bo de thi vao 10 cac tinhco dap an
TRANSCRIPT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOHẢI DƯƠNG
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPTNĂM HỌC 2010 - 2011
Môn thi: TOÁNThời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
Ngày thi: 06 tháng 07 năm 2010 (Đợt 1)Đề thi gồm : 01 trang
Câu 1 (3 điểm)1) Giải các phương trình sau:
a) .
b) .
2) Rút gọn biểu thức với và .
Câu 2 (2 điểm) 1) Cho hàm số bậc nhất . Xác định hệ số a, biết rằng đồ thị của hàm số cắt trục
hoành tại điểm có hoành độ bằng .
2) Tìm các số nguyên m để hệ phương trình có nghiệm thỏa mãn điều
kiện .
Câu 3 (1 điểm) Theo kế hoạch, một xưởng may phải may xong 280 bộ quần áo trong một thời gian quy định. Đến khi thực hiện, mỗi ngày xưởng đã may được nhiều hơn 5 bộ quần áo so với số bộ quần áo phải may trong một ngày theo kế hoạch. Vì thế, xưởng đã hoàn thành kế hoạch trước 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may xong bao nhiêu bộ quần áo?
Câu 4 (3 điểm)Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao BE và CF của tam giác ABC cắt nhau tại H và cắt đường tròn (O) lần lượt tại E’ và F’ (E’ khác B và F’ khác C).
1) Chứng minh tứ giác BCEF là tứ giác nội tiếp. 2) Chứng minh EF song song với E’F’.3) Kẻ OI vuông góc với BC ( ). Đường thẳng vuông góc với HI tại H cắt đường
thẳng AB tại M và cắt đường thẳng AC tại N. Chứng minh tam giác cân.Câu 5 (1 điểm)
Cho a, b, c, d là các số dương thỏa mãn và . Chứng minh
rằng .
------------------------------Hết------------------------------Họ tên thí sinh: ………………………………Số báo danh: ………………….……
Chữ kí của giám thị 1:……………………… Chữ kí của giám thị 2: ………...……
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOHẢI DƯƠNG
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁNKÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2010 – 2011 (đợt 1)Ngày thi: 06 tháng 07 năm 2010
I) HƯỚNG DẪN CHUNG.- Thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ điểm.- Việc chi tiết điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải được thống nhất trong Hội đồng
chấm.- Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm lẻ đến 0,25 điểm.
II) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM.
Câu Ý Nội dung Điểm
1 a Giải phương trình 1,00
(hoặc )0,25
0,250,5
b Giải phương trình 1,00
Đặt ta được
(loại)
0,250,25
0,250,25
c Rút gọn với và 1,00
0,25
0,25
0,5
2 a Xác định hệ số a 1,00
Ra được phương trình
Vậy
0,25
0,25
0,250,25
b Tìm các số nguyên m để nghiệm thỏa mãn 1,00
Tìm được , 0,25
0,25
hoặc
Do m nguyên nên
0,250,25
3 Tính số bộ quần áo may trong một ngày theo kế hoạch 1,00Gọi số bộ quần áo may trong một ngày theo kế hoạch là bộ (x nguyên dương).
Số ngày hoàn thành công việc theo kế hoạch là
Số bộ quần áo may trong một ngày khi thực hiện là
Số ngày hoàn thành công việc khi thực hiện là
Theo giả thiết ta có phương trình
Giải pt ta được (loại)Số bộ quần áo may trong một ngày theo kế hoạch là 35 bộ
0,25
0,25
0,25
0,25
4 a Chứng minh tứ giác BCEF là tứ giác nội tiếp 1,00
Hình 2 Hình 1Vẽ được hình 1
Theo giả thiết
BCEF là tứ giác nội tiếp
0,50,25
0,25
b Chứng minh EF song song với E’F’ 1,00BCEF là tứ giác nội tiếp suy ra
(cùng chắn cung )
Suy ra Suy ra
0,25
0,250,250,25
c Chứng minh tam giác cân 1,00TH 1. M thuộc tia BA.
A
N
D
M
H
IC
F'
F
E'
E
O
B
A
H
C
F'
F
E'
E
O
B
H là trực tâm của tam giác ABC suy ra (cùng phụ với góc )
(vì đối đỉnh)
đồng dạng với (1)
Tương tự đồng dạng với (2)
Từ (1) và (2) và suy ra
Mà tại H suy ra cân tại I.TH 2. M thuộc tia đối của tia BA.
(cùng phụ với góc ) (góc ngoài )
(vì đối đỉnh)
đồng dạng
với . Đến đây
làm tương tự như TH 1.* Chú ý. Thí sinh chỉ cần làm 1 trong 2 TH đều cho điểm tối đa.
0,25
0,25
0,25
0,25
5 Chứng minh rằng 1,00
và
hay . Do đó
. Vậy
0,25
0,25
0,25
0,25
C
F'
E'
E
N
M
I
H
F
B
A
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOHẢI DƯƠNG
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPTNĂM HỌC 2010 - 2011
Môn thi: TOÁNThời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề Ngày thi: 08 tháng 07 năm 2010 (Đợt 2)
Câu 1 (3 điểm)a) Vẽ đồ thị của hàm số .
b) Giải hệ phương trình .
c) Rút gọn biểu thức P = với .
Câu 2 (2 điểm) Cho phương trình (1) (x là ẩn).
a) Giải phương trình (1) khi .b) Tìm các giá trị m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn
.
Câu 3 (1 điểm) Khoảng cách giữa hai bến sông A và B là 48 km. Một canô đi từ bến A đến bến B, rồi quay lại bến A. Thời gian cả đi và về là 5 giờ (không tính thời gian nghỉ). Tính vận tốc của canô trong nước yên lặng, biết rằng vận tốc của dòng nước là 4 km/h.
Câu 4 (3 điểm)Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng a, M là điểm thay đổi trên cạnh BC (M khác B) và N là điểm thay đổi trên cạnh CD (N khác C) sao cho . Đường chéo BD cắt AM và AN lần lượt tại P và Q.
a) Chứng minh tứ giác ABMQ là tứ giác nội tiếp.b) Gọi H là giao điểm của MQ và NP. Chứng minh AH vuông góc với MN.c) Xác định vị trí điểm M và điểm N để tam giác AMN có diện tích lớn nhất.
Câu 5 (1 điểm)Chứng minh với mọi . Áp dụng kết quả trên, chứng minh bất
đẳng thức với mọi a, b, c là các số dương thỏa
mãn .
