ch ng trÌnh nƯỚc vÀ vỆ sinh: bÀi hỌc kinh nghiỆm ......2 từn ăm 2007 đến n m 2010,...

8
Dán Ra tay vi Xà phòng Mrng Toàn cu Kết qu, Tác động và Kinh nghim Vit Nam Tháng 9 năm 2012 TNG QUAN Sáng kiến Truyn thông Ra tay vi Xà phòng Vit Nam (HWI) được bt đầu t tháng 1 năm 2006 nhm mc tiêu gim tlmc bnh và tlt vong do tiêu chy trem dưới 5 tui. Vào tháng 12 năm 2006, Vit Nam trthành mt trong bn nước 1 thc hin Dán Ra tay vi xà phòng mrng toàn cu ca Chương trình Nước và Vsinh (WSP). Mc tiêu ca dán là tìm cách thúc đẩy hành vi r a tay quy mô rng, duy trì hot động sau khi dán kết thúc và đánh giá tác động vhành vi, sc khe và phúc li. 2 Tài liu này trình bày kết qu, bài hc và nhng kinh nghim đúc kết được t quá trình thc hin dán r a tay vi xà phòng (RTVXP) trên quy mô rng Vit Nam đưa ra nhng khuyến nghvcác sáng kiến thúc đẩy vsinh cá nhân trong t ương lai. Trong 4 năm thc hin (2006–2010), chương trình đã đạt được tt cbn mc tiêu chính. Tuy nhiên, đánh giá tác động thnghim ngu nhiên có đối chng cho thy không có sthay đổi ln vthc hành RTVXP và không có tác động đến sc khe ca trem dưới 2 tui. Mc dù có rt nhiu kinh nghim được rút ra vcách thc thc hin mt chương trình truyn thông quy mô quc gia Vit Nam nhưng để thay đổi được hành vi quy mô ln tht svn là mt thách thc. BI CNH Nghiên cu người tiêu dùng năm 2006 Vit Nam chra rng tlRTVXP khi được hi và trong thc tế ca các bà mcó con dưới 5 tui còn thp. Chcó 3% các bà mcho biết hRTVXP tr ước khi chun bthc ăn và chcó 11% bà mr a tay sau khi làm vsinh cho tr. Hơn na, quan sát cho thy chcó 9% bà mRTVXP ngay tr ước khi cho trăn. Trong scác bà mchr a tay vi nước có 60% cho rng xà phòng không quan trng. 3 Năm 2008, Nghiên cu ca WSP vkhía cnh kinh tế ca Sáng kiến Vsinh ước tính Vit Nam gn 7 triu ca tiêu chy, 2,4 triu ca ghl, giun sán, viêm gan A đau mt ht, và 0,9 triu ca suy dinh dưỡng xy ra hàng năm đều có nguyên nhân t vsinh kém bao gm vsinh cá Phát hi n chính • Mc dù cu trúc dc t trên xung đã htrnhân rng hiu qu, hthng có thphù hp hơn vi cung cp thông tin nhưng có thít hiu quhơn vto động lc thay đổi và duy trì hành vi RTVXP cho nhng người chăm sóc. • Vì kênh tuyên truyn bn vng nht Vit Nam là truyn thông tr c tiếp thông qua hthng cán bcơ sca nhà nước nên cn phi lng ghép truyn thông RTVXP vào các chương trình khác hơn là thc hin độc lp. • Kết qudán không đạt được sthay đổi đáng kvhành vi r a tay cho thy thay đổi hành vi din rng vn tht skhó khăn, thm chí ngay cnhng nơi có điu kin ti ưu mà kiến thc vRTVXP, xà phòng và nước sch không phi là rào cn chính. Đặt sn xà phòng và nước sch đúng chđúng thi đim là yếu tchính duy trì r a tay vi xà phòng. Bn r a tay t làm được khuyến khích áp dng cho nhng nơi có điu kin khó khăn, nhưng kết qukho sát người tiêu dùng Vit Nam cho biết nhng hgia đình nông thôn ưa thích mt sn phm mi được thiết kế riêng cho r a tay. 1 Các nước khác là Senegal, Peru, và Tanzania. 2 Tnăm 2007 đến năm 2010, Dán Ra tay vi Xà phòng Mrng Toàn cu do QuBill & Melinda Gates tài trtheo văn bn tài trs42563, Thay đổi hành vi ra tay vi xà phòng toàn cu. Năm 2010 là năm gia hn dán. Xin truy cp www.wsp.org/scalinguphandwashing để biết thêm thông tin. 3 Kho sát ban đầu vngười tiêu dùng cho Sáng kiến Truyn thông RTVXP Vit Nam: Báo cáo cui cùng, Hà ni: Indochina Research (Vietnam) Ltd., 2007. CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC VÀ VSINH: BÀI HC KINH NGHIM

Upload: others

Post on 16-Oct-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: CH NG TRÌNH NƯỚC VÀ VỆ SINH: BÀI HỌC KINH NGHIỆM ......2 Từn ăm 2007 đến n m 2010, Dự á n Rử a tay với Xà phò ng Mởr ộng Toà n c ầu do Quỹ Bill

Dự án Rửa tay với Xà phòng Mở rộng Toàn cầu

Kế t quả , Tá c độ ng và Kinh nghiệ m ở Việ t NamThá ng 9 năm 2012

TỔ NG QUAN Sá ng kiế n Truyền thông Rử a tay vớ i Xà phò ng Việ t Nam (HWI) đượ c bắ t đầ u từ thá ng 1 năm 2006 nhằ m mụ c tiêu giả m tỉ lệ mắ c bệ nh và tỉ lệ tử vong do tiêu chả y ở trẻ em dướ i 5 tuổ i. Và o thá ng 12 năm 2006, Việ t Nam trở thà nh mộ t trong bố n nướ c1 thự c hiệ n Dự á n Rử a tay vớ i xà phò ng mở rộ ng toà n cầ u của Chương trì nh Nướ c và Vệ sinh (WSP). Mụ c tiêu củ a dự á n là tì m cá ch thú c đẩ y hà nh vi rử a tay ở quy mô rộ ng, duy trì hoạ t độ ng sau khi dự á n kế t thú c và đá nh giá tá c độ ng về hà nh vi, sứ c khỏ e và phú c lợ i.2

Tà i liệ u nà y trì nh bà y kết quả, bà i họ c và nhữ ng kinh nghiệm đú c kế t đượ c từ quá trình thự c hiệ n dự án rử a tay vớ i xà phò ng (RTVXP) trên quy mô rộ ng ở Việ t Nam và đưa ra nhữ ng khuyế n nghị về cá c sá ng kiế n thú c đẩ y vệ sinh cá nhân trong tương lai. Trong 4 năm thự c hiệ n (2006 –2010), chương trì nh đã đạ t đượ c tấ t cả bố n mụ c tiêu chí nh.

Tuy nhiên, đá nh giá tá c độ ng thử nghiệ m ngẫ u nhiên có đối chứng cho thấ y không có sự thay đổ i lớ n về thực hà nh RTVXP

và không có tá c độ ng đế n sứ c khỏ e củ a trẻ em dướ i 2 tuổ i. Mặ c dù có rấ t nhiề u kinh nghiệ m đượ c rú t ra về cá ch thứ c thự c hiệ n mộ t chương trì nh truyề n thông quy mô quố c gia ở Việ t Nam nhưng để thay đổ i đượ c hà nh vi ở quy mô lớ n thậ t sự vẫn là mộ t thá ch thứ c.

