các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787

14
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 Bắc Ninh) Email: [email protected] D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc - 1 - PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG CÂU HỎI - BÀI TẬP TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC KHỐI A NĂM 2012 A. ĐẠI CƯƠNG I. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - LIÊN KẾT HÓA HỌC – BẢNG TUẦN HOÀN Câu 1: Nguyên tử R tạo được cation R + . Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R + (ở trạng thái cơ bản) là 2p 6 . Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là A. 11. B. 10. C. 22. D. 23. Hướng dẫn giải R + có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p 6 thì R có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s 1 Z = 11 Tổng số hạt mang điện trong R là 22. Câu 2: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn. B. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s. C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3. D. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực. Hướng dẫn giải Hợp chất khí với H của R: RH n Oxit cao nhất: R 2 O 8-n . Theo bài ra ta có: n 4 R 2R : 11:4 43n 7R 88 R 12 R 8 n 2R 16n Oxit cao nhất: CO 2 . Phân tử CO 2 là phân tử không phân cực. Câu 3: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng? A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường. C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron. D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron. Hướng dẫn giải Theo bài ra ta có: P X + P Y = 33 và P Y P X = 1. Nên P X = 16 (S); P Y = 17 (Cl). Do đó chỉ có phát biểu D đúng (Nguyên tử X (P X = 16) có 4e ở phân lớp ngoài cùng). A sai vì trong cùng chu kỳ, P tăng thì độ âm điện tăng. B sai vì S là chất rắn ở điều kiện thường. C sai vì lớp ngoài cùng của Y có 7e (phân lớp ngoài cùng mới là 5) II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC Câu 4: Xét phản ứng phân hủy N 2 O 5 trong dung môi CCl 4 ở 45 0 C : N 2 O 5 N 2 O 4 + 1 2 O 2 Ban đầu nồng độ của N 2 O 5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N 2 O 5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N 2 O 5 A. 1,36.10 -3 mol/(l.s). B. 6,80.10 -4 mol/(l.s) C. 6,80.10 -3 mol/(l.s). D. 2,72.10 -3 mol/(l.s). Hướng dẫn giải 3 C 2, 08 2, 33 v 1,36.10 (mol / (l.s)) t 184

Upload: bui-duy-tay

Post on 28-Nov-2014

20.494 views

Category:

Documents


3 download

DESCRIPTION

 

TRANSCRIPT

Page 1: Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787

Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email: [email protected]

D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc

- 1 -

PHÂN LOẠI VÀ GIẢI CHI TIẾT CÁC DẠNG CÂU HỎI - BÀI TẬP

TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC KHỐI A NĂM 2012

A. ĐẠI CƯƠNG

I. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - LIÊN KẾT HÓA HỌC – BẢNG TUẦN HOÀN

Câu 1: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R

+ (ở trạng thái

cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là

A. 11. B. 10. C. 22. D. 23.

Hướng dẫn giải

R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p

6 thì R có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s

1 Z = 11

Tổng số hạt mang điện trong R là 22.

Câu 2: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất)

và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.

B. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.

C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.

D. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.

Hướng dẫn giải

Hợp chất khí với H của R: RHn Oxit cao nhất: R2O8-n. Theo bài ra ta có:

n 4R 2R: 11: 4 43n 7R 88

R 12R 8 n 2R 16n

Oxit cao nhất: CO2. Phân tử CO2 là phân tử không phân cực.

Câu 3: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử

Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét

nào sau đây về X, Y là đúng?

A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.

B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.

C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.

D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.

Hướng dẫn giải

Theo bài ra ta có: PX + PY = 33 và PY – PX = 1. Nên PX = 16 (S); PY = 17 (Cl). Do đó chỉ có phát

biểu D đúng (Nguyên tử X (PX = 16) có 4e ở phân lớp ngoài cùng).

A sai vì trong cùng chu kỳ, P tăng thì độ âm điện tăng.

B sai vì S là chất rắn ở điều kiện thường.

C sai vì lớp ngoài cùng của Y có 7e (phân lớp ngoài cùng mới là 5)

II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Câu 4: Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 450C :

N2O5 N2O4 + 1

2O2

Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình

của phản ứng tính theo N2O5 là

A. 1,36.10-3

mol/(l.s). B. 6,80.10-4

mol/(l.s)

C. 6,80.10-3

mol/(l.s). D. 2,72.10-3

mol/(l.s).

Hướng dẫn giải

3C 2,08 2,33v 1,36.10 (mol / (l.s))

t 184

Page 2: Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787

Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email: [email protected]

D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc

- 2 -

III. DUNG DỊCH – SỰ ĐIỆN LI

Câu 5: Cho các phản ứng sau:

