business plan logistics company
DESCRIPTION
Plan for business LogisiticsTRANSCRIPT
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
CHUYÊN ĐỀ:
Nhóm được vay 1 tỷ đồng với lãi suất ưu đãi 8% năm, thời gian trả trong vòng 3 năm (trả vào cuối năm).Hãy chọn phương án
(hình thức) đầu tư hợp lý để đạt hiệu quả cao.
ĐỀ TÀI:
KINH DOANH QUÁN KEM “SINH VIÊN”
PHẦN MỞ ĐẦU
Sài Gòn là mảnh đất vàng cho những mô hình kinh doanh mới lạ, mang tính cạnh
tranh cao và đòi hỏi sự sáng tạo không ngừng nghỉ. Kinh doanh kem là một trong số những
ngành như vậy.
Để phục vụ cho nhu cầu thiết
thực của khách hàng như trên chúng em
quyết định đầu tư mở quán kem “sinh
viên” mang đến cho khách hàng không
gian thoải mái thư giãn với nhiều cung
bậc cảm xúc khác nhau cùng món kem
ngon mát lạnh. Dự án được xây dựng
dựa trên các cơ sở pháp lý, mục tiêu và
phạm vi đồng thời được trình bày một
cách cụ thể, ro ràng, dê hiểu và sinh
động.
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔ HÌNH QUÁN KEM
1.1 Thông tin chung về dự án đầu tư.
- Vốn: 1 tỷ đồng
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
- Lãi suất: 8%/năm
- Thời gian trả nợ: 3 năm (trả vào cuối năm).
1.2 Mục tiêu của mô hình quán kem “sinh viên”
- Mục tiêu cơ bản:
+ Đạt lợi nhuận tối đa từ việc kinh doanh.
+ Hoàn thành trả vốn và lãi vay ngân hàng đúng thời hạn.
- Mục tiêu tiếp theo:
+ Quán kem “student” mong muốn mang đến cho khách hàng khoảng thời gian thoải mái,
đáng nhớ khi đến đây.
+ “Student”cũng mong tạo cho khách hàng không chỉ là một không gian giải trí đơn thuần
mà còn lành mạnh, năng động. Một không gian thoáng đãng để khách hàng đặc biệt là giới
trẻ có thể học tập hoặcthư giãn thoải mái sau những giờ học, giờ làm việc căng thẳng.
Chương 2: PHÂN TÍCH DỰ ÁN
2.1. Tìm hiểu thị trường 2.1.1. Thu thập thông tin vềthị trường kinh doanh kem.
- Tình hình cung - cầu:
+ Cung:
Hiện nay trên thị trường, có rất nhiều nhà cung cấp kem không ro nguồn gốc và không có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm của Bộ Y Tế khiến nhiều người lo ngại về chất lượng của loại thực phẩm mát lạnh này. Vì vậy, nhóm em chỉ tin tưởng và nhập nguyên liệu kem từ nhà cung cấp kem KIDO.Địa chỉ: 10/12 Gò Vấp TPHCM
Trang thiết bị và vật dụng như các loại bao
bì, ly giấy hoặc các dụng cụ lấy kem, pha
chế…có thể mua tại chợ Bình Tây và các
cửa hàng, trung tâm điện máy uy tín.
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
+ Cầu: Ngoài các loại hình giải trí như thể dục thể thao… thì việc tìm đến những quán kem
sau những giờ học tập và làm việc căng thẳng được khá nhiều bạn trẻ lựa chọn vì nó phù
hợp với túi tiền cũng như không gian, phong cách phục vụ,…
- Kem là một thực phẩm mát lạnh được khá nhiều bạn trẻ ưa chuộng.
- Có nhiều hương vị, thành phần đa dạng, phong phú.
2.1.2. Xác định đối tượng khách hàng tiềm năng.
Sài gòn là thành phố trẻ trung và năng động chủ yếu bao gồm học sinh, sinh viên.
Ngoài ra còn có nhân viên văn phòng hay khách nước ngoài v.v…đó cũng là một
lượng lớn khách hàng tiềm năng đối với “student”
2.1.3. Tìm hiểu nhu cầu và kì vọng khách hàng.
Ngày nay, mọi người và đặc biệt là giới trẻ có những nhu cầu phổ biến như:
- Có không gian thoải mái, mát mẻ, yên tĩnh.
- Thực phẩm mát lạnh để xua tan cái nóng của Sài Gòn, đồ ăn vặt thơm ngon, hấp dẫn…..
- Có các tiện ích: nhạc nhẹ, wifi, trò chơi, sách báo, ti vi,…
- Nhân viên thân thiện, nhiệt tình …
- Có thể góp ý hoặc phản ánh trực tiếp với quản lí nếu có điều gì đó không hài lòng.
2.1.4. Tìm hiểu đối thủ cạnh tranh:
+ Các quán kem khác: I Love Kem,…
+ Các quán ăn vặt, quán trà sữa khác: Avatar, Ozone …
Phân tích SWOT.
STRENGTHS(Mặt mạnh)
- Rút kinh nghiệm được từ các cửa
hàng kem trước đó.
- Chủ quán là sinh viên nên am hiểu
tâm lý khách hàng.
- Là một loại sản phẩm có giá cả phù
WEAKNESSES (Mặt yếu)
- Còn thiếu kinh nghiệm kinh
doanh và quản lý.
- Nguồn vốn hạn hẹp nên quy mô
quán còn khiêm tốn.
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
hợp và chất lượng đánh vào tâm lý
chung của giới trẻ hiện nay
OPPORTUNITIES (Cơ hội)
- Dân số trẻ, khách hàng tiềm năng
của quán chiếm số lượng lớn.
- Nhu cầu về một không gian ăn
uống, giải trí, nghi ngơi cũng như
học tập của mọi người ngày càng
tăng.
THREATS (Thách thức)
- Dê bị các kem lớn mạnh chèn ép.
- Đôi khi phải tốn chi phí cho việc
trang trí lại không gian cho quán
để đáp ứng thị hiếu của khách
hàng trong các dịp lê như:
haloween, noel…
2.2. Mô hình kinh doanh.
2.2.1. Ý tưởng, phong cách quán:
- Quán được thiết kế với những gam màu trẻ trung, sôi động phù hợp với lứa tuổi teen,
phần lớn khách hàng hướng tới ở đây là sinh viên nên quán sẽ được trang trí nhiều
màu sắcsinh động (xanh, hồng,….), kèm theo là những họa tiết nổi bật về thiên nhiên
(cây, lá...) và những những hình ảnh vui nhộn, dê thương, gần gũi với cuộc sống đời
thường của khách. Bên cạnh đó cũng kèm theo những khung hình lưu niệm của
khách hàng được chụp vào các dịp lê do quán tổ chức, tạo cảm giác thân quen.