BỐ I CẢ NHNghiên cứ u ngườ i tiêu dù ng năm 2006 ở Việ t Nam chỉ ra rằ ng tỉ lệ RTVXP khi được hỏi và trong thực tế củ a cá c bà mẹ có con dướ i 5 tuổ i còn thấ p. Chỉ có 3% cá c bà mẹ cho biế t họ RTVXP trướ c khi chuẩ n bị thứ c ăn và chỉ có 11% bà mẹ rử a tay sau khi là m vệ sinh cho trẻ . Hơn nữ a, quan sá t cho thấ y chỉ có 9% bà mẹ RTVXP ngay trướ c khi cho trẻ ăn. Trong số cá c bà mẹ chỉ rử a tay vớ i nướ c có 60% cho rằ ng xà phò ng không quan trọ ng.3

Năm 2008, Nghiên cứ u của WSP về khí a cạ nh kinh tế củ a Sá ng kiế n Vệ sinh ướ c tí nh ở Việt Nam gầ n 7 triệ u ca tiêu chả y, 2,4 triệ u ca ghẻ lở , giun sá n, viêm gan A và đau mắ t hộ t, và 0,9 triệ u ca suy dinh dưỡ ng xảy ra hàng năm đều có nguyên nhân từ vệ sinh ké m bao gồm vệ sinh cá

Phá t hiệ n chí nh• Mặ c dù cấ u trú c dọ c từ trên xuố ng đã

hỗ trợ nhân rộ ng hiệ u quả , hệ thống có thể phù hợp hơn với cung cấp thông tin nhưng có thể ít hiệu quả hơn về tạo độ ng lự c thay đổ i và duy trì hà nh vi RTVXP cho nhữ ng ngườ i chăm só c.

• Vì kênh tuyên truyền bề n vữ ng nhấ t ở Việ t Nam là truyề n thông trự c tiế p thông qua hệ thố ng cán bộ cơ sở củ a nhà nướ c nên cầ n phả i lồ ng ghé p truyền thông RTVXP vào cá c chương trì nh khá c hơn là thự c hiệ n độ c lậ p.

• Kế t quả dự á n không đạ t đượ c sự thay đổ i đá ng kể về hà nh vi rử a tay cho thấ y thay đổi hành vi ở diện rộng vẫn thật sự khó khăn, thậ m chí ngay cả ở những nơi có điề u kiệ n tố i ưu mà kiế n thứ c về RTVXP, xà phò ng và nướ c sạ ch không phả i là rà o cả n chí nh.

• Đặ t sẵ n xà phò ng và nướ c sạ ch ở đú ng chỗ và đú ng thờ i điể m là yế u tố chí nh duy trì rử a tay vớ i xà phò ng. Bồ n rử a tay tự là m được khuyến khích áp dụng cho những nơi có điều kiện khó khăn, nhưng kế t quả khả o sá t ngườ i tiêu dù ng ở Việ t Nam cho biế t nhữ ng hộ gia đì nh ở nông thôn ưa thí ch mộ t sả n phẩ m mớ i đượ c thiế t kế riêng cho rử a tay.

1 Cá c nướ c khá c là Senegal, Peru, và Tanzania.2 Từ năm 2007 đến năm 2010, Dự á n Rử a tay vớ i Xà phò ng Mở rộ ng Toà n cầ u do Quỹ Bill & Melinda Gates tà i trợ

theo văn bả n tà i trợ số 42563, Thay đổ i hà nh vi rử a tay vớ i xà phò ng toà n cầ u. Năm 2010 là năm gia hạ n dự á n. Xin truy cậ p www.wsp.org/scalinguphandwashing để biế t thêm thông tin.

3 Khảo sát ban đầu về người tiêu dùng cho Sáng kiến Truyền thông RTVXP ở Việt Nam: Báo cáo cuối cùng, Hà nội: Indochina Research (Vietnam) Ltd., 2007.

CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC VÀ VỆ SINH: BÀI HỌC KINH NGHIỆM

8632_Vietnam Learning Note (Vietnamese).indd 18632_Vietnam Learning Note (Vietnamese).indd 1 9/21/12 1:52 PM9/21/12 1:52 PM

Page 2: CH NG TRÌNH NƯỚC VÀ VỆ SINH: BÀI HỌC KINH NGHIỆM ......2 Từn ăm 2007 đến n m 2010, Dự á n Rử a tay với Xà phò ng Mởr ộng Toà n c ầu do Quỹ Bill

www.wsp.org

2 Dự án Rửa tay với Xà phòng Mở rộng Toàn cầu Kế t quả , Tá c độ ng và Kinh nghiệ m ở Việ t Nam

3. Giá m sá t và đá nh giá tá c độ ng hà nh vi, sứ c khỏ e và phú c lợ i; và

4. Chia sẻ kinh nghiệ m và tài liệu hướ ng dẫ n dựa theo bằng chứng để nhân rộ ng, duy trì và áp dụng thúc đẩy hà nh vi RTVXP ở Việ t Nam và cá c nướ c khá c.

Bả ng 1 tó m tắ t nhữ ng mụ c đí ch nà y và nhữ ng mụ c tiêu có thể đo đế m đượ c (ở nhữ ng điể m có thể thự c hiệ n đượ c).

ĐO KẾ T QUẢ VÀ TÁ C ĐỘ NGTiế n độ thự c hiệ n nhữ ng mụ c tiêu nà y đượ c đo thông qua hoạ t độ ng giá m sá t đá nh giá đị nh kỳ sử dụ ng nhiề u phương phá p khá c nhau. Mộ t Hệ thố ng giá m sá t thự c hiệ n dự án đã đượ c xây dự ng để theo dõ i tiế n độ thự c hiệ n bao gồ m mộ t loạ t đá nh giá nhanh để giá m sá t tầ m lan rộ ng và ghi nhớ thông điệ p củ a chương trì nh và mộ t cơ sở dữ liệ u để theo dõ i cá c hoạ t độ ng truyề n thông trự c tiế p củ a HPN. Mộ t công ty truyề n thông đã đượ c thuê để cung cấ p dị ch vụ giá m sá t như là bên thứ ba để đả m bả o rằ ng thông điệp đã đượ c phá t trên truyề n hì nh như kế hoạ ch đề ra.

Thông qua dự á n, nhữ ng hoạt động họ c tậ p trao đổ i kinh nghiệ m đã đượ c tổ chứ c cho đạ i diệ n Hội phụ nữ cá c tỉ nh để sơ kết, tổ ng kế t tiế n độ hoạ t độ ng và nắ m bắ t cá c bà i họ c thu đượ c trướ c khi tiế n hà nh mở rộ ng hơn nữa các hoạ t độ ng. Đá nh giá môi trườ ng hoạ t độ ng đã đượ c thự c hiệ n và o năm 2007 và năm 2010 để đo sự thay đổ i về chí nh sá ch, tổ chứ c thể chế , tà i chí nh và cá c phương diệ n khá c có thể ả nh hưở ng đế n tí nh bề n vữ ng củ a chương trì nh rử a tay quy mô rộ ng. Cuố i cù ng nghiên cứ u đá nh giá tá c độ ng đã đượ c tiế n hà nh để đo tá c độ ng về hà nh vi, sứ c khỏ e trẻ em và phú c lợ i củ a cá c hoạ t độ ng can thiệ p.

KẾ T QUẢ VÀ BÀ I HỌ C KINH NGHIỆ M

Mụ c tiêu 1: Thiế t kế và thự c hiệ n chương trì nh thay đổ i hà nh vi rử a tay ở quy mô lớ n. Dữ liệ u giá m sá t củ a bên thứ ba ướ c tí nh đế n thá ng 11 năm 2010, phương tiệ n truyề n thông đạ i chú ng đã chuyển tải thông điệ p RTVXP đế n hơn 14 triệ u phụ nữ Việ t Nam (tuổ i từ 15-49) và trẻ em (tuổi từ 6-10); cá c hoạ t độ ng truyề n thông trự c tiế p đã tiế p cậ n đượ c khoả ng 2.2 triệ u phụ nữ và trẻ em ở độ tuổ i mụ c tiêu. Như minh họ a ở Hì nh 1, dự á n đã đạ t đượ c kế t quả cao hơn con số

nhân. Nhữ ng thiệ t hạ i nà y tương đương vớ i gầ n 780 triệ u USD mộ t năm,4 hoặ c 1.3% tổ ng sả n phẩ m quố c nộ i củ a Việ t Nam.5

Mặ c dù minh chứ ng từ cá c nghiên cứ u cho thấ y cải thiện hà nh vi rử a tay có thể là m giả m đá ng kể bệ nh tiêu chả y và bệ nh về đườ ng hô hấ p — hai trong số nhữ ng nguyên nhân hà ng đầ u gây tử vong và bệ nh tậ t ở trẻ em — nhiề u minh chứ ng trong số nà y dự a trên cơ sở can thiệ p ở quy mô nhỏ đượ c thự c hiệ n trong điề u kiệ n có kiể m soá t.6 Cho đế n tậ n gầ n đây, vẫ n chưa có mộ t đá nh giá tá c độ ng về sứ c khỏ e củ a can thiệ p rử a tay vớ i xà phò ng ở quy mô lớ n đượ c thự c hiệ n.

