chƯƠng 6: thanh toÁn trong thƯƠng mẠi …...phương thức ủy thác mua hàng (authority...

35
29/10/2014 1 CHƯƠNG 6: THANH TOÁN TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GV: ThS.Nguyễn Thị Trần Lộc Email: [email protected] Nội dung Thanh toán truyền thống và thanh toán trong TMĐT 1 Giao dịch thanh toán điện tử 2 Quy trình thanh toán qua mạng 3 Thanh toán và xuất trình hóa đơn điện tử 4 Những hệ thống thanh toán trong giao dịch B2B 5 2 I. Thanh toán truyền thống & thanh toán trong TMĐT Thanh toán truyền thống: hình thức thanh toán được sử dụng trong môi trường kinh doanh truyền thống như: thanh toán trực tiếp, chuyển khoản, gửi tiền qua bưu điện,… Thanh toán trong thương mại điện tử: hình thức thanh toán sử dụng cho các giao dịch thực hiện trên mạng Internet thông qua các loại thẻ, ví điện tử, séc điện tử, chuyển khoản,... 3 I.1. Thanh toán truyền thống Thanh toán truyền thống: hình thức thanh toán được sử dụng trong môi trường kinh doanh truyền thống như: thanh toán trực tiếp, chuyển khoản, gửi tiền qua bưu điện,… Trong trường hợp các bên đối tác ở các nước khác nhau, có các hình thức thanh toán: Phương thức chuyển tiền: thông qua ngân hàng • Chuyển tiền bằng điện • Chuyển tiền bằng thư 4

Upload: others

Post on 12-Aug-2020

8 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

  • 29/10/2014

    1

    CHƯƠNG 6:THANH TOÁN TRONG

    THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

    GV: ThS.Nguyễn Thị Trần Lộc

    Email: [email protected]

    Nội dung

    Thanh toán truyền thống và thanh toán trong TMĐT1

    Giao dịch thanh toán điện tử2

    Quy trình thanh toán qua mạng3

    Thanh toán và xuất trình hóa đơn điện tử4

    Những hệ thống thanh toán trong giao dịch B2B5

    2

    I. Thanh toán truyền thống & thanh toán trong TMĐT

    � Thanh toán truyền thống: hình thức thanh toán đượcsử dụng trong môi trường kinh doanh truyền thốngnhư: thanh toán trực tiếp, chuyển khoản, gửi tiền quabưu điện,…

    � Thanh toán trong thương mại điện tử: hình thứcthanh toán sử dụng cho các giao dịch thực hiện trênmạng Internet thông qua các loại thẻ, ví điện tử, sécđiện tử, chuyển khoản,...

    3

    I.1. Thanh toán truyền thống

    � Thanh toán truyền thống: hình thức thanh toán đượcsử dụng trong môi trường kinh doanh truyền thốngnhư: thanh toán trực tiếp, chuyển khoản, gửi tiền quabưu điện,…

    � Trong trường hợp các bên đối tác ở các nước khácnhau, có các hình thức thanh toán:

    �Phương thức chuyển tiền: thông qua ngân hàng

    • Chuyển tiền bằng điện

    • Chuyển tiền bằng thư

    4

  • 29/10/2014

    2

    I.1 Thanh toán truyền thống (tt)

    �Phương thức nhờ thu: Người xuất khẩu sau khi hoànthành nhiệm vụ xuất chuyển hàng hoá cho người nhậpkhẩu thì uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ sốtiền ở người nhập khẩu trên cơ sở hối phiếu do mình lậpra

    �Phương thức tín dụng chứng từ: là một sự thoả thuậnmà trong đó một ngân hàng theo yêu cầu của kháchhàng sẽ trả một số tiền nhất định cho một người thứ 3hoặc chấp nhận hối phiếu do người thứ 3 ký phát trongphạm vi số tiền đó, khi người thứ 3 này xuất trình bộchứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đề ratrong thư tín dụng

    5

    I.1 Thanh toán truyền thống (tt)

    �Phương thức COD & CAD: CAD Cash againstdocuments, hay COD: Cash on delivery là phương thứcthanh toán trong đó tổ chức nhập khẩu dựa trên cơ sởhợp đồng ngoại thương sẽ yêu cầu ngân hàng bên xuấtkhẩu mở một tài khoản tín thác (Trust account) đểthanh toán tiền cho tổ chức xuất khẩu xuất trình đầy đủchứng từ theo thỏa thuận.

    6

    I.1 Thanh toán truyền thống (tt)�Phương thức ghi sổ – open account

    �Đây thực chất là một hình thức mua bán chịu. Phươngthức này áp dụng trong mua bán hàng hóa quốc tế nhưsau:

    �Nhà xuất khẩu (người ghi sổ) sau khi hoàn thành nghĩavụ của mình (thường là nghĩa vụ giao hàng) quy địnhtrong hợp đồng ngoại thương (hợp đồng cơ sở) sẽ mởmột quyển sổ nợ để ghi nợ.

    �Nhà nhập khẩu (người được ghi sổ), bằng một đơn vịtiền tệ nhất định và đến từng định kỳ nhất định do haibên thỏa thuận, sử dụng phương thức chuyển tiền thanhtoán cho người ghi sổ.

    7

    I.1 Thanh toán truyền thống (tt)�Phương thức ủy thác mua hàng (Authority to

    purchase – A/P

    �A/P là một phương thức thanh toán áp dụng trong hoạtđộng mua bán hàng hóa quốc tế

    �Trong đó Ngân hàng của nhà nhập khẩu, theo yêu cầucủa nhà nhập khẩu, ra văn bản yêu cầu ngân hàng đạilý ở nước xuất khẩu phát hành một A/P cam kết sẽ muahối phiếu của nhà xuất khẩu ký phiếu với điều kiệnchứng từ xuất trình phù hợp với các điều kiện đặt ratrong A/P và phải được đại diện của nhà nhập khẩu xácnhận thanh toán.

    8

  • 29/10/2014

    3

    I.2 Thanh toán trong TMĐT

    � Thanh toán trong thương mại điện tử: hình thứcthanh toán sử dụng cho các giao dịch thực hiện trênmạng Internet thông qua các loại thẻ, ví điện tử, sécđiện tử, chuyển khoản,..

    � Tuy nhiên, hiện nay ở Việt Nam đang tồn tại nhữnghình thức sau:

    �Thanh toán trực tuyến: Một số website tại Việt Namđã có hình thức thanh toán trực tuyến giúp cho việc muahàng và thanh toán đơn giản, tiện lợi.

    9

    I.2 Thanh toán trong TMĐT (tt)

    �Thanh toán bằng thẻ tín dụng hoặc ghi nợ quốc tế:Khách hàng sở hữu các loại thẻ mang thương hiệu Visa,Master, American Express, JCB có thể thanh toán trựctuyến tại hơn 60 website đã kết nối với cổng thanh toánOnePAY.

    �Thanh toán bằng thẻ ghi nợ nội địa: Chủ thẻ đa năngĐông Á, chủ thẻ Connect24 Vietcombank, và 1 số ngânhàng khác đã có thể thực hiện thanh toán trực tuyến tạicác website đã kết nối với Ngân hàng Đông Á và cổngthanh toán OnePAY.

    10

    I.2 Thanh toán trong TMĐT (tt)

    �Thanh toán bằng ví điện tử: Sở hữu ví điện tử củaMobivi, Payoo, VnMart, khách hàng có thể thanh toántrực tuyến trên một số website đã chấp nhận ví điện tửnày.

    �Trả tiền mặt khi giao hàng: Đây vẫn là hình thứcthanh toán chủ yếu khi mua hàng qua các trang web vìđảm bảo độ an toàn, khách hàng nhận đúng hàng đã đặtmua thì mới trả tiền.