(a) FeS + 2HCl FeCl2 + H2S

(b) Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S

(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl

(d) KHSO4 + KHS K2SO4 + H2S

(e) BaS + H2SO4 (loãng) BaSO4 + H2S

Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2-

+ 2H+ H2S là

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Hướng dẫn giải

(a) FeS + 2HCl FeCl2 + H2S Pt ion: FeS + 2H+ Fe

2+ + H2S

(b) Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S Pt ion: S2-

+ 2H+ H2S

(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl

Pt ion: 2Al3+

+ 3S2-

+ 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S

(d) KHSO4 + KHS K2SO4 + H2S Pt ion: H+ + HS

- H2S

(e) BaS + H2SO4 (loãng) BaSO4 + H2S Pt ion: Ba2+

+ S2-

+ 2H+ + SO4

2- BaSO4 + H2S

Do đó chỉ có phản ứng (b) là có phương trình ion thu gọn là S2-

+ 2H+ H2S

Câu 6 (NC): Dung dịch X gồm CH3COOH 0,03 M và CH3COONa 0,01 M. Biết ở 250C, Ka của

CH3COOH là 1,75.10-5

, bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 250C là

A. 6,28 B. 4,76 C. 4,28 D. 4,04

Hướng dẫn giải

3 3CH COOH CH COO H

0,03 0,01 0

x x x

0,03- x 0,01+ x x

5 5

a

x(0,01 x)K 1,75.10 x 5,21.10 pH 4,28

0,03 x

IV. ĐIỆN PHÂN

Câu 7: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện

không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z.

Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO

(sản phẩm khử duy nhất của N+5

). Giá trị của t là

A. 0.8. B. 0,3. C. 1,0. D. 1,2.

Hướng dẫn giải

Cho Fe vào Y thu được hỗn hợp kim loại chứng tỏ trong Y còn Ag+ và sau khi phản ứng với Y, Fe

còn dư.

Điện phân dung dịch AgNO3:

Catot: Ag+ + e Ag Anot: 2H2O 4e + 4H

+ + O2

x x x x

Rắn X: Ag ; Khí Z: O2. Dung dịch Y: Ag+ (0,15 - x) mol; H

+ x mol; NO3

- 0,15mol

Y + Fe: Do sau phản ứng còn Fe dư nên muối Fe thu được là muối Fe2+

3Fe + 8H+ + 2NO3

- 3Fe

2+ + 2NO + 4H2O

3/8x x

Fe + 2Ag+ Fe

2+ + 2Ag

(0,15-x)/2 0,15-x 0,15-x

Độ tăng khối lượng kim loại = lượng bạc tạo ra – lượng sắt phản ứng

3 0,15 x14,5 12,6 108(0,15 x) 56. x 56. x 0,1

8 2

etdn .F 0,1.96500t 3600(s) 1h

I 2,68

Page 3: Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787

Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email: [email protected]

D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc

- 3 -

B. VÔ CƠ

I. PHI KIM

Câu 8: Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?

A. H2S, O2, nước brom. B. O2, nước brom, dung dịch KMnO4.

C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. D. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom.

Hướng dẫn giải

A loại do có H2S – thể hiện tính khử khi tác dụng với SO2;

C loại do có dung dịch NaOH – phản ứng với SO2 không phải là phản ứng oxi hóa khử;

D loại do có dung dịch BaCl2 – không tác dụng với SO2; CaO – phản ứng không oxi hóa – khử.

Câu 9: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được

sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali

đó là

A. 95,51%. B. 87,18%. C. 65,75%. D. 88,52%.

Hướng dẫn giải

Nhớ: Độ dinh dưỡng của phân kali được tính theo % khối lượng K2O tương ứng với lượng K có

trong phân (SGK hóa học 11 – Bài phân bón).

Độ dinh dưỡng của phân là 55% tức trong 100g phân đó thì hàm lượng K2O tương ứng với lượng

K có trong phân là 55g

KCl

55%m .2.(39 35,5) 87,18%

39.2 16

II. KIM LOẠI

1. ĐẠI CƯƠNG

Câu 10: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa

như sau: Fe2+

/Fe, Cu2+

/Cu, Fe3+

/Fe2+

. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cu2+

oxi hóa được Fe2+

thành Fe3+

. B. Fe3+

oxi hóa được Cu thành Cu2+

.

C. Cu khử được Fe3+

thành Fe. D. Fe2+

oxi hóa được Cu thành Cu2+

.

Hướng dẫn giải

Phản ứng giữa hai cặp oxi hóa – khử diễn ra theo quy tắc : Fe3+

+ Cu Fe2+

+ Cu2+

Câu 11: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với

điện cực trơ) là:

A. Ni, Cu, Ag. B. Li, Ag, Sn. C. Ca, Zn, Cu. D. Al, Fe, Cr.

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

Loại các phương án B – có Li; C – có Ca; D có Al

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4

loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là

A. 5,83 gam. B. 7,33 gam. C. 4,83 gam. D. 7,23 gam.

Hướng dẫn giải

Đây là bài toán tính khối lượng muối khi cho kim loại tác dụng với axit nhóm 1. Có nhiều các giải

bài toán này: Đặt ẩn – Giải hệ; Bảo toàn khối lượng,…

Tuy nhiên, bài toán này ai cũng có thể nhớ công thức:

2KLpu Hm'Clm m 96n 2,43 96.0,05 7,23

Câu 13: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng

được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

Hướng dẫn giải

Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3 là những chất lưỡng tính; Al cũng vừa có thể phản ứng với dung dịch

HCl vừa có thể phản ứng với dung dịch NaOH. Chỉ có Na2SO4 không thỏa mãn.

