chiến lược môn nghe cho sinh viên năm hai
DESCRIPTION
Chiến lược môn nghe cho sinh viên năm haiTRANSCRIPT
CHIÊN LƯƠC MÔN NGHE CHO SINH VIÊN NĂM HAIKHOA SƯ PHAM TIÊNG ANH - ĐHNN - ĐHQG HA NÔI
Trinh Lan Anh - 09 E23
Nguyên Thi Hoang Uyên - 09 E23
Khoa Sư phạm tiếng Anh
GV hướng dẫn: ThS. Nguyên Thi Hải Ha
Bài nghiên cứu này nhằm mục đích tim ra phương phap hơp ly đê cai thiên
ky năng nghe (Listening) Tiêng Anh, đăc biêt khi làm bài kiêm tra trên lơp và
cuôi ky cho sinh viên năm thứ hai khoa Sư phạm Tiêng Anh, ĐHNN, ĐHQG
Hà Nội. 50 sinh viên đã tham gia vào tiên trinh thu thập dữ liêu qua sử dụng
ban câu hỏi điều tra (questionnaire) và phỏng vấn (interview). Nghiên cứu đã
tim ra một sô kêt qua chính như: (1) sinh viên năm thứ hai không đạt kêt qua
cao trong cac bài kiêm tra nghe do không hiêu ro cấu truc đề thi, (2) ban thân
sinh viên cung đã co phương phap phat triên ky năng làm bài kiêm tra thông
qua tư luyên, nhưng se tôt hơn nêu co sư hương dân cua giao viên về viêc phai
chon giao trinh gi, dạng bài tập nào đê luyên tập cho phu hơp. Dưa vào thưc
trạng trên, một sô kêt luận sư phạm đươc rut ra, làm tiền đề cho viêc đề xuất
giai phap cai thiên phương phap hoc tập cung như ky năng làm bài kiêm tra sao
cho hiêu qua.
1. Giới thiệu chung
Listening (nghe) co vai trò quan trong trong cuộc sông và hoc tập, bơi theo
Joan Morley (2001, trang 70), “nghe đươc sử dụng nhiều hơn bất cứ một ky
năng ngôn ngữ nào”: gấp gân một nửa so vơi noi, và bôn đên năm lân so vơi
đoc và viêt. Trong viêc hoc một ngoại ngữ hay ngôn ngữ thứ hai, Listening là
một kĩ năng không thê thiêu, nhưng lại là phân mà đa sô sinh viên còn yêu.
Chính vi vậy, ho không thê thê hiên tôt khi làm bài kiêm tra nghe trên lơp.
Vi những ly do cơ ban nêu trên, cac nhà nghiên cứu quyêt đinh thưc hiên
đề tài này, nhằm tim ra một sô chiên lươc hữu ích đê giup sinh viên vươt qua
thưc trạng này thông qua viêc đi tim câu tra lời cho hai câu hỏi (research
questions) sau:
Sinh viên năm hai khoa Sư pham Tiêng Anh, ĐHNN, ĐHQG Ha Nôi đa
găp phai nhưng kho khăn nao khi lam bai kiêm tra nghe?
Cach giai quyêt nhưng kho khăn nay la gi?
Đôi tương tham gia nghiên cứu là 50 sinh viên năm hai khoa Sư phạm
Tiêng Anh, ĐHNN, ĐHQG Hà Nội.
2. Tổng quan lí thuyết
2.1. Listening
2.1.1. Đinh nghia Listening
Theo Brown (2006, 3), listening là hoạt động “chi đươc thưc hiên một lân”,
và “không co cơ hội thứ hai, trư phi… người nghe đăc biêt yêu câu nhăc lại”,
co nghĩa sinh viên cân thưc sư chu y khi nghe, và nghe nhiều lân một bài nghe
đê cai thiên. Brown cung cho rằng hoạt động nghe trên lơp bao gôm cac hoạt
động chuân bi trươc khi nghe, tập trung cao độ trong khi nghe, và rut ra bài hoc
sau khi nghe xong. Khi nghe ơ nhà, sinh viên cung nên thưc hiên ba hoạt động
này.
2.1.2. Listening comprehension (Nghe hiêu)
Richards và Schmidt (2002, 313) miêu ta listening comprehension là “qua
trinh thông hiêu lời noi ơ một ngôn ngữ thứ nhất hoăc thứ hai”, và viêc nghe
hiêu một ngôn ngữ thứ hai “bao gôm ca hai qua trinh Top-down và Bottom-up.”
