học giả và
doanh nghiệp kết nối, học hỏi và chung tay tạo ra các giải pháp đột phá cho một
tương lai tốt đẹp hơn. Thông qua đó, Nhà trường phục vụ cho đất nước và mang
lại tác động tích cực truyền cảm hứng cho xã hội trên diện rộng”. Nhà trường xác
định tầm nhìn đến năm 2030 sẽ trở thành trường đại học trẻ được ngưỡng mộ nhất
Đông Nam Á.
Hoạt động kiểm định chất lượng của Trường Đại học Văn Lang
Thực hiện chủ trương của Bộ Giáo duc và Đào tạo, năm 2006 Trường đã
triển khai công tác tự đánh giá lần thứ nhất và đã được Bộ GD&ĐT công nhận
trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo duc (2009).
Nhận thức rõ vai trò của công tác kiểm định chất lượng và luôn coi đây là
nhiệm vu trọng tâm của mỗi năm học. Năm 2016, Trường tiếp tuc triển khai công
tác tự đánh giá lần 2 với muc đích: xem xét, đánh giá về chất lượng và hiệu quả
các hoạt động của Trường, từ đó, có các biện pháp để điều chỉnh các nguồn lực
và quá trình thực hiện nhằm đạt được các muc tiêu đã đề ra. Công tác tự đánh giá
14
giúp Trường xác định được những điểm mạnh, những điểm tồn tại cần khắc phuc
và trên cơ sở đó, Nhà trường đề ra những giải pháp, kế hoạch hành động phù hợp
nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường. Ngày 31/5/2018,
lần thứ 2, Trường được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo duc do Bộ trưởng
Bộ Giáo duc và Đào tạo ban hành.
Từ năm học 2018 – 2019 trở đi, bên cạnh việc hoàn thiện các hoạt động đảm
bảo chất lượng của Trường, Nhà trường triển khai công tác tự đánh giá chất lượng
các CTĐT.
Chính sách chất lượng của Trường Đại học Văn Lang
Cam kết tổ chức đào tạo khoa học trong môi trường học tập tiên tiến, gắn kết
chặt chẽ với doanh nghiệp, nhà tuyển dung và thực tế nhằm kiến tạo cho NH niềm
đam mê nghề nghiệp, giúp họ tự hoàn thiện nhân cách và năng lực chuyên môn,
trở thành những con người tự tin và có ý chí, năng động và sáng tạo, chủ động
thích nghi và nhanh chóng hội nhập thị trường lao động trong và ngoài nước, có
hoài bão vươn lên và khát khao học tập suôt đời.
b) Giới thiệu chung về Khoa QTKD
Khoa QTKD được thành lập cùng với thành lập Đại học Văn Lang 1995,
thành lập lại theo quyết định sô 116/QĐ-HĐQT của Hiệu trưởng Trường Đại học
Văn Lang ký ngày 05/07/2016. Khoa QTKD là một trong những Khoa được thành
lập đầu tiên của trường với lần tuyển sinh khóa đầu tiên vào tháng 08/1995. Đến
năm 2016, Khoa bắt đầu triển khai đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Quản trị kinh
doanh (theo quyết định sô 2739/QĐ-BGDDT Bộ Giáo duc và Đào tạo). Việc mở
CTĐT thạc sĩ, ngoài việc đáp ứng nhu cầu đào tạo của xã hội còn là cột môc đánh
dấu sự phát triển của khoa trong công tác NCKH.
Thời gian đầu, Khoa chỉ có gần 10 giảng viên, nhân viên, tính đến tháng
12/2021 Khoa đã có 129 giảng viên cơ hữu trong đó có 05 giảng viên có học hàm
PGS.; 20 Tiến sĩ; 104 Thạc sĩ và 2 nhân viên văn phòng có trình độ cử nhân. Với
4 chuyên sâu đào tạo gồm: Quản trị doanh nghiệp, Quản trị nguồn nhân lực, Quản
trị vận hành và chuỗi cung ứng và Hệ thông thông tin quản lý (ISM). Khoa QTKD
15
luôn thu hút được nhiều thí sinh có học lực giỏi ở trung học phổ thông. Tính đến
tháng 3/2021, toàn khoa có 3.451 sinh viên theo học, trong đó có 252 học viên
cao học.
Hoạt động NCKH của khoa thực sự có nhiều bước phát triển, đặc biệt từ năm
2017. Các đề tài nghiên cứu khoa học của giảng viên Khoa QTKD định hướng cả
về ứng dung lẫn hàn lâm, có đóng góp về mặt khoa học trong lĩnh vực kinh tế mà
còn giúp hỗ trợ giải quyết và cải thiện các vấn đề trong thực tiễn. Cu thể từ năm
2015 đến tháng 3/2021, đội ngũ giảng viên cơ hữu của Khoa đã tham gia và công
bô hơn 150 bài báo trên các tạp chí, hội thảo khoa học trong và ngoài nước.
Khoa QTKD đã xây dựng một sô hợp tác quôc tế trong đào tạo như chương
trình Hệ thông thông tin quản lý với Carnegie Mellon University (My) (giúp đào
tạo giảng viên), chương trình Quản trị kinh doanh với Trường Đại học Victoria
(Úc) (chuyển giao chương trình đào tạo), chương trình hợp nhất vừa đào tạo cử
nhân và thạc sĩ Quản trị kinh doanh cùng với Asian Institute Of Technology (AIT),
Thái Lan, Chương trình trao đổi SV với ĐH Nebraska Omaha của My. Các hợp
tác về NCKH và công bô quôc tế sẽ phát triển trong tương lai gần. Ở cấp độ giảng
viên, nhiều giảng viên đã xây dựng các môi hợp tác cá nhân trong nghiên cứu và
đã có các công bô với có nhiều công bô cùng với đồng nghiệp quôc tế.
Với muc tiêu tạo lập môi trường học tập trải nghiệm thực tiễn nghề nghiệp
cho sinh viên, kết nôi với doanh nghiệp là một chiến lược trọng tâm của Khoa.
Nhận thức được tầm quan trọng này, Khoa đã đẩy mạnh các hoạt động kết nôi với
doanh nghiệp ngay từ những ngày đầu thành lập. Đến nay, Khoa đã kết nôi với
khoảng 150 doanh nghiệp có uy tín để đưa sinh viên đi thực tập, tạo cơ hội việc
làm cũng như hợp tác đào tạo và xây dựng hệ thông đội ngũ GV đến từ doanh
nghiệp.
Sau hơn 25 năm hình thành và phát triển, Khoa QTKD đã đạt được những
kết quả đáng kể trong công tác đào tạo, trở thành một trong những Khoa vững
mạnh của trường, nhận được sự đánh giá tôt về chất lượng đào tạo của các doanh
nghiệp trong và ngoài nước. Để phát triển theo định hướng chung của trường đại
16
học Văn Lang, trở thành trường đại học có vị thế cao trong hệ thông các trường
đại học theo định hướng ứng dung của Việt Nam, Khoa QTKD đã xây dựng chiến
lược phát triển giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn 2030 với những sứ mệnh, tầm
nhìn, muc tiêu như sau:
Sứ mệnh
Khoa QTKD cam kết mang đến cho NH các chương trình đại học và sau đại
học được đánh giá cao trong hệ thông các trường ĐH ở Việt nam, được công nhận
trong khu vực và trên thế giới thông qua môi trường học tập hiện đại, mô hình
giảng dạy tích hợp, kết nôi với thế giới bằng các chương trình liên kết, trao đổi
sinh viên.
Khoa QTKD trang bị cho NH khả năng học tập suôt đời, trước tiên để trở
thành những người lạc quan, sông có ý nghĩa, sau đó là trở thành những chuyên
gia, nhà quản lý giỏi, có thể đưa ra các giải pháp tạo giá trị cho các bên liên quan,
có ảnh hưởng tích cực trong nghề nghiệp và xã hội.
Khoa QTKD còn trang bị cho NH năng lực thích ứng và phát triển cần thiết
để trở thành công dân toàn cầu với phiên bản tôt nhất của chính họ, đạt đến các vị
trí có trách nhiệm cao trong doanh nghiệp và ngoài xã hội, với tầm nhìn của các
nhà lãnh đạo tương lai.
Tầm nhìn
Trở thành trường hàng đầu về đào tạo QTKD nhằm đào tạo những doanh
nhân, những nhà lãnh đạo có thể tạo ra thay đổi đột phá cho doanh nghiệp, xã hội
và vị thế của quôc gia trên toàn thế giới; và là một bộ phận quan trọng trong hệ
thông giáo duc Văn Lang để trở thành đại học được ngưỡng mộ nhất Đông Nam
Á 2025.
Mục tiêu đào tạo
Trang bị kiến thức hiện đại về Quản trị và Kinh doanh
CTĐT luôn cập nhật các xu hướng, kiến thức và công nghệ mới thông qua
các môn học và nội dung môn học.
17
Tăng cường Thực hành – Thực tập – Trải nghiệm thực tế
Các CTDH được tăng cường tính thực tiễn thông qua các hoạt động kiến tập,
tham quan, thực hành trên các phần mềm ứng dung hay các phần mềm mô phỏng,
các hoạt động đóng vai (roleplay) của từng môn học và các chương trình trải
nghiệm thực tế đa dạng, phong phú trong và ngoài nước. Truyền cảm hứng học
tập và niềm đam mê cho NH thông qua quá trình khám phá năng lực bản thân
bằng trải nghiệm thực tế.
Trang bị năng lực học tập suôt đời
Khoa QTKH trang bị cho NH khả năng tìm tòi, học hỏi, khả năng hội nhập
toàn diện, để thích ứng với sự thay đổi; thông qua việc trang bị năng lực tư duy
phản biện, tư duy định lượng, ky năng tin học, khả năng giao tiếp hiệu quả bằng
cả tiếng Việt và tiếng Anh.
18
PHẦN II: TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Mở đầu
Muc tiêu của CTĐT ngành QTKD là đào tạo theo hướng thực hành ứng dung,
phù hợp với muc tiêu được quy định tại luật GDĐH, Bộ GD&ĐT, và nhu cầu của
các bên liên quan về nguồn nhân lực của ngành. Muc tiêu CTĐT được thiết kế cu
thể và thuận tiện cho việc xây dựng các CĐR, bám sát, phù hợp với yêu cầu thực
tế và luôn cập nhật. Các CĐR của CTĐT được công bô công khai và rộng rãi bằng
các hình thức, phương tiện khác nhau để các bên liên quan có thể tiếp cận được
một cách dễ dàng. Kết quả mà người học đạt được thông qua việc đáp ứng yêu
cầu từng học phần, được thiết kế để những bên liên quan có thể quan sát, đo lường
và đánh giá được.
Tiêu chí 1.1. Mục tiêu của chương trình đào tạo được xác định rõ ràng,
phù hợp với sứ mạng và tầm nhìn của cơ sở giáo dục đại học, phù hợp với mục
tiêu của giáo dục đại học quy định tại Luật giáo dục đại học.
1. Mô tả
Muc tiêu của CTĐT cử nhân ngành QTKD có cấu trúc và nội dung rõ ràng,
bao gồm các muc tiêu chung và muc tiêu cu thể. Muc tiêu chung của CTĐT trước
tiên là đào tạo một công dân sông có muc đích, có trách nhiệm với bản thân và
cộng đồng, có tư duy độc lập và phản biện, sau đó là một người lao động có khả
năng áp dung các kiến thức tổng quát và chuyên môn để giải quyết các vấn đề
trong cuộc sông và công việc. Muc tiêu cu thể của CTĐT gồm 03 nhóm: muc tiêu
về kiến thức, muc tiêu ky năng (ky năng nghề nghiệp và ky năng mềm) và muc
tiêu về mức độ tự chủ và trách nhiệm, giúp người học có nền tảng kiến thức khoa
học cơ bản, kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên môn; có những ky năng thực
hành cơ bản để có thể làm việc hiệu quả trong lĩnh vực liên quan đến quản trị kinh
doanh và có khả năng tiếp tuc học ở trình độ cao hơn. [H01.1.001], [H01.1.002],
[H01.1.003], [H01.1.004], [H01.1.005], [H01.1.006].
19
Muc tiêu của CTĐT cử nhân ngành QTKD phù hợp với sứ mệnh và tầm nhìn
của Trường Đại học Văn Lang là “Đào tạo những con người mang lại tác động
tích cực truyền cảm hứng cho xã hội”, “Đào tạo người học trở thành phiên bản tôt
nhất của chính họ, với tinh thần học tập suôt đời, luôn sông trọn vẹn với tất cả
tiềm năng của bản thân” được xác định tại quyết định sô 108/QĐ/VL-HĐT ngày
18/08/2020 về việc Ban hành sứ mệnh – tầm nhìn – giá trị côt lõi của Trường ĐH
Văn Lang. Để có thể đào tạo những con người luôn nỗ lực, tự học hỏi, hoàn thiện
để trở thành “phiên bản tôt nhất của chính họ” đóng góp tích cực cho xã hội nói
chung và công việc nói riêng, ngành QTKD xây dựng muc tiêu của CTĐT nhằm
trang bị cho người học những kiến thức nền tảng về chính trị, nghệ thuật, xã hội,
nhân văn và khoa học tự nhiên giúp người học khám phá các thế mạnh của bản
thân, đồng thời nhận diện, đánh giá các vấn đề chính trị, kinh tế - xã hội trong bôi
cảnh hội nhập và toàn cầu hóa của Việt nam. Trọng tâm của CTĐT cử nhân ngành
QTKD là cung cấp cho người học các khôi kiến thức cơ sở về quản trị kinh doanh
và các khôi kiến thức chuyên sâu giúp học viên xây dựng được tư duy hệ thông,
hiểu các hoạt động của một tổ chức theo các chức năng cũng như nôi kết theo các
qui trình, và áp dung các lý thuyết, ky năng để thực hiện công việc trong các loại
hình tổ chức khác nhau, từ kinh doanh đến hành chính nhà nước hay phi lợi nhuận.
Bên cạnh đó, người học cũng đạt được những yêu cầu về phẩm chất đạo đức, hiểu
biết và tuân thủ luật pháp, thái độ làm việc tích cực, khả năng thích ứng cao và tư
duy phản biện, có khả năng tự nghiên cứu các vấn đề trong lĩnh vực quản trị kinh
doanh và nâng cao trình độ chuyên môn. Tuy nhiên, phát biểu về muc tiêu CTĐT
của ngành vẫn chưa thật sự phản ánh rõ ràng sứ mạng và tầm nhìn của Trường về
“đào tạo những con người mang lại tác động tích cực truyền cảm hứng cho xã
hội” [H01.1.001], [H01.1.002], [H01.1.003], [H01.1.004], [H01.1.005],
[H01.1.006], [H01.1.007], [H01.1.009].
Muc tiêu của CTĐT cử nhân ngành Quản trị kinh doanh trước tiên là đào tạo
một công dân sông có muc đích, có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng, có tư
duy độc lập và phản biện, sau đó là một người lao động có khả năng áp dung các
kiến thức tổng quát và chuyên môn để giải quyết các vấn đề trong cuộc sông và
20
công việc. Muc tiêu của CTĐT cử nhân ngành Quản trị kinh doanh đảm bảo tuân
thủ Luật giáo duc tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 5 Luật Giáo duc
đại học năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung năm 2018) quy định muc tiêu của giáo
duc đại học và muc tiêu của đào tạo trình độ đại học như sau: “Đào tạo người học
có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức, ky năng thực hành nghề nghiệp,
năng lực nghiên cứu và phát triển ứng dung khoa học và công nghệ tương xứng
với trình độ đào tạo; có sức khỏe; có khả năng sáng tạo và trách nhiệm nghề
nghiệp, thích nghi với môi trường làm việc; có ý thức phuc vu nhân dân”. Các yêu
cầu này đều được phản ánh trong muc tiêu đào tạo của Khoa QTKD. [H01.1.001],
[H01.1.002], [H01.1.003], [H01.1.004], [H01.1.005], [H01.1.006], [H01.1.008]
2. Điểm mạnh
Muc tiêu của CTĐT cử nhân ngành QTKD được xác định rõ ràng, phù hợp
với sứ mệnh và tầm nhìn của Trường ĐH Văn Lang, phù hợp với muc tiêu của
Luật Giáo duc Đại học.
3. Điểm tồn tại
Muc tiêu của CTĐT cử nhân ngành QTKD cần phải tiếp tuc điều chỉnh để
phản ánh rõ hơn sứ mạng và tầm nhìn của Trường ĐH Văn Lang về “đào tạo
những con người mang lại tác động tích cực truyền cảm hứng cho xã hội”.
4. Kế hoạch hành động
Trong năm học 2020 – 2021, Hội đồng Khoa QTKD sẽ tiến hành rà soát lại
các phát biểu về muc tiêu của CTĐT và thực hiện bổ sung, điều chỉnh nhằm thể
hiện rõ ràng hơn sứ mệnh và tầm nhìn của Trường ĐH Văn Lang về “đào tạo
những con người mang lại tác động tích cực truyền cảm hứng cho xã hội”.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 1.2. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo được xác định rõ
ràng, bao quát được cả các yêu cầu chung và yêu cầu chuyên biệt mà người
học cần đạt được sau khi hoàn thành chương trình đào tạo.
1. Mô tả
21
CĐR của CTĐT cử nhân ngành QTKD được xác định cu thể và rõ ràng với
các nội dung về kiến thức, ky năng, thái độ phản ánh được muc tiêu của CTĐT.
Năm học 2020 - 2021, CĐR được ban hành trong CTĐT của Khóa 26 gồm 12
CĐR, trong đó 04 CĐR về kiến thức, 05 CĐR về ky năng và 03 CĐR về mức độ
tự chủ và trách nhiệm. Các CĐR được phát biểu bắt đầu bằng động từ thể hiện
năng lực theo cấp độ thang bloom, thể hiện được năng lực yêu cầu của một cử
nhân tôt nghiệp ngành QTKD. Tuy nhiên, CĐR chưa được chi tiết hóa để có thể
dễ dàng hơn khi phân bổ vào các học phần. [H01.1.001], [H01.1.002],
[H01.1.003], [H01.1.004], [H01.1.005], [H01.1.006].
CĐR của CTĐT cử nhân ngành QTKD nêu cu thể 04 CĐR về kiến thức; 05
CĐR về ky năng; 03 CĐR về thái độ phù hợp với muc tiêu hướng tới của CTĐT
với những nội dung tương ứng. Điều này được thể hiện trong Bảng 1.1 (Phu luc
III). Khi đạt được CĐR, người học có đủ năng lực để làm việc ở các vị trí, bộ phận
tại các doanh nghiệp, các tổ chức phi lợi nhuận hay các cơ quan hành chính và
tiếp tuc phát triển chuyên môn của mình trong tương lai [H01.1.001].
2. Điểm mạnh
CĐR của CTĐT ngành QTKD xác định rõ ràng các yêu cầu về kiến thức, ky
năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm, phản ánh được muc tiêu của CTĐT.
3. Điểm tồn tại
CĐR chưa được chi tiết hóa để có thể dễ dàng hơn khi phân bổ vào các HP.
4. Kế hoạch hành động
Trong năm học 2020 – 2021, HĐK QTKD sẽ tổ chức họp các giảng viên để
xây dựng các CĐR ở cấp độ chi tiết hơn.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 1.3. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo phản ánh được yêu
cầu của các bên liên quan, được định kỳ rà soát, điều chỉnh và được công bô
công khai
1. Mô tả
22
Khi xây dựng CĐR của CTĐT ngành QTKD, Khoa QTKD luôn tham khảo
yêu cầu của các bên liên quan bao gồm: Nhà nước (Luật Giáo duc Đại học), trường
Đại học Văn Lang (Sứ mệnh, Tầm nhìn, Giá trị côt lõi và Chiến lược phát triển),
Nhà sử dung lao động (Yêu cầu về Kiến thức, Ky năng, Thái độ) và Người học
(Chất lượng đào tạo). Nhất quán với Luật Giáo duc Đại học, khung trình độ quôc
gia Việt Nam (2016) đưa ra các yêu cầu đôi với trình độ đại học (mức 6). Theo sứ
mệnh, tầm nhìn, giá trị côt lõi và chiến lược phát triển của trường ĐHVL năm
2020, trường ĐHVL là nơi đào tạo người học trở thành phiên bản tôt nhất của
chính họ, là những nhà lãnh đạo tương lai với khả năng học tập suôt đời để phát
triển tất cả tiềm năng của bản thân. Để nắm bắt nhu cầu của thị trường lao động,
hiểu các yêu cầu về kiến thức, ky năng, thái độ về nghề nghiệp, năm 2016, 2018,
2020, Khoa QTKD thực hiện lấy ý kiến của các bên liên quan (Cựu SV, chuyên
gia và nhà sử dung lao động) thông qua các hình thức như khảo sát, phỏng vấn,
hội thảo, đợt lấy ý kiến gần nhất là tháng 6/2020. Trong đợt này, khoa QTKD tiến
hành phỏng vấn, khảo sát doanh nghiệp, chuyên gia và họp hội đồng khoa mở
rộng nhằm tìm hiểu về những năng lực mà người học tôt nghiệp phải có để làm
cơ sở cho việc xây dựng CĐR của CTĐT ngành QTKD. Kết quả của các khảo sát,
phỏng vấn, hội thảo này được tổng kết thành những yêu cầu về năng lực, được
trình bày trong Bảng 1.2 (Phu luc III). Như vậy, CĐR của CTĐT ngành QTKD
được xây dựng phù hợp với quy định của Luật Giáo duc Đại học cũng như đáp
ứng được yêu cầu của các bên liên quan, được trình bày trong Bảng 1.3 (Phu luc
III) [H01.1.007], [H01.1.008], [H01.3.001], [H01.3.002], [H01.3.003],
[H01.3.004], [H01.3.005], [H01.3.006].
Việc rà soát CĐR của CTĐT ngành QTKD được thực hiện mỗi năm theo kế
hoạch rà soát CTĐT của Trường. Trong đó, các lần rà soát lớn vào năm 2020,
2018 và 2016. Các năm 2019, 2017, 2015, CĐR cũng được rà soát bởi Hội đồng
Khoa, tuy nhiên không có sự thay đổi. Dựa trên kết quả khảo sát năm 2020, CĐR
ngành QTKD đã bổ sung các yêu cầu liên quan tới các lĩnh vực chuyên sâu gồm:
Quản trị Doanh nghiệp, Quản trị Nguồn nhân lực; Quản trị Vận hành và Chuỗi
cung ứng; Hệ thông thông tin quản lý. Mặc dù trong các lần thực hiện rà soát lớn,
23
Khoa QTKD đã thực hiện phỏng vấn đại diện doanh nghiệp để thu thập ý kiến.
Tuy nhiên, Khoa QTKD chưa tiếp cận được nhiều doanh nghiệp mà cựu sinh viên
của Khoa QTKD đang làm việc nhằm đánh giá chính xác hơn mức độ hiệu quả
của CTĐT qua các năm học [H01.3.007], [H01.3.001], [H01.3.002], [H01.3.003],
[H01.3.008], [H01.3.009], [H01.3.010], [H01.3.011], [H01.3.012], [H01.3.013].
CĐR của CTĐT ngành QTKD được công bô công khai bằng các hình thức
và phương tiện khác nhau để các bên liên quan có nhu cầu tìm hiểu dễ dàng tìm
được thông tin. Đôi với giảng viên, CĐR được thông báo qua các cuộc họp Khoa
đầu năm học mới hoặc có thể dễ dàng tìm hiểu trong hồ sơ lưu trữ tại Khoa. CĐR
của CTĐT ngành QTKD được BCN Khoa giới thiệu đến NH trong buổi sinh hoạt
đầu khóa cũng như trong các buổi họp lớp cùng CNLSV. Ngoài ra, NH và các
bên liên quan khác còn có thể tiếp cận CĐR của CTĐT ở cổng thông tin điện tử
của Khoa/ Trường [H01.3.014], [H01.3.015], [H01.3.016], [H01.3.017].
2. Điểm mạnh
CĐR của CTĐT ngành QTKD được xây dựng có sự tham gia và đóng góp ý
kiến của các bên liên quan, đặc biệt là nhà sử dung lao động. CĐR của CTĐT
được công bô công khai, rộng rãi bằng các hình thức và phương tiện khác nhau
để các bên liên quan có thể tiếp cận được một cách dễ dàng.
3. Điểm tồn tại
Khoa QTKD chưa tiếp cận được các doanh nghiệp mà cựu sinh viên của
Khoa đang làm việc để đánh giá mức độ hiệu quả của CTĐT qua các năm học,
nhằm phuc vu tôt nhất việc điều chỉnh và cập nhật CĐR cho phù hợp.
4. Kế hoạch hành động
Trong lần rà soát điều chỉnh năm 2021 – 2022, Khoa QTKD sẽ tổ chức lấy
thêm ý kiến của nhiều đại diện các doanh nghiệp mà cựu sinh viên của Khoa đang
làm việc.
5. Tự đánh giá: 5/7
Kết luận
24
Muc tiêu của CTĐT cử nhân ngành QTKD được xác định rõ ràng, phù hợp
với sứ mệnh và tầm nhìn của Trường ĐHVL, phù hợp với muc tiêu của Luật
GDĐH. CĐR của CTĐT được thiết kế tương ứng, đáp ứng yêu cầu của xã hội
thông qua việc trang bị cho người học kiến thức ngành; năng lực và phẩm chất cá
nhân, nghề nghiệp; ky năng giao tiếp và thực hành nghề nghiệp. CTĐT và CĐR
ngành QTKD được điều chỉnh, rà soát định kỳ và được công bô công khai giúp
cho các bên liên quan tiếp cận một cách dễ dàng và có thể đóng góp ý kiến nhằm
góp phần cải thiện và nâng cao chất lượng đào tạo.
Tiêu chuẩn 1 có 03 tiêu chí, cả 03 tiêu chí đều đạt 5/7 điểm.
Tiêu chuẩn 2. Bản mô tả chương trình đào tạo
Mở đầu
Bản mô tả CTĐT ngành QTKD được xây dựng trên cơ sở chương trình
khung do Bộ GD&ĐT ban hành, điều chỉnh phù hợp với sứ mệnh, muc tiêu của
Trường ĐHVL và Khoa QTKD. Bản mô tả CTĐT ngành QTKD cung cấp các
thông tin về muc tiêu CTĐT, CĐR, cấu trúc khóa học của toàn bộ CTĐT và của
từng học phần cu thể, bản tổng hợp các học phần, ĐCCT các học phần cũng như
các thông tin chi tiết về phương pháp dạy và học, KTĐG học phần và ma trận môi
quan hệ giữa CĐR của CTĐT với các học phần. Bản mô tả CTĐT và ĐCCT các
học phần được rà soát hàng năm nhằm đáp ứng nhu cầu của NH, nhu cầu xã hội
và được công bô công khai, dễ tiếp cận.
Tiêu chí 2.1. Bản mô tả chương trình đào tạo đầy đủ thông tin và cập nhật.
1. Mô tả
Thông tin về CTĐT được công bô trong CTĐT hoặc Bản mô tả CTĐT với
đầy đủ các thông tin để người xem hiểu rõ về CTĐT của Khoa QTKD. Cu thể,
Bản mô tả CTĐT Khóa 26 (2020) bao gồm: (1) Thông tin chung về CTĐT gồm
Tên chương trình: Cử nhân Quản trị Kinh doanh; Bậc trình độ theo khung trình
độ quôc gia Việt Nam; Đơn vị cấp bằng; Đơn vị giảng dạy; Khoa quản lý; Trang
thông tin điện tử của khoa; Tên văn bằng; Mã ngành đào tạo; Điều kiện tuyển
25
sinh; Thời gian và hình thức đào tạo; Ngôn ngữ giảng dạy chính; Ngôn ngữ dùng
để đánh giá. (2) CTĐT được kiểm định theo tiêu chuẩn của tổ chức. (3) Tổ xây
dựng/ rà soát CTĐT (Tên của tổ trưởng và các thành viên chính tham gia thiết kế/
rà soát CTĐT). (4) Vị trí công tác sau khi tôt nghiệp. (5) Muc tiêu và CĐR của
CTĐT. (6) Các CTĐT và quy định được tham khảo. (7) Cấu trúc CTĐT. (8) Đóng
góp của những người ngoài trường. (9) Học tập trải nghiệm qua công việc thực
tế. (10) Sinh viên/ Cựu sinh viên tham gia xây dựng và phát triển CTĐT. (11)
Chuyển ngành đào tạo và học tập suôt đời. (12) Chất lượng và các tiêu chuẩn. (13)
Ngày thiết kế/ rà soát Bản mô tả CTĐT. (14) Ma trận chức năng (mức độ đóng
góp của các học phần cho các ELOs). (15) Mô tả vắn tắt nội dung các học phần
[H01.1.001], [H01.1.002], [H01.1.003], [H02.1.001], [H02.1.002], [H02.1.003].
Việc rà soát, cải tiến CTĐT và Bản mô tả CTĐT được thực hiện định kỳ mỗi
năm. Trong các lần rà soát cải tiến lớn 2020, 2018, 2016 căn cứ trên việc tham
khảo ý kiến của các bên liên quan, thay đổi trong chiến lược của nhà trường,
CTĐT và Bản mô tả CTĐT của Khoa QTKD có những thay đổi. Năm 2017 và
2019, Khoa QTKD có thực hiện rà soát CTĐT và cập nhật những thay đổi nhỏ.
Trong CTĐT K26 (năm 2020), dựa trên định hướng giáo duc khai phóng của
trường, định hướng chuyên môn của khoa, nhu cầu của thị trường lao động, khôi
giáo duc đại cương được bổ sung các nhóm môn học về xã hội – nhân văn – nghệ
thuật và ky năng. Khôi các môn học chuyên nghiệp cũng được phân thành các
nhóm: các môn cơ sở ngành QTKD, các môn QTKD nâng cao và các định hướng
chuyên sâu (có 4 định hướng để NH lựa chọn là Quản trị doanh nghiệp; Quản trị
nguồn nhân lực; Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng; và Hệ thông thông tin quản
lý). Một sô môn học mới được đưa vào chương trình theo các định hướng chuyên
sâu này. Tuy nhiên, các bản mô tả CTĐT chưa đề cập đến điều kiện cu thể để NH
được chọn 1 trong 4 lĩnh vựa chuyên sâu [H01.3.001], [H01.3.002], [H01.3.003],
[H01.3.009], [H01.3.011].
2. Điểm mạnh
26
Bản mô tả CTĐT được thực hiện với đầy đủ các nội dung và cập nhật
chi tiết theo yêu cầu của Trường và Khoa.
3. Điểm tồn tại
Bản mô tả CTĐT chưa đề cập đến những điều kiện cu thể để NH được chọn
1 trong 4 lĩnh vựa chuyên sâu.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020 – 2021, Hội đồng Khoa QTKD tiến hành họp rà soát, cập
nhật bổ sung những điều kiện cu thể cho từng lĩnh vực chuyên sâu trong bản mô
tả CTĐT.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 2.2. Đề cương các học phần đầy đủ thông tin và cập nhật.
1. Mô tả
Căn cứ trên cơ sở bản mô tả CTĐT, Khoa QTKD đã tiến hành xây dựng
ĐCCT cho các học phần theo quy trình được hướng dẫn tại các văn bản do Trường
ĐHVL ban hành. Trước năm học 2018 – 2019, ĐCCT của ngành chưa thể hiện
CĐR của học phần và ma trận liên kết nội dung chương muc với CĐR. Từ năm
học 2018 – 2019, các ĐCCT đã thông nhất mẫu chung. Đề cương chi tiết từ năm
2020 – 2021 bao gồm các muc (1) Thông tin về học phần: sô tín chỉ, thuộc khôi
kiến thức, bắt buộc/ tự chọn, học phần tiên quyết, học phần học trước, đơn vị phu
trách… (2) Muc tiêu và chuẩn đầu ra của học phần: được phân thành 3 nhóm: kiến
thức, ky năng, mức độ tự chủ và trách nhiệm, mức độ đóng góp của học phần vào
CĐR của CTĐT. (3) Mô tả vắn tắt nội dung học phần (4) Phương pháp dạy và
học (5) Nhiệm vu của sinh viên (6) Đánh giá và cho điểm: nêu rõ các phương
pháp đánh giá và trọng sô đánh giá của từng phương pháp, tiêu chí đánh giá được
nêu ra thông qua rubric và Ma trận phương pháp đánh để đạt được CĐR của học
phần (7) Giáo trình và tài liệu học tập (8) Nội dung chi tiết: nội dung giảng dạy
trên lớp, nội dung NH cần tự học tại nhà, cách đánh giá kết quả học tập và thể
hiện được sự đóng góp của từng nội dung học phần vào CĐR của học phần. (9)
27
Yêu cầu của giảng viên đôi với học phần về phương tiện phuc vu giảng dạy (10)
Biên soạn và cập nhật đề cương chi tiết nêu rõ Thông tin về điều chỉnh, cải tiến
đề cương chi tiết. Ngoài ra, đề cương chi tiết còn cung cấp thông tin về Giảng
viên phu trách học phần. [H02.2.001], [H02.2.002], [H02.2.003], [H02.2.004],
[H02.2.005], [H02.2.006], [H02.2.007].
Cùng với rà soát CTĐT, Đề cương chi tiết các học phần được rà soát theo
từng năm học. Các nội dung thường được điều chỉnh trong đề cương chi tiết bao
gồm: muc tiêu và kết quả học tập mong đợi của học phần (phù hợp với chuẩn đầu
ra của ngành nếu có thay đổi), giáo trình và tài liệu học tập (cập nhật tài liệu mới,
bổ sung thêm tài liệu tham khảo mới), nội dung chi tiết học phần (phù hợp với tài
liệu học tập được cập nhật mới). Đa sô các học phần đều được định kỳ rà soát và
điều chỉnh. Tuy nhiên, đề cương chi tiết của một sô học phần chưa được cập nhật
tài liệu tham khảo mới nhất theo quy định xuất bản, tái bản trong vòng 05 năm
theo quy định [H02.2.008], [H02.2.009], [H02.2.010], [H02.2.011], [H02.2.012],
[H02.2.013].
2. Điểm mạnh
ĐCCT các học phần của CTĐT ngành QTKD trình bày rõ ràng mức độ đóng
góp của học phần vào CĐR của CTĐT và đầy đủ các thông tin giúp người học
nắm vững muc tiêu, nội dung môn học và cách thức đánh giá môn học.
3. Điểm tồn tại
Đề cương chi tiết của một sô học phần chưa được cập nhật tài liệu tham khảo
mới nhất theo quy định xuất bản, tái bản trong vòng 5 năm.
4. Kế hoạch hành động
Năm học 2020 – 2021, Khoa QTKD tiến hành rà soát các ĐCCT và yêu cầu
cập nhật các tài liệu tham khảo được xuất bản, tái bản mới nhất theo đúng quy
định.
5. Tự đánh giá: 5/7
28
Tiêu chí 2.3. Bản mô tả chương trình đào tạo và đề cương các học phần
được công bô công khai và các bên liên quan dễ dàng tiếp cận.
1. Mô tả
Các nội dung trong Bản mô tả CTĐT ngành QTKD được công bô công khai
bằng nhiều hình thức khác nhau như: đăng trên cổng thông tin của Khoa QTKD,
sổ tay sinh viên, phổ biến trực tiếp tới người học vào buổi sinh hoạt công dân đầu
khóa, thường xuyên trao đổi với người học thông qua chủ nhiệm lớp sinh viên và
lưu giữ bản in Bản mô tả CTĐT tại Văn phòng Khoa QTKD và P. QLĐT để cung
cấp cho người học khi người học có yêu cầu [H02.3.001], [H02.3.001],
[H01.3.015], [H01.3.016].
Tất cả ĐCCT các học phần trong CTĐT ngành QTKD được giảng viên giới
thiệu tới NH trực tiếp trên lớp, đăng trên trang học trực tuyến, hoặc bản in được
lưu tại Khoa. Theo đó, người học, giảng viên, nhân viên trong trường có thể dễ
dàng tiếp cận ĐCCT các học phần. Tuy nhiên, các đôi tượng bên ngoài trường
như cơ quan quản lý, nhà sử dung lao động ngoài liên hệ trực tiếp với Khoa QTKD
để có thông tin về ĐCCT các học phần thì chưa có cách thức thuận tiện hơn để
tiếp cận thông tin trên [H02.3.003], [H02.3.004], [H02.3.005], [H02.3.006].
Các bên liên quan như cơ quan quản lý, nhà sử dung lao động, GV, người
học, cựu người học... đều có thể tiếp cận với bản mô tả CTĐT một cách dễ dàng
và thuận tiện nhất thông qua cổng thông tin của Khoa, bản in CTĐT được lưu tại
văn phòng Khoa [H02.3.001], [H02.3.006].
2. Điểm mạnh
Bản mô tả CTĐT và ĐCCT được công bô công khai bằng nhiều hình thức
khác nhau, tạo điều kiện cho các bên liên quan dễ dàng tiếp cận, tạo cơ hội gắn
kết, phôi hợp giữa nhà trường và các bên liên quan trong công tác cải tiến và nâng
cao chất lượng đào tạo.
3. Điểm tồn tại
29
Các đôi tượng bên ngoài trường như cơ quan quản lý, nhà sử dung lao động
ngoài liên hệ trực tiếp với Khoa QTKD để có thông tin về ĐCCT các học phần
thì chưa có cách thức tiếp cận thuận tiện hơn.
4. Kế hoạch hành động
Năm học 2020 – 2021, Khoa QTKD sẽ đăng tải ĐCCT các học phần lên
cổng thông tin điện tử của Khoa để các bên liên quan bên ngoài trường có thể dễ
dàng tiếp cận.
5. Tự đánh giá: 5/7
Kết luận
Bản mô tả CTĐT là một yếu tô quan trọng trong việc quản lý và đảm bảo
được chất lượng đào tạo, đồng thời là cơ sở để NH lập kế hoạch học tập của mình
nhằm đạt được các CĐR sau thời gian học tập. CTĐT được xây dựng bài bản,
khoa học, đồng thời có đôi sánh CTĐT của một sô trường đại học có uy tín trong
và ngoài nước. CTĐT của ngành QTKD có muc tiêu rõ ràng, có kết cấu gồm các
khôi kiến thức đại cương, cơ sở ngành, chuyên ngành. Nội dung bản mô tả CTĐT
và ĐCCT các học phần đầy đủ thông tin, được cập nhật và công bô công khai cho
các bên liên quan.
Tiêu chuẩn 2 có 03 tiêu chí, cả 03 tiêu chí đều đạt 5/7 điểm.
Tiêu chuẩn 3. Cấu trúc và nội dung chương trình dạy học
Mở đầu
CTDH hệ cử nhân ngành QTKD được xây dựng với cấu trúc hợp lý được
thiết kế thứ tự các học phần theo khôi kiến thức đại cương, kiến thức cơ sở ngành,
và kiến thức chuyên ngành QTKD được thể hiện rõ ràng trong lưu đồ chương
trình học phần. Các phương pháp giảng dạy và học tập, kiểm tra đánh giá SV được
sử dung nhằm đảm bảo đạt các CĐR của CTDH và CĐR của từng học phần.
CTDH ngành QTKD được xây dựng và định kỳ rà soát điều chỉnh mỗi năm có sự
đóng góp ý kiến của các chuyên gia, đôi sánh với các CTĐT trong và ngoài nước
nhằm đảm bảo tính thích hợp và cam kết của trường với xã hội.
30
Tiêu chí 3.1. Chương trình dạy học được thiết kế dựa trên chuẩn đầu ra.
1. Mô tả
CTDH ngành QTKD được thiết kế dựa trên các yêu cầu của CĐR về kiến
thức, ky năng và mức độ tự chủ và trách nhiệm. CTDH K26 (năm 2020) gồm 133
tín chỉ gồm các khôi kiến thức: Khôi kiến thức GDĐC là 53 tín chỉ cung cấp 4
nhóm kiến thức là Chính trị - Luật pháp; Khoa học tự nhiên – Toán – Tin học;
Khoa học xã hội – Nhân văn – Nghệ thuật; và Ky năng – Ngoại ngữ) đáp ứng các
CĐR 1,2,5,6,7,8,9,10,11,12. Khôi kiến thức này cung cấp cho NH hiểu biết cơ
bản về các lĩnh vực từ chính trị, luật pháp, đến Khoa học tự nhiên, xã hội. Các
môn học đa dạng và nhiều lựa chọn cho phép NH có cơ hội trải nghiệm và khám
phá bản thân ở các lĩnh vực khác ngoài chuyên ngành. CTDH cung cấp cho NH
học phần tự chọn và các môn học ở các lĩnh vực khác (NH ngành QTKD có thể
học chung với các sinh viên ngành khác) cho phép NH có cơ hội rèn luyện ky
năng ra quyết định, cởi mở, chấp nhận sự khác biệt. Đây chính là hướng đào tạo
khai phóng. Bên cạnh đó, nhóm học phần về Ky năng và Ngoại ngữ còn giúp NH
rèn luyện tư duy phản biện, ky năng viết, trình bày, diễn thuyết và ngoại ngữ.
Khôi kiến thức cơ sở ngành QTKD là 27 tín chỉ nhằm đáp ứng các CĐR
2,3,5,6,7,8,9,10,11,12. Khôi kiến thức này cũng cung cấp cho NH khả năng tư
duy, phân tích, giải thích và đánh giá các vấn đề chung của nền kinh tế và doanh
nghiệp. Khôi kiến thức chuyên ngành là 27 tín chỉ đôi với chuyên ngành Quản trị
doanh nghiệp; Quản trị nguồn nhân lực; Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng; và
21 tín chỉ đôi với chuyên ngành Quản trị hệ thông thông tin. Khôi này cung cấp
các kiến thức nâng cao của quản trị kinh doanh như Hành vi tổ chức, Quản trị
chiến lược, Quản trị vận hành, Quản trị nguồn nhân lực, Quản lý quy trình doanh
nghiệp v.v giúp NH hiểu biết sâu sắc hơn về các hoạt động và quản lý một tổ chức
nói chung. Khôi kiến thức chuyên sâu là 18 tín chỉ đôi với chuyên ngành Quản trị
doanh nghiệp; Quản trị nguồn nhân lực; Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng; và
24 tín chỉ đôi với chuyên ngành Quản trị hệ thông thông tin, nhằm đáp ứng các
chuẩn đầu ra 2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12. Khôi kiến thức này cho phép NH tập trung
31
sâu hơn vào các chức năng quản lý của một tổ chức. Khôi cuôi cùng là thực tập
và tôt nghiệp 8 tín chỉ. Học phần thực tập vào học kỳ hè cuôi năm thứ 3 cho phép
NH vận dung và rèn luyện thêm toàn bộ các kiến thức, ky năng và thái độ đã tích
lũy trong 3 năm học tại trường, giúp đáp ứng tất cả các CĐR. Học phần tôt nghiệp
cung cấp cho NH 3 lựa chọn: Khóa luận tôt nghiệp tập trung vào nghiên cứu;
(hoặc) Dự án cuôi khóa tập trung vào xây dựng ý tưởng và đánh giá kế hoạch kinh
doanh cho doanh nghiệp khởi nghiệp; (hoặc) 2 môn trong nhóm môn tự chọn
chuyên ngành và chuyên sâu. Tùy thuộc vào lựa chọn của NH mà nhóm học phần
tôt nghiệp đáp ứng được các CĐR khác nhau, nhưng nói chung, sẽ hỗ trợ các CĐR
2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12. Bên cạnh việc hoàn tất CTDH ngành QTKD, CTDH K26
còn cho phép NH học tích lũy thêm một sô học phần để nhận chứng chỉ về
Marketing hoặc Thương mại điện tử. Từng học phần trong chương trình dạy học
xác định rõ vai trò đóng góp đáp ứng chuẩn đầu ra nào được thể hiện qua ma trận
môi quan hệ giữa các môn học trong chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra. CTDH
ngành QTKD cung cấp cho người học nhiều học phần tự chọn giúp người học có
nhiều sự lựa chọn theo nhu cầu, đồng thời cũng rèn luyện cho người học tính tự
chủ và tự chịu trách nhiệm trong quá trình xem xét và lựa chọn học phần
[H01.1.001], [H01.1.002], [H01.1.003], [H01.1.004], [H01.1.005], [H01.1.006].
Các học phần trong CTDH sử dung các PPGD bao gồm thuyết giảng, đôi
thoại, làm mẫu; phương pháp học tập bao gồm ghi chú, thảo luận nhóm, làm việc
theo cặp đôi, thuyết trình, làm bài tập cá nhân; các phương pháp KTĐG gồm bài
trắc nghiệm, bài tự luận, vấn đáp, thi giữa kỳ, thi cuôi kỳ, được sử dung phù hợp
nhằm giúp đạt được muc tiêu, CĐR. Đôi với các học phần thuộc kiến thức đại
cương, chủ yếu sử dung phương pháp thuyết giảng và ghi chú. Đôi với các học
phần cơ sở ngành, chuyên ngành và chuyên sâu, NH được yêu cầu thuyết trình
trên lớp, làm bài tập nhóm, tự đọc tài liệu và chuẩn bị bài trước khi tới lớp. Bên
cạnh đó, GV sử dung các phương pháp đánh giá thường xuyên như bài trắc nghiệm
đầu giờ để theo dõi được tính chuyên cần của SV góp phần đạt được CĐR về mức
độ tự chủ và trách nhiệm. Ngoài ra, đôi với một sô học phần thuộc kiến thức
chuyên ngành và chuyên sâu, NH được tham quan thực tế doanh nghiệp giúp tiếp
32
cận thực tế và liên hệ giữa lý thuyết với thực tiễn. Tuy nhiên, sô lượng học phần
có tổ chức cho NH tham quan doanh nghiệp còn hạn chế [H02.2.002],
[H02.2.003], [H02.2.004], [H02.2.005], [H02.2.006], [H02.2.007].