    �Chuyển khoản ngân hàng: Thông qua ATM hoặc giaodịch trực tiếp tại ngân hàng, chủ tài khoản chuyển khoảnsang tài khoản của người bán một số tiền trước khi nhậnhàng.

    11

    I.2 Thanh toán trong TMĐT (tt)

    �Gửi tiền qua bưu điện hoặc hệ thống chuyển tiềnquốc tế: Trong trường hợp người mua hoặc người bán ởcách xa, lại không có tài khoản ngân hàng thì có thểdùng cách này. Tuy nhiên sẽ tốn một khoản phí chuyểntiền tùy dịch vụ của từng ngân hàng.

    12

  • 29/10/2014

    4

    II. Giao dịch thanh toán điện tử

    � Các giao dịch thanh toán điện tử có thể sử dụng:

    �Thẻ thanh toán

    �Ví điện tử

    �Chuyển khoản

    �Thẻ cào

    �…

    13

    I. Thanh toán trong TMĐT

    4

    Thẻ thanh toán1

    2

    3

    5

    Ví điện tử

    Séc điện tử

    Thư điện tử

    Các loại khác

    II.1 Thẻ thanh toán

    � Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán khôngdùng tiền mặt được cung cấp bởi ngân hàng hoặc cáccông ty lớn.

    � Thẻ cũng được dùng để rút tiền mặt tại các ngân hàngđại lý hoặc các máy rút tiền tự động.

    � Số tiền thanh toán hay rút ra phải nằm trong phạm visố dư trong tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụngngân hàng cho phép.

    15

    I.1 Thẻ thanh toán (tt)

    1

    2

    3

    Các loại thẻ thanh toán

    Lợi ích khi sử dụng thẻ thanh toán

    Rủi ro khi sử dụng thẻ thanh toán

  • 29/10/2014

    5

    1

    2

    3

    4

    Phân loại theo công nghệ sản xuất

    Phân loại theo tính chất thanh toán

    Phân loại theo phạm vi lãnh thổ

    Phân loại theo chủ thể phát hành

    II.1.1 Các loại thẻ thanh toán

    17

    II.1.1.1 Phân loại theo công nghệ sản xuất

    �Thẻ khắc chữ nổi: Đây là loại thẻ được làm dựa trênkỹ thuật khắc chữ nổi. Trên bề mặt thẻ những thông tincần thiết được khắc nổi.

    �Hiện nay người ta không dùng loại thẻ này nữa vì kỹthuật sản xuất qua thô sơ, dễ bị làm giả.

    18

    II.1.1.1 Phân loại theo công nghệ sản xuất (tt)�Thẻ băng từ: Thẻ này được sản xuất dựa trên kỹ thuật

    thư tín với hai băng từ chứa thông tin ở mặt sau của thẻ.

    �Thẻ loại này được sử dụng phổ biến trong vòng 20 nămtrở lại đây nhưng đã bộc lộ một số điểm yếu:

    �dễ bị lợi dụng do thông tin ghi trong thẻ không tự mã hoáđược

    �có thể đọc thẻ dễ dàng nhờ thiết bị đọc gắn với máy vi tính

    �thẻ chỉ mang thông tin cố định

    �khu vực chứa tin hẹp, không áp dụng các kỹ thuật đảm baỏan toàn.

    19

    II.2.1.1 Phân loại theo công nghệ sản xuất (tt)�Thẻ băng từ:

    (1) is the magnetic stripe.

    (2) is the signature strip

    (3) is the CVC2 code

    20

  • 29/10/2014

    6

    II.1.1.1 Phân loại theo công nghệ sản xuất (tt)�Thẻ thông minh (Smart Card): Đây là thế hệ mới

    nhất của thẻ thanh toán. Thẻ thông minh được sản xuấtdựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học, nhờ gắn vào thẻ mộtchíp điện tử mà thẻ có cấu tạo giống như một máy tínhhoàn hảo.

    �Thẻ thông minh có nhiều nhóm với dung lượng nhớkhác nhau.

    �Hiện nay, thẻ thông minh đuợc sử dụng rất phổ biếntrên thế giới vì có ưu điểm về mặt kỹ thuật độ an toàncao, khó làm giả được, ngoài ra còn làm cho quá trìnhthanh toán thuận tiện, an toàn và nhanh chóng hơn.

    21

    II.1.1.1 Phân loại theo công nghệ sản xuất (tt)�Thẻ thông minh (Smart Card):

    22

    II.1.1.2 Phân loại theo tính chất thanh toán�Thẻ tín dụng: Đây là loại thẻ được sử dụng phổ biến

    hiện nay.

    �Chủ thẻ được sử dụng một hạn mức tín dụng tuần hoànkhông phải trả lãi để mua hàng hoá và dịch vụ.

    �Cuối tháng, khách hàng sẽ nhận được một bảng sao kê(sao kê là một bảng kê chi tiết các khoản chi tiêu và trảnợ của chủ thẻ cùng lãi và phí phát sinh trong một chukỳ sử dụng thẻ).

    � Sao kê được gửi cho chủ thẻ hàng tháng ngay sau ngàylập bảng sao kê) do ngân hàng gửi tới.

    23

    II.1.1.2 Phân loại theo tính chất thanh toán

    �Thẻ tín dụng:

    �Nếu khách hàng thanh toán được hết số tiền nợ thì sẽkhông phải trả lãi.

    �Còn nếu trả được một phần thì chủ thẻ phải trả lãi, trảphí hoặc bị phạt theo quy định của ngân hàng trongtừng thời kỳ.

    24

  • 29/10/2014

    7

    II.1.1.2 Phân loại theo tính chất thanh toán

    �Thẻ tín dụng:

    25

    II.1.1.2 Phân loại theo tính chất thanh toán (tt)

    �Thẻ ghi nợ: Loại thẻ này có quan hệ trực tiếp và gắnliền với tài khoản tiền gửi hoặc tài khoản séc.

    �Khi mua hàng hoá, dịch vụ, giá trị giao dịch sẽ đượckhấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thôngqua các thiết bị điện tử đặt tại nơi tiếp nhận thẻ.

    26

    II.1.1.2 Phân loại theo tính chất thanh toán (tt)

    �Thẻ ghi nợ:

    27

    II.1.1.2 Phân loại theo tính chất thanh toán (tt)

    �Thẻ rút tiền mặt tự động: (Thẻ ATM) : Là loại thẻghi nợ cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ để rút tiền mặt từtài khoản của chủ thẻ tại các máy rút tiền tự động(ATM) hoặc sử dụng các dịch vụ khác mà máy ATMcung ứng.

    28

  • 29/10/2014

    8

    II.1.1.2 Phân loại theo tính chất thanh toán (tt)

    �Thẻ rút tiền mặt tự động:

    29

    II.1.1.3 Phân loại theo phạm vi lãnh thổ

    �Thẻ trong nước: Là lợi thẻđược sử dụng trong phạm vimột quốc gia, do vậy đồngtiền giao dịch là đồng bản tệ.

    �Thẻ cũng có các đặc điểmnhư các loại thẻ khác, tuynhiên điểm khác chủ yếu làphạm vi sử dụng.

    30

    II.1.1.3 Phân loại theo phạm vi lãnh thổ

    �Thẻ quốc tế: Là loại thẻ được chấpnhận thanh toán trên toàn cầu, sử dụngngoại tệ mạnh để thanh toán.

    �Thẻ này được khách hàng ưa chuộngdo tính thuận lợi, an toàn.

    �Các ngân hàng cũng có được lợi íchđáng kể với loại thẻ này như nhậnđược nhiều sự giúp đỡ trong nghiêncứu thị trường, chi phí xây dựng cơ sởchấp nhận thẻ thấp hơn so với tự hoạtđộng...

