bỘ ĐỀ Ôn tẬp kỲ thi tỐt nghiỆp thpt nĂm hỌc : 2009 -...

21
Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 1/21 BỘ ĐỀ ÔN TẬP KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC : 2009 - 2010 – Môn thi : LỊCH SỬ DIỄN ĐÀN SỬ HỌC TRẺ http://suhoctre.hisforum.net

Upload: dinhkien

Post on 03-Feb-2018

214 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 1/21

BỘ ĐỀ ÔN TẬP KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC : 2009 - 2010 – Môn thi : LỊCH SỬ

DIỄN ĐÀN SỬ HỌC TRẺ

http://suhoctre.hisforum.net

Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 2/21

CÂU HỎI ÔN TẬP KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN LỊCH SỬ - NĂM HỌC : 2009 – 2010

A – PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM : (7,0 điểm)

Chương trình Chuẩn :

1. Giai đoạn 1919 – 1930 :

Câu 1. Trình bày mục đích và nội dung chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương.

Câu 2. Tình hình giai cấp công nhân và giai cấp nông dân Việt Nam dưới tác động của Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

Câu 3. Trình bày những hoạt động cách mạng của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1930.

Câu 4. Trình bày sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 5. Trình bày khái quát các cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam

trong những năm 1919 - 1929. Câu 6. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào ? Hãy trình bày

nội dung chủ yếu của Chính cương vắt tắt, Sách lượt vắn tắt do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và nêu rõ ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng ngày 3 - 2 - 1930.

2. Giai đoạn 1930 – 1935 :

Câu 7. Trình bày điều kiện bùng nổ và ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh.

Câu 8. Nêu nội dung cơ bản của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương. Ưu điểm và hạn chế của Luận cương ?

Câu 9. Sau khi thành lập, chính quyền Xô viết Nghệ – Tĩnh đã thực hiện những chính sách cơ bản nào để đem lại lợi ích cho quần chúng nhân nhân ?

3. Giai đoạn 1936 – 1939 :

Câu 10. Nêu bối cảnh lịch sử, chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương nhằm phát động phong trào dân chủ (1936 – 1939). Ý nghĩa lịch sử của phong trào.

Câu 11. So sánh chủ trương, sách lược cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương và hình thức đấu tranh giữa thời kì 1930 – 1931 với thời kì 1936 – 1939.

4. Giai đoạn 1939 – 1945 :

Câu 12. Trình bày nguyên nhân bùng nổ, diễn biến và ý nghĩa của cuộc Khởi nghĩa Nam Kì (11 - 1940).

Câu 13. Trong bối cảnh lịch sử như thế nào lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước triệu tập Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) ? Hội nghị đã có những nhận định và chủ trương gì ? Theo em, chủ trương nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?

Câu 14. Trình bày vắn tắt công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa của Đảng Cộng sản Đông Dương và nhân dân Việt Nam kể từ sau Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941). Nêu ý nghĩa của công cuộc chuẩn bị đó.

Câu 15. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền của Đảng ta và Mặt trận Việt Minh. Ý nghĩa lịch sử của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

Câu 16. Tóm tắt diễn biến Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945. Sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2 - 9 - 1945) có ý nghĩa như thế nào ?

Câu 17. Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Trong các nguyên nhân tạo nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám, nguyên nhân nào giữ vai trò quan trọng nhất ? Vì sao ?

Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 3/21

5. Giai đoạn 1945 – 1954 :

Câu 18. Tại sao chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định ký với chính phủ Cộng hòa Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) ? Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định.

Câu 19. Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc chiến đấu bảo vệ Thủ đô Hà Nội trong 60 ngày đêm (từ ngày 19 - 12 - 1946 đến ngày 17 - 2 - 1947) của Trung đoàn Thủ đô và ý nghĩa của cuộc chiến đấu đó.

Câu 20. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong những năm 1946 - 1947 được thể hiện trong những văn kiện nào ? Hãy nêu ngắn gọn đường lối kháng chiến đó.

Câu 21. Trong thời kỳ 1945 - 1954, thắng lợi quân sự nào của quân dân ta đã buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta ? Trình bày những nét chính về diễn biến của thắng lợi đó.

Câu 22. Trình bày khái quát diễn biến và kết quả của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

Câu 23. Nêu những quyết định chính và ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951).

Câu 24. Điền vào bảng sau các sự kiện có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp từ sau thu - đông 1950 đến đông - xuân 1953 - 1954 tương ứng với các mốc thời gian cho sẵn. (Theo mẫu) Đề mục Thời gian Sự kiện

Quân sự

- 9/1950 - 23/2/1952 - 14/10/1952 - 8/4/1953

Chính trị - 2/1951 - 3/3/1951 - 11/3/1951

Kinh tế - 1952 - 12/1953

Văn hoá, giáo dục - 7/1950

Câu 25. Hãy cho biết nội dung cơ bản của kế hoạch Nava và chủ trương chiến lược của quân dân ta trong đông - xuân 1953 - 1954.

Câu 26. Nêu mối quan hệ giữa chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ và việc kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương. Ý nghĩa quốc tế của chiến thắng Điện Biên Phủ.

Câu 27. Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương. Theo em, Hiệp định còn có những hạn chế gì ?

Câu 28. Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).

6. Giai đoạn 1954 – 1975 :

Câu 29. Trình bày những nét chính về tình hình và nhiệm vụ cách mạng của nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

Câu 30. Trình bày điều kiện bùng nổ và ý nghĩa lịch sử của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam.

Câu 31. Nêu hoàn cảnh triệu tập, nội dung và ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 - 1960).

