bÁo cÁo tỔng quan 2017 - img.vietnamfinance.vn · dư nợ cho vay (ròng) tiền gửi khách...
TRANSCRIPT
BÁO CÁO TỔNG QUAN 2017
PHẦN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH & ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG KHU VỰC TÀI CHÍNH
II. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
III. ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
1
I. Đánh giá chung khu vực tài chính
- Tổng tài sản tăng trưởng 17,3% và tương đương 200% GDP (năm 2016: 189% GDP), nhưng còn nhỏ so với các nước trong khu vực.
- Cung ứng vốn cho nền kinh tế tăng 28,6% so với 2016 (từ hệ thống TCTD tăng 18,1%; từ thị trường vốn tăng 66,4%). Tỷ trọng của cung ứng vốn từ thị trường vốn cải thiện.
2
Hình 1: Quy mô hệ thống tài chính so với các nước Hình 2: Tỷ trọng cung ứng vốn giữa thị trường vốn và
hệ thống TCTD
78.4% 76.7% 75.5% 76.2% 72.0% 64.6% 63.6%
21.6% 23.3% 24.5% 23.8% 28.0% 33.4% 35.3%
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
(ước) Cung ứng vốn từ thị trường vốn
Cung ứng vốn từ thị trường tiền tệ
0%
100%
200%
300%
400%
500%
2012 2013 2014 2015 2016 2017
Indonesia Thailand Malaysia
Hàn Quốc Việt Nam
I. Đánh giá chung khu vực tài chính
- Mức đủ vốn cao hơn chuẩn an toàn.
- Khả năng sinh lời cải thiện. ROA: 0,73% (2016: 0,62%), ROE: 10,1% (2016: 7,8%).
3
Hình 3: Mức đủ vốn bình quân Hình 4: Khả năng sinh lời
11.1%
399.5%
253.0%
9%
180% 100%
TCTD CTCK DN Bảo
hiểm
Mức đủ vốn bình quân Chuẩn an toàn
0.7% 0.7%
5.1%
1.3%
10.1% 10.2% 9.1%
5.8%
Hệ thống
tài chính
TCTD CTCK DN Bảo
hiểm
ROA ROE
I. Đánh giá chung khu vực tài chính
- Nợ xấu được xử lý nhanh hơn và triệt để hơn.
- Tín dụng tập trung vào sản xuất kinh doanh. Tín dụng vào công nghiệp, thương mại và hoạt động dịch vụ khác tăng 21,8% và chiếm 7,4% tổng tín dụng.Tín dụng tiêu dùng tăng 65%.
- Thị trường chứng khoán Việt Nam nằm trong top 5 thị trường tăng trưởng mạnh nhất thế giới, vốn nước ngoài mua ròng đạt 1,85 tỷ USD, thoái vốn Nhà nước tại Sabeco đạt 4,8 tỷ USD.
4
0%
10%
20%
30%
40%
50%
Việt Nam Philippines Indonesia Thái Lan Malaysia
Hình 5: Tăng trưởng chỉ số chứng khoán Việt Nam
và một số nước khu vực trong năm 2017
II. Thị trường tài chính
5
Hình 6 : Tăng trưởng chỉ số VN Index và quy mô
vốn hóa thị trường cổ phiếu Hình 7: Kỳ hạn phát hành bình quân TPCP (năm)
Thị trường vốn:
- VNIndex tăng 42%, hỗ trợ cổ phần hóa và thoái vốn DNNN, thu hút vốn nước ngoài. Vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt 66% GDP (cuối 2016: 43,2% GDP)
- Nhà ĐTNN mua ròng 1,85 tỷ USD (trên thị trường chứng khoán chính thức) góp phần tăng dự trữ ngoại hối.
- Thị trường TPCP: kỳ hạn phát hành tăng, lãi suất phát hành giảm giúp kéo dài kỳ hạn trả nợ và chi phí huy động vốn.