------------------------------Hết------------------------------
Họ tên thí sinh: ………………………………Số báo danh: ………………….……
Chữ kí của giám thị 1:……………………… Chữ kí của giám thị 2: ………...……
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOHẢI DƯƠNG
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁNKÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2010 – 2011 (đợt 2)Ngày thi: 08 tháng 07 năm 2010
I) HƯỚNG DẪN CHUNG.- Thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ điểm.- Việc chi tiết điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải được thống nhất trong Hội đồng
chấm.- Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm lẻ đến 0,25 điểm.
II) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM.
Câu Ý Nội dung Điểm1 a Vẽ đồ thị của hàm số 1,00
Đồ thị cắt trục Ox tại A (HS có thể lấy điểm khác)
Đồ thị cắt trục Oy tại B (HS có thể lấy điểm khác)Vẽ được đồ thị hàm số
0,250,250,5
b Giải hệ phương trình 1,00
Hệ (HS có thể dùng phép thế hoặc phép trừ)
Tìm được Tìm được
Kết luận. Hệ có nghiệm duy nhất
0,25
0,250,250,25
c Rút gọn biểu thức P = với 1,00
P = hoặc
0,25
0,25
0,25
0,25
2 a Giải phương trình khi . 1,00
ta có phương trình
, (mỗi nghiệm đúng cho 0,25)
0,250,25
0,5
b Tìm m để thỏa mãn 1,00
Pt (1) có hai nghiệm phân biệt (1)
Theo định lí Viet . Bình phương ta được
.
Tính được và đưa hệ thức
trên về dạng (2)
.Thử lại thấy thỏa mãn pt (2) và điều kiện (1).
0,25
0,25
0,25
0,25
3 Tính vận tốc của canô trong nước yên lặng 1,00Gọi vận tốc canô trong nước yên lặng là Vận tốc canô khi nước xuôi dòng là và thời gian canô chạy
khi nước xuôi dòng là .
Vận tốc canô khi nước ngược dòng là và thời gian canô chạy
khi nước ngược dòng là .
Theo giả thiết ta có phương trình
pt
Giải phương trình ta được (loại), (thỏa mãn)Vậy vận tốc canô trong nước yên lặng là 20 km/h
0,25
0,25
0,25
0,25
4 a Chứng minh tứ giác ABMQ là tứ giác nội tiếp 1,00
Hình 1 Hình 2Vẽ được hình 1
Theo giả thiết và
là tứ giác nội tiếp
0,5
0,25
0,25b Chứng minh AH vuông góc với MN 1,00
là tứ giác nội tiếp suy ra
Tương tự ta có ADNP là tứ giác nội tiếp Suy ra H là trực tâm của tam giác * Chú ý. Lập luận trên vẫn đúng khi M trùng với C
0,25
0,25
0,250,25
c Xác định vị trí điểm M và N để AMN có diện tích lớn nhất 1,00
A B
CD
M
N
P
QH I
A B
CD
M
N
P
Q
M là điểm thay đổi trên cạnh BC (M khác B) nên có 2 THTH 1. M không trùng với C, khi đó M, N, C không thẳng hàng.Gọi I là giao điểm của AH và MN và S là diện tích tam giác AMN
thì S = .
Tứ giác APHQ nội tiếp suy ra (1)
Tứ giác ABMQ nội tiếp suy ra (2)
Từ (1) và (2) suy ra hay
Hai tam giác vuông MAI và MAB có , AM chung suy
ra Tương tự . Từ đó
S =
Ta có
Vậy hay .
TH 2. M trùng với C, khi đó N trùng với D và
nên S =
Vậy AMN có diện tích lớn nhất và .
0,25
0,25
0,25
0,25
5 1,00
, đúng
(Do các vế đều dương). Tương tự, cộng lại ta được
0,25
0,25
0,25
0,25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOQUẢNG NINH
--------------------------
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPTNĂM HỌC 2010 – 2011-------------------------------
ĐỀ THI CHÍNH THỨCMÔN: TOÁN
(Dành cho mọi thí sinh dự thi)Ngày thi: 02/07/2010
Bài 1. (1,5 điểm)a) So sánh hai số:
b) b) Rút gọn biểu thức: A =
Bài 2. Cho hệ phương trình: (m là tham số)
a) Giải hệ phương trình với m = 1b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x;y) thỏa mãn: x2 – 2y2 = 1.
Bài 3. (2,5 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 12 giờ thì đầy bể. Nếu từng vòi
chảy thì thời gian vòi thứ nhất làm đầy bể sẽ ít hơn vòi thứ hai làm đầy bể là 10 giờ. Hỏi nếu chảy riêng từng vòi thì mỗi vòi chảy trong bao lâu thì đầy bể?
Bài 4. (3,0 điểm)Cho đương tròn (O;R) day cung BC cố định (BC<2R) và điểm A di động trên cung lớn BC
sao cho tam giác ABC có 3 góc nhọn. Các đường cao BD, CE của tam giác cắt nhau tại H.a) Chứng minh tứ giác AEHD nội tiếp.b) Giả sử , hãy tính khoảng cách từ tâm O đến cạnh BC theo R.c) Chứng minh đường thẳng qua A và vuông góc với DE luôn đi qua một điểm cố định.
Bài 5.(1,0 điểm)Cho biểu thức P = xy(x - 2)(y+6) + 12x2 – 24x + 3y2 + 18y + 36Chứng minh P luôn dương với mọi x,y R.
ĐÁP ÁN THAM KHẢOMÔN: TOÁN
Bài 1. (1,5 điểm)a) So sánh hai số:
45>29 =>
b) Rút gọn biểu thức: A = = 7
Bài 2.
Cho hệ phương trình: (I) (m là tham số)
a) Giải hệ phương trình với m = 1(x;y) = (2;0)
b)Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x;y) thỏa mãn: x2 – 2y2 = 1.
Ta giải (I) theo m được Nghiệm này thỏa mãn hệ thức x2 – 2y2 = 1 nghĩa là
4m2 – 2(m - 1)2 = 1.
Giải phương trình ẩn m được m1 =
KL: Vậy với hai giá trị m1 = thì nghiệm của hệ (I) thỏa mãn hệ thức trên.
Bài 3.C1: Lập hệ phương trình:Gọi thời gian vòi 1 chảy riêng đến khi đầy bể là x giờ (x>12)Gọi thời gian vòi 2 chảy riêng đến khi đầy bể là y giờ (y>12)
Trong 1 giờ cả hai vòi chảy được bể
Trong 1 giờ vòi 1 chảy được bể
Trong 1 giờ vòi 2 chảy được bể
Ta có phương trình: + = (1)
Vòi 1 chảy nhanh hơn vòi 2 10 giờ nên ta có phương trình :y = x+10 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình:
Giải (1) được x1 = 20, x2 = -6 (loại) x1 = 20 thỏa mãn, vậy nếu chảy riêng thì vòi 1 chảy trong 20 giờ thì đầy bể, vòi 2 chảy
trong 30 giờ thì đầy bể.