Câu 32. Nêu âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong việc tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ”. Từ đó, hãy tìm ra điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chiến lược trên.

Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 4/21

Câu 33. Quân dân miền Nam đã đánh bại cuộc “Chiến tranh đặc biệt” và giành được thắng lợi như thế nào như thế nào ? Theo em, những nguyên nhân chủ yếu nào đã dẫn tới thắng lợi của quân dân miền Nam trong việc chống lại “Chiến tranh đặc biệt” ?

Câu 34. Trong thời kỳ 1954 – 1975, thắng lợi quân sự nào của quân và dân miền Nam buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa chiến tranh” ? Trình bày những nét chính về diễn biến và kết quả của chiến thắng đó.

Câu 35. Nêu âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ việc tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Từ đó, hãy tìm ra điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chiến lược trên.

Câu 36. Nêu những thắng lợi chung của nhân dân ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong chiến đấu chống “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”của Mĩ (1969 - 1973).

Câu 37. Tóm tắt hoàn cảnh, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân ta ở miền Nam.

Câu 38. Trận “Điện Biên Phủ trên không” đã diễn ra như thế nào từ ngày 18 đến ngày 29 - 12 - 1972 ? Nêu kết quả và ý nghĩa lịch sử của sự kiện trên.

Câu 39. Trình bày nội dung cơ bản của Hiệp định Pari năm 1973 về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Thắng lợi lớn nhất trong Hiệp định là gì ? Ý nghĩa lịch sử của sự kiện trọng đại này.

Câu 40. Căn cứ vào điều kiện thời cơ nào, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm : 1975 và 1976 ? Nêu nội dung của kế hoạch đó.

Câu 41. Khái quát diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân dân ta ở miền Nam Việt Nam.

Câu 42. Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975). Trong những nguyên nhân ấy, nguyên nhân nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?

7. Giai đoạn 1975 – 2000 :

Câu 43. Quốc hội Việt Nam khóa VI, kì họp thứ nhất diễn ra từ ngày 24 - 6 đến 3 - 7 - 1976 đã quyết định những vấn đề gì ? Nêu ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 44. Trình bày thành tựu nổi bật về kinh tế - xã hội trong 15 năm (1986 - 2000) thực hiện đường lối đổi mới đất nước và ý nghĩa của những thành tựu đó.

Một số câu hỏi của chương trình Nâng cao :

Câu 1. Những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì ? Tại sao lại có những mâu thuẫn đó ?

Câu 2. Nêu tóm tắt hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và một số người Việt Nam ở nước ngoài trong những năm 1919 – 1925.

Câu 3. Nêu khái quát những hoạt động của giai cấp tư sản và giai cấp tiểu tư sản trong những năm 1919 – 1925.

Câu 4. Vì sao phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 lại bị thất bại nhanh chóng ?

Câu 5. Nêu hoàn cảnh lịch sử và diễn biến khởi nghĩa từng phần từ tháng 3 đến tháng 8 - 1945. Tác dụng của cao trào kháng Nhật cứu nước đối với Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ?

Câu 6. Hãy cho biết sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và ý nghĩa của sự kiện này. Tại sao nói rằng ngay khi mới thành lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” ?

Câu 7. Âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam có gì khác nhau giữa hai giai đoạn 1954 – 1960 và 1961 – 1965 ?

Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 5/21

Câu 8. Sự lãnh đạo quân sự tài tình, sáng suốt của Đảng ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 được thể hiện ở những điểm nào ?

Câu 9. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975, Việt Nam chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa trong hoàn cảnh thuận lợi và khó khăn gì ?

B – PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI : (3,0 điểm)

Chương trình Chuẩn :

1. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)

Câu 1. Nêu những quyết định quan trọng của Hội nghị cấp cao Ianta (2 - 1945) và hệ quả của những quyết định đó.

Câu 2. Trình bày sự kiện thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 3. Hãy trình bày sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập ở châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991). Liên bang Nga (1991 – 2000)

Câu 4. Trình bày sự ra đời và vai trò của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) từ khi thành lập đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX.

Câu 5. Trình bày những nét chính về tình hình Liên bang Nga trong thập kỷ 90 của thế kỷ XX.

3. Các nước Á, Phi và Mĩ Latinh (1945 – 2000)

3.1. Các nước Đông Bắc Á

Câu 6. Nêu những biến đổi to lớn của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thập niên 90 của thế kỷ XX.

Câu 7. Trong 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959), nhân dân Trung Quốc đã đạt được những thành tựu như thế nào ?

Câu 8. Nêu nội dung cơ bản của đường lối cải cách của Trung Quốc và những thành tựu chính mà nhân dân Trung Quốc đạt được trong những năm 1978 – 2000.

3.2. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ

Câu 9. Trình bày hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và nội dung chính của Hiệp ước Bali năm 1976. Triển vọng của ASEAN ?

Câu 10. Nêu những nét chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng đất nước của nhân dân Ấn Độ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.

3.3. Các nước châu Phi và Mĩ Latinh :

Câu 11. Nêu những thành quả chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai và những khó khăn mà châu lục này đang đối mặt phải trên chặng đường phát triển.

Câu 12. Trình bày những thành tựu và khó khăn về kinh tế - xã hội của các nước Mĩ Latinh trong thời kì xây dựng đất nước.

4. Mĩ, Nhật Bản và các nước Tây Âu (1945 – 2000)

Câu 13. Trình bày sự phát triển kinh tế của Mĩ trong những năm 1945 – 1973. Những nhân tố nào đã thúc đẩy sự phát triển đó ?