24.4% 27.3% 30.4% 32.4%
43.2%
66.0%
18% 22%
8% 6%
15%
42%
.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
70.00%
.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
40.00%
45.00%
2012 2013 2014 2015 2016 2017
Vốn hóa thị trường cổ phiếu/GDP(%)
Tăng trưởng chỉ số VN Index (%)
2.97 3.21 4.85
7.12 8.74
13.5
2012 2013 2014 2015 2016 2017
(ước)
II. Thị trường tài chính
6
Thị trường tiền tệ:
Thanh khoản dồi dào chủ yếu do NHNN mua ròng được hơn 7 tỷ USD để gia tăng dự trữ ngoại hối.
Lãi suất chưa giảm được nhiều như kỳ vọng.
Tỷ giá tương đối ổn định. Cán cân TTQT tiếp tục thặng dư, ước ở mức khoảng 7,5 tỷ vào cuối năm 2017.
22,050
22,300
22,550
22,800
23,050
23,300
23,550
1/2
01
6
2/2
01
6
3/2
01
6
4/2
01
6
5/2
01
6
6/2
01
6
7/2
01
6
8/2
01
6
9/2
016
10
/20
16
11
/20
16
12/2
016
1/2
01
7
2/2
01
7
3/2
01
7
4/2
01
7
5/2
01
7
6/2
01
7
7/2
01
7
8/2
01
7
Tỷ giá trần (3%, SBV) Tỷ giá NHTM
Tỷ giá không chính thức
Hình 8: Lãi suất VND bình quân Hình 9: Tỷ giá USD/VND, 2016-2017
Nguồn: NHNN Nguồn: HSC
0
5
10
15
20
2012 2013 2014 2015 2016 2017
Lãi suất qua đêm
bình quân
Lãi suất huy động
VND bình quân
Lãi suất cho vay
VND bình quân
III. Định chế tài chính – Hệ thống công ty chứng khoán
7
- Tình hình tài chính cải thiện
Tỷ lệ vốn khả dụng bình quân: 399,5%
Vốn chủ sở hữu tăng 16,9% so với 2016
- Khả năng sinh lời tăng
Lợi nhuận sau thuế: tăng 70% so với 2016
ROE bình quân: 8,6%
Hình 10: Khả năng sinh lời của hệ thống CTCK
3.0%
5.5% 7.0% 6.3% 6.2%
8.6%
.000%
1.000%
2.000%
3.000%
4.000%
5.000%
6.000%
7.000%
8.000%
9.000%
10.000%
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
4,500
5,000
2012 2013 2014 2015 2016 2017
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) ROE
- Doanh thu phí bảo hiểm tăng 21% so với 2016
- Tình hình tài chính lành mạnh
Biên khả năng thanh toán bình quân 253%.
Đầu tư TPCP tăng 23,5% (năm 2016: tăng 35%)
8
Hình 11 : Tăng trưởng doanh thu phí bảo hiểm (%)
III. Định chế tài chính – Hệ thống doanh nghiệp bảo hiểm
15 23 22
29 31
27
12
14 17
22 23 21
10 7 12 14 13 12
2012 2013 2014 2015 2016 Ước 2017
Bảo hiểm nhân thọ Toàn thị trường
Bảo hiểm Phi nhân thọ
III. Định chế tài chính - Hệ thống Tổ chức tín dụng
9
Tổng tài sản: ước tăng 17,2% so với cuối năm 2016.
Cơ cấu tài sản và nguồn vốn: tiếp tục chuyển dịch theo hướng tích cực.
Hình 12: Cơ cấu tài sản hệ thống TCTD
53.3% 53.8% 56.6% 58.5% 60.1%
2013 2014 2015 2016 2017
Tài sản có khác Dư nợ cho vay (ròng) Tài sản liên ngân hàng (ròng) Chứng khoán kinh doanh và đầu tư (ròng) Tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt
64.3% 68.3% 71.4% 73.7% 75.2% 76.9%
2012 2013 2014 2015 2016 2017
Tài sản nợ khác Vốn CSH Tiền gửi khách hàng và phát hành GTCG Công nợ liên ngân hàng Các khoản nợ CP và NHNN
Hình 13 : Cơ cấu nguồn vốn hệ thống TCTD
III. Định chế tài chính - Hệ thống Tổ chức tín dụng
10
Tăng trưởng tín dụng 3 năm liên tiếp đạt khoảng 19%.