Theo Brown (2006, 2-3), qua trinh “top-down” xay ra khi sinh viên sử dụng
kiên thức nền và vôn tư vưng co săn cua minh đê tim ra nội dung cua bài nghe,
còn “bottom-up” là sử dụng ngữ canh cua bài nghe đê đoan trươc y nghĩa cua
cac tư không biêt. Đôi vơi người hoc, ca hai qua trinh này đều rất quan trong.
2.1.3. Listening strategy (chiên lược nghe)
Trong nghe hiêu, Listening strategy đươc Richards và Schmidt (2002, 313)
đinh nghĩa là “một kê hoạch co y thức đê xử ly lời noi đươc gửi đên, đăc biêt là
khi người nghe trai nghiêm những vấn đề gây ra do hiêu biêt chưa đây đu”.
Hay theo Brown (2006, 6), chiên lươc nghe là cac cach thức, ky năng đê làm
“giam ganh năng cua viêc nghe” đôi vơi sinh viên.
Trong cac giao trinh dung đê ôn thi IELTS, TOEIC, TOEFL, chiên lươc
nghe đươc chia thành hai phân chính: cac chiên lược chuân bi giup cai thiên ky
năng nghe cơ ban và hoc tập cua sinh viên, và cac chiên lược lam bai kiêm tra
đôi vơi tưng loại bài tập riêng biêt. (Người thưc hiên nghiên cứu chon cac giao
trinh cho cac ky thi này vi chung giup đanh gia kha năng thông hiêu tiêng Anh
cua người hoc, đông thời co cac dạng bài tập tương tư như trong đề thi và kiêm
tra dành cho sinh viên năm hai ĐHNN, ĐHQGHN.)
2.2. Đê cương môn hoc danh cho ky năng nghe ơ tô tiếng Anh II
2.2.1. Cac chiên lợi nghe được giới thiêu trong giao trinh
Giao trinh môn nghe dành cho sinh viên năm hai là nguôn cung cấp cac
chiên lươc nghe cơ ban và hữu ích, ví dụ ghi lại y chính khi nghe, nhận diên tư
đươc nhấn mạnh, v.v. Tuy nhiên, chung vân chưa thê hoàn toàn giup sinh viên
làm bài kiêm tra hiêu qua.
2.2.2. Hướng dẫn môn hoc (Course guide) danh cho sinh viên năm hai
Course Guide dành cho ky hoc thứ tư tại ĐHNN (tức ky hai năm hai) đã
giơi thiêu sơ bộ về cấu truc đề kiêm tra môn nghe, gôm hai phân:
Conversations (hội thoại) – nghe một lân và Lecture (diên thuyêt) – nghe hai
lân.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1.Đối tượng tham gia
50 sinh viên năm thứ hai khoa sư phạm tiêng Anh, ĐHNN, ĐHQG Hà Nội
đã đươc chon ngâu nhiên đê tham gia nghiên cứu. Cuộc khao sat nhằm chi ra
sinh viên đã làm thê nào đê đôi măt vơi cac bài kiêm tra Listening.
3.2. Công cụ
Công cụ nghiên cứu bao gôm ban câu hỏi điều tra và phỏng vấn. Câu hỏi
khao sat đươc thiêt kê thành hai phân, mỗi phân tập trung giai quyêt hiêu qua
một câu hỏi nghiên cứu đã đươc đề ra. Phân đâu là những câu trăc nghiêm
nhiều lưa chon, yêu câu đôi tương nghiên cứu khoanh tròn cac đap an tư a đên
d đôi vơi cac tinh huông đinh trươc. Trong đo, co hai câu hỏi mơ, tạo cơ hội
cho đôi tương co thê liêt kê những kho khăn ho găp phai khi làm bài kiêm tra
listening. Phân hai tập trung giai quyêt câu hỏi thứ hai là giup sinh viên tim ra
những biên phap hơp ly đê cai thiên ky năng hoc cung như làm bài kiêm tra,
bao gôm bôn câu hỏi đong yêu câu đôi tương nghiên cứu khoanh tròn con sô
tư 1 (phan đôi mạnh me) đên 5 (nhất trí cao) đôi vơi cac lưa chon đươc đưa ra
săn.
Tiêp đo, một sô thành viên tham gia vào ban câu hỏi khao sat tiêp tục đươc
mời tham dư vào phân phỏng vấn nhằm thu đươc thông tin theo chiều sâu.