- Ngoài ra, quán còn thiết kế những cửa kính trong tạo cho quán có ánh sáng tự nhiên
vào ban ngày và cho khách có thể nhìn ra ngoài. Tạo cho các bạn tuổi teen có cảm
giác thoải mái, không bị gò bó bởi không gian của quán.
- Bên cạnh đó, quán còn có chuẩn bị nhiều trò chơi cho khách hàng giải trí như cờ vua,
cờ domino, cờ cá ngựa cùng với đó là các kệ để sách, báo, truyện tranh do quán và
khách hàng cùng đóng góp để thỏa mãn nhu cầu giải trí khác nhau của các bạn…
- Quán thiết kế ngồi bệt có gối dựa lưng cho khách hàng cảm thấy thoải mái, dê dàng
nói chuyện, đùa giỡn, không bị bó hẹp hoạt động như khi ngồi trên bàn ghế cao.
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Hình: Thiết kế dự kiến của quán.
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Hình ảnh minh hoạ
- Thời gian dự án đi vào hoạt động: vào năm học mới lượng khách hàng chủ yếu sinh
viên học sinh tăng, nhu cầu nghỉ ngơi sau những giờ học cao, cùng với thời tiết oi
bức ở Sài Gòn.
2.2.2. Xác định mặt hàng
- Chính: kem với cách kết hợp hương vịtheo ý khách hàng. Cách trang trí ly kem hấp
dẫn bởi sự kết hợp hài hoà của bánh trái kèm theo như : bánh quế, các loại trái cây,
sữa, chocolate, siro, …
- Phụ: đồ ăn nhanh như chè, xiên que…các món ăn vặt phù hợp với sinh viên, học
sinh.
2.2.3. Các dịch vụ của quán
- Quán có hai loại hình phục vụ chủ yếu, bao gồm:
+ Uống tại quán.
+ Mang về.
- Tổ chức các buổi họp mặt, sinh nhật,… với nhiều mức giá khác nhau.
- Chụp hình lưu niệm các ngày lê như: vanlentine, 8/3,…
- Tặng quà, giảm giá cho trẻ em nhân ngày 1/6
2.3 Vị trí và cấu trúc quán.
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
2.3.1. Vị trí
- Mặt bằng quán được đặt tại địa chỉ:24/17, đường D3, P.25, quận Bình Thạnh, 3 mặt
hẻm: hẻm chính 10m, 2 hẻm phụ 8m, gần: Trung tâm thương mại, chợ, trường học,
khu vực an ninh, không ngập nước.
- Thuận lợi:
Đây là khu vực tập trung nhiều trường đại học, các trung tâm ngoại ngữ và tin học
như : ĐH Giao thông vận tải TP.HCM; ĐH Ngoại thương; ĐH Công nghệ kỹ thuật;
Trung tâm ngoại ngữ Elit/ AMA; Trung tâm tin học Aptect… cũng như các công ty,
văn phòng với phần lớn là nhân viên trẻ.
Nơi đây có mật độ giao thông qua lại thoáng, không chen chúc, kẹt xe; an ninh
tốt; tầm nhìn đẹp; đặc biệt đây là địa điểm đối diện trạm xe buýt nên sẽ thu hút
được sự quan sát của nhiều người, thuận tiện trong việc đi lạicủa các bạn học
sinh, sinh viên.
Nơi để xe rộng rãi, thoải mái, an toàn, có người giữ xe.
- Khó khăn:
Nơi đây tập trung nhiều đối thủ cạnh tranh là các quán ăn vặt lề đường giá
rẻ,quán trà sữa,quán kem, quán nước vỉa hè..v..v.. nên sẽ tạo cho khách hàng
nhiều sự lựa chọn.
Chi phí mặt bằng cao nên để điều chỉnh giá bán sao cho phù hợp với sự chọn của
các bạn sinh viên cũng là điều cần tính toán rất kỹ.
2.3.2. Cấu trúc quán.
- Diện tích: (8 x 15) m2.
- Không gian của quán bao gồm 1 trệt, 1 tầng lầu. Môi tầng được trang trí khác nhau,
tạo cho bạn cảm giác không bao giờ nhàm chán:
Tầng trệt:
o Phía trước quán là khu vực để xe tiện lợi, có người giữ xe.
o Ngay phía cửa ra vào là khu vực giày dép.
o Tiếp đó là quầy pha chế, chế biến và thu ngân.
o Phần không gian rộng lớn của tầng trệt được chia làm 2 phòng: 1 phòng có
không gian rộng dành cho họp mặt bạn bè, hay để giải trí như nghe nhạc,
chơi game, xem phimvà 1 phòng nhỏ hơn có không gian yên tĩnh dành cho
các bạn có nhu cầu học tập...
o Trong cùng là nhà vệ sinh.
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Tầng 1:
o Phía trong cùng là phòng của nhân viên quán, cũng là nơi để khách hàng
hay những người quan tâm có thể liên hệ thông tin hay góp ý cho quán...
o Phần còn lại được chia làm 2 khu vực: 1 khu vực vui chơi, giải trí ở phía
ngoài với cửa kính lấy ánh sáng thiên nhiên và 1 khu vực bên trong với
phong cách trang trí độc đáo dành cho các buổi liên hoan, gặp mặt hoặc tổ
chức sinh nhật.
2.4 . Nguồn nhân sự.
- Nguồn nhân sự của quán chủ yếu là sinh viên làm việc bán thời gian .Ưu: hiểu tâm lý
khách hàng, chi phí nhân công rẻ,dê đào tạo. Nhược: chưa có kinh nghiệm, phải huấn
luyện trước khi làm việc. Bên cạnh đó quán sẽ tận dụng nguồn lực tự có đối với các
chức vụ như quản lý, thu ngân..v..v... để giảm tối thiểu các chi phí bỏ ra.
- Làm việc tốt về lâu dài sẽ có chính sách khuyến khích thưởng hoặc tăng lương =>
tạo động lực làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm cho nhân viên.
- Một ngày chia làm 3 ca làm việc đối với nhân viên phục vụ, bảo vệ và nhân viên giữ
đồ. Ca 1: 7h00-12h00, ca 2: 12h-17h, ca 3: 17h- 22h. Nhân viên bếp, pha chếchia
làm 2 ca. Ca 1: 7h- 15h, ca 2: 14h- 22h. Còn những nhân viên chức vụ khác làm cả
ngày.