2. Điểm mạnh
CTDH được thiết kế gồm các khôi kiến thức rõ ràng, có cấu trúc và liên kết
chặt chẽ, đáp ứng các yêu cầu CĐR về kiến thức, ky năng, mức độ tự chủ và trách
nhiệm của ngành QTKD. CTDH mang đến cho NH nhiều sự lựa chọn. CTDH
ngành QKD áp dung đa dạng các phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá tương
ứng với từng nhóm kiến thức giúp người học đạt được CĐR.
3. Điểm tồn tại
Sô lượng học phần có tổ chức cho NH tham quan doanh nghiệp còn hạn chế.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, Khoa QTKD giao cho Trưởng bộ môn bổ sung thêm
nội dung tham quan doanh nghiệp vào các học phần sao cho phù hợp.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 3.2. Đóng góp của mỗi học phần trong việc đạt được chuẩn đầu
ra là rõ ràng.
1. Mô tả
Mỗi HP trong CTDH đều có vai trò và sự đóng góp rõ ràng vào CĐR. Đóng
góp của mỗi HP vào việc đạt CĐR ở một trong các mức độ sau: N: HP không
đóng góp cho CĐR; S: có đóng góp cho CĐR; H: có đóng góp cho CĐR ở mức
quan trọng. NH sẽ đạt một CĐR của CTĐT sau khi hoàn thành các HP đóng góp
cho CĐR đó. Việc đạt các CĐR của người học được đánh giá thông qua việc hoàn
thành tất cả các học phần chương trình bao gồm thực tập và tôt nghiệp. Các CĐR
về ky năng và CĐR mức độ tự chủ và trách nhiệm đạt được thông qua việc thiết
kế CTDH cho phép NH có nhiều lựa chọn, thông qua các phương pháp giảng dạy
và đánh giá của các học phần trong CTDH và thông qua các hoạt động ngoại khóa.
Mỗi học phần thể hiện sự đóng góp trong việc đạt được CĐR của ngành QTKD
33
được thể hiện cu thể trong Ma trận thể hiện sự đóng góp của học phần vào CĐR
[H01.1.001], [H01.1.002], [H01.1.003], [H01.1.004], [H01.1.005], [H01.1.006],
[H02.2.007], [H02.2.006], [H02.2.005], [H02.2.004], [H02.2.003], [H02.2.002].
Các phương pháp dạy và học, phương pháp kiểm tra đánh giá được xác định
rõ trong mỗi học phần. Tùy theo từng học phần mà GV có phương pháp dạy, học
và phương pháp kiểm tra đánh giá phù hợp nhằm đạt được CĐR môn học và CĐR
của CTĐT. Đôi với các học phần thuộc khôi kiến thức đại cương và cơ sở ngành,
phương pháp thông thường là thuyết giảng kết hợp với làm bài tập nhóm và thuyết
trình, thảo luận nhằm cung cấp kiến thức nền tảng lý thuyết cho ngành học và
giúp người học bước đầu hình thành các ky năng như ky năng tìm kiếm thông tin,
làm việc nhóm, tư duy phản biện... Đôi với các học phần chuyên ngành, ngoài
phương pháp thuyết giảng, làm bài tập nhóm và thuyết trình, GV còn giảng dạy
thông qua nghiên cứu tình huông, cho sinh viên thực hành phương pháp đóng vai,
mô phỏng các hoạt động của doanh nghiệp, giúp NH tiếp tuc phát triển và hoàn
thiện các ky năng được yêu cầu trong CĐR. Ngoài ra, trong đề cương chi tiết các
học phần đều có các rubric đánh giá kết quả học tập bao gồm kiểm tra thường
xuyên, thi giữa kỳ và thi kết thúc học phần để đánh giá mức đạt được CĐR. Học
phần thực tập doanh nghiệp giúp tạo sự quen thuộc cho SV với các nghiệp vu
trong thực tế, góp phần tăng cường CĐR về thái độ, ý thức nghiêm túc trong công
việc thực tế và rèn luyện một sô ky năng. Trong quá trình học tập, NH được kiểm
tra thường xuyên tại lớp với các hoạt động khác nhau do GV phu trách học phần
quyết định, chiếm 30% tổng sô điểm. Kỳ thi giữa kỳ chiếm 20%, và cuôi kỳ chiếm
50%. Các hình thức KTĐG bao gồm tự luận, trắc nghiệm, thuyết trình, tiểu luận.
Tùy thuộc vào muc tiêu của từng học phần mà GV lựa chọn phương pháp KTĐG
phù hợp. Sự đa dạng trong phương pháp dạy học và phương pháp KTĐG giúp
người học có cơ hội phát triển toàn diện và khám phá bản thân [H02.2.007],
[H02.2.006], [H02.2.005], [H02.2.004], [H02.2.003], [H02.2.002].
Nội dung các học phần trong CTDH được thiết kế hướng đến việc đạt được
CĐR và được thể hiện cu thể trong muc Ma trận mức độ đóng góp của học phần
cho CĐR của CTDH trong ĐCCT. Trong quá trình triển khai cập nhật, để đảm
34
bảo nội dung các học phần luôn tương thích với CĐR, trước mỗi học kỳ, các giảng
viên phu trách học phần đều tiến hành họp chuyên môn để rà soát, cập nhật sách
giáo trình hoặc các nội dung mới nhằm đảm bảo nội dung học phần giúp đạt được
CĐR. Ngoài ra, Khoa cũng tổ chức họp Hội đồng Khoa (trong đó bao gồm đại
diện doanh nghiệp) để rà soát các nội dung trong từng học phần và lấy ý kiến về
tính thông nhất của các học phần trong CTDH nhằm đạt được CĐR. Ngoài ra, sau
các cuộc khảo sát nhà tuyển dung và cựu sinh viên về yêu cầu năng lực đôi với cử
nhân ngành QTKD (năm 2018, 2020), các giảng viên phu trách học phần cũng
thực hiện rà soát và cập nhật nội dung môn học. Tuy nhiên, việc lấy ý kiến từ nhà
tuyển dung có sử dung lao động là cựu NH ngành QTKD còn hạn chế
[H02.2.007], [H02.2.006], [H02.2.005], [H02.2.004], [H02.2.003], [H02.2.002],
[H02.2.008], [H02.2.009], [H02.2.010], [H02.2.011], [H02.2.012], [H02.2.013],
[H01.3.001], [H01.3.002].
2. Điểm mạnh
Nội dung các học phần trong CTDH ngành QTKD, cùng với phương pháp
dạy học và phương pháp đánh giá được thiết kế phù hợp nhằm giúp người học đạt
được CĐR, ngoài ra còn cung cấp cho người học sự phát triển toàn diện và cơ hội
khám phá bản thân.
3. Điểm tồn tại
Việc lấy ý kiến từ nhà tuyển dung có sử dung lao động là cựu NH ngành
QTKD còn hạn chế.
4. Kế hoạch hành động
Kể từ năm 2020 – 2021, Khoa QTKD sẽ phôi hợp với CLB cựu sinh viên để
lấy thêm nhiều ý kiến từ nhà tuyển dung có sử dung lao động là cựu sinh viên
ngành QTKD.
5. Tự đánh giá: 5/7
35
Tiêu chí 3.3. Chương trình dạy học có cấu trúc, trình tự logic; nội dung
cập nhật và có tính tích hợp.
1. Mô tả
Tổng khôi lượng CTDH ngành QTKD gồm 133 tín chỉ. Trong đó, khôi kiến
thức GDĐC là 53 tín chỉ, chiếm 40%. Khôi này thường giảng dạy trong các học
kỳ đầu nhằm cung cấp cho NH một nền tảng kiến thức rộng, tổng quát về Chính
trị, Pháp luật, Khoa học, Xã hội, Nhân văn và Nghệ thuật. Khôi GDĐC còn bao
gồm các học phần về Ky năng và Ngoại ngữ, ngoài việc đóng góp vào CĐR của
chương trình đào tạo, còn cung cấp ky năng cần thiết để NH có thể học tôt các
học phần chuyên môn. Khôi kiến thức cơ sở ngành: 27 tín chỉ; Khôi này bao gồm
9 học phần bắt buộc là các môn học về kinh tế, kế toán, quản lý và tài chính…
vào các học kỳ 2,3,4,5 nhằm giúp NH có một kiến thức nền tảng căn bản về Quản
trị và Kinh doanh. Khôi kiến thức chuyên ngành: Đôi với ngành Quản trị nguồn
nhân lực; Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng; Quản trị doanh nghiệp: 27 tín chỉ.
Đôi với ngành Quản lý hệ thông thông tin: 21 tín chỉ; Khôi kiến thức này được
học trong 2 năm học cuôi cùng với khôi kiến thức chuyên sâu, cung cấp các kiến
thức nâng cao của quản trị kinh doanh. Khôi kiến thức này gồm 5-7 học phần bắt
buộc và 2 học phần tự chọn. Khôi kiến thức chuyên sâu: Đôi với ngành Quản trị
nguồn nhân lực; Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng; Quản trị doanh nghiệp: 18
tín chỉ. Đôi với ngành Quản lý hệ thông thông tin: 24 tín chỉ. Khôi kiến thức này
cho phép NH tập trung sâu hơn vào các chức năng quản lý của một tổ chức với 4
lựa chọn 1) Hướng Quản trị doanh nghiệp dành cho những NH muôn biết khái
quát các hoạt động chính của một tổ chức nhỏ, doanh nghiệp khởi nghiệp 2)
Hướng Quản trị nguồn nhân lực dành cho những NH muôn làm việc liên quan
đến quản lý nhân sự, đào tạo, tuyển dung, C&B tại các tổ chức có qui mô lớn hơn
với chức năng quản lý nguồn nhân lực tách biệt với các chức năng khác 3) Hướng
Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng dành cho những NH muôn làm việc về quản
lý điều hành như bộ phận kế hoạch, chất lượng, dịch vu khách hàng, quản lý sản
xuất, thu mua, quản lý cung ứng, logistic v.v. Khôi kiến thức này bao gồm 4 học
phần (12 tín chỉ) bắt buộc và 3 học phần (9 tín chỉ) tự chọn. Nhóm thực tập và tôt
36
nghiệp: 8 tín chỉ. Trong đó thực tập thường bắt đầu vào học kỳ hè sau năm thứ 3
và học phần tôt nghiệp vào học kỳ cuôi. NH có thể chọn nghỉ hoàn toàn 1 học kỳ
để thực tập nhằm tăng cường thêm các kinh nghiệm thực tiễn để tăng cơ hội việc
làm. Bên cạnh việc hoàn tất CTĐT ngành QTKD (với 4 lựa chọn chuyên sâu khác
nhau), CTĐT còn cho phép NH học tích lũy thêm một sô học phần để nhận chứng
chỉ về Marketing hoặc Thương mại điện tử. Như vậy, cấu trúc chương trình thể
hiện sự tính mạch lạc, logic với trình tự các học phần được kết nôi chặt chẽ giữa
các học phần cơ bản và chuyên ngành. Tất cả học phần trong CTHD ngành QTKD
được thiết kế hợp lý, tỷ lệ cân đôi giữa khôi kiến thức đại cương, kiến thức cơ sở,
kiến thức ngành, kiến thức bổ trợ, thực tập tôt nghiệp và khóa luận tôt nghiệp.
Bên cạnh việc tăng tỷ lệ các học phần tự chọn, CTDH còn cho phép NH lựa chọn
trong sô nhiều hướng chuyên sâu thuộc QTKD [H01.1.001], [H01.1.002],
[H01.1.003], [H01.1.004], [H01.1.005], [H01.1.006].
Các học phần trong CTDH được bô trí hợp ký. Các học phần thuộc khôi kiến
thức GDĐC thường giảng dạy trong các học kỳ đầu nhằm cung cấp cho NH kiến
thức nền tảng và bước đầu hình thành ky năng. Các học phần thuộc khôi kiến thức
cơ sở học được bô trí vào các học kỳ 2,3,4,5 nhằm giúp NH có một kiến thức nền
tảng căn bản về Quản trị và Kinh doanh. Các học phần thuộc khôi kiến thức
chuyên ngành được bô trí trong 2 năm học cuôi cùng với khôi kiến thức chuyên
sâu, cung cấp các kiến thức nâng cao của quản trị kinh doanh. CTDH cũng xác
định rõ trình tự các học phần thông qua các môn học trước và các môn tiên quyết,
đảm bảo tính kế thừa giữa các môn, được thể hiện trong sơ đồ CTDH. CTDH của
Khoa QTKD còn đảm bảo tính tích hợp thông qua cách thiết kế các khôi kiến thức
đại cương, khôi kiến thức cơ sở ngành và chuyên sâu, đảm bảo cung cấp một nền
tảng kiến thức căn bản vững chắc, nhưng vẫn cho phép NH chọn các chuyên sâu
với khiến thức nâng cao và ứng dung sát vào thực thế công nghiệp [H01.1.001],
[H01.1.002], [H01.1.003], [H01.1.004], [H01.1.005], [H01.1.006].
Sự cập nhật của CTDH được thực hiện qua những đợt cải tiến CTDH, trung
bình là 2 năm một lần. Với khoa QTKD, các đợt cải tiến CTDH trong vòng 5 năm
được thực hiện vào các năm 2016 (khóa 22), 2018 (khóa 24) và 2020 (khóa 26).
37
Căn cứ để điều chỉnh CTDH là các khảo sát, phỏng vấn nhà tuyển dung, cựu sinh
viên, các chuyên gia về nhu cầu của thị trường lao động; định hướng chiến lược
của Trường, Khoa; và đôi sánh với các trường đại học uy tín trong và ngoài nước.
[H01.3.001], [H01.3.002], [H01.3.003], [H03.3.004], [H03.3.003], [H03.3.001].
Khi điều chỉnh CTDH, Khoa thực hiện so sánh CTDH của Khoa với CTDH
của các trường trong nước và ngoài nước nhằm đánh giá sự tương thích các môn
học trong CTDH và làm căn cứ để tham khảo cải tiến CTDH. Các trường trong
nước gồm: ĐH Nguyễn Tất Thành, ĐH Hoa Sen, ĐH Kinh tế_ĐHQG Hà Nội,
ĐH Kinh tế Tp Hồ Chí Minh, ĐH Mở Tp Hồ Chí Minh. Các trường ngoài nước
gồm: University of Houston, California state University, Fullerton, Victoria
University, Centria University, Mendel University. Sự so sánh được trình bày
trong Bảng đôi sánh CTĐT. Tuy nhiên, các CTDH được sử dung làm đôi sánh
của trường đại học có cùng định hướng chiến lược đào tạo theo hướng ứng dung
như trường đại học Văn Lang không nhiều [H03.3.001], [H03.3.002].
2. Điểm mạnh
CTDH có cấu trúc hợp lý, có trình tự logic giữa các khôi kiến thức đại cương
và chuyên nghiệp, có nội dung được cập nhật và cải tiến qua các năm.
3. Điểm tồn tại
Tuy nhiên, các CTDH được sử dung làm đôi sánh của trường đại học có cùng
định hướng chiến lược đào tạo theo hướng ứng dung như trường đại học Văn Lang
không nhiều
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020 – 2021, Khoa QTKD sẽ tìm hiểu các thêm các CTDH của
các trường có định hướng chiến lược tương tự với trường Đại học Văn Lang để
thực hiện đôi sánh.
5. Tự đánh giá: 5/7
Kết luận
38
CTDH ngành QTKD được thiết kế dựa trên CĐR với các chuẩn về kiến thức,
ky năng và mức tự chủ và trách nhiệm của người học. Phương pháp dạy và học
đa dạng cho phép người học nắm bắt được các khôi kiến thức từ cơ bản đến nâng
cao, từ lý thuyết đến ứng dung. Phương pháp giảng dạy và đánh giá còn cho phép
người học rèn luyện các ky năng và thái độ cần thiết đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu
ra của môn học và toàn chương trình. Chương trình cũng thể hiện sự lôgic giữa
các học phần và kết nôi chặt chẽ giữa các học phần cơ bản và chuyên ngành. Các
học phần cơ sở, các học phần thuộc khôi kiến thức ngành, chuyên sâu được thiết
kế linh hoạt, cung cấp cho người học nhiều lựa chọn. Nội dung của các học phần
cơ sở và học phần chuyên ngành phù hợp, bổ trợ lẫn nhau. Trình tự của từng học
phần trong các học kỳ do Khoa quy định hợp lý, đã được phát triển một cách có
hệ thông, có cấu trúc linh hoạt và được đôi sánh với CTDH của nhiều trường trong
và ngoài nước. CTDH được định kỳ rà soát để đảm bảo sự phù hợp và tính cập
nhật dựa trên nhiều nguồn khác nhau.
Tiêu chuẩn 3 có 03 tiêu chí, cả 03 tiêu chí đều đạt 5/7 điểm.
Tiêu chuẩn 4. Phương pháp tiếp cận trong dạy và học
Mở đầu
Trên cơ sở muc tiêu giáo duc của Trường ĐHVL, ngành QTKD đã xác định
rõ MTGD của CTĐT và phổ biến rộng rãi tới các bên liên quan. Ngành QTKD đã
tổ chức đào tạo theo hướng vừa phát huy khả năng tư duy sáng tạo vừa rèn luyện
thực hành nghề nghiệp cho người học. Ngành đã chọn cách tiếp cận lấy người học
làm trung tâm, tổ chức các hoạt động dạy học và thực tập ngoại khóa nhằm đạt
được CĐR của CTĐT và gắn liền với MTGD của nhà Trường. Bên cạnh đó đã sử
dung các phương pháp dạy học đa dạng nhằm phát triển tính chủ động sáng tạo
trong học tập cho người học. Để làm được điều này, CTĐT xác định rõ muc tiêu
đào tạo và chuẩn đầu ra về kiến thức, ky năng, thái độ và được mỗi GV và người
học nắm rõ để thực hiện. Cách tiếp cận này được cu thể hóa ở việc thiết kế chương
trình với các học phần kế tiếp nhau một cách logic, các hoạt động dạy và học đều
phải cùng hướng đến chuẩn đầu ra qua đó luyện các ky năng, nâng cao khả năng
39
học tập suôt đời của người họ. Các hoạt động dạy học và chuẩn đầu ra của chương
trình cũng được phổ biến rộng rãi đến nhà tuyển dung và toàn xã hội.
Tiêu chí 4.1. Triết lý giáo dục hoặc mục tiêu giáo dục được tuyên bô rõ
ràng và được phổ biến tới các bên liên quan
1. Mô tả
Triết lý giáo duc của Trường được ban hành trong Quyết định sô
109/QĐ/VL-HĐT ngày 18/08/2020 của Hội đồng Trường. Trong đó nêu rõ “thông
qua học tập trải nghiệm, đào tạo con người toàn diện, có khả năng học tập suôt
đời, có đạo đức, có sức ảnh hưởng và mang lại thay đổi tích cực cho cộng động”.
Muc tiêu chiến lược của Trường được ban hành trong Quyết định sô 110/QĐ/VL-
HĐT ngày 18/08/2020 của Hội đồng Trường. Trong đó nêu rõ 10 muc tiêu chiến
lược của Trường giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 [H01.1.007],
[H04.1.001].
Trong các cuộc họp Khoa, BCN Khoa đã trình bày triết lý giáo duc của
Trường để cán bộ, GV, nhân viên hiểu rõ và thực hiện. Khi thực hiện rà soát
CTĐT và đề cương chi tiết các học phần, triết lý giáo duc cũng được đưa ra là
một trong những căn cứ để điều chỉnh và cải tiến. Trong buổi sinh hoạt công dân
đầu năm học, các SV được nghe trình bày về triết lý giáo duc của Trường. Từ đó,
SV hiểu rõ những việc mình cần làm là thực hiện theo các yêu cầu về “Nhiệm vu
của SV” trong ĐCCT học phần để giúp hoàn thành muc tiêu mà ngành QTKD và
Trường đã đề ra. Tuy nhiên, các hoạt động cho sinh viên nhằm thực hiện theo triết
lý giáo duc là đào tạo con người “mang lại thay đổi tích cực cho cộng động” vẫn
chưa có kế hoạch hành động cu thể [H01.3.014], [H01.3.015], [H01.3.016],
[H01.3.001], [H01.3.002], [H01.3.003], [H02.2.008], [H02.2.009], [H02.2.010],
[H02.2.011], [H02.2.012], [H02.2.013], [H04.1.004].
Triết lý giáo duc của Nhà trường được công bô bằng văn bản thông qua
website Trường. Ngoài ra, Trường cũng gửi văn bản này qua hệ thông email đến
toàn thể cán bộ GV, NV. Triết lý giáo duc của trường đã được phổ biến đến NH
thông qua các buổi đôi thoại giữa người học và nhà trường và các bài phát biểu
40
trong các sự kiện, nội dung triết lý giáo duc được truyền tải tới người học, cựu
người học và doanh nghiệp tham dự [H04.1.002], [H04.1.003].
2. Điểm mạnh
MTGD của trường ĐHVL và của Khoa được tất cả GV, CB.CNV và người
học ở ngành QTKD đều nắm bắt, hiểu rõ và thực hiện.
3. Điểm tồn tại
Các hoạt động cho sinh viên nhằm thực hiện theo triết lý giáo duc là đào tạo
con người “mang lại thay đổi tích cực cho cộng động” vẫn chưa có kế hoạch hành
động cu thể.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020 – 2021, Khoa QTKD sẽ xây dựng các kế hoạch cho hoạt
động vì cộng đồng cho sinh viên của Khoa.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 4.2. Các hoạt động dạy và học được thiết kế phù hợp để đạt được
chuẩn đầu ra.
1. Mô tả
Dựa vào CĐR của từng học phần, GV chọn lựa phương pháp giảng dạy đa
dạng, phù hợp, được thể hiện cu thể trên ĐCCT. Đôi với CĐR 1,2,3,4 về kiến
thức, với triết lý lấy người học làm trung tâm, các hoạt động dạy và học tập trung
vào nhu cầu người học, theo đó các phương pháp thuyết giảng, thảo luận, thuyết
trình, đóng vai, tham quan – kiến tập được kết hợp nhằm tạo mọi điều kiện để
người học có thể nắm bắt kiến thức cũng như hiểu được sự ứng dung lý thuyết
trong thực tế một cách tôt nhất. Các ky năng trong CĐR 5,6,7,8,9 cũng được xây
dựng và rèn luyện thông qua các phương pháp giảng dạy trên. Các phương pháp
này cùng với các đánh giá thông qua bài tập cá nhân, bài tập nhóm giúp NH thực
hành liên tuc và thành thuc các ky năng giao tiếp, làm việc nhóm và tư duy phản
biện, sáng tạo cũng như ky năng quản lý kế hoạch cá nhân. Đôi với CĐR 10,11,
12 về mức độ tự chủ và trách nhiệm: Thời gian tự học, hoàn thành bài tập cá nhân,
41
thảo luận làm việc nhóm, phân chia công việc trong nhóm,…trong các học phần
giúp SV rèn luyện tinh thần tự học, có ý thức trách nhiệm với bản thân và cộng
đồng, đồng thời, các phương pháp này cũng giúp rèn luyện sự linh hoạt với hoàn
cảnh, thái độ tích cực, kiên trì… là những thái độ cần thiết của một nhà quản trị
tương lai. Ngoài ra, việc thực hiện Khóa luận tôt nghiệp hay Dự án cuôi khóa đôi
với NH có học lực từ khá trở lên và báo cáo chuyên đề tôt nghiệp theo hướng thực
hành giúp người học phát huy được năng lực cũng như chủ động trong việc nghiên
cứu và lĩnh hội kiến thức giúp đạt được tất cả các CĐR. Việc tăng cường hàm
lượng giảng dạy online kết hợp với công nghệ e-learning và Phương pháp lớp học
đảo ngược khiến cho NH tiếp cận các nguồn tài liệu dễ dàng hơn, việc nghiên cứu
bài học trước khi đến lớp giúp giảng viên danh nhiều thời gian trên lớp cho thảo
luận, hỏi đáp, giúp đào sâu các kiến thức môn học. Ngoài ra, một sô học phần
chuyên ngành và chuyên sâu tổ chức cho NH tham quan doanh nghiệp nhằm tăng
mức độ thực hành trong phương pháp dạy và học. Tuy nhiên, sô lượng học phần
có tổ chức hoạt động này còn hạn chế [H02.2.007], [H02.2.006], [H02.2.005],
[H02.2.004], [H02.2.003], [H02.2.002].
Trong buổi học đầu tiên của học phần, GV sẽ trình bày rõ ràng phương pháp
dạy và học được sử dung trong học phần được ghi rõ trong ĐCCT của học phần.
GV cũng hướng dẫn người học tiếp cận tài liệu học tập của học phần để người
học chủ động tự nghiên cứu tại nhà. Tùy theo từng phương pháp, người học sẽ
chủ động chuẩn bị nội dung theo yêu cầu của GV. Riêng về phương pháp dạy học
e-learning, trong thời gian gần đây, Trường liên tuc thực hiện nâng cấp hệ thông
chất lượng hơn [H02.3.003].
Sau khi kết thúc học kỳ, Trường có tổ chức thu thập ý kiến người học về hoạt
động giảng dạy và học. Trung tâm Khảo thí thông kê tổng hợp phiếu khảo sát và
thông báo kết quả đánh giá của người học tới GV, từng bộ phận liên quan để có
sự điều chỉnh phù hợp cho các lần thực hiện tiếp theo. Trưởng khoa sẽ làm việc
với GV để điều chỉnh phương pháp cho phù hợp nếu cần thiết. Kết quả cho thấy
trong 5 năm gần đây, trung bình 90,8% người học hài lòng về tổ hợp phương pháp
dạy và học được sử dung ở các học phần [H04.2.001].
42
2. Điểm mạnh
GV đã sử dung đa dạng các phương pháp dạy và học, thường xuyên cập nhật
phương pháp giảng dạy mới.
3. Điểm tồn tại
Chưa nhiều học phần có tổ chức cho NH tham quan doanh nghiệp.
4. Kế hoạch hoạt động
Từ năm học 2020 – 2021, Khoa QTKD giao cho Bộ môn tìm kiếm các đôi
tác doanh nghiệp tiếp nhận NH tham quan thực tế, có nội dung phù hợp với các
học phần.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 4.3. Các hoạt động dạy và học thúc đẩy việc rèn luyện các kỹ
năng, nâng cao khả năng học tập suôt đời của người học.
1. Mô tả
Tất cả ĐCCT các học phần có mô tả rõ ràng cách thức học tập và các phương
pháp giảng dạy và học tập, trong đó liệt kê chi tiết phương pháp nghiên cứu/ học
tập như thuyết giảng, đề tài thảo luận cho cá nhân hoặc nhóm, thuyết trình, tham
quan doanh nghiệp... Việc áp dung các nhiều phương pháp giảng dạy tích cực
giúp NH rèn luyện tôi đa các ky năng mềm như giao tiếp, phôi hợp nhóm, thuyết
trình... Các ky năng chuyên môn được hướng dẫn cho NH trong các môn học
thông qua các bài tập đóng vai, bài tập thực tế, bài tập tình huông quản trị hoặc
các môn thực hành. Học phần thực tập tôt nghiệp đặc biệt hình thành cho NH năng
lực tự học, vận dung nhiều ky năng tổng hợp như ky năng quản lý thời gian, ky
năng sử dung CNTT, ky năng ngoại ngữ, ky năng nghiên cứu/ học tập, ky năng
thuyết phuc và giải quyết một vấn đề thực tiễn [H02.2.007], [H02.2.006],
[H02.2.005], [H02.2.004], [H02.2.003], [H02.2.002].
Để rèn luyện ky năng tự học, trong tất cả các học phần đều yêu cầu NH dành
thời gian cho tự đọc/ nghiên cứu tài liệu từ 60-90 giờ. Các bài tập tại lớp và về
nhà được thiết kế để NH thảo luận, tự học theo nhóm hoặc cá nhân. Trong nội
43
dung ĐCCT, GV nêu cu thể các nội dung NH cần tự học/nghiên cứu tại nhà ở
muc “Nội dung chi tiết học phần theo tuần”. Bên cạnh đó, bài tập cá nhân, bài tập
nhóm cũng rèn luyện khả năng tìm tòi, nghiên cứu, trình bày suy nghĩ của bản
thân và phản biện lẫn nhau để tạo ra sự say mê học hỏi. Từ đó, tạo hứng khởi cho
NH tiếp tuc tự học để phát triển bản thân và nghề nghiệp sau này [H02.2.007],
[H02.2.006], [H02.2.005], [H02.2.004], [H02.2.003], [H02.2.002].
GV sử dung các phương pháp giảng dạy nhằm giúp người học có khả năng
phát triển các ky năng cũng như nâng cao khả năng học tập suôt đời. NH được
yêu cầu thực hiện các bài tự học, trao đổi với nhóm, tra cứu thông tin, sử dung
phần mềm để tương tác với GV và các NH khác. Thông qua đó, NH được rèn
luyện nâng cao ky năng thuyết trình, phản biện, làm việc nhóm, và từ đó hình
thành khả năng học tập suôt đời. Tuy nhiên, kết quả của việc giảng viên tổ chức
cho sinh viên tự học, tự nghiên cứu vẫn chưa được kiểm soát chặt chẽ [H02.2.007],
[H02.2.006], [H02.2.005], [H02.2.004], [H02.2.003], [H02.2.002].
2. Điểm mạnh
Tất cả ĐCCT các học phần đều mô tả rõ ràng các phương pháp giảng dạy
phù hợp để người học rèn luyện các ky năng và xây dựng năng lực học tập suôt
đời.
3. Điểm tồn tại
Kết quả của việc giảng viên tổ chức cho sinh viên tự học, tự nghiên cứu vẫn
chưa được kiểm soát chặt chẽ.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020 - 2021, Khoa QTKD có kế hoạch thực hiện kiểm soát kết
quả tự học, tự nghiên cứu của sinh viên.
5. Tự đánh giá: 5/7
Kết luận
Nhìn chung, phương pháp tiếp cận trong dạy và học của CTĐT phù hợp, muc
tiêu được diễn đạt rõ ràng và được công bô công khai, rộng rãi. Các hoạt động
44
giảng dạy và học tập đa dạng, linh hoạt, giúp người học đạt chuẩn đầu ra. Các
hoạt động học tập được GV sử dung đa dạng như thảo luận, thuyết trình, thực tập,
thực hành, tự học và NCKH, các công cu hỗ trợ giảng dạy tạo sự tương tác hỗ trợ
giữa người dạy và người học, giúp người học có khả năng học tập suôt đời. Bên
cạnh đó, vẫn còn những điểm tồn tại cần khắc phuc (1) Các hoạt động cho sinh
viên nhằm thực hiện theo triết lý giáo duc là đào tạo con người “mang lại thay đổi
tích cực cho cộng động” vẫn chưa có kế hoạch hành động cu thể. (2) Chưa nhiều
học phần có tổ chức cho NH tham quan doanh nghiệp. (3) Kết quả của việc giảng
viên tổ chức cho sinh viên tự học, tự nghiên cứu vẫn chưa được kiểm soát chặt
chẽ.
Tiêu chuẩn 4 có 03 tiêu chí, cả 03 tiêu chí đều đạt 5/7 điểm.
Tiêu chuẩn 5. Đánh giá kết quả học tập của người học
Mở đầu
Hàng năm, trong kế hoạch đào tạo của Trường có xác định thời gian học tập,
tổ chức thi một cách rõ ràng và được chuyển đến Khoa QTKD để thực hiện. Các
phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của người học được thiết kế đa
dạng đáp ứng được chuẩn đầu ra của từng học phần. Mỗi phương pháp kiểm tra
có rubric đánh giá phù hợp với từng hoạt động, thời gian khác nhau trong kế hoạch
giảng dạy của từng học phần. Khoa QTKD đã sử dung nhiều kênh truyền thông
khác nhau như: sinh hoạt đầu khóa, công tác giáo viên chủ nhiệm, cô vấn học tập,
sổ tay học tập để 100% người học hiểu và nắm rõ các quy định về kiểm tra/đánh
giá kết quả học tập của người học. 100% khiếu nại của người học ngành QTKD
về kết quả học tập đã được Khoa QTKD và Nhà trường giải quyết kịp thời và thỏa
đáng. Thông tin phản hồi của người học về kết quả đánh giá của người học được
gửi cô vấn học tập, chủ nhiệm lớp sinh viên để trao đổi và lập kế hoạch học tập
cá nhân giúp cải thiện việc học tập cho từng người học.
Tiêu chí 5.1. Việc đánh giá kết quả học tập của người học được thiết kế
phù hợp với mức độ đạt được chuẩn đầu ra.
1. Mô tả
45
Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học được thực hiện liên
tuc, xuyên suôt quá trình đào tạo, bao gồm 7 học kỳ thực học và 1 học kỳ thực tập
cuôi khóa và thực hiện khóa luận tôt nghiệp. Đôi với 7 học kỳ thực học, quy trình
đánh giá gồm: đánh giá quá trình, đánh giá giữa kỳ và đánh giá cuôi kỳ. Đôi với
học kỳ thực tập cuôi khóa, quy trình đánh giá gồm: đánh giá quá trình thực tập
được người hướng dẫn tại doanh nghiệp và đánh giá bởi giảng viên hướng dẫn.
Đôi với thực hiện khóa luận, thực hiện khóa luận tôt nghiệp được hội đồng đánh
giá khóa luận tôt nghiệp đánh giá. Ngoài ra, tại điều 22 Quyết định sô 449/QĐ-
ĐHVL ngày 24/06/2019 của Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Lang về việc ban
hành Quy định đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thông tín chỉ, nêu rõ quy định
về quy trình thực hiện đánh giá kết quả học tập của người học. Theo đó, đầu mỗi
năm học, Trường ban hành Kế hoạch đào năm học, trong đó nêu rõ kế hoạch về
thời gian tổ chức đánh giá cuôi kỳ cho từng học kỳ, gồm thi lần 1 và thi lần 2.
Đồng thời, Nhà trường yêu cầu các hình thức đánh giá và thời điểm đánh giá kết
quả học tập phải được trình bày rõ trong đề cương chi tiết. Thực hiện theo quy
định của Nhà trường, tại Khoa, đầu mỗi học kỳ, Khoa triển khai cho các giảng
viên của từng học phần xem xét lại hình thức đánh giá người học phù với thay đổi
chuẩn đầu ra học phần. Theo đó, các giảng viên thực hiện theo kế hoạch đã thông
nhất trong đề cương chi tiết [H05.1.001], [H05.1.002], [H05.1.003].
Tại điều 21 Quyết định sô 449/QĐ-ĐHVL ngày 24/06/2019 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Văn Lang về việc ban hành Quy định đào tạo đại học hệ chính
quy theo hệ thông tín chỉ, nêu rõ quy định về đánh giá kết quả học tập của một
học phần. Việc đánh giá kết quả học tập của người học được thiết kế dưới nhiều
hình thức khác nhau phù hợp với muc đích đánh giá về kiến thức, về ky năng, về
thái độ, tương ứng với chuẩn đầu ra của học phần. Điểm đánh giá có thể là: điểm
thường xuyên trong quá trình học tập, điểm đánh giá giữa học phần, điểm đánh
giá kết thúc học phần [H05.1.003].
Mỗi phương pháp đánh giá có các tiêu chí đánh giá được thể hiện rõ ràng
bằng rubric trong đề cương chi tiết mỗi học phần. Rubric được thiết kế với các
tiêu chí khác nhau để đạt được chuẩn đầu ra của từng học phần, bao gồm kiến
46
thức, ky năng và thái độ. CĐR về kiến thức được đánh giá bằng bài kiểm tra cá
nhân, trắc nghiệm, tự luận, hoặc kết hợp cả hai nhằm đánh giá mức độ tiếp thu
của sinh viên. CĐR về ky năng và thái độ được đánh giá thông qua hoạt động làm
việc nhóm và được đánh giá bằng rubric bao gồm tiêu chí về nội dung, về hình
thức, về thời gian nộp bài, về sự phôi hợp các thành viên trong nhóm. Tuy nhiên,
CĐR về mức độ tự chủ và trách nhiệm chỉ có thể thực hiện đánh giá kèm với đánh
giá kiến thức trong quá trình học tập và thái độ hợp tác làm việc nhóm chứ chưa
thể đánh giá riêng biệt và toàn diện [H02.2.007], [H02.2.006], [H02.2.005],
[H02.2.004], [H02.2.003], [H02.2.002].
2. Điểm mạnh
Các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của người học được thiết
kế đa dạng, mỗi phương pháp kiểm tra có rubric đánh giá phù hợp với từng hoạt
động, thời gian khác nhau.
3. Điểm tồn tại
CĐR về mức độ tự chủ và trách nhiệm chỉ có thể thực hiện đánh giá trong
quá trình học tập nên chưa thể được đánh giá riêng biệt và toàn diện.
4. Kế hoạch hành động
Kể từ năm học 2020 – 2021, Khoa QTKD đề nghị các bộ môn sẽ rà soát
toàn bộ phương pháp đánh giá và xây dựng phương pháp đánh giá về mức độ tự
chủ và trách nhiệm riêng biệt.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 5.2. Các quy định về đánh giá kết quả học tập của người học (bao
gồm thời gian, phương pháp, tiêu chí, trọng sô, cơ chế phản hồi và các nội dung
liên quan) rõ ràng và được thông báo công khai tới người học.
1. Mô tả
Nhà trường ban hành mẫu đề cương chi tiết, trong đó tại muc 6 về đánh giá
và cho điểm, yêu cầu nêu rõ kế hoạch đánh giá, trọng sô thành phần đánh giá và
rubric đánh giá. Mỗi phương pháp đánh giá đưa ra cần nêu rõ trọng sô bao nhiêu,
47
công cu đánh giá là gì, được thực hiện vào thời điểm nào và giúp đáp ứng chuẩn
đầu ra nào của học phần. Ngoài ra, theo Quyết định sô 449/QĐ-ĐHVL ngày
24/06/2019 của Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Lang về việc ban hành Quy
định đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thông tín chỉ, tại điều 23 quy định rõ về
thời lượng làm bài thi cuôi kỳ tương ứng với sô tín chỉ của học phần. Theo đó các
thông tin liên quan về thời gian, phương pháp, trọng sô, tiêu chí đánh giá được
nêu rõ trong đề cương chi tiết mỗi học phần [H05.1.002], [H05.1.003],
[H02.2.007], [H02.2.006], [H02.2.005], [H02.2.004], [H02.2.003], [H02.2.002].
Đề cương chi tiết (bao gồm nội dung về thời gian, hình thức, phương pháp,
tiêu chí đánh giá) được giảng viên công bô tới người học vào buổi học đầu tiên
của mỗi học phần. Ngoài ra, quy chế của Trường liên quan đến kiểm tra, đánh giá
KQHT của NH như cách đánh giá học phần, tổ chức kỳ thi kết thúc học phần, ra
đề thi, hình thức thi, chấm thi, sô lần được dự thi kết thúc học phần, cách tính
điểm kiểm tra, điểm thi, điểm trung bình chung và xếp loại KQHT được nêu rõ
trong “Cẩm nang sinh viên” và “Sổ tay sinh viên” [H02.2.007], [H02.2.006],
[H02.2.005], [H02.2.004], [H02.2.003], [H02.2.002], [H02.3.003], [H02.3.004],
[H02.3.005], [H02.3.002], [H04.1.004].
Người học được cung cấp thông tin về kế hoạch tổ chức đánh giá cuôi kỳ
vào buổi sinh hoạt công dân đầu khóa. Các thông tin chi tiết về kế hoạch đánh giá
cho từng học phần được giảng viên cung cấp tới người học vào buổi học đầu tiên.
Ngoài ra, các quy định về nội quy phòng thi và xử lý sinh viên vi phạm quy chế
thi được trình bày trong “Sổ tay sinh viên” đăng trên website của Trường. Các
quy định này cũng được nhắc lại với người học trước các thời điểm thi giữa kỳ,
thi cuôi kỳ bởi giảng viên từng học phần và chủ nhiệm lớp sinh viên. Tuy nhiên,
vẫn còn một tỷ lệ nhỏ NH vi phạm quy chế thi [H01.3.015], [H01.3.016],
[H02.3.002], [H02.3.003].
2. Điểm mạnh
Khoa QTKD đã phôi hợp và sử dung nhiều hình thức để phổ biến các quy
định về kiểm tra/đánh giá kết quả học tập cho người học như: tổ chức sinh hoạt
48
đầu khóa, GV phu trách giảng dạy phổ biến trong buổi học đầu tiên. 100% người
học hiểu và nắm rõ các quy định về kiểm tra/đánh giá kết quả học tập của người
học.
3. Điểm tồn tại
Vẫn còn một tỷ lệ nhỏ NH vi phạm quy chế thi.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020 – 2021, Khoa QTKD tiến hành sinh hoạt đầu khóa với
người học, để phổ biến, nhắc nhở không để các trường hợp vi phạm các quy định
về kiểm tra/đánh giá.
5. Tự đánh giá: 4/7
Tiêu chí 5.3. Phương pháp đánh giá kết quả học tập đa dạng, đảm bảo độ
giá trị, độ tin cậy và sự công bằng.
1. Mô tả
Phương pháp kiểm tra đánh giá được thiết kế đa dạng, gồm: đánh giá cá nhân,
đánh giá nhóm vào nhiều thời điểm khác nhau trong quá trình học tập như đánh
giá thường xuyên, đánh giá giữa kỳ và đánh giá cuôi kỳ với nhiều hình thức khác
nhau như: bài trắc nghiệm, bài tự luận, bài tập nhóm. Đánh giá kết quả học tập
hiện nay không chỉ căn cứ vào điểm thi kết thúc học phần mà là tổng hợp từ điểm
đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần. Điều này giúp người dạy theo
dõi khả năng tiếp thu và quá trình phát triển của người học, cũng như người học
tự đánh giá mức tiếp thu và tự quản lý việc học của mình trong suôt quá trình học
[H02.2.007], [H02.2.006], [H02.2.005], [H02.2.004], [H02.2.003], [H02.2.002].
CĐR của học phần được xác định căn cứ vào CĐR của CTĐT. Giảng viên
dựa trên CĐR của học phần để xây dựng phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp,
giúp đánh giá được mức độ người học đạt được chuẩn đầu ra của học phần. Đôi
với chuẩn đầu ra về kiến thức, phương pháp đánh giá chủ yếu là đánh giá cá nhân
thông qua công cu là bài kiểm tra tự luận, bài kiểm tra trắc nghiệm, bài kiểm tra
vấn đáp. Đôi với chuẩn đầu ra về ky năng và thái độ, phương pháp đánh giá thường
49
là đánh giá thông qua bài tập nhóm, thuyết trình và kết quả thực hành thực tế. Các
tiêu chí kiểm tra/đánh giá kết quả học tập của người học phân định rõ ràng mức
độ đạt/không đạt, nhằm đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị. Điều này được thể hiện
rõ ràng trong tiêu chí đánh giá được ghi rõ trong phần rubric của đề cương mỗi
học phần theo từng tiêu chí và đạt theo 05 mức độ: Xuất sắc (9.0 – 10.0 điểm),
Tôt (8.0 – 8.9 điểm), Khá (7.0 – 7.9 điểm), Trung bình (5.0 – 6.9 điểm) và Kém
(< 5.0 điểm). Ngoài ra, để đảm bảo tính công bằng giữa những người học, tại
khoản 3 và 4 điều 23 Quyết định sô 449/QĐ-ĐHVL ngày 24/06/2019 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Văn Lang về việc ban hành Quy định đào tạo đại học hệ
chính quy theo hệ thông tín chỉ, quy định về việc chấm thi giữa kỳ, thi kết thúc
học phần và bảo quản bảo mật đề thi. Thi cuôi kỳ là một kỳ thi quan trọng để đánh
giá kết quả của mỗi cá nhân người học sau một quá trình học tập. Kỳ thi được tổ
chức có quy trình và kiểm soát chặt chẽ bởi phòng khảo thí, đảm bảo tính công
bằng giữa người học [H05.1.003], [H02.2.007], [H02.2.006], [H02.2.005],
[H02.2.004], [H02.2.003], [H02.2.002], [H05.3.001], [H05.3.002].
2. Điểm mạnh
Khoa QTKD đã áp dung các phương pháp kiểm tra, đánh giá đa dạng đảm
bảo độ tin cậy và công bằng.