4. Kết quả va thảo luận
4.1. Kết qua
4.1.1. Nhưng kho khăn ma sinh viên năm hai khoa Sư pham tiêng Anh, ĐHNN,
ĐHQG Ha Nôi găp phai khi lam bai kiêm tra nghe.
Kêt qua khao sat tư câu hỏi điều tra và phỏng vấn cho thấy phân đông sinh
viên chon ra hai nguyên nhân chính khiên ho găp kho khăn khi làm bài, đo là:
Thông tin xuất hiên trong bài nghe và thứ tư câu hỏi không tương đương,
làm người thi rôi trí và không thê tra lời đung câu hỏi (đươc chon bơi 54% sinh
viên)
Khac vơi năm nhất, sinh viên không hiêu ro cấu truc đề thi môn nghe ơ
năm
hai, vi thê không biêt minh nên chon những dạng bài tập nào đê tư luyên
(cung đươc chon bơi sô đông 54% sinh viên)
4.1.2. Sinh viên năm hai khoa Sư pham Tiêng Anh, ĐHNN, ĐHQG Ha Nôi đa
co nhưng chiên lược gi đối với cac bai kiêm tra nghe.
Kêt qua khao sat cung cho thấy đa sô sinh viên đã co những chiên lươc cua
riêng minh đê vươt qua bài kiêm tra nghe, mà quan trong trong sô đo là tận
dụng cac giao trinh co săn, tư luyên, nghe càng nhiều càng tôt thông qua phim
anh, ca nhạc, tin tức, v.v. đê cai thiên, trau dôi ky năng nghe cua ban thân. Bơi
tư hoc đong vai trò rất quan trong, nên phân đông sinh viên đều rất chu động
trong viêc hoc, nhưng cung rất cân sư giup đơ cua giao viên. Tinh thân ham
hoc hỏi, không ngại kho khăn thử thach cua ho chính là nguôn cam hứng bất
tận đã giup đơ và thuc đây những người thưc hiên nghiên cứu này co thê hoàn
thành công viêc cua minh, là cung cấp một sô chiên lươc hữu ích đê giup ho thê
hiên tôt nhất khi làm bài kiêm tra nghe.
4.2. Thao luận
4.2.1. Giai phap cho sinh viên:
Tư kêt qua thu thập đươc thông qua câu hỏi điều tra và phỏng vấn, một sô
giai phap đã đươc đưa ra. Đê làm tôt bài thi listening, đâu tiên sinh viên cân
phai cai thiên ky năng nghe theo một qua trinh liên tục đê đạt hiêu qua cao:
a. Chuẩn bi:
- Đâu tiên, cô găng nghe thật nhiều đê quen dân vơi ngôn ngữ noi, còn goi là
“tăm ngôn ngữ”. Sinh viên co thê nghe moi luc moi nơi, không cân phai cô đê
hiêu, chi cân tạo ra môi trường noi tiêng Anh xung quanh minh đê quen dân vơi
âm, phong cach noi cua người ban ngữ. Điều này se hỗ trơ rất nhiều khi làm bài
kiêm tra.
- Khi tai đã co thê phan ứng tôt vơi âm cua tiêng Anh, co thê chuyên tiêp đên
trinh độ cao hơn là nghe chu động, tức là vưa nghe vưa ghi lại y chính.
- Bươc cuôi cung là thưc hành thật nhiều những ky năng tiêng khac như noi,
đoc, viêt đê nâng cao trinh độ nghe.
b. Kỹ năng lam bai thi nghe:
Mỗi dạng bài trong đề thi se đươc đưa ra những chiên lươc làm bài cụ thê
đê giup sinh viên cai thiên kêt qua thi.
A. Multiple choices (câu hỏi nhiều lưa chon)
- Đoc đề bài thật ky, gạch chân những tư quan trong. Đăc biêt chu y đên
những
khac biêt rất nhỏ cua cac lưa chon trươc khi làm bài. Trong khi nghe, cân hêt
sức tập trung vi cach săp xêp câu hỏi co thê khac vơi thứ tư thông tin trong bài.
B. Fill in the blank no more than three words( điền từ
không nhiều hơn 3 từ)
- Những tư cân điền đươc lấy trực tiêp từ bai nghe. Sinh viên cân chu y là
chi đươc điền tôi đa 3 tư.