- Lập bản kế hoạch làm việc theo tuần/tháng, bản mô tả công việc và phân công cụ thể
cho từng người được tuyển.
BẢNG TỔNG HỢP NHÂN LỰC CỦA QUÁN
STT CHỨC VỤ SỐ
LƯỢ
NG
NHIỆM VỤ
1Quản lý 1 - Thay mặt chủ quán quản
lý các hoạt động của các
nhân viên.
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
2
Thu ngân 1 - Trực tiếp tính chi phí, thu
tiền khách hàng.
- Giải quyết các vướng mắc
liên quan đến vấn đề chi
phí.
3
Phục vụ 3 - Bưng bê.
- Dọn dẹp bàn ghế.
4 Pha chế 2 - Pha chế các loại thức
uống.
5 Nhân viên bếp 2 - Chuẩn bị các món ăn theo
ý khách hàng.
6 Bảo vệ 1 - Giữ xe và bảo vệ tài sản
của quán.
7 Nhân viên giữ đồ 1 - Chịu trách nhiệm khu vực
giữ giày dép .
2.5. Các hình thức quảng cáo và khuyến mãi.
2.5.1. Các hình thức quảng cáo.
- Thời gian đầu trước khi khai trương quán sẽ mở rộng hình thức quảng cáo như phát
tờ rơi tập trung chủ yếu ở các cổng trường đại học, in băng rôn trước quán, giới thiệu
cho người thân, bạn bè biết, đăng tải trên website, facebook,...
- Phát tờ rơi là hình thức quảng cáo mang lại hiệu quả tốt:
+Thông tin chi tiết nhanh chóng đến tận tay người dùng.
+Hướng trực tiếp đến nhiều đối tượng khách hàng đặc biệt khách hàng mục tiêu là các bạn
sinh viên...
+Khách hàng tiện lưu giữ và giới thiệu cho bạn bè,người thân.
+Quảng cáo trên quy mô rộng.
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
- In băng rôn quảng cáo trước quán sẽ thu hút được sự chú ý của nhiều người qua
đường.
- Giới thiệu thông qua người thân,bạn bè là hình thức đáng tin cậy,tạo được lượng
khách hàng thân thiết với số lượng lớn.
- Quảng cáo thông qua các trang mạng xã hội phổ biến như facebook, zing
me,zalo,..v..v..như chúng ta đã biết thì internet đã chiếm một phần không nhỏ trong
cuộc sống hằng ngày của môi người, và với tốc độ lan truyền thông tin nhanh như
hiện nay thì việc quảng cáo, giới thiệu quán thông qua internet là cách làm nhanh
chóng, dê tác động đến người tiêu dùng lại ít tốn chi phí nhất.
2.5.2. Các hình thức khuyến mãi.
- Để quán hoạt động lâu dài và tạo được mối thân thiết với khách hàng thì ngoài hình
thức quảng cáo ra thì đưa ra các hình thức khuyến mãi,tặng kèm cũng là một cách
đem lại sự hài lòng cao cho khách hàng đồng thời tạo niềm vui nho nhỏ cho khách
môi khi tới quán.
- Thời gian đầu, quán sẽ áp dụng chương trình giảm giá 10 – 20% nhân dịp tuần lê đầu
khai trương để thu hút khách hàng,như chúng ta biết thì các bạn sinh viên là những
đối tượng khách hàng mục tiêu nên các chương trình giảm giá sẽ là những chiến lược
thu hút lượng khách hàng là các bạn sinh viên nhiều hơn.
- Trong một số dịp lê, quán sẽ tổ chức chương trình tặng quà cho khách hàng thân
quen của quán, phần quà không lớn, có thể là các sản phẩm có in logo quán như:ly
nước hoặc một phần kem miên phí... nhưng bằng hình thức này quán sẽ tạo được
niềm vui cho khách hàng, tăng sự gắn bó của khách hàng dành cho quán cũng như
gián tiếp quảng cáo về quán của mình thông qua vị khách đó.
- Quán sẽ có chính sách ưu đãi dài lâu với các khách hàng thường xuyên thông qua
việc làm thẻ Khách hàng thân thiết. Các chính sách đó có thể là giảm giá sản phẩm,
cộng điểm đổi quà, ..v..v..
- Ngoài ra trong tháng quán sẽ tổ chức chương trình chụp hình lưu niệm cho khách
hàng trong các dịp: valentine, haloween,8/3,...treo tại quán, đây thực sự là một chiến
lược mới, và gần như chưa có quán kem nào làm như vậy, cũng là điểm khác biệt lớn
khiến khách hàng có ấn tượng nhiều hơn với “student”.
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
- Đặc biệt quán sẽ mở các dịp tặng quà cho hách hàng trong các dịp lê như: sẽ tặng ly
in logo dê thương của quán cho những khách hàng là nữ nhân dịp 8-3, 20-10 hay tổ
chức các chương trình thay lời muốn nói, các dịch vụ tặng quà trong ngày lê tình
nhân 14-2...v..v..
2.6. Chi phí đầu tư
2.6.1. Các khoản đầu tư ban đầu.
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
STT KHOẢN MỤC CHI PHÍ SỐ
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ THÀNH
TIỀN
1 Chi phí mặt bằng 60,000,000
Đặt cọc (2 tháng) 20,000,000 40,000,000
Tiền thuê tháng đầu tiên 20,000,000 20,000,000
2 Sửa chữa – Trang trí 70,000,000
Sửa chữa 40,000,000 40,000,000
Trang trí 30,000,000 30,000,000
3 Thiếtbịcơbảnchohoạtđộng
sảnxuất, kinhdoanh.