THỬ NGHIỆ M NHỮ NG PHƯƠNG PHÁ P MỚ I ÁP DỤNG TRÊN DIỆ N RỘ NGSáng kiến Truyền thông RTVXP bao gồm chiến dịch truyền thông sử dụng nhiều kênh truyền thông khác nhau cho những người chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi như truyền thông đại chúng, các sự kiện tiếp thị ở cộng đồng (được gọi là Tuyên truyền trực tiếp với người dùng, hoặc DCC); và các hoạt động Truyền thông Trực tiếp do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam và Cán bộ Y tế thực hiện. Giai đoạ n đầ u chương trì nh đượ c thự c hiệ n ở 40 xã 7 thuộ c 8 tỉ nh thông qua Bộ Y tế . Vớ i nguồ n hỗ trợ củ a dự á n Truyền thông Rử a tay vớ i Xà phò ng Mở rộ ng Toàn cầu, Sá ng kiế n truyền thông RTVXP đã đượ c nhân rộ ng tớ i 500 xã khá c tạ i 7 tỉ nh nâng tổ ng số lên 10 tỉ nh có dự án trong 63 tỉ nh thà nh củ a cả nướ c. Nỗ lự c thự c hiệ n củ a Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam vớ i sự hỗ trợ kỹ thuậ t củ a WSP diễ n ra từ năm 2007–2010. Chi tiế t về họat độ ng can thiệ p bao gồm vậ n độ ng rử a tay trong trườ ng họ c đượ c trì nh bà y trong cá c tà i liệ u xuấ t bả n riêng.8

MỤ C TIÊU TỔ NG THỂ VÀ MỤ C TIÊU THỰ C HIỆ NMục tiêu tổ ng thể củ a dự á n ở Việ t Nam là thiế t kế và thự c hiệ n mộ t chương trì nh bền vững, có quy mô lớn đầy sáng tạo nhằ m cả i thiệ n hà nh vi RTVXP tạ i nhữ ng thờ i điể m quan trọ ng cho 750.000 phụ nữ (tuổ i từ 15–49) và trẻ em ở lứa tuổi tiểu học (tuổ i từ 6–10). Để đạ t đượ c mụ c tiêu nà y, dự á n xá c đị nh có 4 mụ c đích chí nh:

1. Thiế t kế và thự c hiệ n chương trì nh thay đổ i hà nh vi RTVXP quy mô lớn;

2. Rú t ra bà i họ c là m thế nà o để tăng cường môi trườ ng hoạ t độ ng;

4 Theo giá năm 2005.5 Phạm Ngọc Thắng, Hoàng Anh Tuấn, và Guy Hutton, Nghiên cứu Tác động Kinh tế của Sáng kiến Vệ sinh, Chương trình Nước và Vệ sinh, Ngân hàng Thế giới, 2008; www.wsp.

org/wsp/sites/wsp.org/files/publications/529200894722_ESI_Long_Report_Vietnam.pdf.6 P. A. Haggerty và các đồng nghiệp, “Giáo dục về vệ sinh dựa vào cộng đồng để giảm bệnh tiêu chảy ở Nông thôn Zaire: Tác động của can thiệp cho tỷ lệ tử vong do tiêu chảy gây

ra,” Báo dịch tế học quốc tế, vol. 23, no. 5, 1994, pp. 1050–1059.7 Xã là đơn vị hà nh chí nh nhỏ nhấ t ở Việ t Nam, bao gồ m từ 5 đế n 45 thôn, bả n (tù y từ ng đị a phương), vớ i dân số trung bì nh khoả ng 78.000 ngườ i.8 Nga Kim Nguyễn, Nat Paynter, và Minh Hiền Thị Nguyễn, Việt Nam: Lộ trì nh thay đổ i hà nh vi rử a tay của Chương trì nh truyền thông cho ngườ i chăm só c trẻ- Ngân Hàng Thế giới,

Chương trình Nước và Vệ sinh, 2011; http://www.wsp.org/wsp/sites/wsp.org/files/publications/WSP-FA-Vietnam-LN-HWWS-lowres-DEC-2011.pdf; Rử a tay vớ i xà phò ng – Hai con đườ ng tớ i Bà i họ c cấp quố c gia từ thự c tiễn, Chương trì nh Nướ c và Vệ sinh – Ngân hà ng Thế giớ i, 2011; http://www.wsp.org/wsp/sites/wsp.org/files/publications/WSP_HWWS-National-Scale-Programs.pdf; Sức mạnh củ a Trườ ng tiể u họ c đểThay đổ i và Duy trì rử a tay vớ i xà phò ng ở trẻ em, Chương trì nh Nướ c và Vệ sinh – Ngân hà ng Thế giớ i, 2011; http://www.wsp.org/wsp/sites/wsp.org/files/publications/WSP-handwashing-schools-vietnam-peru.pdf.

8632_Vietnam Learning Note (Vietnamese).indd 28632_Vietnam Learning Note (Vietnamese).indd 2 9/21/12 1:52 PM9/21/12 1:52 PM

Page 3: CH NG TRÌNH NƯỚC VÀ VỆ SINH: BÀI HỌC KINH NGHIỆM ......2 Từn ăm 2007 đến n m 2010, Dự á n Rử a tay với Xà phò ng Mởr ộng Toà n c ầu do Quỹ Bill

www.wsp.org

Dự án Rửa tay với Xà phòng Mở rộng Toàn cầu Kế t quả , Tá c độ ng và Kinh nghiệ m ở Việ t Nam 3

9 Một số phụ nữ và trẻ em có thể tham gia nhiều hơn 1 lần do đó 2,2 triệu người là tính số lượt người tham dự chứ không phải số người tiếp cận được.10 Nga Kim Nguyễn, Báo cáo cuối cùng Dự án Truyền thông RTVXP Mở rộng Toàn cầu của Việt Nam (sắp xuất bản). Từ sau tháng 11 năm 2010, số tuyên truyền viên được đào tạo

tăng lên 15.380 người, vượt mục tiêu của dự án.11 Claire Chase và Quý-Toàn Đỗ, Thay đổ i hà nh vi rử a tay trên quy mô lớn: Bằ ng chứ ng từ mộ t đá nh giá ngẫu nhiên ở Việ t Nam. Bá o cá o nghiên cứ u chí nh sá ch Ngân hà ng Thế

giớ i: 2012 (sắp xuất bản).

BẢ NG 1: MỤ C TIÊU TỔ NG THỂ VÀ MỤ C TIÊU THỰ C HIỆ N

Mụ c tiêu 1: Thiế t kế và thự c hiệ n Chương trì nh Thay đổ i hà nh vi RTVXP ở Quy mô rộ ng

Mụ c tiêu đến 11/ 2010

Tiế n độ đế n 11/ 2010

Số phụ nữ (tuổ i từ 15–49) và trẻ em (tuổ i từ 6–10) đượ c tiế p cậ n thông tin qua truyề n thông trự c tiế p

2,1 triệ u 2,2 triệ u9

Số phụ nữ (tuổ i từ 15–49) và trẻ em (tuổ i từ 6–10) đượ c tiế p cậ n thông tin qua cá c sự kiệ n tiế p thị ở cộng đồng

40.000 5.000

Số phụ nữ (tuổi từ 15–49) và trẻ em (tuổi từ 6–10) được tiếp cận qua phương tiện truyền thông đạt chúng

17,4 triệu 14,2 triệu

Số cán bộ cơ sở được đào tạo 15.185 14.40010

Mụ c tiêu 2: Bà i họ c là m thế nà o để tăng cườ ng môi trườ ng hoạ t độ ng

Tăng cườ ng năng lự c cho cá c đơn vị nhà nướ c và tư nhân nhằ m thự c hiệ n và duy trì rử a tay trên diệ n rộ ng

RTVXP đượ c lồ ng ghé p và o chương trì nh hoạ t độ ng củ a cá c cơ quan nhà nướ c, tổ chứ c phi chí nh phủ và cá c cơ quan thự c thi khá c

N/A Xem phần viết

Xá c đị nh đượ c nguồn kinh phí và đơn vị thự c hiệ n và khẳ ng đị nh tiế p tụ c duy trì chương trì nh trong thời gian tới