Câu 14. Trình bày những nét lớn về chính sách đối ngoại của nước Mĩ trong thời kì Chiến tranh lạnh. Mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” dưới thời Tổng thống B.Clinton có điểm gì giống với chiến lược toàn cầu của các đời tổng thống trước ?

Câu 15. Hãy cho biết tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai và những cải cách dân chủ từ năm 1945 đến năm 1952.

Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 6/21

Câu 16. Trình bày sự phát triển kinh tế của Nhật Bản trong những năm 1952 – 1973. Những nhân tố nào đã thúc đẩy sự phát triển đó ?

Câu 17. Trình bày những nét lớn về chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong thời kì Chiến tranh lạnh.

Câu 18. Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế của các nước Tâu Âu từ năm 1945 đến năm 2000. Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu ?

Câu 19. Nêu những sự kiện chính trong quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu từ đầu thập niên 50 đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX. Quan hệ hiện nay giữa Việt Nam và EU như thế nào ?

5. Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh

Câu 20. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương và Tổ chức Hiệp ước Vácsava được hình thành và gây hậu quả như thế nào đối với tình hình thế giới ?

Câu 21. Nêu những sự kiện chính biểu hiện xu thế hoà hoãn Đông - Tây và việc chấm dứt “Chiến tranh lạnh” trong những năm 70 và 80 của thế kỉ XX.

6. Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa

Câu 22. Hãy giải thích thế nào là : “khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp”. Trình bày những thành tựu nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ trong nửa sau thế kỉ XX.

Câu 23. Hãy nêu những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa. Phân tích mặt tích cực và mặt tiêu cực của xu thế đó.

Câu 24. Trình bày các xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt. Qua đó, hãy cho biết thế nào là những thời cơ và những thách thức đối với các quốc gia và dân tộc trên thế giới ?

Một số câu hỏi của chương trình Nâng cao :

Câu 1. Trình bày sự kiện thành lập và mục tiêu hoạt động của Liên hợp quốc. Nêu những hiểu biết của anh (chị) về vai trò, thành phần và nguyên tắc bỏ phiếu của Hội đồng Bảo an.

Câu 2. Những nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Theo em, nguyên nhân nào là cơ bản nhất ?

Câu 3. Nêu tính chất và ý nghĩa của cuộc cách mạng Trung Quốc (1946 – 1949). Câu 4. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Đại Hàn Dân quốc đã ra đời

như thế nào ? Quan hệ giữa hai miền Nam - Bắc báo đảo Triều Tiên có những chuyển biến gì từ những năm 70 đến năm 2000 ?

Câu 5. Hãy cho biết những nguyên nhân nào làm cho tình hình Trung Đông luôn căng thẳng, không ổn định ? Nêu tiến trình hòa giải ở khu vực này.

Câu 6. Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế của các nước Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX.

Câu 7. Tại sao Liên Xô và Mĩ lại chấm dứt tình trạng “Chiến tranh lạnh”? Nêu những biến đổi chính của tình hình kinh tế thế giới sau sự kiện đó.

Câu 8. Phân tích những tác động chính của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đối với đời sống nhân loại hiện nay. Theo em, cuộc cách mạng này đã tạo ra những thời cơ và thách thức đối với nước ta hiện nay như thế nào ?

...HẾT...

Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 7/21

CÂU LẠC BỘ SỬ HỌC TRẺ

ĐỀ THI THỬ SỐ 1

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010 Môn thi: LỊCH SỬ - Giáo dục trung học phổ thông Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)

Câu 1 (3 điểm)

Nêu những thành quả chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai và những khó khăn mà châu lục này đang phải đối mặt trên chặng đường phát triển.

Câu 2 (4 điểm)

Tóm tắt diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng Tám năm 1945. Sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2 - 9 - 1945) có ý nghĩa như thế nào ?

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)

Câu 3.a. Theo chương trình Chuẩn (3 điểm)

Hãy cho biết nội dung kế hoạch Nava và chủ trương chiến lược của quân dân ta trong đông – xuân 1953 – 1954.

Câu 3.b. Theo chương trình Nâng cao (3 điểm)

Trình bày nội dung cơ bản của Hiệp định Pari năm 1973 về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Thắng lợi lớn nhất trong Hiệp định là gì ? Ý nghĩa lịch sử của sự kiện trọng đại này.

.......................Hết.....................

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.

Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 8/21

CÂU LẠC BỘ SỬ HỌC TRẺ

ĐỀ THI THỬ SỐ 2

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010 Môn thi: LỊCH SỬ - Giáo dục trung học phổ thông Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)

Câu 1 (3 điểm)

Nêu những thành tựu nổi bật của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ trong nửa sau thế kỷ XX.

Câu 2 (4 điểm)

Trình bày nội dung cơ bản của Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. Tại sao nói sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam ?

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)

Câu 3.a. Theo chương trình Nâng cao (3 điểm)

Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc chiến đấu bảo vệ Thủ đô Hà Nội trong 60 ngày đêm (từ ngày 19 - 12 - 1946 đến ngày 17 - 2 - 1947) của Trung đoàn Thủ đô và ý nghĩa của cuộc chiến đấu đó.

Câu 3.b. Theo chương trình Chuẩn (3 điểm)

Tóm tắt hoàn cảnh lịch sử và diễn biến của chiến dịch Hồ Chí Minh trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.

.......................Hết.....................

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.

Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 9/21

CÂU LẠC BỘ SỬ HỌC TRẺ

ĐỀ THI THỬ SỐ 3

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010 Môn thi: LỊCH SỬ - Giáo dục trung học phổ thông Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)

Câu 1 (3 điểm)

Sau khi thành lập, chính quyền Xô viết Nghệ – Tĩnh đã thực hiện những chính sách cơ bản nào để đem lại lợi ích cho quần chúng nhân nhân ?

Câu 2 (4 điểm)

Trong thời kỳ 1945 – 1954, thắng lợi quân sự nào của quân dân ta đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài ? Trình bày những nét chính về diễn biến và kết quả của thắng lợi đó.

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)

Câu 3.a. Theo chương trình Nâng cao (3 điểm)

Trình bày những thành tựu và khó khăn về kinh tế - xã hội của các nước Mĩ Latinh trong thời kỳ xây dựng đất nước.

Câu 3.b. Theo chương trình Chuẩn (3 điểm)

Những quyết định của Hội nghị cấp cao Ianta (2 - 1945) và hệ quả của nó.

.......................Hết.....................

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.

Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 10/21

CÂU LẠC BỘ SỬ HỌC TRẺ

ĐỀ THI THỬ SỐ 4

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010 Môn thi: LỊCH SỬ - Giáo dục trung học phổ thông Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)

Câu 1 (4 điểm)

Nêu bối cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941).

Câu 2 (3 điểm)

Nêu âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong việc tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969 – 1973).

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)

Câu 3.a. Theo chương trình Nâng cao (3 điểm)

Trình bày quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) từ đầu thập niên 50 đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX.

Câu 3.b. Theo chương trình Chuẩn (3 điểm)

Trình bày hoàn cảnh ra đời của tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) và nội dung chính của Hiệp ước Bali năm 1976.

.......................Hết.....................

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.

Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 11/21

CÂU LẠC BỘ SỬ HỌC TRẺ

ĐỀ THI THỬ SỐ 5

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010 Môn thi: LỊCH SỬ - Giáo dục trung học phổ thông Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)

Câu 1 (3 điểm)

Tình hình giai cấp công nhân và giai cấp nông dân Việt Nam dưới tác động của Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

Câu 2 (4 điểm)

Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Nêu những thắng lợi quan trọng trên mặt trận quân sự của quân và dân ta góp phần quyết định đánh bại các chiến lược chiến tranh nói trên. Ý nghĩa từng chiến thắng ?

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)

Câu 3.a. Theo chương trình Nâng cao (3 điểm)

Trình bày khái quát tình hình kinh tế của các nước Tây Âu trong những năm 1945 – 1973. Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu ?

Câu 3.b. Theo chương trình Chuẩn (3 điểm)

Trình bày các xu thế phát triển của thế giới hiện nay. Qua đó, hãy cho biết thế nào là những thời cơ và thách thức đối với các dân tộc ?

.......................Hết.....................

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.

Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 12/21

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI - ĐỀ 1

Đáp án Điểm

I. PHẦN DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)

Nêu những thành quả chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai và những khó khăn mà châu lục này đang phải đối mặt trên chặng đường phát triển.

Thành quả… - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhất là từ những năm 50, cuộc đấu tranh giành độc lập đã diễn ra sôi nổi ở châu Phi, khởi đầu từ năm 1952 là Ai Cập và Libi thuộc Bắc Phi.

- Năm 1960, được gọi là “năm châu phi” với 17 nước được trao trả độc lập. Tiếp đó, năm 1975, Môdămbích và Ănggôla đã lật đổ được ách thống trị của thực dân Bồ Đào Nha.

- Từ năm 1980, nhân dân Nam Rôđêdia và Tây Nam Phi đã giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, tuyên bố thành lập nước Cộng hòa Dimbabuê và Cộng hòa Namibia.

- Đặc biệt, năm 1993, tại Nam Phi đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc và tháng 4 - 1994 đã tiến hành bầu cử dân chủ đa chủng tộc lần đầu tiên. Nenxơn Menđêla – lãnh tụ người da đen nổi tiếng, đã trở thành tổng thống của Cộng hòa Nam Phi. Đây là một thắng lợi có ý nghĩa lịch sử, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân.

Câu 1.

(3,0 đ)

Khó khăn : Nhiều nước châu Phi vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu và không ổn định với các xung đột về sắc tộc, tôn giáo, nội chiến, dịch bệnh và mù chữ... (khoảng 150 triệu dân châu Phi thuộc diện đói nghèo thường xuyên,…).

Tóm tắt diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng Tám năm 1945. Sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2 - 9 - 1945) có ý nghĩa như thế nào ?

Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 - Được tin Nhật Bản đầu hàng, Uỷ ban khởi nghĩa thành lập, Hội nghị Toàn quốc của Đảng và Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào, phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

- Từ ngày 14 - 8 - 1945, một số địa phương căn cứ vào tình hình cụ thể và vận dụng “Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”đã khởi nghĩa giành chính quyền. Chiều 16 - 8, một đơn vị Giải phóng quân tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên.

- Ở Hà Nội, chiều ngày 17 - 8 - 1945 quần chúng đã tổ chức mít tinh tại Nhà hát Lớn; thực hiện quyết định của Uỷ ban khởi nghĩa, tối 19 - 8 - 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi….

- Ở Huế, ngày 23 - 8 khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. Ngày 25 - 8 khởi nghĩa thắng lợi ở Sài Gòn.

- Ngày 28 - 8 - 1945 cuộc Tổng khởi nghĩa đã giành được thắng lợi trên cả nước…

Ý nghĩa… - Ngày 2 - 9 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa…. Đây là một biến cố lịch sử vĩ đại của dân tộc, phá tan xiềng xích của nô lệ Pháp - Nhật và phong kiến lập nên Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

- Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc…

Câu 2.