140,620,000
Bàn ngồi bệt 2 tầng 30 450,000 13,500,000
Băng ghế ngồi bệt 60 310,000 18,600,000
Nệm 60 45,000 2,700,000
Quầy pha chế 1 5,700,000 5,700,000
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Quầythungân 1 1,800,000 1,800,000
Máytínhtiền Casio SE-G1 1 3,300,000 3,300,000
Máy bộ đàm 3 790,000 2,370,000
Điện thoại bàn 1 600,000 600,000
Đèn compact 30 30,000 900,000
Đèn huỳnh quang 6 25,000 150,000
Máy lạnh 4 15,000,000 60,000,000
Camera 5 480,000 2,400,000
Tủ mát 1 8,500,000 8,500,000
Bộ phát wifi 2 500,000 1,000,000
Dàn loa nhỏ 3 2,100,000 6,300,000
Kệ sách nhỏ 4 300,000 1,200,000
Kệ để giày dép 2 300,000 600,000
Tivi 2 3,000,000 6,000,000
Bảng hiệu 1 5,000,000 5,000,000
4 Thiết bị pha chế, chế biến 17,605,000
Bình đựng nước 4 70,000 280,000
Máy xay sinh tố 1 660,000 660,000
Ly trà đá 50 7,000 350,000
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Ly để kem 50 21,000 1,050,000
Muông 50 3,500 175,000
Bếp ga 2 900,000 1,800,000
Kệ để ly 2 500,000 1,000,000
Miếng lót ly 100 3,000 300,000
Tủ đựng kem 1 11,500,000 11,500,000
Khay bưng ly 6 40,000 240,000
Chén nhỏ 25 10,000 250,000
Dĩa 30 15,000 450,000
Dụng cụ lấy kem 2 80,000 160,000
5 Chi phí vận chuyển – lắp đặt
máy móc, thiết bị
14,000,000
6 Chi phí khác 7,270,000
Thiết bị PCCC 4 450,000 1,800,000
Đồng phục nhân viên 23 90,000 2,070,000
Danh thiếp 500 500 250,000
Thẻ khách hàng 150 1000 150,000
Vật dụng khác
(tờ rơi, thẻ giữ xe, thẻ giữ dép, khăn
lau, thùng rác,…)
3,000,000
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
TỔNG 309,495,000
2.6.2. Chi phí cố định hàng tháng.
Chi phí thuê mặt bằng.
20,000,000 VNĐ/ tháng.
Chi phí điện thoại.
Quán sử dụng gói cước khoán điện thoại cố định 99K của VNPT TP.HCM.Với
gói 99K, quán đóng 99.000 đồng/tháng để được gọi miên phí nội hạt VNPT TP.HCM
(không giới hạn số phút); miên phí 10 phút đầu tiên đối với các cuộc gọi liên tỉnh đến
thuê bao VNPT, gọi di động VinaPhone và MobiFone. Tổng số phút miên phí của
gói cước này là 1.500 phút/tháng, nếu vượt quá thì được tính cước theo quy định hiện
hành.
Chi phí internet.
Gói cước Office C của Viettel:
- Tốc độ cam kết: 4.5 Mbps/ 640 Kbps.
- Phí hàng tháng: 550,000 VNĐ/tháng.
Chi phí lương.
Thứ tự
Mô tả
Chi phí 1 tháng
(VNĐ)Chức vụ Số lượng
(người)
Lương
(Đồng/người/ca)
1 Quản lý 1 150,000 4,500,000
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
2 Thu ngân 1 150,000 4,500,000
3 Phục vụ 9 50,000 13,500,000
4 Pha chế 4 88,000 10,560,000
5 Nhân viên bếp 2 88,000 5,280,000
6 Bảo vệ 3 50,000 4,500,000
7Nhân viên giữ
dép
3 50,000 4,500,000
Tổng 47,340,000
Chi phí khác.
Chi phí thực hiện các dịch vụ công cộng như phí thu gom rác, tiền dân phòng,…:
100,000 VNĐ/tháng.
Thuế.
Thuế môn bài.
- Thuế môn bài là một khoản thu có tính chất lệ phí thu hàng năm vào các cơ sở hoạt
động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế. Tất cả tổ chức, cá nhân hoạt
động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả cá
- c chi nhánh, cửa hàng, nhà máy, phân xưởng…. trực thuộc đơn vị chính) đều thuộc
đối tượng nộp thuế môn bài.
- Nộp1 lần/năm.
- Nộp trong vòng 10 ngày hoặc ngày cuối cùng của tháng sau khi có Giấy phép kinh
doanh và đã hoàn tất thủ tục khai thuế.
- Những năm tiếp theo khai Thuế môn bài chậm nhất vào ngày 30/01.
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
- Bậc thuế môn bài được quy định như sau:
Bậc thuế mônbài Vốn đăng ký Mức thuế môn bài cả năm
Bậc 1 Trên 10 tỷ 3.000.000
Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 2.000.000
Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ 1.500.000
Bậc 4 Dưới 2 tỷ 1.000.000
- Quán có vốn đăng kí là 1 tỷ nên mức thuế môn bài cả năm sẽ là 1,000,000 VNĐ.
Mức thuế trung bình phải đóng 1 tháng là: 1,000,000/12 = 83,333 ≈ 84,000
(VNĐ).
Thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Theo Thông tư 141/2013/TT-BTC về Thuế TNDN:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể cả hợp tác
xã, đơn vị sự nghiệp có thu (sau đây gọi là doanh nghiệp) có tổng doanh thu năm không quá
20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2013.
Tổng doanh thu năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp
dụng thuế suất 20% là tổng doanh thu của năm trước liền kề của doanh nghiệp được xác
định căn cứ vào chỉ tiêu mã số [01] và chỉ tiêu mã số [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của kỳ tính thuế năm trước liền kề theo Mẫu số 03-1A/TNDN kèm theo
tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-
BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Đối với doanh nghiệp mới thành lập trong thời gian từ 01/01/2013 đến hết ngày
30/6/2013 thì doanh thu được xác định căn cứ vào chỉ tiêu "doanh thu phát sinh trong kỳ”
(không bao gồm thu nhập khác) mã số [21] trên Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm
tính của quý I và quý II năm 2013 theo Mẫu số 01A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số
28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay
thế (nếu có).
Trường hợp doanh nghiệp có tổng thời gian
hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ khi
thành lập đến hết kỳ tính thuế thu nhập
doanh nghiệp năm 2012 không đủ 12 tháng
hoặc kỳ tính thuế đầu tiên của năm 2012
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
nhiều hơn 12 tháng theo quy định thì doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp được áp
dụng thuế suất 20% quy định tại khoản này là doanh thu bình quân tháng của kỳ tính thuế
thu nhập doanh nghiệp năm 2012 không vượt quá 1,67 tỷ đồng.
Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập trong 6 tháng đầu năm 2013 thì doanh thu
làm căn cứ xác định doanh nghiệp được áp dụng thuế suất 20% quy định tại khoản này là
doanh thu bình quân của các tháng đầu năm 2013 tính đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2013
không vượt quá 1,67 tỷ đồng.
Đối với doanh nghiệp mới thành lập kể từ ngày 01/07/2013 thực hiện kê khai tạm
tính quý theo thuế suất 25% (trừ trường hợp thuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế). Kết
thúc năm tài chính nếu doanh thu bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67
tỷ đồng thì doanh nghiệp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính
theo thuế suất 20% (trừ các khoản thu nhập quy định tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư này).