3. Điểm tồn tại
Vẫn còn một tỷ lệ nhỏ cần lưu ý trong việc xây dựng các phương pháp đánh
giá về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm của NH.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020 – 2021, Khoa QTKD tiến hành rà soát, lấy ý kiến và xây
dựng thư viện rubric đánh giá nhằm thông nhất các phương pháp, cách thức và
chi tiết hoá các tiêu chí đánh giá sao cho phù hợp, tập trung vào CĐR về năng lực
tự chủ và chịu trách nhiệm của NH.
5. Tự đánh giá: 5/7
50
Tiêu chí 5.4. Kết quả đánh giá được phản hồi kịp thời để người học cải
thiện việc học tập.
1. Mô tả
Theo Quyết định sô 449/QĐ-ĐHVL ngày 24/06/2019 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Văn Lang về việc ban hành Quy định đào tạo đại học hệ chính
quy theo hệ thông tín chỉ, tại khoản 7 điều 22 quy định “Phòng khảo thí phôi hợp
với giảng viên để công bô điểm tổng hợp của mỗi học phần cho sinh viên biết
chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày thi kết thúc học phần”. Đôi với bài thi tự luận,
tại khoản 3 muc chấm thi điều 23 nêu rõ “Trường sẽ công khai đáp án sau khi thi
để sinh viên tự kiểm tra, đôi chiếu với bài làm, nếu có thắc mắc sinh viên có quyền
làm đơn phúc khảo gửi phòng Khảo thí để được xem xét chấm phúc khảo bài thi”
[H05.1.002], [H05.1.003], [H02.3.003].
Đôi với người học, các quy định về phản hồi kết quả đánh giá được cung cấp
trong “Sổ tay sinh viên” đăng trên website của Trường và phổ biến cho người học
trong tuần sinh hoạt công dân đầu khóa. Đôi với GV, vào đầu mỗi học kỳ, trong
các buổi họp bộ môn nhắc nhở về việc phản hồi điểm quá trình cho người học.
Trước mỗi kỳ thi, trong cuộc họp khoa, Chủ nhiệm khoa nhắc nhở chung tất cả
các GV thực hiện các quy định về phản hồi kết quả thi cuôi kỳ. Tuy nhiên, Khoa
vẫn chưa theo dõi chặt chẽ việc GV công bô điểm quá trình cho NH [H02.3.003],
[H02.3.002], [H05.4.001].
Trong quá trình giảng dạy, GV phản hồi kết quả học tập của người học ngay
trên lớp đôi với điểm quá trình (bao gồm điểm danh, điểm cá nhân phát biểu, thảo
luận nhóm, làm bài kiểm tra). Đôi với điểm giữa kỳ vào buổi học cuôi GV công
bô công khai cho người học nắm rõ và phản hồi lại những thắc mắc ngay trên lớp.
Đôi với những học phần thực tập bên ngoài doanh nghiệp, sinh viên được người
hướng dẫn tại doanh nghiệp nhật xét về kiến thức, ky năng và thái độ khi kết thúc
kỳ thực tập [H05.4.002], [H05.4.003].
Đôi với các bài kiểm tra cá nhân, kiểm tra nhóm được GV chấm và công bô
đáp án cho người học ngay tại lớp. Qua đó người học có thể biết được mức độ
51
hiểu bài của mình từ đó điều chỉnh việc học của mình phù hợp. Đồng thời, giảng
viên biết được kết quả từng người học, và có cách thức hỗ trợ thêm cho nhóm
người học có kết quả chưa đạt yêu cầu. Ngoài ra, cuôi mỗi khóa học, kết quả đánh
giá cuôi khóa được phòng Đào tạo thông kê danh sách cảnh báo học tập đôi với
người học có kết quả yếu, kém để gửi về cho từng người học, chủ nhiệm lớp người
học. Trên cơ sở này, chủ nhiệm lớp liên hệ phôi hợp với người học (hoặc gia đình
người học khi cần thiết) để tìm giải pháp khắc phuc [H05.4.004].
2. Điểm mạnh
Thông tin về kết quả đánh giá của người học được nắm rõ bởi giảng viên và
cung cấp kịp thời cho người học. Qua đó người học có thể biết được mức độ hiểu
bài của mình từ đó điều chỉnh việc học của mình phù hợp. Đồng thời, giảng viên
biết được kết quả từng người học, và có cách thức hỗ trợ thêm cho nhóm người
học có kết quả chưa đạt yêu cầu.
3. Điểm tồn tại
Khoa vẫn chưa theo dõi chặt chẽ việc GV công bô điểm quá trình cho NH.
4. Kế hoạch hành động
Năm học 2020- 2021, Khoa sẽ phôi hợp các phòng ban liên quan như phòng
đào tạo, khảo thí, phòng CNTT để thực hiện việc công bô điểm hiệu quả cho người
học trên hệ thông.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 5.5. Người học tiếp cận dễ dàng với quy trình khiếu nại về kết quả
học tập.
1. Mô tả
Quy trình về phúc khảo bài thi kết thúc học phần được nêu rõ tại khoản 6
điều 23 Quyết định sô 449/QĐ-ĐHVL ngày 24 tháng 06 năm 2019 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Văn Lang về việc ban hành Quy định đào tạo đại học hệ
chính quy theo hệ thông tín chỉ. Quy định này được chủ nhiệm lớp sinh viên phổ
biến tới người học trong buổi sinh hoạt lớp, đặc biệt trước thời gian thi kết thúc
52
học phần, Ngoài ra, trước mỗi kỳ thi kết thúc học phần, Khoa yêu cầu và nhắc
nhở giảng viên thông tin tới người học tại lớp [H05.1.002], [H05.1.003],
[H02.3.003], [H02.3.002], [H05.5.001].
Đôi với toàn bộ đơn phúc khảo của sinh viên được giải quyết kịp thời trong
vòng 10 ngày kể từ ngày công bô điểm thi kết thúc học phần theo đúng qui định
được ghi rõ Quyết định sô 449/QĐ-ĐHVL ngày 24/06/2019 ban hành Quy chế
đào tạo bậc đại học hệ chinh quy theo hệ thông tín chỉ tại trường Đại học Văn
Lang. Thông kê sô lượng sinh viên yêu cầu phúc khảo mỗi học kỳ trung bình dưới
1%. Trong nhiều năm qua, người học không có kiến nghị gì thêm sau khi được
giải quyết khiếu nại về kết quả học tập. Theo đó, việc khiếu nại về kết quả học tập
của người học đã được xử lý thỏa đáng [H05.1.003], [H05.5.002].
2. Điểm mạnh
Hiện nay 100% khiếu nại của sinh viên ngành QTKD về kết quả học tập đã
được Khoa QTKD và Nhà trường giải quyết kịp thời và thỏa đáng.
3. Điểm tồn tại
Chưa thực hiện được việc lấy ý kiến phản hồi từ người học về quy trình khiếu
nại kết quả học tập.
4. Kế hoạch hành động
Năm 2020-2021, Trung tâm khảo thí lấy ý kiến của sinh viên về quy trình
phúc khảo, khiếu nại.
5. Tự đánh giá: 5/7
Kết luận
Nhìn chung, việc đánh giá kết quả học tập của người học ở Khoa QTKD
được thực hiện một cách chuyên nghiệp, bám sát các hướng dẫn của Đại học Văn
Lang để đảm bảo tính rõ ràng và công khai của quy trình. Khoa QTKD luôn tập
trung sâu vào đánh giá kiến thức, kĩ năng của người học thông qua các kì thi cử,
kiểm tra, đặc biệt trong việc đo lường được mức độ đạt được chuẩn đầu ra, đa
dạng hóa các phương thức đánh giá, phản hồi đến người để người học xác định
53
và điều chỉnh kế hoạch học tập. Hiện nay công tác đánh giá kết quả học tập cũng
như thanh tra, phúc khảo bài thi đang được nhà Trường, Khoa cũng như ngành
QTKD thực hiện một cách khoa học, bài bản, công khai, minh bạch và được nhận
được sự đánh giá cao từ người học.
Tiêu chuẩn 5 có 05 tiêu chí, trong đó có 04 tiêu chí đạt 5/7 điểm, 01 tiêu chí
đạt 4/7 điểm.
Tiêu chuẩn 6. Đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên
Mở đầu
Việc quy hoạch đội ngũ giảng viên của ngành QTKD dựa trên nhu cầu về
đào tạo, NCKH và các hoạt động phuc vu cộng đồng theo định hướng ứng dung,
thực hành với tỷ lệ giảng viên/người học theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
về đào tạo trình độ đại học. Các tiêu chí, bao gồm cả đạo đức và năng lực học
thuật, để tuyển dung, bổ nhiệm và điều chuyển GV được xác định và phổ biến
công khai thông qua khung năng lực dành GV. Mỗi năm năng lực đội ngũ GV
ngành QTKD đều được đánh giá theo các tiêu chí về đào tạo, NCKH và hoạt động
khác theo quy trình và quy định của Nhà trường. Ngoài ra, mỗi năm đội ngũ GV
ngành QTKD đều được Trường tạo điều kiện tham gia các khoá đào tạo nội bộ
hoặc bên ngoài để đáp ứng nhu cầu nâng cao trình độ nhằm cải tiến chất lượng
giảng dạy, NCKH và công tác khác.
Tiêu chí 6.1. Việc quy hoạch đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên (bao gồm
việc thu hút, tiếp nhận, bổ nhiệm, bô trí, chấm dứt hợp đồng và cho nghỉ hưu)
được thực hiện đáp ứng nhu cầu về đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt
động phục vụ cộng đồng.
1. Mô tả
Dựa trên Quyết định 347/QĐ-ĐHVL ban hành Kế hoạch chiến lược phát
triển của Trường giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2025 ban hành ngày 07/08/2017
và nhu cầu về đào tạo, nghiên cứu khoa học, phuc vu cộng đồng, Khoa QTKD
xây dựng Chiến lược phát triển Khoa giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2025,
54
trong đó có kế hoạch phát triển đội ngũ nhân sự của ngành QTKD, nhằm đặt ra
nhiệm vu bổ sung, bổ nhiệm, bô trí nhân sự vào các vị trí phù hợp, bồi dưỡng trình
độ chuyên môn, tăng cường năng lực giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Hỏi lại
có Kế hoạch chiến lược phát triển mới hơn không 2020-2025, tầm nhìn 2030 hoặc
lấy Văn bản tầm nhìn sứ mệnh [H06.1.001], [H06.1.002], [H06.1.003].
Khoa QTKD tuyển dung nhân sự theo kế hoạch nhằm đáp ứng nhu cầu về
đào tạo, NCKH và phuc vu cộng đồng. Thời gian đầu Khoa chỉ có gần 10 giảng
viên, nhân viên, tính đến tháng 12/2020 Khoa đã có 129 giảng viên và 2 nhân viên
hành chính, trong đó có 8 giảng viên có học hàm PGS, 20 giảng viên có học vị
tiến sĩ và 104 giảng viên có học vị thạc sĩ. Đội ngũ nhân sự của khoa được phân
vào 3 bộ môn là quản trị tổng hợp, quản trị nguồn nhân lực, và quản trị vận hành.
Tuy nhiên, Khoa QTKD vẫn chưa tuyển dung được nhiều GV có trình độ GS/
PGS [H06.1.004], [H06.1.005].
2. Điểm mạnh
Kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên của ngành được thực hiện trên cơ sở
đáp ứng nhu cầu về đào tạo, NCKH và phuc vu cộng đồng.
3. Điểm tồn tại
Ngành QTKD còn chưa tuyển dung được nhiều GV có trình độ GS/ PGS.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm 2020-2021, Khoa QTKD sẽ tìm kiếm ứng viên phù hợp có trình độ
GS/ PGS tham gia vào đội ngũ GV của Khoa.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 6.2: Tỉ lệ giảng viên/người học và khôi lượng công việc của đội
ngũ giảng viên, nghiên cứu viên được đo lường, giám sát làm căn cứ cải tiến
chất lượng hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động phục vụ
cộng đồng.
1. Mô tả
55
Thông tư về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng
các ngành đào tạo giáo viên; trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ ban hành từ năm 2015
– 2019 và theo văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT ban hành ngày 31/3/2020
của Bộ GD&ĐT Quy định cách tính tỷ lệ sinh viên chính quy trên một GV quy
đổi theo từng khôi ngành, trong đó ngành QTKD thuộc khôi ngành VII. Theo các
thông tư trên, sô NH chính quy/GV quy đổi là không quá 25 NH đôi với khôi
ngành VII. Đôi với ngành QTKD, tỷ lệ này trong 5 năm (2016 - 2020) dao động
từ 18 – 25, đảm bảo không quá 25 NH/GV (Phu luc III) [H06.2.001], [H06.2.002],
[H06.2.003], [H06.2.004], [H06.2.005], [H06.2.006].
Trước tháng 9 năm 2017, Trường đã có văn bản hướng dẫn chi tiết quy đổi
khôi lượng công việc giảng dạy của GV ra giờ chuẩn (1 giờ chuẩn giảng dạy tương
đương 1 tiết giảng lý thuyết trên lớp trình độ đại học), khôi lượng công việc
NCKH và các hoạt động chuyên môn khác (CVHT, chủ nhiệm lớp, trực chuyên
môn) tính theo giờ hành chính. Tháng 8 năm 2017, Trường ban hành Quy định
chế độ làm việc của GV, trong đó hướng dẫn chi tiết cách quy đổi cả 2 khôi lượng
công việc giảng dạy và NCKH về giờ chuẩn (1 giờ chuẩn giảng dạy tương đương
1 tiết giảng lý thuyết trên lớp trình độ đại học và bằng 1 giờ chuẩn NCKH), các
hoạt động chuyên môn khác của GV được tính theo giờ hành chính. Tuy nhiên,
trong Quy định này, bài báo khoa học đăng trên tạp chí nước ngoài chỉ có hướng
dẫn quy đổi chung cho 3 hệ thông Scopus, ISI và có mã ISSN, chưa có hướng dẫn
cu thể quy đổi ra giờ chuẩn đôi với bài báo khoa học được xếp hạng Q1, Q2, Q3,
Q4. Hàng năm, sau khi kết thúc năm học, Phòng HC&QTNNL làm đầu môi thực
hiện tổng hợp thông kê khôi lượng công việc làm thực tế của GV trong một năm
học và quy đổi về giờ chuẩn. Qua đó, khôi lượng công việc giảng dạy và NCKH
thực tế của GV được đo lường theo giờ chuẩn [H06.2.007], [H06.2.008],
[H06.2.009], [H06.2.010], [H06.2.011], [H06.2.012].
Định mức khôi lượng công việc của GV có nghĩa vu hoàn thành trong một
năm học được quy định tại văn bản Hướng dẫn đánh giá kết quả hoạt động hàng
năm (thi hành trước tháng 9 năm 2017) và Quy định chế độ làm việc của GV (thi
hành kể từ ngày 01/9/2017 đến nay). Theo quy định hiện hành, định mức khôi
56
lượng công việc giảng dạy đôi với tất cả GV là 270 giờ chuẩn, riêng GV Bộ môn
Tin học đại cương và Giáo duc thể chất là 405 giờ chuẩn; khôi lượng NCKH đôi
với chức danh GV là 200 giờ chuẩn, GV chính – 210/270, PGS – 220/270, GV
cao cấp – 230/270, giáo sư – 240/270, GV Bộ môn Tin học đại cương và Giáo
duc thể chất – 25 [H06.2.008], [H06.2.009], [H06.2.010].
Công tác giám sát khôi lượng công việc của GV được thực hiện theo các
bước: (1) Đăng ký khôi lượng công việc vào đầu năm học, (2) Theo dõi quá trình
thực hiện khôi lượng công việc, và (3) Thông kê khôi lượng công việc làm thực
tế khi kết thúc học kỳ và năm học. Tại bước (1), GV thực hiện đăng ký khôi lượng
công việc dưới sự phân công của Trưởng Khoa. Trong bước (2), công việc giảng
dạy thực tế của GV được giám sát bởi Tổ Giám thị của Phòng ĐT. Ngoài ra, giảng
viên chủ động báo cáo công việc giảng dạy qua hệ thông sổ đầu bài. Hệ thông này
được giám sát bởi giáo vu nhằm theo dõi tình hình giảng dạy của GV. Sau khi kết
thúc mỗi học phần, Trung tâm Khảo thí (trước đây là Phòng Khảo thí &
ĐBCLĐT) tiến hành khảo sát ý kiến NH về hoạt động giảng dạy. Đây là một trong
những kênh thông tin quan trọng giúp BCN Khoa điều chỉnh kịp thời những vấn
đề liên quan đến PPGD cũng như giúp GV liên tuc cải tiến chất lượng giảng dạy.
Với quy trình trên, BCN Khoa có thể giám sát được việc thực hiện chương trình
đào tạo của ngành QTKD nhằm cải tiến chất lượng hoạt động đào tạo. Khôi lượng
công việc NCKH được giám sát thông qua các sản phẩm nghiên cứu cu thể có hội
đồng chuyên môn đánh giá, nghiệm thu, qua đó chất lượng NCKH được cải tiến.
Ở bước (3), khôi lượng giờ giảng dạy thực tế của GV do Phòng ĐT thông kê, khôi
lượng công việc NCKH của GV do Phòng HTQT&NCKH thông kê, các hoạt
động chuyên môn khác do GV thông kê kèm theo minh chứng, Trưởng khoa kiểm
tra, và xác nhận khôi lượng. Phòng HC&QTNNL làm đầu môi tổng hợp dữ liệu
về khôi lượng công việc từ Phòng ĐT, Phòng NCKH&HTQT, Khoa QTKD và
quy đổi về giờ chuẩn, đồng thời GV tự thông kê khôi lượng làm việc thực tế và
đôi chiếu với dữ liệu của Phòng HC&QTNNL [H06.2.011], [H06.2.012],
[H06.2.01], [H06.2.013], [H06.2.014], [H06.2.015].
2. Điểm mạnh
57
Quy chế về chế độ làm việc của GV đã quy định chi tiết, rõ ràng về việc quy
đổi KLCV của đội ngũ GV.
3. Điểm tồn tại
Chưa có hướng dẫn cu thể quy đổi ra giờ chuẩn đôi với bài báo khoa học
được xếp hạng Q1, Q2, Q3, Q4.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020 - 2021, Nhà trường tiến hành rà soát và bổ sung hướng dẫn
quy đổi ra giờ chuẩn đôi với bài báo khoa học được xếp hạng Q1, Q2, Q3, Q4.
5. Tự đánh giá: 4/7
Tiêu chí 6.3. Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn giảng viên, nghiên cứu
viên (bao gồm cả đạo đức và năng lực học thuật) để bổ nhiệm, điều chuyển
được xác định và phổ biến công khai.
1. Mô tả
Trường ban hành Quy định về tuyển dung lao động năm 2001, được sửa đổi,
bổ sung vào năm 2009, điều chỉnh ban hành lại thành Quy chế tuyển dung, bổ
nhiệm, giao kết và thực hiện hợp đồng lao động Trường ĐH VL năm 2016. Điều
5 của Quy chế tuyển dung, bổ nhiệm, giao kết và thực hiện hợp đồng lao động
xác định rõ tiêu chí tuyển dung, đôi với vị trí GV phải đáp ứng các tiêu chuẩn GV
theo quy định của Nhà nước tại Điều 54, khoản 1, 2, 3, 4 của Luật giáo duc đại
học sô 08/2012/QH13 và Khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch sô 36/2014/TTLT-
BGDĐT-BNV. Tiêu chuẩn công nhận chức danh GV (bổ nhiệm GV) được Nhà
trường áp dung đúng các quy định của Nhà nước nêu trên mà chưa có quy định
riêng. Vì vậy, để nâng cao chất lượng, Trường đã ban hành Quyết định 1181/QĐ-
ĐHVL vào ngày 29 tháng 12 năm 2019 về việc Ban hành tiêu chuẩn tuyển dung
của 32 ngành đào tạo, trong đó bao gồm ngành QTKD. Văn bản này quy định rõ
các tiêu chí tuyển dung về (1) Năng lực giảng dạy (Đạt trình độ chuẩn của GV đại
học; Hiểu biết nội dung luật GDĐH hiện hành; Ky năng xây dựng PPGD; Ky
năng quản lý lớp học; Ky năng truyền đạt; Tận tâm với nghề có ý thức tôn trọng
58
kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trong công việc, giữ gìn phẩm chất, danh dự uy tín
của nhà giáo; Có thái độ, hành vi ứng xử nghiêm túc, chuẩn mực, phù hợp NH,
đồng nghiệp, cộng đồng nghề nghiệp); (2) Năng lực NCKH (Có khả năng NCKH);
(3) Năng lực tư vấn (Có khả năng tư vấn cho NH chọn ngành, chọn nghề; Có khả
năng tư vấn lựa chọn phương pháp học tập phù hợp với chuyên ngành); (4) Năng
lực kết nôi với các bên liên quan (Có khả năng kết nôi với các bên liên quan để
nâng cao năng lực). Ngoài ra, văn bản cũng nêu rõ yêu cầu, phương thức đánh giá
của từng tiêu chí. Tuy nhiên, chưa thực hiện việc đánh giá tính hiệu quả của văn
bản quy định tiêu chuẩn tuyển dung giảng viên vì văn bản mới ban hành
[H06.3.004], [H06.3.001], [H06.3.002], [H06.3.003].
Quy định về tiêu chí tuyển dung GV được phổ biến đầy đủ cho các ứng viên
dự tuyển vào vị trí GV tại thông báo tuyển dung công khai trên báo hoặc trên
website của Trường. Đôi với các GV cơ hữu, khung năng lực của GV được
Trưởng khoa phổ biến công khai tại cuộc họp định kỳ của Khoa. Ngoài ra, các
văn bản này còn được thông báo công khai qua email đến tất cả GV trong Khoa
và văn bản lưu tại Văn phòng Khoa [H06.3.008], [H06.3.005], [H06.3.006],
[H06.3.007].
2. Điểm mạnh
Trường có văn bản quy định rõ ràng về các tiêu chí tuyển dung/bổ nhiệm
dung về cả đạo đức và năng lực.
3. Điểm tồn tại
Chưa thực hiện việc đánh giá tính hiệu quả của văn bản quy định tiêu
chuẩn tuyển dung giảng viên vì văn bản mới ban hành.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, Khoa QTKD tổ chức lấy ý kiến GV về việc thi
hành quy định để biết được tính hiệu quả của văn bản.
5. Tự đánh giá: 5/7
59
Tiêu chí 6.4: Năng lực của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên được xác
định và được đánh giá
1. Mô tả
Trước tháng 9 năm 2017, Trường áp dung tiêu chuẩn GV theo quy định của
Nhà nước làm cơ sở xác định năng lực của GV, bao gồm: có nhân thân rõ ràng;
có phẩm chất, đạo đức tôt; có sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp; đạt trình độ từ
thạc sĩ trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vu sư phạm. Từ tháng 9 năm
2017 đến hết tháng 12 năm 2019, bên cạnh các tiêu chuẩn GV theo quy định của
Nhà nước, năng lực của GV được xác định thông qua thực hiện đầy đủ khôi lượng
công việc giảng dạy, NCKH và các hoạt động chuyên môn khác theo quy định
của Trường về chế độ làm việc của GV. Kể từ tháng 01 năm 2020 đến nay, Trường
có văn bản riêng về khung năng lực GV riêng, bao gồm những năng lực GV theo
quy định hiện hành (Luật Giáo duc Đại học sửa đổi sô 34/2018/QH14) và theo
nhu cầu thực tế của Trường: năng lực giảng dạy (năng lực xây dựng, thiết kế và
thực hiện chương trình dạy học; Năng lực lựa chọn và áp dung các PPGD, KTĐG
phù hợp đáp ứng yêu cầu CĐR; Năng lực ứng dung và sử dung CNTT trong dạy
học); Năng lực NCKH; Năng lực giám sát và TĐG chất lượng công việc; Năng
lực đóng góp cho cộng đồng. Ngoài ra, Khung năng lực này còn phân ra 2 nhóm
đôi tượng GV: làm việc từ 1 đến dưới 3 năm và làm việc từ 3 năm trở lên
[H06.4.001], [H01.1.007], [H06.2.009].
Trước tháng 12/2019, năng lực của GV ngành QTKD được đánh giá theo
các tiêu chí về việc thực hiện nhiệm vu đào tạo, NCKH và phuc vu cộng đồng.
Văn bản hướng dẫn tổng kết thi đua khen thưởng qua các năm học nêu rõ quy
trình đánh giá năng lực GV bao gồm các bước (1) Tự nhận danh hiệu thi đua (căn
cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vu và đóng góp của tập thể trong buổi họp tổng
kết; (2) Trưởng đơn vị xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vu của GV và danh
sách dự kiến lao động tiên tiến trở lên; (3) Trưởng đơn vị tổ chức lấy ý kiến tập
thể bằng cách bỏ phiếu kín về danh hiệu lao động tiên tiến (70% tổng phiếu bầu)
và lập danh sách danh hiệu lao động tiên tiến để Hội đồng thi đua khen thưởng
60
xét duyệt; (4) Dựa vào danh sách danh hiệu lao động tiên tiến, tiếp tuc bỏ phiếu
kín bầu danh hiệu chiến sĩ thi đua (80% tổng phiếu bầu) và lập danh sách danh
hiệu chiến sĩ thi đua để Hội đồng thi đua khen thưởng xét duyệt; (5) Trưởng đơn
vị đề xuất danh hiệu thi đua, có thể giông hoặc khác với kết quả bỏ phiếu kín ở
bước (3), (4); (6) Hội đồng thi đua khen thưởng xem xét, Hiệu trưởng quyết định
công nhận danh hiệu thi đua. Từ tháng 12/2019, để chuẩn hoá khung năng lực và
quy trình đánh giá, Trường đã ban hành bộ khung năng lực để đánh giá GV và
văn bản hướng dẫn cu thể về phương thức và quy trình đánh giá năng lực của GV,
bao gồm các bước (1) GV tự đánh giá kèm theo phiếu đánh giá; (2) Đánh giá của
BCN Khoa đánh giá; (3) Thảo luận nội bộ GV trong Khoa; (4) Đánh giá từ Hội
đồng khen thưởng cấp trường xem xét và cho kết quả cuôi cùng; và (5) Công bô
kết quả đánh giá tới từng GV và đơn vị. Theo đó, hằng năm GV ngành QTKD
được đánh giá thông qua các tiêu chí trên. Tuy nhiên, kết quả NCKH của GV
Khoa QTKD chưa đồng đều [H06.4.002], [H06.4.003], [H06.4.004], [H06.4.005],
[H06.4.006].
2. Điểm mạnh
Trường đã xác định được bộ khung năng lực đánh giá cho GV.
3. Điểm tồn tại
Kết quả NCKH của GV ngành QTKD chưa đồng đều.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, BCN Khoa làm việc cu thể với từng bộ môn để
động viên, khuyến khích và giao trách nhiệm cu thể cho từng GV Ngành QTKD
thực hiện một đề tài/bài báo khoa học, hoặc trình bày hội nghị/hội thảo.
5. Tự đánh giá: 4/7
Tiêu chí 6.5: Nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn của đội ngũ
giảng viên, nghiên cứu viên được xác định và có các hoạt động triển khai để
đáp ứng nhu cầu đó.
1. Mô tả
61
Hằng năm, khi GV đăng ký KLCV theo yêu cầu của Phòng HC&QTNNL,
các GV sẽ được chủ động đăng ký nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với chuyên
môn, trình độ của mình, kết quả này sẽ được Phòng HC&QTNNL tổng hợp. Tuy
nhiên, nhiều GV còn chưa nhiệt tình tham gia khảo sát nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng
về chuyên môn, nghiệp vu. Trên cơ sở tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn từ các ngành đào tạo, trong đó có ngành QTKD hằng năm Trường
xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vu cho GV, bao gồm
đào tạo nội bộ do Trường tổ chức và đào tạo bên ngoài trường như tập huấn về ky
năng thiết kế ĐCCT, ky năng mềm, ky năng về CNTT áp dung vào giảng dạy
[H06.5.001], [H06.2.014].
Đôi với các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vu do Trường tổ chức,
tỷ lệ GV ngành QTKD tham gia đều đạt trên 75% kế hoạch của Trường. Trong 5
năm, tổng sô lượt GV toàn trường tham gia hoạt động bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vu do Trường tổ chức là 3722. Ngoài ra, tính đến tháng 3/2021, Khoa
QTKD có 05 GV đang là nghiên cứu sinh nhằm nâng cao trình độ [H06.5.003],
[H06.5.002].
Với các đợt tập huấn nội bộ, Trường có giám sát, tổng kết, đánh giá kết quả
thực hiện đào tạo, bồi dưỡng GV thông qua bài tập, bài thảo luận tại buổi học hoặc
sản phẩm do GV thực hiện sau đợt tập huấn. Đôi với đào tạo bên ngoài trường,
GV báo cáo KQHT thông qua bảng điểm, văn bằng, chứng chỉ được cấp hoặc báo
cáo thu hoạch để làm cơ sở cho Trường đánh giá. Kết thúc mỗi năm học, Trường
tổng kết đánh giá kết quả thực hiện đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn,
nghiệp vu của đội ngũ GV [H06.5.006], [H06.5.004], [H06.5.005].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng, phát triển chuyên môn, nghiệp
vu cho đội ngũ GV và các GV tích cực tham gia.
3. Điểm tồn tại
Nhiều GV còn chưa nhiệt tình tham gia khảo sát nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng
về chuyên môn, nghiệp vu.
62
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, BCN Khoa khuyến khích GV đóng góp ý kiến nhiều
hơn về nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn và nghiệp vu.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 6.6: Việc quản trị theo kết quả công việc của giảng viên, nghiên
cứu viên (gồm cả khen thưởng và công nhận) được triển khai để tạo động lực
và hỗ trợ cho đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động phục vụ cộng
đồng.
1. Mô tả
Theo yêu cầu của Trường, vào đầu mỗi năm học Khoa QTKD yêu cầu GV
xây dựng kế hoạch KLCV và gửi về Phòng HC&QTNNL kế hoạch KLCV và gửi
về Phòng HC&QTNNL, bao gồm các muc: (1) hoạt động giảng dạy, (2) hoạt động
NCKH, và (3) hoạt động chuyên môn và các nhiệm vu khác. Trong đó ở mỗi muc
đều nêu rõ KLCV dự kiến, thời gian hoàn thành dự kiến và các đề xuất/ kiến nghị
nếu có. Từ năm học 2019-2020, Khoa được Trường giao nhiệm vu qua các KPI
(Key Performance Indicator) cu thể và mỗi GV cũng được giao nhiệm vu qua các
KPI cá nhân. Bên cạnh đó, từ năm học 2020-2021, Trưởng Khoa phân công công
việc cu thể cho các Bộ môn trong Bảng phân công nhiệm vu nhân sự của Khoa.
Cu thể, các Trưởng bộ môn có nhiệm vu (1) Đề xuất và chủ trì các hội thảo cấp
Khoa hàng năm; (2) Họp Tổ chuyên môn định kỳ theo yêu cầu đào tạo; (3) Lên
kế hoạch hoạt động đào tạo từng học kỳ và từng năm học (4) Đánh giá chương
trình đào tạo thuộc Tổ Bộ môn, duyệt các đề thi học kỳ; (5) Dự giờ theo phân
công và kế hoạch của Tổ Bộ môn. Qua đó, các Phó Bộ môn làm căn cứ để báo
cáo công tác của tổ mình vào cuôi năm học. Ngoài ra, từng học kỳ Khoa đều có
kế hoạch cho GV dự giờ lẫn nhau để học tập, trao đổi kinh nghiệm và dự giờ trợ
giảng để đánh giá đề xuất chuyển chức danh [H06.6.001], [H06.6.002],
[H06.6.003], [H06.6.004], [H06.6.006], [H06.6.007].
Sau khi kết thúc năm học, mỗi GV tự thông kê khôi lượng công việc làm
thực tế bao gồm các công việc giảng dạy, NCKH và các hoạt động chuyên môn
63
khác (CVHT, CNL, dự giờ đồng nghiệp, tham gia công tác tuyển sinh, công tác
đoàn thể, trực chuyên môn,…) và báo cáo Trưởng khoa. Bên cạnh đó, Phòng
HC&QTNNL làm đầu môi tổng hợp khôi lượng công việc làm thực tế của GV
toàn trường trong một năm học từ Phòng Đào tạo (khôi lượng giảng dạy), Phòng
HTQT&NCKH (khôi lượng NCKH) và các Khoa (khôi lượng hoạt động chuyên
môn khác). Tổng hợp khôi lượng công việc này được quy đổi về giờ chuẩn, giờ
hành chính và đôi chiếu với định mức quy định hiện hành của Trường nhằm xác
định mức độ hoàn thành khôi lượng công việc được giao trong một năm học của
GV. Tổng hợp khôi lượng công việc làm thực tế một năm học của từng GV được
gửi email thông báo cho GV biết để đôi chiếu với phần tự thông kê khôi lượng
công việc của mình. Kết quả đánh giá hằng năm cho thấy: mỗi năm tất cả GV
khoa QTKD đều hoàn thành nhiệm vu, nhiều GV đạt lao động tên tiến, trong đó
có trung bình 1 – 2 chiến sĩ thi đua cấp cơ sở. Ngoài ra để đánh giá năng lực giảng
dạy/PPGD, Khoa hằng năm tổ chức dự giờ giữa các GV và trợ giảng. Kết quả dự
giờ cho thấy, 100% GV đều đạt những tiêu chí về nội dung bài giảng, PPGD và
tác phong sư phạm, ky năng quản lý lớp học [H06.2.011], [H06.2.012],
[H06.6.007], [H06.4.006].
Hằng năm sau khi hoàn tất quy trình bình xét danh hiệu thi đua, kết quả thi
đua được thông báo và công bô công khai đến các khoa và GV. Đồng thời, để
đánh giá mức độ hài lòng về công tác thi đua, từ năm 2018-2019, Phòng
HC&QTNNL đã thực hiện khảo sát lấy ý kiến của CB, GV về kết quả đánh giá
thi đua. Kết quả cho thấy tất cả GV đều đồng ý với kết quả đánh giá đặc biệt là
việc thi đua khen thưởng và công nhận của Trường. Ngoài ra, kết quả danh hiệu
thi đua của GV được công bô và khen thưởng trong Hội nghị người lao động hằng
năm [H06.6.009], [H06.6.008].
2. Điểm mạnh
Các GV đều có kế hoạch hoạt động cu thể hằng năm.
3. Điểm tồn tại
Việc triển khai KPI mới thực hiện nên chưa đánh giá được hiệu quả.
64
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, Khoa phôi hợp với Trường tiến hành đánh giá hiệu
quả việc triển khai KPI cho năm học 2019 - 2020.
5. Tự đánh giá: 4/7
Tiêu chí 6.7: Các loại hình và sô lượng các hoạt động nghiên cứu của
giảng viên và nghiên cứu viên được xác lập, giám sát và đôi sánh để cải tiến
chất lượng.
1. Mô tả
Các loại hình hoạt động NCKH của GV được Trường quy định cu thể tại
Khoản 2, Điều 4, Quyết định 408/QĐ-ĐHVL, ngày 25/8/2017 về chế độ làm việc
của giảng viên với 7 loại hình: 1) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức, chỉ đạo thực hiện
các chương trình/đề án/dự án/đề tài NCKH, phát triển công nghệ; 2) Thực hiện
các nghiên cứu phuc vu quá trình đánh giá và kiểm định chất lượng chương trình
đào tạo, cải tiến và đề xuất những biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đào tạo
của Khoa/Trường; 3) Công bô kết quả nghiên cứu trên các tạp chí khoa học trong
và ngoài nước theo quy định của pháp luật; 4) Viết tham luận, tham dự và trình
bày tham luận tại các hội nghị, hội thảo khoa học trong và ngoài nước; 5) Tham
gia biên soạn giáo trình, tài liệu học tập phuc vu giảng dạy (nếu được xuất bản);
6) Tham gia các buổi trao đổi học thuật của Khoa/Bộ môn; 7) Hướng dẫn NH
NCKH, thực hiện và hỗ trợ SV hoàn thành thủ tuc đăng ký tham gia các giải
thưởng NCKH cấp Bộ, cấp Thành phô, cấp Trường (nếu có). Quy chế đã quy định
rõ sô giờ NCKH quy đổi sô giờ ứng với từng vị trí chức danh, cu thể 200 giờ
chuẩn/GV, 210 giờ chuẩn/GV chính; 220 giờ chuẩn/PGS; 240 giờ chuẩn/GS.
Đồng thời trong Quy chế cu thể hóa cách thức quy đổi khôi lượng tính bằng giờ
chuẩn cho việc đăng các bài báo, các công trình nghiên cứu cũng như hướng dẫn
NH NCKH. Với định mức giờ chuẩn này, ngoài việc giảng dạy, GV cần tham gia
thực hiện ít nhất 1 đề tài NCKH cấp Trường, hoặc viết 1 bài đăng trên tạp chí
khoa học trong hoặc ngoài nước, hoặc các sản phẩm tương đương khác. Tuy
65
nhiên, Quy chế chưa quy định chi tiết sô lượng công trình NCKH hằng năm đôi
với chức danh GS, PGS và TS [H06.2.009], [H06.2.010].
Trên cơ sở đăng ký NCKH hằng năm của từng GV ngành QTKD, cuôi năm
từng cá nhân tự đôi chiếu với kế hoạch và đánh giá mức độ đạt được các chỉ tiêu
cu thể (đề tài, bài báo, bài tham luận). Trưởng Khoa phê duyệt mức độ từng GV
đạt được kế hoạch hoạt động NCKH và gửi kết quả về Trường để tổng hợp đánh
giá. Trường thông báo kết quả đánh giá mức độ hoàn thành các chỉ tiêu hoạt động
NCKH của từng GV và của Khoa. Khoa xem xét, rà soát kết quả thực hiện các
chỉ tiêu NCKH của toàn Khoa hằng năm và đưa ra phương hướng, điều chỉnh các
chỉ tiêu phù hợp năng lực và đáp ứng các quy định của trường. Ngoài ra, mỗi quý,
Khoa tập hợp sản phẩm NCKH của GV, sau đó Phòng HTQT&NCKH làm đầu
môi tổng hợp sô lượng sản phẩm NCKH của toàn trường và quy đổi ra giờ chuẩn.
Nếu GV có khôi lượng NCKH vượt định mức giờ nghĩa vu thì được ghi nhận và
sẽ nhận thù lao vượt định mức khi 2 năm liên tiếp hoàn thành đủ khôi lượng các
công việc còn lại. Ngoài ra, GV còn được nhận khoản thưởng khi có bài báo đăng
trên tạp chí khoa học. Kết quả đánh giá mức độ NCKH hằng năm cho thấy GV
ngành QTKD có sự phát triển về khôi lượng NCKH, cu thể sô bài báo khoa học
tại các hội thảo quôc tế và tạp chí trong nước có chỉ sô ISSN được công bô tăng
lên (Phu luc III) [H06.7.002], [H06.7.001], [H06.7.002], [H06.7.003],
[H06.7.004], [H06.7.005].
Đôi với các công trình công bô, định kỳ 3 tháng Phòng HTQT& NCKH yêu
cầu các Khoa lập báo cáo kết quả thực hiện. Kế hoạch đăng ký NCKH và đề xuất
những đều chỉnh cu thể (khi cần thiết) nhằm đạt tiến độ và chất lượng của hoạt
động NCKH. Cuôi năm học, TĐG mức độ đáp ứng về sô lượng, chất lượng các
hoạt động NCKH của cá nhân. Theo đó, từng GV được đánh giá trong nội bộ
Khoa và của trưởng Khoa; kết quả đánh giá được gửi về Phòng HTQT&NCKH.
Từ đó, Trường sẽ đánh giá và đôi sánh các Khoa theo từng năm. Trên cơ sở đó,
Trường tổng kết sô lượng, chất lượng từng khoa và đưa ra điều chỉnh, đưa ra
phương hướng cho năm học tiếp theo [H06.7.006], [H06.2.011].
66
2. Điểm mạnh
NCKH của GV ngành QTKD có thay đổi tích cực, sô bài báo được công khai
tăng lên.
3. Điểm tồn tại
Văn bản quy định của Trường chưa cu thể sô lượng công trình NCKH đôi
với từng vị trí chức danh của GV.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, Phòng HTQT& NCKH phôi hợp với các Khoa và
các phòng ban liên quan hoàn thiện, rà soát và hoàn thiện văn bản quy định chế
độ làm việc đôi với GV quy định sô lượng cu thể các loại hình NCKH cho từng
vị trí, chức danh và lấy ý kiến toàn trường và trình Hiệu trưởng ban hành.
5. Tự đánh giá: 4/7
Kết luận
Về đội ngũ GV Về đội ngũ GV, Ngành QTKD có kế hoạch chiến lược cu thể
về việc quy hoạch đội ngũ GV của ngành để đáp ứng nhu cầu đào tạo và NCKH.
Quy chế về chế độ làm việc của GV đã quy định chi tiết, rõ ràng về việc quy đổi
KLCV của đội ngũ GV. Trường có văn bản quy định rõ ràng về các tiêu chí tuyển
dung/bổ nhiệm dung về cả đạo đức và năng lực. Trường đã xác định được bộ
khung năng lực đánh giá cho GV. Nhà trường có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng,
phát triển chuyên môn, nghiệp vu cho đội ngũ GV và các GV tích cực tham gia.
Các GV đều có kế hoạch hoạt động cu thể hằng năm. NCKH của GV ngành
QTKD có thay đổi tích cực, sô bài báo được công khai tăng lên. Tuy nhiên, Ngành
QTKD vẫn còn một sô điểm tồn tại như (1) chưa tuyển dung được GV có trình độ
GS/PGS; (2) chưa có hướng dẫn cu thể quy đổi ra giờ chuẩn đôi với bài báo khoa
học được xếp hạng Q1, Q2, Q3, Q4; (3) chưa thực hiện việc đánh giá tính hiệu
quả của văn bản quy định tiêu chuẩn tuyển dung giảng viên vì văn bản mới ban
hành; (4) kết quả NCKH của GV Ngành QTKD chưa đồng đều; (5) nhiều GV còn
chưa nhiệt tình tham gia khảo sát nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn,
67
nghiệp vu; (6) việc triển khai KPI mới thực hiện nên chưa đánh giá được hiệu quả;
và (7) văn bản quy định của Trường chưa cu thể sô lượng công trình NCKH đôi
với từng vị trí chức danh của GV.
Tiêu chuẩn 6 có 07 tiêu chí, trong đó 05 tiêu chí đạt 4/7 điểm và 02 tiêu chí
đạt 5/7 điểm.
Tiêu chuẩn 7: Đội ngũ nhân viên
Mở đầu
Đội ngũ NV là nguồn nhân lực quan trọng trong công tác hỗ trợ hoạt động
đào tạo, NCKH và phuc vu cộng đồng. Đội ngũ NV hỗ trợ cho hoạt động của
ngành QTKD gồm 3 thành phần: (1) NV do Khoa quản lý gồm Trợ lý công tác
sinh viên, thư ký khoa; (2) NV do Trường quản lý chung gồm NV làm việc tại thư
viện, các phòng chức năng; (3) NV do Công ty Cổ phần Đầu tư và Quản lý Giáo
duc Văn Lang quản lý chung gồm NV làm việc tại Phòng Công nghệ thông tin và
các dịch vu hỗ trợ khác như hỗ trợ ky thuật thiết bị giảng dạy tại các phòng học,
vệ sinh môi trường, bảo vệ, giữ xe, căntin. Công ty Cổ phần Đầu tư và Quản
lý Giáo duc Văn Lang được thành lập năm 2016 với muc tiêu chuyên môn hóa
công tác dịch vu hỗ trợ hoạt động đào tạo, NCKH và phuc vu cộng đồng cho
Trường. Một sô phòng trực thuộc Trường ĐHVL được chuyển biên chế sang Công
ty vào thời điểm này. Đội ngũ NV do Khoa quản lý và Trường quản lý đủ về sô
lượng và đảm bảo về chất lượng, được quy hoạch, tuyển dung, đào tạo và bồi
dưỡng đáp ứng yêu cầu về đào tạo, NCKH và hoạt động phuc vu cộng đồng. Năng
lực của đội ngũ NV được định kỳ đánh giá căn cứ vào quy trình, công cu, tiêu chí
đánh giá rõ ràng. Trường triển khai công tác quản trị theo kết quả công việc, có
chế độ đãi ngộ rõ ràng giúp cho đội ngũ NV chủ động lập kế hoạch và thực hiện
công việc được giao, tạo động lực tích cực làm việc đóng góp cho sự phát triển
chung của Trường.
68
Tiêu chí 7.1: Việc quy hoạch đội ngũ nhân viên (làm việc tại thư viện,
phòng thí nghiệm, hệ thông công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác)
được thực hiện đáp ứng nhu cầu về đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt
động phục vụ cộng đồng.