Mụ c tiêu 3: Giá m sá t và đá nh giá tá c độ ng sứ c khỏ e và phú c lợ i

Số ngườ i chăm sóc trẻ RTVXP tạ i nhữ ng thờ i điể m quan trọ ng

750.000 Tự cho biế t có RTVXP sau khi tiế p xú c vớ i phân và trướ c khi cho trẻ ăn cao hơn đá ng kể ở nhó m có can thiệ p nhưng không có bằ ng chứ ng về sự khá c biệ t đá ng kể giữ a nhóm can thiệp và nhóm chứng.11

Mụ c tiêu 4: Chia sẻ kinh nghiệ m dựa trên cơ sở bằ ng chứ ng

Hướ ng dẫ n cụ thể (như tà i liệ u tậ p huấ n, sổ tay hướ ng dẫ n và hộ i thả o), dữ liệ u và bằ ng chứ ng được xây dựng để tăng quy mô, duy trì và nhân rộ ng hà nh vi rử a tay ở Việ t Nam và cá c nướ c khá c

N/A Xem phần viết

8632_Vietnam Learning Note (Vietnamese).indd 38632_Vietnam Learning Note (Vietnamese).indd 3 9/21/12 1:52 PM9/21/12 1:52 PM

Page 4: CH NG TRÌNH NƯỚC VÀ VỆ SINH: BÀI HỌC KINH NGHIỆM ......2 Từn ăm 2007 đến n m 2010, Dự á n Rử a tay với Xà phò ng Mởr ộng Toà n c ầu do Quỹ Bill

www.wsp.org

4 Dự án Rửa tay với Xà phòng Mở rộng Toàn cầu Kế t quả , Tá c độ ng và Kinh nghiệ m ở Việ t Nam

mụ c tiêu tiế p cậ n đố i tượ ng thông qua truyề n thông trự c tiế p và số lượ ng tuyên truyền viên đượ c đà o tạ o. Mộ t vài sự kiện tiếp thị ban đầ u đượ c thự c hiệ n và o năm 2008 nhưng sau đó đã phả i dừ ng lạ i do khó khăn trong việc tì m công ty có khả năng thự c hiệ n và sự hạn chế về khả năng nhân rộ ng củ a nhữ ng hoạ t độ ng nà y. Vì vậ y, Dự á n không thể đạ t đượ c mụ c tiêu tiế p cậ n đố i tượ ng thông qua kênh tiếp thị. Kế t quả đá nh giá tá c độ ng cho thấy tỷ lệ ngườ i chăm só c ở vùng can thiệp được cán bộ Hội phụ nữ tuyên truyền về rửa tay cao hơn 2/3 so với tỷ lệ báo cáo của người chăm sóc ở nhóm chứng.12

Trong điều kiện ở Việt Nam, có hai yế u tố nổ i bậ t đã thú c đẩ y chương trì nh truyề n thông ở diện rộ ng. Thứ nhấ t là cấ u trú c hệ thố ng dọ c, tậ p trung cao vào cơ quan nhà nướ c và sự hợ p tá c củ a WSP với HPN — một tổ chức xã hội do chính phủ thành lập để tuyên truyền, hỗ trợ cộng đồng — đã giúp nhân rộng hoạ t độ ng truyề n thông trự c tiế p cho 500 xã một cách nhanh chóng và thuận lợi. Ngoà i ra, những thông điệp ngắn trên vô tuyến được tập trung phát vào những thời điểm có nhiều người xem nhất như là bản tin tối, một chương trình phát sóng toàn quốc sẽ truyền tải thông điệp trên cả nước.

Bà i họ c kinh nghiệ m: Mặ c dù hệ thố ng dọ c đã hỗ trợ hiệ u quả trong việ c nhân rộ ng, hệ thố ng này có thể phù hợ p hơn trong phổ biế n thông tin, nhưng có thể là m giả m hiệ u quả thúc đẩy cá c bà mẹ thay đổ i và duy trì hà nh vi rử a tay. Như đã trì nh bà y chi tiế t hơn trong cá c ấ n phẩ m khá c,13 đã có rất nhiều nỗ lự c cho lĩ nh

vự c nà y nhưng nâng cao năng lự c cho tuyên truyền viên về cách truyền thông ngoà i nội dung kiế n thứ c — mộ t nỗ lự c là m thay đổ i niề m tin, giá trị xã hộ i v.v . . . vẫ n cò n là mộ t thá ch thứ c. Nhữ ng chương trì nh thay đổ i hà nh vi trong tương lai ở Việ t Nam có thể nên xem xé t và bố trí nhiề u nguồ n lự c hơn để nâng cao năng lự c cho tuyên truyền viên.

Mụ c tiêu 2: Tăng cườ ng Môi trườ ng hoạ t độ ng Mụ c tiêu thứ hai củ a Sá ng kiế n RTVXP là xây dự ng mộ t môi trườ ng hoạ t độ ng trong đó có thể duy trì hoạ t độ ng rử a tay sau khi dự á n kế t thú c. Tạ o điề u kiệ n môi trườ ng cho hoạ t độ ng đượ c đo theo 9 phương diệ n: 1) chí nh sá ch, chiế n lượ c và đị nh hướ ng; 2) sắp xếp tổ chức ; 3) năng lự c thự c hiệ n; 4) hợ p tá c; 5) tà i chí nh; 6) giá m sá t đá nh giá ; 7) phương phá p thự c hiệ n chương trì nh; 8) sẵ n có sả n phẩ m và công cụ ; và 9) thự c hiệ n hiệ u quả chi phí . Theo đá nh giá cuố i kỳ , tiế n độ đã đạ t đượ c ở 6 trong 9 phương diệ n trên.14

Về mặ t chí nh sá ch, chiến lượ c và đị nh hướ ng, cá c hoạ t độ ng củ a WSP, cù ng vớ i hoạ t độ ng củ a cá c bên có liên quan khá c trong lĩ nh vự c an toà n thự c phẩ m và nướ c, vệ sinh và vệ sinh cá nhân đã là m tăng nhậ n thứ c củ a chính phủ về vai trò cải thiện vệ sinh cá nhân. Trong năm 2010, đá nh giá cuối kỳ về môi trườ ng hoạ t độ ng chỉ ra rằ ng hầ u hế t cá c bên liên quan đã đồ ng ý RTVXP là mộ t phầ n quan trọ ng và không thể thiế u trong cá c chương trì nh vệ sinh và vệ sinh cá nhân củ a Việ t Nam, và không cầ n thiế t phả i

12 Claire Chase và Quý-Toàn Đỗ, Thay đổ i hà nh vi rử a tay trên quy mô lớn: Bằ ng chứ ng từ mộ t đá nh giá ngẫu nhiên ở Việ t Nam. Bá o cá o nghiên cứ u chí nh sá ch Ngân hà ng Thế giớ i: 2012 (sắp xuất bản).

13 Nga Kim Nguyễn, Nat Paynter, và Minh Thị Hiền Nguyễn, Việt Nam: Lộ trì nh thay đổ i hà nh vi rử a tay, 2011. 14 Catherine O’Brien và Michael Favin, Báo cáo Tổng hợp của 4 nước vế Đánh giá cuối kỳ về Tạo môi trường cho RTVXP, Ngân hàng Thế giới, Chương trình Nước và Vệ sinh,

2012 (sắp xuất bản).

HÌNH 1: LAN RỘNG CỦA IPC, DCC, VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG FLW ĐẾN THÁNG 11/2010.