2. Thuế suất 20% quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với các khoản
thu nhập sau:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ
chuyển nhượng bất động sản (trừ thu nhập từ đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội quy định tại
Điều 2, Thông tư này), thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền
tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận
được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam;
b) Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm
khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản;
c) Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy
định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
3. Nguyên tắc xác định:
a) Doanh nghiệp phải
hạch toán riêng phần thu nhập
được áp dụng thuế suất 20% và
phần thu nhập không được áp
dụng thuế suất 20%. Trường
hợp doanh nghiệp không hạch
toán riêng được phần thu nhập
được áp dụng thuế suất 20% và
phần thu nhập không được áp
dụng thuế suất 20% thì thu nhập được áp dụng thuế suất 20% được xác định theo tỷ lệ giữa
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được áp dụng thuế suất 20% trên tổng doanh thu
trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp.
b) Sau khi xác định riêng được thu nhập, doanh nghiệp được phép bù trừ lãi, lô giữa
các hoạt động với nhau, phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất của hoạt động còn thu nhập. Việc bù trừ lãi, lô giữa
các hoạt động với nhau trong g giai đoạn được áp dụng văn bản cụ thể như sau:
- Đối với giai đoạn từ ngày 01/7/2013 đến hết ngày 31/12/2013 thực hiện theo quy
định tại Điều 16 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm
2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Kể từ ngày 01/01/2014 thực hiện theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng
6 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
c) Xác định thu nhập được áp dụng thuế suất 20% từ ngày 01/7/2013:
- Trường hợp doanh nghiệp xác định được doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế
của hoạt động sản xuất kinh doanh được áp dụng thuế suất 20% từ ngày 01/7/2013 thì áp
dụng thuế suất 20% theo thực tế doanh nghiệp hạch toán được kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2013.
- Trường hợp doanh nghiệp không xác định được thu nhập chịu thuế của hoạt động
sản xuất kinh doanh được áp dụng thuế suất 20% từ ngày 01/7/2013 thì thu nhập được áp
dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 được xác định trên cơ sở số thu nhập
được áp dụng thuế suất 20% phát sinh bình quân trong các tháng nhân (×) số tháng hoạt
động sản xuất kinh doanh tính từ ngày 01/7/2013 đến hết năm tài chính đó.
Quán đóng thuế TNDN hàng năm theo thuế suất 20%
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ CỐ ĐỊNH HÀNG THÁNG
Tên khoản mục Chi tiết Đơn giá Thành tiền (VNĐ)
Thuê mặt bằng 20,000,000
VNĐ/tháng
20,000,000
Điện thoại Gói cước điện thoại cố định
99K
99,000
VNĐ/tháng
99,000
Internet Gói cước Office C của Viettel 550,000 550,000
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
VNĐ/tháng
Lương nhân viên 47,340,000
Chi phí khác Cho các dịch vụ công cộng. 100,000
Thuế môn bài 1,000,000 VNĐ/năm 84,000
TỔNG 68,173,000
2.6.3. Chi phí biến đổi hàng tháng.
Nguyên vật liệu.
BẢNG NHU CẦU VỀ NGUYÊN VẬT LIỆUTRUNG BÌNH TRONG THÁNG
STT TÊN MẶT HÀNG ĐƠN GIÁ ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNGTHÀNH TIỀN (VNĐ)
1 Kem 104,000 kg 150 15,600,000
2 Sữa 25,000 lít 50 1,250,000
3 Đường 20,000 kg 15 300,000
4 Thạch 155,000 hộp 5 775,000
5 Mật ong 200,000 lít 1 200,000
6 Trái cây 22,000 kg 150 3,300,000
7 Siro các loại 70,000 lít 6 420,000
8 Trà 43,000 hộp 15 645,000
9 Cá viên chiên 70,000 kg 20 1,400,000
10 Xúc xích 90,000 kg 5 450,000
11 Khoai tây 30,000 kg 9 270,000
12 Yaourt 5,000 hộp 450 2,250,000
13 Dầu ăn 25,000 lít 10 250,000
14 Tương ớt 10,000 chai 30 300,000
15 Chocolate 175,000 chai 4 700,000
16 Bánh quế 8,000 hộp 30 240,000
17 Cà phê 180,000 kg 5 900,000
18 Rượu Rhum 280,000 chai 1 280,000
TỔNG 29,250,000
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
ĐƠN GIÁ MUA VÀO/BÁN RA CỦA TỪNG MẶT HÀNG
TÊN MẶT HÀNG ĐƠN VỊGIÁ MUA VÀO
GIÁ BÁN RA
Kem ốc quế Ly 7,800 18,000
Kem chú hề Ly 8,000 20,000
Kem ba màu Ly 8,200 22,000
Kem cà phê Ly 8,300 23,000
Kem yaourt dâu Ly 8,500 25,000
Kem dâu đặc biệt Ly 8,400 24,000
Kem socola đặc biệt Ly 8,300 23,000
Kem bạc hà đặc biệt Ly 8,600 23,000
Kem Black & White Ly 8,300 23,000
Kem thuyền phần 9,200 27,000
Kem trái dừa trái 15,500 33,000
Kem cocktail trái cây Ly 8,500 25,000
Kem trà xanh Ly 8,200 22,000
Kem Mỹ đặc biệt Ly 9,000 31,000
Kem vani sữa tươi Ly 8,100 21,000
Kem đơn (tự chọn vị) viên 5,000 12,000
Kem student Ly 9,100 28,000
Sinh tố bơ Ly 7,000 15,000
Sinh tố dâu Ly 6,800 14,000
Sinh tố mãng cầu Ly 6,800 14,000
Sinh tố sapoche Ly 7,200 14,000
Sinh tố cà rốt Ly 6,500 14,000
Sinh tố cà chua Ly 5,000 14,000
Sinh tố xoài Ly 7,800 14,000
Sinh tố chanh dây Ly 6,400 14,000
Sinh tố đu đủ Ly 5,800 14,000
Sinh tố kem Ly 7,200 16,000
Cam vắt Ly 7,000 15,000
Nước chanh dây Ly 6,000 12,000
Chanh đá Ly 5,800 12,000
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Yaourt đá Ly 6,000 20,000
Cá viên chiên xiên 5,000 10,000
Xúc xích chiên xiên 6,000 14,000
Khoai tây xoắn xiên 7,000 16,000
Trái cây dĩa Dĩa 15,000 25,000
Khoai tây chiên Dĩa 7,000 15,000
Điện.