    31

    II.1.1.4 Phân loại theo chủ thể phát hành

    �Thẻ do ngân hàng phát hành: Đây là loại thẻ do ngânhàng cung cấp cho khách hàng, giúp khách hàng sửdụng linh hoạt tài khoản của mình hoặc sử dụng số tiềndo ngân hàng cấp tín dụng.

    �Thẻ này được phát triển rộng không chỉ trong phạm vimột quốc gia mà đã phát triển trên phạm vi toàn thếgiới.

    32

  • 29/10/2014

    9

    II.1.1.4 Phân loại theo chủ thể phát hành (tt)

    �Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: Đây làthẻ du lịch, giải trí cho các tập đoàn kinh doanh lớnnhư Diners Club, Amex,... Thẻ cũng được sử dụng trênphạm vi toàn cầu với các quy trình thanh toán khôngkhác nhiều so với thẻ do ngân hàng phát hành.

    33

    II.1.2 Lợi ích khi sử dụng thẻ thanh toán

    � Đối với chủ thẻ (Cardholder)

    �Thẻ tín dụng là hình thức chi tiêu trước, trả tiền sau.

    �Khác với cho vay thông thường, thẻ cho phép kháchhàng sử dụng tín dụng của ngân hàng mà không phảiđến ngân hàng xin vay.

    �Với hình thức cho vay thông thường khi đến hạn kháchhàng phải thanh toán hết một lần thì thẻ tín dụng chophép khách hàng có thể thanh toán một lượng tối thiểuhoặc có thể trả hơn hạn mức này mà không phải chịumột khoản phạt nào từ ngân hàng.

    34

    II.1.2 Lợi ích khi sử dụng thẻ thanh toán (tt)

    � Đối với chủ thẻ (Cardholder)

    �Thông thường khách hàng không trả hết ngay một lầnmặc dù họ có đủ tiền thanh toán.

    �Theo thống kê, phần lớn khách hàng không trả ngaytoàn bộ số tiền thanh toán.

    �Xét về khía cạnh an toàn, việc thẻ bị rơi hoặc mất cắpchưa chắc đã bị rủi ro mất tiền. Điều này khác với tiềnmặt khi mất nghĩa là khả năng mất tiền là chắc chắn.

    35

    II.1.2 Lợi ích khi sử dụng thẻ thanh toán (tt)

    � Đối với chủ thẻ (Cardholder)

    �Khi sử dụng thẻ tín dụng, khách hàng không phải mangtheo một lượng tiền mặt lớn dễ gây rủi ro bị mất cũngnhư việc bảo quản cũng rất phức tạp.

    �Chưa kể đến việc rất bất tiện khi sử dụng tiền mặt khitiêu ở các nước khác nhau.

    �Việc dùng thẻ tín dụng hoặc thẻ thanh toán đảm bảo khảnăng chi tiếu đa ngoại tệ, không bị lệ thuộc vào ngoại tệcủa nước nào.

    36

  • 29/10/2014

    10

    II.1.2 Lợi ích khi sử dụng thẻ thanh toán (tt)

    � Đối với chủ thẻ (Cardholder)

    �Với việc ra đời Internet và các dịch vụ toàn cầu khác,thẻ tín dụng đóng vai trò rất lớn trong việc cho phépngười mua hàng có thể đặt mua hàng qua Internet.

    =>Có thể nói thương mại điện tử phát triển dựa vào rấtnhiều khả năng sử dụng tiền điện tử, đặc biệt là thẻ thanhtoán.

    37

    II.1.2 Lợi ích khi sử dụng thẻ thanh toán (tt)

    �Đối với ngưòi bán hàng (ĐVCNT) (Merchant hayRetailer)

    �Việc sử dụng thẻ làm công cụ thanh toán làm chongười tiêu dùng thuận tiện và dễ dàng hơn trong việcmua hàng.

    =>Điều này tạo điều kiện cho người bán hàng có cơ hộităng doanh số bán hàng của mình.

    �Tạo cơ hội mở rộng thị trường bán hàng cho ngườibán. Thị trường sẽ trở thành toàn cầu đối với họ mộtkhi cho phép người tiếu dùng mua bán hàng hoá trênInternet hoặc trong kinh doanh thương mại điện tử.

    38

    II.1.2 Lợi ích khi sử dụng thẻ thanh toán (tt)

    �Đối với ngưòi bán hàng (ĐVCNT) (Merchant hayRetailer)

    �Với việc chấp nhận thẻ thanh toán, người bán hàng cókhả năng giảm thiểu các chi phí về quản lý tiền mặt nhưbảo quản, kiểm đếm nộp vào tài khoản ở ngân hàng...

    �Ngoài ra, việc thanh toán giữa người mua và người bánđược ngân hàng bảo đảm vừa nhanh chóng, thuận tiệnvà chính xác.

    39

    II.1.2 Lợi ích khi sử dụng thẻ thanh toán (tt)

    �Đối với ngân hàng

    �Thẻ tín dụng là một cách dễ nhất cho ngân hàng mởrộng tín dụng và cũng là một phương thức tạo thuận tiệncho khách hàng muốn vay ngân hàng.

    �Do hạn mức tín dụng là tuần hoàn nên khách hàng cóthể vay tiền, hoàn trả và vay lại tiếp mà không phải đếnngân hàng xin khoản vay mới.

    40

  • 29/10/2014

    11

    II.1.2 Lợi ích khi sử dụng thẻ thanh toán (tt)�Đối với ngân hàng

    �Khi khách hàng đã thanh toán, hạn mức tín dụng tựđộng được tăng lên.

    =>Điều này đồng nghĩa với việc khách hàng đã đượcngân hàng chấp nhận một khoản vay mới (hạn mức tíndụng mới).

    �Việc sử dụng thẻ thanh toán tạo điều kiện cho các ngânhàng có thể mở rộng thị trường và tăng thêm kháchhàng mà không cần phải mở thêm nhiều chi nhánh.

    41

    II.1.2 Lợi ích khi sử dụng thẻ thanh toán (tt)�Đối với ngân hàng

    �Ngoài ra, một cách gián tiếp, lượng tiền gửi của kháchhàng xét trên cả hai đối tượng: chủ thẻ (người mua) vàngười bán sẽ tăng lên vì cả hai đối tượng này đều đượcnhững lợi ích nhất định khi chấp nhận sử dụng thẻ thanhtoán

    �Việc thanh toán bằng thẻ tạo điều kiện huy động vốncho ngân hàng, bổ sung nguồn vốn cho ngân hàng.

    �Ngân hàng có thể sử dụng tốt nguồn vốn thanh toán nàyđể phục vụ hoạt động sản xuất doanh.

    =>Đây là một nguồn vốn rất lớn cần được khai thác42

    II.1.3 Rủi ro khi sử dụng thẻ thanh toán

    �Đơn phát hành với các thông tin giả mạo:

    �Ngân hàng có thể phát hành thẻ cho khách hàng có đơnxin phát hành với các thông tin giả mạo do không thẩmđịnh kỹ các thông tin mà khách hàng đưa đến.

    =>Trường hợp này có thể dẫn đến những rủi ro về tíndụng cho ngân hàng phát hành khi chủ thẻ sử dụng thẻhoặc không có khả năng thanh toán.

    43

    II.1.3 Rủi ro khi sử dụng thẻ thanh toán (tt)

    �Thẻ giả:

    �Thẻ do các tổ chức tội phạm hoặc các cá nhân làm giảvới các thông tin có được từ các chứng từ giao dịch hoặcthẻ bị mất cắp, thất lạc.

    �Thẻ giả được sử dụng tạo ra các giao dịch giả mạo gâytổn thất cho ngân hàng phát hành bởi theo quy định củatổ chức thẻ quốc tế, ngân hàng phát hành phải chịu hoàntoàn trách nhiệm với mọi giao dịch sử dụng thẻ giả cómã số (PIN) của ngân hàng phát hành.