(4,0 đ)

- Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử: kỷ nguyên độc lập, tự do gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 13/21

- Sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa và nửa thuộc địa trên thế giới, nhất là ở châu Á và châu Phi.

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Hãy cho biết nội dung kế hoạch Nava và chủ trương chiến lược của quân dân ta trong đông – xuân 1953 – 1954.

Kế hoạch Nava gồm hai bước - Bước 1 : thu – đông 1953 và xuân 1954 giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định ở Trung Bộ và Nam Đông Dương, giành lấy nguồn nhân lực, vật lực, xóa bỏ vùng tự do Liên khu V, phát triển quân ngụy, tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.

- Bước 2 : thu – đông 1954, chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược, cố giành thắng lợi quân sự quyết định buộc ta đàm phán theo điều kiện của chúng … - Từ thu – đông 1953, Pháp tập trung 44 tiểu đoàn ở đồng bằng Bắc bộ tiến hành càn quét để bình định vùng chiếm đóng, mở cuộc tiến công lớn vào Ninh bình, Thanh Hóa… để phá kế họach tiến công của ta.

Chủ trương, kế hoạch của ta trong đông – xuân 1953 – 1954 - Tháng 9 - 1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp bàn kế hoạch quân sự trong đông – xuân 1953 – 1954: Tập trung lực lượng tấn công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu…

Câu 3.a.

(3,0 đ)

- Thực hiện quyết định của Bộ chính trị, trong đông – xuân 1953 – 1954 quân ta mở một loạt các chiến dịch tấn công địch ở hầu khắp chiến trường Đông Dương.

Trình bày nội dung cơ bản của Hiệp định Pari năm 1973 về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Thắng lợi lớn nhất trong Hiệp định là gì ? Ý nghĩa lịch sử của sự kiện trọng đại này.

Nội dung - Hoa Kì và các nước tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

- Hai bên ngừng bắn..., Hoa Kì cam kết chấm dứt họat động quân sự chống phá miền Bắc.

- Hoa Kì rút hết quân (cả quân đồng Minh) khỏi Việt Nam..., cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ Việt Nam.

- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.

- Các bên thừa nhận miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát, ba lực lượng chính trị..., hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

- Hoa Kì cam kết góp phần hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.

Thắng lợi lớn nhất trong Hiệp định là buộc Hoa Kì và các nước phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Ý nghĩa - Là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân hai miền đất nước....Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.

Câu 3.b.

(3,0 đ)

- Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước...Đó là thắng lợi quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 14/21

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI - ĐỀ 2

Đáp án Điểm

I. PHẦN DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)

Nêu những thành tựu nổi bật của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ trong nửa sau thế kỷ XX.

a) Trong lĩnh vực khoa học cơ bản : loài người đã đạt được những thành tựu hết sức to lớn, những bước nhảy vọt chưa từng thấy trong các ngành Toán học, Vật lí học, Hóa học, Sinh học (sinh sản vô tính cừu Đôli tháng 3 - 1997) ...

b) Trong lĩnh vực công nghệ : - Những công cụ sản xuất mới (Máy vi tính, người máy, máy tự động, rôbốt...)

- Những nguồn năng lượng mới (năng lượng nguyên tử, mặt trời, gió...). - Những vật liệu mới: chất pôlime (chất dẻo), các loại vật liệu siêu sạch, siêu cứng, siêu bền, siêu dẫn...

- Công nghệ sinh học (công nghệ di truyền, công nghệ tế bào).

Câu 1.

(3,0 đ)

- Những tiến bộ vượt bậc trong thông tin liên lạc, trong giao thông vận tải và chinh phục vũ trụ...

Trình bày nội dung cơ bản của Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. Tại sao nói sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam ?

a) Nội dung cơ bản của Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt - Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và được Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930 thông qua là Cương lĩnh hính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam là tiến hành cuộc “cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.

- Nhiệm vụ là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập, tự do...

- Lãnh đạo phong trào cách mạng là Đảng cộng sản Việt Nam. - Lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức, còn phú nông, trung tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.

- Phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới. - Đây là một cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.

b) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một bước ngoặt lịch sử vĩ đại của cách mạng Việt Nam bởi vì - Sự ra đời của Đảng là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới... Chứng tỏ giai cấp vô sản Việt Nam đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng. Từ đây, cách mạng Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo duy nhất của đội tiên phong của giai cấp công nhân...

- Chấm dứt thời kì khủng hoảng về lãnh đạo và đường lối giải phóng dân tộc Việt Nam...

Câu 2.

(4,0 đ)

- Kể từ đây, cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới, Việt Nam có nhiều đồng minh mới và cũng góp phần mình vào sự nghiệp cách mạng thế giới. Là bước chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển về sau của dân tộc Việt Nam.

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc chiến đấu bảo vệ Thủ đô Hà Nội trong 60 ngày đêm (từ ngày 19 - 12 - 1946 đến ngày 17 - 2 - 1947) của Trung đoàn Thủ đô và ý nghĩa của cuộc chiến đấu đó.

Câu 3.a.

(3,0 đ)

a) Diễn biến

Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 15/21

- Ngày 19 - 12 - 1946, Trung ương Đảng đã ra chỉ thị cho các mặt trận trong cả nước “Chỉ trong vòng 24 giờ là cùng, giặc Pháp sẽ nổ súng. Tất cả sẵn sàng!.” Khoảng 20 giờ cùng ngày, công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, cuộc chiến đấu bắt đầu. - Vệ quốc quân, tự vệ chiến đấu... tiến công các vị trí quân Pháp, nhân dân khiêng bàn, tủ... làm chướng ngại vật...