ST
T
Mức sử dụng trong tháng Giá bán
điện
(đ/kWh)
1 Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp) 993
2 Cho kWh từ 0– 100 (cho hộ thông thường) 1.350
3 Cho kWh từ 101 – 150 1.545
4 Cho kWh từ 151 – 200 1.947
5 Cho kWh từ 201 – 300 2.105
6 Cho kWh từ 301 – 400 2.249
7 Cho kWh từ 401 trở lên 2.307
Nước.
- Theo Quyết định số 103/2009/QĐ-UBND ngày 24/12/2009 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh giá nước sạch trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh, từ ngày 01/01/2013, đơn giá nước sạch sẽ được áp dụng theo mức giá năm
2013;
- Theo Quyết định số 90/2010/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, mức phí giai đoạn 2011 -
2015 là 10% trên đơn giá nước sạch.
ĐƠN GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Đối tượng sử dụng nước Đơn giá nước sạch
chưa thuế GTGT
Phí BVMT
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
(đồng/m3)(đồng/m3)
Đối tượng sinh hoạt
- Đến 4m3/người/tháng 5.300 530
- Trên 4m3 đến 6m3/người/tháng 10.200 1.020
- Trên 6m3/người/tháng 11.400 1.140
Đối tượng không sinh hoạt
Đơn vị sản xuất 9.600 960
Cơ quan, đoàn thể hnh chính sự
nghiệp
10.300 1.030
Đơn vị kinh doanh, dịch vụ 16.900 1.690
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BIẾN ĐỔI HÀNG THÁNG
TÊN CHI PHÍ ĐƠN GIÁ ĐƠN VỊSỐ LƯỢNG THÀNH TIỀN (VNĐ)
Nguyên vật liệu 29,250,000
Điện 2,307 Kw 1,851 4,270,257
Nước 16,900 m3 167 2,822,300
Bảo vệ môi trường 1,690 m3 167 282,230
Khăn giấy 25,000 lốc 2 50,000
Xà phòng 15,000 Chai 4 60,000
Ống hút 33,000 Gói 15 495,000
Bao nilon các loại 45,000 Kg 2 90,000
Chi phí phát sinh 1,000,000
TỔNG 38,319,787
2.7. Doanh thu và thời gian thu hồi vốn dự kiến.
2.7.1. Doanh thu.
DỰ BÁO SỐ LƯỢNG TỪNG MẶT HÀNG BÁN RA TRONG MỘT NGÀY
TÊN MẶT HÀNG ĐƠN VỊ GIÁ BÁNSỐ LƯỢNG
THÀNH TIỀN
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Kem ốc quế Ly 18,000 4 72,000Kem chú hề Ly 20,000 3 60,000Kem ba màu Ly 22,000 3 66,000Kem cà phê Ly 23,000 2 69,000Kem yaourt dâu Ly 25,000 3 75,000Kem dâu đặc biệt Ly 24,000 3 72,000Kem socola đặc biệt Ly 23,000 3 69,000Kem bạc hà đặc biệt Ly 23,000 4 92,000Kem Black & White Ly 23,000 3 69,000Kem thuyền phần 27,000 2 54,000Kem trái dừa Trái 33,000 4 132,000Kem cocktail trái cây Ly 25,000 3 75,000Kem trà xanh Ly 22,000 4 88,000Kem Mỹ đặc biệt Ly 31,000 2 62,000Kem vani sữa tươi Ly 21,000 4 84,000Kem đơn (tự chọn vị) Viên 12,000 9 108,000Kem student Ly 28,000 4 112,000Sinh tố bơ Ly 15,000 4 60,000Sinh tố dâu Ly 14,000 4 56,000Sinh tố mãng cầu Ly 14,000 4 56,000Sinh tố sapoche Ly 14,000 4 56,000Sinh tố cà rốt Ly 14,000 5 70,000Sinh tố cà chua Ly 14,000 4 56,000Sinh tố xoài Ly 14,000 5 70,000Sinh tố chanh dây Ly 14,000 4 56,000Sinh tố đu đủ Ly 14,000 5 70,000Sinh tố kem Ly 16,000 4 64,000Cam vắt Ly 15,000 6 90,000Nước chanh dây Ly 12,000 4 48,000Chanh đá Ly 12,000 4 48,000Yaourt đá Ly 20,000 8 160,000Cá viên chiên Xiên 10,000 15 150,000Xúc xích chiên Xiên 14,000 5 70,000Khoai tây xoắn Xiên 16,000 8 128,000Trái cây dĩa Dĩa 25,000 6 150,000Khoai tây chiên Dĩa 15,000 8 120,000TỔNG 167 2,937,000
Vậy:- Giá bán trung bình của 1 ly kem + sinh tố là 19,275 VNĐ
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
- Giá bán trung bình của 1 phần ăn vặt là 16,000 VNĐ- Doanh thu trung bình 1 ngày là 2,937,000 VNĐ.- Doanh thu trung bình 1 tháng là 88,110,000 VNĐ.
Dự báo doanh thu năm:
- Ngày thường : 120-130ly kem + sinh tố (trung bình 125 ly/ngày); 40-44
phần ăn vặt (trung bình 42 phần/ngày)
- Ngày lê (đông khách) : 130-140 ly (trung bình 135 ly/ngày); 48-52 phần ăn vặt
(trung bình 50 phần/ngày)
DỰ BÁO NHU CẦU CÁC QUÍ TRONG NĂM
QUÍ NGÀY LỄ NGÀY THƯỜNG
SỐ LY KEM + SINH TỐ
SỐ PHẦN ĂN VẶT
1 2 88 11,270 3,796
2 2 89 11,395 3,838
3 1 91 11,510 3,872
4 3 89 11,530 3,888
TỔNG 8 357 45,705 15,394
Doanh thu dự kiến năm đầu: (45,705*19,275)+(15,394*16,000)=1,127,267,875
VNĐ.
TỈ LỆ TĂNG DOANH THU DỰ KIẾN QUA CÁC NĂM
Đơn vị tính: VNĐ
NĂM TỈ LỆ TĂNG SO VỚI NĂM TRƯỚC
THÀNH TIỀN
1 - 1,127,267,875
2 32% 1,487,993,595
3 35% 2,008,791,353
4 25% 2,510,989,192
5 30% 3,264,285,949
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
BẢNG TỔNG HỢP SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ VÀ
DOANH THU ĐẾN HẾT NĂM THỨ 5
Đơn vị tính: VNĐ;2
Năm 1 2 3 4 5Giá bán kem + sinh tố 19,275 19,275 19,275 19,275 19,275
Giá bán đồ ăn vặt 16,000 16,000 16,000 16,000 16,000
Sản lượng tiêu thụ 70,296 96,305 134,827 175,276 236,622
Giá muatrung bình/1sp
7,800 7,800 7,800 7,800 7,800
Tổngdoanh thu
1,127,267,875 1,487,993,595 2,008,791,353 2,510,989,192 3,264,285,949
2.7.2. Lợi nhuận ước tính trước và sau thuế. Đầu tư.
Đơn vị tính: VNĐSTT KHOẢN ĐẦU TƯ THÀNH TIỀN
1 Chi phí mặt bằng 60,000,0002 Chi phí thiết bị 158,225,0003 Sửa chữa- trang trí 70,000,0004 Chi phí VC, lắp đặt TB 14,000,0005 Chi phí khác 7,270,000
Thông tin chung.