    =>Đây là rủi ro đặc biệt nguy hiểm khó quản lý vì nằmngoài sự tiên liệu của ngân hàng phát hành.

    44

  • 29/10/2014

    12

    II.1.3 Rủi ro khi sử dụng thẻ thanh toán (tt)

    �Thẻ bị mất cắp, thất lạc:

    �Chủ thẻ bị mất cắp, thất lạc thẻ và bị người khác sửdụng trước khi chủ thẻ kịp thông báo cho ngân hàngphát hành để có biện pháp hạn sử dụng thẻ hoặc thu hồithẻ.

    �Các tổ chức tội phạm có thể in nổi và mã hoá lại các thẻđể thực hiện các giao dịch giả.

    �Trường hợp này dễ dẫn đến rủi ro cho chủ thẻ hoặc ngânhàng phát hành.

    � Loại rủi ro này chiếm tỷ lệ lớn trong các loại, xấp xỉ49%.

    45

    II.1.3 Rủi ro khi sử dụng thẻ thanh toán (tt)

    �Chủ thẻ không nhận được thẻ do ngân hàng pháthành gửi đến:

    �Ngân hàng phát hành gửi thẻ cho chủ thẻ bàng đườngbưu điện nhưng thẻ bị đánh cắp trên đường gửi.

    �Thẻ bị sử dụng trong khi chủ thẻ chính thức không biếtgì về việc thẻ đã được gửi cho mình.

    =>Nếu không có biện pháp gì quản lý đảm bảo, ngânhàng phát hành chịu mọi rủi ro đối với các giao dịchtrong trường hợp này

    46

    II.1.3 Rủi ro khi sử dụng thẻ thanh toán (tt)

    �Thanh toán hàng hoá, dịch vụ qua thư, điện thoại:

    �Cơ sở chấp nhận thẻ cung cấp hàng hoá, dịch vụ quathư, điện thoại trên sơ sở thông tin về thẻ như: loại thẻ,số thẻ, ngày hiệu lực, tên chủ thẻ.

    �Trong trường hợp chủ thẻ chính thức không phải làngười đặt mua hàng thì giao dịch đó cơ sở chấp nhậnthẻ bị ngân hàng thanh toán từ chối thanh toán.

    =>Trường hợp này dễ dẫn đến rủi ro cho cơ sở chấp nhậnthẻ hoặc ngân hàng thanh toán

    47

    II.1.3 Rủi ro khi sử dụng thẻ thanh toán (tt)

    �Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng:

    �Đến kì phát hành lại thẻ, ngân hàng phát hành nhậnđược thông báo thay đối địa chỉ của chủ thẻ và được yêucầu gửi về địa chỉ mới.

    �Do không kiểm tra tính xác thực của thông báo đó nênngân hàng phát hành đã gửi thẻ về địa chỉ theo yêu cầunhưng thực ra đây không phải là yêu cầu của chủ thẻđích thực.

    48

  • 29/10/2014

    13

    II.1.3 Rủi ro khi sử dụng thẻ thanh toán (tt)

    �Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng:

    �Tài khoản của chủ thẻ đã bị người khác sử dụng và chỉđược phát hiện khi chủ thẻ không nhận được thẻ nênliên lạc với ngân hàng phát hành hoặc khi ngân hàngyêu cầu chủ thẻ thanh toán sao kê.

    =>Trường hợp này dễ dẫn đến rủi ro cho chủ thẻ hoặcngân hàng phát hành

    49

    II.1.3 Rủi ro khi sử dụng thẻ thanh toán (tt)

    �Nhân viên cơ sở chấp nhận thẻ in nhiều hoá đơnthanh toán của chủ thẻ.

    �Khi thực hiện giao dịch, nhân viên cơ sở chấp nhận thẻđã cố tình in nhiều bộ hoá đơn thanh toán thẻ nhưngchỉ giao một bộ hoá đơn cho chủ thẻ ký để hoàn thànhgiao dịch.

    � Sau đó nhân viên cơ sở chấp nhận thẻ mạo chữ ký thậtcủa chủ thẻ để nộp hoá đơn thanh toán cho ngân hàngthanh toán.

    =>Trường hợp này dễ dẫn đến rủi ro cho ngân hàng pháthành hoặc cơ sở chấp nhận thẻ.

    50

    II.1.3 Rủi ro khi sử dụng thẻ thanh toán (tt)

    �Tạo băng từ giả:

    �Là loại giao dịch thẻ sử dụng kỹ thuật công nghệ cao,trên cơ sở thu thập các thông tin trên băng từ của thẻthật thanh toán tại cơ sở chấp nhạn thẻ, các tổ chức tộiphạm làm thẻ giả đã sử dụng phần mềm riêng để mã hoávà in tạo ra các băng từ trên thẻ giả.

    �Sau đó chúng thực hiện giao dịch giả mạo thẻ.

    � Loại giả mạo này đang tăng nhanh ở các nước tiên tiến

    51

    II.2 Ví điện tử

    �Tiền điện tử là tiền đã được số hóa, tức là tiền ở dạngnhững bit số.

    �Tiền điện tử chỉ được sử dụng trong môi trường điện tửphục vụ cho những thanh toán điện tử thông qua hệthống thông tin bao gồm hệ thống mạng máy tính,Internet và các phương tiện điện tử được lưu trữ trongcơ sở dữ liệu của tổ chức phát hành (bên thứ 3) vàđược biểu hiện dưới dạng bút tệ trên tài khoản màkhách hàng (người mua) mở tại tổ chức phát hành.

    52

  • 29/10/2014

    14

    II.2 Ví điện tử (tt)

    �Tiền điện tử là phương tiện của thanh toán điện tửđược bảo mật bằng chữ ký điện tử, và cũng như tiềngiấy nó có chức năng là phương tiện trao đổi và tíchlũy giá trị.

    �Giá trị của tiền giấy được đảm bảo bởi chính phủ pháthành

    �giá trị của tiền điện tử được tổ chức phát hành đảm bảobằng việc cam kết sẽ chuyển đổi tiền điện tử sang tiềngiấy theo yêu cầu của người sở hữu

    53

    II.2 Ví điện tử (tt)

    �Tiền điện tử là phương tiện của thanh toán điện tửđược bảo mật bằng chữ ký điện tử, và cũng như tiềngiấy nó có chức năng là phương tiện trao đổi và tíchlũy giá trị.

    �Giá trị của tiền giấy được đảm bảo bởi chính phủ pháthành

    �Giá trị của tiền điện tử được tổ chức phát hành đảm bảobằng việc cam kết sẽ chuyển đổi tiền điện tử sang tiềngiấy theo yêu cầu của người sở hữu

    54

    II.2. Ví điện tử (tt)

    �Ví số hay ví điện tử: là một thuật ngữ dùng trong giaodịch thương mại điện tử.

    �Một ví điện tử hoạt động giống như một ví thôngthường.

    �Ví điện tử ban đầu được coi là một phương pháp lưutrữ nhiều dạng tiền điện tử (e-cash) khác nhau

    => không mang lại nhiều thành công, nên nó đã phát triểnthành một dạng dịch vụ cho phép người dùng Internet lưutrữ và sử dụng thông tin trong mua bán.

    55

    II.2 Ví điện tử (tt)

    56

  • 29/10/2014

    15

    II.2. Ví điện tử (tt)

    �Thuật ngữ “ví điện tử” ngày càng được sử dụng đểmiêu tả ứng dụng của điện thoại di động, đặc biệt làđiện thoại có hệ điều hành, có thể lưu trữ thông tin bảomật của người dùng và sử dụng công nghệ mạng khôngdây để thực hiện giao dịch.

    �Tài khoản ngân hàng cá nhân thường được kết nối vớiví điện tử.