- Từ ngày 19 đến 29 - 12 - 1946, những cuộc chiến quyết liệt diễn ra ở nội thành như ở Bắc Bộ phủ, Bưu điện Bờ Hồ, đầu cầu Long Biên, ... Quân dân ta đánh gần 40 trận, diệt hàng trăm tên địch.

- Ngày 30 - 12 - 1946, địch phản công, ta phải chuyển lực lượng về Liên khu I. Trong quá trình chiến đấu, Trung đoàn thủ đô chính thức được thành lập, đánh địch quyết liệt ở Bắc Bộ phủ, chợ Đồng – Xuân...

- Ngày 17 - 2 - 1947, Trung đoàn thủ đô rút về căn cứ an toàn...

b) Kết quả và ý nghĩa : Trong 60 ngày đêm, Hà Nội chiến đấu gần 200 trận, giết và làm bị thương hàng ngàn địch, phá hủy nhiều xe cơ giới, ... giam chân địch trong thành phố một thời gian dài để hậu phương huy động kháng chiến, bảo vệ Trung ương Đảng ...

Tóm tắt hoàn cảnh lịch sử và diễn biến của chiến dịch Hồ Chí Minh trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.

a) Hoàn cảnh lịch sử - Sau thắng lợi trong hai chiến dịch Tây Nguyên và Huế – Đà Nẵng, ta đã giải phóng hơn nửa đất đai và dân số miền Nam... Lực lượng của địch bị giảm sút nghiêm trọng về mọi mặt...

- Căn cứ vào tình hình trên, Bộ Chính trị quyết định “... giải phóng miền Nam trước mùa mưa”. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được Bộ Chính trị quyết định mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh”.

- Trước khi chiến dịch giải phóng Sài Gòn ta tấn công Phan Rang (16 - 4) và Xuân Lộc (21 - 4)... làm cho nội bộ địch càng thêm hoảng loạn...

b) Diễn biến - 17 giờ ngày 26 - 4 - 1975, quân ta nổ súng, mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, 5 cánh quân của ta vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài tiến vào trung tâm thành phố...

- 10 giờ 45 phút ngày 30 - 4 - 1975, xe tăng ta tiến vào dinh Độc Lập, bắt toàn bộ Nội các Sài Gòn, Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng...

- 11 giờ 30 cùng ngày, lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc lập, báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 3.b.

(3,0 đ)

- Đến ngày 2 - 5 - 1975, miền Nam hoàn toàn giải phóng...

--------------------------------------------------------------------------

Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 16/21

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI - ĐỀ 3

Đáp án Điểm

I. PHẦN DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)

Sau khi thành lập, chính quyền Xô viết Nghệ – Tĩnh đã thực hiện những chính sách cơ bản nào để đem lại lợi ích cho quần chúng nhân nhân ?

a. Chính trị - quân sự : Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng, thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân, thành lập các tổ chức chính trị của quần chúng; thành lập các đội tự vệ vũ trang.

b. Kinh tế : Bãi bỏ các thứ thuế do đế quốc và phong kiến đặt ra, chia lại ruộng đất công cho nông dân, bắt địa chủ giảm tô, xoá nợ.

c. Văn hoá - xã hội : Bài trừ mê tín dị đoan và các hủ tục, khuyến khích nhân dân học chữ Quốc ngữ, giữ vững trật tự trị an xã hội, xây dựng tinh thần đoàn kết trong quần chúng nhân dân.

Câu 1.

(3,0 đ)

Với những chính sách trên, Xô viết Nghệ - Tĩnh thực sự là chính quyền của dân, do dân và vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Trong thời kỳ 1945 – 1954, thắng lợi quân sự nào của quân dân ta đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta ? Trình bày những nét chính về diễn biến và kết quả của thắng lợi đó.

a. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947 đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta.

b. Diễn biến chiến dịch : Ngày 7 - 10 - 1947, Pháp huy động 12.000 quân và hầu hết máy bay ở Đông Dương tấn công lên Việt Bắc. Sáng 7 - 10, một binh đoàn nhảy dù xuống Bắc Cạn, Chợ Mới,… Cùng ngày, quân bộ từ Lạng Sơn theo đường số 4 đánh lên Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Cạn, bao vây Việt Bắc ở phía đông và phía bắc.

- Ngày 9 - 10 - 1947, bộ binh và lính thủy đánh bộ từ Hà Nội ngược sông Hồng và sông Lô lên Tuyên Quang rồi Chiêm Hóa, đánh vào Đài Thị, bao vây Việt Bắc ở phía tây…

- Khi Pháp vừa tiến công lên Việt Bắc, Đảng ta chỉ thị “phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”

- Quân ta chủ động bao vây và tiến công buộc Pháp rút khỏi chợ Mới, chợ Đồn, chợ Rã cuối tháng 11 - 1947.

- Ở mặt trận hướng Đông: quân ta phục kích tại đèo Bông Lau (31 - 10 - 1947) thắng lợi.

- Ở mặt trận hướng Tây: quân ta phục kích nhiều trận, nổi bật là trận Đoan Hùng, Khe Lau đánh chìm nhiều tàu chiến, ca nô của Pháp.

- Đến ngày 19 - 12 - 1947, Pháp rút khỏi Việt Bắc.

Câu 2.

(4,0 đ)

c. Kết quả : Loại khỏi vòng chiến 6.000 tên địch, 16 máy bay, 11 tàu chiến, ca nô, phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh… Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo tòan, bộ đội trưởng thành….