C2: Dễ dàng lập được phương trình
Giải tương tự ra cùng đáp số.
Bài 4.
H
O
E
D
C
B
A
Bài 5.P = xy(x - 2)(y+6) + 12x2 – 24x + 3y2 + 18y + 36 = x2y2 + 6x2y - 2xy2 - 12xy – 24x + 3y2 + 18y + 36 = (18y + 36) + (6x2y + 12x2) – (12xy + 24x) + (x2y - 2xy2 + 3y2) = 6(y + 2)(x2 – 2x + 3) + y2(x2 – 2x + 3) = (x2 – 2x + 3)(y2 + 6y +12) = [(x - 1)2 + 2][(y + 3)2 +3] > 0
Vậy P > 0 với mọi x,y R.
a)Tứ giác AEHD có
Vậy tư giác AEHD nội tiếp.b) Khi Mặt khác tam giác BOC cân tại O nên khoảng
cách từ O đến BC là đường cao đồng thời là tia phân giác của tam giác BOC.
OK = cos600.OC = R/2c) Giả sử : (1) vuông cân tại
B. Khi đó AC là đường kính của (O;R) Vậy đường thẳng đi qua A vuông góc với DE tại O.
(2) vuông cân tại C. Khi đó AB là đường kính của (O;R)
Vậy đường thẳng đi qua A vuông góc với DE tại O.Từ (1) và (2) ta có, đường thẳng đi qua A và vuông góc với DE đi qua điểm cố định là tâm O của (O;R).
K
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT THANH HOÁ NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn thi: Toán Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1 (2.0 điểm): Cho phương trình: x2 + mx - 4 = 0 (1) (với m là tham số)1. Giải phương trình (1) khi m= 32. Giả sử x1, x2 là các nghiệm của phương trình (1), tìm m để:
x1(x22 + 1) + x2(x2
1 + 1) > 6.
Bài 2 (2.0 điểm): Cho biểu thức: B = ( + )( - ) với b > 0; b≠ 9
1. Rút gọn B2. Tìm b để biểu thức B nhận giá trị nguyên.
Bài 3(2.0 điểm): Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho parabol (P): y = x2 và các điểm A, B thuộc parabol (P) vơi xA = 2, xB
= - 1.1. Tìm toạ độ các điểm A, B và viết phương trình đường thẳng AB.2. Tim n để đường thẳng (d): y = (2n2 - n)x + n + 1 (với n là tham số) song song với đường thẳng AB.
Bài 4 (3.0 điểm): Cho tam giác ABC có ba góc đều nhọn nội tiếp đường tròn tâm O, các đường cao BM, CN của tam giác cắt nhau tại H.
1. Chứng minh tứ giác BCMN là tứ giác nội tiếp trong một đường tròn.2. Kéo dài AO cắt đường tròn (O) tại K. Chứng minh tứ giác BHCK là hình bình hành.
3. Cho cạnh BC cố định, A thay đổi trên cung lớn BC sao tam giác ABC luôn nhọn. Xác định vị trí điểm A để diện tích tam giác BCH lớn nhất.
Bài 5 (1.0 điểm): Cho a, b là c ác số dương thảo mãn a + b = 4.
Tìm giá trị nhỏ nhất của P = a2 + b2 +
--------------------Hết ----------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
Đề chính thứcĐỀ B
THANH HOÁ NĂM HỌC 2010 - 2011 Đáp án chấm Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài Nội dung Điểm1 Cho phương trình: x2 + mx - 4 = 0 (1) (với m là tham số)
1. Giải phương trình (1) khi m= 3: - Phương trình trở thành: x2 + 3x - 4 = 0 - Vì tổng các hệ số: 1 + 3 + (-4) = 0 nên phương trình có nghiệm x1=1 v à x2=- 4Vậy khi m = 3 th ì phương trình có 2 nghiệm x1=1 v à x2=- 4
0,25
0,50.25
2. Giả sử x1, x2 là các nghiệm của phương trình (1), tìm m để:x1(x2
2 + 1) + x2(x21 + 1) > 6.
- Phương trình có hai nghiệm x1, x2 thì: ∆ ≥ 0 mà ∆ = m2 + 16≥16 với mọi m. Khi đó theo Vi-ét ta có:- Ta lại có x1(x2
2+1)+x2(x21+1)> 6<=> x1x2
2+x1 +x2x21+x2 > 6<=>
x1x2(x1+ x2) + x1+ x2> 6 <=> (x1+ x2)(x1x2+1)>6 (***)- Thay (*), (**) vào (***) ta có: -m(-4+1) > 6 <=> 3m>6 <=> m >2 - Vậy khi m >2 th ì phương trình (1) có 2 nghiệm x1,x2 thỏa mãn
x1(x22+1)+x2(x2
1+1)> 6
0,25
0,250,25
0,252 Bài 2 (2.0 điểm):
Cho biểu thức: B = = ( + )( - ) với b > 0; b 91. Rút gọn B
Với b > 0; b 9 B =
=
0,5
0.5
2. Tìm b để biểu thức B nhận giá trị nguyên.
B = nguyên khi +3 là ước của 4 vì +3≥3 nên
+3 = 4 hay =1 <=> b=1- Vậy với b = 1 thì B đạt giá trị nguyên
0,50.250,25
3 Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho parabol (P): y = x2 và các điểm A, B thuộc parabol (P) vơi xA = 2, xB = - 1.1. Tìm toạ độ các điểm A, B và viết phương trình đường thẳng AB.- Tọa độ điểm A: xA = 2=> y = 22= 4 Vậy A(2;4)- Tọa độ điểm B: xB = -1=> y = (-1)2= 1 Vậy B(-1;1)- Gọi đường thẳng qua A(2;4), B(-1; 1) có dạng y = ax + b (AB)- Vì (AB) qua A(2; 4) nên 2a + b = 4(i)- Vì (AB) qua B(-1; 1) nên -a +b = 1(ii)- Lấy phương trình (i) trừ (ii) ta được 3a = 3 => a = 1 khi đó =>b= 2.Vậy đường thảng AB có dạng: y = x +2
0,250,25
0,25
0.252. Tim n để đường thẳng (d): y = (2n2 - n)x + n + 1 (với n là tham số) song song với đường thẳng AB.- Đường thẳng AB: y = x+2 song song với (d) y = (2n2-n)x+n+1 thì: 2n2-n =1(u) và n+1 ≠2(v)
Giải (u) ta được n = 1; và n = - kết hợp với (v) n≠1.
