chapter_5_staad.pro8vi(ss4)_tải trọng trong staad.pro

16
Chương 5 Loading 1-56 [email protected] Table of Content Modeling House 2D Creating Primary Load Seftweight/Member Load /Node Load The combine Load Case: Define Combinations Area Load/Floor Load Wind Load Generation Seismic Load Generation Spro2006: Load Envelope

Upload: lee-hai

Post on 12-Apr-2015

167 views

Category:

Documents


1 download

DESCRIPTION

Load in Staad Pro (vietnamese)

TRANSCRIPT

Page 1: Chapter_5_Staad.Pro8vi(SS4)_Tải trọng trong Staad.Pro

Chương 5 Loading

1-56

[email protected]

Table of Content

• Modeling House 2D • Creating Primary Load • Seftweight/Member Load /Node Load • The combine Load Case: Define Combinations • Area Load/Floor Load • Wind Load Generation • Seismic Load Generation • Spro2006: Load Envelope

Page 2: Chapter_5_Staad.Pro8vi(SS4)_Tải trọng trong Staad.Pro

Chương 5 Loading

2-56

[email protected]

MODELING HOUSE 2D

Chương này sẽ chỉ cho các bạn cách mô hình và cách ñặt tải trọng vào mô hình

� Khởi tạo mô hìnhNew Projet|Plane| House 2D, chọn hệñơn vị metric (m), ñơn vị (kN)

� Các bước thực hiện: • Định nghĩa lưới trục

Create| Name = GR| X:Right =6| Y: Right = 8| OK. Hình 1

Hình 1

Page 3: Chapter_5_Staad.Pro8vi(SS4)_Tải trọng trong Staad.Pro

Chương 5 Loading

3-56

[email protected]

• Vẽ các phần tử dầm, Snap Node/Beam từ node #1 tới node #6. Hình 2

Hình 2 • Tạo Mirror vớiGenerate -Mirror

Hình 3

Page 4: Chapter_5_Staad.Pro8vi(SS4)_Tải trọng trong Staad.Pro

Chương 5 Loading

4-56

[email protected]

• Định nghĩa liên kết Support: ( Fixed and Pinned). Hình 4

Hình 4 • Định nghĩa tiết diện:

o General|Property o Use Cursor To Assign

Hình 5

CREATING PRIMARY LOAD

� General| Load ,ñể vệt sáng tạiLoad Case Detail

Page 5: Chapter_5_Staad.Pro8vi(SS4)_Tải trọng trong Staad.Pro

Chương 5 Loading

5-56

[email protected]

• Definition: Thườngñịnh nghĩa các loại tải trọngñộng chẳng hạn như gió, ñông ñất theo tiêu chuẩn IBC và UBC.

• Load Case Detail:Định nghĩa các loại tãi trọng riêng biệt và tổ hợp tải trọng( Load Combination)

• Load Envelope: Tổ hợp bao các trường hợp tải trọng • Định nghĩa tổ hợp tải trọng Load Case Detail | Add| Primary Load| Add|

Close

• Tải trọngDead Load sau khi ñượcñịnh nghĩa:

• Tải trọng tĩnh tảiñầu tiên yêu cầu là trọng lượng bản thân kết cấuseftweight

Hay Seftweight Load , theo chiều Y hướng xuống -1, Add

• Tải trọng tác dụng lên phần tử: Member Load, cáchñịnh nghĩaMember Load|

Uniform Force| Add •

Page 6: Chapter_5_Staad.Pro8vi(SS4)_Tải trọng trong Staad.Pro

Chương 5 Loading

6-56

[email protected]

• Xuất hiện dấu hỏi? trước tải trọng vừa khai báoñể báo cho ngườiñọc biết rằng

chưa có phần từ nào trong mô hình mang tải trọng này nên cần phải gán vào mô hình.