Vay ngân hàng 100% VĐTLãi xuất vay 8% %/nămThời gian trả nợ 3 năm (trả gốc bằng nhau)Thuế suất thuế TNDN 20% %/nămThuế môn bài 1,000,000 VNĐ/năm
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Kế hoạch khấu hao.
Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC: Thời gian khấu hao thiết bị chế biến lương thực,
thực phẩm là 7 năm.
Nguyên giá máy móc thiết bị: Đơn vị tính: VNĐ.
Nội dung Thành tiền
Thiết bị cơ bản cho HĐ SXKD 140,620,000
Thiết bị pha chế, chế biến 17,605,000
Nguyên giá máy móc, thiết bị cần tính KH 158,225,000
Khấu hao máy móc thiết bị:
Đơn vị tính: VNĐ.
Năm 1 2 3 4 5
Giá trị đầu kì 158,225,000 135,621,429 113,017,858 90,414,287 67,810,716
KH trong kì 22,603,571 22,603,571 22,603,571 22,603,571 22,603,571
Giá trị cuối kì 135,621,429 113,017,858 90,414,287 67,810,716 45,207,145
Lịch vay và trả nợ.
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 0 1 2 3 4 5
Nợ đầu năm 109 109 666,666,667 333,333,333 0 0
Trả lãi 80,000,000 53,333,333 26,666,667 0 0
Trả gốc 333,333,333 333,333,333 333,333,333 0 0
Trả gốc và lãi 413,333,333 386,666,667 360,000,000 - -
Nợ cuối năm 109 666,666,667 333,333,333 - - -
Chi phí hoạt động.
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 1 2 3 4 5
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Nguyên liệu 351,000,000 480,870,000 673,218,000 875,183,400 1,181,497,590Điện 51,243,084 51,243,084 51,243,084 51,243,084 51,243,084Nước 33,867,600 33,867,600 33,867,600 33,867,600 33,867,600Khấu hao 22,603,571 22,603,571 22,603,571 22,603,571 22,603,571Lãi vay 413,333,333 386,666,667 360,000,000 - -Chi phi khác 12,000,000 12,000,000 12,000,000 12,000,000 12,000,000Tổng chi phí 884,047,588 987,250,922 1,152,932,255 994,879,655 1,301,211,845
Kết quả kinh doanh.
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 1 2 3 4 5Doanh thu 1,127,267,875 1,487,993,595 2,008,791,353 2,510,989,192 3,264,285,949Tổng chi phí 884,047,588 987,250,922 1,152,932,255 994,879,655 1,301,211,845Lợi nhuận trước thuế 243,220,287 500,742,673 855,859,098 1,516,109,537 1,963,074,104
Thuế TNDN(=20% LN trước thuế)
48,644,057 100,148,534 171,171,819 303,221,937 392,614,820
Thuếmôn bài 1,000,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000
Lợi nhuậnsau thuế 193,576,230 399,594,139 683,687,279 1,211,887,600 1,569,459,284
2.7.3. Thời gian thu hồi vốn dự kiến.
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 0 1 2 3 4 5Hệ số chiết khấu(i1=8%) 1 0.9259 0.8573 0.7938 0.7350 0.6806Ct 1,000,000,000 - -PV(Ct) 1,000,000,000Lợi nhuận sau thuế 193,576,230 399,594,139 683,687,279 1,211,887,600 1,569,459,284
Khấu hao 22,603,571 22,603,571 22,603,571 22,603,571 22,603,571Rt=(LNst +KH) 216,179,801 422,197,710 706,290,850 1,234,491,171 1,592,062,855
PV(Rt) 200,160,827 361,950,006.8 560,653,677 907,351,010 1,083,557,979
Lũy kế PV(RT) 200,160,827 562,110,833 1,122,764,511 2,030,115,521 3,113,673,500
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
NPV -109 -799,839,173 -237,728,340 885,036,172 2,915,151,693 6,028,825,193
Gọi thời gian thu hồi vốn dự kiến là T.
- Tổng hiện giá thu hồi vốn đến hết năm thứ 2 là 562,110,833
- Tổng hiện giá thu hồi vốn đến hết năm thứ 3 là1,122,764,511
- Tổng hiện giá đầu tư là 1,000,000,000
2 năm < T < 3 năm.
T= 2 năm + 1 số tháng của năm 3.
- 1 tháng thu hồi bình quân của năm thứ 3 là : 560,653,677/ 12 =46,721,139
- Hết năm thứ 2 số vốn còn thiếu = 1,000,000,000 –562,110,833=437,889,167
Số tháng cần thiết của năm thứ 3 để hoàn vốn là:
437,889,167/46,721,139 ≈ 10 tháng
Vậy thời gian hoàn vốn dự kiến là : T= 2 năm 10 tháng.
Chương 3: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN
3.1. Tính khả thi của dự án.
Để xác định tính khả thi của dự án, ta sẽ tính Tỉ suất thu nhập nội bộ (IRR).
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 0 1 2 3 4 5Hệ số chiết khấu(i=50%) 1 0,6667 0.4445 0.2963 0.1975 0.1316Ct 109 - - - - -PV(Rt) 109 - - - - -Lợi nhuậnsau thuế 193,576,230 399,594,139 683,687,279 1,211,887,600 1,569,459,284Khấu hao 22,603,571 22,603,571 22,603,571 22,603,571 22,603,571Rt(=LNst +KH) 216,179,801 422,197,710 706,290,850 1,234,491,171 1,592,062,855PV(Rt) 144,127,073 187,666,882 209,273,979 243,812,006 209,515,472
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Lũy kế PV(RT) 144,127,073 331,793,955 511,067,934 784,879,940 994,395,412
NPV2 (109) -855,872,927 -524,078,972 -13,011,038 771,868,902 1,766,264,314
Ta có:
IRR =i1+ (i2−i1 ) .(NPV 1
NPV 1+|NPV 2|)
= 0.08 + (0.50 – 0.08¿ .¿). IRR = 0.4939.