Nên với n= - thì AB song với (d)
0,50,25
0,25
Đề chính thứcĐỀ B
4
1. Chứng minh BCMN là tứ giác nội tiếp trong một đường tròn.- Lấy I là trung điểm BC. Suy ra:BI= CI = MI = NI nên B ,C, M, N cách đều điểm I nên tứ giác BCMN nội tiếp trong một đường tròn
0.25
0.5
0,25
2. Kéo dài AO cắt đường tròn (O) tại K. Chứng minh tứ giác BHCK là hình bình hành. Ta có: ABK = 900 = (góc nội tiếp) => BKAB nên BK∥CH(*). Tương tự: ACK = 900 = (góc nội tiếp) => CKAC nên CK∥BH(**). Từ (*) và (**) suy ra BHCK là hình bình hành.
0,5
0.250,25
3. Cho cạnh BC cố định, A thay đổi trên cung lớn BC sao tam giác ABC luôn nhọn. Xác định vị trí điểm A để diện tích tam giác BCH lớn nhất.Gọi I là giao điểm AH và BC, F là trung điểm của BC. Vì khi A thay đổi BC cố định và lam giác ABC luôn nhọn nên H nằm trong tam giác ABC. Nên S∆BCH = BC.HI lớn nhất khi HI lớn nhất (BC cố định), HI lớn nhất => AI lớn nhất => I F mà F là trung điểm của BC nên ∆ABC cân tại A => AB = AC=> A bằm chính giữa lớn cung BC
0,250,25
0,250,25
Cho a, b là c ác số dương thảo mãn a + b = 4. Tìm giá trị nhỏ nhất của P = a2 + b2 + Ta có (a-b)2 0 => a2+b2 2ab và (a+b)2 4ab hay ab 4 => Nên khi đó P = a2 + b2 + 2ab + + 2 + =16 + = Dấu "=" xảy ra khi 2ab= và a=b hay ab = 4 và a = b =>a = b= 2 Vậy Min P = khi a = b = 2
0,25
0,25
0,25
0,25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTHÁI BÌNH
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNGNăm học 2010-2011
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: TOÁNThời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1. (2,0 điểm)
1. Rút gọn biểu thức: với .
2. Chứng minh rằng:
Bài 2. (2,0 điểm)Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): và hai điểm A(0;2),
B(-1;0).1. Tìm các giá trị của k và n để:
a) Đường thẳng (d) đi qua hai điểm A và B.b) Đường thẳng (d) song song với đường thẳng .
2. Cho . Tìm k để đường thẳng (d) cắt trục Ox tại điểm C sao cho diện tích tam giác OAC gấp hai lần diện tích tam giác OAB.
Bài 3. (2,0 điểm)Cho phương trình bậc hai: (1) (với m là tham số).
1. Giải phương trình (1) với .2. Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
3. Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm thoả mãn hệ thức: .
Bài 4. (3,5 điểm)Cho đường tròn (O;R) có đường kính AB vuông góc với dây cung MN tại H (H nằm giữa
O và B). Trên tia MN lấy điểm C nằm ngoài đường tròn (O;R) sao cho đoạn thẳng AC cắt đường tròn (O;R) tại điểm K khác A, hai dây MN và BK cắt nhau ở E.
1. Chứng minh rằng AHEK là tứ giác nội tiếp và CAE đồng dạng với CHK.2. Qua N kẻ đường thẳng vuông góc với AC cắt tia MK tại F. Chứng minh NFK cân.3. Giả sử KE = KC. Chứng minh: OK//MN và KM2 + KN2 = 4R2.
Bài 5. (0,5 điểm)Cho a, b, c là các số thực không âm thoả mãn a + b + c = 3 . Chứng minh rằng:
--- HẾT ---
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTHÁI BÌNH
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNGNăm học 2010 - 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN
Bài 1. (2,0 điểm)
1. Rút gọn biểu thức: với .
2. Chứng minh rằng:
Ý Nội dung Điểm
1.
(1,25đ)
Với ĐK: . Ta có:
0,25
0,25
0,25
0,25
Kết luận: Vậy với thì 0,25
2.
(0,75đ)
Ta có: 0,25
= 10
0,25
Vậy: 0,25
Bài 2. (2,0 điểm)Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): và hai điểm A(0;2),
B(-1;0).1. Tìm các giá trị của k và n để:
a) Đường thẳng (d) đi qua hai điểm A và B.
b) Đường thẳng (d) song song với đường thẳng .
2. Cho . Tìm k để đường thẳng (d) cắt trục Ox tại điểm C sao cho diện tích tam giác OAC gấp hai lần diện tích tam giác OAB.
Ý Nội dung Điểm
1a
(1,0 đ)
(d): y = (k-1)x + n đi qua A(0;2), B(-1;0) nên ta có hệ phương trình:
0,25
0,5
Kết luận: Vậy k = 3, n = 2 thì (d) đi qua hai điểm A(0;2), B(-1;0) 0,25
1b
(0,5 đ)
+ 0,25
Kết luận: Vậy 0,25
2.
(0,5 đ)
Với n = 2, ta có (d): y = (k-1)x + 2. Suy ra đường thẳng (d) cắt trục Ox tại C
và khi đó toạ độ điểm C là 0,25
Ta có: và do B(-1;0) nên OB = 1.
Vì các tam giác OAC và OAB vuông tại O và chung đường cao AO nên suy ra:
(thoả mãn đk )
Kết luận: k = 0 hoặc k = 2.
0,25
Bài 3. (2,0 điểm)Cho phương trình bậc hai: (1) (với m là tham số).
1. Giải phương trình (1) với .2. Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
3. Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm thoả mãn hệ thức: .
Ý Nội dung Điểm
1.
(0,75đ)
Với m = -1, thì phương trình (1) trở thành:
0,25
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
0,25
Vậy với m = -1 pt (1) có hai nghiệm phân biệt là x = - 4, x = 2. 0,25
2.
(0,75đ)
Pt (1) có 0,25
với mọi m. 0,25
Vậy với mọi giá trị của m thì (1) luôn có hai nghiệm phân biệt. 0,25
3.
(0,5 đ)
Theo câu 2, ta có (1) luôn có hai nghiệm phân biệt x1; x2 với mọi giá trị của m. Theo định lý Vi ét ta có:
0,25
Theo giả thiết ta có:
Vậy m = 8 là giá trị cần tìm.