1. Mô tả
Căn cứ nhu cầu lao động của thị trường, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của Tp. HCM và toàn quôc, Trường thực hiện dự báo quy mô NH từng ngành đào
tạo, triển vọng NCKH và các hoạt động phuc vu cộng đồng, sau đó phân tích nhu
cầu về đội ngũ NV làm việc tại Thư viện (TV), phòng thí nghiệm và các phòng
chức năng phuc vu cho xây dựng Chiến lược phát triển Trường giai đoạn 2016-
2020, giai đoạn 2020-2025 [H06.1.001]. Theo đó, Khoa dự báo quy mô NH ngành
QTKD, triển vọng NCKH và ứng dung cho cộng đồng trong lĩnh vực khoa học –
công nghệ; từ đó phân tích nhu cầu đội ngũ NV gồm trợ lý công tác sinh viên
(TLCTSV), thư ký khoa để xây dựng Chiến lược phát triển Khoa giai đoạn 2016-
2020, giai đoạn 2020-2025 phù hợp [H06.1.002], [H06.1.003]. Bên cạnh đó, vào
đầu mỗi năm học, trên cơ sở sô lượng NH nhập học thực tế, khi xây dựng kế hoạch
công tác năm học, các đơn vị có phân tích nhu cầu đội ngũ NV của đơn vị mình
gửi về Trường. Phòng HC&QTNNL làm đầu môi tổng hợp phân tích nhu cầu đội
ngũ NV từ các đơn vị trong toàn Trường trình Ban giám hiệu [H07.1.001].
Để xây dựng đội ngũ NV đủ sô lượng và đảm bảo chất lượng đáp ứng nhu
cầu đào tạo, NCKH và phuc vu cộng đồng, Trường đã có chính sách thu hút nhân
sự thể hiện rõ trong quy chế trả lương theo hiệu quả công việc; thưởng, phúc lợi
và tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai
nạn lao động và bệnh nghề nghiệp theo thỏa ước lao động tập thể, quy chế chi tiêu
nội bộ; môi trường làm việc dân chủ, thân thiện; được trang bị đầy đủ phương tiện
làm việc theo yêu cầu công việc, đôi với NV phòng thí nghiệm được trang bị thêm
phương tiện bảo vệ cá nhân [H07.1.002], [H07.1.003], [H07.1.004], [H07.1.005],
[H07.1.006], [H07.1.007]. Hàng năm Trường có đánh giá kết quả công việc, xét
danh hiệu thi đua và khen thưởng kịp thời NV đạt thành tích cao; NV được đi du
69
lịch mỗi năm một lần vào kỳ nghỉ hè và tham gia các hoạt động tập thể nâng cao
đời sông tinh thần như văn nghệ, thể thao, giải trí, nấu ăn, dã ngoại đôi với NV
nữ do Công đoàn Trường tổ chức [H07.1.008], [H07.1.009], [H07.1.010],
[H07.1.011]. Trường có chính sách phát triển đội ngũ NV thể hiện rõ ràng trong
Quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, GV, NV và Quy chế chi tiêu nội bộ. Theo
đó, NV tham gia đào tạo, bồi dưỡng bên ngoài Trường được hỗ trợ thời gian, tài
chính (50% học phí), hưởng lương, phúc lợi trong thời gian đi học và được tham
gia tập huấn nội bộ do Nhà trường tổ chức. Ngoài ra, CB-GV-NV còn được hỗ
trợ 70% học phí khi tham gia học nâng cao trình độ thạc sĩ của Trường
[H07.1.012], [H07.1.004], [H06.5.006]. Đồng thời, NV được tạo điều kiện đi
tham quan, học hỏi kinh nghiệm các trường đại học khác và được hỗ trợ công tác
phí theo Quy chế chi tiêu nội bộ [H07.1.004].
Trong Chiến lược phát triển Trường giai đoạn 2016 – 2020 tầm nhìn đến
năm 2025 có xác định rõ quy hoạch đội ngũ NV làm tại TV, phòng thí nghiệm
của các khoa, các phòng chức năng và quy hoạch này được xác định dựa trên phân
tích nhu cầu về đội ngũ NV [H06.1.001]. Đồng thời, trong Chiến lược phát triển
Khoa cũng xác định quy hoạch đội ngũ NV do Khoa quản lý gồm TLCTSV, thư
ký khoa dựa trên phân tích nhu cầu về đội ngũ NV [H06.1.002], [H06.1.003]. Tính
đến 31/3/2020, đội ngũ NV làm việc tại TV, phòng thí nghiệm, hệ thông thông tin
và các dịch vu hỗ trợ khác của Trường là 247 người, cu thể được trình bày tại
bảng 7.1 (Phu luc III).
Tại TV, bộ phận phuc vu có 1 NV truyền thông và 5 NV lưu hành, NV lưu
hành trực phòng đọc từ 7h00 đến 19h00 tại cơ sở 1 và cơ sở 3 và trực 07h30-
11h30, 13h00-17h00 tại cơ sở 2, từ thứ Hai đến thứ Bảy trong tuần, chia làm 2 ca
làm việc, mỗi ca có 1 NV lưu hành trực; bộ phận nghiệp vu có: 1 NV bổ sung, 3
NV biên muc, và 1 NV bán thời gian. TV đảm bảo đủ sô lượng NV phuc vu nhu
cầu khai thác tài liệu của CB-GV-NV [H07.1.013]. NV thư viện đều có trình độ
đại học, trong đó có 9 người tôt nghiệp đúng chuyên ngành TV, sô còn lại đều
được bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn phù hợp để phuc vu công việc [H07.1.014],
[H07.1.015], [H07.1.016]. NV các phòng chức năng của Trường có 103/125
70
người đều đạt trình độ đại học trở lên, đảm bảo hỗ trợ tôt các hoạt động đào tạo,
NCKH và phuc vu cộng đồng của Nhà trường. NV làm việc tại phòng CNTT có
tổng sô 13 người, trong đó tại cơ sở 1 có 2 người thực hiện nhiệm vu hỗ trợ NH,
GV, CB, NV sử dung, sửa chữa thiết bị tin học, duy trì hệ thông mạng internet và
website hoạt động ổn định 100% NV phòng CNTT tôt nghiệp ngành tin học hoặc
CNTT [H07.1.017], [H07.1.018]. NV thuộc phòng Cơ sở vật chất (phòng CSVC)
gồm 25 người, trong đó tại cơ sở 3 có 10 người chia làm 2 ca làm việc đảm bảo
hỗ trợ kịp thời cho GV sử dung các trang thiết bị phòng học, bảo dưỡng và sửa
chữa các trang thiết bị (trừ thiết bị tin học) 100% NV viên phòng CSVC tôt nghiệp
trung cấp nghề trở lên [H07.1.019], [H07.1.020]. Thực hiện công tác vệ sinh môi
trường, phòng học có 26 NV, công tác bảo vệ có 27 NV, giữ xe có 13 NV
[H07.1.021]. Như vậy, đội ngũ NV đủ về sô lượng, có trình độ chuyên môn phù
hợp với yêu cầu công việc, đáp ứng nhu cầu về đào tạo, NCKH và các hoạt động
phuc vu cộng đồng của ngành QTKD. Kết quả khảo sát NH, CB, GV, NV về mức
độ hài lòng trong việc hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập và NCKH của NV thư
viện, phòng thí nghiệm, phòng CNTT tại thời điểm tháng 4/2017 cho thấy mức
độ hài lòng ở NH là 77,1% và CB, GV, NV là 78,9% [H07.1.022]. Tuy nhiên,
việc thực hiện khảo sát đánh giá phản hồi của CB, GV, NV về mức độ đáp ứng
của đội ngũ NV chưa được thực hiện đều đặn.
2. Điểm mạnh
Tất cả NV TV, các phòng thí nghiệm, đơn vị hỗ trợ về CNTT đều tôt nghiệp
từ Cao đẳng trở lên và được bồi dưỡng đúng chuyên môn theo vị trí làm việc.
Tỷ lệ NH và CB, GV, NV của Trường hài lòng về hoạt động hỗ trợ của đội
ngũ NV khá cao (trên 75%).
3. Điểm tồn tại
Việc thực hiện khảo sát đánh giá phản hồi của NH, CB, GV, NV về mức độ
đáp ứng của đội ngũ NV chưa được thực hiện đều đặn.
4. Kế hoạch hành động
71
Từ năm học 2020-2021, Phòng ĐBCLĐT chủ trì thực hiện khảo sát định kỳ
1 lần/năm vào cuôi mỗi năm học.
5. Tự đánh giá: 5/7.
Tiêu chí 7.2: Các tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn nhân viên để bổ nhiệm,
điều chuyển được xác định và phổ biến công khai.
1. Mô tả
Quy định về tuyển dung lao động được ban hành năm 2001, 2009 và ban
hành lại thành Quy chế tuyển dung, bổ nhiệm, giao kết và thực hiện hợp đồng lao
động Trường ĐHVL năm 2016. Trong Quy chế này có quy định rõ về việc tuyển
dung, bổ nhiệm, điều chuyển NV [H06.3.001], [H06.3.002], [H06.3.003].
Đôi với vị trí NV gồm các yêu cầu: độ tuổi từ 18 tuổi trở lên; có văn bằng,
chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề, hoặc có ky năng phù hợp với vị trí tuyển
dung, bổ nhiệm; có đủ sức khỏe để thực hiện công việc được đảm nhiệm và các
yêu cầu về phẩm chất cá nhân, ky năng mềm, ngoại ngữ, tin học. Quy trình tuyển
dung, bổ nhiệm gồm 5 bước: xác định và đề xuất nhu cầu tuyển dung, bổ nhiệm;
tìm kiếm ứng viên thích hợp; sơ tuyển; xét duyệt, phỏng vấn; tuyển dung (giao
kết hợp đồng lao động) [H06.3.003], [H07.2.001]. Riêng tiêu chí tuyển dung và
bổ nhiệm cán bộ cấp trưởng và phó phòng được quy định cu thể tại Quy chế tổ
chức và hoạt động Trường ĐHVL và bộ Khung năng lực của Trưởng/Phó các
phòng chức năng [H07.2.002]. Bộ khung năng lực này được Ban xây dựng khung
năng lực chủ trì thực hiện trên cơ sở tham vấn ký kiến của các phòng chức năng
và lãnh đạo, gồm các tiêu chuẩn về: năng lực hoạch định, tổ chức, quản lý; năng
lực thích ứng, đổi mới và hội nhập; năng lực kết nôi với các bên liên quan; năng
lực giảng dạy (đôi với các vị trí Trưởng/Phó đơn vị: Đào tạo, Đào tạo Sau đại học,
Trung tâm đào tạo quôc tế, Viện Khoa học Công nghệ Ứng dung); tiên phong –
gương mẫu. Bộ khung năng lực này được ban hành vào tháng 12/2019 theo các
quyết định từ sô 1214/QĐ-ĐHVL đến sô 1243/QĐ-ĐHVL [H07.2.003]. Việc điều
chuyển NV, Trường thực hiện theo các bước sau: người lao động có nguyện vọng
chuyển đổi công việc phù hợp với chuyên môn hoặc năng lực cá nhân, được đơn
72
vị quản lý hiện tại đồng ý cho chuyển và đơn vị mới đồng ý tiếp nhận thì Trường
sẽ ra quyết định điều chuyển [H07.2.004].
Các tiêu chí tuyển dung, bổ nhiệm, điều chuyển NV quy định trong Quy chế
tuyển dung, bổ nhiệm, giao kết và thực hiện hợp đồng lao động của Trường ĐHVL
được ban hành tới các đơn vị trong toàn Trường bằng văn bản và bản scan gửi qua
email nội bộ, đồng thời văn bản này được đưa vào thư muc TV văn bản trên
Website của Trường để người lao động trong Trường tiện theo dõi [H07.2.005].
Các thông tin tuyển dung được Trường công bô công khai trên các kênh: Website
của Trường muc Thông tin tuyển dung, trang quảng cáo của báo Tuổi Trẻ, trang
quảng cáo của báo Thanh Niên, trang tuyển dung của Careerbuilder [H07.2.006],
[H07.2.007]. Tuy nhiên, việc tuyển dung CB quản lý đôi khi vẫn gặp khó khăn do
chính sách thu hút chưa đủ hấp dẫn.
2. Điểm mạnh
Quy trình và tiêu chí tuyển dung, bổ nhiệm rõ ràng, công khai minh bạch.
Thông báo tuyển dung công khai trên nhiều kênh: báo chí và Website của Trường,
email nội bộ.
3. Điểm tồn tại
Chính sách thu hút giành cho đôi tượng CB quản lý chưa đủ hấp dẫn ứng
viên.
4. Kế hoạch hành động
Phòng HC&QTNNL soạn thảo chính sách thu hút nhân tài, ban hành trong
năm 2020, trong đó chú trọng đến chính sách giành cho đôi tượng CB quản lý.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 7.3: Năng lực của đội ngũ nhân viên được xác định và được
đánh giá.
1. Mô tả
73
Năng lực của đội ngũ NV được đánh giá hàng năm lồng ghép trong hoạt
động tổng kết thi đua khen thưởng năm học. Trường ban hành văn bản Hướng dẫn
thi đua khen thưởng hàng năm, có quy định quy trình đánh giá năng lực của đội
ngũ NV qua 4 bước: Bước 1- NV làm bản tự nhận xét về kết quả thực hiện công
việc được giao, chấp hành nội quy, quy định của Trường và tự nhận danh hiệu thi
đua; Bước 2- Trưởng đơn vị nhận xét mức độ hoàn thành nhiệm vu được giao của
NV và đề xuất danh hiệu thi đua của NV trong đơn vị; Bước 3-Trưởng đơn vị tổ
chức cho đơn vị bầu danh hiệu thi đua; Bước 4-Thường trực Hội đồng thi đua xem
xét, Hiệu trưởng quyết định công nhận danh hiệu thi đua. Các tiêu chí đánh giá
của NV gồm: KLCV được giao, mức độ hoàn thành, tham gia các hoạt động đoàn
thể xã hội, sáng kiến nâng cao hiệu quả công việc hoặc những nhiệm vu đặc biệt
đã hoàn thành [H06.4.002].
Trường có quy định rõ ràng về đánh giá xếp loại danh hiệu lao động đôi với
CB, GV và NV, có 3 danh hiệu: Chiến sĩ thi đua, Lao động tiên tiến, Hoàn thành
nhiệm vu. Cuôi mỗi năm học, các NV đều thực hiện việc TĐG kết quả thực hiện
nhiệm vu năm học theo biểu mẫu hướng dẫn của Trường đưa ra [H07.3.001]. Việc
đánh giá này thực hiện qua 3 cấp: bản thân TĐG; đồng nghiệp nhận xét, góp ý;
trưởng đơn vị nhận xét, đánh giá. Tỷ lệ đội ngũ NV hỗ trợ, phuc vu đạt danh hiệu
Lao động tiên tiến và Chiến sĩ thi đua hàng năm: năm học 2016-2017 là 70%, năm
học 2017-2018 là 91%, năm học 2018-2019 là 92%. Hầu hết các NV của Khoa
hàng năm đều đạt danh hiệu Lao động tiên tiến trở lên [H07.3.002], [H07.1.008].
Kết quả đánh giá thể hiện mức độ hoàn thành nhiệm vu được giao của NV và phần
nào đánh giá được năng lực thực hiện nhiệm vu được giao của NV. Tuy nhiên,
Trường chưa lấy ý kiến một cách có hệ thông về sự hài lòng của các bên liên quan
đôi với công việc do các NV đảm trách, mà chỉ dừng lại ở mức đánh giá nội bộ,
giữa các NV trong cùng đơn vị.
2. Điểm mạnh
Các NV của Khoa luôn đạt danh hiệu Lao động tiên tiến trở lên.
3. Điểm tồn tại
74
Chưa lấy ý kiến một cách có hệ thông về sự hài lòng của các bên liên quan
đôi với công việc do các NV đảm trách.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, Phòng HC&QTNNL phôi hợp với các đơn vị trong
Trường xây dựng khung năng lực NV và tiêu chí đánh giá năng lực.
5. Tự đánh giá: 5/7.
Tiêu chí 7.4: Nhu cầu về đào tạo và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của
nhân viên được xác định và có các hoạt động triển khai để đáp ứng nhu cầu
đó.
1. Mô tả
Vào đầu mỗi năm học, các đơn vị trong toàn Trường đều tổ chức họp về phân
tích yêu cầu công việc trên cơ sở nhiệm vu công tác năm học được Trường giao,
từ đó, các NV đề xuất nhu cầu được tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vu phù hợp (có đề xuất nội dung khóa học) nhằm đáp ứng yêu cầu
công việc và phát triển chuyên môn, nghiệp vu cho bản thân [H07.4.001]. Sau
cuộc họp, Khoa và các đơn vị tổng hợp đề xuất nhu cầu về đào tạo, bồi dưỡng và
phát triển chuyên môn, nghiệp vu cho NV của đơn vị mình và gửi về Trường.
Phòng HC&QTNNL làm đầu môi tổng hợp nhu cầu về đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vu của toàn Trường trình BGH [H07.4.002], [H07.4.003].
Hàng năm, trên cơ sở tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn từ
các đơn vị, kế hoạch phát triển đội ngũ NV của Trường, Trường xây dựng kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn, nghiệp vu cho NV, bao gồm
đào tạo nội bộ do Trường tổ chức và đào tạo bên ngoài Trường [H07.4.004]. Bên
cạnh các CTĐT bồi dưỡng chung của Trường, NV của các phòng chức năng còn
tham gia các khóa đào tạo chuyên môn phù hợp với chức năng nhiệm vu của đơn
vị. Tuy nhiên, công tác khảo sát, đánh giá sau đào tạo chưa được triển khai hiệu
quả.
75
Căn cứ kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vu cho NV hàng
năm, Trường triển khai thực hiện các khóa đào tạo, tập huấn nội bộ, mời các
chuyên gia trong và ngoài trường đến bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vu cho NV,
gồm các nội dung tập huấn: công tác đảm bảo chất lượng, nghiệp vu xây dựng và
cập nhật thông tin website, công tác CVHT, lễ tân ngoại giao và văn hóa ứng xử
[H07.4.005]. Đôi với đào tạo bên ngoài Trường, các đơn vị chủ động thực hiện
theo kế hoạch của Trường, gồm các khóa học nâng cao trình độ như: thạc sĩ quản
trị kinh doanh, thạc sĩ hệ thông thông tin quản lý, các khóa học về chuyên môn
nghiệp vu như: Pháp luật lao động và vận dung quản lý trong doanh nghiệp; Kiểm
định viên kiểm định chất lượng giáo duc đại học và trung cấp chuyên nghiệp;
Nghiệp vu Thông tin TV; Truyền thông xã hội trong hỗ trợ chia sẻ và công bô
khoa học; Ky năng giao tiếp trong TV; Đào tạo cơ bản về khởi nghiệp. NV đi học
được hỗ trợ thời gian và tài chính (50% học phí), hưởng lương, phúc lợi trong thời
gian đi học [H07.4.006], [H07.4.007]. Trong 5 năm, Trường có 1.016 lượt CB,
NV được đào tạo, bồi dưỡng. Tỷ lệ tham gia các đợt tập huấn, bồi dưỡng của đội
ngũ NV hỗ trợ cao (trên 75%). Tổng kinh phí đào tạo cho toàn trường trong 5 năm
là 19.649.631.909 đồng (tính đến 31/3/2020) [H07.4.008].
2. Điểm mạnh
Hàng năm, Trường luôn xác định rõ ràng những nhu cầu về đào tạo và
phát triển chuyên môn của đội ngũ NV hỗ trợ. Trường luôn tạo điều kiện về thời
gian và hỗ trợ kinh phí cho NV học tập, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp
vu. Tỷ lệ tham gia các đợt tập huấn, bồi dưỡng của đội ngũ NV hỗ trợ đạt trên
75%.
3. Điểm tồn tại
Công tác khảo sát, đánh giá sau đào tạo chưa được triển khai hiệu quả.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, Phòng HC&QTNNL triển khai công tác đánh giá
sau đào tạo một cách có hiệu quả.
76
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 7.5: Việc quản trị theo kết quả công việc của nhân viên (gồm cả khen
thưởng và công nhận) được triển khai để tạo động lực và hỗ trợ cho đào tạo, nghiên
cứu khoa học và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
1. Mô tả
NV làm việc tại các đơn vị trực thuộc Trường được giao khôi lượng công
việc theo Bản mô tả công việc, bản phân công công việc năm học cho từng NV
của đơn vị vào đầu năm học. NV làm việc tại Khoa QTKD được giao khôi lượng
công việc theo Bản mô tả công việc. Công tác theo dõi, giám sát và đánh giá hiệu
quả công việc của đội ngũ NV thực hiện theo văn bản Hướng dẫn đánh giá kết
quả hoạt động hàng năm, KPI của cá nhân trong đơn vị và Hướng dẫn tổng kết thi
đua khen thưởng [H07.5.001], [H06.4.002]. Các văn bản hướng dẫn này được cập
nhật mỗi năm phù hợp với hoạt động mỗi năm của Trường.
Hàng tuần, các phòng chức năng đều phải thực hiện báo cáo kết quả thực
hiện công tác tuần trước và kế hoạch công tác tuần kế tiếp [H07.5.002]. Kết quả
công tác hàng tuần của mỗi đơn vị được tổng hợp từ kết quả thực hiện công việc
của từng cá nhân trong đơn vị. Do đó, khôi lượng và hiệu quả công việc của từng
cá nhân được trưởng đơn vị phân công, giám sát thường xuyên, liên tuc và luôn
được điều chỉnh phù hợp. Sau khi kết thúc năm học, Trường tổ chức đánh giá hiệu
quả công việc của NV và bình xét thi đua theo quy trình: NV tự đánh giá, đồng
nghiệp cùng đơn vị đánh giá, Trưởng đơn vị đánh giá, Hội đồng Thi đua – Khen
thưởng Nhà trường xem xét, Hiệu trưởng công nhận [H07.5.001], [H07.1.008].
Việc đánh giá dựa trên bản đăng ký công việc thực hiện cu thể trong năm học
được trưởng đơn vị thông qua và danh hiệu thi đua đầu năm học cùng với bản
nhận xét kết quả thực hiện cuôi năm học của NV.
Ngay từ đầu năm học, Trường triển khai đến các đơn vị và NV trong toàn
Trường đăng ký nhiệm vu trọng tâm thực hiện trong năm nêu rõ các nội dung
hoạt động, dự kiến thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc. Căn cứ nhiệm vu đăng
ký của đơn vị, Trưởng đơn vị triển khai cho CB, GV, NV trong đơn vị đăng ký
77
KLCV thực hiện để đảm bảo toàn đơn vị hoàn thành nhiệm vu đã đăng ký với
Trường. Mỗi NV chủ động lập kế hoạch triển khai công việc theo nhiệm vu của
đơn vị gồm: nội dung công việc thực hiện, thời gian thực hiện, những yêu cầu cần
thiết khác (nếu có) để hoàn thành công việc [H07.5.003], [H06.6.002].
Khi xây dựng văn bản Quy định Công tác thi đua, khen thưởng, Trường
triển khai lấy ý kiến của toàn thể CB, GV, NV bằng cách gửi văn bản Dự thảo đến
đơn vị qua email nội bộ của Trường, Trưởng đơn vị tổ chức cho đơn vị họp lấy ý
kiến góp ý và tổng hợp góp ý rồi gửi về Trường qua Phòng HC&QTNNL
[H07.5.004], [H07.5.005].
Danh hiệu thi đua của NV trước năm 2019 có 3 mức: Chiến sĩ thi đua, Lao
động tiên tiến và hoàn thành nhiệm vu. Từ năm học 2019-2020, Trường bổ sung
thêm thành 5 mức: Lao động tiên tiến, Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp
Thành phô, Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, Chiến sĩ thi đua toàn quôc. Với quy trình thực
hiện đánh giá gồm cá nhân TĐG, đơn vị đánh giá, Hội đồng thi đua khen thưởng
Trường xem xét và Hiệu trưởng công nhận nên kết quả đánh giá hàng năm được
78% NV hài lòng [H07.5.006]. Tuy nhiên, việc đánh giá mới chỉ thực hiện 1
lần/năm vào cuôi năm học nên khi nhận xét đánh giá chỉ đánh giá được những
việc thực hiện trong thời gian gần thời gian đánh giá.
2. Điểm mạnh
Khoa có phân công công việc cu thể, rõ ràng cho NV qua bản mô tả công
việc và bản đăng ký thực hiện nhiệm vu đầu năm học. Đội ngũ NV của Khoa có
tinh thần trách nhiệm cao, luôn hoàn thành nhiệm vu và đạt danh hiệu Lao động
từ tiên tiến trở lên. Tỷ lệ hài lòng về phân công công việc và đánh giá thi đua khen
thưởng của NV cao (78%).
3. Điểm tồn tại
Việc đánh giá chất lượng công việc của đội ngũ NV chưa được thực hiện
thường xuyên theo quý hoặc học kỳ.
4. Kế hoạch hành động
78
Từ năm học 2020-2021, Phòng HC&QTNNL thiết lập biểu mẫu đánh giá
kết quả thực hiện công việc của NV hàng quý.
5. Tự đánh giá: 5/7
Kết luận
Đội ngũ NV hỗ trợ cho CTĐT ngành QTKD có trình độ chuyên môn cơ bản
đáp ứng được yêu cầu công việc. Hàng năm, đội ngũ này được bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vu và được tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ đáp
ứng yêu cầu công việc do đơn vị giao. Ngoài ra, đội ngũ này cũng rất năng động
và nhiệt huyết, do đó công việc luôn được triển khai và hoàn thành tôt. Công tác
quy hoạch, phân công công việc, đánh giá và đào tạo phát triển đội ngũ NV của
Khoa và Trường được thực hiện tôt, đáp ứng nhu cầu của ngành và phù hợp với
chiến lược phát triển của Trường.
Tuy nhiên, một sô vấn đề tồn tại cần được khắc phuc như (1) Việc thực hiện
khảo sát đánh giá phản hồi của CB, GV,NV về mức độ đáp ứng của đội ngũ NV
chưa được thực hiện đều đặn, (2) Chính sách thu hút chưa đủ hấp dẫn ứng viên,
(3) Chưa lấy ý kiến một cách có hệ thông về sự hài lòng của các bên liên quan đôi
với công việc do các NV đảm trách, (4) Công tác khảo sát, đánh giá sau đào tạo
chưa được triển khai hiệu quả, và (5) Chưa đánh giá chất lượng công việc của đội
ngũ NV thường xuyên theo quý hoặc học kỳ.
Tiêu chuẩn 7 có 05 tiêu chí, cả 05 tiêu chí đều đạt 5/7 điểm.
Tiêu chuẩn 8: Người học và hoạt động hỗ trợ người học
Mở đầu
Với giá trị côt lõi Đạo đức – Ý chí – Sáng tạo, để tạo ra nguồn nhân lực
chất lượng cao đóng góp vào sự phát triển chung của Tp. HCM và cả nước,
Trường ĐHVL xem NH và hoạt động hỗ trợ NH là ưu tiên hàng đầu khi tổ chức
thực hiện các hoạt động tại Trường và Khoa. Với tinh thần đó, Khoa QTKD đã và
đang có sự quan tâm đặc biệt đến NH trong quá trình đào tạo. Khoa cùng với
Trường đã có nhiều bước tiến trong công tác tuyển sinh, có hệ thông giám sát phù
79
hợp về sự tiến bộ trong học tập và rèn luyện của NH, đẩy mạnh hoạt động tư vấn
học tập, hoạt động hỗ trợ, tạo môi trường học tập thân thiện, tích cực cho NH.
Tiêu chí 8.1: Chính sách tuyển sinh được xác định rõ ràng, được công
bô công khai và được cập nhật.
1. Mô tả
Quy định tuyển sinh hàng năm của ngành QTKD được thực hiện theo chính
sách tuyển sinh chung của Trường. Trường ĐHVL xây dựng đề án tuyển sinh
hàng năm chi tiết, rõ ràng, cung cấp cho thí sinh và xã hội các thông tin: tổng quan
về Trường, quy mô đào tạo hiện có, thông tin tham khảo của 02 năm tuyển sinh
trước đó (thực hiện từ Đề án tuyển sinh năm 2017 đến nay), thông tin chi tiết của
năm tuyển sinh (các ngành đào tạo, mã ngành, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh,
lộ trình tuyển sinh, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, thông tin đảm bảo chất
lượng của trường về đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất). Đề án tuyển sinh được
cập nhật hằng năm, đáp ứng đúng các quy định của Bộ GD&ĐT và nhu cầu nhân
lực của xã hội. [H08.1.001], [H08.1.002], [H08.1.003], [H08.1.004], [H08.1.005],
[H08.1.006]. Ngoài ra, Trường ĐHVL còn công bô hai quyết định về việc ban
hành Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy vào năm 2015 và 2018, trong đó
quy định rõ phạm vi điều chỉnh và đôi tượng áp dung, phương thức tuyển sinh, tổ
hợp môn thi, điều kiện tham gia tuyển sinh của thí sinh, chính sách ưu tiên trong
tuyển sinh, sử dung điểm bảo lưu kết quả của kỳ thi THPT Quôc gia [H08.1.007],
[H08.1.008].
Sau khi được Bộ GD&ĐT thông qua, đề án tuyển sinh của Trường ĐHVL
được công bô công khai trên cổng thông tin điện tử của Trường và cổng thông tin
của Bộ GD&ĐT. Bên cạnh đó, các thông tin và chính sách tuyển sinh ngành
QTKD được cập nhật thường xuyên trên trang tuyển sinh của Nhà trường
[H08.1.009], [H08.1.010], [H08.1.011]. Các thông tin tuyển sinh còn được truyền
thông trên các phương tiện thông tin đại chúng: truyền hình, báo chí và các ấn
phẩm tuyển sinh như: cẩm nang tuyển sinh, bảng quảng cáo [H08.1.012],
[H08.1.013], [H08.1.014], [H08.1.015].
80
Chính sách tuyển sinh của Trường được xây dựng dựa trên các sô liệu
phân tích và dự báo nhu cầu nhân lực hằng năm và các góp ý của các thành viên
trong hội đồng tuyển sinh. Riêng đôi với Ngành QTKD, các tiêu chí tuyển sinh
của ngành có sự góp ý của Trưởng Khoa QTKD, BGH, Phòng TS&TT. Các ý
kiến đóng góp của các thành viên có liên quan là cơ sở để Trường rà soát, điều
chỉnh, cập nhật chính sách tuyển sinh hàng năm để phù hợp với nhu cầu của thị
trường lao động [H08.1.016], [H08.1.017], [H08.1.018], [H08.1.001],
[H08.1.002], [H08.1.003], [H08.1.004], [H08.1.005]. Tuy nhiên, các ý kiến của
các bên liên quan về chính sách tuyển sinh còn giới hạn ở đôi tượng, chưa lấy ý
kiến của các thành viên ngoài Trường.
2. Điểm mạnh
Khoa cùng Trường có chính sách tuyển sinh và đề án tuyển sinh rõ ràng,
được cập nhật, đầy đủ thông tin và được công bô công khai, rộng rãi, với đa dạng
hình thức.
3. Điểm tồn tại
Việc lấy ý kiến của các bên liên quan để xây dựng chính sách tuyển sinh
chưa đa dạng về đôi tượng, mới chỉ giới hạn ở các thành viên thuộc nhà Trường.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, Khoa QTKD lên kế hoạch lấy ý kiến của hội cựu
NH về chính sách tuyển sinh của ngành QTKD. Ngoài ra, Khoa phôi hợp với
Phòng TS&TT triển khai lấy ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực, của phu
huynh và học sinh THPT làm căn cứ xây dựng chính sách tuyển sinh.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 8.2: Tiêu chí và phương pháp tuyển chọn người học được xác
định rõ ràng và được đánh giá
1. Mô tả
Các tiêu chí và phương pháp tuyển sinh/tuyển chọn NH của Trường nói
chung và ngành QTKD nói riêng được thể hiện rất rõ ràng qua tiêu chí về đôi
81
tượng tuyển sinh, phạm vi tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh,
ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển, các thông
tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành QTKD, tổ chức tuyển
sinh, chính sách ưu tiên và học phí dự kiến đôi với NH chính quy. Từ năm 2017,
tổ hợp môn xét tuyển của ngành QTKD gồm D01 (ngữ văn, toán, tiếng Anh); C01
(toán, ngữ văn, vật lý); C02 (toán, ngữ văn, hóa học); C04 (toán, ngữ văn, địa lý).
Phương thức tuyển sinh ngành QTKD tuân thủ theo phương thức tuyển sinh của
Trường ĐHVL, đảm bảo tính đa dạng, phù hợp, tạo nhiều cơ hội cho NH xét tuyển
vào ngành. Trước năm học 2015-2016, thí sinh tham dự kì thi ba chung do Bộ
GD&ĐT tổ chức, kết quả tuyển sinh của Trường được xác định dựa trên điểm sàn
chung của Bộ. Từ năm học 2015-2016 đến nay, Trường đã tuyển sinh dựa trên 03
phương thức với các tiêu chí và cách xét tuyển cu thể như sau [H08.1.001],
[H08.1.002], [H08.1.003], [H08.1.004], [H08.1.005]:
1/ Xét kết quả Kỳ thi THPT quôc gia của năm tuyển sinh, với ngưỡng đảm
bảo chất lượng đầu vào đạt tôi thiểu theo quy định của Bộ GD&ĐT (năm 2015 –
2017) hoặc theo quy định của Trường.
2/ Xét KQHT THPT (học bạ) từ năm 2017, với ngưỡng đảm bảo chất lượng
đầu vào phải đạt tôi thiểu 18 điểm (tổ hợp 3 môn xét tuyển).
3/ Xét kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP. HCM, với ngưỡng
đảm bảo chất lượng đầu vào tôi thiểu 600 điểm (trên thang điểm 1.200).
Các tiêu chí và phương pháp tuyển chọn NH được hội đồng tuyển sinh hàng
năm rà soát, đánh giá sau mỗi đợt tuyển sinh. Dựa trên các dữ liệu về tuyển sinh,
các ý kiến của tân sinh viên, các thành viên trong Hội đồng tuyển sinh, Nhà trường
có cơ sở điều chỉnh hoạt động tuyển chọn NH cho năm sau [H08.1.006],
[H08.2.001], [H08.1.018]. Năm 2017, Trường đánh giá lại xu hướng tuyển sinh
và điều chỉnh bổ sung phương thức tuyển chọn NH qua KQHT THPT (học bạ)
[H08.2.002], [H08.2.003], [H08.1.003]. Năm 2019, nhìn nhận xu hướng thi đánh
giá năng lực của thí sinh toàn quôc, Trường tiếp tuc điều chỉnh bổ sung phương
thức tuyển sinh dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quôc Gia
82
Tp. HCM [H08.2.004], [H08.2.005], [H08.1.005]. Tuy nhiên, việc thu thập ý kiến
của các bên liên quan về phương pháp tuyển chọn đầu vào còn thiếu các ý kiến
của doanh nghiệp và thiếu các tiêu chí thu hút nhân tài.
2. Điểm mạnh
Tiêu chí và phương pháp tuyển chọn NH rõ ràng, được Khoa và Trường rà
soát, đánh giá hàng năm.
3. Điểm tồn tại
Việc thu thập ý kiến của các bên liên quan về phương pháp tuyển chọn đầu
vào hầu như chưa có sự tham gia của doanh nghiệp, người sử dung lao động.
Thiếu các tiêu chí mở để thu hút nhân tài như tuyển thẳng (ngoài quy định chung
của Bộ GD&ĐT, chính sách học bổng).
4. Kế hoạch hành động
Trong năm học 2020-2021, Trường tổng hợp ý kiến từ phía doanh nghiệp,
người sử dung lao động trong các hoạt động tại Trường để phuc vu xây dựng
phương pháp tuyển chọn đầu vào. Từ năm 2020-201, Trường bổ sung chính sách
tuyển thẳng và chính sách học bổng linh hoạt, thu hút nhân tài cho các ngành và
chương trình mũi nhọn.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 8.3: Có hệ thông giám sát phù hợp về sự tiến bộ trong học tập và
rèn luyện, kết quả học tập, khôi lượng học tập của người học.
1. Mô tả
Trước năm 2017, Trường phân công bộ phận GVCN phu trách công tác quản
lý NH, kịp thời hỗ trợ NH trong hoạt động học tập, phát triển ky năng, chấp hành
các quy chế, nội quy của Trường [H08.3.001]. Từ năm 2017, Nhà trường thành
lập Hội đồng CVHT và Ban CVHT năm học 2017-2018, Hội đồng CVHT và Ban
CVHT hoạt động theo Quy định công tác CVHT ban hành kèm Quyết định sô
428/ QĐ – ĐHVL, CVHT có nhiệm vu giám sát sự tiến bộ trong học tập và rèn
luyện, KQHT, khôi lượng học tập của NH và xử lý cảnh báo học vu, giám sát và
83
quản lý mọi mặt trong học tập và rèn luyện của NH [H08.3.002], [H08.3.003],
[H08.3.004]. Năm 2018, đội ngũ GVCN được thiết lập, cùng với CVHT tiếp tuc
thực hiện các nhiệm vu nêu trên, công tác giám sát về học tập và rèn luyện của
NH được tuân thủ theo Hướng dẫn triển khai công tác CVHT và CNLSV sô
799/QĐ-ĐHVL ban hành năm 2018 [H08.3.005], [H08.3.006]. Danh sách GVCN
phu trách lớp được Khoa phân công cu thể ở đầu mỗi học kỳ, đảm bảo sô lượng
NH phù hợp cho mỗi GVCN để công tác này được thực hiện một cách hiệu quả
[H08.3.007]. Ở đơn vị Khoa, TLCTSV có nhiệm vu kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các quy chế, quy định về học tập và rèn luyện đôi với NH. [H08.3.008]. Các
đơn vị như TT. HTSV, Phòng ĐT, Trung tâm Phát triển Năng lực học tập, Nghề
nghiệp, Khởi nghiệp, Hợp tác Doanh nghiệp và hỗ trợ việc làm là các đơn vị có
nhiệm vu phôi hợp chặt chẽ cùng Khoa trong công tác giám sát sự tiến bộ trong
học tập và rèn luyện của NH [H08.3.009], [H08.3.010], [H08.3.011].
Việc giám sát sự tiến bộ trong học tập và rèn luyện, KQHT, khôi lượng học
tập của NH được tuân thủ theo các quy định cu thể của Trường. Bộ phận CVHT
thực hiện nhiệm vu dựa trên Quy chế tổ chức đào tạo bậc đại học theo hệ thông
tín chỉ tại Trường ĐHVL ban hành năm 2017 và Quy định về công tác CVHT
năm 2017, trong đó quy định rõ về tổ chức hệ thông CVHT; Nhiệm vu của CVHT;
Hoạt động CVHT và Đánh giá hoạt động cô vấn [H05.1.002], [H08.3.002]. Năm
2018, Trường ban hành Quyết định 799/QĐ-ĐHVL về Hướng dẫn triển khai công
tác CVHT và CNLSV. Năm 2019, Trường ban hành Quyết định 449/QĐ-ĐHVL
về Quy chế đào tạo bậc đại học hệ chính quy theo hệ thông tín chỉ tại Trường
ĐHVL, hai quyết định này là cơ sở về việc giám sát sự tiến bộ trong học tập, rèn
luyện, KQHT, khôi lượng học tập của NH mà các GVCN phải tuân thủ và nắm rõ
khi thực hiện công tác [H08.3.006], [H05.1.003].
Trường ĐHVL hướng đến việc đồng bộ hoá các cơ sở dữ liệu. Các KQHT,
sô lượng tín chỉ NH đăng ký trong học kỳ, danh sách NH bị xử lý KQHT, danh
sách NH chậm tiến độ, thôi học được lưu trữ trên hệ thông [H08.3.012]. Bên cạnh
đó, việc đánh giá kết quả rèn luyện được Trường triển khai đồng bộ trên cổng
thông tin trực tuyến online.vlu.edu.vn (trước đây là online.vanlanguni.edu.vn) từ
84
học kỳ 2 năm học 2018-2019 nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện của
các bộ phận liên quan cũng như lưu trữ dữ liệu của Trường thay vì triển khai đánh
giá rèn luyện bằng việc ghi phiếu giấy như các năm học trước đây [H08.3.013],
[H08.3.014]. Việc lưu trữ các cơ sở dữ liệu bằng các phần mềm đã đem lại hiệu
quả trong công tác quản lý học tập và rèn luyện, cho phép các bộ phận liên quan
dễ dàng khai thác thông tin, đảm bảo tính chính xác và tôc độ nhanh chóng. Tuy
nhiên, hệ thông phần mềm và cổng thông tin trực tuyến vẫn còn hạn chế vì chưa
có chức năng điểm danh việc tham gia lớp của NH, điều này gây khó khăn trong
công tác cảnh báo sớm KQHT của NH. Về phía Khoa QTKD, dựa trên danh sách
NH chậm tiến độ học tập, bị xử lý KQHT và thôi học, mỗi học kỳ CVHT của
Khoa liên hệ với NH để tìm hiểu lý do, động viên NH, tư vấn NH lập kế hoạch
trả nợ môn và tiếp tuc hoàn thành CTĐT [H08.3.015].
2. Điểm mạnh
Nhà trường có đầy đủ các đơn vị, bộ phận giám sát tình hình học tập, rèn
luyện, tỷ lệ thôi học, tôt nghiệp của NH.
3. Điểm tồn tại
Nhà trường chưa có phần mềm điểm danh trực tuyến dẫn đến KQHT của
NH không được phản ánh nhanh chóng.
4. Kế hoạch hành động
Trong năm học 2020-2021, Khoa QTKD kiến nghị lên Trường thành lập hệ
thông giám sát online trong việc điểm danh lớp và lưu trữ các kết quả của GVCN
trong quá trình giám sát học tập và rèn luyện NH.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 8.4: Có các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt
động thi đua và các dịch vụ hỗ trợ khác để giúp cải thiện việc học tập và khả
năng có việc làm của người học.
1. Mô tả
TT. HTSV và Trung tâm Phát triển Năng lực học tập, Nghề nghiệp, Khởi
85
nghiệp, Hợp tác Doanh nghiệp và hỗ trợ việc làm là hai đơn vị của Trường chịu
trách nhiệm chính trong các hoạt động liên quan đến NH như hoạt động ngoại
khoá, thi đua cùng các dịch vu hỗ trợ về chế độ, chính sách và quyền lợi của NH.
[H08.3.009], [H08.3.011]. Phòng ĐT là đơn vị chịu trách nhiệm về tư vấn học
tập cho sinh viên thông qua nhiệm vu xây dựng quy chế và chính sách liên quan
đến công tác CNLSV và CVHT đánh giá mức độ hoàn thành của GVCN và
CVHT [H08.3.010], [H08.3.002], [H08.3.006]. Về phía Khoa QTKD, đội ngũ
CVHT là bộ phận trực tiếp tư vấn học tập cho NH, riêng đôi với các hoạt động
ngoại khoá, các cuộc thi cũng như hoạt động xét thi đua khen thưởng, GVCN,
TLCTSV và Ban chấp hành Đoàn – Hội phôi hợp triển khai, tư vấn và động viên
NH tham gia [H08.3.006] [H08.3.008], [H08.4.001].
Ngoài nhiệm vu tư vấn học tập, CVHT còn đảm trách vai trò hướng nghiệp,
việc làm cho NH, giúp NH định hướng được nghề nghiệp phù hợp với khả năng
và nhu cầu xã hội [H08.3.006]. TT. HTSV và Trung tâm Phát triển Năng lực học
tập, Nghề nghiệp, Khởi nghiệp, Hợp tác Doanh nghiệp và hỗ trợ việc làm được
thành lập năm 2019 được Trường giao nhiệm vu liên kết, mở rộng với doanh
nghiệp, cung cấp các thông tin việc làm cho NH và hướng nghiệp cho NH, phôi
hợp chặt chẽ với các Khoa trong việc tổ chức các hoạt động tư vấn việc làm, cải
thiện các ky năng mềm quan trọng đôi với các vị trí công việc mà nhà tuyển dung
mong muôn [H08.3.009], [H08.3.011].
Các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động thi đua và
các dịch vu hỗ trợ để giúp cải thiện việc học tập của NH đều được thực hiện theo
kế hoạch cu thể, chi tiết đảm bảo hiệu quả và đem lại lợi ích cho cho NH.
Đầu mỗi học kỳ, CVHT và GVCN lập kế hoạch tư vấn học tập, triển khai các quy
định trong Thông tư 10/2016 của Bộ GD&ĐT ngày 5 tháng 10 năm 2016 ban
hành Quy chế công tác sinh viên đôi với chương trình đào tạo đại học hệ chính
quy, đặc biệt là quyền được tạo điều kiện trong học tập, NCKH và rèn luyện của
NH được quy định rõ trong Muc 3 Điều 5 của Thông tư [H08.4.002], [H08.4.003].
Trường ĐHVL tổ chức đa dạng các hoạt động, phong trào, cuộc thi từ các lĩnh
vực học thuật, thể thao, văn hoá, văn nghệ trong năm học, nhằm giúp NH có nhiều
86
cơ hội rèn luyện tinh thần, nâng cao sức khoẻ và mở rộng kiến thức [H08.4.004].