Câu 14 (NC): Cho 0

( ) 1,10 ;pin Zn CuE V 2

0

/0,76

Zn ZnE V và 0

/0,80

Ag AgE V . Suất điện động chuẩn

của pin điện hóa Cu-Ag là

A. 0,56 V B. 0,34 V C. 0,46 V D. 1,14 V

Page 4: Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787

Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email: [email protected]

D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc

- 4 -

Hướng dẫn giải

Ta có: 2+ 2+ 2+

0 0 0 0

pin(Zn-Cu) Cu /Cu Zn /Zn Cu /CuE =1,10V = E - E E =1,10V -0,76V = 0,34V

+ 2+

0 0 0

pin(Cu-Ag) Ag /Ag Cu /CuE = E - E = 0,8V -0,34V = 0,46V

2. KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ

Câu 15: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn

toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3

lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong

X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là

A. 25,62%. B. 12,67%. C. 18,10%. D. 29,77%.

Hướng dẫn giải

Ta có sơ đồ:

o

2 3

3

2

3 2 t C

2 0,3mol K CO

2 vdu

KClOO

Ca(ClO )Hh X CaCl

Hh Y Dd Z : KClCaClKCl

KCl

2 2 3CaCl /Y K CO KCl/Y

82,3 0,6.32 0,3.111n n 0,3mol n 0,4mol

74,5

2 3KCl/Z K CO KCl/X KCl/X

1 0,2.74,5n 0,4 2n 1mol n 0,2mol %m .100% 18,10%

5 82,3

Câu 16: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết

tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết

560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là

A. 3,94 gam. B. 7,88 gam. C. 11,28 gam. D. 9,85 gam.

Hướng dẫn giải

Chú ý: Thêm từ từ dung dịch HCl vào bình (chứa cả kết tủa X - BaCO3 và dung dịch Y).

Thêm HCl vào đến khi không còn khí thoát ra nên dung dịch còn lại chứa: K+, Na

+, Ba

2+, Cl

-. Bảo

toàn điện tích ta có: 23 3

HClCl HCO COn n 2n n 0,5.0,56 0,28(mol)

Y phản ứng được với NaOH nên Y còn HCO3- và :

23 3

NaOHHCO OH CO

0,28 0,2n n n 0,2(mol) n 0,04(mol)

2

23 3 23

NaHCO Ba(HCO )CO

0,2 0,04n n 0,04(mol) n 0,08(mol)

2

23 3

BaCO XCOn n 0,04(mol) m 7,88(g)

3. NHÔM

Câu 17: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X

(không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

A. Al2O3 và Fe. B. Al, Fe và Al2O3.

C. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. D. Al2O3, Fe và Fe3O4.

Hướng dẫn giải

Phản ứng nhiệt nhôm của Fe3O4:

3Fe3O4 + 8Al 9Fe + 4Al2O3

Do 1/3 < 3/8 nên Al dư Chất rắn sau phản ứng có Fe, Al2O3 và Al dư.

Câu 18: Cho 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản

ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 75. B. 150. C. 300. D. 200.

Hướng dẫn giải

Nhận xét: Đây là một câu khó. Vì kết tủa ngoài BaSO4 còn có thể có Al(OH)3.

Các phản ứng có thể xảy ra:

Page 5: Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787

Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email: [email protected]

D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc

- 5 -

Ba2+

+ SO42-

BaSO4 (1)

Al3+

+ 3OH- Al(OH)3 (2)

Al3+

+ 4OH- AlO2

- + 2H2O (3)

Bài toán này có thể biện luận theo khoảng xác định của khối lượng kết tủa theo V với 2 điểm mốc

được xác định như sau.

Nếu (2) vừa đủ: 3Al OH3n n 3.0,1.2.V' 0,1 V' 1/ 6 .

Lúc đó: 2 24

kt 1Ba SOn n 0,05(mol) m 0,05.233 78.0,1/ 3 14,25(g)

Nếu (3) vừa đủ: 3Al OH4n n 4.0,1.2.V' 0,1 V' 1/ 8

Lúc đó: 2 24

kt 2Ba SOn 0,05(mol) n 0,1.3.1/ 8 0,0375 m 0,0375.233 8,7375(g)

Nhận thấy lượng kết tủa nằm trong khoảng từ mkt 2 đến mkt 1 nên 1/8 < V’ < 1/6 V’= 0,15.

Câu 19: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong

suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml

hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là

A. 23,4 và 56,3. B. 23,4 và 35,9. C. 15,6 và 27,7. D. 15,6 và 55,4.

Hướng dẫn giải

Dung dịch X trong suốt nên Al2O3 tan hoàn toàn. Thêm HCl vào X phải đến khi hết 100ml mới bắt

đầu có kết tủa chứng tỏ trong X có NaOH. Nên X chứa: NaOH (0,1mol) và NaAlO2.

Khi hết 300ml hoặc 700ml dung dịch HCl thì đều thu được a gam kết tủa chứng tỏ khi hết 300ml

HCl thì AlO2- chưa kết tủa hết; còn khi hết 700ml dung dịch HCl thì Al(OH)3 tạo ra bị hòa tan một

phần.