0,25
Bài 4. (3,5 điểm) Cho đường tròn (O;R), đường kính AB vuông góc với dây cung MN tại H (H nằm giữa O và B). Trên tia MN lấy điểm C nằm ngoài đường tròn (O;R) sao cho đoạn thẳng AC cắt đường tròn (O;R) tại điểm K khác A , hai dây MN và BK cắt nhau ở E.
1. Chứng minh rằng AHEK là tứ giác nội tiếp và CAE đồng dạng với CHK.2. Qua N kẻ đường thẳng vuông góc với AC cắt tia MK tại F. Chứng minh NFK cân.3. Giả sử KE = KC. Chứng minh: OK // MN và KM2 + KN2 = 4R2.
h
k
o
nm
f
e c
b
a
P O K
H E NM C
B
A
Ý Nội dung Điểm
1.
(2,0đ)
Ta có: + (theo giả thiết ) 0,5
+ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) 0,5
H, K thuộc đường tròn đường kính AE.
Vậy tứ giác AHEK là tứ giác nội tiếp.0,25
Xét hai tam giác CAE và CHK:
+ Có chung góc C0,25
+ (góc nội tiếp cùng chắn cung EK)
Suy ra CAE CHK (g - g)0,5
2.
(1,0 đ)
Do đường kính AB MN nên B là điểm chính giữa cung suy ra ta có0,25
Lại có BK // NF (vì cùng vuông góc với AC) nên 0,5
Từ (1), (2), (3) suy ra . Vậy KNF cân tại K. 0,25
3.
(0,5 đ)
* Ta có vuông tại K
Theo giả thiết ta lại có KE = KC nên tam giác KEC vuông cân tại K
Mặt khác vì OBK cân tại O ( do OB = OK = R) nên suy ra OBK vuông cân tại O dẫn đến OK // MN (cùng vuông góc với AB)
0,25
* Gọi P là giao điểm của tia KO với đường tròn thì ta có KP là đường kính và KP // MN. Ta có tứ giác KPMN là hình thang cân nên KN = MP.
Xét tam giác KMP vuông ở M ta có: MP2 + MK2 = KP2 KN2 + KM2 = 4R2.
0,25
Bài 5. (0,5 điểm)Cho a, b, c là các số thực không âm thoả mãn a + b + c = 3 . Chứng minh rằng:
Ý Nội dung Điểm
0,5 đ
Ta có:
Tương tự:
0,25
Từ (1), (2), (3) suy ra:
Vậy BĐT được chứng minh.
Dấu đẳng thức xảy ra khi
0,25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TP. HUẾ
THỪA THIÊN HUẾ Khóa ngày 24-6-2010 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : TOÁN Thời gian làm bài : 120 phút_________________________________________________________________________________
Bài 1 : (2,25 điểm ) Không sử dụng máy tính cầm tay :a) Giải phương trình và hệ phương trình sau:
1) 2)
b) Rút gọn biểu thức
Bài 2: ( 2,5 điểm ) Cho hàm số y = ax2
a) Xác định hệ số a biết rằng đồ thị của hàm số đã cho đi qua điểm M ( -2 ; 8)b) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị ( P) của hàm số đã cho với giá trị a vừa tìm được và
đường thẳng (d) đi qua M (-2;8) có hệ số góc bằng - 2 .Tìm tọa độ giao điểm khác M của (P) và ( d).
Bài 3: (1,25 điểm) Hai người đi xe đạp cùng xuất phát từ A để đến B với vận tốc bằng nhau.Đi được
quãng đường, người thứ nhất bị hỏng xe nên dừng lại 20 phút và đón ô tô quay về A, còn người thứ hai không dừng lại mà tiếp tục đi với vận tốc cũ để tới B.Biết rằng khoảng cách từ A đến B là 60 km, vận tốc ô tô hơn vận tốc xe đạp là 48 km/h và khi người thứ hai tới B thì người thứ nhất đã về A trước đó 40 phút.Tính vận tốc của xe đạp
Bài 4: (2,5 điểm )Cho tam giác ABC vuông tại A và AC > AB , D là một điểm trên cạnh AC sao cho CD < AD.Vẽ đường tròn (D) tâm D và tiếp xúc với BC tại E.Từ B vẽ tiếp tuyến thứ hai của đường tròn (D) với F là tiếp điểm khác E.
a) Chứng minh rằng năm điểm A ,B , E , D , F cùng thuộc một đường tròn.b) Gọi M là trung điểm của BC. Đường thẳng BF lần lượt cắt AM,AE,AD theo thứ tự tại các điểm
N,K,I .Chứng minh . Suy ra: IF.BK=IK.BF
c) Chứng minh rằng tam giác ANF là tam giác cân.
Bài 5: ( 1,5 điểm )
Từ một tấm thiếc hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AB= 3,6 dm , chiều dài AD =4,85 dm, người ta cắt một phần tấm thiếc để làm mặt xung quanh của một hình nón với đỉnh là A và đường sinh bằng 3,6 dm, sao cho diện tích mặt xung quanh này lớn nhất.Mặt đáy của hình nón được cắt trong phần còn lại của tấm thiếc hình chữ nhật ABCD.a) Tính thể tích của hình nón được tạo thành.b) Chứng tỏ rằng có thể cắt được nguyên vẹn hình tròn đáy mà chỉ sử dụng phần còn lại của tấm
thiếc ABCD sau khi đã cắt xong mặt xung quanh hình nón nói trên.