Các CLB đội nhóm được đưa vào hoạt động cũng là hoạt động giúp NH trau dồi
ky năng mềm, gắn kết NH với cộng đồng [H08.4.005], [H08.4.006]. Riêng đôi
với ngành QTKD, CLB tiếng anh CBA được thành lập và đưa vào hoạt động với
muc đích nâng cao khả năng ngoại ngữ của NH. Hàng năm, Khoa và Đoàn Hội
phôi hợp tổ chức các cuộc thi học thuật ngành QTKD như Nhà quản trị tương lai,
Nhà quản trị thông thái tạo cho NH có sân chơi nhằm thực hành những kiến thức
đã được học và phát huy năng lực của bản thân [H08.4.007], [H08.4.008].
Hoạt động hỗ trợ việc làm cho NH được Trường và Khoa đặc biệt chú trọng.
Trong tuần sinh hoạt công dân đầu năm, các doanh nhân được Trường mời về chia
sẻ ky năng mềm và hướng nghiệp cho NH [H08.4.009]. Từ năm 2017, Trường tổ
chức Ngày hội việc làm với sự tham gia của các doanh nghiệp, NH năm cuôi có
cơ hội được tiếp xúc thực tế với doanh nghiệp và ứng tuyển ngay tại ngày hội
[H08.4.010]. Năm 2018, kênh thông tin việc làm EJOB dành riêng cho NH của
Trường được thành lập, đơn vị tuyển dung và người ứng tuyển có thể đăng ký
thông tin tại kênh EJOB để tuyển dung và ứng tuyển [H08.4.011]. Hiện tại, Khoa
QTKD đã thực hiện ký kết hợp tác cùng 25 doanh nghiệp về phôi hợp tuyển thực
tập sinh và tuyển dung nhân sự [H08.4.012]. Ngoài ra, Khoa tổ chức buổi gặp gỡ
giữa cựu NH với NH để chia sẻ những kinh nghiệm về thực tập và làm việc tại
doanh nghiệp [H08.4.013]. Kiến thức về ky năng mềm cũng hết sức cần thiết cho
NH, vì vậy, định kỳ hằng năm, Khoa QTKD tổ chức tập huấn ky năng mềm cho
NH năm cuôi các ky năng như viết CV, giao tiếp và làm việc nhóm cho NH với
mong muôn NH sau khi tôt nghiệp ngành QTKD có thể thích ứng nhanh với môi
trường làm việc mới [H08.4.014].
Với muc đích nâng cao chất lượng đào tạo, giảng dạy, kiện toàn CSVC, tăng
cường hoạt động hỗ trợ nhằm góp phần đáp ứng nguyện vọng, nhu cầu của NH,
hàng năm, Trường triển khai khảo sát lấy ý kiến NH tại thời điểm tôt nghiệp về
chất lượng đào tạo, trong đó bao gồm các ý kiến về đánh giá sự hài lòng của NH,
chất lượng giảng dạy, quản lý và phuc vu đào tạo, đánh giá những hoạt động của
Trường trong sinh hoạt và đời sông NH, kết quả có trên 80% NH được khảo sát
87
hài lòng với chất lượng và hiệu quả hoạt động hỗ trợ học tập [H08.4.015]. Để có
các sô liệu về sô lượng NH tôt nghiệp có việc làm, Trường định kỳ hàng năm khảo
sát lấy ý kiến cựu NH về tình hình việc làm sau 1 và 2 năm tôt nghiệp, sô liệu thu
về cho thấy tỷ lệ NH tôt nghiệp ngành QTKD có việc làm rất khả quan, đều đạt
trên 90% qua các năm [H08.4.016]. Tuy nhiên, việc hỗ trợ việc làm cho NH đã
tôt nghiệp chưa được triển khai hiệu quả, chỉ dừng lại ở việc đăng thông tin tuyển
dung trên website, chưa có biện pháp hỗ trợ cu thể để giúp NH tôt nghiệp chưa có
việc làm.
2. Điểm mạnh
Các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, hoạt động thi đua và
các dịch vu hỗ trợ giúp cải thiện việc học tập và khả năng có việc làm của NH
đa dạng và hiệu quả.
3. Điểm tồn tại
Chưa lấy ý kiến của cựu NH chưa có việc làm về nhu cầu hỗ trợ việc làm
từ Nhà trường.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, Khoa sẽ đề xuất với đơn vị phu trách khảo sát của
Trường tiến hành lấy ý kiến của NH tôt nghiệp chưa có việc làm về nhu cầu hỗ
trợ việc làm từ Nhà trường trong năm 2020, từ đó có kế hoạch hỗ trợ việc làm cu
thể cho đôi tượng này.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 8.5: Môi trường tâm lý, xã hội và cảnh quan tạo thuận lợi cho
hoạt động đào tạo, nghiên cứu và sự thoải mái cho cá nhân người học.
1. Mô tả
Trường ĐHVL là cơ sở giáo duc có môi trường tâm lý, xã hội, làm việc thân
thiện, tạo điều kiện thoải mái để thực hiện các hoạt động giảng dạy, học tập và
nghiên cứu. Năm 2019, Nhà trường ban hành Bộ quy tắc ứng xử dành cho NH,
các quy tắc này được gắn trong khuôn viên Trường, để các đôi tượng dễ tiếp cận
88
[H08.5.001], [H08.5.002]. Trường còn ban hành các thông báo thực hiện nội quy
lớp học, tác phong và trang phuc sinh viên nhằm tạo trật tự, tác phong học đường,
[H08.5.003]. Đặc biệt từ năm 2019, Trường ĐHVL thành lập Phòng tham vấn
tâm lý học đường theo Quyết định sô 20/QĐ/VL-HĐQT với nhiệm vu tư vấn tâm
lý cho NH, giúp NH học tập tại trường với tinh thần thoải mái [H08.5.004]. Hằng
năm, Đoàn trường ĐHVL tổ chức các hoạt động thể duc, thể thao, cuộc thi bổ ích
như chạy Việt Dã, Hội thao SV tạo sân chơi lành mạnh, rèn luyện thể lực cho NH,
tăng cường tinh thần giao lưu, đoàn kết cộng đồng SV trong trường và cả ngoài
trường [H08.5.005]. Về phía đơn vị Khoa, có nhiều hoạt động đã được thực hiện
để tạo mội trường làm việc thân thiện, tạo không khí thoải mái trong học tập, làm
việc và giảng dạy, cu thể Khoa QTKD ban hành thông báo về nội quy đôi với CB,
GV, NV về trang phuc, tác phong và nội quy Văn hóa ứng xử học đường dành
cho NH [H08.5.006].
Cảnh quan sư phạm là yếu tô quan trọng tác động đến tâm lý của NH và
GV, vì lẽ đó, các cơ sở đào tạo của Trường luôn được đầu tư đảm bảo an toàn,
sạch sẽ. Khu hiệu bộ, giảng đường, phòng/ khoa, hội trường, KTX được bô trí
khoa học, tạo thuận tiện cho NH khi cần giải quyết thủ tuc hành chính và các vấn
đề liên quan, đặc biệt từ năm 2019, Trường ban hành thông báo sô 148/QĐ –
ĐHVL về việc Vận hành cơ chế một cửa tại Cơ sở 3, phòng HUB được thành lập
và hoạt động theo các quy định trong thông báo, đây là nơi tập trung các đại diện
phòng ban liên quan, NH rất thuận lợi khi cần giải quyết các nhu cầu về thủ tuc
hành chính [H08.5.007], [H08.5.008]. Về y tế học đường, ở mỗi cơ sở của Trường
có phòng y tế, đảm bảo đầy đủ các dung cu y tế cơ bản và thuôc để sơ cứu khi NH
có vấn đề về sức khoẻ [H08.5.009], [H08.5.010], [H08.5.011]. Hàng năm, Trường
phôi hợp cùng các cơ sở y tế quận tổ chức khám sức khỏe đầu khóa cho tân SV
[H08.5.012], [H08.5.013]. Các thông báo về quy định tham gia BHYT được triển
khai vào đầu năm học, yêu cầu NH có nghĩa vu tham gia BHYT [H08.5.014]. Về
PCCC, tại khuôn viên Trường, các bình chữa cháy được trang bị cô định ở các
khu vực hành lang. Tại KTX, Trường thành lập đội PCCC, cứu hộ cứu nạn nhằm
đảm bảo xử lý kịp thời các tình huông xảy ra [H08.5.015], [H08.5.016],
89
[H08.5.017]. Về an toàn học đường, hàng năm Nhà trường ban hành kế hoạch, tổ
chức họp và báo cáo kết quả thực hiện đảm bảo an ninh, trật tự nhằm xây dựng
học đường trong sạch, lành mạnh theo tiêu chí đảm bảo an ninh trật tự [H08.5.018]
.Về vệ sinh an toàn thực phẩm, khu nhà ăn của Trường có trang bị tủ lưu mẫu thực
phẩm, khu chế biến tách biệt với khu ăn uông và được vệ sinh thường xuyên, sạch
sẽ [H08.5.019]. Năm 2019, Khoa đồng hành cùng Trường thực hiện nghiêm túc
mô hình 5S: Sàng lọc, Sắp xếp, Sạch sẽ, Săn sóc, Sẵn sàng, đảm bảo khu vực học
tập, làm việc luôn ngăn nắp, gọn gàng, tạo my quan trong cơ sở giáo duc
[H08.5.020]. Tuy nhiên, khuôn viên CS1 chưa có cây xanh để tăng vẻ my quan
và thân thiện với môi trường.
Định kỳ 2 năm 1 lần, phòng ĐBCLĐT triển khai thực hiện khảo sát lấy ý
kiến CB, GV, NV và NH về chất lượng các hoạt động hỗ trợ học tập và NCKH.
Trong đó có khảo sát về mức độ hài lòng về môi trường, sức khỏe, an toàn của
NH và các bên liên quan. Kết quả khảo sát thu về như sau: có trên 90% NH đồng
ý, trên 85% GV đồng ý và trên 90% CB đồng ý về môi trường, sức khỏe, an toàn
của Nhà trường. Đây là căn cứ quan trọng để Khoa và Trường ngày càng hoàn
thiện hơn trong công tác này [H07.1.022].
2. Điểm mạnh
Cảnh quan sư phạm được đầu tư, trang bị ky, đảm bảo vệ sinh, an toàn ở các
cở sở đào tạo và KTX, tạo điều kiện thuận lợi để NH học tập và nghiên cứu.
3. Điểm tồn tại
Hiện tại khuôn viên cơ sở đào tạo còn thiếu mảng xanh để tăng vẻ my quan
cho môi trường đào tạo.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, Trường sẽ tiếp tuc hoàn thiện các công trình mới
với nhiều mảng xanh trong khuôn viên Trường để NH có thêm khu vực học tập,
nghiên cứu, cũng như sinh hoạt ngoài trời.
5. Tự đánh giá: 5/7
90
Kết luận
Trong những năm qua, chất lượng NH và hoạt động hỗ trợ NH được Khoa
QTKD xác định là một trong những khâu then chôt trong hoạt động đào tạo của
Khoa. Chính sách tuyển sinh, phương pháp tuyển chọn NH được công bô công
khai, cập nhật thường xuyên và thực hiện đúng theo quy chế tuyển sinh của Bộ
GD&ĐT. Từ khi nhập học đến khi kết thúc quá trình học tập, NH luôn được tư
vấn, hỗ trợ kịp thời để giải quyết những khó khăn gặp phải, một hệ thông giám
sát sự tiến bộ trong học tập và rèn luyện đã đươc xây dựng và vận hành hiệu quả.
Môi trường tâm lý xã hội tích cực, cảnh quan xung quanh Khoa thoải mái để phát
huy sự sáng tạo của NH.
Tuy nhiên, Khoa vẫn còn một sô mặt tồn tại cần phải giải quyết như việc
lấy ý kiến của các bên liên quan để xây dựng đề án tuyển sinh, lấy ý kiến của các
bên liên quan trong việc xây dựng, rà soát, đánh giá tiêu chí và phương pháp
tuyển chọn NH, hệ thông giám sát hiện tại vẫn chưa thực sự đáp ứng nhu cầu
giám sát chặt chẽ tình hình học tập của NH, chưa lấy ý kiến của NH và cựu NH
về chất lượng và hiệu quả của hoạt động tư vấn việc làm. Khuôn viên cơ sở
trường chưa có khu vực tự học để NH có thể học tập.
Trong những năm học tới, Khoa cần có những chiến lược phát huy hơn nữa
các điểm mạnh đã đạt được và có các giải pháp mang tính đồng bộ giải quyết
những vấn đề còn tồn đọng, chất lượng NH và hoạt động hỗ trợ NH được nâng
cao, góp phần vào sự lớn mạnh của Khoa QTKD.
Tiêu chuẩn 8 có 05 tiêu chí, cả 05 tiêu chí đều đạt 5/7 điểm.
Tiêu chuẩn 9: Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Mở đầu
Hiện nay, với nguồn lực hiện có, Trường hỗ trợ Khoa về toàn bộ thiết bị,
CSVC để triển khai các hoạt động đào tạo và NCKH nhằm đạt được muc tiêu và
nhiệm vu đề ra. Điều này được thể hiện rõ qua hệ thông phòng làm việc, phòng
học, phòng thực nghiệm và hệ thông tài liệu, tư liệu khoa học chuyên ngành của
91
Khoa hiện có và đang sử dung trong hoạt động giảng dạy và NCKH.
Tiêu chí 9.1: Có hệ thông phòng làm việc, phòng học và các phòng chức
năng với các trang thiết bị phù hợp để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên
cứu.
1. Mô tả
Trường hiện có các cơ sở để phuc vu hoạt động đào tạo: Cơ sở 1 tại 45
Nguyễn Khắc Nhu, Quận 1 với tổng diện tích xây dựng là 10.978 m2; Cơ sở 2 tại
233A Phan Văn Trị, Phường 11, Bình Thạnh với tổng diện tích xây dựng là 11.298
m2; Cơ sở 3 tại 69/68 Đặng Thùy Trâm, Phường 13, quận Bình Thạnh với diện
tích 77.390 m2; cơ sở ở 108 Thông Nhất, P.11, Gò Vấp với diện tích 2.083 m2;
KTX 61A-61B, Đường sô 38, Phường 12, quận Gò Vấp với diện tích 3.809 m2
[H09.1.001]. Các cơ sở phuc vu hoạt động đào tạo đều có hệ thông phòng làm
việc với các thiết bị phù hợp để hỗ trợ đào tạo và nghiên cứu. Hiện nay, Trường
có 114 phòng, với diện tích 5.380 m2 nằm tại các cơ sở. Hệ thông phòng học của
Trường có diện tích 40.854 m2, gồm có: có 08 hội trường, phòng học lớn trên 200
chỗ, trong đó 1 hội trường 1.402 chỗ và 1 hội trường 750 chỗ; 93 phòng học từ
50 chỗ đến 200 chỗ; 261 phòng học dưới 50 chỗ; 22 phòng học máy tính; 04
phòng học ngoại ngữ; 12 phòng học nhạc, họa; 03 phòng học đa năng và 36 phòng
học khác. Tổng diện tích sàn xây dựng là 58.105 m2 và tỷ lệ diện tích đất/ sinh
viên là 2,1 m2 [H09.1.002]. Các thành viên Hội đồng trường, BGH, Trưởng khoa,
các GS và PGS đều được bô trí không gian làm việc riêng [H09.1.003]. Hệ thông
các phòng chức năng có diện tích 10.269 m2, gồm có: TV với diện tích 2.992 m2;
phòng thí nghiệm có diện tích 1.053 m2; xưởng, phòng thực hành 3.838 m2; nhà
tập đa năng với 2.386 m2 [H09.1.004]. Dựa trên kế hoạch đào tạo của năm học,
Phòng ĐT thực hiện điều phôi phòng học chung cho toàn Trường, bao gồm tất cả
các ngành thuộc các khoa. Phần mềm quản lý đào tạo sẽ giúp để cân đôi giữa sô
lượng NH đăng ký học phần và quy phòng học hiện có của Trường. Ngoài ra phần
mềm còn giúp quản lý phòng đang sử dung, phòng trông giúp Trường khai thác
92
năng suất tôi đa, nhu cầu sử dung rải điều trong các học kỳ, nhằm tránh trình trạng
không đủ phòng tại một thời điểm [H09.1.005].
Các phòng làm việc được trang bị máy tính, máy in, tủ đựng tài liệu và các
trang thiết bị đảm bảo về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ phù hợp [H09.1.006]. Trong
các phòng học, hội trường điều trang bị hệ thông máy chiếu, âm thanh, bảng, đèn
chiếu sáng đặc biệt hệ thông máy lạnh phủ hết tất cả các phòng học đã đem đến
một không gian giảng dạy và học tập thoải mái, tiện nghi [H09.1.007]. Toàn bộ
hệ thông phòng học và các phòng chức năng của Trường, Khoa trang bị đầy đủ
các trang thiết bị phù hợp hỗ trợ tôt các hoạt động đào tạo và nghiên cứu. Khoa
có 1 Văn phòng làm việc là phòng làm việc của Trưởng Khoa, Phó Khoa và là
phòng làm việc chung cho các CB-NV-GV Khoa. Tuy nhiên, Khoa chưa có phòng
cho các buổi làm việc riêng cá nhân/nhóm hoặc của Đoàn-Hội Khoa.
2. Điểm mạnh
Trường có đầy đủ hệ thông phòng học với diện tích lớn và đầy đủ các trang
thiết bị phù hợp nhằm đảm bảo công tác đào tạo và NCKH, đồng thời, Khoa có
đầy đủ các phòng làm việc, phòng chức năng cần thiết.
3. Điểm tồn tại
Khoa chưa có phòng cho các buổi làm việc riêng cá nhân/nhóm hoặc của
Đoàn-Hội Khoa.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, Khoa QTKD sẽ đề xuất Trường sắp xếp phòng làm
việc riêng cá nhân/nhóm hoặc của Đoàn-Hội Khoa.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 9.2: Thư viện và các nguồn học liệu phù hợp và được cập nhật
để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.
1. Mô tả
93
Thư viện Trường Đại học Văn Lang được tổ chức từ tháng 10/1996 và được
bổ nhiệm nhân sự phu trách vào năm 1997 [H09.2.001]. Theo Quyết định sô
297/QĐ/VL-HĐQT, ngày 11/5/2017, Thư viện có chức năng lưu trữ và khai thác
tài liệu in và điện tử phuc vu giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học [H09.2.002].
Thư viện được bô trí ở 3 cơ sở với tổng diện tích 2.187 m2, 614 chỗ ngồi.
Tài liệu và không gian Thư viện được phân chia thành các khu vực khác nhau:
khu báo – tạp chí, khu giáo trình, khu tham khảo, khu tác phẩm văn học, khu lưu
chiểu, khu ngoại văn; không gian đọc sách, không gian thảo luận nhóm, không
gian đọc tĩnh, không gian học nhóm [H09.2.003]. Để phuc vu và hướng dẫn bạn
đọc sử dung hiệu quả, Thư viện xây dựng nội quy (quy định thời gian phuc vu,
đôi tượng phuc vu, hoạt động trong phòng đọc, quy định mượn – trả tài liệu và xử
lý vi phạm) [H09.2.004] và các quy định, quy trình dịch vu (quy định sao chup tài
liệu, quy định lưu chiểu tài liệu, quy trình mượn và gia hạn tài liệu, quy trình bổ
sung tài liệu) [H09.2.005], [H09.2.006], [H09.2.007], [H09.2.008]. Thông tin
hướng dẫn tra cứu và sử dung thư viện, thư viện điện tử, cơ sở dữ liệu cũng được
cập nhật trên website Thư viện (https://thuvien.vanlanguni.edu.vn). Về hạ tầng cơ
sở, Thư viện được trang bị nội thất đồng bộ (bàn, ghế, kệ), có hệ thông máy tính
tra cứu (36 máy ở 3 cơ sở), có phần mềm quản lý thư viện và thư viện điện tử
(phần mềm EmicLib và phần mềm Dspace) [H09.2.009]. Bạn đọc có thể dễ dàng
truy cập và tra cứu mọi lúc, mọi nơi tài liệu thư viện trên trang thư viện điện tử
(https://thuvienso.vanlanguni.edu.vn) và trang OPAC
(https://lib.vanlanguni.edu.vn). Phòng đọc được phủ sóng wifi, điện và máy lạnh
đầy đủ để phuc vu bạn đọc.
Thư viện hiện có 19.163 tựa sách/ 41.243 bản sách in (sách ngoại văn 27.9
%, sách quôc văn 72.1%), 51 tựa báo và tạp chí chuyên ngành, 10.210 ebook
(ebook ngoại văn 66.4%, ebook quôc văn 33.6%) và bộ sưu tập sô đề thi – đáp án
của các ngành học qua các năm [H09.2.010], [H09.2.0011], [H09.2.012]. Thư
viện chia sẻ quyền truy cập cơ sở dữ liệu từ Thư viện Trung tâm – Đại học Quôc
gia Tp. Hồ Chí Minh, gồm 19 cơ sở dữ liệu, một sô trong đó như: ACS, IEEE,
Nature, Oxford Scholarship Online, ProQuest Central, ScienceDirect,
94
SpringerLink, ... [H09.2.013]. Ngoài ra, nguồn tài nguyên liên kết từ thư viện
điện tử Trường Đại học Nguyễn Tất Thành và từ mạng thông tin khoa học công
nghệ Tp. Hồ Chí Minh – Sở Khoa học và Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh góp phần
làm phong phú thêm học liệu cho bạn đọc tham khảo [H09.2.014], [H09.2.015].
Riêng ngành Quản trị kinh doanh, Thư viện có 1.986 tựa sách/4.390 bản sách
(1.526 tựa quôc văn), 702 ebook chuyên ngành (567 tựa ngoại văn), 5 tựa tạp chí
chuyên ngành phuc vu cho đào tạo, nghiên cứu [H09.2.016] [H09.2.017]
[H09.2.018]. Hàng năm, theo đề xuất từ Khoa, Thư viện bổ sung tài liệu để đảm
bảo cung cấp đầy đủ giáo trình, tài liệu tham khảo theo yêu cầu của đề cương chi
tiết. Giáo trình, tài liệu tham khảo được giảng viên của Khoa cập nhật phiên bản
mới nhất, đảm bảo chất lượng học thuật [H02.2.002], [H02.2.003], [H02.2.004],
[H02.2.005] [H02.2.006], [H02.2.007], [H09.2.019].
Các tài liệu, học liệu (in và điện tử) được Thư viện bổ sung thường niên, theo
kiến nghị từ các đơn vị và bạn đọc nhằm hỗ trợ bạn đọc hiệu quả hơn. Trong 5
năm qua, Nhà trường đã đầu tư 2.918.001.825 đồng để bổ sung 3.642 tựa
sách/7.799 bản sách, trung bình hơn 50 tựa báo và tạp chí mỗi năm, các cơ sở dữ
liệu [H09.2.02], [H09.2.021], [H09.2.022]. Ngành Quản trị kinh doanh, trong 5
năm qua, Thư viện đã bổ sung 228 tựa/585 bản sách, chi phí 177.768.700 đồng
theo yêu cầu của Khoa và 702 ebook [H09.2.023], [H09.2.024], [H09.2.025]. Tuy
nhiên, một sô học phần chưa có tài liệu học tập bằng tiếng Anh có bản quyền.
Các sô liệu thông kê lượt bạn đọc sử dung thư viện; mượn, gia hạn, trả tài
liệu in; yêu cầu tài liệu điện tử; lượt bạn đọc đặt phòng học nhóm hàng ngày được
theo dõi trên hệ thông phần mềm. Để có cơ sở cải tiến, nâng cao chất lượng phuc
vu, Nhà trường tổ chức khảo sát ý kiến bạn đọc về mức độ hài lòng đôi với mức
độ phù hợp nguồn học liệu của thư viện trong việc hỗ trợ hoạt động đào tạo và
nghiên cứu. Kết quả khảo sát gần nhất cho thấy 96.5% sinh viên hài lòng về nguồn
tài liệu điện tử, 98.9% sinh viên hài lòng về nguồn tài liệu in của Thư viện; riêng
sinh viên ngành Quản trị kinh doanh có 95.8% hài lòng với nguồn tài liệu điện tử,
98.86% hài lòng với nguồn tài liệu in của Thư viện [H09.2.026], [H09.2.027].
95
2. Điểm mạnh
Thư viện đáp ứng yêu cầu về học liệu cho NH và GV.
3. Điểm tồn tại
Tài liệu tham khảo tiếng Anh còn hạn chế, một sô học phần chưa có tài liệu
tiếng Anh có bản quyền.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, Khoa sẽ đề xuất thư viện mua các giáo trình tiếng
Anh có bản quyền từ các nhà xuất bản.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 9.3: Phòng thí nghiệm, thực hành và trang thiết bị phù hợp và
được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.
1. Mô tả
Trường trang bị đầy đủ các phòng thí nghiệm, thực hành và trang thiết bị phù
hợp cho hoạt động đào tạo và nghiên cứu. Cu thể, Trường có 94 phòng thí nghiệm,
trung tâm nghiên cứu và phòng thực hành, với tổng diện tích sàn xây dựng là
11.841 m2 [H09.3.001]. Phòng học đa phương tiện được trang bị đầy đủ hệ thông
máy tính, headphones, máy chiếu và màn chiếu tự động để hỗ trợ cho hoạt động
đào tạo và nghiên cứu của GV, NH. Sô lượng máy tính phuc vu tại phòng học đa
phương tiện đã tăng từ 64 máy năm học 2016-2017 lên 264 máy năm học 2019-
2020 phuc vu tôt hơn cho công tác đào tạo [H09.3.002].
Trong quá trình hoạt động, các trang thiết bị trong phòng học đa phương tiện
luôn được bảo dưỡng định kỳ và nâng cấp nhằm phuc vu công tác đào tạo và
nghiên cứu. Thiết bị được theo dõi và bảo dưỡng thường xuyên nên viêc vận hành
các lớp học được đánh giá hiệu quả. Để đảm bảo hệ thông CSVC, trang thiết bị
vận hành hiệu quả, quy định về mua sắm, sử dung tài sản, theo dõi trình trạng sử
dung luôn được thực hiện để đảm bảo CSVC, trang thiết bị luôn sẵn sàng vận
hành phuc vu hoạt động đào tạo và nghiên cứu của Trường. Bên cạnh đó, công
tác bảo trì CSVC, trang thiết bị cũng được thưc hiện thường xuyên và định kỳ
96
nhằm tăng hiệu suất sử dung và tuổi thọ. Cuôi năm học, Trường cùng với các đơn
vị tiến hành kiểm kê tài sản theo từng hạng muc và đúng tiến độ [H09.3.003].
Trường có đủ NV phu trách hệ thông phòng thực hành [H09.3.004]. NV phu
trách có ghi nhận trình trạng trang thiết bị của phòng. Những thông tin này được
ghi nhận cu thể trong hồ sơ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị. Hồ sơ ghi rõ tình
trạng hiện thời của các trang thiết bị và phương án thay mới và sửa chữa đôi với
những thiết bị lỗi thời hoặc không còn sử dung được nữa [H09.3.005]. Từ năm
2020, Khoa đã đề xuất phòng mô phỏng các phần mềm quản trị như quản trị vận
hành, quản trị nhân sự cho sinh viên hiểu cách thức vận hành cơ bản của doanh
nghiệp trên phần mềm. Tuy nhiên, hiện tại phòng mô phỏng khoa được sử dung
chung với các khoa khác.
2. Điểm mạnh
Sô phòng thực hành được tăng lên từ năm học 2014-2015 đến năm học 2019-
2020. Trang thiết bị tại các phòng thực hành được giám sát và bảo trì thường
xuyên bảo đảm phuc vu công tác đào tạo và NCKH.
3. Điểm tồn tại
Phòng Mô phỏng được sử dung chung với các khoa khác, nên khoa chưa xếp
được mô phỏng nhiều hơn cho các sinh viên khoa QTKD.
4. Kế hoạch hành động
Khoa sẽ đề xuất phòng mô phỏng dành riêng cho Sinh viên khoa QTKD.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 9.4: Hệ thông công nghệ thông tin (bao gồm cả hạ tầng cho học
tập trực tuyến) phù hợp và được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào tạo và
nghiên cứu.
1. Mô tả
Trường cung cấp đầy đủ tất cả trang thiết bị tin học phuc vu cho các hoạt
động quản lý, đào tạo và nghiên cứu. Trường hiện có 21 phòng máy tính thực
97
hành đa phương tiện với 865 máy tính kết nôi mạng phuc vu đào tạo và NCKH.
Các phòng máy tính được thiết kế đồng bộ, trang bị đầy đủ máy tính và các thiết
bị ngoại vi để có thể triển khai đa dạng các học phần có sử dung máy tính và thực
hành từ cơ bản, multimedia, ngoại ngữ, đồ họa tương tác. Trường cung cấp đầy
đủ các phần mềm tin học chuyên dùng phuc vu cho hoạt động dạy học, NCKH
theo yêu cầu của các Khoa - Ngành - Bộ môn. Hạ tầng CNTT của Trường được
thiết kế tiêu chuẩn, đầu tư đồng bộ với các thiết bị hiện đại đảm bảo phuc vu tôt
tất cả các hoạt động quản lý, dạy học và NCKH. Tại mỗi cơ sở của Trường, tất cả
máy tính đều được kết nôi mạng nội bộ (LAN) với 1 Gbps, tôc độ các đường
truyền truc chính đạt tiêu chuẩn 10 Gbps. Hệ thông mạng Wifi được phủ sóng đầy
đủ trong khuôn viên tất cả các cơ sở, đảm bảo đáp ứng đủ sô lượng kết nôi và tôc
độ truy cập cho người dùng toàn trường. Để tạo điều kiện tôt nhất cho cho việc
kết nôi Internet phuc vu đào tạo và NCKH, Trường đầu tư các cổng Internet với
tổng băng thông đạt tôc độ 1000 Mbps trong nước và 120 Mbps quôc tế. Hệ thông
cổng thông tin Trường bao gồm website chính của trường, website của các
khoa/phòng đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin cho GV và NH [H09.4.001]. Bên
cạnh đó, hệ thông cổng thông tin còn được tích hợp với các trang web chức năng
hỗ trợ công tác đào tạo và dịch vu đời sông NH: quản lý đào tạo (đăng ký môn
học, thời khóa biểu, tra cứu điểm/học phí), cổng hành chính một cổng một cửa,
tra cứu văn bằng, sổ đầu bài điện tử, cổng hỗ trợ công tác CNL [H09.4.002],
[H09.4.003], [H09.4.004]. Trường hết sức chú trọng phát triển hệ thông phần
mềm quản lý và xem đó là phương tiện then chôt để liên tuc nâng cao hiệu quả
mọi mặt công tác quản lý, đào tạo và NCKH. Các phần mềm quản lý công việc
được nghiên cứu đầu tư cho từng đơn vị nhằm quản lý công việc trong theo chức
năng - nhiệm vu, phôi hợp công việc với các đơn vị khác với định hướng tích hợp
thành một hệ thông thông nhất phuc vu cho quá trình chuyển đổi sô của Trường.
Tất cả GV và NH của Trường đều được cung cấp tài khoản Office365 với các
chức năng: Email, các công cu cộng tác - hội họp, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu trực
tuyến góp phần quan trọng để xây dựng một môi trường học tập cộng tác với sự
chủ động cao của NH, NH có thể làm việc nhóm và nhận được sự chỉ dẫn của GV
98
mọi lúc mọi nơi, các hoạt động và thông tin của Trường được triển khai xuyên
xuôt và kịp thời đến tất cả GV và NH. Hệ thông E-learning của Trường được chú
trọng phát triển nhằm cung cấp nền tảng công nghệ để NH có thể học tập mọi lúc
mọi nơi, giáo viên có thể triển khai nhiều PPGD hiện đại, xây dựng nội dung và
hoạt động học tập thu hút NH với các hình thức KTĐG linh hoạt. Tất cả GV và
NH của Trường đều có tài khoản trên trang học trực tuyến [H09.4.005]. Nhằm
đẩy mạnh đổi mới PPGD, từ năm 2018 Trường đầu tư 10 phòng học với thiết bị
trình chiếu tương tác nhằm hỗ trợ GV triển khai các giờ học thú vị sinh động với
các phương pháp tích cực hóa NH, dạy học tương tác [H09.4.006]. Để hỗ trợ GV
xây dựng bài giảng trực tuyến, Trường đầu tư phim trường với đầy đủ các trang
thiết bị chuyên nghiệp: Thu hình, âm thanh- ánh sáng, phông xanh, xử lý hậu kỳ
để có thể tạo ra các bài giảng video sinh động. Ngoài ra, GV cũng được cung cấp
các trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy E-learning: Webcam, bảng vẽ điện tử,
Headphone [H09.4.007].
Trường có đơn vị chuyên trách quản lý hệ thông mạng thông tin và trang
thiết bị tin học là Phòng CNTT. Bên cạnh các công tác thiết kế xây dựng hệ thông
mạng, Phòng CNTT chịu trách nhiệm tổ chức vận hành ổn định, an toàn hệ thông
mạng thông tin đảm bảo hỗ trợ tôt cho các hoạt động quản lý, đào tạo và NCKH
[H09.4.008]. Các biện pháp an toàn thông tin được triển khai để đảm bảo hệ thông
thông tin hoạt động ổn định, tin cậy phuc vu mọi mặt công tác của Trường
[H09.4.009]. Để hỗ trợ người dùng khai thác hiệu quả hệ thông CNTT, các hoạt
động các buổi tập huấn/hướng dẫn được tổ chức với nhiều hình thức, các hướng
dẫn sử dung cũng được cung cấp tại phòng học, đăng tải trên mạng hoặc gửi qua
email cho GV. Từ năm học 2018-2019, Trường đẩy mạnh triển khai E-learning
với hàng loạt các biện pháp mạnh mẽ hướng đến muc tiêu tất cả các học phần đều
được triển khai kết hợp giữa học tập truyền thông và E-learning (Blended
Learning). Công tác tập huấn về phương pháp và ứng dung E-learning cho GV
được tiến hành liên tuc với những buổi tập huấn trực tiếp định kỳ kết hợp với hình
thức tập huấn trực tuyến. Trường xây dựng đội ngũ hỗ trợ GV sô hóa tài nguyên
học tập, xây dựng các bài giảng video và thiết kế các khóa học E-learning với
99
nhiều mức độ khác nhau phù hợp với đặc thù học phần. Công tác quản lý chất
lượng giảng dạy E-learning được triển khai với sự chỉ đạo chặt chẽ của Ban Giám
hiệu, các Phòng ban chức năng kết hợp BCN các khoa liên tuc giám sát và hỗ trợ
hoạt động dạy của GV và hoạt động học của NH hiệu quả [H09.4.010]. Năm 2019,
Trường đưa vào vận hành Trung tâm dữ liệu đặt tại Cơ sở mới tại Gò Vấp (Cơ sở
3) và kết nôi với tất cả các cơ sở. Trung tâm dữ liệu thiết kế đúng tiêu chuẩn, là
trái tim của toàn bộ hệ thông mạng thông tin với đầy đủ hệ thông thiết bị lõi, hệ
thông server, thiết bị lưu trữ - sao lưu và các thiết bị bảo mật. Trung tâm giúp giải
quyết các vấn đề liên quan đến CNTT một cách kịp thời. [H09.4.011].
Hàng năm, Trường đều lập kế hoạch và tổ chức mua sắm mới trang thiết bị
tin học để thay thế dần những thiết bị cấu hình thấp, kém hiệu quả. Song song với
việc mua sắm mới là công tác sửa chữa, bảo dưỡng và nâng cấp thiết bị tin học
đảm bảo cho hệ thông thiết bị tin học hoạt động được đồng bộ, an toàn và có hiệu
quả trong công tác giảng dạy và quản lý [H09.3.005].
Năm 2017, Phòng ĐBCLĐT tiến hành khảo sát NH và GV về mức độ hài
lòng về CSVC trong đó có nội dung về hệ thông CNTT nhắc đến muc 3 – mức độ
hài lòng về trang thiết bị phuc vu học tập và NCKH và muc 4 – mức độ hài lòng
về các thiết bị tin học (máy tính, mạng, wifi, màn chiếu, máy chiếu, máy in). Đến
năm 2019, Phòng ĐBCLĐT tiếp tuc tiến hành khảo sát NH và GV về mức độ đáp
ứng nhu cầu đào tạo và nghiên cứu của hệ thông thông tin [H07.1.022]. Cu thể,
kết quả khảo sát gần đây nhất năm 2019 cho thấy rằng có đến 90,82% sô NH và
86,14% sô GV có đồng ý về việc Trường có hệ thông Wifi hỗ trợ hoạt động đào
tạo và nghiên cứu tôt. Tương tự, có đến 94,51% sô NH và 94,06% sô GV đồng ý
về việc Trường có hệ thông máy tính phuc vu đào tạo và nghiên cứu. Ngoài ra,
cũng có đến 96,38% sô NH và 94,06% sô GV đồng ý rằng Trường có hệ thông
học trực tuyến hỗ trợ công tác đào tạo [H07.1.022]. Tuy nhiên, trường hiện tại có
đến 4 cổng thông tin chính để phuc vu cho công tác giảng dạy gồm sổ đầu bài
online, elearning, online, thư viện, làm hệ thông trở nên phức tạp, cồng kềnh.
2. Điểm mạnh
100
Hệ thông CNTT của Trường phù hợp và được cập nhật để hỗ trợ các hoạt
động đào tạo và nghiên cứu của giảng viên và sinh viên.
3. Điểm tồn tại
Các cổng truy cập thông tin dành cho giảng viên còn hơi phức tạp nên giảng
viên chưa biết cách khai thác hết tính năng dữ liệu của hệ thông.
4. Kế hoạch hành động
Khoa đề xuất trường gộp các cổng thông tin lại và hướng dẫn cho giảng viên
cách thức truy cập thông tin cần thiết phuc vu cho giảng dạy và nghiên cứu.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 9.5: Các tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe, an toàn được xác
định và triển khai có lưu ý đến nhu cầu đặc thù của người khuyết tật.
1. Mô tả
Trường xác định môi trường học tập an toàn, lành mạnh điều rất quan trọng
trong quá trình học tập của NH, vì vậy Trường luôn đảm bảo thực hiện theo
Nghị định 80/2017/NĐ-CP quy định về môi trường giáo duc an toàn, lành mạnh,
thân thiện, phòng, chông bạo lực học đường [H09.5.001]. Bộ quy tắc ứng xử của
SV ĐHVL là quy định cu thể, trực quan mà Trường xây dựng dành cho NH để
đảm bảo môi trường học tập an toàn, lành mạnh, văn hóa và phù hợp với nét
đặc trưng của NH Trường. Bộ quy tắc này được công bô công khai và rộng rãi
trên nhiều ấn phẩm truyền thông như website, cẩm nang SV, thang máy, phòng
học để tất cả NH đều có thể tiếp cận [H08.5.001]. Tuy nhiên, trong các quy định
hiện hành chưa có lưu ý đến nhu cầu của người khuyết tật, mặc dù, trong thực tế,
các đầu tư về CSVC, trang thiết bị của Trường đều có trang bị phù hợp với nhu
cầu của người khuyết tật.
Các cơ sở của Trường luôn được đảm bảo sạch sẽ, thoáng mát, đặc biệt là
cơ sở 3 với nhiều mảng xanh và có lực lượng nhân sự ở bộ phận cây xanh chuyên
trồng và chăm sóc cây xanh. Trường có đội ngũ vệ sinh chuyên nghiệp đảm bảo
môi trường học tập, giảng dạy và NCKH luôn được vệ sinh sạch sẽ thoáng mát.
101
Ngoài ra, lực lượng bảo vệ tại các cơ sở luôn đảm bảo thực hiện túc trực 24/24 để
đảm bảo an toàn, an ninh cho trường học. Hệ thông PCCC của Trường thường
xuyên được kiểm tra, đội PCCC tại các cơ sở được thành lập và được tập huấn,
hướng dẫn và được cấp giấy chứng nhận bởi cơ quan chức năng [H09.5.002].
Trong hành lang, khuôn viên của Trường cũng được bô trí đầy đủ trang thiết bị
PCCC theo quy định đảm bảo an toàn trong công tác PCCC. Công tác đảm bảo
an toàn cho CB, GV, NV của Trường cũng được triển khai thực hiện nghiêm túc,
các cở cở của Trường đều có tường rào bao bọc, cách ly với môi trường xung
quanh và hệ thông camera được lắp đặt tại các khu vực chung để đảm bảo an toàn
và ghi nhận lại các hoạt động khi cần thiết. Ngoài ra, đội ngũ y tế của Trường tại
03 cơ sở luôn đảm bảo thường trực để hỗ trợ sơ cứu, khám chữa bệnh ban đầu cho
toàn thể CB, GV, NV cũng như NH khi có nhu cầu [H08.5.009], [H08.5.010],
[H09.5.003]. Trường thực hiện đầy đủ chế độ BHYT, bảo hiểm xã hội cho CB,
GV, NV. Hàng năm, Trường đều tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho CB, GV,
NV toàn trường [H09.5.004]. Bên cạnh đó, Công đoàn trường đều triển khai hoạt
động du lịch hè để tạo cơ hội gắn kết, tâm lý thoải mái cho CB, GV, NV
[H09.5.005]. Quan tâm đến nhu cầu của người khuyết tật, trong công tác xây dựng
cơ sở, Trường cũng đã xây dựng các hạng muc riêng giành cho người khuyết tật
như cầu thang dành cho người đi xe lăn, nhà vệ sinh tại cả 03 cơ sở của trường
luôn bô trí sẵn xe lăn ở bộ phận y tế nhằm hỗ trợ người khuyết tật khi có nhu cầu
sử dung [H09.5.006].
Định kỳ 2 năm 1 lần, Phòng ĐBCLĐT đều phôi hợp với các đơn vị để triển
khai thực hiện khảo sát lấy ý kiến CB, GV, NV và NH về hệ thông CSVC và chất
lượng các hoạt động hỗ trợ học tập và NCKH, trong đó cũng đề cập đến nội dung
môi trường sức khỏe, an toàn của người có nhu cầu đặc thù được đảm bảo để phuc
vu hoạt động học tập và NCKH. Trong đó, theo kết quả báo cáo khảo sát CSVC
năm 2019, có đến 95,46% sô NH đồng ý rằng Trường có quan tâm đến nhu cầu
của người khuyết tật và trên 90% sô NH đều đồng ý với hệ thông an toàn PCCC,
căn tin, an toàn và vệ sinh môi trường của Trường. Tương tự, sô GV đồng ý với
các yếu tô an toàn vệ sinh môi trường cũng chiếm trên 90% [H07.1.022]. Tuy
102
nhiên, phiếu khảo sát chưa khai thác nhiều thông tin chi tiết hơn về nhu cầu của
người khuyết tật.
2. Điểm mạnh
Môi trường học tập và làm việc của NH và CB, GV được Trường quan tâm
và đầu tư triển khai để đảm bảo an toàn lao động, môi trường làm việc thoải mái.
Ngoài ra, nhu cầu của người khuyết tật cũng được Trường quan tâm và đưa vào
xây dựng các hạng muc cơ bản để phuc vu khi có nhu cầu.
3. Điểm tồn tại
Phiếu khảo sát chưa khai thác nhiều thông tin chi tiết hơn về nhu cầu của
người khuyết tật.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, Trường sẽ điều chỉnh và bổ sung câu hỏi khảo sát
liên quan đến nhu cầu của người khuyết tật.
5. Tự đánh giá: 5/7
Kết luận
Diện tích phòng học lớn và đầy đủ các trang thiết bị phù hợp nhằm đảm bảo
công tác đào tạo và nghiên cứu. Sô phòng học được tăng theo từng năm học.
Đồng thời, Khoa có đầy đủ các phòng làm việc, phòng chức năng cần thiết, tài
liệu cho NH và GV. Trang thiết bị được giám sát và bảo trì thường xuyên, và hệ
thông CNTT của Trường phù hợp và được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào
tạo và nghiên cứu. Mặt khác, môi trường học tập và làm việc của NH và CB-GV
được Trường quan tâm và đầu tư triển khai để đảm bảo an toàn lao động, môi
trường làm việc thoải mái, ngoài ra, nhu cầu của người khuyết tật cũng được
Trường quan tâm và đưa vào xây dựng các hạng muc cơ bản để phuc vu khi có
nhu cầu.
Tuy nhiên, Khoa vẫn còn một sô mặt tồn tại cần phải giải quyết như: Khoa
chưa có phòng cho các buổi làm việc riêng cá nhân/nhóm hoặc của Đoàn-Hội
Khoa; Nội dung phiếu khảo sát chưa khai thác nhiều thông tin c Tài liệu tham
103
khảo tiếng Anh còn hạn chế, một sô học phần chưa có tài liệu tiếng Anh có bản
quyền; Phòng Mô phỏng được sử dung chung với các khoa khác, nên khoa chưa
xếp được mô phỏng nhiều hơn cho các sinh viên khoa QTKD; Các cổng truy cập
thông tin dành cho giảng viên còn hơi phức tạp nên giảng viên chưa biết cách khai
thác hết tính năng dữ liệu của hệ thông; Phiếu khảo sát chưa khai thác nhiều thông
tin chi tiết hơn về nhu cầu của người khuyết tật.