Phản ứng: OH- + H

+ H2O (1)

AlO2- + H

+ + H2O Al(OH)3 (2)

AlO2- + 4H

+ Al

3+ + 2H2O (3)

Khi hết 300ml dung dịch HCl, mới có (1) và (2); ở (2) AlO2- dư

3Al(OH) H (2)n n 0,3 0,1 0,2(mol) a 0,2.78 15,6(g)

Khi hết 700ml dung dịch HCl, có cả (1), (2) và (3):

2AlO (3) H (3)

1 1n n (0,7 0,1 0,2) 0,1(mol)

4 4

2

2 2 3

NaAlO

Na O Al O

n 0,1 0,2 0,3(mol)

1 1n (0,3 0,1) 0,2(mol);n 0,3 0,15(mol)

2 2

m 0,2.62 0,15.102 27,7(g)

4. SẮT - ĐỒNG VÀ KIM LOẠI KHÁC

Câu 20: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

A. Pirit sắt. B. Hematit đỏ. C. Manhetit. D. Xiđerit.

Hướng dẫn giải

Các quặng sắt thường gặp: Manhetit – Fe3O4; Hemantit đỏ - Fe2O3; Hemantit nâu – Fe2O3.nH2O;

Xiđerit – FeCO3; Pirit sắt – FeS2.

Câu 21: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là

A. 4,72. B. 4,08. C. 4,48. D. 3,20.

Hướng dẫn giải

Bài này có thể viết lần lượt 2 phương trình phản ứng (Fe với Ag+ trước rồi đến Fe với Cu

2+) sau đó

tính toán theo 2 phương trình phản ứng này.

Cũng có thể giải bài này theo phương pháp bảo toàn electron:

Cho: Fe Fe2+

+ 2e

Nhận: Ag+ + e Ag

0,05 0,1 0,02 0,02 0,02

Cu2+

+ 2e Cu

0,1 0,08 0,04

Chất rắn sau phản ứng: Ag (0,02 mol); Cu (0,04 mol) m = 4,72g

Page 6: Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787

Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email: [email protected]

D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc

- 6 -

Câu 22: Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi

phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được

m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 11,48 B. 14,35 C. 17,22 D. 22,96

Hướng dẫn giải

Phản ứng:

Ag+ + Fe

2+ Fe

3+ + Ag

0,2a 0,1a 0,1a

0,1a = 0,08 a = 0,8.

Dung dịch X: Ag+ (0,1a mol); Fe

3+ (0,1a mol); NO3

-

Ag+ + Cl

- AgCl

AgClm 0,08.143,5 11,48(g)

Câu 23: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu

được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là:

A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)2 và AgNO3

C. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2 D. AgNO3 và Mg(NO3)2

Hướng dẫn giải

Sau phản ứng thu được 2 kim loại và dung dịch chứa 2 muối nên 2 kim loại là Ag và Fe; Còn

dung dịch 2 muối là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.

Câu 24 (NC): Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc

nóng dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ

Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với

dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 38,08 B. 11,2 C. 24,64 D. 16,8

Hướng dẫn giải

Nhận xét: Đây là bài toán rất quen thuộc với những ai đã biết đến phương pháp quy đổi nguyên

tử. Với chú ý rằng Cu(OH)2 tan trong dung dịch NH3.

Quy đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp X’ chứa Cu – x mol; Fe – y mol; S – z mol. Ta dễ dàng lập

được hệ sau:

64x 56y 32z 18,4 x 0,1

233z 46,6 y 0,1

107y 10,7 z 0,2

Bảo toàn electron:

Cho: Cu Cu2+

+ 2e Nhận: N+5

+ e N+4

Fe Fe3+

+ 3e

S S+6

+ 6e

2NO Cu Fe Sn 2n 3n 6n 1,7 V 38,08(lit)

5. TỔNG HỢP VÔ CƠ

Câu 25: Cho các phản ứng sau :

(a) H2S + SO2 (b) Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 (loãng)

(c) SiO2 + Mg 0

ti le mol 1:2

t (d) Al2O3 + dung dịch NaOH

(e) Ag + O3 (g) SiO2 + dung dịch HF

Số phản ứng tạo ra đơn chất là

A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.

Hướng dẫn giải

Nhận xét: Đây là câu lý thuyết khó. Đề yêu cầu xác định số phản ứng tạo đơn chất với bước nhảy

các đáp án chỉ là 1 nên thiếu hoặc thừa 1 phản ứng thì đều sai. Trong số 6 phản ứng trên, chỉ có các

phản ứng (a), (e), (d), (g) là tương đối quen thuộc trong chương oxi – lưu huỳnh (Hóa 10). Trong đó,

các phản ứng (a) và (e) tạo đơn chất còn (d) và (g) không.

Phản ứng (c) có thể các em cũng biết (điều chế Si – SGK hóa 11) hoặc suy luận từ phản ứng của

CO2 và Mg.

Page 7: Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787

Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email: [email protected]

D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc

- 7 -

Phản ứng (b) hầu hết các em sẽ không xác định được vì đây là phản ứng có trong bài tốc độ phản

ứng hóa học (SGK Hóa 10) – Bài học ở cuối năm và phần này không được nhắc lại trong quá trình ôn

tập (Vì chỉ là một phản ứng trong một thí nghiệm của bài đó!). Tất nhiên, nếu học sinh được làm thí

nghiệm này thì sẽ nhớ phản ứng này tạo đơn chất là S:

Na2S2O3 + H2SO4 S + SO2 + H2O + Na2SO4

Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):

(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.