    �Họ cũng có thể lưu số bằng lái, thẻ y tế, thẻ kháchhàng, và các giấy tờ nhận dạng khác trong điện thoại.

    57

    II.2. Ví điện tử (tt)

    �Những thông tin bảo mật này sẽ được chuyển đến bêntiếp nhận của cửa hàng thông qua thiết bị kết nối phạmvi gần NFC.

    �Một số người phỏng đoán rằng trong tương lai ví điệntử sẽ thay thế những chiếc ví thực

    58

    II.2. Ví điện tử (tt)

    �Công nghệ ví điện tử bao gồm:

    �phần mềm

    �thiết bị thông tin.

    �Phần mềm cung cấp chế độ bảo mật và mã hóa chothông tin cá nhân và giao dịch thực tế.

    �Thông thường, khách hàng tự giữ và bảo quản ví điệntử và hoàn toàn tương thích với các trang web thươngmại điện tử.

    59

    II.2. Ví điện tử (tt)

    �Ví điện tử server, cũng đc gọi là ví mỏng, là loại ví màmột tổ chức tạo ra cho khách hàng được lưu trữ trênserver của họ.

    �Ví điện tử server đang được các nhà bán lẻ ưa chuộngvì tính bảo mật, hiệu quả, có thể thêm tiện ích chongười dùng, làm tăng sự thích thú khi mua bán.

    60

  • 29/10/2014

    16

    II.2. Ví điện tử (tt)

    �Thiết bị thông tin thực chất là cơ sở dữ liệu thông tindo người dùng tự thêm vào

    �Các thông tin này bao gồm:

    �địa chỉ chuyển hàng

    �địa chỉ hóa đơn

    �cách thức thanh toán (bao gồm số thẻ tín dụng, ngày hếthạn, và số bảo mật)

    �các thông tin khác

    61

    II.2. Ví điện tử (tt)

    �Cách đăng kí và sử dụng Ví điện tử:

    � người dùng có thể đăng kí đơn giản và dễ dùng.

    �Khi phần mềm được cài đặt, người dùng bắt đầu sửdụng bằng cách nhập các thông tin vào đúng cách.

    =>Ví điện tử đã được thiết lập.

    �Tại trang thanh toán của một trang thương mại điện tử,phần mềm ví điện tử có khả năng tự động điền thôngtin người dùng vào một đơn điện tử.

    62

    II.2. Ví điện tử (tt)

    �Cách đăng kí và sử dụng Ví điện tử:

    �Hầu hết các ví điện tử đều mặc định gợi ý khi phầnmềm nhận ra một mẫu đơn nó có thể điền vào, nếu bạnchọn điền tự động, bạn sẽ được gợi ý mật khẩu.

    =>Điều này có thể ngăn chặn người dùng bất hợp pháptruy cấp thông tin cá nhân được lưu trên máy tính

    63

    II.2. Ví điện tử (tt)

    �Cách đăng kí và sử dụng Ví điện tử:

    �Ví điện tử được thiết kế để hoạt động chính xác khichuyển dự liệu tới các đơn yêu cầu thanh toán; tuynhiên, nếu một trang thương mại điện tử nào đó có mộthệ thống thanh toán khác biệt, ví điện tử có thể sẽkhông tự động điền vào đơn thanh toán được.

    =>Với công nghệ ECML, người dùng sẽ không phải gặpđiều phiền toái này.

    64

  • 29/10/2014

    17

    II.2. Ví điện tử (tt)

    �Cách đăng kí và sử dụng Ví điện tử:

    �Lợi ích cho các trang thương mại điện tử: Có hơn 25%những người mua hàng trên mạng đã hủy đặt hàng củamình vì quá chán phải điền vào hóa đơn thanh toán(theo Graphic Arts Monthly, 1999).

    =>Ví điện tử đã giúp giải quyết vấn đề này bằng cáchmang lại cho ngừơi dùng cơ hội chuyển thông tin bảo mậtvà chính xác.

    =>Điều này đã đơn gian hóa quá trình hoàn thành giaodịch, tạo ra sự tiện lợi cho khách hàng.

    65

    II.2. Ví điện tử (tt)

    �Cách đăng kí và sử dụng Ví điện tử:

    �Ngôn ngữ mẫu trong thương mại điện tử (ECML)là một giao thức quy định cách thức bán lẻ tạo nên cáchóa đơn thanh toán.

    �Những doanh nghiệp đã tham gia kết hợp sử dụng côngnghệ ví điện tử và ECML bao gồm: Microsoft,Discover, IBM, Omaha Steaks và Dell Computers.

    66

    II.2. Ví điện tử (tt)

    �Một số ví điện tử thông dụng:

    �Bảo kim : https://www.baokim.vn

    �Ngân lượng: https://www.nganluong.vn

    �Vn Mart: https://www.vnmart.vn

    �Payoo: https://www.payoo.com.vn

    �PayPal: http://paypal.com

    �Mobivi: https://mca.mobivi.vn

    �MoMo: http://momo.vn/

    �Vina Pay: https://www.vinapay.com.vn67

    II.2. Ví điện tử (tt)

    �Một số ví điện tử thông dụng:

    �Webmoney: http://www.wmtransfer.com

    �Payza: http://payza.com

    �MoneyBookers: http://moneybookers.com

    �SolidTrustPay: http://solidtrustpay.com

    �Egopay: http://egopay.com

    �GlobalDigitalPay: http://globaldigitalpay.com

    �C-Gold: http://c-gold.com

    �Mondial Bank : http://mondialbank.net68

  • 29/10/2014

    18

    II.2. Ví điện tử (tt)

    �Một số ví điện tử thông dụng:

    �HD-Money: http://hd-money.com

    �TechnoCash: http://technocash.com

    �Gold-Pay: http://gold-pay.com

    �iGolder: http://igolder.com

    �Liqpay: http://liqpay.com

    �CosmicPay: http://cosmicpay.com

    �Neteller: http://neteller.com

    69

    II.2. Ví điện tử (tt)

    �Một số ví điện tử thông dụng:

    �ECUmoney: http://ecumoney.com

    �PerfectMoney: http://perfectmoney.com

    �Pecunix: http://pecunix.com

    �EuroGoldCash: http://eurogoldcash.com

    �HooPay: http://hoopay.com

    �Okpay: http://okpay.com

    �LibertyReserve: http://libertyreserve.com

    70

    I.3. Séc điện tử

    � Séc điện tử là một loại “séc ảo”, nó cho phép ngườimua thanh toán bằng séc qua mạng Internet.

    �Người mua sẽ điền vào form (tương tự như quyển sécđược hiển thị trên màn hình) các thông tin về ngânhàng của họ, ngày giao dịch và trị giá của giao dịch,sau đó nhấn nút “send” hay “submit” để gửi đi.

    �Tất cả những thông tin đó hoặc sẽ được chuyển đếnmáy tính của chủ sở hữu hoặc được chuyển tới mộttrung tâm giao dịch, phụ thuộc vào sự lựa chọn của chủsở hữu

    71

    I.3. Séc điện tử (tt)

    72

  • 29/10/2014

    19

    I.3. Séc điện tử (tt)

    �Năm 2012, một đội ngũ chuyên gia Anh công bố phátminh mới là séc điện tử, cho phép tận dụng lợi thế củaphương pháp thanh toán bằng séc giấy, nhưng rút ngắnthời gian xử lý giao dịch cũng như loại bỏ được chi phíchuyển séc đến ngân hàng.

    �Tập séc công nghệ cao có bề ngoài cũng như hoạt độnggiống séc truyền thống.

    �Nhưng để viết hoặc ký lên tấm giấy, một người cầnphải có bút điện tử đặc biệt với khả năng ghi nhận bấtcứ nét chữ nào được viết lên bề mặt tấm séc chứa hàngtriệu điểm nhỏ.