…………….Hết…………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TP. HUẾ THỪA THIÊN HUẾ Môn: TOÁN – Khóa ngày: 25/6/2010 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Bài Ý Nội dung Điểm
1 2,25
a.1(0,75)
Giải phương trình (1)
= ,
và
Vậy phương trình có hai nghiệm:
0,25
0,25
0,25
a.2(0,75) Giải hệ phương trình :
0,50
0,25
b.(0,75) 0,50
0,25
2 2,5
2.a(0,75)
+ Đồ thị (P) của hàm số đi qua điểm , nên:
Vậy: và hàm số đã cho là: 0,500,25
2.b(1,75)
+ Đường thẳng (d) có hệ số góc bằng -2, nên có phương trình dạng:
+ (d) đi qua điểm , nên
+ Vẽ (P)+ Vẽ (d)+ Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của phương trình:
+ Phương trình có hai nghiệm:
Do đó hoành độ giao điểm thứ hai của (P) và (d) là Vậy giao điểm khác M của (P) và (d) có tọa độ: N(1;2)
0,25
0,250,500,25
0,25
0,25
3 1,25
Gọi x (km/h) là vận tốc của xe đạp, thì x+48(km/h) là vận tốc của ô tô. Điều kiện: 0,25
0,25
oâ toâ xe ñaïp
60 km
C BA
Hai người cùng đi xe đạp một đoạn đường
Đoạn đường còn lại người thứ hai đi xe đạp để đến B là:
Thời gian người thứ nhất đi ô tô từ C đến A là: (giờ) và người thứ hai
đi từ C đến B là: (giờ)
Theo giả thiết, ta có phương trình:
Giải phương trình trên:
hay
Giải phương trình ta được hai nghiệm: (loại) và Vậy vận tốc của xe đạp là: 12 km/h
0,25
0,25
0,25
4 2,5
4.a(1,0)
////
O
IK
N
M
F
E
D
CB
A
Hình vẽ đúngTheo tính chất tiếp tuyến, ta có:
Mà (giả thiết)
Do đó: Vậy: năm điểm A,B,E,D,F cùng thuộc đường tròn đường kính BD
0,250,25
0,250,25
4.b(1,0)
Gọi (O) là đường tròn đường kính BD. Trong đường tròn (O), ta có :
= (do DE, DF là bán kính đường tròn )
Suy ra : AD là tia phân giác hay AI là tia phân giác của
Theo tính chất phân giác ta có (1)
Vì AB AI nên AB là tia phân giác ngoài tại đỉnh A của .
0,25
0,25
Theo tính chất phân giác ta có : (2)
Từ (1) và (2) suy ra : . Vậy IF . BK = IK . BF (đpcm)
0,25
0,25
4.c(0,5)
Ta có AM là trung tuyến thuộc cạnh huyền BC nên AM=MC, do đó AMC cân tại M, suy ra .
Từ đó ( vì AI là tia phân giác của góc EAF)Mà ( góc ngoài của tam giác AEC)
Nên
Mặt khác : ( hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB)
Suy ra :Vậy ANF cân tại N (đpcm)
0,25
0,25
5 1,5
E
H
IK
C
DA
Bb=4,85
a =3,6 dm
a)Hình khai triển của mặt xung quanh của hình nón có đỉnh tại A , đường sinh l = 3,6dm =AB là hình quạt tâm A , bán kính AB.Mặt xung quanh này có diện tích lớn nhất khi góc ở tâm của hình quạt bằng 900
+Diện tích hình quạt cũng là diện tích xung quanh của hình nón có bán kính đáy là r , nên:
Do đó thể tích của hình nón được tạo ra là :
0,25
0,25
0,25
0,25
b)Trên đường chéo AC, vẽ đường tròn tâm I bán kính r = 0,9 (dm) ngoại tiếp cung quạt tròn tại E , IH và IK là các đoạn vuông góc kẻ từ I đến BC và CD
Ta có CI = AC - AI =
Vì IH // AB
Tương tự : IK > r = 0,9 ( dm)Vậy sau khi cắt xong mặt xung quanh , phần còn lại của tấm thiếc ABCD có thể cắt được mặt đáy của hình nón
0,25
0,25
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT BÌNH ĐỊNH KHÓA NGÀY : 30 - 6 - 2010
Đề chính thức Môn thi: TOÁN Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 01/7/2010 --------------------------------- Bài 1: (1,5 điểm) Giải các phương trình sau: a) 3(x – 1) = 2+x b) x2 + 5x – 6 = 0
Bài 2: (2,0 điểm) a) Cho phương trình x2 – x + 1 – m ( m là tham số ). Tìm điều kiện của m để phương trình đã cho có nghiệm. b) Xác định các hệ số a, b biết rằng hệ phương trình ax + 2y = 2
bx – ay = 4có nghiệm ( - ).Bài 3: (2,5 điểm) Một công ty vận tải điều một số xe tải để chở 90 tấn hàng. Khi đến kho hàng thì có 2 xe bị hỏng nên để chở hết lượng hàng thì mỗi xe còn lại phải chở thêm 0,5 tấn so với dự định ban đầu. Hỏi số xe được điều đến chở hàng là bao nhiêu ? Biết rằng khối lượng hàng chở ở mỗi xe là như nhau.Bài 4: (3,0 điểm) Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn nội tiếp trong đường tròn tâm O. Kẻ các đường cao BB` và CC` (B` cạnh AC, C` cạnh AB). Đường thẳng B`C` cắt đường tròn tâm O tại hai điểm M và N ( theo thứ tự N, C`, B`, M). a) Chứng minh tứ giác BC`B`C là tứ giác nội tiếp. b) Chứng minh AM = AN. c) AM2 = AC`.ABBài 5: (1,0 điểm). Cho các số a, b, c thỏa mãn các điều kiện 0 < a < b và phương trình ax2 + bx +
c = 0 vô nghiệm. Chứng minh rằng: > 3
O
C
B
A
B'
C'
N
M
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT BÌNH ĐỊNH KHÓA NGÀY : 30 - 6 - 2010
Gợi ý giải Môn thi: TOÁN Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 01/7/2010 --------------------------------- Bài 1: (1,5 điểm) Giải các phương trình sau: a) 3(x – 1) = 2+x 3x – 3 = 2 + x 2x = 5 Vậy x = b) x2 + 5x – 6 = 0Ta có : a + b + c = 1 +5 - 6 = 0 Nên pt có hai nghiệm là x1 = 1 ; x2 =-6
Bài 2: (2,0 điểm) a) Cho phương trình x2 – x + 1 – m ( m là tham số ). Tìm điều kiện của m để phương đã cho có nghiệm.Ta có ∆ = 1 -4(1 -m) = 4m - 3 Để pt có nghiệm thì ∆ ≥ 0 4m - 3 ≥ 0 m ≥ b) Xác định các hệ số a, b biết rằng hệ phương trình ax + 2y = 2
bx – ay = 4có nghiệm ( - ).
