các th n tệrủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của...

21
Các thị trường tiền tệ 1

Upload: others

Post on 10-Feb-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Các th n tệRủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi

Các thị trường tiền tệ

1

Page 2: Các th n tệRủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi

Chứng khoán thị trường tiền tệ

Sự tham gia của định chế vào thị trường tiền tệ

Định giá chứng khoán thị trường tiền tệ

Rủi ro chứng khoán thị trường tiền tệ

Quan hệ lợi suất chứng khoán TTTT

Toàn cầu hóa TTTT

2

Page 3: Các th n tệRủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi

Chứng khoán TTTT

Có thời hạn một năm trở xuống

Được các chính phủ và doanh nghiệp pháthành để huy động quỹ tiền ngắn hạn

Được mua bởi các chính phủ và doanh nghiệptạm thời dư quỹ tiền trong ngắn hạn

Cung cấp tính thanh khoản cho các nhà đầu tư

3

Page 4: Các th n tệRủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi

Tín phiếu kho bạc:

Được phát hành bởi Kho bạc Nhà nước

Bán hàng tuần thông qua đấu thầu tín phiếu

Có mệnh giá 1000 USD

Rất hấp dẫn đối với các nhà đầu tư vì được đảm bảo bởichính quyền trung ương và không có rủi ro vỡ nợ

Có tính lỏng cao

Có thể được mua đi bán lại tại thị trường thứ cấp

4

Page 5: Các th n tệRủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi

Tín phiếu (Cont’d)

Nhà đầu tư tín phiếu

Các tổ chức nhận gửi (Do tín phiếu rất dễ thanh khoản hóa)

Các định chế tài chính khác, khi dòng tiền ra vượt quá dòng tiền vào

Cá nhân với một lượng tiền tiết kiệm đủ lớn nhằm mục đích thanh khoản

Doanh nghiệp, nhằm đảm bảo tính thanh khoản khi phát sinh chi phí bất thường.

5

Page 6: Các th n tệRủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi

Tín phiếu (Cont’d)

Giá tín phiếu phụ thuộc vào lợi suất yêu cầu

Tín phiếu không trả lãi định kỳ

Tín phiếu được phát hành theo hình thức chiết khấu

nm kP )1/(Par +=

6

Page 7: Các th n tệRủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi

A one-year Treasury bill has a par value of $10,000. Investors require a return of 8 percent on the T-bill. What is the price investors would be willing to pay for this T-bill?

259,9$

)08.1/(000,10$

)1/(Par

=

=

+= nm kP

7

Page 8: Các th n tệRủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi

Tín phiếu kho bạc (Cont’d)Đấu thầu tín phiếu

Các nhà đầu tư đặt lệnh cho tín phiếu theo nhu cầu của mình

Lệnh đặt mua có thể là cạnh tranh hoặc không cạnh tranh

Tất cả các lệnh đấu thầu không cạnh tranh đều được chấp nhận

Các lệnh đấu thầu cạnh tranh có giá cao hơn giá thắng thầu (cutoff) được chấp nhận

Các lệnh đấu thầu có giá thấp hơn giá thắng thầu không được chấp nhận

Tất cả các nhà đầu tư đều mua tại cùng một mức giá

8

Page 9: Các th n tệRủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi

Tín phiếu (cont’d)

Lợi suất của tín phiếuLợi suất bình quân năm:

Mức chiết khấu của tín phiếu:

nPP

PPSPYT

365×

−=

n

PP 360

Par

Pardiscount bill-T ×

−=

9

Page 10: Các th n tệRủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi

An investor purchases a 91-day T-bill for $9,782. If the T-bill is held to maturity, what is the yield the investor would earn?

%94.8

91

365

782,9

782,9000,10

365

=

×−

=

×−

=nPP

PPSPYT

10

Page 11: Các th n tệRủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi

Using the information from the previous example, what is the T-bill discount?

%62.8

91

360

000,10

782,9000,10

360

Par

Pardiscount bill-T

=

×−

=

×−

=n

PP

11

Page 12: Các th n tệRủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi

Thương phiếu:Là công cụ nợ ngắn hạn do các doanh nghiệp nổi tiếng, có uy tín phát hành

Thường không được đảm bảo

Được phát hành để cung cấp tính thanh khoản, tài trợ khoản đầu tư của doanh nghiệp vào hàng tồn kho và khoản phải thu

Là một sự lựa chọn thay thế cho vay nợ ngân hàng ngắn hạn

Có mệnh giá tối thiểu 100,000 USD

Có thời hạn trung bình từ 20 tới 270 ngày

Được phát hành bởi các định chế như là công ty tài chính và các công ty mẹ

Không có thị trường thứ cấp phát triển

Thường không được các nhà đầu tư cá nhân mua trực tiếp

12

Page 13: Các th n tệRủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi

Thương phiếu (Cont’d)