(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.

(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.

(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Hướng dẫn giải

Các phản ứng:

(a): Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2

(b): H2S + CuSO4 CuS + H2SO4 (CuS không tan trong dung dịch axit mạnh!)

(c): 3AgNO3 + FeCl3 3AgCl + Fe(NO3)3

Câu 27: Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit

trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?

A. 6. B. 7. C. 8. D. 5.

Hướng dẫn giải

Ngoài CuO không tác dụng với dung dịch NaOH loãng ra, nhiều em sẽ xác định sai ở Cr2O3 và

SiO2 – 2 oxit này chỉ tan trong dung dịch NaOH đậm đặc, đun nóng.

Các oxit còn lại thì đều là oxit axit nên không có gì khó khăn để xác định.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại

B. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội.

C. Nhôm và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.

D. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.

E. Hướng dẫn giải

Câu này nếu không nhớ Cr tác dụng với dung dịch axit mạnh H+ chỉ tạo muối Cr

2+ thì cũng

hoàn toàn có thể loại trừ các đáp án còn lại vì các phát biểu đó đều đúng và quen thuộc.

Câu 29 (NC): Nhận xét nào sau đây không đúng

A. SO3 và CrO3 đều là oxit axit.

B. Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là hiđroxit lưỡng tính và có tính khử.

C. BaSO4 và BaCrO4 hầu như không tan trong nước.

D. Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và có tính khử.

Hướng dẫn giải

Al(OH)3 không có tính khử vì số oxi hóa của Al là +3 – Số oxi hóa cao nhất của nhôm. Khác với

Crom còn có thể bị oxi hóa nên trạng thái số oxi hóa cao hơn là +6.

C. HỮU CƠ

I. HIDROCACBON

Câu 30: Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ

các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết

tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là

A. 80%. B. 70%. C. 92%. D. 60%.

Hướng dẫn giải

Ta có sơ đồ bài toán:

3 32 4 3 AgNO /NHH O(xt:HgSO ,H )CH CHO : x mol Ag : 2x mol

0,2mol CH CH HH KTCAg CAg : (0,2 - x)molCH CH du : (0,2 - x) mol

0,162x.108 (0,2 x).240 44,16 x 0,16(mol) H .100% 80%

0,2

Page 8: Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787

Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email: [email protected]

D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc

- 8 -

Câu 31: Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể

có của X là

A. 6. B. 5. C. 7. D. 4.

Hướng dẫn giải

Hidro hóa hoàn toàn X mạch hở thu được isopentan nên X có cấu trúc mạch C giống isopentan. Và

X có chứa liên kết tự do. Do đó, X có thể là

C C C C

C

C C C C

C

C C C C

C

C C

C

C C C C

C

C C C C

C

C CH C C

C

C CH

1 2 3

Nhận xét: Bài toán này có thể phát triển thêm với dữ kiện tỉ lệ số mol X và H2 là 1:1; 1:2 hay 1:3

Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn

bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4

gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là

A. C3H4. B. CH4. C. C2H4. D. C4H10.

Hướng dẫn giải

Nhận xét: Đây là câu rất dễ gây nhầm nếu không đọc kĩ đề, Ba(OH)2 cho ở đây không biết dư hay

không.

Ta có:

3 2 2 2 2 3BaCO H O CO H O CO BaCOdd ddm m m m m m m m 39,4 19,912 19,488(g) (1)

2 2 2 2O pu H O CO X Om m m m 19,488 4,64 14,848(g) n 0,464(mol)

Gọi CTPT của X là CxHy (x<5), ta có phương trình phản ứng cháy:

CxHy + (x+y/4) O2 xCO2 + y/2 H2O

2O X

y y 4,64n (x )n 0,464 (x ). 2x 1,5y

4 4 12x y

Với điều kiện x<5, ta có cặp x = 3; y = 4 thỏa mãn.

Cách 2: Sau khi tính được tổng khối lượng CO2 và H2O có thể dùng bảo toàn nguyên tố O2 để tính

2 2 2 2 2O CO H O CO H O2n 2n n 2n n 0,928 (2)

Từ (1) và (2) 2 2H O COn 0,232;n 0,348 X là ankin (4 đáp án chỉ có ankin là khi cháy cho số

mol nước ít hơn số mol cacbonic)

Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa

đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong

điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng

khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn

hơn) trong Y là

A. 46,43%. B. 31,58%. C. 10,88%. D. 7,89%.

Hướng dẫn giải

Gọi CT 2 anken là n 2n

C H , ta có phương trình phản ứng cháy:

2 2 2n 2n

3C H nO nCO nH O

2

3 10,5

n 2,33

Page 9: Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787

Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email: [email protected]

D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc

- 9 -

Hai anken là C2H4 và C3H6. Với tỉ lệ mol: 2 4

3 6

C H

C H

n 3 2,33 2

n 2,33 2 1

Giả sử ban đầu X có 2 mol C2H4 và 1 mol C3H6. Khi phản ứng với H2O, gọi số mol rượu bậc 2

(C3H7OH) tạo ra là x thì số mol rượu bậc 1 (C3H7OH) tạo ra là (1

3 7C H OH(b1)

60.x 6 (1 0,8).60x 0,8 %m .100% 7,89%

46.2 60.(1 x) 13 2.46 1.60

2-x)mol.