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Trình bày những thành tựu và khó khăn về kinh tế - xã hội của các nước Mĩ Latinh trong thời kỳ xây dựng đất nước.

- Thành tựu : + Chính quyền độc tài ở nhiều nước đã bị lật đổ,…

+ Từ thập kỉ 50 đến cuối thập kỉ 70 : tăng trưởng bình quân 5,5%... + Thập niên 80 : nhiều nước rơi vào tình trạng suy thoái…

Câu 3.a.

(3,0 đ)

+ Sau khi cách mạng thành công, Chính phủ Cuba tiến hành những cải cách dân chủ thành công. Đến năm 1961, Chính phủ Cuba tuyên bố bắt đầu tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa và đạt được nhiều thành tựu to lớn…

Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 17/21

+ Thập niên 90 : có chuyển biến tích cực…, tỉ lệ lạm phát dưới 30%/ năm… một số nước đạt mức lí tưởng như Mêhicô, Bôlivia...một số nước trở thành nước công nghiệp mới (NICs) như Mêhicô, Braxin, Áchentina…

- Khó khăn : mâu thuẩn xã hội, tham nhũng, nợ nước ngoài, sự phân hóa giàu nghèo…

Những quyết định của Hội nghị cấp cao Ianta (2 - 1945) và hệ quả của nó.

- Từ ngày 4 đến 11 - 2 – 1945, Hội nghị quốc tế được triệu tập ở Ianta (Liên Xô) với sự tham dự của ba nguyên thủ ba cường quốc Mĩ, Anh, Liên Xô…

- Hội nghị diễn ra cuộc đấu tranh gay gắt giữa ba cường quốc và cuối cùng đã đi tới những quyết định quan trọng :

+ Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật…

+ Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. + Thỏa thuận việc đóng quân, giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận ở châu Âu và châu Á…

Câu 3.b.

(3,0 đ)

- Hệ quả : Những quyết định của hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường được gọi là trật tự hai cực Ianta…

--------------------------------------------------------------------------

Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 18/21

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI - ĐỀ 4

Đáp án Điểm

I. PHẦN DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)

Nêu bối cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941).

a) Bối cảnh : - Chiến tranh thế giới lần thứ hai lan rộng, phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô. Liên Xô tham chiến sẽ làm thay đổi tính chất của cuộc chiến tranh.

- Nhân dân Việt Nam rên xiết dưới hai tầng áp bức Pháp - Nhật, tình hình trong nước ngày càng khẩn trương... Đầu năm 1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Người đã triệu tập Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tại Pác Bó - Cao Bằng từ ngày 10 đến 19 - 5 - 1941).

b) Hội nghị khẳng định : - Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc.

- Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng…

- Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh và giúp đỡ việc thành lập mặt trận ở Lào và Campuchia.

- Hội nghị xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa và nhấn mạnh: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn đảng, toàn dân.

Câu 1.

(4,0 đ)

c) Ý nghĩa : Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11- 1939 nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng là độc lập dân tộc và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy.

Nêu âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong việc tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969 – 1973).

a) Âm mưu : - Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ”. Mĩ tiếp tục thực hiện chiến tranh xâm lược thực dân mới ở Việt Nam, chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và mở rộng chiến tranh ra toàn cỏi Đông Dương, thực hiện chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”.

- “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực và không quân, hậu cần Mĩ và vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn.

- Tiến hành “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mĩ tiếp tục âm mưu dùng người Việt đánh người Việt, để giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.

b) Thủ đoạn : - Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn, tiếp tục thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.

- Sử dụng quân đội Sài Gòn làm xung kích mở rộng xâm lược Campuchia (1970), tăng cường chiến tranh ở Lào (1971), thực hiện âm mưu dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

Câu 2.

(3,0 đ)

- Mĩ còn sử dụng thủ đoạn ngoại giao: như lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 19/21

Trình bày quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) từ đầu thập niên 50 đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX.

- … Năm 1951, 6 nước: Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Italia, Hà lan, Lúcxămbua thành lập “Cộng đồng than – thép Châu Âu”, sau là “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (1957).

- Đến năm 1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC) - Tháng 12 - 1991, các nước thành viên EC kí Hiệp ước Ma-a-xtơ-rich (Hà Lan), có hiệu lực từ ngày 1 - 1 - 1993, đổi thành Liên minh châu Âu (EU).

- … Tháng 3 - 1995, một số nước EU hủy bỏ sự kiểm soát việc đi lại của công dân các nước thành viên qua biên giới của nhau.

Câu 3.a.

(3,0 đ)

- Đến cuối thập niên 90 của thế kỷ XX, các nước EU đã có Nghị viện chung,

đồng tiền chung (EURO). Liên minh châu Âu đã trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm khoảng hơn 1/4 GDP của thế giới.

Trình bày hoàn cảnh ra đời của tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) và nội dung chính của Hiệp ước Bali năm 1976.

a) Hoàn cảnh ra đời : - Sau khi giành độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế, nhiều nước Đông Nam Á nhận thấy cần có sự hợp tác để cùng phát triển, đồng thời muốn hạn chế ảnh hưởng của các thế lực bên ngoài…, sự xuất hiện của các tổ chức như EEC…

- Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc với sự tham gia của 5 nước: Thái Lan, Inđônexia, Malaixia, Xingapo, Philíppin.

b) Nội dung Hiệp ước Bali (2 - 1976 ) : - Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ…

- Không can thiệp công việc nội bộ…

- Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực…

- Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình…

Câu 3.b.