Tiêu chuẩn 9 có 05 tiêu chí, cả 05 tiêu chí đều đạt 5/7
Tiêu chuẩn 10: Nâng cao chất lượng
Mở đầu
Khoa QTKD là một trong những khoa được thành lập đầu tiên của trường
ĐHVL, gắn liền với sứ mạng đào tạo ra nguồn nhân lực có trình độ cao cho toàn
xã hội. Công tác nâng cao chất lượng được thực hiện chặt chẽ và có hệ thông, từ
việc thu nhận thông tin phản hồi và nhu cầu của các bên liên quan (GV, NH, cựu
NH, nhà tuyển dung) để thiết kế, phát triển, rà soát CTDH, đến việc đảm bảo
chất lượng trong kiểm tra, đánh giá, áp dung các kết quả NCKH để cải tiến việc
dạy và học cũng như đáp ứng các dịch vu hỗ trợ và tiện ích, tạo cơ chế phản hồi
cho các bên liên quan.
Tiêu chí 10.1: Thông tin phản hồi và nhu cầu của các bên liên quan
được sử dụng làm căn cứ để thiết kế và phát triển chương trình dạy học.
1. Mô tả
Hàng năm, Trường có ra thông báo giao nhiệm vu cho các Khoa tiến hành
rà soát CTDH hiện hành, và cứ mỗi 2 năm thì sẽ có đợt rà soát mở rộng
[H01.3.006]. Từ năm 2015-2021, Khoa QTKD đã có 3 đợt rà soát mở rộng: năm
2016, 2018 và 2020. Từ thông báo và hướng dẫn chung của Trường, Khoa QTKD
tổ chức họp HĐK mở rộng để thu thập thông tin về nhu cầu nguồn nhân lực, các
yêu cầu của người sử dung lao động đôi với NH tôt nghiệp nhằm rà soát CTDH.
Việc thu thập thông tin được thực hiện thông qua hệ thông các phiếu khảo sát
dành cho các đôi tượng: đại diện nhà quản lý, nhà khoa học chuyên môn, đại diện
104
GV, cựu NH, người sử dung lao động. Trong các năm học, Khoa tổ chức rà soát
CTDH nội bộ, họp HĐK để thông qua CTĐT [H01.3.001], [H01.3.002],
[H01.3.003]. Trong những lần rà soát, tuy Khoa luôn thu thập thông tin từ nhiều
nguồn, nhưng nguồn thông tin từ nhà tuyển dung có lao động là cựu NH của
ngành QTKD còn hạn chế.
Từ các thông tin thu thập được, Khoa xử lý, phân tích và đánh giá mức độ
đáp ứng của CTDH hiện hành đôi với yêu cầu của người sử dung lao động về
kiến thức, ky năng và mức độ tự chủ và trách nhiệm của NH. Đồng thời, theo
quy trình thiết kế, thẩm định và đánh giá CTDH, ý kiến về nhu cầu của các bên
liên quan được Khoa thu thập, xử lý và phân tích và được HĐK xem xét, nghiên
cứu và làm cơ sở để xây dựng và điều chỉnh CTDH. Dựa trên kết quả phân tích
nhu cầu, Khoa họp HĐK để chỉnh sửa CTDH của các khóa và ban hành CTDH
mới [H01.3.001], [H01.3.002], [H01.3.003], [H01.3.009], [H01.3.011].
[H01.1.001], [H01.1.002], [H01.1.003], [H01.1.004], [H01.1.005], [H01.1.006].
2. Điểm mạnh
Khoa thu thập thông tin của các bên liên quan về nhu cầu tuyển dung và yêu
cầu về kiến thức, ky năng, mức độ tự chủ và trách nhiệm đôi với người lao động,
làm căn cứ để rà soát và chỉnh sửa, cập nhật CTDH và CTĐT cho các khóa đang
học và xây dựng chương trình cho khóa mới.
3. Điểm tồn tại
Thu thập thông tin từ nhà tuyển dung có lao động là cựu NH của ngành
QTKD còn hạn chế.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, BCN Khoa phôi hợp cùng hội cựu NH thực hiện
liên hệ và thu thập ý kiến của nhà tuyển dung có lao động là cựu NH của ngành
QTKD.
105
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 10.2: Việc thiết kế và phát triển chương trình dạy học được thiết
lập, được đánh giá và cải tiến.
1. Mô tả
Căn cứ vào yêu cầu thực tế của Trường và Thông tư sô 07/2015/TT-BGDĐT
của Bộ GD&ĐT, Hiệu trưởng ban hành Quy trình xây dựng CTĐT theo tiêu chuẩn
AUN-QA gồm 13 bước cu thể, và ban hành Quy trình đánh giá, rà soát, cập nhật
CTĐT theo Thông tư 07/2015 bao gồm 7 bước, trong đó có quy định nội dung
thực hiện trong từng bước và đơn vị phu trách thực hiện [H10.2.001], [H10.2.002]
Trong quá trình thiết kế và phát triển CTDH, Khoa QTKD tổ chức họp HĐK
khoa để lấy ý kiến phản hồi về quy trình, nhận xét về nội dung trình tự các bước
thực hiện cho phù hợp với tình hình thực tế Khoa. Theo ý kiến Khoa QTKD, thì
quy trình thiết kế CTDH là phù hợp, và chỉ gặp khó khăn trong quá trình lấy ý
kiến của doanh nghiệp khi thực hiện khảo sát [H10.2.003]. Nhà Trường ghi nhận
ý kiến phản hồi từ các Khoa và các phòng ban để làm căn cứ thay đổi, cải tiến
Quy trình thiết kế và phát triển CTDH [H10.2.004].
Dựa trên ý kiến đóng góp từ các Khoa và phòng ban, Trường đã chỉnh sửa
quy trình thiết kế, rà soát và cập nhật CTDH. Từ năm 2018, Trường đã mời chuyên
gia tư vấn hướng dẫn cách thức cải tiến quy trình thiết kế CTDH [H10.2.005].
Đến năm 2019, trong thông báo rà soát, cập nhật CTDH, Trường đã quy định rõ
hơn về nội dung thực hiện và yêu cầu về sản phẩm của từng bước [H10.2.006].
Năm 2020, Trường đã ban hành Quy trình xây dựng CTĐT theo tiêu chuẩn AUN-
QA gồm 13 bước cu thể, đồng thời cũng ban hành song song Quy trình đánh giá,
rà soát, cập nhật CTĐT theo Thông tư 07/2015 bao gồm 7 bước [H10.2.001],
[H10.2.002]. Tuy nhiên, Quy trình thiết kế và phát triển CTDH chưa được đôi
chiếu, so sánh với quy trình tương ứng của các trường đại học khác.
2. Điểm mạnh
Việc thiết kế và phát triển CTDH được thiết lập, được đánh giá và cải tiến
106
định kỳ, theo một quy trình chặt chẽ.
3. Điểm tồn tại
Quy trình thiết kế và phát triển CTDH chưa được đôi chiếu, so sánh với quy
trình tương ứng của các trường đại học khác để tăng mức độ tin cậy.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, Khoa sẽ đề nghị Trường tiến hành đôi sánh quy trình
thiết kế và phát triển CTDH với một sô trường đại học khác.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 10.3: Quá trình dạy và học, việc đánh giá kết quả học tập của
người học được rà soát và đánh giá thường xuyên để đảm bảo sự tương thích
và phù hợp với chuẩn đầu ra.
1. Mô tả
Năm 2017 và 2019, Hiệu trưởng Trường ban hành Quy chế tổ chức đào tạo
bậc đại học theo hệ thông tín chỉ tại Trường ĐHVL trong đó quy định về phương
pháp dạy và học, phương pháp đánh giá KQHT của NH [H05.1.002], [H05.1.003].
Từ năm 2017-2018, Khoa yêu cầu GV rà soát theo định kỳ sự tương thích giữa
quá trình dạy-học và việc kiểm tra đánh giá KQHT với CĐR của CTDH. Mỗi học
kỳ, Khoa lập kế hoạch dự giờ và thực hiện dự giờ đôi với các giảng viên tham gia
giảng dạy nhằm đánh giá về PPGD và học tập [H06.6.007]. Bên cạnh đó, Trường
có Quyết định sô 270/QĐ-VL ngày 14/09/2015 về Quy định tạm thời về công tác
tập sự của giảng viên, trong đó quy định phải nghiên cứu về CTĐT, CĐR và rèn
luyện kiến thức, PPGD và các ky năng sư phạm cần thiết để sẵn sàng tham gia
giảng dạy khi hết thời hạn tập sự, đảm bảo tương thích của CĐR [H10.3.002].
Thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá CTĐT của Khoa, tổ Bộ môn tổ chức
họp để rà soát, đánh giá việc sử dung các phương pháp dạy và học, phương pháp
đánh giá KQHT của NH ở từng học phần và đôi sánh với CĐR của học phần để
đánh giá sự tương thích, phù hợp [H10.3.003]. Trong mỗi học kỳ, BCN Khoa tổ
chức dự giờ GV cơ hữu để đánh giá quá trình dạy và học của GV và NH
107
[H10.3.004]. Tuy nhiên, do sô lượng lớp khá đông, nên BCN Khoa và trưởng Bộ
môn chỉ dự giờ được một sô lượng nhất định lớp học. Ngoài ra, Khoa cũng kết
hợp với Phòng ĐBCLĐT (trước đây là Phòng KT&ĐBCLĐT) tổ chức khảo sát
sau mỗi học kỳ để lấy ý kiến khảo sát của NH về quá trình dạy và học và quá trình
kiểm tra đánh giá. Kết quả khảo sát NH hài lòng về PPGD đạt từ 4,27/5 (năm học
2015-2016) đến 4,52/5 (2019-2020). Tương tự, kết quả hài lòng việc KTĐG đôi
với các học phần trong CTĐT đạt từ 4,40/5 đến 4,57/5 [H10.3.005].
2. Điểm mạnh
Quá trình dạy và học, và đánh giá KQHT của NH thường xuyên được rà soát
và đánh giá để đảm bảo sự tương thích và phù hợp với CĐR.
3. Điểm tồn tại
BCN Khoa và Trưởng bộ môn chỉ dự giờ được một sô lượng nhất định,
không tham gia được hết các lớp.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, BCN Khoa và Trưởng bộ môn sẽ sắp xếp lịch giảng
dạy và công tác để có thể dự giờ nhiều hơn các lớp và các môn học.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 10.4: Các kết quả nghiên cứu khoa học được sử dụng để cải tiến
việc dạy và học.
1. Mô tả
Trong 5 năm qua, Khoa QTKD đã có hơn 60 bài báo khoa học được đăng
trên các tạp chí trong và ngoài nước. Các kết quả nghiên cứu đều gắn đều gắn
liền với quá trình dạy và học [H06.7.002]. [H10.04.001].
Các kết quả NCKH được sử dung để đưa vào các bài tập và nội dung CTDH.
Việc chuyển tải kết quả NCKH thành nội dung giảng dạy được thể hiện trong hồ
sơ ứng dung nghiên cứu khoa học Khoa QTKD [H10.04.001]
Kết quả NCKH của GV được công bô rộng rãi và được sử dung để cải tiến
108
hoạt động giảng dạy cũng như học tập của NH. Tuy nhiên, vẫn còn một sô bài
NCKH chưa được ứng dung cu thể vào giảng dạy.
2. Điểm mạnh
Hầu hết các đề tài NCKH đều gắn kết chặt chẽ với quá trình dạy và học. Do
vậy, kết quả nghiên cứu của các đề tài khoa học đều có khả năng ứng dung cao
vào việc giảng dạy các học phần lý thuyết cũng như các học phần thực hành, thực
tập thực tế của NH.
3. Điểm tồn tại
Một sô nghiên cứu chưa được ứng dung cu thể vào giảng dạy.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, Khoa sẽ phôi hợp chặt chẽ với các GV trong việc
đưa phần lớn kết quả NCKH vào ứng dung trong hoạt động dạy-học cũng như
xem xét đưa vào nội dung giảng dạy của CTDH.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 10.5: Chất lượng các dịch vụ hỗ trợ và tiện ích (tại thư viện, phòng
thí nghiệm, hệ thông công nghệ thông tin và các dịch vụ hỗ trợ khác) được
đánh giá và cải tiến.
1. Mô tả
Năm 2019, Trường ĐHVL ban hành quy định về Quy trình theo dõi sự hài
lòng của các bên hữu quan, bao gồm hoạt động khảo sát đánh giá chất lượng các
dịch vu hỗ trợ của TV, phòng thí nghiệm, hệ thông CNTT của toàn trường
[H10.5.001]. Văn bản quy định rõ về đôi tượng áp dung (bao gồm NH, CB, GV,
NV), tiến trình thực hiện, các đơn vị và bộ phận tham gia thực hiện.
Phòng ĐBCLĐT phôi hợp với Khoa tiến hành lấy ý kiến phản hồi của NH
và GV về chất lượng TV, dịch vu hỗ trợ của TV, chất lượng trang thiết bị CNTT
(máy tính, máy chiếu, loa, âm thanh, hệ thông Wifi, hệ thông máy tính phòng Lab)
được sử dung cho hoạt động dạy – học, tra cứu của GV và NH, và chất lượng của
109
các dịch vu hỗ trợ khác như công tác sinh viên, các hoạt động đoàn thể, hoạt động
ngoại khóa, dịch vu tư vấn NH. Phòng ĐBCLĐT ban hành mẫu khảo sát, thu thập
các phiếu đánh giá và những đánh giá dịch vu trực tuyến, xử lý kết quả và gửi đến
các bên liên quan để cải tiến [H07.1.022]. Ngoài ra, TV tiến hành khảo sát lấy ý
kiến của bạn đọc về chất lượng phuc vu và dịch vu hỗ trợ của TV theo Quy trình
Khảo sát ý kiến bạn đọc [H10.5.002], [H10.5.003], [H10.5.004].
Nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động tư vấn, dịch vu, hỗ trợ
và tiện ích, tạo điều kiện cho NH được tương tác thuận lợi với các chủ thể trong
và ngoài trường, Trường đã thành lập đơn vị chuyên trách cung cấp các dịch vu
tư vấn, hỗ trợ cho NH là TT. HTSV, Trung tâm Phát triển năng lực sinh viên
[H08.3.009], [H08.3.011]. Dựa trên ý kiến của bạn đọc thông qua tuần sinh hoạt
công dân đầu năm học và kết quả khảo sát ý kiến bạn đọc, trong năm học
2018-2019, TV tăng cường bổ sung tài liệu điện tử và tiếp tuc thực hiện trong
năm học 2019-2020. Sô đầu tài liệu điện tử đã tăng từ 3.622 đầu tài liệu vào
tháng 8/2018 lên đến 14.214 vào tháng 3/2020. TV cũng điều chỉnh thời gian mở
cửa phòng đọc ở 3 cơ sở để đáp ứng nhu cầu bạn đọc: TV cơ sở 1 và cơ sở 3 mở
cửa từ 7h00 đến 19h00, TV cơ sở 2 mở cửa theo giờ hành chính từ thứ Hai đến
thứ Bảy trong tuần. Năm học 2018-2019, TV mở rộng các kênh truyền thông, tư
vấn, giải đáp thắc mắc cho bạn đọc bên cạnh thông tin hướng dẫn trực tiếp và
website, chẳng hạn như: fanpage facebook, zalo, instagram, email. Thông tin về
dịch vu và tài liệu của TV cũng được chuyển tiếp đến bạn đọc thường xuyên hơn
thông qua thư muc thông báo tài liệu mới hàng tháng, hướng dẫn sử dung dịch
vu khi nhận được yêu cầu hỗ trợ. TV cũng tổ chức sản xuất và phát hành audio
book, video book review để tăng khả năng tiếp cận bạn đọc và giới thiệu tài liệu.
Ngoài ra, TV triển khai dịch vu cho mượn phòng học nhóm tại cơ sở 3, dịch vu
mượn laptop, bán sách với giá hỗ trợ, và sô hóa tài lieu theo yêu cầu [H10.5.005].
Hiện nay, tất cả hệ thông máy tính được nôi mạng internet, hệ thông mạng
internet và wifi được sử dung miễn phí trong toàn trường phuc vu hoạt động đào
tạo và nghiên cứu của GV và NH. Trường trang bị đầy đủ các thiết bị CNTT để
hỗ trợ hiệu quả các hoạt động quản lý của Trường. Trường có đơn vị chuyên
110
trách về quản trị mạng và hệ thông CNTT đảm bảo hệ thông mạng hoạt động
thông suôt. Việc nâng cấp và bảo trì các hệ thông phần mềm phuc vu, hỗ trợ công
tác dạy và học được thực hiện thường xuyên nhằm đáp ứng tôt hơn nhu cầu đào
tạo và nghiên cứu, theo dõi phản hồi của NH và các bên liên quan về mức độ đáp
ứng nhu cầu về đào tạo và nghiên cứu của hệ thông CNTT [H09.4.008]. Tuy
nhiên, một sô phản hồi của các bên liên quan về CSVC, tiện ích chưa được Khoa
phôi hợp với các phòng ban giải quyết một cách nhanh chóng.
2. Điểm mạnh
Việc đánh giá, giám sát chất lượng của dịch vu hỗ trợ được tiến hành thường
xuyên, theo từng học kỳ.
3. Điểm tồn tại
Một sô phản hồi của các bên liên quan về CSVC, tiện ích chưa được Khoa
phôi hợp với các phòng ban để giải quyết hiệu quả.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, BCN Khoa chỉ đạo bộ phận công tác SV kịp thời
phôi hợp với các phòng/ban có liên quan để giải quyết các vấn đề về CSVC.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 10.6: Cơ chế phản hồi của các bên liên quan có tính hệ thông,
được đánh giá và cải tiến.
1. Mô tả
Việc lấy ý kiến của các bên liên quan, bao gồm chuyên gia, GV, NH, cựu
NH và doanh nghiệp được Khoa thực hiện dựa trên văn bản quy định và quy
trình theo dõi sự hài lòng của các bên hữu quan, trong đó có quy định về chức
năng, nhiệm vu của đơn vị/ bộ phận thu thập thông tin phản hồi [H10.5.001].
Theo văn bản, Phòng ĐBCLĐT (trước đây là Phòng KT&ĐBCLĐT) phu trách
lập kế hoạch khảo sát và trình BGH, sau đó Phòng ĐBCLĐT sẽ phôi hợp với
Khoa trong quá trình tổ chức khảo sát, xử lý dữ liệu và viết báo cáo khảo sát.
111
Trong quá trình triển khai khảo sát, Phòng ĐBCLĐT ghi nhận những ý kiến
phản hồi từ các Khoa về quá trình khảo sát, bao gồm ý kiến về cơ chế phản hồi,
để tổng hợp và đề xuất những kiến nghị điều chỉnh phù hợp [H10.6.001]. Kết quả
khảo sát được Phòng ĐBCLĐT tổng hợp và gửi đến Khoa và các đơn vị có liên
quan để xem xét, cập nhật và cải tiến các hoạt động giảng dạy, tổ chức và quản lý
CTĐT. Sau khi khảo sát kết thúc, Phòng ĐBCLĐT họp tổng kết và đánh giá hiệu
quả của từng giai đoạn khảo sát như công tác chuẩn bị, công tác triển khai khảo
sát, hệ thông khảo sát, công cu khảo sát, công tác tổng hợp, xử lý sô liệu khảo sát,
đồng thời đề xuất những kiến nghị để công tác khảo sát đạt hiệu quả hơn
[H10.6.002].
Từ những ý kiến đóng góp của các Khoa, Phòng ĐBCLĐT ghi nhận và thực
hiện những điều chỉnh phù hợp về cơ chế phản hồi của các bên liên quan. Cu thể,
vào năm 2020, Phòng ĐBCLĐT đã điều chỉnh và ban hành quy trình khảo sát lấy
ý kiến các bên liên quan, đồng thời Nhà Trường ban hành quy định mới về cách
thức lấy phản hồi của các bên liên quan. Trong đó quy định rõ các nội dung sẽ
triển khai khảo sát, hình thức triển khai, đơn vị phu trách, việc xử lý và sử dung
kết quả khảo sát [H10.6.003], [H10.6.004]. Tuy nhiên, những thay đổi liên quan
đến hoạt động đào tạo của Khoa mà Phòng ĐBCLĐT đã thực hiện dựa vào kết
quả khảo sát chưa được phản hồi lại cho Khoa cùng biết.
2. Điểm mạnh
Cơ chế phản hồi của các bên liên quan bao gồm GV, NH, và các doanh
nghiệp đang sử dung lao động và có tiềm năng sử dung lao động được xây dựng
một cách rõ ràng, cu thể, được cải tiến dựa trên ý kiến phản hồi của các bên thực
hiện.
3. Điểm tồn tại
Những thay đổi liên quan đến hoạt động đào tạo của Khoa mà Phòng
ĐBCLĐT đã thực hiện dựa vào kết quả khảo sát chưa được phản hồi lại cho Khoa
cùng biết.
4. Kế hoạch hành động
112
Năm học 2020-2021, Khoa sẽ chủ động yêu cầu Phòng ĐBCLĐT cung cấp
thông tin về những việc cải tiến sau khi có kết quả từ khảo sát các bên liên quan.
5. Tự đánh giá: 5/7
Kết luận
Khoa QTKD đã thực hiện thường xuyên và định kỳ nhiều công việc để đảm
bảo và nâng cao chất lượng đào tạo. Cu thể, việc thiết kế CTDH được tuân thủ
theo đúng quy trình: xây dựng chương trình trên cơ sở so sánh với chương trình
của các trường đại học khác; lấy thông tin phản hồi từ nhà tuyển dung, cựu NH
và NH làm cơ sở để chỉnh sửa lại chương trình; cô gắng ứng dung các kết quả
NCKH của các CB trong Khoa vào nội dung của các học phần trong CTĐT.
Quy trình và phương pháp kiểm tra, đánh giá cũng được đa dạng hóa, đảm
bảo tính liên tuc, sự nghiêm túc, khách quan theo đúng những quy định của
Trường; công tác coi thi, chấm thi ở tất cả các kỳ thi/kiểm tra đều được thực hiện
nghiêm túc; các hình thức thi/kiểm tra đã đánh giá được kiến thức và ky năng
của NH ở từng học phần theo chuẩn đầu ra. Các dịch vu hỗ trợ và tiện ích, nhìn
chung, đã đáp ứng được nhu cầu của NH, đảm bảo cho việc học tập của NH đạt
chất lượng tôt. Cơ chế phản hồi của các bên liên quan có tính hệ thông và được
áp dung để đánh giá, cải tiến các dịch vu hỗ trợ giảng dạy và học tập. Một sô hạn
chế cần được cải thiện như: (1) Các đơn vị sử dung lao động là cựu NH ngành
QTKD tham gia lấy ý kiến còn hạn chế, (2) Quy trình thiết kế và phát triển CTDH
chưa được đôi chiếu, so sánh với quy trình tương ứng của các trường đại học
khác để tăng mức độ tin cậy, (3) BCN Khoa và Trưởng bộ môn chỉ dự giờ được
một sô lượng nhất định, không tham gia được hết các lớp, (4) Một sô nghiên cứu
chưa được ứng dung cu thể vào giảng dạy, (5) Một sô phản hồi của các bên liên
quan về CSVC, tiện ích chưa được Khoa phôi hợp với các phòng ban để giải
quyết hiệu quả, và (6) Những thay đổi liên quan đến hoạt động đào tạo của Khoa
mà Phòng ĐBCLĐT đã thực hiện dựa vào kết quả khảo sát chưa được phản hồi
lại cho Khoa cùng biết.
Tiêu chuẩn 10 có 06 tiêu chí, cả 06 tiêu chí đều đạt 5/7 điểm.
113
Tiêu chuẩn 11: Kết quả đầu ra
Mở đầu
NH được đào tạo theo qui chế và qui định đào tạo của Trường, được đánh
giá và giám sát chặt chẽ trong suôt quá trình học tại Trường và Khoa. Tỉ lệ NH
tôt nghiệp có việc làm cũng được thông kê và cập nhật thông qua sự kết nôi với
cựu NH. Tỷ lệ NH bảo lưu, thôi học được giám sát để đưa ra những biện pháp
phù hợp.
Tiêu chí 11.1: Tỉ lệ thôi học, tôt nghiệp được xác lập, giám sát và đôi
sánh để cải tiến chất lượng.
1. Mô tả
Dữ liệu NH được Phòng ĐT tổ chức và quản lý chung toàn trường trên
phần mềm quản lý đào tạo [H11.1.001]. Phòng ĐT có bộ phận chuyên trách xử lý
biến động NH, liên tuc cập nhật danh sách khi có NH bảo lưu, thôi học,
chuyển trường. Cuôi mỗi học kỳ và năm học, phòng ĐT trích xuất danh sách NH
bảo lưu, thôi học và tỷ lệ thôi học từng ngành gửi về Khoa để xử lý KQHT
[H11.1.002].
Tỷ lệ NH ngành QTKD tôt nghiệp và thôi học được xác lập, giám sát chặt
chẽ vào cuôi mỗi năm học, định kì 12 tháng. Danh sách NH thôi học và bị xử lý
KQHT (đôi tượng có khả năng chậm tiến độ học tập) được Phòng ĐT gửi cho các
Khoa vào cuôi mỗi năm học [H11.1.002]. Dựa trên danh sách của Trường, BCN
Khoa tìm hiểu, đánh giá tỷ lệ thôi học và tôt nghiệp, phân tích nguyên nhân và
đưa ra giải pháp khắc phuc [H11.1.003]. Qua phân tích, có nhiều nguyên nhân
dẫn đến NH thôi học. Trong đó, nguyên nhân NH thôi học và có khả năng chậm
tôt nghiệp là do NH nợ nhiều học phần sau mỗi năm học. Những NH này khi xử
lý KQHT có thể bị buộc thôi học hoặc tạm ngừng học để trả nợ HP, do đó khả
năng NH sẽ bị chậm tiến độ tôt nghiệp. Trong năm học 2019-2020, Phòng ĐT đã
tiến hành cập nhật sô liệu biến động hàng tháng và phôi hợp với Trung tâm Phát
triển Năng lực học tập, Nghề nghiệp, Khởi nghiệp, Hợp tác doanh nghiệp và Hỗ
trợ việc làm cùng với Khoa để có giải pháp cảnh báo sớm đôi với những NH có
114
nguy cơ bị thôi học vì KQHT [H11.1.004], [H11.1.005].
Vào cuôi mỗi năm học, Phòng ĐT gửi về Khoa tỷ lệ NH thôi học của ngành
QTKD nhằm giúp Khoa nắm được sô lượng. Tỷ lệ tôt nghiệp đúng hạn và thôi
học trong 5 năm gần đây của ngành QTKD được trình bày tại Bảng 11.1 và Bảng
11.2 (Phu luc III).
2. Điểm mạnh
Khoa phôi hợp với Trường thông kê tỷ lệ thôi học và tôt nghiệp của NH hằng
năm để kịp thời nhắc nhở NH đúng tiến độ học tập.
3. Điểm tồn tại
Thời gian thực hiện đôi sánh tỉ lệ thôi học và tôt nghiệp là 12 tháng, nên
không kịp theo dõi tư vấn NH ngay từ đầu. Điều này khiến tỷ lệ bỏ học của ngành
và tỷ lệ NH chưa tôt nghiệp đúng hạn vẫn còn, mặc dù sô lượng không nhiều.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, Khoa chỉ đạo các CVHT, GVCN, TLCTSV tiếp tuc
giám sát chặt chẽ tình hình học tập của NH, tìm hiểu lý do thôi học của NH để có
những tư vấn, định hướng tôt hơn cho NH. Khoa sẽ thực hiện đôi sánh tỉ lệ sau
mỗi 6 tháng.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 11.2: Thời gian tôt nghiệp trung bình được xác lập, giám sát và
đôi sánh để cải tiến chất lượng.
1. Mô tả
Trường ĐHVL chỉ đào tạo hệ chính quy tập trung. Việc theo dõi, giám sát
thời gian học tập, tôt nghiệp của NH thực hiện theo quy chế và quy trình đào tạo
của Bộ GD&ĐT và của Trường [H05.1.002], [H05.1.003]. Thời gian tôt nghiệp
trung bình của NH từng ngành được Phòng ĐT xác lập trên cơ sở dữ liệu phần
mềm quản lý đào tạo [H11.2.001]. Tuy nhiên, Khoa QTKD chưa thực hiện việc
đôi sánh với các cơ sở giáo duc khác về thời gian tôt nghiệp trung bình có cùng
115
ngành đào tạo.
Theo kết quả thảo luận, phân tích từ bộ phận theo dõi, giám sát gồm Trợ lý
công tác giáo vu, TLCTSV, CVHT, GVCN, các nguyên nhân NH tôt nghiệp muộn
chủ yếu là do hoàn cảnh cá nhân nên tạm ngừng học và do KQHT từng học kỳ
không đạt yêu cầu, buộc phải học trả nợ học phần, dẫn đến bị chậm tiến độ tôt
nghiệp, do đó thời gian tôt nghiệp bình quân sẽ tăng lên [H11.2.002]. Từ kết quả
trên, Phòng ĐT và Khoa đã phôi hợp đưa ra các giải pháp khắc phuc như: yêu cầu
đội ngũ CVHT, GVCN phải theo sát dữ liệu do Phòng ĐT cung cấp để tư vấn
chiến lược học tập hiệu quả cho các NH bị xử lý KQHT [H11.2.003], H11.2.004].
Đến năm 2019, Trường đã thành lập Trung tâm Phát triển năng lực học tập, Nghề
nghiệp, Khởi nghiệp, hợp tác doanh nghiệp và hỗ trợ việc làm để tư vấn, hỗ trợ
đào tạo các năng lực học tập, giúp NH có ky năng học tập hiệu quả, cũng như
đánh giá lại việc chọn ngành của NH có phù hợp với năng lực, tính cách và sở
trường của NH hay không [H08.3.011]. Sau khi được tư vấn NH có thể quyết định
chuyển ngành để phù hợp với sở thích và tính cách mỗi cá nhân, từ đó sẽ tăng
được hiệu quả trong học tập [H11.2.005].
Khoa tổ chức họp đánh giá hiệu quả của các giải pháp đã áp dung và nhận
định rằng cần theo dõi sát hơn kế hoạch học tập của NH và đưa ra những biện
pháp phù hợp [H11.2.006]. Sau các buổi họp Khoa và làm việc với NH, Khoa và
Trường đã có những kế hoạch để thông báo cho NH nắm thông tin như: thông báo
mở lớp học hè, mở lớp học bổ sung, nhằm giúp NH chủ động hoàn thành chương
trình học, để tôt nghiệp đúng tiến độ [H11.2.007].
2. Điểm mạnh
Khoa đưa ra những biện pháp giúp NH tôt nghiệp đúng hạn như mở thêm
các lớp học phần cho NH trả nợ môn, và tiến hành nhắc nhở NH về việc trả nợ
học phần và cảnh báo học tập thông qua CTSV và hệ thông CNLSV và CVHT.
3. Điểm tồn tại
Khoa chưa tiến hành đôi sánh với các cơ sở giáo duc khác về thời gian tôt
nghiệp trung bình có cùng ngành đào tạo.
116
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, BCN Khoa sẽ tiến hành đôi sánh thời gian tôt
nghiệp với các cơ sở giáo duc khác để giúp cải thiện chất lượng đào tạo của Khoa.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 11.3: Tỉ lệ có việc làm sau tôt nghiệp được xác lập, giám sát và
đôi sánh để cải tiến chất lượng.
1. Mô tả
Năm 2020, Phòng ĐBCLĐT được thành lập trên cơ sở tổ chức lại Phòng
KT&ĐBCLĐT, tiếp nhận hoạt động khảo sát việc làm từ Phòng Kế hoạch và
Quản lý nhân lực (nay là Phòng HC&QTNNL) [H11.3.001], [H11.3.002]. Theo
yêu cầu Công văn 3943/BGDĐT-GDĐH ngày 31/8/2018 về việc khảo sát, công
khai và báo cáo tình hình việc làm của NH tôt nghiệp, Phòng ĐBCLĐT tuân thủ
quy trình khảo sát từ việc thực hiện khảo sát, thông kê báo cáo gồm danh sách NH
tôt nghiệp có việc làm, vị trí làm việc, mức thu nhập bình quân, đơn vị công tác
trong thời gian đánh giá hằng năm và lưu trữ tại tủ hồ sơ của Phòng ĐBCLĐT
[H11.3.003], [H08.4.016].
Phòng ĐBCLĐT phôi hợp với các Khoa khảo sát cựu NH về tỷ lệ NH có
việc làm trong vòng 12 tháng sau khi tôt nghiệp của các ngành. Việc khảo sát cựu
NH bằng thư điện tử thông qua mã sô sinh viên của từng NH để đảm bảo chính
cá nhân đó trả lời khảo sát. Đôi với các trường hợp khách quan không thể tham
gia khảo sát trên hệ thông, đại diện Khoa gọi điện thoại và phỏng vấn trực tiếp
cựu NH để đảm bảo độ tin cậy của dữ liệu khảo sát. Công tác khảo sát tình hình
việc làm của cựu NH được thực hiện và cải tiến hàng năm. Trong quy trình khảo
sát, để đảm bảo độ tin cậy của sô liệu, Phòng ĐBCLĐT thực hiện kiểm tra ngẫu
nhiên bằng cách tiến hành phỏng vấn trực tiếp 10% sô cựu NH đã trả lời khảo sát.
Thông qua khảo sát, dễ dàng nhận thấy mức độ đa dạng ngành nghề của NH sau
khi tôt nghiệp. Điều đó chứng tỏ NH tự chiếm lĩnh kiến thức làm việc các ngành
nghề khác nhau sau khi tôt nghiệp [H08.4.015].
117
Trong báo cáo việc làm cựu NH hằng năm từ Phòng ĐBCLĐT đều có thông
kê tỷ lệ NH có việc làm theo từng ngành cu thể [H08.4.015]. Khoa đã so sánh tỷ
lệ NH tôt nghiệp có việc làm của ngành QTKD với các ngành khác trong Trường
như Bảng 11.5 (Phu luc III).
Trường cũng đẩy mạnh phát triển mạng lưới quan hệ hợp tác với doanh
nghiệp cu thể như: mời doanh nghiệp tham gia các chương trình đồng hành cùng
NH để chia sẻ kiến thức thực tế về ngành nghề được đào tạo, tổ chức ngày hội
việc làm hàng năm để tạo điều kiện NH năm cuôi gặp gỡ trực tiếp các nhà tuyển
dung để tăng khả năng tìm kiếm việc làm của NH, mời đại diện doanh nghiệp,
nhà tuyển dung về chia sẻ kinh nghiệm có việc làm trong chương trình sinh hoạt
công dân đầu năm học [H08.4.010]. Đặc biệt, sau khi tổ chức chương trình ngày
hội việc làm, Trường thường xuyên thảo luận, đánh giá tổng kết của hoạt động
cũng như đề xuất phương án cho các lần tiếp theo để nâng cao hiệu quả cho hoạt
động này từ hình thức tổ chức cho đến quy mô chương trình. Cu thể, từ năm học
2019, Trường đã tổ chức Ngày hội việc làm vào học kỳ 1 hàng năm thay vì học
kỳ 2 để tạo điều kiện tôt hơn cho NH năm cuôi tiếp cận với doanh nghiệp ngay từ
khi còn đang học tại Trường [H08.4.010]. Ngoài ra, dựa trên nhu cầu phát triển
mạng lưới hợp tác doanh nghiệp, Trường đã tiến hành triển khai trang thông tin
việc làm online EJOB là nơi nhà trường – doanh nghiệp – NH được trao đổi thông
tin trên nền tảng sô. Các doanh nghiệp làm việc với TT. HTSV đăng ký thông tin
về công ty và đăng tuyển vị trí tuyển dung . Sinh viên sẽ tìm công việc phù hợp
với ngành nghề và năng lực của mình dựa trên các thông tin được cung cấp
[H08.4.011]. Tuy nhiên, trang EJOB mới được đưa vào từ tháng 4/2019 nên chưa
có nhiều sự chọn lựa cho các bạn sinh viên. Ngoài ra, năm 2019 Trường còn thành
lập Trung tâm Phát triển năng lực học tập, Nghề nghiệp, Khởi nghiệp, hợp tác
doanh nghiệp và hỗ trợ việc để phát triển các hoạt động về hướng nghiệp, tư vấn
giới thiệu việc làm, thành lập Ban liên lạc cựu SV để làm cầu nôi giữa NH trường
và doanh nghiệp có cựu NH đang công tác… Đây là những kênh thông tin bổ ích
giành cho các bên liên quan, hỗ trợ tích cực cho nhu cầu tìm việc của NH
[H08.3.011]. Nhằm nâng cao tỉ lệ NH tôt nghiệp có việc làm, Khoa tiến hành lấy
118
ý kiến khảo sát doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các phương án hỗ trợ kịp thời, chuẩn
xác, giúp NH nâng cao năng lực chuyên môn, ky năng mềm để cạnh tranh trong
thị trường lao động [H01.3.001], [H01.3.002], [H01.3.003]. Khoa thường xuyên
tổ chức các hội thảo về ky năng viết đơn xin việc, ky năng phỏng vấn để giúp NH
có được các hiểu biết thực tế, tránh những sai sót khi đi xin việc [H08.4.014].
2. Điểm mạnh
Nhà trường thường xuyên cải tiến và đã triển khai nhiều chương trình hỗ trợ
NH tôt nghiệp có việc làm thông qua các chương trình ngày hội việc làm, xây
dựng thêm các giao diện online để hỗ trợ NH có việc làm sớm. Khoa phôi hợp với
Trường triển khai khảo sát tình hình việc làm của NH vừa tôt nghiệp và sau khi
tôt nghiệp một năm.
3. Điểm tồn tại
Việc ứng dung phương án hỗ trợ việc làm online dành cho NH mới được đưa
vào sử dung nên chưa đa dạng.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, Trường sẽ tăng cường phát triển thêm các kênh
thông tin việc làm online thông qua các ứng dung app điện thoại để đảm bảo sự
tiện lợi và thuận tiện cho NH.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 11.4: Loại hình và sô lượng các hoạt động nghiên cứu của người
học được xác lập, giám sát và đôi sánh để cải tiến chất lượng.
1. Mô tả
Trường đã ban hành Quyết định sô 412/QĐ/VL-KHCN ngày 28 tháng 9
năm 2016 quy định về hoạt động NCKH của NH trong Trường ĐHVL, bao gồm:
1. NCKH sinh viên; 2. Dự thi giải thưởng cấp Bộ, cấp Thành phô; 3. Viết bài
đăng trên các ấn phẩm khoa học. Ngoài ra, căn cứ vào kế hoạch chiến lược phát
triển của Trường, Phòng HTQT&NCKH đã xây dựng kế hoạch hoạt động NCKH
của NH hằng năm nhằm thúc đẩy năng lực NCKH của NH đồng thời giúp NH
119
có cơ hội cọ sát với hoạt động thực tế [H11.4.001], [H11.4.002].
Theo Quyết định sô 412/QĐ/VL-KHCN ngày 28 tháng 9 năm 2016, đề tài
NCKH của NH được thực hiện dưới sự hướng dẫn và giám sát thực hiện của GV.
Nhằm hỗ trợ cho các hoạt động NCKH của NH diễn ra đồng bộ và đúng thời
điểm, Trường đã xây dựng “Quy trình quản lý nhiệm vu Khoa học Công nghệ
dành cho Sinh viên trường ĐHVL”, trong đó có các biểu mẫu và quy trình xét
duyệt đề tài thông nhất và được phổ biến rộng rãi đến NH thông qua website của
Trường [H11.4.003]. Bên cạnh đó, Trường cũng tổ chức một sô CLB dành cho
NH ở các khôi ngành khác nhau như CLB ngoại ngữ, CLB doanh nghiệp trẻ cũng
như tổ chức các hội thảo và các buổi tập huấn ky năng để giúp NH trao đổi, học
tập.
Quy định 412/QĐ/VL-KHCN giúp đồng bộ, thông nhất biểu mẫu, quy trình
thực hiện đề tài và các loại hình NCKH của NH [H11.4.001]. Hệ thông văn bản
hiện đang áp dung có đầy đủ các quy định/hướng dẫn về đăng ký đề tài NCKH,
bảo vệ ĐCCT, giao nhiệm vu, triển khai, báo cáo giữa kỳ và bảo vệ đề tài. Khoa
QTKD hàng năm đều có văn bản quy định những NH đủ điều kiện làm KLTN
dưới dạng NCKH [H05.1.001]. Tuy nhiên, những quy định này cũng sẽ hạn chế
sô lượng NH tham gia vào NCKH nếu không đạt tiêu chuẩn về điểm và cũng có
NH đủ điều kiện về điểm nhưng lại không đủ say mê với NCKH chọn thi tôt
nghiệp thay vì làm KLTN. Bên cạnh đó, trong năm học 2019-2020, Trường bắt
đầu đưa phần mềm Edusoft phân hệ NCKHSV vào áp dung nhằm quản lý, giám
sát và kiểm tra tiến độ thực hiện đề tài NCKH của NH [H11.4.005].
Khoa QTKD thực hiện việc đôi sánh loại hình và sô lượng các hoạt động
NCKH với các Khoa khác cùng trường trong vòng 5 năm qua để có thể thấy mức
độ còn thấp trong hoạt động NCKH của Khoa QTKD với các ngành khác. Bảng
so sánh được thể hiện ở Bảng 11.6 (Phu luc III). Sô lượng đề tài NCH và Khóa
luận tôt nghiệp của NH còn hạn chế so với một sô Khoa khác.
Để khuyến khích NH tham gia hoạt động nghiên cứu, Trường đã hỗ trợ chi
phí giúp NH thực hiện nghiên cứu và tiến hành khen thưởng khi NH đạt giải
120
thưởng tại các cuộc thi NCKH và cuộc thi thiết kế, sáng tạo [H11.4.006]. Không
những vậy, để thúc đẩy sự tự do sáng tạo của NH, những năm gần đây, Trường
đã tổ chức “Cuộc thi ý tưởng sáng tạo của sinh viên” và những ý tưởng xuất sắc
Trường sẽ xem xét hỗ trợ NH thực hiện. Cùng với sự phát triển của xã hội và để
ý tưởng không dừng lại chỉ là ý tưởng, Trường đang lên kế hoạch đầu tư xây dựng
Trung tâm đổi mới sáng tạo nhằm ươm mầm các tài năng khoa học và hỗ trợ NH
khởi nghiệp. Ngoài việc, xây dựng nghiên cứu và xây dựng Trung tâm Đổi mới
Sáng tạo Văn Lang, Trường còn đang trú trọng đầu tư phát triển các lĩnh vực
nghiên cứu về công nghệ tiên tiến, trí tuệ nhân tạo (AI), blockchains, vạn vật kết
nôi Internet (IOT), chương trình áp dung BIM (building information modelling)
vào các ngành ky thuật, xây dựng nền tảng (platforms) công nghệ đáp ứng công
tác chuyển đổi sô (digital transformation).
2. Điểm mạnh
NH được khuyến khích tham gia quá trình NCKH cùng với GV bằng cách
viết đề tài KLTN. Trường và Khoa đã tích cực tổ chức nhiều hoạt động khuyến
khích NH tham gia NCKH theo đúng quy trình và xem xét sự phù hợp với tầm
nhìn, sứ mạng của Trường.
3. Điểm tồn tại
Sô lượng đề tài NCH và Khóa luận tôt nghiệp của NH còn hạn chế so với
một sô Khoa khác.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, Khoa QTKD đẩy mạnh việc NCKH trong NH bằng
việc tăng cường hỗ trợ tài chính từ Trường cho các đề tài tham gia.
5. Tự đánh giá: 5/7
Tiêu chí 11.5: Mức độ hài lòng của các bên liên quan được xác lập, giám
sát và đôi sánh để cải tiến chất lượng.
1. Mô tả
Để đo lường sự hài lòng của các bên liên quan về hoạt động NCKH, dịch
121
vu hỗ trợ GV, NV, CSVC, Phòng ĐBCLĐT cùng các Khoa thực hiện khảo sát
lấy ý kiến NH về chất lượng đào tạo (gồm các nội dung liên quan đến dịch vu hỗ
trợ của GV, NV và CSVC) và khảo sát NH về hoạt động hỗ trợ học tập và NCKH
[H07.1.022], [H08.4.016]. Trường đã xây dựng được hệ thông văn bản quy định
cu thể trình tự thu thập, lựa chọn, sử dung thông tin phản hồi từ các bên liên quan.