    73

    I.3. Séc điện tử (tt)

    � Sau đó, cây bút sẽ chuyển thông tin chi tiết về giaodịch được thực hiện đến ngân hàng thông qua kết nốikhông dây.

    �Do séc và bút điện tử chỉ hoạt động thông qua trungtâm mạng do chính người dùng đăng ký, chúng hoàntoàn vô dụng nếu rơi vào tay kẻ xấu

    74

    I.4 Thanh toán qua thư điện tử (P2P)

    � Phương thức thanh toán P2P (Person-to-Person) chophép các cá nhân có thể sử dụng thẻ tín dụng hoặc tàikhoản của họ tại ngân hàng để thanh toán qua thư điệntử

    75

    I.5 Một số dạng thanh toán khác

    �Ngoài các dạng thanh toán trên, còn có các dạng thanhtoán như:

    �Chuyển khoản

    �Thẻ cào

    �Hình thức Micropayment

    �….

    76

  • 29/10/2014

    20

    III. Quy trình thanh toán qua mạng

    Thanh toán bằng thẻ

    Thanh toán bằng séc điện tử

    Thanh toán qua thư điện tử

    Thanh toán qua ví điện tử

    77

    III.1 Quy trình thanh toán bằng thẻ

    78

    III.1 Quy trình thanh toán bằng thẻ

    79

    III.1 Quy trình thanh toán bằng thẻ(tt)

    �Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT)

    �Khách hàng sau khi nhận thẻ có thể sử dụng ngay thẻ đóđể mua hàng hoá, dịch vụ tại các ĐVCNT.

    �Khách hàng xuất trình thẻ, ĐVCNT sẽ tiến hành kiểmtra tính hợp lệ của thẻ.

    �Sau khi kiểm tra xong, ĐVCNT sẽ lập hóa đơn thanhtoán và yêu cầu chủ thẻ ký vào đó.

    80

  • 29/10/2014

    21

    III.1 Quy trình thanh toán bằng thẻ (tt)�Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT)

    �ĐVCNT sẽ so sánh chữ ký đó với chữ ký mẫu trên thẻ.

    �Hoá đơn thường được lập thành 4 liên:

    • Khách hàng giữ 1 liên

    • ĐVCNT giữ 1 liên

    • 2 liên sẽ được nộp lại cho ngân hàng.

    �Sau một khoảng thời gian nhất định (thường là mộttuần) các ĐVCNT sẽ lập bản kê cho từng loại thẻ để nộpngân hàng đề nghị thanh toán.

    81

    III.1 Quy trình thanh toán bằng thẻ (tt)�Xin cấp phép

    �Trường hợp giá trị giao dịch bằng hoặc vượt mức thanhtoán, ĐVCNT phải liên hệ với ngân hàng phát hànhthông qua ngân hàng thanh toán và trung tâm xử lý sốliệu thuộc tổ chức thẻ quốc tế để xin cấp phép.

    �Ngân hàng phát hành sau khi kiểm tra hạn mức tín dụngsẽ trả lời cấp phép cho ĐVCNT thông qua trung tâm vàngân hàng thanh toán.

    82

    III. Quy trình thanh toán bằng thẻ (tt)

    �Xin cấp phép

    83

    III.1 Quy trình thanh toán bằng thẻ (tt)�Thanh toán

    �Tại ngân hàng thanh toán: khi tiếp nhận hoá đơn vàbảng kê, ngân hàng phải tiến hành kiểm tra tính hợp lệcủa các thông tin trên hoá đơn.

    �Nếu không có vấn đề gì thì ngân hàng tiến hành ghi nợvào tài khoản của mình và ghi có vào tài khoản củaĐVCNT.

    �Việc ghi sổ này phải tiến hành ngay trong ngày nhậnđược hoá đơn và chứng từ của ĐVCNT.

    84

  • 29/10/2014

    22

    III.1 Quy trình thanh toán bằng thẻ (tt)�Thanh toán

    �Sau đó ngân hàng thanh toán tổng hợp dữ liệu gửi đếntrung tâm xử lý dữ liệu (trường hợp nối mạng trực tiếp).

    �Nếu ngân hàng thanh toán không được nối mạng trựctiếp thì gửi hoá đơn, chứng từ đến ngân hàng mà mìnhlàm đại lý thanh toán

    85

    III.1 Quy trình thanh toán bằng thẻ (tt)�Thanh toán

    �Trung tâm sẽ tiến hành chọn lọc dữ liệu, phân loại để bùtrừ giữa các ngân hàng thanh toán và ngân hàng pháthành, đồng thời thực hiện báo có và báo nợ trực tiếp chocác ngân hàng thành viên.

    �Việc xử lý bù trừ, thanh toán được thực hiện thông quangân hàng thanh toán và ngân hàng bù trừ.

    86

    III.1 Quy trình thanh toán bằng thẻ (tt)�Thanh toán

    �Ngân hàng phát hành khi nhận thông tin, dữ liệu xong sẽtiến hành thanh toán.

    �Định kỳ trong tháng, ngân hàng phát hành lập bản saokê báo cho chủ thẻ các khoản chủ thẻ đã sử dụng và yêucầu chủ thẻ thanh toán (đối với thẻ tín dụng)

    87

    III.1 Quy trình thanh toán bằng thẻ (tt)

    88

  • 29/10/2014

    23

    III.2. Quy trình thanh toán bằng séc điện tử� Phương pháp Print & Pay: có nghĩa là in và thanh

    toán, để sử dụng phương thức này khách hàng phải muamột phần mềm cho phép mình in những tấm séc ra vàchuyển séc đó đến ngân hàng của mình để nhận tiền.

    � Quá trình xử lý séc trực tuyến cũng giống như séc thông thường, khi phát sinh thanh toán séc được chuyển đếnngân hàng và phải được ngân hàng chứng nhận thì séc đó mới có giá trị.

    � Sử dụng tiện ích này giúp khách hànggiảm được nhiều chi phí giao dịch.

    89

    III.2. Quy trình thanh toán bằng séc điện tử

    � Trung tâm giao dịch: giống như việc áp dụng phươngpháp “print& pay”, người sử dụng séc phải nhập tất cảcác thông tin trên séc vào form tại cửa hàng ảo.

    � Những thông tin đó sẽ được mã hoá và chuyển trực tiếptới ngân hàng và sẽ được xử lý trong vòng 48 giờ

    � Sau đó, toàn bộ số tiền của giao dịch sẽ được chuyển từtài khoản của người mua sang tài khoản của người bán.

    � Kèm theo đó, là một “báo có” trực tuyến vào tài khoảncủa người bán và một “báo nợ” được gửi bằng emailcho người mua

    90

    III.2. Quy trình thanh toán bằng séc điện tử (tt)

    91

    III.2. Quy trình thanh toán bằng séc điện tử

    => Phương pháp sử dụng trung tâm giao dịch sẽ nhanhhơn phương pháp “print & pay” bởi vì tất cả các thông tincần thiết của khách hàng sẽ được nhập trực tiếp trên mạngngay khi giao dịch đang được thực hiện, và những tấm sécđó luôn được đảm bảo có giá trị

    92

  • 29/10/2014

    24

    III.2. Quy trình thanh toán bằng séc điện tử

    93

    III.3. Quy trình thanh toán qua thư điện tử

    � Người mua thực hiện thanh toán bằng cách gửi email đến chongười nhận (người nhận - người bán hàng cần tìm đến đườngkết nối với trang có sẵn các mẫu thanh toán để gửi và nhận)qua các bước:

    � Cung cấp số tài khoản trực tuyến của công ty

    � Nhấn chuột vào đường link đến trang thanh toán qua thư điệntử

    � Nhập thêm tên của người nhận, địa chỉ email, trị giá giao dịch,và số thẻ tín dụng hay tài khoản nơi mà tiền được rút ra từ đó

    � Ngoài ra có thể điền thêm các ghi chú cá nhân của người nhậnđối với các giao dịch đặc biệt.