Xếp hạng tín dụng

Rủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành

Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi ro vỡ nợ tiềm tàng

Nếu được xếp hạng cao, các doanh nghiệp dễ dàng phát hành được thương phiếu hơn

Thương phiếu rác được xếp hạng thấp, hoặc thậm chí không được xếp hạng

13

Page 14: Các th n tệRủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi

Chứng chỉ tiền gửi chuyển nhượng được (NCDs):

Được phát hành bởi các ngân hàng thương mại lớn và các định chế nhận gửi lớn khác để huy động quỹ tiền ngắn hạn

Có mệnh giá tối thiểu 100,000 USD

Thường được mua bởi các doanh nghiệp phi tài chính

Đôi khi được mua bởi các MMF

Có thời hạn trung bình từ 2 tuần tới 1 năm

Có thị trường thứ cấp hoạt động

14

Page 15: Các th n tệRủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi

Thỏa ước mua lại (Repo)

Một bên bán chứng khoán cho bên thứ hai với thỏa ước sẽ mua lại chúngvào một ngày cụ thể tại một mức giá cụ thể

Về bản chất đây là khoản nợ được đảm bảo bởi chứng khoán.

Một repo đảo là việc mua chứng khoán và cam kết sẽ bán lại

Người thường tham gia Repo là ngân hàng, S&L, và MMF

Giá trị giao dịch thường từ 10 triệu USD trở lên.

Thời hạn thường thấy là từ 1 tới 15 ngày, và 1, 3, 6 tháng.

Repo không tồn tại thị trường thứ cấp

15

Page 16: Các th n tệRủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi

Quỹ NHTWThị trường Fed Fund cho phép các định chế nhận gửi vay vàcho vay các khoản quỹ ngắn hạn lẫn nhau tại mức lãi suất Fed Fund

Lãi suất này bị tác động bởi cung cầu quỹ tiền trên thị trường Fed Fund

Fed điều chỉnh lượng tiền của các tổ chức nhận gửi để tác động tới lãisuất

Tất cả các doanh nghiệp đều theo dõi chặt chẽ lãi suất này vì Fed điềuchỉnh lãi suất này để thay đổi tình trạng nền kinh tế

Lãi suất Fed Fund thường cao hơn lãi suất T-bill một chút.

16

Page 17: Các th n tệRủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi

17

Chấp phiếu ngân hàng:

Thể hiện sự chấp thuận của ngân hàng về trách nhiệm thanh toán trong tương lai

Thường được sử dụng trong các giao dịch thương mại quốc tế

Ngân hàng của người nhập khẩu đóng vai trò là người bảo lãnh

Người xuất khẩu thường bán BA trước ngày thanh toán

Thị trường thứ cấp của BA tồn tại nhờ sự hỗ trợ của các nhà phân phối (dealers)

Page 18: Các th n tệRủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi

18

Chấp phiếu ngân hàng (Cont’d)Các bước tạo lập BA (Xem hình)

Page 19: Các th n tệRủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi

19

Importer Exporter

American Bank(Importer’s Bank)

Japanese Bank(Exporter’s Bank)

1 Purchase Order

5 Shipment of Goods

2 L/C Application

3 L/C

7

Shipping Documents& Time Draft Accepted

4 L/C Notification

6 Shipping Documents & Time Draft

Page 20: Các th n tệRủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi

20

Các định chế mua chứng khoán TTTT nhằm có thu nhập, nhưng đồng thời vẫn duy trì một mức thanh khoản nhất định

Khi tạm thời thiếu tiền mặt, các định chế phát hành chứng khoán TTTT

Các chứng khoán TTTT làm gia tăng tính lỏng:

Chứng khoán mới tạo ra khoản thu tiền mặt cho người phát hành

Chứng khoán hiện có tạo ra tiền mặt khi thanh khoản hóa

Phần lớn các định chế giữ các chứng khoán hoặc có thị trường thứ cấp rất phát triển hoặc có thời hạn ngắn.

Page 21: Các th n tệRủi ro vỡ nợ phụ thuộc điều kiện tài chính và dòng tiền của người phát hành Việc xếp hạng thương phiếu giúp đánh giá về rủi

21

Khi có tình trạng dòng tiền là không chắc chắn, các định chế giữ nhiều chứng khoán TTTT hơn

Định chế mua chứng khoán đóng vai trò người cho vay đối với người phát hành ban đầu.

Một số định chế phát hành các chứng khoán TTTT của chính mình để có thêm tiền mặt.

Rất nhiều giao dịch trên TTTT là giữa hai định chế.