Đồng thời, phương pháp sử dung thu thập thông tin đa dạng, từ việc lấy khảo sát
bằng bảng hỏi, phỏng vấn qua điện thoại, phỏng vấn trực tiếp, tọa đàm lấy ý kiến,
và các buổi họp chính thức [H10.5.001], [H10.6.003], [H10.6.004]. Công cu sử
dung lấy ý kiến được xây dựng, thiết kế thông qua HĐK của Khoa. Tuy nhiên,
sô lượng nhà tuyển dung có sử dung lao động là cựu NH ngành QTKD được lấy
ý kiến còn hạn chế.
Dữ liệu khảo sát được Phòng ĐBCLĐT tổng hợp, phân tích, báo cáo BGH
và gửi đến các Khoa và các đơn vị liên quan để xem xét, đôi sánh và triển khai
các hoạt động cải tiến chương trình đào tạo phù hợp với yêu cầu của các bên liên
quan. [H01.3.001], [H01.3.002], [H01.3.003]
Từ các kết quả khảo sát và kết quả đôi sánh qua các năm, Khoa tổ chức các
buổi họp Khoa để ra thảo luận và các đề xuất bước cần phải cải tiến cũng như lên
kế hoạch triển khai cho các biện pháp cải tiến chất lượng đôi với hoạt động NCKH,
dịch vu hỗ trợ GV, NH, CSVC của Khoa [H11.5.001].
2. Điểm mạnh
Khoa phôi hợp với Phòng ĐBCLĐT triển khai khảo sát đánh giá chất lượng
đào tạo khóa học và môi trường học tập cũng như tìm hiểu mức độ hài lòng của
doanh nghiệp đôi với NH tôt nghiệp của Khoa.
3. Điểm tồn tại
Sô lượng nhà tuyển dung có sử dung lao động là cựu NH ngành QTKD được
lấy ý kiến còn hạn chế.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2020-2021, Khoa phôi hợp với Hội cựu NH thu thập thêm
122
thông tin về mức độ hài lòng của nhà tuyển dung có sử dung lao động là cựu NH.
5. Tự đánh giá: 5/7
Kết luận
Tỷ lệ NH tôt nghiệp và thôi học được xác lập, giám sát chặt chẽ thông qua
việc Khoa phôi hợp với Trường thông kê tỷ lệ thôi học và tôt nghiệp của NH hằng
năm để kịp thời nhắc nhở NH đúng tiến độ học tập. Đôi với trường hợp nghỉ học,
CB CTSV phôi hợp cùng với CNLSV và CVHT tìm hiểu nguyên nhân nhằm đưa
ra biện pháp khắc phuc. Khoa cũng kịp thời đưa ra những biện pháp giúp NH tôt
nghiệp đúng hạn như mở thêm các lớp học phần cho NH trả nợ môn, và tiến hành
nhắc nhở NH về việc trả nợ môn và cảnh báo học tập thông qua CTSV và hệ thông
CNLSV và CVHT. Hơn nữa, Trường thường xuyên cải tiến chương trình hỗ trợ
NH tôt nghiệp có việc làm thông qua các chương trình ngày hội việc làm, xây
dựng thêm các giao diện online để hỗ trợ NH có việc làm sớm. Khoa phôi hợp với
Trường để triển khai khảo NHsát đánh giá chất lượng giảng dạy đôi với NH cũng
như tiến hành khảo sát về sự hài lòng đôi với NH tại doanh nghiệp.
Các vấn đề cần cải thiện như thời gian thực hiện đôi sánh tỉ lệ thôi học và
tôt nghiệp chưa kịp thời theo dõi và tư vấn cho NH ngay từ đầu; Chưa tiến hành
đôi sánh với các cơ sở giáo duc khác về thời gian tôt nghiệp trung bình có cùng
ngành đào tạo; Việc ứng dung phương án hỗ trợ việc làm online dành cho NH
mới được đưa vào sử dung nên chưa đa dạng; Sô lượng đề tài NCH và Khóa luận
tôt nghiệp của NH còn hạn chế so với một sô Khoa khác; Sô lượng nhà tuyển dung
có sử dung lao động là cựu NH ngành QTKD được lấy ý kiến khảo sát còn hạn
chế.
Tiêu chuẩn 11 có 05 tiêu chí, tất cả 05 tiêu chí đều đạt 5/7.
123
PHẦN III. KẾT LUẬN
3.1. Tóm tắt những điểm mạnh và những điểm cần phát huy của CTĐT
ngành QTKD
3.1.1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Muc tiêu của CTĐT cử nhân ngành QTKD được xác định rõ ràng, phù hợp
với sứ mệnh và tầm nhìn của Trường ĐHVL, phù hợp với muc tiêu của Luật
GDĐH. CĐR của CTĐT được thiết kế tương ứng, đáp ứng yêu cầu của xã hội
thông qua việc trang bị cho người học kiến thức ngành; năng lực và phẩm chất cá
nhân, nghề nghiệp; ky năng giao tiếp và thực hành nghề nghiệp. CTĐT và CĐR
ngành QTKD được điều chỉnh, rà soát định kỳ và được công bô công khai giúp
cho các bên liên quan tiếp cận một cách dễ dàng và có thể đóng góp ý kiến nhằm
góp phần cải thiện và nâng cao chất lượng đào tạo.
Tuy nhiên, Khoa vẫn còn một sô mặt tồn tại cần phải giải quyết như: Muc
tiêu của CTĐT cử nhân ngành QTKD cần phải tiếp tuc điều chỉnh để phản ánh rõ
hơn sứ mạng và tầm nhìn của Trường ĐH Văn Lang về “đào tạo những con người
mang lại tác động tích cực truyền cảm hứng cho xã hội”; Chuẩn đầu ra chưa được
chi tiết hóa để có thể dễ dàng hơn khi phân bổ vào các học phần; Khoa chưa tiếp
cận được các doanh nghiệp mà cựu sinh viên của Khoa đang làm việc để đánh giá
mức độ hiệu quả của CTĐT qua các năm học, nhằm phuc vu tôt nhất việc điều
chỉnh và cập nhật CĐR cho phù hợp.
3.1.2. Bản mô tả CTĐT
Bản mô tả CTĐT được xây dựng trên cơ sở chương trình khung do Bộ
GD&ĐT ban hành, điều chỉnh phù hợp với sứ mạng, muc tiêu của Trường ĐHVL.
Bản mô tả CTĐT cung cấp các thông tin về muc tiêu chương trình, CĐR, cấu trúc
khóa học của toàn bộ chương trình và của từng học phần cu thể, bản tổng hợp các
học phần và ĐCCT các học phần. Bản mô tả CTĐT và ĐCCT các học phần được
được công bô công khai để các bên liên quan dễ dàng tiếp cận.
124
Tuy nhiên, Khoa vẫn còn một sô mặt tồn tại cần phải giải quyết như: Bản mô
tả CTĐT chưa đề cập đến những điều kiện cu thể để NH được chọn 1 trong 4 lĩnh
vựa chuyên sâu; Đề cương chi tiết của một sô học phần chưa được cập nhật tài
liệu tham khảo mới nhất theo quy định xuất bản, tái bản trong vòng 5 năm; Các
đôi tượng bên ngoài trường như cơ quan quản lý, nhà sử dung lao động ngoài liên
hệ trực tiếp với Khoa QTKD để có thông tin về ĐCCT các học phần thì chưa có
cách thức tiếp cận thuận tiện hơn;
3.1.3. Cấu trúc và nội dung chương trình dạy học
CTDH ngành QTKD được thiết kế dựa trên CĐR với các chuẩn về kiến thức,
ky năng và mức tự chủ và trách nhiệm của người học. Phương pháp dạy và học
đa dạng cho phép người học nắm bắt được các khôi kiến thức từ cơ bản đến nâng
cao, từ lý thuyết đến ứng dung. Phương pháp giảng dạy và đánh giá còn cho phép
người học rèn luyện các ky năng và thái độ cần thiết đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu
ra của môn học và toàn chương trình. Chương trình cũng thể hiện sự lôgic giữa
các học phần và kết nôi chặt chẽ giữa các học phần cơ bản và chuyên ngành. Các
học phần cơ sở, các học phần thuộc khôi kiến thức ngành, chuyên sâu được thiết
kế linh hoạt, cung cấp cho người học nhiều lựa chọn. Nội dung của các học phần
cơ sở và học phần chuyên ngành phù hợp, bổ trợ lẫn nhau. Trình tự của từng học
phần trong các học kỳ do Khoa quy định hợp lý, đã được phát triển một cách có
hệ thông, có cấu trúc linh hoạt và được đôi sánh với CTDH của nhiều trường trong
và ngoài nước. CTDH được định kỳ rà soát để đảm bảo sự phù hợp và tính cập
nhật dựa trên nhiều nguồn khác nhau.
Tuy nhiên, Khoa vẫn còn một sô mặt tồn tại cần phải giải quyết như: Sô
lượng học phần có tổ chức cho NH tham quan doanh nghiệp còn hạn chế; Việc
lấy ý kiến từ nhà tuyển dung có sử dung lao động là cựu NH ngành QTKD còn
hạn chế; Tuy nhiên, các CTDH được sử dung làm đôi sánh của trường đại học có
cùng định hướng chiến lược đào tạo theo hướng ứng dung như trường đại học Văn
Lang không nhiều.
3.1.4. Phương pháp tiếp cận trong dạy và học
125
Nhìn chung, phương pháp tiếp cận trong dạy và học của CTĐT phù hợp, muc
tiêu được diễn đạt rõ ràng và được công bô công khai, rộng rãi. Các hoạt động
giảng dạy và học tập đa dạng, linh hoạt, giúp người học đạt chuẩn đầu ra. Các
hoạt động học tập được GV sử dung đa dạng như thảo luận, thuyết trình, thực tập,
thực hành, tự học và NCKH, các công cu hỗ trợ giảng dạy tạo sự tương tác hỗ trợ
giữa người dạy và người học, giúp người học có khả năng học tập suôt đời.
Tuy nhiên, Khoa vẫn còn một sô mặt tồn tại cần phải giải quyết như: Các
hoạt động cho sinh viên nhằm thực hiện theo triết lý giáo duc là đào tạo con người
“mang lại thay đổi tích cực cho cộng động” vẫn chưa có kế hoạch hành động cu
thể; Chưa nhiều học phần có tổ chức cho NH tham quan doanh nghiệp; Kết quả
của việc giảng viên tổ chức cho sinh viên tự học, tự nghiên cứu vẫn chưa được
kiểm soát chặt chẽ.
3.1.5. Đánh giá kết quả học tập của người học
Việc đánh giá kết quả học tập của người học ở Khoa QTKD được thực hiện
một cách chuyên nghiệp, bám sát các hướng dẫn của Đại học Văn Lang để đảm
bảo tính rõ ràng và công khai của quy trình. Khoa QTKD luôn tập trung sâu vào
đánh giá kiến thức, kĩ năng của người học thông qua các kì thi cử, kiểm tra, đặc
biệt trong việc đo lường được mức độ đạt được chuẩn đầu ra, đa dạng hóa các
phương thức đánh giá, phản hồi đến người để người học xác định và điều chỉnh
kế hoạch học tập. Hiện nay công tác đánh giá kết quả học tập cũng như thanh tra,
phúc khảo bài thi đang được nhà Trường, Khoa cũng như ngành QTKD thực hiện
một cách khoa học, bài bản, công khai, minh bạch và được nhận được sự đánh giá
cao từ người học.
Tuy nhiên, Khoa vẫn còn một sô mặt tồn tại cần phải giải quyết như: CĐR
về mức độ tự chủ và trách nhiệm chỉ có thể thực hiện đánh giá trong quá trình học
tập nên chưa thể được đánh giá riêng biệt và toàn diện; Vẫn còn một tỷ lệ nhỏ NH
vi phạm quy chế thi; Vẫn còn một tỷ lệ nhỏ cần lưu ý trong việc xây dựng các
phương pháp đánh giá về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm của NH; Khoa vẫn
126
chưa theo dõi chặt chẽ việc GV công bô điểm quá trình cho NH; Chưa thực hiện
được việc lấy ý kiến phản hồi từ người học về quy trình khiếu nại kết quả học tập.
3.1.6. Đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên
Về đội ngũ GV Về đội ngũ GV, Ngành QTKD có kế hoạch chiến lược cu thể
về việc quy hoạch đội ngũ GV của ngành để đáp ứng nhu cầu đào tạo và NCKH.
Quy chế về chế độ làm việc của GV đã quy định chi tiết, rõ ràng về việc quy đổi
KLCV của đội ngũ GV. Trường có văn bản quy định rõ ràng về các tiêu chí tuyển
dung/bổ nhiệm dung về cả đạo đức và năng lực. Trường đã xác định được bộ
khung năng lực đánh giá cho GV. Nhà trường có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng,
phát triển chuyên môn, nghiệp vu cho đội ngũ GV và các GV tích cực tham gia.
Các GV đều có kế hoạch hoạt động cu thể hằng năm. NCKH của GV ngành
QTKD có thay đổi tích cực, sô bài báo được công khai tăng lên.
Tuy nhiên, Khoa vẫn còn một sô điểm tồn tại như: Chưa tuyển dung được
GV có trình độ GS/PGS; Chưa có hướng dẫn cu thể quy đổi ra giờ chuẩn đôi với
bài báo khoa học được xếp hạng Q1, Q2, Q3, Q4; Chưa thực hiện việc đánh giá
tính hiệu quả của văn bản quy định tiêu chuẩn tuyển dung giảng viên vì văn bản
mới ban hành; Kết quả NCKH của GV Ngành QTKD chưa đồng đều; Nhiều GV
còn chưa nhiệt tình tham gia khảo sát nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vu; Việc triển khai KPI mới thực hiện nên chưa đánh giá được hiệu quả;
Văn bản quy định của Trường chưa cu thể sô lượng công trình NCKH đôi với
từng vị trí chức danh của GV.
3.1.7. Đội ngũ nhân viên
Đội ngũ NV hỗ trợ cho CTĐT ngành QTKD có trình độ chuyên môn cơ bản
đáp ứng được yêu cầu công việc. Hàng năm, đội ngũ này được bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vu và được tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ đáp
ứng yêu cầu công việc do đơn vị giao. Ngoài ra, đội ngũ này cũng rất năng động
và nhiệt huyết, do đó công việc luôn được triển khai và hoàn thành tôt. Công tác
quy hoạch, phân công công việc, đánh giá và đào tạo phát triển đội ngũ NV của
127
Khoa và Trường được thực hiện tôt, đáp ứng nhu cầu của ngành và phù hợp với
chiến lược phát triển của Trường.
Tuy nhiên, một sô vấn đề tồn tại cần được khắc phuc như (1) Việc thực hiện
khảo sát đánh giá phản hồi của CB, GV,NV về mức độ đáp ứng của đội ngũ NV
chưa được thực hiện đều đặn, (2) Chính sách thu hút chưa đủ hấp dẫn ứng viên,
(3) Chưa lấy ý kiến một cách có hệ thông về sự hài lòng của các bên liên quan đôi
với công việc do các NV đảm trách, (4) Công tác khảo sát, đánh giá sau đào tạo
chưa được triển khai hiệu quả, và (5) Chưa đánh giá chất lượng công việc của đội
ngũ NV thường xuyên theo quý hoặc học kỳ.
3.1.8. Người học và hoạt động hỗ trợ người học
Trong những năm qua, chất lượng NH và hoạt động hỗ trợ NH được Khoa
QTKD xác định là một trong những khâu then chôt trong hoạt động đào tạo của
Khoa. Chính sách tuyển sinh, phương pháp tuyển chọn NH được công bô công
khai, cập nhật thường xuyên và thực hiện đúng theo quy chế tuyển sinh của Bộ
GD&ĐT. Từ khi nhập học đến khi kết thúc quá trình học tập, NH luôn được tư
vấn, hỗ trợ kịp thời để giải quyết những khó khăn gặp phải, một hệ thông giám
sát sự tiến bộ trong học tập và rèn luyện đã đươc xây dựng và vận hành hiệu quả.
Môi trường tâm lý xã hội tích cực, cảnh quan xung quanh Khoa thoải mái để phát
huy sự sáng tạo của NH.
Tuy nhiên, Khoa vẫn còn một sô mặt tồn tại cần phải giải quyết như việc lấy
ý kiến của các bên liên quan để xây dựng đề án tuyển sinh, lấy ý kiến của các bên
liên quan trong việc xây dựng, rà soát, đánh giá tiêu chí và phương pháp tuyển
chọn NH, hệ thông giám sát hiện tại vẫn chưa thực sự đáp ứng nhu cầu giám sát
chặt chẽ tình hình học tập của NH, chưa lấy ý kiến của NH và cựu NH về chất
lượng và hiệu quả của hoạt động tư vấn việc làm. Khuôn viên cơ sở trường chưa
có khu vực tự học để NH có thể học tập.
3.1.9. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
128
Diện tích phòng học lớn và đầy đủ các trang thiết bị phù hợp nhằm đảm bảo
công tác đào tạo và nghiên cứu. Sô phòng học được tăng theo từng năm học.
Đồng thời, Khoa có đầy đủ các phòng làm việc, phòng chức năng cần thiết, tài
liệu cho NH và GV. Trang thiết bị được giám sát và bảo trì thường xuyên, và hệ
thông CNTT của Trường phù hợp và được cập nhật để hỗ trợ các hoạt động đào
tạo và nghiên cứu. Mặt khác, môi trường học tập và làm việc của NH và CB-GV
được Trường quan tâm và đầu tư triển khai để đảm bảo an toàn lao động, môi
trường làm việc thoải mái, ngoài ra, nhu cầu của người khuyết tật cũng được
Trường quan tâm và đưa vào xây dựng các hạng muc cơ bản để phuc vu khi có
nhu cầu.
Tuy nhiên, Khoa vẫn còn một sô mặt tồn tại cần phải giải quyết như: Khoa
chưa có phòng cho các buổi làm việc riêng cá nhân/nhóm hoặc của Đoàn-Hội
Khoa; Nội dung phiếu khảo sát chưa khai thác nhiều thông tin c Tài liệu tham
khảo tiếng Anh còn hạn chế, một sô học phần chưa có tài liệu tiếng Anh có bản
quyền; Phòng Mô phỏng được sử dung chung với các khoa khác, nên khoa chưa
xếp được mô phỏng nhiều hơn cho các sinh viên khoa QTKD; Các cổng truy cập
thông tin dành cho giảng viên còn hơi phức tạp nên giảng viên chưa biết cách khai
thác hết tính năng dữ liệu của hệ thông; Phiếu khảo sát chưa khai thác nhiều thông
tin chi tiết hơn về nhu cầu của người khuyết tật.
3.1.10. Nâng cao chất lượng
Khoa QTKD đã thực hiện thường xuyên và định kỳ nhiều công việc để đảm
bảo và nâng cao chất lượng đào tạo. Cu thể, việc thiết kế CTDH được tuân thủ
theo đúng quy trình: xây dựng chương trình trên cơ sở so sánh với chương trình
của các trường đại học khác; lấy thông tin phản hồi từ nhà tuyển dung, cựu NH
và NH làm cơ sở để chỉnh sửa lại chương trình; cô gắng ứng dung các kết quả
NCKH của các CB trong Khoa vào nội dung của các học phần trong CTĐT.
Quy trình và phương pháp kiểm tra, đánh giá cũng được đa dạng hóa, đảm
bảo tính liên tuc, sự nghiêm túc, khách quan theo đúng những quy định của
Trường; công tác coi thi, chấm thi ở tất cả các kỳ thi/kiểm tra đều được thực hiện
129
nghiêm túc; các hình thức thi/kiểm tra đã đánh giá được kiến thức và ky năng của
NH ở từng học phần theo chuẩn đầu ra. Các dịch vu hỗ trợ và tiện ích, nhìn chung,
đã đáp ứng được nhu cầu của NH, đảm bảo cho việc học tập của NH đạt chất
lượng tôt. Cơ chế phản hồi của các bên liên quan có tính hệ thông và được áp
dung để đánh giá, cải tiến các dịch vu hỗ trợ giảng dạy và học tập. Một sô hạn chế
cần được cải thiện như: (1) Các đơn vị sử dung lao động là cựu NH ngành QTKD
tham gia lấy ý kiến còn hạn chế, (2) Quy trình thiết kế và phát triển CTDH chưa
được đôi chiếu, so sánh với quy trình tương ứng của các trường đại học khác để
tăng mức độ tin cậy, (3) BCN Khoa và Trưởng bộ môn chỉ dự giờ được một sô
lượng nhất định, không tham gia được hết các lớp, (4) Một sô nghiên cứu chưa
được ứng dung cu thể vào giảng dạy, (5) Một sô phản hồi của các bên liên quan
về CSVC, tiện ích chưa được Khoa phôi hợp với các phòng ban để giải quyết hiệu
quả, và (6) Những thay đổi liên quan đến hoạt động đào tạo của Khoa mà Phòng
ĐBCLĐT đã thực hiện dựa vào kết quả khảo sát chưa được phản hồi lại cho Khoa
cùng biết.
3.1.11. Kết quả đầu ra
Tỷ lệ NH tôt nghiệp và thôi học được xác lập, giám sát chặt chẽ thông qua
việc Khoa phôi hợp với Trường thông kê tỷ lệ thôi học và tôt nghiệp của NH hằng
năm để kịp thời nhắc nhở NH đúng tiến độ học tập. Đôi với trường hợp nghỉ học,
CB CTSV phôi hợp cùng với CNLSV và CVHT tìm hiểu nguyên nhân nhằm đưa
ra biện pháp khắc phuc. Khoa cũng kịp thời đưa ra những biện pháp giúp NH tôt
nghiệp đúng hạn như mở thêm các lớp học phần cho NH trả nợ môn, và tiến hành
nhắc nhở NH về việc trả nợ môn và cảnh báo học tập thông qua CTSV và hệ thông
CNLSV và CVHT. Hơn nữa, Trường thường xuyên cải tiến chương trình hỗ trợ
NH tôt nghiệp có việc làm thông qua các chương trình ngày hội việc làm, xây
dựng thêm các giao diện online để hỗ trợ NH có việc làm sớm. Khoa phôi hợp với
Trường để triển khai khảo NHsát đánh giá chất lượng giảng dạy đôi với NH cũng
như tiến hành khảo sát về sự hài lòng đôi với NH tại doanh nghiệp.
130
Các vấn đề cần cải thiện như thời gian thực hiện đôi sánh tỉ lệ thôi học và
tôt nghiệp chưa kịp thời theo dõi và tư vấn cho NH ngay từ đầu; Chưa tiến hành
đôi sánh với các cơ sở giáo duc khác về thời gian tôt nghiệp trung bình có cùng
ngành đào tạo; Việc ứng dung phương án hỗ trợ việc làm online dành cho NH
mới được đưa vào sử dung nên chưa đa dạng; Sô lượng đề tài NCH và Khóa luận
tôt nghiệp của NH còn hạn chế so với một sô Khoa khác; Sô lượng nhà tuyển dung
có sử dung lao động là cựu NH ngành QTKD được lấy ý kiến về mức độ hài lòng
đôi với chất lượng sinh viên còn hạn chế.
3.2. Tổng hợp kết quả tự đánh giá chương trình đào tạo ngành quản trị
kinh doanh theo Thông tư 04/2016/TT-BGDĐT
Tên cơ sở giáo duc: TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
Mã: DVL
Tên CTĐT: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã CTĐT: 7340101
Tiêu chuẩn,
tiêu chí
Thang đánh giá Tổng hợp theo
tiêu chuẩn
Chưa đạt Đạt
Mức
trung
bình
Số
tiêu
chí
đạt
Tỷ lệ
số tiêu
chí
đạt
(%)
Tiêu chuẩn 1
5 3 100 Tiêu chí 1.1 5
Tiêu chí 1.2 5
Tiêu chí 1.3 5
Tiêu chuẩn 2 5 3 100
131
Tiêu chí 2.1 5
Tiêu chí 2.2 5
Tiêu chí 2.3 5
Tiêu chuẩn 3
5 3 100 Tiêu chí 3.1 5
Tiêu chí 3.2 5
Tiêu chí 3.3 5
Tiêu chuẩn 4
5 3 100 Tiêu chí 4.1 5
Tiêu chí 4.2 5
Tiêu chí 4.3 5
Tiêu chuẩn 5
5 5 100
Tiêu chí 5.1 5
Tiêu chí 5.2 5
Tiêu chí 5.3 5
Tiêu chí 5.4 5
Tiêu chí 5.5 5
Tiêu chuẩn 6
5 7 100
Tiêu chí 6.1 5
Tiêu chí 6.2 5
Tiêu chí 6.3 5
Tiêu chí 6.4 5
Tiêu chí 6.5 5
132
Tiêu chí 6.6 5
Tiêu chí 6.7 5
Tiêu chuẩn 7
5 5 100
Tiêu chí 7.1 5
Tiêu chí 7.2 5
Tiêu chí 7.3 5
Tiêu chí 7.4 5
Tiêu chí 7.5 5
Tiêu chuẩn 8
5 5 100
Tiêu chí 8.1 5
Tiêu chí 8.2 5
Tiêu chí 8.3 5
Tiêu chí 8.4 5
Tiêu chí 8.5 5
Tiêu chuẩn 9
5 5 100
Tiêu chí 9.1 5
Tiêu chí 9.2 5
Tiêu chí 9.3 5
Tiêu chí 9.4 5
Tiêu chí 9.5 5
Tiêu chuẩn 10
5 6 100 Tiêu chí 10.1 5
Tiêu chí 10.2 5
133
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 03 năm 2021
Tiêu chí 10.3 5
Tiêu chí 10.4 5
Tiêu chí 10.5 5
Tiêu chí 10.6 5
Tiêu chuẩn 11
5 5 100
Tiêu chí 11.1 5
Tiêu chí 11.2 5
Tiêu chí 11.3 5
Tiêu chí 11.4 5
Tiêu chí 11.5 5
Đánh giá chung CTĐT 5 50 100
1
PHẦN IV: PHỤ LỤC
PHỤ LỤC I: CƠ SỞ DỮ LIỆU
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Thời điểm báo cáo: Tính đến ngày 30/03/2021
I. Thông tin chung về cơ sở giáo dục
1. Tên cơ sở giáo duc (theo Quyết định thành lập): Quyết định sô 71/TTg
ngày 27/01/1995 về việc thành lập Trường Đại học Dân lập Văn Lang; Quyết định
sô 1755/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 về việc chuyển đổi loại hình Trường Đại học
Văn Lang của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếng Việt: TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
- Tiếng Anh: VAN LANG UNIVERSITY
2. Tên viết tắt của cơ sở giáo duc
- Tiếng Việt: ĐHVL
- Tiếng Anh: VLU
3. Tên trước đây (nếu có): TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP VĂN LANG
4. Cơ quan/Bộ chủ quản: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
5. Địa chỉ: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Quận 1, Tp. HCM
6. Thông tin liên hệ: Điện thoại (848) 28367933
Sô fax (848) 28369716
7. E-mail: [email protected]
Website: www.vanlanguni.edu.vn
8. Năm thành lập cơ sở giáo duc (theo quyết định thành lập): 1995 (Quyết
định sô 71/QĐ-TTg ngày 27/01/1995)
9. Thời gian bắt đầu đào tạo khóa I: tháng 9 năm 1995
10. Thời gian cấp bằng tôt nghiệp cho khóa I: tháng 9 năm 1999
11. Loại hình cơ sở giáo duc:
Công lập Bán công Dân lập Tư thuc
Loại hình khác (đề nghị ghi rõ): Không
II. Thông tin chung về đơn vị thực hiện chương trình đào tạo
2
12. Tên Khoa/Bộ môn thực hiện CTĐT (theo Quyết định thành lập)
- Tiếng Việt: Khoa Quản trị Kinh doanh
- Tiếng Anh: Faculty of Business Administration
13. Tên viết tắt của Khoa/Bộ môn thực hiện CTĐT:
- Tiếng Việt: KQTKD
- Tiếng Anh: FBA
14. Tên trước đây (nếu có): Không
15. Tên CTĐT
- Tiếng Việt: Ngành Quản trị Kinh doanh
- Tiếng Anh: Business Administration
16. Mã CTĐT: 7340101
17. Tên trước đây của CTĐT (nếu có):
18. Địa chỉ của Khoa/Bộ môn thực hiện CTĐT: 45 Nguyễn Khắc Nhu,
phường Cô Giang, Quận 1, Thành phô Hồ Chí Minh
19. Sô điện thoại liên hệ: 028 71099252 – 4120, 4123
Sô fax: Không
20. Email: [email protected]
Website: www.ba.vlu.edu.vn
21. Năm thành lập Khoa/Bộ môn (theo Quyết định thành lập): 1995
22. Thời gian bắt đầu đào tạo khóa I (của CTĐT): 1995
23. Thời gian cấp bằng tôt nghiệp cho khóa I (của CTĐT): 1999
III. Giới thiệu khái quát về đơn vị thực hiện chương trình đào tạo
24. Khái quát về lịch sử phát triển, tóm tắt thành tích nổi bật của Khoa QTKD
Ý tưởng thành lập - Tầm nhìn và Sứ mạng
- Thực hiện tầm nhìn và sứ mạng của Trường nhằm “ĐÀO TẠO NHỮNG
CON NGƯỜI MANG LẠI TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC TRUYỀN CẢM HỨNG
CHO XÃ HỘI” và phương châm: ĐẠO ĐỨC - Ý CHÍ - SÁNG TẠO
- Muc tiêu đào tạo của Khoa nhằm đào tạo nguồn nhân lực ngành Quản trị
Kinh doanh với 4 định hướng chuyên sâu bao gồm: Quản trị nguồn nhân lực,
3
Quản trị doanh nghiệp, Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng và Hệ thông thông
tin quản lý.
Hoàn cảnh lịch sử
Trường Đại học Dân lập Văn Lang được thành lập theo Quyết định sô
71/TTG ngày 27/01/1995 và chính thức hoạt động theo Quyết định sô 1216/GD-
ĐT ngày 05/04/1995 của Bộ GD&ĐT.
Khoa QTKD được thành lập cùng với thành lập Đại học Văn Lang 1995.
Khoa Quản trị kinh doanh có 1 lần nhập với Khoa Kinh doanh thương mại vào
năm 2017. Tới tháng 7 năm 2019, Khoa Quản trị kinh doanh được thành lập lại
(tách khỏi khoa TM) theo quyết định Sô 68/QĐ/VL-HĐQT của Hội đồng quản trị
Trường Đại học Văn Lang ký ngày 22/07/2019. Khoa Quản trị kinh doanh là một
trong những Khoa được thành lập đầu tiên của trường với lần tuyển sinh khóa đầu
tiên vào tháng 08/1995. Đến thời điểm hiện tại, ngành QTKD có 4 chuyên sâu
gồm: Quản trị doanh nghiệp, Quản trị nguồn nhân lực, Quản trị vận hành và chuỗi
cung ứng và Hệ thông thông tin quản lý (ISM), với trên 3.400 sinh viên đang theo
học. Năm 2016, Khoa bắt đầu triển khai đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Quản trị
kinh doanh (theo quyết định sô 2739/QĐ-BGDDT Bộ Giáo duc và Đào tạo). Qua
25 năm hoạt động Khoa QTKD đã có 22 khóa sinh viên tôt nghiệp với tổng sô
4963 cử nhân và 25 thạc sĩ QTKD.
Thời gian đầu Khoa chỉ có gần 10 giảng viên, nhân viên, tính đến ngày
31/12/2020 Khoa đã có 129 giảng viên và 2 nhân viên hành chính, trong đó có 5
giảng viên có học hàm PGS, 20 giảng viên có học vị tiến sĩ và 104 giảng viên có
học vị thạc sĩ. Đội ngũ nhân sự của khoa được phân vào 3 bộ môn là quản trị tổng
hợp, quản trị nhân sự và quản trị vận hành.
Khoa đã hoàn thiện việc chuyển đổi từ CTĐT theo niên chế sang CTĐT theo
tín chỉ và bắt đầu triển khai chương trình này cho NH Khóa 23. CĐR cho CTĐT
các năm được liên tuc điều chỉnh, cập nhật theo Thông tư sô 07/2015/TT-BGDĐT
và theo yêu cầu của Trường.
Sô NH ngành Quản trị Kinh doanh Khoa QTKD đào tạo từ năm 2015-2020
4
Năm học Sô lượng NH
theo học
Sô lượng NH
tôt nghiệp
Đào tạo niên
chế/tín chỉ Ghi chú
2015-2016 379 250 niên chế Khóa 21
2016-2017 295 197 niên chế Khóa 22
2017-2018 Chưa TN tín chỉ Khóa 23
2018-2019 Chưa TN tín chỉ Khóa 24
2019-2020 Chưa TN tín chỉ Khóa 25
2020-2021 Chưa TN tín chỉ Khóa 26
CTĐT ngành QTKD được thiết kế đảm bảo NH được cung cấp thông tin,
kiến thức, được rèn luyện phương pháp tư duy cũng như các ky năng chuyên sâu
của ngành phù hợp với các CTĐT quôc tế và nhu cầu xã hội.
Đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo và hợp tác quôc tế, NCKH đã
trở thành hoạt động bắt buộc của CB, GV và NH. Hiện nay, kết quả các đề tài
nghiên cứu của CB, GV trong Khoa đều đáp ứng yêu cầu của công tác đào tạo và
phuc vu xã hội. Khoa thường xuyên tổ chức các tọa đàm, hội nghị, hội thảo với
sự tham gia của các CB, GV, và NH.
Trong công tác NCKH, CB-GV-NH của Khoa tập trung các hướng liên quan
đến chuyên môn đào tạo như quản lý nhân sự, khởi nghiệp, quản lý chuỗi cung
ứng, quản lý dự án, phát triển bền vững.
Khoa QTKD luôn quan tâm đến xây dựng môi trường để NH chủ động học
tập và rèn luyện, tạo cơ hội tiếp thu tôi đa những kiến thức và ky năng trong quá
trình đào tạo và tự đào tạo. Khoa có các bộ phận trợ lý, các CVHT, cùng với
Đoàn Hội sinh viên đồng hành và hỗ trợ NH trong suôt quá trình học tập và rèn
luyện để hoàn thiện phẩm chất đạo đức, kiến thức, ky năng nghề nghiệp, và ky
năng mềm.
5
NH theo học tại Khoa được hỗ trợ thông tin về chỗ ở, địa chỉ việc làm, thực
tập, thực tế và các tư vấn khác nếu có nhu cầu. Ngoài ra, NH có cơ hội nhận học
bổng do các cá nhân và tổ chức đóng góp, đặc biệt từ đội ngũ cựu sinh viên.
Với môi trường giáo duc, đào tạo có tương tác, kết hợp NCKH, NH được
phát huy tôi đa tính sáng tạo của mình trong quá trình đào tạo để đạt được những
thành công sau tôt nghiệp. Bên cạnh đó, Khoa thường xuyên trao đổi với các nhà
tuyển dung nhằm điều chỉnh các CTĐT phù hợp với thực tiễn xã hội. Sau tôt
nghiệp, NH có thể làm việc ở các vị trí như giáo viên, nghiên cứu viên, chuyên
viên, thư ký tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước, đồng thời có thể tiếp tuc
học các chương trình sau ĐH.
25. Cơ cấu tổ chức hành chính của cơ sở giáo duc và đơn vị thực hiện CTĐT
6
Cơ cấu tổ chức hành chính của Trường Đại học Văn Lang (tính đến tháng 12/2020)
Cơ cấu tổ chức hành chính của Khoa
7
8
26. Danh sách Ban lãnh đạo Trường Đại học Văn Lang và danh sách cán bộ lãnh đạo chủ chôt của Khoa thực hiện CTĐT.
(Riêng Ban lãnh đạo đơn vị thực hiện CTĐT ghi đầy đủ cả cấp trưởng, phó, còn lại các bộ phận khác chỉ ghi cấp trưởng).
TT Các bộ phận Họ và tên Năm
sinh
Học vị,
chức danh,
chức vu
Điện thoại Email
I. Ban lãnh đạo cơ sở giáo duc
1. Hiệu trưởng Trần Thị My Diệu 1971 PGS.TS,
Hiệu trưởng 028.71099211
tranthimydieu@
vanlanguni.edu.vn
2. Phó Hiệu trưởng TT Võ Văn Tuấn 1966
Tiến sĩ
Phó Hiệu trưởng
thường trực
028.71099212 vovantuan@
vanlanguni.edu.vn
3. Phó Hiệu trưởng Nguyễn Thị Thu
Hà 1961
Tiến sĩ
Phó Hiệu trưởng [email protected]
4. Phó Hiệu trưởng Ngô Quang Trung 1979 Tiến sĩ
Phó Hiệu trưởng 028.71099140 [email protected]
II. Lãnh đạo chủ chôt của đơn vị thực hiện CTĐT
1. Trưởng Khoa Nguyễn Quỳnh
Mai
Tiến sĩ,
Trưởng Khoa 028.71099252 [email protected]
2. Phó Trưởng khoa Hứa Thị Bạch
Yến
Thạc sĩ,
Phó Trưởng Khoa 028.71099252 [email protected]
3. Phó Trưởng khoa Trần Đức Tài Thạc sĩ,
Phó Trưởng Khoa 028.71099252 [email protected]
III. Các tổ chức Đảng, Đoàn TN, Công đoàn, Hội
1. Đảng ủy Trường
ĐHVL Võ Văn Tuấn 1966
Tiến sĩ,
Bí thư Đảng Ủy 028.71099212
vovantuan@vanlanguni.
edu.vn
2. Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh Châu Thoại Vệ 1993
Cử nhân,
Bí thư Đoàn trường 028.71099236 [email protected]
3. Hội sinh viên Tô Quang Thế 1998 Sinh viên, 028.71099236 [email protected]
9
TT Các bộ phận Họ và tên Năm
sinh
Học vị,
chức danh,
chức vu
Điện thoại Email
Chủ tịch
4. Ban chấp hành Công
đoàn
Trần Thị Thu
Thủy 1973
Thạc sĩ,
Chủ tịch CĐ 028.71099235
congdoan@vanlanguni.
edu.vn
III. Các phòng, ban
1. Phòng Đào tạo Nguyễn Cửu Đỉnh 1971 Tiến sĩ,
Trưởng phòng 028.71099221
.vn
2. Phòng Đào tạo sau
đại học Trần Anh Minh 1969
Tiến sĩ,
Trưởng phòng 028.71099225
p.dtsdh@vanlanguni.
edu.vn
3. TT.HTSV Đinh Xuân Tỏa 1981 Thạc sĩ,
Giám đôc 028.71099218 [email protected]
4. Phòng HC&QTNNL Bùi Thị My Hạnh 1975 Cử nhân,
Trưởng phòng 028.71099233
p.hcnl@vanlanguni.
edu.vn
5. Phòng ĐBCLĐT Trần Ngọc Hạnh 1986 Thạc sĩ,
Trưởng phòng 028.71099231
p.dbcldt@vanlanguni.
edu.vn
6. Phòng HTQT &
NCKH Ngô Minh Hùng 1975
Tiến sĩ,
Trưởng phòng 028.71099229
vn
7. Phòng Kế toán Cao Thị Hồng
Hạnh 1971
Thạc sĩ,
Trưởng phòng 028.71099230
p.ketoan@vanlanguni.
edu.vn
8. Phòng TS&TT Nguyễn Thị Mến 1987 Thạc sĩ,
Trưởng phòng
028.71059999
vn
9. Tạp chí khoa học Nguyễn Xuân Tế 1956 PGS.TS,
Tổng biên tập 028.71099216
vn
10. Thư viện Thái Thị Thu
Thắm 1987
Thạc sĩ,
Giám đôc 028.71099217
thuvien@vanlanguni.
edu.vn
11. Phòng CNTT Nguyễn Thế Vinh 1982 Cử nhân,
Trưởng phòng 028.71099131 [email protected]
10
TT Các bộ phận Họ và tên Năm
sinh
Học vị,
chức danh,
chức vu
Điện thoại Email
12. Phòng Quản lý cơ sở
1 và cơ sở 2
Nguyễn Thị Hồng
Hà
Tiến sĩ,
Trưởng phòng 028.71099143
13. Phòng Phuc vu Dịch
vu
028.38369511
028.35162391
vn
14. Hội đồng KH&ĐT Trần Thị My Diệu 1971 PGS.TS,
Chủ tịch 028.71099211
vn
15. Hội đồng Trường Nguyễn Cao Trí Tiến sĩ,
Chủ tịch 028.73039999
vn
16. Hội đồng
Cô vấn
17. Văn phòng Hội đồng
trường Lê Ngọc Sơn
Ky sư,
Chánh văn phòng 028.73039999
vn
18. Phòng Giám thị-
Thanh tra-Giám sát
Nguyễn Thị Thu
Hà 1956
Tiến sĩ,
Trưởng phòng 028.71099235
u.vn
19. Trung tâm khảo thí Trần Thị My Diệu 1971 PGS.TS,
Giám đôc 028.71099270
t.khaothi@vanlanguni.
edu.vn
20. Trung tâm khảo thí Phan Nhất Linh 1977 Thạc sĩ,
Phó Giám đôc 028.71099270
21. Chương trình đào tạo
đặc biệt Ngô Minh Hải 1980 Tiến sĩ,
Phó Giám đôc 028.71099140
22. Trung tâm khảo thí
Tiếng Anh Phan Thế Hưng
1952 Tiến sĩ,
Giám đôc 028.71099267
23. Trung tâm phát triển
năng lực sinh viên
Nguyễn Đỗ Thanh
Hà 1981
Thạc sĩ,
Giám đôc 028.71099224
11
TT Các bộ phận Họ và tên Năm
sinh
Học vị,
chức danh,
chức vu
Điện thoại Email
24. Viện công nghệ vật
liệu tiên tiến Kim Jong Kil Viện trưởng 0821054032615
25. Viện đào tạo quôc tế Ngô Quang Trung 1979 Tiến sĩ,
Giám đôc
26. Viện khoa học công
nghệ ứng dung Phan Phước Hiền 1953
PGS.TS,
Viện trưởng 028.71099 237
v.khcnud@vanlanguni.
edu.vn
27.
Viện Nghiên cứu di
sản văn hóa và phát
triển Ngô Minh Hùng 1975
Tiến sĩ,
Viện trưởng
v.disan@vanlanguni.
edu.vn
IV. Các bộ môn của đơn vị thực hiện CTĐT
1. Quản trị nhân sự TS. Vũ Minh Hiếu Tiến sĩ,
Trưởng Bộ môn 028.71099252 [email protected]
2. Quản trị tổng hợp TS. Nguyễn Vũ
Huy
Tiến sĩ,
Trưởng Bộ môn 028.71099252 [email protected]
3. Quản trị vận hành TS. Đỗ Thành
Lưu
Tiến sĩ,
Trưởng Bộ môn 028.71099252 [email protected]
12
27. Các ngành/chuyên ngành đào tạo của đơn vị thực hiện CTĐT:
Sô lượng chuyên ngành đào tạo tiến sĩ: 0
Sô lượng chuyên ngành đào tạo thạc sĩ: 01
Sô lượng ngành đào tạo đại học: 01
Sô lượng ngành đào tạo cao đẳng: 0
Sô lượng ngành (chuyên ngành) đào tạo khác (đề nghị nêu rõ):
(Đơn vị thực hiện CTĐT cần có cơ sở dữ liệu các ngành, chuyên ngành đào
tạo theo bậc học để cung cấp thông tin cho muc 27).
28. Các loại hình đào tạo của đơn vị thực hiện CTĐT (đánh dấu x vào các ô
tương ứng)
Có Không
Chính quy
Không chính quy
Từ xa
Liên kết đào tạo với nước ngoài
Liên kết đào tạo trong nước
Các loại hình đào tạo khác (nếu có, ghi rõ từng loại hình): Không
29. Tổng sô các ngành đào tạo: 01
IV. Cán bộ, giảng viên, nhân viên của đơn vị thực hiện chương trình đào
tạo
30. Thông kê sô lượng cán bộ, giảng viên và nhân viên của đơn vị thực hiện
CTĐT (tính đến 15/03/2021)
TT Phân loại Nam Nữ Tổng sô
I Cán bộ cơ hữu1
Trong đó: 71 60 131
I.1 Cán bộ trong biên chế 71 60 131
I.2 Cán bộ hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) và
hợp đồng không xác định thời hạn 55 43 98
1Cán bộ cơ hữu là cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên trong biên chế và cán bộ hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở
lên) hoặc cán bộ hợp đồng không xác định thời hạn theo quy định của Luật lao động sửa đổi.