    94

    III.3. Quy trình thanh toán qua thư điện tử (tt)

    � Tại hộp thư của người nhận sẽ nhận được thông báo:

    �Tiền đã được gửi đến

    �Được cung cấp một siêu liên kết để nhận tiền

    �Lựa chọn nơi gửi tiền (hoặc là được gửi vào tài khoảnngân hàng hoặc là được đưa vào thẻ tín dụng).

    => Giao dịch thanh toán được hoàn thiện.

    95

    III.3. Quy trình thanh toán qua thư điện tử (tt)

    � Phương thức thanh toán này có ưu điểm:

    �Các bên không cần phải cung cấp các thông tin về tàikhoản của mình cho đối tác

    �Có thể hạn chế được một số rủi ro liên quan đến việc antoàn thông tin dữ liệu về tài khoản thẻ.

    96

  • 29/10/2014

    25

    III.3. Quy trình thanh toán qua thư điện tử (tt)

    97

    III.4 Quy trình thanh toán qua ví điện tử

    �Ví dụ: ví điện tử Ngân lượng

    �Ngân lượng là một trong những đơn vị thanh toán trựctuyến đầu tiên ở Việt Nam và được xây dựng theo môhình thanh toán trực tuyến của paypal.

    �Mô hình hoạt động của Ngân Lượng là cho phép ngườimua nạp tiền vào tài khoản của mình để có thể nhậnmột khoản “ngân lượng” tương ứng với số tiền củamình để có thể thực hiện các cuộc giao dịch mua bánthông qua mạng internet và ngược lại (1 VNĐ tươngđương 1 ngân lượng).

    98

    III.4 Quy trình thanh toán qua ví điện tử (tt)

    �Khi khách hàng muốn mua một sản phẩm thông quaNgân lượng, số tiền đó sẽ chuyển từ tài khoản ngườimua tới tài khoản người bán thông qua các cơ sở tàichính của Ngân Lượng.

    99

    III.4 Quy trình thanh toán qua ví điện tử (tt)

    �Một số ví dụ khác:

    100

    Ví điện tử VnMart

  • 29/10/2014

    26

    III.4 Quy trình thanh toán qua ví điện tử (tt)

    �Một số ví dụ khác:

    101

    Ví điện tử VnMart

    III.4 Quy trình thanh toán qua ví điện tử (tt)

    �Một số ví dụ khác:

    102

    Ví điện tử Payoo

    III.4 Quy trình thanh toán qua ví điện tử (tt)

    �Một số ví dụ khác:

    103

    Ví điện tử Payoo thanh toán điện nước

    III.4 Quy trình thanh toán qua ví điện tử (tt)

    �Một số ví dụ khác:

    104

    Ví điện tử Payoo cho điện thoại di động

  • 29/10/2014

    27

    III.4 Quy trình thanh toán qua ví điện tử (tt)

    �Một số ví dụ khác:

    105

    Ví điện tử Payme

    IV. Thanh toán và xuất trình hóa đơn điện tử� Xuất trình hóa đơn điện tử (EBPP: Electronic bill

    presentment and payment): Trình bày và cho phépthanh toán một hóa đơn trực tuyến. Thường sử dụngtrong giao dịch B2C.

    � Các loại hóa đơn:

    �Ngân hàng trực tuyến (Online banking)

    �Hóa đơn trực tiếp (Biller direct)

    �Hóa đơn tổng hợp (Bill consolidator)

    106

    IV. Thanh toán và xuất trình hóa đơn điện tử� Ngân hàng trực tuyến (Online banking): Người tiêu

    dùng đăng nhập dịch vụ trả tiền hóa đơn của ngân hàngtrực tuyến và tự tất cả các khoản thanh toán của mìnhtừ một trang web duy nhất.

    � Một số ngân hàng cung cấp dịch vụ miễn phí với mộttài khoản đã có

    � Một số khác cung cấp dịch vụ với tài khoản phải duytrì 1 số dư tối thiểu do ngân hàng quy định.

    � Một số khác tính lệ phí hàng tháng từ 5$ đến 7$.

    107

    IV. Thanh toán và xuất trình hóa đơn điện tử (tt)

    108

  • 29/10/2014

    28

    IV. Thanh toán và xuất trình hóa đơn điện tử (tt)

    109

    IV. Thanh toán và xuất trình hóa đơn điện tử (tt)

    � Hóa đơn trực tiếp (Biller direct): Người tiêu dùngđiền các khoản thanh toán tại trang web của mỗi hoáđơn bằng thẻ tín dụng hoặc bằng cách cho lập hóa đơnđầy đủ thông tin để hoàn thành việc rút điện tử trựctiếp từ tài khoản của người tiêu dùng.

    �Bước 1: Các công cụ lập hoá đơn hỗ trợ xuất các thôngtin thanh toán có sẵn cho khách hàng (xuất trình) trêntrang web của mình hoặc các trang web của một dịch vụlưu trữ thanh toán.

    110

    IV. Thanh toán và xuất trình hóa đơn điện tử (tt)� Hóa đơn trực tiếp (Biller direct) (tt)

    �Bước 2: Khách hàng xem hóa đơn

    �Bước 3: Khách hàng bắt đầu chứng thực và xác nhậnthanh toán tại các trang web. Việc thanh toán có thểđược thực hiện bằng thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ hoặcthẻ ghi nợ ACH.

    �Bước 4: Hoá đơn bắt đầu tiến trình giao dịch thanh toán

    �Bước 5: Các giao dịch thanh toán sẽ di chuyển 1 khoảntiền thông qua hệ thống thanh toán

    111

    IV. Thanh toán và xuất trình hóa đơn điện tử (tt)

    112

  • 29/10/2014

    29

    IV. Thanh toán và xuất trình hóa đơn điện tử (tt)� Hóa đơn tổng hợp (Bill consolidator):

    �Khách hàng đăng ký và nhận hóa đơn từ nhiều nguồnkhác nhau (dịch vụ ban đầu)

    �Thông tin của KH sẽ chuyển đến tất cả các nơi mà KHmuốn sử dụng dịch vụ

    �Đối với mỗi chu kỳ thanh toán, các hóa đơn sẽ được gửitóm tắt hoặc chi tiết đến các nhà tổng hợp hóa đơn

    �Nhà tổng hợp hóa đơn sẽ tóm tắt hóa đơn, trong đó chứacác link đến chi tiết của các hóa đơn

    �Khách hàng bắt đầu thanh toán113

    IV. Thanh toán và xuất trình hóa đơn điện tử (tt)

    114

    (BPP) Biller

    Payment

    Provider)

    IV. Thanh toán và xuất trình hóa đơn điện tử (tt)

    115

    Customer

    Customer

    Service

    Provider

    (BPP) Biller

    Payment

    Provider)

    (CPP)

    Customer

    Payment

    Provider)

    (BSP) Biller

    Sevice

    Provider)

    (BSP) Biller Sevice Provider)

    V. Những hệ thống giao dịch trong B2B

    1

    2

    3

    Xuất trình và thanh toán hóa đơn doanh nghiệp

    Các mô hình EIPP

    Các tùy chọn hỗ trợ cho EIPP

  • 29/10/2014

    30

    V.1. Xuất trình và thanh toán hóa đơn doanh nghiệp (tt)� Enterprise invoice presentment and payment

    (EIPP)

    � Đối với nhiều công ty, xuất hóa đơn và thanh toán rấttốn kém và mất thời gian.

    � Nó có thể có giá lên đến 15$ để tạo ra một hóa đơngiấy và khoảng 25$ và 50$ để giải quyết tranh chấpmột hóa đơn.