Vì IRR = 0.4939> k1 = 0.08 Dự án khả thi.
3.2. Những điều cần lưu ý.
3.2.1. Những rủi ro có thể xảy ra.
Xác định sai phân khúc thị trường.
Khi ta muốn kinh doanh một mặt hàng nào đó thì đầu tiên ta phải xác định khách
hàng.Việc này là bước đầu tiên quan trọng. Bởi vì phân khúc chính là nguồn doanh thu của
mình, nếu không có phân khúc chính xác hay nói cách khác là không có khách hàng thì việc
kinh doanh sẽ gặp rất nhiều những khó khăn. Nếu chúng ta không xác định được đối tượng
mình nhắm đến thì sẽ gây khó khăn trong việc lập bảng giá.Kinh doanh quán kem thì yếu tố
khách hàng là rất quan trọng.Khi xác định không đúng đối tượng khách thì ta sẽ gặp khó
khăn trong việc trang trí quán, bài trí và menu của quán.
Xác định phong cách quán không phù hợp với thời đại.
Lựa chọn địa điểm kinh doanh không phù hợp.
Môi một khu vực, địa điểm có một thế mạnh và điểm yếu riêng.Kinh doanh quán kem
dành cho sinh viên thì ta phải mở quán gần các trường học (đại học, trung học phổ thông) và
ta phải tìm hiểu xung quanh khu vực đó, sở thích của sinh viên trường đó.
Chưa có kế hoạch marketing hiệu quả.
Khi mở quán, ta không phải cứ mở quán là có khách. Ta phải lên kế hoạch marketing
một cách chi tiết để thu hút khách hàng mới cũng như giữ khách hàng cũ. Ta phải xây dựng
được thương hiệu của quán. Đây là việc quan trọng, quán không có thương hiệu riêng thì rất
dê bị quên lãng và kinh doanh không hiệu quả.
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Khó khăn trong việc quản lý nhân viên khi mình không có mặt ở quán.
Không quản lý được đội ngũ nhân viên là một trong những rủi ro rất lớn trong việc thu
hút khách hàng. Khi ta đến một quán kem thì phong cách phục vụ của nhân viên là một điều
đáng chú ý sau phong cách quán.nhân viên của
quán luôn luôn phải niềm nở tiếp đón khách và
không được tỏ thái độ khinh khi, bất cần với
khách hàng. Nếu chỉ cần một nhân viên tỏ
thái độ như vậy thì danh tiếng cũng như uy tín
của quán đã giảm xuống. Việc có được một quản lý giỏi cũng như một đội ngũ nhân viên tốt
là một việc khó khăn khi ta vắng mặt ở quán.
Dự báo nhu cầu sai lệch do tính lạc quan dẫn đến đánh giá sai tình hình.
Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá.
Hàng bị hư hại trong vận chuyển lưu kho.
3.2.2. Cách khắc phục.
Tạo dấu ấn riêng, khác lạ cho quán.
Xác định ro ràng và chính xác phân khúc thị trường của mình, phong cách của quán
sao cho phù hợp với thời đại.
Chuẩn bị khâu marketing một cách khoa học và cẩn thận .
Nâng cao công tác quản lí nhân viên, tính chuyên nghiệp trong phục vụ. Có các mức
lương thưởng hợp lý để khuyến khích nhân viên làm việc có hiệu quả hơn.
Tổ chức các sự kiện thường niên và có chính sách khuyến mãi để thu hút khách hàng
.
3.3. Kiến nghị.
Quận Bình Thạnh là nơi tập trung nhiều trường đại học nên sẽ rất đông sinh
viên từ nhiều nơi khác đến và có nhiều quán ăn uống mở ra để đáp ứng nhu cầu của
sinh viên. Vậy nên mong các cấp chính quyền tạo điều kiện giúp đỡ và có những biện
pháp bảo vệ an ninh được chặt chẽ hơn để quán của chúng tôi nói riêng và đời sống
của các hộ trong khu vực nói riêng được an toàn.
Ngoài ra ngày nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm kém chất lượng được bày
bán gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe của người tiêu dùng, và gần như mọi
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
người có cảm giác xấu và hầu như ko tin tưởng để sử dụng các mặt hàng đó nữa. Vậy
nên mong các cấp chính quyền cần kiểm tra và làm ro để người tiêu dùng đến với
những sản phẩm của chúng tôi 1 cách tin cậy.
Tài liệu tham khảo:
- Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp .
- Giáo trình Quản trị tài – Ts.Nguyên Văn Thuận – ĐH Mở TP.HCM 2009.
- Tài chính doanh nghiệp – Ts. Bùi Hữu Phước – ĐH KT TP.HCM 2009.
- Các nghị định, thông tư liên quan.
- Internet, sách báo có thông tin liên quan.
- Các nguồn khác.
--- HẾT ---
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học môn Quản Trị Tài Chính tại trường Đại học GTVT
TP.HCM, với một khoảng thời gian không phải là nhiều, nhưng lượng kiến thức mà
thầy đã truyền đạt cho chúng em thật quý báu và bổ ích. Thực tế là, những kiến thức
đó đã giúp em vững vàng và tự tin hơn trong lĩnh vực và ngành mà mình chọn học.
Với sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhóm em xin gửi đến Ban giám hiệu nhà
trường cùng toàn thể quý thầy cô lời cảm ơn chân thành về những kiến thức hữu ích
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH TKMH:QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
mà nhóm nhận được từ sự truyền đạt của quý thầy cô, đặc biệt nhóm gửi lời cảm ơn
chân thành đến GV: Ths. Nguyên Thị Minh Hạnhlà giảng viên trực tiếp hướng dẫn,
đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài thiết kế này.
Vì thời gian tìm hiểu có hạn, kiến thức chắc chắn còn nhiều hạn chế nên bài thiết kế
này không thể tránh khỏi những thiếu sót.Kính mong có được sự góp ý của thầy để
bài thiết kế của nhóm em hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, nhóm em xin chân thành cảm ơn sự nhắc nhở chỉ bảo, sự nhiệt
tình của thầy đã tạo điều kiện cho nhóm hoàn thành tốt bài thiết kế này. Kính chúc
thầy sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong công việc !
Trân trọng !
TP.HCM,ngày 22 tháng 1 năm 2015
Sinh Viên thực hiện
Nguyên Thị Kim Huê
SVTH:NGUYỄN THỊ KIM HUÊ-KT12CMSSV: 1219690042