Tín dụng tăng nhanh và đều trong năm do hấp thụ vốn của nền kinh tế tốt hơn.
Tỷ trọng tín dụng trung dài hạn có xu hướng giảm sau khi tăng liên tục trong giai đoạn 2013-
2016.
13.1% 12.1% 14.3%
19.3% 19.2%
19.3%
10%
14%
18%
22%
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
2012 2013 2014 2015 2016 2017 (*)
Tín dụng Tốc độ tăng trưởng tín dụng
Hình 14 : Tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống
TCTD
Hình 15 : Tăng trưởng tín dụng theo tháng
19.3%
0%
5%
10%
15%
20%
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
2016 2017
46.3%
53,7%
40%
50%
60%
12/2012 12/2013 12/2014 12/2015 12/2016 12/2017
Tỷ trọng tín dụng ngắn hạn
Tỷ trọng tín dụng trung và dài hạn
Hình 16: Tỷ trọng tín dụng ngắn hạn và trung dài hạn
Hệ thống Tổ chức tín dụng
11
Tín dụng tiêu dùng tiếp tục tăng mạnh theo đà tăng trưởng từ cuối năm 2015.
Tín dụng tiêu dùng ước tăng 65% chiếm tỷ trọng 18% (năm 2016: 12,3%).
Cho vay mục đích mua, sửa chữa nhà ở tiếp tục chiếm tỷ trọng chính (52,9% )
và là lĩnh vực tăng trưởng mạnh nhất, tăng 76,5% (năm 2016: 78,4%).
65%
0%
20%
40%
60%
80%
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12
Tỷ trọng tín dụng tiêu dùng 2016
Tỷ trọng tín dụng tiêu dùng 2017
Tăng trưởng cho vay tiêu dùng 2016
Tăng trưởng cho vay tiêu dùng 2017
50,2%
Hình 17 : Tăng trưởng tín dụng tiêu dùng
49.5%
10.5%
23.7%
3.0% 10.4% 2.9%
mua nhà ở, 52.9%
mua phương tiện đi lại, 8.6%
mua đồ dùng trang thiết bị gia
đình, 15.3%
thẻ tín dụng, 2.6%
đi du lịch chữa bệnh học
tập thể thao, 1.2%
theo phương thức thấu chi,
1.8%
tiêu dùng khác, 17.7%
Hình 18 : Cơ cấu tín dụng tiêu dùng 2016 - 2017
Hệ thống Tổ chức tín dụng
12
Chất lượng tài sản hệ thống TCTD cải thiện.
Tỷ lệ nợ xấu theo đánh giá của Ủy ban khoảng 9,5%, giảm mạnh chủ yếu do các khoản nợ
xấu tiềm ẩn trong nợ cơ cấu lại, TPDN, và các khoản phải thu bên ngoài khó thu hồi giảm.
Quá trình xử lý nợ xấu đẩy nhanh hơn, đặc biệt trong những tháng cuối năm nhờ tác động nghị
quyết 42.
DPRR ước tăng 24,7% so với cuối năm 2016. Tỷ lệ DPRR TD/Nợ xấu báo cáo là 65,8%.
Hình 19 : Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu báo cáo và đánh
giá của Ủy ban Hình 20: Dự phòng rủi ro tín dụng
54% 62% 58%
66% 70% 66%
.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
70.00%
80.00%
-
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
2012 2013 2014 2015 2016 2017
Dự phòng rủi ro tín dụng
Tỷ lệ dự phòng RRTD/nợ xấu
0.0
9.50%
.000%
2.000%
4.000%
6.000%
8.000%
10.000%
12.000%
14.000%
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
180,000
200,000
220,000
240,000
260,000
280,000
300,000
320,000
340,000
360,000
380,000
400,000
2013 2014 2015 2016 Ước 2017
Giá trị nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu báo cáo
Tỷ lệ nợ xấu đánh giá lại
Hệ thống Tổ chức tín dụng
13
Thanh khoản hệ thống tương đối ổn định. Tỷ lệ LDR bình quân đạt 87,3% (tăng so với cuối năm
2016: 85,6%).