• Thường SEFTWEIGHT sẽ gán bằng phương phápAssign To View • Tải Uniform Load sẽ gán theo phương phápUse Cursor To Assign • Để hiệu chỉnh kích cỡ thể hiệnñồ hoạ tải trọng sẽ hiệu chĩnh thông qua hệ số

Scale hay biểu tượng như hình bên ñể hiệu chìnhDist. Force = 10

• Thể hiện giá trị tải trọng bằng phím tắt Shift +V

Page 7: Chapter_5_Staad.Pro8vi(SS4)_Tải trọng trong Staad.Pro

Chương 5 Loading

7-56

[email protected]

• Tương tựñịnh nghĩa tải trọngLive Load, với tải Uniform Load GY = - 5 kN/m

Page 8: Chapter_5_Staad.Pro8vi(SS4)_Tải trọng trong Staad.Pro

Chương 5 Loading

8-56

[email protected]

• Load case 3, trường hợp chịu tải gióWIND LOAD và tải trọng là tải tập trung, ñể vệt sángtại WIND LOAD| Add| Nodal Load | Fx = 5 Kn| Add, sử dụng Use Cursor To Assign ñể gán vào nút 2, nút 6.

• Load case 3, trường hợp chịu tải gióWIND LOAD và tải trọng là phân bố trên

dầm , ñể vệt sángtại WIND LOAD| Member Load | Uniform Force| W1= -3 kN/m và W1 = 3 kN/m|Y (Local), sử dụng Use Cursor To Assign ñể gán vào dầm 2, 4.

Page 9: Chapter_5_Staad.Pro8vi(SS4)_Tải trọng trong Staad.Pro

Chương 5 Loading

9-56

[email protected]

• Các trường hợp tải trọngñãñược gánñược thể hiện trong bảng:

DEFINE COMBINATIONS: ĐỊNH NGHĨA TỔ HỢP TẢI TRỌNG

Tổ hợp tải trọng là tạo ra các trường hợp tải trọng do sự kết hợp củacác tải trọng riêng lẽ tác ñộng gây nguy hiểm lên công trình có thể xảy ra tại một thờiñiểm trong quá trình sử dụng với các hệ số tổ hợpñượcáp dụng theo tiêu chuẩn của mỗi quốc gia.

• Để vệt sáng tạiLoad Cases Details| Add| Define Combination

• Load Case 4 = 1.2*DL +1.6*LL, hệ số tổ hợp cho tĩnh tải DEADLOAD là 1.2, hệ số tổ hợp cho LIVELOAD là 1.6

• Add

Page 10: Chapter_5_Staad.Pro8vi(SS4)_Tải trọng trong Staad.Pro

Chương 5 Loading

10-56

[email protected]

• Load Case 5 = 0.75*[DL +LL+WL], hệ số tổ hợp cho tĩnh tải DEADLOAD LIVELOAD, WINDLOAD là 0.75

• Add

• Kiểm tra Code, Click vào biểu tượng

• Lưu file, File| Save ( Ctrl +S)

AREA LOAD: TẢI MIỀN HAY TẢI DIỆN TÍCH

5.32.4 Area, One-way, and Floor Load Specifications These commands may be used to specify loading over an area enclosed by beam members and the program will distribute the loading onto the perimeter beams as either a one way or two-way system. They are used mostly when the entity transmitting the load, such as a slab, is not part of the structural model. The AREA LOAD or ONEWAY LOAD may be used for modeling one-way distribution and the FLOOR LOAD may be used for modeling two-way distribution. There are three commands which should be used in the following way: Area Load The program will establish the direction of the shorter span and load the beams in that direction. This command is used for distributing a pressure load onto the beams that define a closed loop. Floor Load This command is used for distributing a pressure load onto all beams that define a closed loop assuming a two way distribution of load. One-way This may appear similar to the AREA LOAD command, but this command defines an area from which the program will search out closed loops of beams, similar to the FLOOR LOAD command and also has the option to define the direction of span. This command is an development of the principals defined in the FLOOR LOAD command, but the load is defined to span in a single direction. Floor Load and One-Way Load can be made reducible according to the UBC/IBC rules if included in a Live Load case which is specified as Reducible

• Mục ñích: khai báo tải trọng diện tích phần tử thanh. loại tải này dùng ñể phân phối tải trọng theo một phương (giống Panel) về các phần tử thanh