13
II
Các cán bộ khác
Hợp đồng ngắn hạn (dưới 1 năm, bao gồm cả
giảng viên thỉnh giảng2)
20 28 48
Tổng số 146 131 277
31. Thông kê, phân loại giảng viên
TT
Trình độ,
học vị,
chức danh
Sô
lượng
GV
GV cơ hữu GV
thỉnh
giảng
trong
nước
GV
quôc
tế
GV trong
biên chế
trực tiếp
giảng dạy
GV
hợp đồng dài
hạn3 trực
tiếp giảng
dạy
GV kiêm
nhiệm là
cán bộ
quản lý
(2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Giáo sư,
Viện sĩ
2 Phó Giáo sư 5 5
3 Tiến sĩ khoa
học
4 Tiến sĩ 20 7 12 1
5 Thạc sĩ 104 19 81 4
6 Đại học
7 Cao đẳng
8 Trình độ khác
Tổng số 129 26 98 5
(Khi tính sô lượng các TSKH, TS thì không bao gồm những giảng viên vừa
có học vị vừa có chức danh khoa học vì đã tính ở 2 dòng trên)
Tổng sô giảng viên cơ hữu = Cột (3) - cột (7) - cột (8) = 129 người
Tỷ lệ giảng viên cơ hữu trên tổng sô cán bộ cơ hữu: 26/28*100=93%
32. Quy đổi sô lượng giảng viên của đơn vị thực hiện CTĐT theo quy định
tại khoản 3, Điều 4 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT về Thông tư quy định
về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng các ngành đào
tạo giáo viên; trình độ ĐH, thạc sĩ, tiến sĩ.
2 Giảng viên thỉnh giảng là cán bộ ở các cơ quan khác hoặc cán bộ nghỉ hưu hoặc diện tự do được đơn vị thực
hiện chương trình đào tạo mời tham gia giảng dạy theo những chuyên đề, khoá học ngắn hạn hoặc theo các học
phần, thông thường được ký các hợp đồng thời vu, hợp đồng ngắn hạn (dưới 1 năm) theo quy định của Luật
lao động sửa đổi. 3 Hợp đồng dài hạn (sử dung ở đây) bao gồm hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) và hợp đồng không xác định
thời hạn.
14
Sô liệu bảng 32 được lấy từ bảng 31 nhân với hệ sô quy đổi (Ví du đôi với
trường đại học, học viện)
TT
Trình độ,
học vị,
chức danh
Hệ sô
quy
đổi
Sô
lượng
GV
GV cơ hữu
GV
thỉnh
giảng
GV
quôc
tế
GV
quy
đổi
GV
trong
biên
chế
trực
tiếp
GD
GV
hợp
đồng
dài hạn
trực
tiếp
GD
GV
kiêm
nhiệm là
cán bộ
quản lý
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
Hệ sô quy đổi
1 Giáo sư,
Viện sĩ
2 Phó Giáo sư 5 5
3 Tiến sĩ
khoa học
4 Tiến sĩ 20 7 12 1
5 Thạc sĩ 104 19 81 4
6 Đại học
Tổng 129 26 98 5
Cách tính: Cột 10 = cột 3*(cột 5 + cột 6 + 0,3*cột 7 + 0,2*cột 8 + 0,2*cột 9)
33. Thông kê, phân loại giảng viên cơ hữu theo trình độ, giới tính và độ tuổi
(sô người):
TT Trình độ /
học vị
Sô
lượng,
người
Tỷ lệ
(%)
Phân loại theo
giới tính (ng) Phân loại theo tuổi (người)
Nam Nữ <
30
30-
40
41-
50
51-
60
>
60
1 Giáo sư, Viện sĩ
2 Phó Giáo sư 5 3 2 5
3 Tiến sĩ khoa học
4 Tiến sĩ 20 12 8 4 5 11
5 Thạc sĩ 104 56 48 11 51 29 10 3
6 Đại học
15
TT Trình độ /
học vị
Sô
lượng,
người
Tỷ lệ
(%)
Phân loại theo
giới tính (ng) Phân loại theo tuổi (người)
Nam Nữ <
30
30-
40
41-
50
51-
60
>
60
Tổng 129 71 58 11 51 33 15 19
33.1. Tuổi trung bình của giảng viên cơ hữu: 43,7 tuổi
33.2. Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng sô giảng
viên cơ hữu của đơn vị thực hiện CTĐT: 7/26*100%=27%
33.3. Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ thạc sĩ trên tổng sô giảng viên cơ
hữu của đơn vị thực hiện CTĐT: 19/26*100%=73,1%
34. Thông kê, phân loại giảng viên cơ hữu theo mức độ thường xuyên sử
dung ngoại ngữ và tin học cho công tác giảng dạy và nghiên cứu
TT Tần suất sử dung
Tỷ lệ (%) GV cơ hữu
sử dung ngoại ngữ
và tin học
Ngoại ngữ Tin học
1 Luôn sử dung (trên 80% thời gian của công việc) 100% 100%
2 Thường sử dung (trên 60-80% thời gian của công việc) 0 0
3 Đôi khi sử dung (trên 40-60% thời gian của công việc) 0 0
4 Ít khi sử dung (trên 20-40% thời gian của công việc) 0 0
5 Hiếm khi sử dung hoặc không sử dung (0-20% thời
gian của công việc) 0 0
Tổng 100% 100%
V. Người học (chỉ tính số lượng người học của chương trình đào tạo)
35. Người học bao gồm học sinh, sinh viên, học viên cao học và NCS.
Tổng sô người đăng ký dự tuyển vào CTĐT, sô người học trúng tuyển và
nhập học trong 5 năm gần đây (hệ chính quy):
16
Năm
học
Số thí
sinh
đăng ký
vào
CTĐT
(người)
Số
trúng
tuyển
(người)
Tỷ lệ
cạnh
tranh
Số
nhập
học
thực
tế
(người)
Điểm tuyển
đầu vào/
thang điểm
ĐTB
của
SV
được
tuyển
Số lượng
SV quốc
tế nhập
học
(người)
2020-
2021 4408 2150 2.05 1340 18.0/30.0 21.21 2
2019-
2020 4402 2283 1.93 1453 18.0/30.0 20.81 0
2018-
2019 4411 2120 2.08 625 18.0/30/0 21.04 0
2017-
2018 936 665 1.41 420 18.0/30/0 19.98 0
2016-
2017 866 343 2.52 283 15.0/30.0 16.03 0
2015-
2016 1663 515 3.23 379 15.0/30.0 17.30 0
36. Thông kê, phân loại sô lượng người học theo học CTĐT trong 5 năm gần
đây các hệ chính quy và không chính quy.
Đơn vị: người
Các tiêu chí 2020-
2021
2019-
2020
2018-
2019
2017-
2018
2016-
2017
2015-
2016
1. Nghiên cứu sinh 0 0 0 0 0 0
2. Học viên cao học 55 111 249 134 42 8
3. Sinh viên đại học
Trong đó:
- Hệ chính quy 1340 1453 625 420 283 379
- Hệ không chính quy 0 0 0 0 0 0
4. Sinh viên cao đẳng
Trong đó:
- Hệ chính quy 0 0 0 0 0 0
- Hệ không chính quy 0 0 0 0 0 0
5. Học sinh TCCN
Trong đó:
- Hệ chính quy 0 0 0 0 0 0
- Hệ không chính quy 0 0 0 0 0 0
17
Các tiêu chí 2020-
2021
2019-
2020
2018-
2019
2017-
2018
2016-
2017
2015-
2016
6. Khác… 0 0 0 0 0 0
37. Sô sinh viên quôc tế theo học CTĐT trong 5 năm gần đây
Đơn vị: người
Thông sô
Năm học
2020-
2021
2019-
2020
2018-
2019
2017-
2018
2016-
2017
2015-
2016
Sô lượng (người) 2 0 0 0 0 0
Tỷ lệ (%) trên tổng
sô NH 0.15% 0 0 0 0 0
38. Người học của CTĐT có chỗ ở trong ký túc xá/tổng sô người học có nhu
cầu:
Các tiêu chí 2019-
2020
2018-
2019
2017-
2018
2016-
2017
2015-
2016
1. Tổng diện tích phòng ở (m2) 3.016,3 3.016,3 3.016,3 3.016,3 3.016,3
2. Người học có nhu cầu về phòng
ở (trong và ngoài ký túc xá)
(người)
876 645 633 481 569
3. Người học được ở trong ký túc
xá (người) 26 35 27 25 28
4. Tỷ sô diện tích trên đầu người
học ở trong ký túc xá (m2/người) 9,86 9,17 8,40 8,77 8,17
39. Sô lượng (người) và tỷ lệ (%) người học của CTĐT tham gia nghiên cứu
khoa học (Người học KNN tham gia khóa luận tôt nghiệp)
Thông sô
Năm học
2020-
2021
2019-
2020
2018-
2019
2017-
2018
2016-
2017
2015-
2016
Sô lượng (người) 7 1 0 0 0 0
18
Tỷ lệ (%) trên tổng
sô SV 0,2% 0,04% 0 0 0 0
40. Thông kê sô lượng người học của CTĐT tôt nghiệp trong 5 năm gần đây:
Đơn vị: người
Các tiêu chí
Năm tôt nghiệp
2020-
2021
2019-
2020
2018-
2019
2017-
2018
2016-
2017
2015-
2016
1. Nghiên cứu sinh bảo vệ
thành công luận án tiến sĩ
0 0 0 0 0 0
2. Học viên tôt nghiệp cao
học
0 28 20 0 0 0
3. Sinh viên tôt nghiệp đại
học
Trong đó:
Hệ chính quy 0 197 250 166 124 122
Hệ không chính quy 0 0 0 0 0 0
4. Sinh viên tôt nghiệp cao
đẳng
Trong đó:
0
0 0 0 0 0
Hệ chính quy 0 0 0 0 0 0
Hệ không chính quy 0 0 0 0 0 0
5. Học sinh tôt nghiệp
trung cấp
Trong đó:
Hệ chính quy 0 0 0 0 0 0
Hệ không chính quy 0 0 0 0 0 0
6. Khác…
41. Tình trạng tôt nghiệp của sinh viên hệ chính quy của CTĐT:
Các tiêu chí
Năm tôt nghiệp
2019-
2020
2018-
2019
2017-
2018
2016-
2017
2015-
2016
1. Sô lượng người học tôt nghiệp
(người). 197 250 166 124 122
2. Tỷ lệ người học tôt nghiệp so với
sô tuyển vào (%). 67% 86.5% 82.6% 87.3% 74.4%
3. Đánh giá của người học tôt nghiệp 0 0 0 0 0
19
Các tiêu chí
Năm tôt nghiệp
2019-
2020
2018-
2019
2017-
2018
2016-
2017
2015-
2016
về chất lượng CTĐT:
A. Cơ sở giáo duc/Đơn vị thực
hiện CTĐT không điều tra về vấn đề
này chuyển xuông câu 4
B. Cơ sở giáo duc/Đơn vị thực hiện
CTĐT có điều tra về vấn đề này
điền các thông tin dưới đây:
3.1. Tỷ lệ người học trả lời đã học
được những kiến thức và ky năng
cần thiết cho công việc theo ngành
tôt nghiệp (%).
0 0 0 74,01% 67,77%
3.2. Tỷ lệ người học trả lời chỉ học
được một phần kiến thức và ky năng
cần thiết cho công việc theo ngành
tôt nghiệp (%).
0 0 0 21,20% 23,36%
3.3. Tỷ lệ người học trả lời không
học được những kiến thức và ky
năng cần thiết cho công việc theo
ngành tôt nghiệp
0 0 0 4,79% 8,87%
4. Người học có việc làm trong năm
đầu tiên sau khi tôt nghiệp:
A. Cơ sở giáo duc/đơn vị thực hiện
CTĐT không điều tra về vấn đề này
chuyển xuông câu 5
B. Cơ sở giáo duc/ đơn vị thực hiện
CTĐT có điều tra về vấn đề này
điền các thông tin dưới đây:
98% 99,13% 97,1% 89,2%
4.1. Tỷ lệ người học có việc làm
đúng ngành đào tạo (%).
- Sau 6 tháng tôt nghiệp. 66,96% 56,04% 58,82% 58,31%
- Sau 12 tháng tôt nghiệp. 79,47% 60,53% 61,7% 75,6%
4.2. Tỷ lệ người học có việc làm trái
ngành đào tạo (%).
20,53% 39,47% 38,3% 24,4%
4.3. Thu nhập bình quân/tháng của
người học có việc làm.
8,35 trđ 7,93 trđ 7,74 trđ
7,16
trđ
20
Các tiêu chí
Năm tôt nghiệp
2019-
2020
2018-
2019
2017-
2018
2016-
2017
2015-
2016
5. Đánh giá của nhà tuyển dung về
người học tôt nghiệp có việc làm
đúng ngành đào tạo:
A. Cơ sở giáo duc/đơn vị thực hiện
CTĐT không điều tra về vấn đề này
chuyển xuông kết thúc bảng này.
B. Cơ sở giáo duc/đơn vị thực hiện
CTĐT có điều tra về vấn đề này
điền các thông tin dưới đây:
0 0 0 0 0
5.1. Tỷ lệ người học đáp ứng yêu cầu
của công việc, có thể sử dung được
ngay (%).
0 0 0 0 0
5.2. Tỷ lệ người học cơ bản đáp ứng
yêu cầu của công việc, nhưng phải
đào tạo thêm (%).
0 0 0 0 0
5.3. Tỷ lệ người học phải được đào
tạo lại hoặc đào tạo bổ sung ít nhất 6
tháng (%).
0 0 0 0 0
Ghi chú:
- NH tôt nghiệp là người học có đủ điều kiện để được công nhận tôt nghiệp
theo quy định, kể cả những người học chưa nhận được bằng tôt nghiệp.
- NH có việc làm là người học tìm được việc làm hoặc tạo được việc làm.
- Năm đầu tiên sau khi tôt nghiệp: 12 tháng kể từ ngày tôt nghiệp.
- Các muc bỏ trông đều được xem là cơ sở giáo duc/đơn vị thực hiện CTĐT
không điều tra về việc này.
VI. Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
42. Sô lượng đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao khoa học công
nghệ của đơn vị thực hiện CTĐT được nghiệm thu trong 5 năm gần đây:
21
TT Phân loại đề tài Hệ
sô**
Sô lượng
2019-
2020
2018-
2019
2017-
2018
2016-
2017
2015-
2016
Tổng (đã
quy đổi)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1 Đề tài cấp NN 2,0 0 0 0 0 0 0
2 Đề tài cấp Bộ* 1,0 0 0 0 0 0 0
3 Đề tài cấp trường 0,5 0 0 0 0 0 0
4 Tổng 0 0 0 0 0 0
Cách tính: Cột 9 = cột 3*(cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 8)
* Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài nhánh cấp Nhà nước.
**Hệ sô quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng
chức danh giáo sư Nhà nước (có điều chỉnh).
Tổng sô đề tài quy đổi: 0
Tỷ sô đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao khoa học công nghệ (quy
đổi) trên cán bộ cơ hữu của đơn vị thực hiện CTĐT: 0
43. Doanh thu từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của đơn
vị thực hiện CTĐT trong 5 năm gần đây:
TT Năm
Doanh thu từ
NCKH và
chuyển giao
công nghệ
(triệu VNĐ)
Tỷ lệ doanh thu từ NCKH
và chuyển giao công nghệ
so với tổng kinh phí đầu
vào của đơn vị thực hiện
CTĐT (%)
Tỷ sô doanh thu
từ NCKH và chuyển giao
công nghệ trên cán bộ cơ
hữu (triệu VNĐ/ người)
1 2020 0 0 0
2 2019 0 0 0
3 2018 0 0 0
4 2017 0 0 0
5 2016 0 0 0
6 2015 0 0 0
44. Sô lượng cán bộ cơ hữu của đơn vị thực hiện CTĐT tham gia thực hiện
đề tài khoa học trong 5 năm gần đây:
22
Sô lượng đề tài Sô lượng cán bộ tham gia
Ghi chú Đề tài
cấp NN
Đề tài
cấp Bộ*
Đề tài
cấp trường
Từ 1 đến 3 đề tài 0 0 0
Từ 4 đến 6 đề tài 0 0 0
Trên 6 đề tài 0 0 0
Tổng sô cán bộ tham gia 0 0 0
* Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài nhánh cấp Nhà nước
45. Sô lượng đầu sách của đơn vị thực hiện CTĐT được xuất bản trong 5
năm gần đây:
TT Phân loại sách Hệ
sô**
Sô lượng
2020-
2021
2019-
2020
2018-
2019
2017-
2018
2016-
2017
2015-
2016
Tổng
(đã
quy
đổi)
1 Sách chuyên
khảo 2,0 0 0 0 0 0 0 0
2 Sách giáo trình 1,5 0 0 0 0 0 0 0
3 Sách tham khảo 1,0 0 0 0 0 0 0 0
4 Sách hướng dẫn 0,5 0 0 0 0 0 0 0
5 Tổng 0 0 0 0 0 0 0
**Hệ sô quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng
chức danh giáo sư Nhà nước (có điều chỉnh).
Tổng sô sách (quy đổi): 0
Tỷ sô sách đã được xuất bản (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 0/129
46. Sô lượng cán bộ cơ hữu của đơn vị thực hiện CTĐT tham gia viết sách
trong 5 năm gần đây:
Sô lượng sách
Sô lượng cán bộ cơ hữu tham gia viết sách
Sách
chuyên khảo
Sách
giáo trình
Sách
tham khảo
Sách
hướng dẫn
Từ 1 đến 3 cuôn sách 0 0 0 0
Từ 4 đến 6 cuôn sách 0 0 0 0
Trên 6 cuôn sách 0 0 0 0
Tổng sô cán bộ tham gia 0 0 0 0
23
47. Sô lượng bài của các cán bộ cơ hữu của đơn vị thực hiện CTĐT được
đăng tạp chí trong 5 năm gần đây:
T
T Phân loại tạp chí
Hệ
sô**
Sô lượng
2020
-2021
2019
-2020
2018
-2019
2017
-2018
2016
-2017
2015
-2016
Tổng
(đã
quy đổi)
1 Tạp chí khoa học
quôc tế 1,5 7 21 7 6 0 0 61,5
2
Tạp chí khoa học
cấp ngành trong
nước
1,0 3 7 3 7 0 0 20
3 Tạp chí /tập san
cấp trường 0,5 1 2 3 3 0 0 4,5
Tổng 11 30 13 16 0 0 86
** Hệ sô quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng
chức danh giáo sư Nhà nước (có điều chỉnh).
Tổng sô bài đăng tạp chí (quy đổi): 86
Tỷ sô bài đăng tạp chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 86/129
48. Sô lượng cán bộ cơ hữu của đơn vị thực hiện CTĐT tham gia viết bài
đăng tạp chí trong 5 năm gần đây:
Sô lượng cán bộ cơ hữu có
bài báo đăng
trên tạp chí
Nơi đăng
Tạp chí
khoa học
quôc tế
Tạp chí khoa học
cấp ngành
trong nước
Tạp chí /
tập san
cấp trường
Từ 1 đến 5 bài báo 14 12 3
Từ 6 đến 10 bài báo 0 0 0
Từ 11 đến 15 bài báo 0 0 0
Trên 15 bài báo 1 0 0
Tổng sô cán bộ tham gia 16 12 3
49. Sô lượng báo cáo khoa học do cán bộ cơ hữu của đơn vị thực hiện
CTĐT báo cáo tại các hội nghị, hội thảo, được đăng toàn văn trong tuyển
tập công trình hay kỷ yếu trong 5 năm gần đây:
TT Phân loại hội thảo
Hệ
sô**
Sô lượng
2020-
2021
2019-
2020
2018-
2019
2017-
2018
2016-
2017
2015-
2016
Tổng
(đã
24
quy
đổi)
1 Hội thảo quôc tế 1,0 4 0 2 0 0 0 6
2 Hội thảo trong
nước 0,5 0 0 0 0 0 0 0
3 Hội thảo cấp
trường 0,25 0 0 0 0 0 0 0
4 Tổng 4 0 2 0 0 0 6
(Khi tính Hội thảo trong nước sẽ không bao gồm các Hội thảo của cơ sở giáo
duc vì đã được tính 1 lần)
** Hệ sô quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng
chức danh giáo sư Nhà nước (có điều chỉnh).
Tổng sô bài báo cáo (quy đổi): 06
Tỷ sô bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 06/129
50. Sô lượng cán bộ cơ hữu của đơn vị thực hiện CTĐT có báo cáo khoa
học tại các hội nghị, hội thảo được đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay
kỷ yếu trong 5 năm gần đây:
Sô lượng cán bộ cơ hữu
có báo cáo khoa học
tại các hội nghị, hội thảo
Cấp hội thảo
Hội thảo
quôc tế
Hội thảo
trong nước
Hội thảo
ở trường
Từ 1 đến 5 báo cáo 8 16 0
Từ 6 đến 10 báo cáo 0 0 0
Từ 11 đến 15 báo cáo 0 0 0
Trên 15 báo cáo 0 0 0
Tổng sô cán bộ tham gia 8 16 0
(Khi tính Hội thảo trong nước sẽ không bao gồm các Hội thảo của trường)
51. Sô bằng phát minh, sáng chế được cấp
Năm học Sô bằng phát minh, sáng chế được cấp
(ghi rõ nơi cấp, thời gian cấp, người được cấp)
2019-2020 0
2018-2019 0
2017-2018 0
2016-2017 0
25
2015-2016 0
52. Nghiên cứu khoa học của người học: 46 (Khóa luận tôt nghiệp)
52.1. Sô lượng người học của đơn vị thực hiện CTĐT tham gia thực hiện
đề tài khoa học trong 5 năm gần đây
Sô lượng đề tài
Sô lượng người học tham gia
Ghi chú Đề tài
cấp NN
Đề tài
cấp Bộ*
Đề tài
cấp trường
Từ 1 đến 3 đề tài 0 0 0
Từ 4 đến 6 đề tài 0 0 0
Trên 6 đề tài 0 0 0
Tổng sô người học tham gia 0 0 0
* Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài nhánh cấp Nhà nước
52.2. Thành tích nghiên cứu khoa học của sinh viên:
(Thông kê các giải thưởng nghiên cứu khoa học, sáng tạo, các bài báo, công
trình được công bô)
TT Thành tích
nghiên cứu khoa học
Sô lượng
2020-
2021
2019-
2020
2018-
2019
2017-
2018
2016-
2017
2015-
2016
1 Sô giải thưởng nghiên
cứu khoa học, sáng tạo 0 0 0 0 0 0
2 Sô bài báo được đăng,
công trình được công bô 0 0 0 0 0 0
VII. Cơ sở vật chất, thư viện
53. Tổng diện tích đất sử dung của cơ sở giáo duc (tính bằng m2): 58.105 m2
54. Tổng diện tích đất sử dung của đơn vị thực hiện CTĐT (tính bằng m2):
58.105 m2
55. Diện tích sử dung cho các hạng muc sau (tính bằng m2):
- Nơi làm việc: 3.778 m2
- Nơi học: 49.135 m2
- Nơi vui chơi giải trí: 1.988 m2
26
56. Diện tích phòng học (tính bằng m2)
- Tổng diện tích phòng học: 36.290 m2
- Tỷ sô diện tích phòng học trên người học chính quy: 1,4 m2
57. Tổng sô đầu sách thuộc ngành đào tạo được sử dung tại Trung tâm
Thông tin – Thư viện: 1780
Tổng sô đầu sách trong phòng tư liệu của đơn vị thực hiện CTĐT: 524
58. Tổng sô máy tính của đơn vị thực hiện CTĐT:
- Dùng cho hệ thông văn phòng: 07 máy
- Dùng cho người học học tập: 865 máy
- Tỷ sô sô máy tính dùng cho người học/người học chính quy: 865/2416
VIII. Tóm tắt một số chỉ số quan trọng
Từ kết quả khảo sát ở trên, tổng hợp thành một sô chỉ sô quan trọng dưới đây:
1. Giảng viên:
Tổng sô giảng viên cơ hữu (người): 129
Tỷ lệ giảng viên cơ hữu trên tổng sô cán bộ cơ hữu (%): 97%
Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng sô giảng viên cơ
hữu của đơn vị thực hiện CTĐT (%): 27%
Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ thạc sĩ trên tổng sô giảng viên cơ hữu
của đơn vị thực hiện CTĐT (%): 73,1%
2. Người học:
Tổng sô người học chính quy (người): 3451
Tỷ sô người học chính quy trên giảng viên: 3451/129 (CH+TG)
Tỷ lệ người học tôt nghiệp so với sô tuyển vào (%): 71.2%
3. Đánh giá của người học tôt nghiệp về chất lượng CTĐT:
Người học có việc làm trong năm đầu tiên sau khi tôt nghiệp:
27
Tỷ lệ người học có việc làm đúng ngành đào tạo (%): 70,83%
Tỷ lệ người học có việc làm trái ngành đào tạo (%): 29,17%
Thu nhập bình quân/tháng của người học có việc làm (triệu VNĐ): 7,69%
5. Đánh giá của nhà tuyển dung về người học tôt nghiệp có việc làm đúng
ngành đào tạo: Không khảo sát
6. Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ:
Tỷ sô đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao khoa học công nghệ (quy
đổi) trên cán bộ cơ hữu: 0
Tỷ sô doanh thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ trên CB cơ hữu: 0
Tỷ sô sách đã được xuất bản (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 0
Tỷ sô bài đăng tạp chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 18,5/129
Tỷ sô bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 27,5/129
7. Cơ sở vật chất:
Tỷ sô máy tính dùng cho người học trên người học chính quy: 865/2416
Tỷ sô diện tích phòng học trên người học chính quy: 1,4 m2
Tỷ sô diện tích ký túc xá trên người học chính quy: 9,86 m2/người
1
PHỤ LỤC II: CÁC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG
TỰ ĐÁNH GIÁ
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
1
PHỤ LỤC III: BẢNG BIỂU LIÊN QUAN
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Thời điểm báo cáo: Tính đến ngày 30/03/2021
Bảng 1.1 Sự đáp ứng của CĐR với mục tiêu của CTĐT
CĐR của CTĐT Mục tiêu CTĐT
CĐR 1: Phân tích, đánh giá và tác
động tích cực đến các vấn đề kinh tế
xã hội thông qua việc hiểu biết về các
vấn đề đương đại từ khôi kiến thức
khoa học tự nhiên, khoa học xã hội,
chính trị, luật pháp;
Kiến thức:
Kiến thức nền tảng về chính trị, pháp
luật, nghệ thuật, xã hội, nhân văn và
khoa học tự nhiên;
Kiến thức nền tảng về quản lý và kinh
doanh và am hiểu về hoạt động của
các tổ chức kinh doanh vì lợi nhuận
cũng như các tổ chức phi lợi nhuận;
Kiến thức chuyên ngành Quản trị kinh
doanh;
Kiến thức chuyên sâu về Quản trị
doanh nghiệp; Quản trị nguồn nhân
lực; Quản trị vận hành và chuỗi cung
ứng; Hệ thông thông tin quản lý.
CĐR 2: Nhận diện, giải thích và
đánh giá các vấn đề của nền kinh tế
và doanh nghiệp thông qua việc vận
dung kiến thức cơ sở ngành về kinh
tế, kế toán, quản trị và toán, thông kê;
CĐR 3: Phân tích các qui trình vận
hành của một tổ chức, cơ sở dữ liệu
và hệ thông thông tin, và các hoạt
động chức năng liên quan để đưa ra
các phương thức phù hợp thực hiện
công việc, thông qua vận dung kiến
thức chuyên ngành của Quản trị kinh
doanh;
2
CĐR 4: Vận dụng kiến thức chuyên
sâu của Quản trị doanh nghiệp, Quản
trị nguồn nhân lực, Quản trị vận hành
và chuỗi cung ứng, và Hệ thông thông
tin quản lý để ứng dung vào thực hiện
các công việc chuyên môn, nhận diện,
phân tích và giải quyết các vấn đề
phát sinh đóng góp vào hiệu quả hoạt
động của tổ chức;
CĐR 4.1: Quản trị doanh nghiệp:
Quản trị doanh nghiệp: Xây dựng mô
hình kinh doanh, Quản lý Marketing
và Bán hàng, Quản lý vận hành trong
doanh nghiệp nhỏ, Quản lý chất
lượng và dịch vu khách hàng.
CĐR 4.2: Quản trị nguồn nhân lực:
Ứng dung kiến thức chuyên sâu của
Quản trị nguồn nhân lực như nắm bắt
môi quan hệ tương tác, tâm lý và hành
vi của nguồn nhân lực, triển khai
những công tác về điều hành – quản
lý nhân sự, thực hiện các chính sách
lao động, đánh giá nhân lực, tuyển
dung nhân sự, đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực, Quan hệ lao động,
Tiền lương và phúc lợi,Quản lý NNL
quôc tế vào thực hiện các công việc
chuyên môn để giải quyết các vấn đề
3
phát sinh, đóng góp vào hiệu quả hoạt
động của tổ chức;
CĐR 4.3: Quản trị vận hành và
chuỗi cung ứng: Lập kế hoạch vận
hành đáp ứng yêu cầu kinh doanh
trong sản xuất và dịch vu; Thiết lập và
điều hành hiệu quả chuỗi cung ứng
trong nước và quôc tế; Đảm bảo chất
lượng bền vững trong hoạt động sản
xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
CĐR 4.4: Hệ thông thông tin quản
lý: Phân tích cơ sở dữ liệu, quản lý hệ
thông thông tin; Thiết kế, quản lý và
đưa ra các giải pháp về hệ thông thông
tin giúp giải quyết các vấn đề và năng
cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.
CĐR 5: Thành thạo các ứng dung
công nghệ thông tin, và khả năng
ngoại ngữ nhằm đáp ứng nhu cầu
công việc;
CĐR 5.1: Đạt chuẩn ky năng sử dung
công nghệ thông tin đến mô-đun 06
theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
CĐR 5.2: Đạt chuẩn ky năng sử dung
tiếng Anh bậc 4/6, theo khung năng
lực 6 bậc dùng cho Việt Nam, bạn
Kỹ năng:
Khả năng tư duy phản biện để nhận
định, đánh giá được tính đúng đắn của
các vấn đề xã hội cũng như trong công
việc chuyên môn, từ đó tổng hợp,
phân tích và giải quyết vấn đề;
Ky năng làm việc trong nhóm và ky
năng lãnh đạo trong môi trường quôc
tế;
4
hành theo Thông tư 01/2014/TT-
BGDĐT.
Ky năng quản lý kế hoạch và phát
triển bản thân thông qua học tập suôt
đời;
Khả năng diễn đạt, trình bày và soạn
thảo văn bản chuẩn mực;
Ky năng máy tính văn phòng, thu
thập, tổ chức, phân tích và trình bày
dữ liệu đáp ứng các yêu cầu công việc.
CĐR 6: Chứng tỏ khả năng giao tiếp
(thuyết trình và soạn thảo văn bản)
tôt, hợp tác làm việc nhóm hiệu quả
và có khả năng lãnh đạo trong môi
trường quôc tế;
CĐR 7: Chứng tỏ khả năng quản lý
kế hoạch cá nhân và kế hoạch phát
triển bản thân và nghề nghiệp;
CĐR 8: Vận dụng ky năng phân tích,
tổng hợp, tư duy phản biện (critical
thinking) và tư duy dịch vu (service
minded) để giải quyết vấn đề một
cách linh hoạt, hiệu quả và tích cực;
CĐR 9: Chứng tỏ khả năng tra cứu,
thu thập, phân tích và xử lý thông tin
bằng các phương pháp định tính và
định lượng nhằm đưa ra quyết định
quản trị trong hoạt động kinh doanh;
CĐR 10: Tuân thủ pháp luật, thể
hiện sự hiểu biết về các chuẩn mực
đạo đức, chịu trách nhiệm cá nhân và
ý thức trách nhiệm với cộng đồng;
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Tuân thủ pháp luật; Hiểu và tuân thủ
các khía cạnh đạo đức nghề nghiệp;
5
CĐR 11: Thể hiện tác phong công
nghiệp, nghiêm túc, có ý thức kỷ luật
cao;
Có ý thức cộng đồng và chịu trách
nhiệm cá nhân;
Có tác phong công nghiệp, nghiêm
túc, có ý thức kỷ luật lao động cao;
Có tư duy cầu tiến, ý thức học hỏi và
khả năng học tập suôt đời..
CĐR 12: Thể hiện thái độ luôn cầu
tiến, kiên trì và tinh thần học tập suôt
đời nhằm thích ứng tôt với môi trường
và linh động với hoàn cảnh.
Bảng 1.2. Yêu cầu của thị trường lao động về năng lực của người học
tôt nghiệp cử nhân ngành QTKD
Năng lực
nghề
nghiệp
N1 Khả năng chuyên môn nghiệp vu trong phạm vi công
việc được giao.
N2 Áp dung được qui trình công việc
N3 Đóng góp cải thiện và cải tiến qui trình công việc
N4 Xây dựng qui trình cho công việc mới hay khi qui trình
chưa có sẵn
N5 Có kiến thức về luật pháp, đặc biệt trong lĩnh vực chuyên
môn
N6 Lập và quản lý kế hoạch công việc
Năng lực
tổ chức
công việc
N7 Kiểm soát tiến độ công việc của bản thân
N8 Sáng tạo trong cách thực hiện công việc
N9 Xác định ngân sách và các môc thời gian hoàn thành
công việc cho các hoạt động của nhóm
6
N10 Phân công công việc và giám sát việc thực hiện của các
thành viên trong nhóm
N11 Động viên, gắn kết các thành viên trong nhóm hoàn
thành muc tiêu chung
N12 Ky năng xác định và giải quyết vấn đề
Năng lực
cá nhân
N13 Soạn thảo một văn bản rõ ràng, và súc tích
N14 Trình bày/ thuyết trình các vấn đề một cách rõ ràng, ngắn
gọn
N15 Thành thạo các phần mềm văn bản và trình diễn: Word,
Powerpoint
N16
Thu thập dữ liệu cần thiết, đáng tin cậy đáp ứng nhu cầu
công việc; Tổ chức dữ liệu (trên excel, access) theo yêu
cầu
N17
Có khả năng nghe, nói, viết tôt bằng một ngoại ngữ trong
giao tiếp thông thường và đọc hiểu các tài liệu chuyên
môn
N18 Tư duy phản biện, tư duy hệ thông, sáng tạo, tư duy dịch
vu
Mức độ tự
chủ và
trách
nhiệm
N19 Tuân thủ các qui định công ty, luôn đúng giờ, chăm chỉ,
N20 Hiểu và thực hành được các chuẩn mực đạo đức và tuân
thủ các khía cạnh luật pháp trong nghề nghiệp
N21 Khả năng hợp tác tôt với đồng nghiệp
N22 Có tinh thần chịu trách nhiệm và trách nhiệm giải trình
7
N23 Chủ động học hỏi, học tập liên tuc
Bảng 1.3. Sự đáp ứng CĐR của CTĐT ngành QTKD với yêu cầu
các bên liên quan
Chuẩn đầu ra
Đáp ứng
Luật Giáo
dục đại học
Khung trình
độ quốc gia
Các yêu cầu
về năng lực
KIẾN THỨC
CĐR 1: Phân tích, đánh giá
và tác động tích cực đến các
vấn đề kinh tế xã hội thông
qua việc hiểu biết về các vấn
đề đương đại từ khôi kiến thức
khoa học tự nhiên, khoa học
xã hội, chính trị, luật pháp;
L2 K1 N5, N18,
N20, N23
CĐR 2: Nhận diện, giải
thích và đánh giá các vấn đề
của nền kinh tế và doanh
nghiệp thông qua việc vận
dung kiến thức cơ sở ngành về
kinh tế, kế toán, quản trị và
toán, thông kê;
L1 K2, K3, K5
N1, N5,
N18, N20,
N23
CĐR 3: Phân tích các qui
trình vận hành của một tổ
chức, cơ sở dữ liệu và hệ
thông thông tin, và các hoạt
động chức năng liên quan để
L1, L3 K2, K3, K5
N1, N2, N3,
N4, N5, N6,
N9, N10,
N12, N19,
8
Chuẩn đầu ra
Đáp ứng
Luật Giáo
dục đại học
Khung trình
độ quốc gia
Các yêu cầu
về năng lực
đưa ra các phương thức phù
hợp thực hiện công việc,
thông qua vận dung kiến thức
chuyên ngành của Quản trị
kinh doanh;
N20, N21,
N22, N23
CĐR 4.1: Quản trị doanh
nghiệp: Quản trị doanh nghiệp:
Xây dựng mô hình kinh doanh,
Quản lý Marketing và Bán hàng,
Quản lý vận hành trong doanh
nghiệp nhỏ, Quản lý chất lượng
và dịch vu khách hàng.
CĐR 4.2: Quản trị nguồn nhân
lực: Ứng dung kiến thức chuyên
sâu của Quản trị nguồn nhân lực
như nắm bắt môi quan hệ tương
tác, tâm lý và hành vi của nguồn
nhân lực, triển khai những công
tác về điều hành – quản lý nhân
sự, thực hiện các chính sách lao
động, đánh giá nhân lực, tuyển
dung nhân sự, đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực, Quan hệ
lao động, Tiền lương và phúc
lợi,Quản lý NNL quôc tế vào
L1, L3 K2, K3, K5
N1, N2, N3,
N4, N5,
N12, N20
9
Chuẩn đầu ra
Đáp ứng
Luật Giáo
dục đại học
Khung trình
độ quốc gia
Các yêu cầu
về năng lực
thực hiện các công việc chuyên
môn để giải quyết các vấn đề
phát sinh, đóng góp vào hiệu quả
hoạt động của tổ chức;
CĐR 4.3: Quản trị vận hành và
chuỗi cung ứng: Lập kế hoạch
vận hành đáp ứng yêu cầu kinh
doanh trong sản xuất và dịch vu;
Thiết lập và điều hành hiệu quả
chuỗi cung ứng trong nước và
quôc tế; Đảm bảo chất lượng bền
vững trong hoạt động sản xuất và
kinh doanh của doanh nghiệp.
CĐR 4.4: Hệ thông thông tin
quản lý: Phân tích cơ sở dữ
liệu, quản lý hệ thông thông tin;
Thiết kế, quản lý và đưa ra các
giải pháp về hệ thông thông tin
giúp giải quyết các vấn đề và
năng cao hiệu quả hoạt động
của tổ chức.
KỸ NĂNG
10
Chuẩn đầu ra
Đáp ứng
Luật Giáo
dục đại học
Khung trình
độ quốc gia
Các yêu cầu
về năng lực
ELO5: Thành thạo các ứng
dung công nghệ thông tin, và
khả năng ngoại ngữ nhằm đáp
ứng nhu cầu công việc;
ELO5.1: Đạt chuẩn ky năng
sử dung công nghệ thông tin
đến mô-đun 06 theo Thông tư
03/2014/TT-BTTTT ngày
11/3/2014 của Bộ Thông tin
và Truyền thông.
ELO5.2: Đạt chuẩn ky năng
sử dung tiếng Anh bậc 4/6,
theo khung năng lực 6 bậc
dùng cho Việt Nam, bạn hành
theo Thông tư 01/2014/TT-
BGDĐT.
L4 K6
N12, N13,
N14, N15,
N16, N17
CĐR 6: Chứng tỏ khả năng
giao tiếp (thuyết trình và soạn
thảo văn bản) tôt, hợp tác làm
việc nhóm hiệu quả và có khả
năng lãnh đạo trong môi
trường quôc tế;
L4 K7
N6, N9,
N10, N11,
N21
11
Chuẩn đầu ra
Đáp ứng
Luật Giáo
dục đại học
Khung trình
độ quốc gia
Các yêu cầu
về năng lực
CĐR 7: Chứng tỏ khả năng
quản lý kế hoạch cá nhân và
kế hoạch phát triển bản thân
và nghề nghiệp;
L4 K4, K6 N6, N7,
N18, N23
CĐR 8: Vận dụng ky năng
phân tích, tổng hợp, tư duy
phản biện (critical thinking)
và tư duy dịch vu (service
minded) để giải quyết vấn đề
một cách linh hoạt, hiệu quả
và tích cực;
L3 K5 N8, N12,
N18
CĐR 9: Chứng tỏ khả năng
tra cứu, thu thập, phân tích và
xử lý thông tin bằng các
phương pháp định tính và định
lượng nhằm đưa ra quyết định
quản trị trong hoạt động kinh
doanh;
L4 K6
N12, N13,
N14, N15,
N16, N17
NĂNG LỰC TỰ CHỦ VÀ
TRÁCH NHIỆM
CĐR 10: Tuân thủ pháp luật,
thể hiện sự hiểu biết về các
chuẩn mực đạo đức, chịu trách
L4 K8 N5, N20,
N22
12
Chuẩn đầu ra
Đáp ứng
Luật Giáo
dục đại học
Khung trình
độ quốc gia
Các yêu cầu
về năng lực
nhiệm cá nhân và ý thức trách
nhiệm với cộng đồng;
CĐR 11: Thể hiện tác phong
công nghiệp, nghiêm túc, có ý
thức kỷ luật cao;
L4 K8 N19, N21,
N22, N23
CĐR 12: Thể hiện thái độ
luôn cầu tiến, kiên trì và tinh
thần học tập suôt đời nhằm
thích ứng tôt với môi trường
và linh động với hoàn cảnh.
L4 K8 N19, N21,
N22, N23
Bảng 6.1. Tỷ lệ NH chính quy/một GV quy đổi ngành QTKD
giai đoạn 2015 – 2020.
Năm 2015-
2016
2016-
2017
2017-
2018
2018-
2019
2019-
2020
2020-
2021
Tỷ lệ
GV
quy đổi
24 24 23 20 22 25
13
Bảng 6.2 Bảng thông kê khôi lượng NCKH ngành QTKD giai đoạn 2015-2021
TT Phân loại
Số lượng
Tổng 2015-
2016
2016-
2017
2017-
2018
2018-
2019
2019-
2020
I Hội thảo/ Hội nghị
1 Tham dự hội thảo Quôc tế 10 15 32 42 22 121
2 Tham dự hội thảo Quôc tế có
bài tham luận 9 10 21 30 46 116
3 Hội thảo cấp Quôc gia 11 - 19 30 - 60
4 Hội thảo cấp Quôc gia có bài tham
luận 3 - 9 12 - 24
5 Hội thảo cấp Khoa có bài tham
luận 17 - 9 14 - 40
II Đề tài NCKH
1 Đề tài cấp Trường 1 - 1 - - 2
III Bài báo khoa học
1 Kỷ yếu quôc tế không có ISBN - - - - - 0
2 Kỷ yếu quôc tế có ISBN - - 1 6 9 16
3 Kỷ yếu quôc gia không có ISBN - - - - - 0
4 Kỷ yếu trong nước có ISBN - 1 1 7 3 12
5 Kỷ yếu hội thảo Khoa 17 - 9 14 - 40
6 Bài báo ISSN trong nước - - - 5 11 16
7 Bài báo ISSN nước ngoài - - 2 5 4 11
14
IV Biên soạn giáo trình
1 Lưu hành nội bộ Khoa - - 24 2 - 26
V Giải thưởng cuộc thi
quốc tế - - - - 1 1
Bảng 7.1 Thông kê đội ngũ nhân viên
Đơn vị
Tổng
sô
nhân
viên
Trình độ chuyên môn của nhân viên
Tiến
sĩ
Thạc
sĩ Đại học
Cao
đẳng
Trung
cấp Khác
Thư viện 12 0 2 9 1 0 0
Các phòng chức năng
của Trường 125 2 41 60 5 5 12
Phòng CNTT 13 0 1 11 0 1 0
Phòng cơ sở vật chất 25 0 0 4 3 14 4
Dịch vu hỗ trợ: vệ
sinh môi trường, bảo
vệ, giữ xe, căntin
72 0 0 0 0 0 72
Tổng số 247 2 44 84 9 20 88
Bảng 11.1. Bảng thông kê tỷ lệ tôt nghiệp đúng hạn ngành QTKD
Chỉ sô Khóa
17
Khóa
18
Khóa
19
Khóa
20 Khóa 21
Tỷ lệ tôt nghiệp đúng
hạn (tính theo sô 79,7% 95,3% 119,2% 84,7% 91,2%
15
lượng NH ở học kỳ
cuôi)
Tỷ lệ tôt nghiệp đúng
hạn (tính theo sô
lượng NH đầu vào
nhập học)
68,6% 74,8% 94,7% 64,3% 63,9%
Bảng 11.2 Tỷ lệ thôi học SV ngành QTKD
Khóa học Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Khóa 21 7,1% 5,2% 2,9% 1,1%
Khóa 22 4,4% 10,0% 2,0% 2,1%
Khóa 23 4,8% 13,6% 1,7%
Khóa 24 6,9% 1,7%
Khóa 25 3,6%
Bảng 11.5 So sánh tỷ lệ NH tôt nghiệp có việc làm của các chương trình đào tạo
trong trường ĐHVL
Năm tôt nghiệp
Quản trị
kinh
doanh
Ngôn
ngữ Anh
Quan hệ
công
chúng
Quản trị
khách sạn Kế toán
2015 94,5% 94,3% 89,9% 98,9% 96,8%
2016 92,1% 91,3% 96,9% 91,4% 97,8%
2017 92,50% 93,69% 97,06% 95,38% 95,92%
2018 90,17% 89,17% 97,32% 94,29% 98,37%
Bảng 11.6. Các hoạt động NCKH của NH giữa các ngành
16
Chuyên ngành Đề tài NCKH Khóa luận
tốt nghiệp
Quản trị kinh doanh 1 -
Ngôn ngữ Anh - 46
Quản trị khách sạn - 09
Thương mại 98 -
Kiến trúc xây dựng 2 -
Công nghệ Môi trường 2 -
Công nghệ sinh học 19 -