�������

���������

���������

���������

���������

����� ��� ���� ��� ����� ��

Số d

ân ti

ếp c

ận th

ông

tin q

ua IP

C

�����

������

������

������

������

������

������

Số d

ân ti

ếp c

ận th

ông

tin q

ua D

DC

FLW

đượ

c đà

o tạ

o

� � ��� ���

8632_Vietnam Learning Note (Vietnamese).indd 48632_Vietnam Learning Note (Vietnamese).indd 4 9/21/12 1:52 PM9/21/12 1:52 PM

Page 5: CH NG TRÌNH NƯỚC VÀ VỆ SINH: BÀI HỌC KINH NGHIỆM ......2 Từn ăm 2007 đến n m 2010, Dự á n Rử a tay với Xà phò ng Mởr ộng Toà n c ầu do Quỹ Bill

www.wsp.org

Dự án Rửa tay với Xà phòng Mở rộng Toàn cầu Kế t quả , Tá c độ ng và Kinh nghiệ m ở Việ t Nam 5

có mộ t chương trì nh đơn lẻ về RTVXP. Chương trì nh Mụ c tiêu Quố c gia về Cấ p nướ c và Vệ sinh nông thôn, giai đoạ n 2012–2015,15 nêu rằ ng Sá ng kiế n RTVXP là mộ t ví dụ thà nh công về thúc đẩy vệ sinh cá nhân. Dự án đã xây dựng được một chương trình truyền thông trọng tâm dựa theo bằ ng chứ ng, kế t hợ p vớ i chương trình đào tạo toàn diện cho đố i tá c. Ngoà i ra, hai bộ tài liệu Hướ ng dẫ n Lồ ng ghé p RTVXP đã đượ c biên soạ n là công cụ cho cá n bộ y tế và Hội phụ nữ nhấn mạnh hơn các thông điệ p rử a tay vớ i xà phò ng.16,17

Hợ p tá c giữ a nhà nướ c và tư nhân đã đượ c thiế t lậ p, kể cả trong mộ t số dự á n do Ngân hà ng Thế giớ i đầ u tư, để thúc đẩy hoạ t độ ng và lồ ng ghé p RTVXP và o cá c chương trì nh ngoà i lĩ nh vự c vệ sinh và ngoà i địa bàn có sự hỗ trợ trự c tiế p củ a WSP.18 Tuy nhiên, ý tưở ng về mộ t sự hợ p tá c chí nh thứ c giữ a nhà nướ c và tư nhân (PPP), mộ t ý tưở ng đang đượ c cá c nướ c khá c theo đuổ i, chưa trở thà nh hiệ n thự c ở Việ t Nam vì theo Báo cáo đánh giá Tạo môi trường cho truyền thông RTVXP thì Bộ y tế không thấ y cầ n phả i có mộ t mô hì nh PPP để thú c đẩ y RTVXP. Cá c bên có liên quan đồ ng ý rằ ng trong bố i cả nh Việ t Nam, cá ch tố t nhấ t để thúc đẩy RTVXP là hợp tác vớ i Bộ y tế (cơ quan chị u trá ch nhiệ m về thú c đẩ y vệ sinh cá nhân), cá c tổ chứ c quầ n chú ng như Hội phụ nữ, và Bộ Giá o dụ c và Đà o tạ o.19

Sả n phẩ m và công cu ̣ bao gồ m xây dựng tài liệu tập huấn và bộ Công cụ hướng dẫn lồ ng ghé p RTVXP cho cán bộ y tế và Hội phụ nữ để thúc đẩy RTVXP thành hoạt động độc lập hoặc là một phần chính trong nội dung chăm sóc sức khỏe của các chương trình nước và vệ sinh môi trường. Chương trình cũng hỗ trợ thiết kế ban đầu cho thiết bị rửa tay thành sản phẩm thương mại thông qua hợp tác với tổ chức WaterSHED, mộ t tổ chứ c phi chí nh phủ do USAID hỗ trợ đã mang lạ i kế t quả tìm được nguồn tà i trợ để phá t triể n kinh doanh và thương mại hoá thiế t bị rử a tay ở Việ t Nam.20 Về tà i chí nh, rử a tay vớ i xà phò ng đã đượ c đề cậ p ở cả Chương trì nh Mụ c tiêu Quố c gia giai đoạ n 2012–2015 và bả n thả o Kế hoạ ch Quốc gia về Truyề n thông Cấ p nướ c và Vệ sinh Nông thôn. Tuy nhiên, không rõ là sẽ có bao nhiêu kinh phí đượ c phân bổ cho cá c hoạ t độ ng tuyên truyền về rử a tay cho tớ i khi nhà nướ c đưa ra đị nh mứ c thự c hiệ n chương trì nh nà y.

Trong lĩ nh vự c Giá m sá t và Đá nh giá , WSP đã cù ng vớ i Bộ y tế thúc đẩy đưa chỉ số về RTVXP và o Chương trì nh Mụ c tiêu Quố c gia. Nhữ ng chỉ số nà y chưa đượ c á p dụ ng toà n bộ nhưng Bộ y tế

và Unicef đã tí ch hợ p hai chỉ số và o Điề u tra đá nh giá cá c mụ c tiêu trẻ em và phụ nữ năm 2011: 1) quan sá t nhữ ng hộ gia đì nh có nơi rử a tay riêng, và 2) có sẵ n nướ c và xà phò ng (hoặ c vậ t liệ u là m sạ ch ở đị a phương) ở nơi già nh riêng cho rử a tay.21

Bà i họ c: Mụ c tiêu chí nh củ a Sá ng kiế n RTVXP là duy trì hoạ t độ ng rử a tay sau khi dự á n kế t thú c. Kênh bề n truyền thông vữ ng nhấ t ở Việ t Nam là truyề n thông trự c tiế p thông qua hệ thố ng cá n bộ y tế củ a nhà nướ c, tuyên truyền viên Hội phụ nữ và giá o viên. Đố i vớ i Việ t Nam điề u nà y có nghĩ a là tuyên truyền rử a tay phả i đượ c lồ ng ghé p và o cá c chương trì nh khá c trong lĩ nh vự c nướ c, vệ sinh và y tế hơn là thự c hiệ n mộ t chương trì nh đơn lẻ . Bộ Sổ tay hướ ng dẫ n lồ ng ghé p RTVXP là nguồ n tà i liệ u hướ ng dẫ n về nộ i dung và cá ch tuyên truyề n RTVXP trong cá c chương trì nh đang đượ c thự c hiệ n và nhữ ng chương trì nh mớ i đang trong quá trì nh tì m kiế m nguồ n tà i trợ .

Mụ c tiêu 3: Giá m sá t và đá nh giá tá c độ ng về hà nh vi, sứ c khỏ e và phú c lợ i Mụ c đí ch củ a cá c chương trì nh truyề n thông có ba nội dung: xó a tan sự suy đoán củ a nhữ ng ngườ i chăm só c và chuyể n tải thông điệ p rằ ng bà n tay dù trông rấ t sạ ch và không có mù i vẫ n có thể có vi trù ng; tăng kiế n thứ c về bố n thờ i điể m quan trọ ng cầ n phả i rử a tay; và tạ o thó i quen RTVXP. Kế t quả thu đượ c từ đá nh giá tá c

15 Chương trì nh Mụ c tiêu quố c gia về Cấ p nướ c và Vệ sinh Nông thôn, giai đoạ n 2012-2015 (bà n thả o cuố i cù ng), Cơ quan Hỗ trợ Phá t triể n Quố c tế Australia, 2012. 16 Claire Chase và Quý-Toàn Đỗ, Thay đổ i hà nh vi rử a tay trên quy mô lớn: Bằ ng chứ ng từ mộ t đá nh giá ngẫu nhiên ở Việ t Nam. Bá o cá o nghiên cứ u chí nh sá ch Ngân hà ng Thế

giớ i: 2012 (sắp xuất bản).17 Nga Kim Nguyễn, “Thiế t kế Chương trì nh Truyề n thông Dựa theo Bằ ng chứng để Thú c đẩ y Rử a tay ở Việ t Nam,” Tạp chí Waterlines, tháng 10, 2010.18 Claire Chase và Quý-Toàn Đỗ, Thay đổ i hà nh vi rử a tay trên quy mô lớn: Bằ ng chứ ng từ mộ t đá nh giá ngẫu nhiên ở Việ t Nam. Bá o cá o nghiên cứ u chí nh sá ch Ngân hà ng Thế

giớ i: 2012 (sắp xuất bản).19 Catherine O’Brien và Michael Favin, Báo cáo Tổng hợp của 4 nước vế Đánh giá cuối kỳ về Tạo môi trường cho RTVXP, Chương trình Nước và Vệ sinh, Ngân hàng Thế giới,

2012 (sắp xuất bản).20 http://www.watershedasia.org/div-hand-washing/21 Điề u tra đá nh giá cá c chỉ số về Phụ nữ và Trẻ em Việ t Nam 2011, Bá o cá o cuố i cù ng củ a Tổ ng cụ c thố ng kê Việ t Nam 2011, http://www.un.org.vn/images/stories/pub_

trans/20062012%20MICS4%20EN.pdf.