Câu 34: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được

hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là

A. 70% B. 60% C. 50% D. 80%

Hướng dẫn giải

Nhận xét: Đây là bài toán cộng H2 của hidrocacbon rất quen thuộc, có ở nhiều tài liệu và ngay ở

sách BT Hóa 11 cũng có hệ thống bài tập dạng này.

Xét X: 2

2 4

H

C H

n 28 7,5.2 1

n 7,5.2 2 1

Bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY. Nên: XY

YX

n M 7,5.2 3

n 12,5.2 5M

Phản ứng: C2H4 + H2 C2H6

2 2 4X Y H pu C H pun n n n 5 3 2(mol) (Giả sử ban đầu X có 5 mol H2 và C2H4 đều có

2,5 mol)

2H .100% 80%

2,5

II. ANCOL – PHENOL

Câu 35: Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được

anken Y. Phân tử khối của Y là

A. 56. B. 70. C. 28. D. 42.

Hướng dẫn giải

X tách nước tạo anken nên X là ancol no, đơn chức: CnH2n+2O.

O X Y

X

16%m .100% 26,67% M 60 M 60 18 42

M

Câu 36: Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):

(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.

(b) Phenol có tính axít nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.

(c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.

(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.

(e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Hướng dẫn giải

(a) Sai vì phenol ít tan trong nước lạnh.

4 phát biểu còn lại đúng.

Đây cũng là câu hỏi mà các em học sinh dễ sai vì là câu xác định số lượng mà phát biểu (c) không

phải bạn nào cũng biết!

Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng với

Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chức Y. Nhận

xét nào sau đây đúng với X?

A. X làm mất màu nước brom

B. Trong X có hai nhóm –OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai.

C. Trong X có ba nhóm –CH3.

D. Hiđrat hóa but-2-en thu được X.

Hướng dẫn giải

Page 10: Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787

Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email: [email protected]

D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc

- 10 -

X cháy cho số mol H2O nhiều hơn số mol CO2 nên X là ancol no và: 2 2X H O COn n n 0,1(mol)

Số C = 4 X là C4H10Oa. A sai

X tác dụng được với Cu(OH)2 nên X là ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 C liền kề, mà X

có 4 C nên không thể có 3 nhóm -CH3 (Mỗi C chỉ liên kết tối đa 1 nhóm -OH).

Hidrat hóa but-2-en chỉ thu được ancol đơn chức D sai.

Có thể xác định CTCT cụ thể của X thông qua dữ kiện còn lại: Oxi hóa X bằng CuO thu được

hợp chất đa chức các nhóm –OH phải liên kết với các nguyên tử C cùng bậc. Mà phải có ít nhất 2

nhóm –OH ở 2 C liền kề nên với 4 C chỉ có CTCT: CH3-CH(OH)-CH(OH)-CH3 thỏa mãn.

Câu 38 (NC): Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen. Số chất trong

dãy làm mất màu dung dịch brom là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Hướng dẫn giải

Stiren (C6H5CH=CH2), isopren (CH2=C(CH3)-CH=CH2), axetilen ( C C ).

IV. AXIT CACBOXYLIC

Câu 39: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng

hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít

O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là

A. 1,62. B. 1,80. C. 3,60. D. 1,44

Hướng dẫn giải

Phản ứng của axit với NaHCO3: -COOH + NaHCO3 Na+ + H2O + CO2

Do đó: 3 2COOH NaHCO COn n n 0,06(mol)

Khi đốt cháy X, bảo toàn nguyên tố O:

2 2 2 2 2 2COOH O CO H O H O COOH O CO2n 2n 2n n n 2n 2n 2n 2.0,06 2.0,09 2.0,11 0,08(mol)

a = 1,44g

Câu 40: Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y

(có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo

trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được

11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

A. 72,22% B. 65,15% C. 27,78% D. 35,25%

Hướng dẫn giải

Gọi CTPT của X là CnH2nO2 (n≥2), Y là CmH2m+2-2aO2a (m≥2;a≥2). Do Y có mạch C hở và không

phân nhánh nên a≤2 Y: CmH2m-2O4. CTC của X, Y là: n 2n 2 2a 2a

C H O

2CO

hh

n 0,26 86,4 14.2,6 2n 2,6 a 1,6

n 0,1 30

X

Y

n 2 1,6 0,4 m 2,63m 2n 13

n 1,6 1 0,6 2,6 n

Với m,n≥2, ta có cặp n = 2; m = 3 thỏa mãn. X: C2H4O2; Y: C3H4O4

X

2.60%m .100% 27,78%

2.60 3.104

V. ESTE – LIPIT

Câu 41: Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Hướng dẫn giải

(d) sai: Tristearin - (C17H35COO)3C3H5; Triolein - (C17H33COO)3C3H5

Page 11: Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787

Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email: [email protected]

D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc

- 11 -

Câu 42: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(a) C3H4O2 + NaOH X + Y