C. Label the maps (điền bản đồ)
- Sinh viên cân năm đươc những tư chi phương hương, đia điêm đê co thê
theo doi chi dân trên ban đô và trong bài nghe đê co thê điền đung.
VD : on đi vơi street, at đi vơi address, v.v.
D. Some test-taking tips (Vai bí quyết nhỏ khác)
4.2.2. Giai phap cho giang viên:
Ngoài hoạt động trên lơp, giang viên nên giơi thiêu cho sinh viên cac dạng
bài kiêm tra và một sô giao trinh đê sinh viên co thê luyên tập thêm.
5. Kết luận chung
Nghiên cứu đã đem lại những đong gop đang chu y. Trươc hêt, no đã tim ra
đap an cho hai câu hỏi nghiên cứu ban đâu: kho khăn cua sinh viên năm hai khi
làm bài kiêm tra nghe (chưa năm đươc cấu truc đề thi và ít luyên tập), và giai
phap (trau dôi ky năng nghe thông qua tư luyên và co chiên lươc cụ thê đôi vơi
tưng dạng bài).
Bên cạnh đo, do diên ra trong khoang thời gian ngăn và trên quy mô nhỏ,
bài nghiên cứu không thê tranh khỏi những sai sot và hạn chê. Mong rằng
những nghiên cứu sâu hơn co thê tim ra nhiều giai phap giup cai thiên ky năng
nghe và làm bài kiêm tra cua sinh viên hơn.
Tai liệu tham khảo
Sách:
1. Axley, S., (1996). Communication at work: management and the
communication intensive organization. Westport, Conn: Quorum.
2. Brown, Steven (2006). Teaching Listening. New York: Cambridge
University Press.
3. Clark, Herbert H. & Clark, Eve V. (1977). Psychology and language: An
introduction to psycholinguistics. New York: Harcourt Brace Jovanovich
Inc.
4. Hong, Terry (2009). Longman New TOEIC Listening Comprehension.
Vietnam: Nhan Tri Viet Co., Ltd.
5. Howatt, A. and Dakin, J. (1974). Language laboratory materials, ed. J. P.
B. Allen, S. P. B. Allen, and S. P. Corder.
6. Richards, Jack C. & Schmidt, Richard (2002). Longman Dictionary of
Language Teaching and Applied Linguistics (Third edition). London:
Pearson Education Ltd.
7. Morley, Joan. (2001). Aural Comprehension Instruction: Principles and
Practices. In Marianne Celce-Murcia (editor), Teaching English as a
Second or Foreign Language. U.S.: Heinle and Heinle.
8. Sharpe, Pamela J. (2007). TOEFL iBT – Internet Base test (12th edition).
Vietnam: Nhà xuất ban Tre.
9. Solorano, Helen S. (2006). Building Skills for the TOEFL iBT – High
intermediate. UK: North Star Ltd.
10. Tanka, J. & Most, P. (2008). Interactions 1 Listening / Speaking Silver
Edition. McGraw-Hill.
11. Tanka, J. & Baker, L. R. (2008). Interactions Mosaic 2 Listening /
Speaking Silver Edition. McGraw-Hill.
12. Course Guide: Oral Communication III (2010). University of Languages
and International Studies, Hanoi.
13. Course Guide: Oral Communication IV (2010). University of Languages
and International Studies, Hanoi.
Websites:
1. IELTS Listening Tests Strategies, retrieved from the World Wide Web on
19th February, 2011 at
http://www.ieltstips.com/ielts_test_strategies/listening_test_strategies/
listening_test_strategies.html
2. Francisco Carrizo, Strategies for the Listening tests of IELTS, retrieved
from the World Wide Web on 19th February, 2011 at
http://www.aippg.com/ielts/downloads/IELTS%20Listening.pdf
3. TOEFL iBT Listening Tips – Preparation and Exam Taking Strategies for
the TOEFL iBT Listening section, retrieved from the World Wide Web on
19th February, 2011 at http://i-courses.org/docs/TOEFL%20iBT
%20Listening%20Tips.pdf
4. How to Crack TOEFL iBT – General TOEFL iBT Test Taking Tips,
retrieved from the World Wide Web on 19th February, 2011 at http://i-
courses.org/docs/TOEFL%20iBT%20Tips.pdf
5. Trân Duy Nhiên, Lam sao nghe được Tiêng Anh, retrieved from the World
Wide Web on 19th February, 2011 at
http://englishtime.us/forum/default.aspx?g=posts&t=3992