Thí sinh rửa tay trước khi chế biến thức ăn

8632_Vietnam Learning Note (Vietnamese).indd 58632_Vietnam Learning Note (Vietnamese).indd 5 9/21/12 1:52 PM9/21/12 1:52 PM

Page 6: CH NG TRÌNH NƯỚC VÀ VỆ SINH: BÀI HỌC KINH NGHIỆM ......2 Từn ăm 2007 đến n m 2010, Dự á n Rử a tay với Xà phò ng Mởr ộng Toà n c ầu do Quỹ Bill

www.wsp.org

6 Dự án Rửa tay với Xà phòng Mở rộng Toàn cầu Kế t quả , Tá c độ ng và Kinh nghiệ m ở Việ t Nam

độ ng cho thấ y rằ ng chiến dịch truyền thông đã thà nh công trong tiế p cậ n đố i tượ ng mụ c tiêu và nâng cao kiế n thứ c về thực hành rử a tay. Kế t quả đá nh giá tá c độ ng cho thấy tỷ lệ ngườ i chăm só c ở vùng can thiệp được cán bộ Hội phụ nữ tuyên truyền về rửa tay cao hơn 2/3 so với tỷ lệ người chăm sóc ở nhóm chứng (56,4% ở vùng can thiệ p so vớ i 34,7% ở nhóm chứng). Nhữ ng ngườ i chăm só c trẻ cho biế t họ RTVXP thườ ng xuyên hơn. Tuy nhiên, khi quan sá t thự c tế ở hộ gia đình, tỉ lệ rử a tay tạ i cá c thờ i điể m quan trọ ng đã đượ c nhấ n mạ nh trong cá c chiế n dị ch truyề n thông vẫn còn thấ p. Nhữ ng cả i thiệ n trong hà nh vi rử a tay theo tự báo của người chăm sóc trẻ chưa đủ để tá c độ ng lên sứ c khỏ e củ a trẻ hoặ c giả m thờ i gian chăm só c trẻ ố m.22

Bà i họ c kinh nghiệ m: Thiếu sự thay đổi cần thiết về thực hành rửa tay trong khuôn khổ dự án, không có tá c độ ng đế n sứ c khỏ e củ a trẻ hoặ c là m giả m thờ i gian chăm só c trẻ ố m, điề u nà y có thể hiể u rằ ng thậ m chí trong điề u kiệ n tố i ưu — nơi mà kiế n thứ c về rử a tay vớ i xà phò ng, nướ c và xà phò ng không phả i là trở ngạ i chí nh — thì việ c thay đổ i hà nh vi trên diệ n rộ ng vẫn thự c sự khó khăn.

Mộ t và i giả đị nh về lý do tạ i sao không đạ t đượ c tá c độ ng về mặ t sứ c khỏ e bao gồ m:

a. Mối liên quan nguyên nhân giữ a RTVXP và giả m tiêu chả y là không đú ng; tuy nhiên, điề u nà y chưa chắ c chắn vì cá c nghiên cứ u hiệ u quả cho thấ y có sự liên quan với nhau.

b. Cườ ng độ (độ dà i và tầ n suấ t) và chấ t lượ ng truyề n thông không đủ để đạ t đượ c sự thay đổ i lớ n trong hà nh vi và vì thế không có tá c độ ng đế n sứ c khỏ e. Đây có thể là do dự á n được thực hiện trên diệ n rộ ng ở nhiề u tỉ nh trải dài khắp Việt Nam và không được tiến hành trong điều kiện thí điể m có kiể m soá t chặt chẽ.

c. Dân cư ở vùng dự án có tỉ lệ trẻ em mắ c bệ nh tiêu chả y thấ p, có nguồ n nướ c và cơ sở hạ tầ ng vệ sinh tố t. Có thể , nế u như nghiên cứ u này đượ c tiế n hà nh ở nơi dễ bị tổ n thương hơn thì có thể thấ y đượ c sự thay đổ i về tá c độ ng sứ c khỏ e do thay đổ i hà nh vi RTVXP mang lại.

d. Yế u tố quyế t đị nh hà nh vi đượ c đề cậ p trong cá c chiế n dị ch truyề n thông đượ c chọ n trên cơ sở kế t quả thu đượ c từ cá c nghiên cứ u thự c hiệ n năm 2006; tuy nhiên, có thể đã không chọ n đúng các yế u tố quyế t đị nh trong chiế n dị ch truyề n thông.

Mặ c dù kế t quả đá nh giá tá c độ ng cho thấ y chương trì nh đạ t đượ c thà nh công trong tiế p cậ n đố i tượ ng mụ c tiêu, kế t quả thay đổ i hà nh vi đã không đạ t đượ c ở quy mô lớ n như dự kiế n. Thay đổ i hà nh vi trên diện rộng vẫ n cò n là mộ t thá ch thứ c lớ n.

Mụ c tiêu 4: Chia sẻ bà i họ c kinh nghiệ m dự a trên bằ ng chứ ng Dự á n truyền thông RTVXP mở rộ ng Toàn cầu là mộ t sá ng kiế n toà n cầ u vì thế nhữ ng bà i họ c kinh nghiệ m rú t ra ở cấ p quố c gia đã đượ c đú c kế t và phổ biế n trong nước và quố c tế . Ở Việ t Nam, hà ng năm đề u tổ chứ c cá c sự kiệ n trao đổ i kinh nghiệ m cho cá n bộ Hội phụ nữ cá c tỉ nh và huyệ n trướ c khi tiế n hà nh cá c hoạ t độ ng nhân rộ ng nhằ m mụ c tiêu cả i tiế n thự c hiệ n hoạ t độ ng trong tương lai.23 Ngoà i ra, mộ t số hộ i thả o chia sẻ bà i họ c kinh nghiệ m thu đượ c về xây dựng và thự c hiệ n cá c chương trì nh truyề n thông dựa trên bằ ng chứ ng đã đượ c tổ chứ c cho các đố i tá c trong lĩ nh vự c nướ c và vệ sinh ở Việt Nam. Một hội thảo đã được tổ chức để chia xẻ kinh nghiệm của các quốc gia, bao gồm chương trình tiếp thị xã hội nước và vệ sinh môi trường do tổ chức Dịch vụ Dân số Quốc tế thực hiện ở Madagascar.

WSP cũ ng đã tổ chứ c nhữ ng cuộ c tham quan trao đổ i kinh nghiệ m cho cá c đoà n đại biểu Ấ n Độ và Là o đế n thăm quan hoạ t độ ng truyền thông rử a tay ở Việ t Nam nhằ m cả i thiệ n hoặ c nhân rộ ng nhữ ng hoạ t độ ng nà y trên đấ t nướ c củ a họ . Ngoà i ra, WSP cò n hỗ trợ mộ t đoà n công tác của Việ t Nam bao gồ m cá c đối tác chí nh tham quan Indonesia để họ c tập kinh nghiệ m về xây dựng chiế n lượ c vệ sinh và vệ sinh cá nhân bao gồ m rử a tay vớ i xà phò ng là mộ t trong năm mảng chí nh củ a Indonesia. Dự á n cũ ng đã phổ biế n kinh nghiệ m thông qua mộ t và i ấ n phẩ m và bả n tin củ a WSP (Xem bả ng 1).

Bà i họ c: Mộ t trong nhữ ng thá ch thứ c duy trì rử a tay là sự có sẵ n xà phò ng và nướ c ở đú ng chỗ và đú ng thờ i điể m. Trong trườ ng hợ p khó khăn thì nên sử dụ ng thiết bị rử a tay tự là m bằ ng cá c vậ t liệ u tạ i đị a phương mà hộ gia đì nh có thể tự lắ p đặ t đượ c. Kế t quả thu đượ c từ nghiên cứ u ngườ i tiêu dù ng ở Việ t Nam cho biế t hộ gia đì nh nông thôn không muố n có mộ t thiế t bị đơn giả n, tự là m bằ ng nhữ ng vậ t liệ u có khả năng tậ n dụ ng. Họ muố n mua mộ t sả n phẩ m mớ i đượ c thiế t kế riêng để rử a tay, bề n và có thể lắ p đặ t ở nhữ ng nơi bắ t mắ t hà ng xó m. Nhữ ng thông tin thu đượ c nà y cù ng vớ i quá trì nh thiế t kế lấ y con ngườ i là m trung tâm đã đượ c sử dụ ng để phá t triể n thiế t bị rử a tay ở Việ t Nam, đã thá ch thứ c nhữ ng giả đị nh trướ c đó về nhữ ng gì ngườ i có thu nhậ p thấ p muố n và sẵ n lò ng trả cho thiế t bị rử a tay.