(3,0 đ)

- Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội…

--------------------------------------------------------------------------

Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 20/21

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI - ĐỀ 5

Đáp án Điểm

I. PHẦN DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)

Tình hình giai cấp công nhân và giai cấp nông dân Việt Nam dưới tác động của Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

a) Giai cấp công nhân : - Ra đời sớm, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai tăng về số lượng nhất là đội ngũ công nhân công nghiệp (trước Chiến tranh thế giới thứ nhất mới chỉ có 10 vạn đến 1929 tăng lên 22 vạn).

- Có đặc điểm chung của công nhân quốc tế và có những đặc điểm riêng (chịu 3 tầng áp bức bóc lột; có quan hệ tự nhiên gắn bó với nông dân; kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng và bất khuất của dân tộc; đặc biệt là sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác – Lênin và ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới).

- Sớm trở thành một lực lượng chính trị độc lập, thống nhất, tự giác trong cả nước, trên cơ sở đó nhanh chóng vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

b) Giai cấp nông dân : - Chiếm hơn 90% dân số, bị áp bức, bóc lột nặng nề.

- Bị bần cùng hoá, phá sản trên qui mô lớn. Một bộ phận nhỏ trở thành công nhân, đại bộ phận phải sống cuộc đời tá điền cực nhọc.

Câu 1.

(3,0 đ)

- Là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất, là động lực của cách mạng.

Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Nêu những thắng lợi quan trọng trên mặt trận quân sự của quân và dân ta góp phần quyết định đánh bại các chiến lược chiến tranh nói trên. Ý nghĩa từng chiến thắng ?

a) Âm mưu : - Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) : + Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược, chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

+ “Chiến tranh cục bộ” bắt đầu từ giữa năm 1965, là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Quân số lúc cao nhất (1969) lên gần 1,5 triệu tên...

- Chiến lược“Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) : + Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ tiếp tục thực hiện chiến tranh xâm lược thực dân mới ở Việt Nam, chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta ...

+ Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực và không quân, hậu cần Mĩ và vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn.

+ Âm mưu cơ bản “dùng người Việt đánh người Việt” để giảm xương máu người Mĩ trên chiến trườngc và tận dụng xương máu của người Việt Nam.

b) Những thắng lợi quan trọng trên mặt trận quân sự của quân dân ta góp phần quyết định đánh bại các chiến lược chiến tranh nói trên và ý nghĩa của từng thắng lợi.

- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968 : + Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh (tức thừa nhận thất bại chiến tranh cục bộ).

Câu 2.

(4,0 đ)

+ Chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc, ... chấp nhận đến bàn hội nghị Pari, mở ra bước ngoặt cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

Biên soạn : Châu Tiến Lộc Trang 21/21

- Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 : + Giáng đòn mạnh vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

+ Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh (tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh).

II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)

Trình bày khái quát tình hình kinh tế của các nước Tây Âu trong những năm 1945 – 1973. Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu ?

a) Tình hình kinh tế : - Giai đoạn 1945 – 1950 : Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá nặng nề... Với sự cố gắng của từng nước và viện trợ của Mĩ trong “Kế hoạch Mácsan”. Đến 1950, hầu hết các nước Tây Âu đã phục hồi kinh tế, trở thành lực lượng đối trọng với khối XHCN Đông Âu vừa mới hình thành.

- Giai đoạn 1945 – 1973 : + Trong những năm 1950 – 1970, kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng… Cộng hòa Liên bang Đức là cường quốc công nghiệp đứng thứ ba, Anh đứng thứ tư và Pháp đứng thứ năm trong thế giới tư bản.

+ Quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu ngày càng diễn ra mạnh mẽ với sự hình thành Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC - 1957), sau trở thành Cộng đồng châu Âu (EC - 1967).

+ Từ đầu thập kỉ 70 trở đi, Tây Âu đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới với trình độ khoa học – kĩ thuật cao…

b) Nguyên nhân : + Áp dụng thành công những thành tựu khoa học – kĩ thuật để nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.

+ Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả.

Câu 3.a.

(3,0 đ)

+ Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như: viện trợ Mĩ; nguồn nguyên liệu rẻ của các nước thế giới thứ ba, hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ EC ...

Trình bày các xu thế phát triển của thế giới hiện nay. Qua đó, hãy cho biết thế nào là những thời cơ và thách thức đối với các dân tộc ?

a) Xu thế phát triển của thế giới hiện nay : - Sau Chiến tranh lạnh, hầu như các quốc gia đều ra ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm ...

- Các nước lớn đã điều chỉnh các quan hệ đối với nhau chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp ...

- ... Ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột, sự ổn định các quốc gia bị đe dọa bởi nguy cơ li khai, khủng bố.

- Từ thập kỉ 80 thế kỉ XX, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra ngày càng mạnh mẽ xu thế “toàn cầu hóa” ...

b) Các xu thế phát triển trên vừa là thời cơ, vừa là thách thức của các dân tộc. - Thời cơ là tình hình hiện nay đã tạo ra những điều kiện thuận lợi, những xu thế khách quan để các dân tộc cùng nhau xây dựng một thế giới hòa bình, ổn định hợp tác, phát triển, bảo đảm những quyền cơ bản của mỗi dân tộc và con người...

Câu 3.b.

(3,0 đ)

- Thách thức là do xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, nếu các dân tộc không có khả năng phát triển thích ứng sẽ bị tụt hậu và lệ thuộc các nước phát triển đang muốn vươn lên mạnh mẽ để xây dựng trật tự thế giới đa cực do họ chi phối; nguy cơ xung đột khu vực đặc biệt là chủ nghĩa khủng bố đang đe dọa các dân tộc trên thế giới ...