Ta có a + 2(- ) = 2 a = + 2 b ( ) - a (- ) = 4 ………. b = - 2
Bài 3: (2,5 điểm) Một công ty vận tải điều một số xe tải để chở 90 tấn hàng. Khi đến kho hàng thì có 2 xe bị hỏng nên để chở hết lượng hàng thì mỗi xe còn lại phải chở thêm 0,5 tấn so với dự định ban đầu. Hỏi số xe được điều đến chở hàng là bao nhiêu ? Biết rằng khối lượng hàng chở ở mỗi xe là như nhau.Gọi x (xe) là số xe tải dự định điều đến đế chở hàng . ĐK : x N , x > 2 Theo dự định mỗi xe chở : (tấn) . Thực tế mỗi xe phải chở (tấn) Vì thực tế mỗi xe phải chở thêm 0,5 tấn nên ta có pt: - = 0,5Giải pt ta được x1 = 20 (TMĐK) ; x2 = -18 (loai).Vậy số xe tải dự định điều đến đế chở hàng là 20 chiếc
Bài 4: (3,0 điểm) Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn nội tiếp trong đường tròn tâm O. Kẻ các đường cao BB` và CC` (B` cạnh AC, C` cạnh AB). Đường thẳng B`C` cắt đường tròn tâm O tại hai điểm M và N ( theo thứ tự N, C`, B`, M). a) Chứng minh tứ giác BC`B`C là tứ giác nội tiếp. b) Chứng minh AM = AN. c) AM2 = AC`.AB
a) C’và B’ cùng nhìn B,C dưới những góc vuông nên
tứ giác BC`B`C là tứ giác nội tiếp.b) BC`B`C là tứ giác nội tiếp nên ta có = (cùng bù ) Nhưng : = sđ( + )
= sđ( + ) Suy ra = .Vậy MA = NA c)
∆C’AM ∽ ∆ ABM (g.g) =
Hay AM 2 = AC’.AB
Bài 5: (1,0 điểm). Cho các số a, b, c thỏa mãn các điều kiện 0 < a < b và phương trình
ax2 + bx + c = 0 vô nghiệm. Chứng minh rằng: > 3
Ta có (b-c)2 ≥ 0 b2 ≥ 2bc - c2 Vì pt ax2 + bx + c = 0 vô nghiệm nên có ∆ = b2 - 4ac < 0(do a>0 ;b>0 nên c>0) b2 < 4ac 2bc - c2 < 4ac
4a > 2b-c a+b+c > 3b - 3a > 3 (Đpcm)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT PHÚ YÊN NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn thi : TOÁN – Sáng ngày 30/6/2010 Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1. (2 đ )a) Không sử dụng máy tính cầm tay , hãy rút gọn biểu thức : A =
b) Cho biểu thức
Với những giá trị nào của x thì biểu thức trên xác định ? Hãy rút gọn biểu thức B .Câu 2 . (2đ )
Không dùng máy tính cầm tay , hãy giải phương trình và hệ phương trình sau :a) x2 - 2 x – 7 = 0
Câu 3. (2,5 đ)Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P) có phương trình y = 2x2 và đường thẳng (d)
có phương trình y = 2(m – 1)x – m +1, trong đó m là tham số .a) Vẽ parabol (P) .b) Xác định m để đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt .c) Chứng minh rằng khi m thay đổi ,các đường thẳng (d) luôn đi qua một điểm cố định . Tìm điểm cố định đó .Câu 4. (2,5 đ)
Cho đường tròn (O,R) và đường thẳng không qua O cắt đường tròn tại hai điểm A và B. Từ một điểm M trên ( ) ( M nằm ngoài đường tròn tâm O và A nằm giữa B và M ), vẽ hai tiếp tuyến MC, MD của đường tròn (O) . (C, D (O) ) Gọi I là trung điểm của AB, tia IO cắt MD tại K .
a) Chứng minh năm điểm M, C, I, O, D cùng thuộc một đường tròn .b) Chứng minh : KD. KM = KO .KIc) Một đường thẳng đi qua O và song song với CD cắt các tia MC và MD lần lượt tại E và F . xác định vị trí của M trên ( ) sao cho diện tích MEF đạt giá trị nhỏ nhất .
Câu 5. (1 đ) Một hình nón đỉnh S có chiều cao 90 cm được đặt úp trên một hình
trụ có thể tích bằng , 9420cm3 và bán kính đáy hình trụ bằng 10cm , sao cho đường tròn đáy trên của hình trụ tiếp xúc ( khít ) với mặt xung quang hình nón và đáy dưới của hình trụ nằm trên mặt đáy của hình nón . Một mặt phẳng qua tâm O và đỉnh của hình nón cắt hình nón và hình trụ như hình vẽ. Tính thể tích của hình nón . Lấy
HẾT
HƯỚNG DẪN
Câu 1: a) A = =
b) ĐK x>0 và x 1
=
Câu 2. a) x2 - 2 x – 7 = 0 ĐS
ĐS (x=2 ; y= -3)
Câu 3a) bạn đọc tự giải b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) : 2x2 – 2(m – 1)x +m – 1
= m2 – 4m +3 = (m+1)(m+3)>0 m >-1 hoặc m< -3 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
c) Giả sử (x0; y0) là điểm cố định các đường thẳng (d) đi qua , ta có y0 = 2(m-1)x0 – m +1 m (2x0 – 1) – (2x0 + y0 – 1) = 0 . vì không phụ thuộc vào m ta có
Câu 4 :
a) => M,C, O,I , D thuộc đường tròn đường kính MOb) DKO IKM (g-g)=> KD. KM = KO .KIc) SMEF = SMOE + SMOF = R.ME
MOE vuông tại O,có đường cao OC
MC.CE = OC2 = R2 không đổi MC + CE = ME nhỏ nhất khi MC = CE = R .=> OM = .M là giao điểm của đường thẳng ( ) và đường tròn
(O, ) thì diện tích MEF nhỏ nhất .
Câu 5 : MN = V: S = 9420 : 100. 3,14 = 30cm
MN//SO =>
=> AH =15cmDiện tích đáy của hình nón bằng 152 .3,14 = 706,5cm2
Thể tích hình nón bằng :
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTỈNH BÌNH DƯƠNG
KỲ THI TUYỂN SINH 10 THPTNĂM HỌC 2010 – 2011
Môn thi: TOÁNThời gian: 120 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Bài 1 (1đ)Rút gọn . Tính giá trị của M tại x = 2.
Bài 2 (1đ5)1) Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ :
; 2) Tìm tọa độ giao điểm (nếu có) của (d) và (P).
Bài 3(2đ)1) Giải phương trình
2) Giải hệ phương trình
Bài 4 (2đ)1) Một người dự định đi xe gắn máy từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 90km.
Vì có việc gấp phải đến B trước giờ dự định là 45 phút nên người ấy phải tăng vận tốc lên mỗi giờ 10 km . Hãy tính vận tốc mà người đó dự định đi .
2) Chứng minh rằng phương trình (m là tham số) luôn có 2 nghiệm phân biệt và khác 1 với mọi m R .
Bài 5 (3đ5)Một hình vuông ABCD nội tiếp trong đường tròn Tâm O bán kính R . Một điểm M di động trên cung ABC , M không trùng với A,B và C, MD cắt AC tại H.