(b) X + H2SO4 (loãng) Z + T

(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) E + Ag + NH4NO3

(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) F + Ag +NH4NO3

Chất E và chất F theo thứ tự là

A. (NH4)2CO3 và CH3COOH B. HCOONH4 và CH3COONH4

C. (NH4)2CO3 và CH3COONH4 D. HCOONH4 và CH3CHO

Hướng dẫn giải

(a) C3H4O2 là este không no và từ (d) Y là andehit; (b) và (c) X là muối của axit fomic,

Z là axit fomic E là (NH4)2CO3. F là muối amoni F là CH3COONH4

Câu 43 (NC): Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4, thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy

hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối

lượng CO2 và H2O là

A. 24,8 gam B. 28,4 gam C. 16,8 gam D. 18,6 gam

Hướng dẫn giải

Khử X thu được 1 ancol duy nhất nên X tạo bởi axit và ancol có cùng số C: 0,2

C 20,3 0,2

X: CH3COOC2H5. Hay: C4H8O2 2 2CO H Om m (44 18).0,1.4 24,8(g)

VI. GLUXIT

Câu 44: Cho sơ đồ phản ứng :

(a) X + H2O xuctac Y (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O amoni gluconat + Ag + NH4NO3

(c) Y xuctac E + Z (d) Z + H2O anhsang

chat diepluc X + G

X, Y, Z lần lượt là:

A. Tinh bột, glucozơ, etanol. B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.

C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.

Hướng dẫn giải

(d) Z là CO2, X là tinh bột; (b) Y là glucozơ

Câu 45 (NC): Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.

(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.

Số phát biểu đúng là:

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

Hướng dẫn giải

(a) sai: Chỉ có đisaccarit và polisaccarit là có phản ứng thủy phân (Cacbohidrat đã học)

VII. AMIN – AMINOAXIT

Câu 46: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong

đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M.

Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy

(CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 20 gam. B. 13 gam. C. 10 gam. D. 15 gam.

Hướng dẫn giải

Ta có: N/X HCl N/X O/X

80.0,42n n 0,03(mol) m 0,03.14 0,42(g) m 1,6(g)

21

C Hm m 3,83 1,6 0,42 1,81(g) (1)

Bảo toàn khối lượng với phản ứng cháy: 2 2 2 2CO H O X O Nm m m m m 7,97(g) (2)

Từ (1), (2) 2 3CO CaCOn 0,13(g) m 13(g)

Page 12: Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787

Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email: [email protected]

D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc

- 12 -

Câu 47: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5)

(C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là :

A. (4), (1), (5), (2), (3). B. (3), (1), (5), (2), (4).

C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3).

Hướng dẫn giải

Tính bazơ: Amin no bậc 2 > Amin no bậc 1; Gốc đẩy e (-C2H5) làm tăng tính bazơ; Gốc hút e

(C6H5-) làm giảm tính bazơ, nhiều gốc hút tính bazơ càng yếu:

(C2H5)2NH (4) > C2H5NH2 (2) > NH3 (5) > C6H5NH2 (1) > (C6H5)2NH (3)

Câu 48: Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2

Hướng dẫn giải

C-C-C-NH2; C-C(NH2)-C

Câu 49: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?

A. axit α-aminoglutaric B. Axit α, -điaminocaproic

C. Axit α-aminopropionic D. Axit aminoaxetic.

Hướng dẫn giải

Các aminoaxit có số nhóm –COOH nhiều hơn số nhóm –NH2 sẽ tạo môi trường axit khi tan

trong nước.

axit α-aminoglutaric: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

Axit α, -điaminocaproic: H2N-CH2-CH2-CH2-CH2CH(NH2)-COOH

Axit α-aminopropionic: CH3-CH(NH2)-COOH

Axit aminoaxetic: H2N-CH2-COOH

VIII. POLIME – HỢP CHẤT CAO PHÂN TỬ

Câu 50: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

A. Tơ visco. B. Tơ nitron.

C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ xenlulozơ axetat.

Hướng dẫn giải

Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp.

Tơ nilon – 6,6 được điều chế bằng phản ứng đồng trùng ngưng giữa axit ađipic và

hexametylenđiamin.

Tơ nitron (Hay tơ olon) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN

Câu 51 (NC): Có các chất sau: keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông;

amoniaxetat; nhựa novolac. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có

chứa nhóm –NH-CO-?

A. 5 B. 4 C. 3 D. 6

Hướng dẫn giải

Protein, tơ nilon – 6,6 và keo dán ure-fomandehit (-NH-CO-NH-CH2-)

IX. TỔNG HỢP HỮU CƠ

Câu 52: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy

có khả năng làm mất màu nước brom là

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Hướng dẫn giải

Stiren, anilin, phenol

Câu 53: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp

(MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24

lít CO2 (đktc). Chất Y là

A. etylmetylamin. B. butylamin. C. etylamin. D. propylamin.

Hướng dẫn giải

Bảo toàn nguyên tố O: 2 2 2H O O COn 2n 2n 0,205(mol)

Gọi CTC của 2 amin là: n 2n 3

C H N

. Phương trình phản ứng cháy:

n 2n 3C H N

+ (

33n

4 ) O2 2 2

3nCO (n )H O

2

Page 13: Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787

Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email: [email protected]

D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc

- 13 -

2 2H O CO hh a min hh a min

3n n n n 0,07(mol)

2 0,07n 0,1 n 1,43

Hai amin là đồng đẳng liên tiếp nên Y là C2H7N.