Tiế n độ từ năm 2011Sau khi hoà n thà nh giai đoạ n can thiệ p cao độ năm 2010, Sá ng kiế n truyền thông RTVXP tiế p tụ c nhân rộ ng và áp dụng mô hì nh thông qua hợ p tá c vớ i cá c cơ quan nhà nướ c và tổ chứ c phi

22 Claire Chase và Quý-Toàn Đỗ, Thay đổ i hà nh vi rử a tay trên quy mô lớn: Bằ ng chứ ng từ mộ t đá nh giá ngẫu nhiên ở Việ t Nam. Bá o cá o nghiên cứ u chí nh sá ch Ngân hà ng Thế giớ i: 2012 (sắp xuất bản)..

23 Báo cáo hàng quý của Hội Phụ nữ Việt Nam.

8632_Vietnam Learning Note (Vietnamese).indd 68632_Vietnam Learning Note (Vietnamese).indd 6 9/21/12 1:52 PM9/21/12 1:52 PM

Page 7: CH NG TRÌNH NƯỚC VÀ VỆ SINH: BÀI HỌC KINH NGHIỆM ......2 Từn ăm 2007 đến n m 2010, Dự á n Rử a tay với Xà phò ng Mởr ộng Toà n c ầu do Quỹ Bill

www.wsp.org

Dự án Rửa tay với Xà phòng Mở rộng Toàn cầu Kế t quả , Tá c độ ng và Kinh nghiệ m ở Việ t Nam 7

BẢ NG 1: Các ấn phẩm của dự án1. Nga Kim Nguyễn, “Thiế t kế Chương trì nh truyề n

thông dựa theo bằ ng chứ ng để Thúc đẩy rử a tay vớ i xà phò ng ở Việ t Nam,” Tạp chí Waterlines, Thá ng 10/2010.

2. Nga Kim Nguyễn, Chia sẻ kinh nghiệ m: Thú c đẩ y vệ sinh cá nhân hiệ u quả ở Đông Nam Á và Thá i Bì nh Dương, WaterAID, Trung tâm Nước Quốc tế, Trung tâm Nước và Vệ sinh Quốc tế, 2010.

3. Claire Chase và Quý-Toàn Đỗ. Nhân rộ ng Hà nh vi rử a tay: Phá t hiệ n từ Khả o sá t đá nh giá cơ sở ở Việ t Nam, Chương trì nh Nướ c và Vệ sinh – Ngân hà ng Thế giớ i, 2010.

4. Jacqueline Devine, Hiể u biế t thu đượ c từ Thiế t kế Thiết bị Rử a tay cho Hộ gia đì nh Nông thôn Việ t Nam, Chương trì nh Nướ c và Vệ sinh – Ngân hà ng Thế giớ i, 2010.

5. Penelope Dutton, Rử a tay vớ i xà phò ng – Hai con đườ ng tớ i Bà i họ c cấp quố c gia từ thự c tiễn: Chương trì nh ở Việt Nam và Indonesia, Chương trì nh Nướ c và Vệ sinh – Ngân hà ng Thế giớ i, 2011.

6. Penelope Dutton, Rocio Florez, và Nga Kim Nguyễn, Sứ c mạ nh củ a Trườ ng tiể u họ c cho Thay đổ i và Duy trì rử a tay vớ i xà phò ng ở trẻ em, Chương trì nh Nướ c và Vệ sinh – Ngân hà ng Thế giớ i, 2011.

7. Nga Kim Nguyễn, Nathaniel Paynter, và Minh Thị Hiền Nguyễn, Việt Nam: Lộ trì nh Thay đổ i Hà nh vi Rử a tay của Chương trì nh Truyền thông cho Ngườ i chăm só c trẻ, Chương trì nh Nướ c và Vệ sinh – Ngân hà ng Thế giớ i, 2011.

8. Claire Chase và Quý-Toàn Đỗ. Thay đổ i hà nh vi rử a tay trên quy mô lớn: Bằ ng chứ ng từ mộ t đá nh giá ngẫu nhiên ở Việ t Nam. Bá o cá o nghiên cứ u chí nh sá ch Ngân hà ng Thế giớ i: 2012 (sắ p xuất bản).

24 Nga Kim Nguyễn, Báo cáo Tổng kết Dự án Truyền thông RTVXP Mở rộng Toàn cầu ở Việt Nam, 2011 (Lưu hành nội bộ). 25 Biên bản Ghi nhớ giữa Sở giáo dục và Đào tạo Nghệ An và Ngân hàng Thế giới, 2011.26 Giới thiệu SaniFOAM: Khung Phân tích Hành vi Vệ sinh để Thiết kế chương trình vệ sinh Hiệu quả, Ngân hàng Thế giới, Chương trình Nước và Vệ sinh, 2009; http://www.wsp.

org/wsp/sites/wsp.org/files/publications/GSP_sanifoam.pdf.27 Nga Kim Nguyễn, Báo cáo Tổng kết Dự án Truyền thông RTVXP Mở rộng Toàn cầu ở Việt Nam, 2011 (Lưu hành nội bộ).

Mộ t trong những kế t quả đạt được trong nỗ lự c hợ p tá c này là sự nhân rộ ng truyền thông RTVXP trong trườ ng họ c tạ i tỉ nh Nghệ An, mộ t trong nhữ ng tỉ nh rộ ng lớ n và đông dân nhấ t Việ t Nam. Thà nh phố Vinh, trung tâm củ a Nghệ An là mộ t trong ba thà nh phố được hưởng lợi từ Dự á n Phá t triể n Đô thị Tầm trung củ a Ngân hà ng Thế giớ i. Ban đầu, hợ p tá c giữ a WSP và Sở Giá o dụ c và Đà o tạ o (GD&ĐT) chỉ để triể n khai ở thà nh phố Vinh và cá c huyệ n ven nộ i thà nh. Hỗ trợ củ a WSP bao gồ m hai lớp tậ p huấ n và tà i liệ u truyền thông cho 22 trườ ng họ c trong thà nh phố .25 Sau khi tham dự tậ p huấ n và nhậ n thấ y tiề m năng nhân rộ ng, Sở GD&ĐT đã chỉ đạo tấ t cả cá c huyệ n tiế n hà nh tậ p huấ n về RTVXP cho giá o viên. Học viên của các lớp tậ p huấ n do dự án hỗ trợ là m giảng viên chí nh và Sở GD&ĐT hỗ trợ về tà i chí nh.

Như đã đề cập ở trên, cuố i năm 2011, WSP hỗ trợ biên soạ n hai bộ Sổ tay Hướ ng dẫ n Lồ ng ghé p Truyề n thông RTVXP để hỗ trợ cá n bộ y tế và Hội phụ nữ lồ ng ghé p thông điệ p RTVXP và o cá c chương trì nh vệ sinh, dinh dưỡ ng, an toà n thự c phẩ m và cá c chương trì nh phò ng chố ng cá c loạ i bệ nh truyề n nhiễ m đang được thự c hiệ n. Hội phụ nữ Trung ương và Bộ y tế đã hướng dẫn cá c tỉ nh triển khai hoạt động lồ ng ghé p trong năm 2012.26

Ngoà i những hoạt động ở Việ t Nam, chương trì nh đã có ả nh hưở ng đế n thiế t kế củ a mộ t số chương trì nh vệ sinh và vệ sinh cá nhân khá c bao gồ m chương trì nh ở Bu-tan nơi WSP hỗ trợ tậ p huấ n cho Tổ chứ c Phá t triể n củ a Hà Lan SNV và đố i tá c trong xây dựng cá c chương trì nh truyề n thông thay đổ i hà nh vi theo bằ ng chứ ng sử dụ ng khung thay đổ i hà nh vi FOAM và Sani-FOAM.27 Kể từ khi hợ p tá c năm 2011, SNV Bu-tan đã xây dự ng năng lự c cho cá c đố i tá c cấ p huyệ n và quố c gia để phá t triể n và thự c hiệ n cá c chiế n dị ch thay đổ i hà nh vi ở nông thôn và đô thị Bu-tan dù ng hai khung phân tích FOAM.