Hình 21 : Tăng trưởng tín dụng và tiền gửi Hình 22 : Tỷ lệ LDR toàn hệ thống
60%
80%
100%
LDR LDR VND LDR ngoại tệ
0%
5%
10%
15%
20%
2012 2013 2014 2015 2016 2017*
Tăng trưởng tín dụng Tăng trưởng vốn huy động
31.800%
35.400%
31.200%
29%
30%
31%
32%
33%
34%
35%
36%
2015 2016 2017*
Hình 23 : Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho vay
trung dài hạn Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung
dài hạn giảm so với cuối năm 2016, do
các TCTD chủ động cơ cấu lại nguồn và
sử dụng nguồn (giảm tỷ trọng tín dụng
trung dài hạn và tăng huy động kỳ hạn
dài)
Hệ thống Tổ chức tín dụng
14
Kết quả kinh doanh cải thiện mạnh. Lợi nhuận sau thuế năm 2017 ước tăng
44,5% so với năm 2016. ROA và ROE đạt mức cao nhất trong 5 năm trở lại đây.
2.8%
2.7% 2.7%
2.7%
2.9%
2013 2014 2015 2016 2017*
0.6% 0.4% 0.5% 0.6% 0.7%
6.4% 4.6%
6.4% 8.0%
10.0%
2013 2014 2015 2016 2017*
ROA ROE
Hình 24 : NIM bình quân hệ thống Hình 25 : Khả năng sinh lời
63% 57%
67% 63%
58%
53%
00%
20%
40%
60%
80%
0
30
60
90
120
150
180
2012 2013 2014 2015 2016 Ước 2017
Lợi nhuận sau thuế
Chi phí thuế TNDN
Chi phí DPRRTD
Chi phí
DPRRTD/Lợi nhuận
trước trích lập
DPRRTD
Hình 26: Cơ cấu lợi nhuận trước trích lập
DPRRTD Kết quả kinh doanh thời gian tới sẽ
khả quan hơn nữa nhờ:
• Tác động của NQ 42 đẩy nhanh tốc độ
xử lý nợ xấu và tăng thu nhập thông qua
hoàn nhập dự phòng.
• Tăng thu nhập từ nguồn thu phí từ hoạt
động dịch vụ và hoa hồng từ
bancassurance.
Hệ thống Tổ chức tín dụng
15
ROA và ROE thấp hơn các nước trong khu vực nhưng có xu hướng cải thiện mạnh, trong khi
hầu như các nước chỉ cải thiện nhẹ hoặc tiếp tục xu hướng giảm từ 2012
Hình 25: ROA một số quốc gia trong khu vực
Châu Á
Hình 26: ROE một số quốc gia trong khu vực
Châu Á
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
2012 2013 2014 2015 2016
Indonesia Việt Nam Thailand
Malaysia Hàn Quốc Nhật Bản
Singapore
.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
2012 2013 2014 2015 2016 2017
Indonesia Việt Nam Thailand Malaysia
Hàn Quốc Nhật Bản Singapore
Hệ thống Tổ chức tín dụng
16
CAR bình quân hệ thống ước đạt 11,1%.
Các ngân hàng vẫn đang chịu áp lực tăng vốn lớn để đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ an toàn vốn tối
thiểu theo tiêu chuẩn Basel II từ nay tới 2020.
Áp lực tăng vốn càng lớn và kéo dài đối với các NHTM NN do hiện tại CAR của các ngân hàng
này đã tiệm cận mức 9% và xuống dưới 8% nếu áp dụng BASEL II. Để đạt chuẩn BASEL II,
phải tăng vốn tự có gấp 1,8 – 2 lần so với thời điểm hiện tại.
Hình 27 : Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
12.903%
11.600% 11.100%
11.774%
8.500% 8.00%
2013 2014 2015 2016 2017*
Tỷ lệ an toàn vốn
Vốn cấp 1/Tổng tài sản có rủi ro điều chỉnh
T9/2017 Ước 2018 Ước 2019 Ước 2020
Vietinbank BIDV Vietcombank
Hình 28: Nhu cầu vốn tự có của các NHTM
NN giai đoạn 2017 - 2020
THANK YOU!
17