Page 11: Chapter_5_Staad.Pro8vi(SS4)_Tải trọng trong Staad.Pro

Chương 5 Loading

11-56

[email protected]

• Chương trình sẽ tựñộng tính toán diện chịu tải cho từng dầm và dồn cho các dầm một cách phù hợp theo các nguyên tắc sau:

o Tải trọng quy về khung(dầm) phân bố tuyến tính. o Diện chịutải có phương của một dầm lấy bằng ½ khoảng cách tới dầm có

phương song song (cả 2 bên). Nếukhoảng cách này(nghĩa là# ½ khoảng cách tới dầm), lớn hơn(>) chiều dài dầmñang xétthì tải trọng sẽ không dồn vào dầmñang xét.

o Tải trọng này sẽ không dồn cho các phần tử thanh thuộc loạiCable, Truss hoặc Tension Only và Curved

• Bài toán xácñịnh dầm nào sẽ chịu tãi trọng do sàn dồn về với các kích thước hình học như sau:

• Nhìn theo hướng từ trục dương +Y, From +Y , Click Snap Node/Beam, mặt phằng Plan X-Z

Page 12: Chapter_5_Staad.Pro8vi(SS4)_Tải trọng trong Staad.Pro

Chương 5 Loading

12-56

[email protected]

• Định nghĩa tiết diện, General| Property| Define| Rectangle| YD=0.50m; ZD=0.30m| Concrete| Add

• Định nghỉa liên kết gối, General| Support| Pinned| Add

• Mô hình sau khi gán:

Page 13: Chapter_5_Staad.Pro8vi(SS4)_Tải trọng trong Staad.Pro

Chương 5 Loading

13-56

[email protected]

• Định nghĩa tải trọng, General|Load, ñể vệt sáng tại Load Cases Details| Add|Primary| Load Case 1|Add

• Để vệt sáng tạiLoad Case 1| Add|Area Load| Pressure =-5 kN/m2| GY|Add

• Click chọn | Assign To View| Assign| Yes

• Mô hình sau khi gán tải

• Kiểm tra Code

• Analysis| Print|Print Option =No Print| Add| Close • Analyze| Run Analysis

• Modeling|General| Load& Definition|

Page 14: Chapter_5_Staad.Pro8vi(SS4)_Tải trọng trong Staad.Pro

Chương 5 Loading

14-56

[email protected]

• Bài toán suy ngẫm:

• Kết quả suy ngẫm:

Page 15: Chapter_5_Staad.Pro8vi(SS4)_Tải trọng trong Staad.Pro

Chương 5 Loading

15-56

[email protected]

FLOOR LOAD

Tải trọng bản sàn, quy tải trọng trên bản sàn về phân bố trên dầm theo nguyên tắc phân tải hình thanh và tam giác.

• Load/ Pressure: giá trị tải trọng tác dụng lên sàn(ñơn vị lực/ diện tích). Hướng của tải trọng song song với trục thẳng ñứng cũa hệ toạ ñộ tổng thể.

• Define Y Range:Chỉ ra giới hạn miền chịu tác dụng của tải trọng qua hai thông số Minimum và Maximum. Các phần tử nằm trong miền giới hạn này sẽ chịu tác dụng của tải trọng

• Chú ý: Nếu không chỉ ra giới hạn Minimum và Maximumthì chu7o7gn trình ngầm hiểu là tải trọng sànñược tính cho mọi thanh.

• One Way Distribution: Tải trọng phân bố một phương, nếu Option này ñược chọn thì phải ñịnh nghĩa tải trọng sẽ phân bố lên dầm nào.

• Default(Longer Drection): Mặc ñịnh hướng tải trọng về cạnh dài hơn.

Page 16: Chapter_5_Staad.Pro8vi(SS4)_Tải trọng trong Staad.Pro

Chương 5 Loading

16-56

[email protected]

� Xét các trường hợp sau:

� Nếu check chọn One Way Dis..

� 1 : X Range : 0 -5, Z Range : 0 - 4 � 2 : X Range : 5 - 9, Z Range : 0 - 6 � 3 : X Range : 0 -5, Z Range : 4 -6, One Way Distribution