KẾ T LUẬ NCông cụ thự c tế thúc đẩy nhân rộ ng và mở rộ ng. Phương phá p tiế p cậ n dựa theo bằ ng chứ ng củ a chương trì nh đã đượ c mở rộ ng ngoà i các sản phẩm truyề n thông đạ i chú ng. Khi xây dựng hoạt động truyề n thông trự c tiế p, Bộ công cụ Hướng dẫn lồ ng ghé p RTVXP và cá c tà i liệ u tậ p huấ n tương ứ ng, mộ t số vò ng thử nghiệ m đã đượ c thự c hiệ n đố i vớ i mỗ i sả n phẩ m để đả m bả o rằ ng thông điệ p đưa ra là rõ rà ng và công cụ dễ sử dụ ng đố i vớ i ngườ i dù ng. Khi cá c công cụ và phương pháp tậ p huấ n đã đượ c giới thiệu cho đố i tá c, họ sẽ sẵ n lò ng hợ p tá c vớ i Dự án vì phương phá p tiế p cậ n nà y sá ng tạ o, cụ thể và thự c tế .

chí nh phủ trong cá c chương trì nh giá o dụ c, sứ c khỏ e, nướ c và vệ sinh. Sự hợ p tá c nà y đã tạ o điề u kiệ n cho dự án lồng ghép ở 15 tỉ nh thà nh khá c, tậ p huấ n cho 980 tuyên truyến viên và hỗ trợ 258 trườ ng tiể u họ c. Đến cuố i năm 2011, Sá ng kiế n truyền thông RTVXP đã hỗ trợ thực hiện và lồng ghép truyền thông RTVXP ở 790 xã và 758 trườ ng họ c của 25 tỉ nh; tập huấn cho 15.380 tuyên truyền viên ở địa bàn có WSP hỗ trợ trực tiếp và một số nơi thông qua nhiều đối tác.24

8632_Vietnam Learning Note (Vietnamese).indd 78632_Vietnam Learning Note (Vietnamese).indd 7 9/21/12 1:52 PM9/21/12 1:52 PM

Page 8: CH NG TRÌNH NƯỚC VÀ VỆ SINH: BÀI HỌC KINH NGHIỆM ......2 Từn ăm 2007 đến n m 2010, Dự á n Rử a tay với Xà phò ng Mởr ộng Toà n c ầu do Quỹ Bill

8 Dự án Rửa tay với Xà phòng Mở rộng Toàn cầu Kế t quả , Tá c độ ng và Kinh nghiệ m ở Việ t Nam

Nhữ ng ngườ i đứng đầu có thể hỗ trợ chương trì nh đạ t đượ c kế t quả lớ n hơn. Ở Việ t Nam, nếu có sự hỗ trợ và thúc đẩy của lã nh đạ o ở cơ quan nhà nướ c cấ p trung ương và cấp tỉnh có thể giúp nhân rộ ng kế t quả chương trì nh mộ t cá ch đá ng kể . Ví dụ như Sở GD&ĐT- đã hỗ trợ nhân rộ ng ở tỉ nh Nghệ An, nếu có mộ t hoặ c hai ngườ i có vai trò quyế t đị nh tham gia vào hoạt động có thể là yế u tố chí nh để thúc đẩy nhân rộ ng hoạ t độ ng cho toà n tỉ nh.

Nhì n ra ngoài độ ng lự c cá nhân cho thay đổ i hà nh vi. Như đã thả o luậ n ở trên, thay đổ i hà nh vi ở diện rộng vẫn là mộ t thá ch thứ c. Trong năm 2006, nhữ ng số liệu ở Việ t Nam cho thấ y tỉ lệ RTVXP vẫn còn thấ p; tuy nhiên, nghiên cứ u sâu của Dự án đã không khá m phá nhữ ng giá trị xã hộ i có thể là m ả nh hưở ng đế n

hà nh vi vệ sinh cá nhân. Lú c đó , kinh nghiệ m ở cá c nướ c khá c chỉ ra rằ ng nghiên cứ u và tiế p cậ n theo cách xa lánh và ghê sợ là nhữ ng độ ng lự c chí nh để thay đổ i hà nh vi rử a tay. Kể từ đó , kinh nghiệ m thự c tế và bà i họ c từ cá c chương trì nh như Vệ sinh Tổng thể do Cộ ng đồ ng Làm chủ cho thấ y cá c giá trị xã hộ i đó ng vai trò xú c tá c hà nh độ ng cá nhân và tậ p thể trong cộ ng đồ ng.28 Trong bố i cả nh củ a Việ t Nam, nơi nhà nướ c, gia đì nh và cộ ng đồ ng rấ t có ả nh hưở ng lớn trong quan hệ xã hộ i và chấ p nhậ n hà nh vi thì vai trò củ a cá c giá trị xã hộ i cầ n đượ c khai thá c và tậ p trung hơn nữ a trong cá c chương trì nh thúc đẩy vệ sinh cá nhân trong tương lai.

— Nga Kim Nguyễn và Jacqueline Devine

Lờ i cả m ơnTá c giả xin gử i lờ i cả m ơn sự đó ng gó p quý bá u tớ i Claire Chase, Craig Kullmann, Yolande Coombes, Minh Thị Hiền Nguyễn, Almud Weitz, và Eduardo Perez.

Dự ánTruyền thông RTVXP Mở rộ ng Toà n cầ u là mộ t dự á n do Chương trì nh Nướ c và Vệ sinh (WSP) hỗ trợ, tậ p trung và o á p dụ ng cá c sáng kiến phương phá p truyề n thông thay đổ i hà nh vi nhằ m cả i thiệ n hà nh vi RTVXP ở phụ nữ trong độ tuổ i sinh đẻ (từ 15-49) và họ c sinh tiể u họ c (từ 5-9 tuổ i). Dự á n nà y do cơ quan nhà nướ c ở cấ p quố c gia và đị a phương thự c hiệ n vớ i sự hỗ trợ kỹ thuậ t củ a WSP ở bố n nướ c: Peru, Senegal, Tanzania, và Việ t Nam. Xin truy cậ p trang web www.wsp.org/scalinguphandwashing để biế t thêm thông tin

Thông tin liên hệĐể biế t thêm thông tin, xin vui lò ng truy cậ p trang web www.wsp.org hoặ c email [email protected].

WSP là mộ t tổ chứ c hợ p tá c củ a nhiề u nhà tà i trợ đượ c thà nh lậ p và o năm 1978 dướ i sự quả n lý củ a Ngân hà ng Thế giớ i nhằ m giú p ngườ i nghè o có đượ c dị ch vụ nướ c và vệ sinh bề n vữ ng, an toà n và có khả năng chi trả . Cá c nhà tà i trợ củ a WSP bao gồ m Australia, Á o, Canada, Đan Mạ ch, Phầ n Lan, Phá p và Quỹ Bill & Melinda Gates, Ireland, Luxembourg, Netherlands, Na Uy, Thụ y Điể n, Thụ y Sĩ , Vương quố c Anh, Mỹ và Ngân hà ng Thế giớ i. Nhữ ng phá t hiệ n, diễ n dị ch và kế t luậ n trì nh bà y trong bá o cá o nà y hoà n toà n là củ a tá c giả và không liên quan đến Ngân hà ng Thế giớ i hoặ c bấ t kỳ mộ t tổ chứ c thà nh viên nà o hoặ c thà nh viên củ a Ban điề u hà nh củ a Ngân hà ng Thế giớ i hoặ c nhà nướ c mà họ có đạ i diệ n.

© 2012 Chương trình nước và vệ sinh

28 Ashok Dyalchand, Manisha Khale, và S. Vasudevan, Những cách sắp xếp Thể chế và Truyền thông nào ảnh hưởng đến Quan niệm Xã hội về Vệ sinh ở Nông thôn Ấn Độ? Vệ sinh Tổng thể do Cộng đồng làm chủ, 2009; http://www.communityledtotalsanitation.org/resource/what-communication-and-institutional-arrangements-influence-sanitation-related-social-norms.

8632_Vietnam Learning Note (Vietnamese).indd 88632_Vietnam Learning Note (Vietnamese).indd 8 9/21/12 1:52 PM9/21/12 1:52 PM