1) Chứng minh tứ giác MBOH nội tiếp được trong đường tròn và DH.DM = 2R2 .2) Chứng minh tam giác MDC đồng dạng với tam giác MAH .3) Hai tam giác MDC và MAH bằng nhau khi M ở một vị trí đặc biệt M’. Xác định
điểm M’. Khi đó M’D cắt AC tại H’. Đường thẳng qua M’ và vuông góc với AC cắt AC tại I. Chứng minh rằng I là trung điểm của H’C .
--------Hết--------
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Giải đề thiBài 1:
Thay x=2 vào M
Bài 2:1) vẽ đồ thịTọa độ điểm của đồ thị x -2 -1 0 1 2
4 1 0 1 4
Tọa độ điểm của đồ thị x 0
3 02) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d)
Có dạng a – b + c = 1 – (-2) + (-3) = 0
từ (P)
Vậy : Tọa độ giao điểm của (P) và (d) là Bài 3:
1)
Vì > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt
2)
Bài 4:1) Gọi x(km/h) là vận tốc dự định đi (đk: x > 0 )x + 10 (km/h) là vận tốc đi
Thời gian dự định đi là : (h)
Thời gian đi là : (h)
Vì đến trước giờ dự định là 45’= h .nên ta có phương trình:
Vì ’ > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Vậy vận tốc dự định đi là 30(km/h)
2)
Mặt khác : Thay x=1 vào phương trình (*)Ta được :
Từ (1) và (2) Phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt và khác 1 với mọi m R
Bài 5:
1) * BDAC (Tính chất 2 đường chéo hình vuông)
(Góc nội tiếp chắn nữa đường tròn )
Tứ giác MBOH nội tiếp được trong đường tròn (tổng số đo 2 góc đối diện =1800)*
2) ( Góc nội tiếp cùng chắn cung MC)
Hay
H
O
A B
D C
M
Vì AD = DC (cạnh hình vuông)(Liên hệ dây-cung)
(2 góc nội tiếp chắn 2 cung bằng nhau) (2)Từ (1) và (2)
3)Khi MDC = MAH MD = MAMAD cân tại M
(cùng phụ với 2 góc bằng nhau )
Vậy M là điểm chính giữa
Hay M’là điểm chính giữa
*M’DC = M’AH’M’C = M’H’M’H’C cân tại M’ Mà M’I là đường cao (M’I H’C)Nên M’I cũng vừa là đường trung tuyến IH’ = ICHay I là trung điểm của H’C .
--------hết-----
I
H'
O
A B
D C
M'
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TP.HCM Năm hoc: 2010 – 2011
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TOÁNThời gian làm bài: 120 phút
Bài 1: (2 điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau:a) c)
b) d)
Bài 2: (1,5 điểm)
a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số và đường thẳng (D): trên cùng một hệ trục toạ
độ.b) Tìm toạ độ các giao điểm của (P) và (D) bằng phép tính.
Bài 3: (1,5 điểm) Thu gọn các biểu thức sau:
Bài 4: (1,5 điểm) Cho phương trình (x là ẩn số)a) Chứng minh rằng phương trình luôn luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
b) Gọi x1, x2 là các nghiệm của phương trình. Tìm m để biểu thức sau đạt giá trị lớn nhất: A = .
Bài 5: (3,5 điểm) Cho đường tròn tâm O đường kính AB=2R. Gọi M là một điểm bất kỳ thuộc đường tròn (O) khác A và B. Các tiếp tuyến của (O) tại A và M cắt nhau tại E. Vẽ MP vuông góc với AB (P thuộc AB), vẽ MQ vuông góc với AE (Q thuộc AE).
a) Chứng minh rằng AEMO là tứ giác nội tiếp đường tròn và APMQ là hình chữ nhật.b) Gọi I là trung điểm của PQ. Chứng minh O, I, E thẳng hàng.c) Gọi K là giao điểm của EB và MP. Chứng minh hai tam giác EAO và MPB đồng dạng. Suy ra K là
trung điểm của MP.d) Đặt AP = x. Tính MP theo R và x. Tìm vị trí của M trên (O) để hình chữ nhật APMQ có diện tích
lớn nhất.
BÀI GIẢIBài 1: (2 điểm)
a) (1)
(1)
b)
c) (3), đđặt u = x2, phương trình thành : 4u2 – 13u + 3 = 0 (4)
(4) có
Do đó (3)
d) (5)
Do đó (5)
Bài 2: a) Đồ thị: học sinh tự vẽ. Lưu ý: (P) đi qua O(0;0), . (D) đi qua
Do đó (P) và (D) có 2 điểm chung là : .
b) PT hoành độ giao điểm của (P) và (D) là
Vậy toạ độ giao điểm cảu (P) và (D) là .
Bài 3:
2B =
=
= B = 10.
Bài 4: a)
Suy ra phương trình luôn luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.b) Ta có x1 + x2 = 3m + 1 và x1x2 = 2m2 + m – 1
A=
Do đó giá trị lớn nhất của A là : . Đạt được khi m =
Bài 5: a) Ta có góc = 90O = => EAOM nội tiếp.Tứ giác APMQ có 3 góc vuông :
=> Tứ giác APMQ là hình chữ nhậtb) Ta có : I là giao điểm của 2 đườngchéo AM và PQ của hình chữ nhật APMQnên I là trung điểm của AM.Mà E là giao điểm của 2 tiếp tuyến tại M và tại A nên theo định lý ta có : O, I, E thẳnghàng.c) Cách 1: hai tam giác AEO và MPB đồngdạng vì chúng là 2 tam giác vuông có 1 góc
bằng nhau là , vì OE // BM
IK
BO
M Q
E
AP x
I
=> (1)
Mặt khác, vì KP//AE, nên ta có tỉ số (2)
Từ (1) và (2) ta có : AO.MP = AE.BP = KP.AB,mà AB = 2.OA => MP = 2.KPVậy K là trung điểm của MP.
Cách 2 : Ta có (3) do AE // KP,
mặt khác, ta có (4) do 2 tam giác EOA và MAB đồng dạng
So sánh (3) & (4), ta có : .
Theo định lý đảo Thales => KI // OB, mà I là trung điểm AM=> K là trung điểm MP.d) Ta dễ dàng chứng minh được :
abcd (*)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = d
MP =
Ta có: S = SAPMQ =
S đạt max đạt max x.x.x(2R – x) đạt max
đạt max
Áp dụng (*) với a = b = c =
Ta có :
Do đó S đạt max .