(Có thể loại trừ ngay hai đáp án A và D vì đây là đồng phân của nhau mà đề không có dữ kiện để

xác định CTCT)

Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một

ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol

H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá

trị của m là

A. 4,08. B. 6,12. C. 8,16. D. 2,04.

Hướng dẫn giải

Gọi CTPT của axit là CmH2mO2 (x mol) và ancol là CnH2n+2O n 2n 2C H On 0,4 0,3 0,1(mol)

2CO hhn mx 0,1n 0,3(mol);m x(14m 32) 0,1(14n 18) 7,6(g)

Thay mx+0,1n = 0,3 vào biểu thức mhh x = 0,05.

0,05m + 0,1n = 0,3 m + 2n = 6

Với dữ kiện 2 chất có số C khác nhau, chỉ có cặp m = 4, n = 1 thỏa mãn.

Este: C5H10O2 với số mol: 0,05.0,8=0,04 (mol) meste = 4,08(g)

Câu 55: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(a) X + 2NaOH X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 X5 + 2H2O

Phân tử khối của X5 là

A. 198. B. 202. C. 216. D. 174.

Hướng dẫn giải

Từ (c) X3 là axit ađipic: HOOC-C4H8-COOH

X1 là muối của axit ađipic. Từ (1) X là este của axit ađipic, tuy nhiên còn 1 nhóm COOH

chưa bị este hóa (HOOC-C4H8-COOR) R = C2H5 X2 là C2H5OH

X5 là C4H8(COOC2H5)2 M = 202

Câu 56: Cho các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HCOO-C6H4-OH,

p-HO-C6H4-COOH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện

sau?

(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.

(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Hướng dẫn giải

Tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 Chất đó có 1-COOH hoặc 1-COOR hoặc 1-OH gắn vào nhân.

Tác dụng với Na tạo số mol H2 bằng số mol chất phản ứng Chất đó có 2 nhóm chức có H lonh

động (-OH hoặc -COOH) p-HO-CH2-C6H4-OH thỏa mãn

p-HO-CH2-C6H4-OH + NaOH p-HO-CH2-C6H4-ONa + H2O

p-HO-CH2-C6H4-OH + 2Na p-NaO-CH2-C6H4-ONa + H2

Câu 57: Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.

(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém

nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.

(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

(e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

Hướng dẫn giải

(b) sai: Khái niệm hợp chất hữu cơ.

(c) sai: Khái niệm đồng đẳng.

(d) sai: Glucozơ bị oxi hóa chứ không phải bị khử. Đây là ý rất nhiều học sinh sẽ nhầm lẫn vì cho

rằng glucozơ phản ứng được với AgNO3/NH3 mà không để ý chữ “bị khử”

Page 14: Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787

Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh) Email: [email protected]

D:\DE THI\DE THI DH-CD\2012\KHOI A\CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VÀ GIẢI CHI TIẾT.doc

- 14 -

Câu 58: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.

D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.

Hướng dẫn giải

Nếu không nhớ tính chất vật lí của các amin thì cũng hoàn toàn có thể loại trừ vì 3 ý trên dễ dàng

phát hiện ra đều sai (Ý B hơi khó hơn 1 chút: Các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên mới có phản ứng

màu biure)

Câu 59 (NC): Cho sơ đồ chuyển hóa : CH3Cl KCN X 30

H O

t

Y

Công thức cấu tạo X, Y lần lượt là:

A. CH3NH2, CH3COOH B. CH3NH2, CH3COONH4

C. CH3CN, CH3COOH D. CH3CN, CH3CHO

Hướng dẫn giải

Đây là kiến thức trong phần dẫn xuất halogen. Nếu đọc thêm các tài liệu tham khảo về tổng hợp

hữu cơ thì đây là một trong các phương pháp tổng hợp làm tăng mạch C.

D. TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA HỌC – HÓA HỌC VỚI XH, KT, MT

Câu 60 (NC): Cho các phát biểu sau

(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính

(b) Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.

(c) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon

(d) Moocphin và cocain là các chất ma túy

Số phát biểu đúng là

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Hướng dẫn giải

Đây là những kiến thức thực tế. Câu hỏi về số lượng nên rất nhiều học sinh sẽ dễ sai.

Nhận xét chung: Đề thi khối A – 2012 tương đối dễ, các bài tập không có nhiều (26/60) và cũng

không quá khó, chủ yếu là các bài tập đòi hỏi phải nắm chắc kiến thức và một số cách giải thông

thường (bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn e,…). Tuy nhiên các câu lí thuyết lại có

nhiều câu khó vì đòi hỏi không những nắm chắc kiến thức mà còn phải biết tổng hợp kiến thức và suy

luận; mặt khác số lượng câu hỏi về số lượng lại nhiều, với bước nhảy giữa các đáp án chỉ là 1 thì đây

là những câu mà nhiều em học sinh sẽ sai.

Yên Phong, mùa thi 2012

Hoàng Ngọc Hiền

THPT Yên Phong số 2 – Bắc Ninh

ĐT: 0948529911 – Email: [email protected]