    � Về mặt thanh toán, phải mất 3-5 ngày cho séc đến bằngthư.

    117

    V.1. Xuất trình và thanh toán hóa đơn doanh nghiệp

    ⇒Điều này có nghĩa là hàng triệu đô la thanh toán B2Bbị thả trôi.

    ⇒Làm giảm dòng tiền của người nhận và làm tăng sốtiền mà họ phải vay để trang trải chi vấn đề trên .

    ⇒Trong bối cảnh đó, thanh toán thủ công và chuyển tiềncó thể dẫn đến sai sót, mà trọng tâm có thể dẫn đếntranh chấp giữa các bên thanh toán.

    118

    V.2. Mô hình xuất trình và thanh toán hóa đơn doanh nghiệp (tt)� EIPP tự động hóa quy trình làm việc xuất trình và

    thanh toán hóa đơn.

    � Có ba mô hình EIPP:

    � bán hàng trực tiếp

    � người mua trực tiếp

    �Tổng hợp

    119

    V.2. Mô hình xuất trình và thanh toán hóa đơn doanh nghiệp (tt)� Người bán trực tiếp (Seller Direct)

    �Giải pháp này liên kết một người bán cho nhiều ngườimua và xuất trình hóa đơn.

    �Người mua đăng ký trên trang web của người bán để ghidanh vào chương trình EIPP của người bán.

    �Các người bán tạo ra hoá đơn trên hệ thống và thôngbáo cho người mua những sản phẩm thích hợp mà ngườibán đã xem.

    120

  • 29/10/2014

    31

    V.2. Mô hình xuất trình và thanh toán hóa đơn doanh nghiệp (tt)� Người bán trực tiếp (tt)

    �Người mua đăng nhập vào trang web của người bán đểxem xét và phân tích các hóa đơn.

    �Người mua có thể cho phép thanh toán hóa đơn hay thỏathuận bất kỳ tranh chấp.

    �Dựa trên các quy tắc được xác định trước, tranh chấp cóthể được chấp nhận, từ chối, hoặc xem xét tự động.

    �Sau khi thanh toán được ủy quyền và thực hiện, tổ chứctài chính của người bán xử lý các giao dịch thanh toán....

    121

    V.2. Mô hình xuất trình và thanh toán hóa đơn doanh nghiệp (tt)� Người bán trực tiếp (tt)

    �Mô hình này thường được sử dụng khi có được có sựthiết lập trước trong mối quan hệ giữa người bán vàngười mua.

    �Nếu một người bán các vấn đề một số lượng lớn các hoáđơn hoặc hoá đơn có giá trị cao, sau đó có thể là mộtphần tổng hợp được trả bởi việc thực hiện EIPP.

    => các doanh nghiệp trong sản xuất, viễn thông, điệnnước, chăm sóc sức khỏe, và các ngành công nghiệp dịchvụ tài chính sử dụng mô hình này thường xuyên.

    122

    V.2. Mô hình xuất trình và thanh toán hóa đơn doanh nghiệp (tt)� Người mua trực tiếp

    �Trong mô hình này, một người mua từ nhiều người bán.

    �Người bán hàng ghi danh trong hệ thống EIPP củangười mua tại trang web của người mua.

    �Người bán gửi hoá đơn cho EIPP của người mua, sửdụng định dạng của người mua.

    �Sau khi hóa đơn được đăng tải, nhân viên của ngườimua sẽ được thông báo.

    123

    V.2. Mô hình xuất trình và thanh toán hóa đơn doanh nghiệp (tt)� Người mua trực tiếp (Buyer Direct)

    �Người mua xem xét và phân tích các hoá đơn trên hệthống.

    �Người mua liên lạc khi có bất kỳ tranh chấp với ngườibán để giải quyết cho thích hợp.

    �Dựa trên các quy tắc được xác định trước, tranh chấp cóthể được chấp nhận, từ chối, hoặc xem xét tự động.

    �Sau khi hóa đơn được chấp thuận, người mua sẽ chophép thanh toán, trong đó tổ chức tài chính của ngườimua sẽ xử lý.

    124

  • 29/10/2014

    32

    V.2. Mô hình xuất trình và thanh toán hóa đơn doanh nghiệp (tt)� Người mua trực tiếp

    �Đây là một mô hình mới nổi dựa trên vị trí thống trị củangười mua trong giao dịch B2B.

    �Một lần nữa, nó được sử dụng khi người mua giao dịchkết quả trong một số lượng lớn hoá đơn.

    �Các công ty như Wal-Mart đang ở trong một vị trí vữngchắc để bắt đầu thực hiện EIPPs mua trực tiếp

    125

    V.2. Mô hình xuất trình và thanh toán hóa đơn doanh nghiệp (tt)� Tổng hợp (Consolidator)

    �Đây là một mô hình nhiều-nhiều với bên tổng hợp hoạtđộng như một trung gian, thu thập hay tập hợp hóa đơntừ nhiều người bán hàng và thanh toán từ nhiều ngườimua.

    �Bên tổng hợp nói chung là các bên thứ ba không chỉcung cấp dịch vụ EIPP mà còn cung cấp các dịch vụ tàichính khác

    126

    V.2. Mô hình xuất trình và thanh toán hóa đơn doanh nghiệp (tt)� Tổng hợp (Consolidator)

    �Trong mô hình này, những người bán hàng và ngườimua đăng ký với hệ thống EIPP của bên tổng hợp.

    �Những người bán hàng tạo ra và chuyển thông tin hóađơn cho hệ thống EIPP.

    �Các bên tổng hợp thông báo cho tổ chức mua thích hợphóa đơn đã sẵn sàng.

    �Người mua xem xét và phân tích các hóa đơn.

    127

    V.2. Mô hình xuất trình và thanh toán hóa đơn doanh nghiệp (tt)� Tổng hợp (Consolidator)

    �Tranh chấp được truyền đạt thông qua các bên tổng hợpEIPP.

    �Dựa trên các quy tắc được xác định trước, tranh chấp cóthể được chấp nhận, từ chối, hoặc xem xét tự động.

    �Một khi người mua cho phép thanh toán hóa đơn, cácbên tổng hợp bắt đầu thanh toán: của người mua hoặc tổchức tài chính của người bán xử lý thanh toán.

    128

  • 29/10/2014

    33

    V.2. Mô hình xuất trình và thanh toán hóa đơn doanh nghiệp (tt)� Tổng hợp (Consolidator)

    �Mô hình gom loại bỏ sự phức tạp liên quan thực hiện vàthực thi một EIPP.

    �Mô hình đã đạt được bao phủ trong những ngành côngnghiệp mà nhiều người mua dựa vào các nhà cung cấptương ứng

    129

    V.3. Các tùy chọn trong thanh toán của EIPP

    �Mạng ACH (Automated Clearing House Network):hệ thống chuyển tiền điện tử có định hướng trên toànquốc cung cấp giao dịch thanh toán giữa các liên ngânhàng trong thanh toán điện tử cho các tổ chức tài chínhcó tham gia.

    �Mạng ACH là cùng một mạng làm nền tảng cho việcxử lý điện tử kiểm tra

    �Sự khác biệt là có ba loại thanh toán của hệ thống thanhtoán B2B, mà thay đổi tùy theo số lượng thông tinchuyển tiền đi kèm với các khoản thanh toán.

    130

    V.3. Các tùy chọn trong thanh toán của EIPP

    �Thông tin chuyển tiền cho phép một người mua hoặcngười bán để kiểm tra các chi tiết của một hoá đơnhoặc thanh toán cụ thể

    �Gồm có 3 loại mục ACH cho các giao dịch B2B là:

    �Cash Concentration or Disbursement (CCD)

    �Cash Concentration or Disbursement with Addenda(CCD+ )

    �Corporate Trade Exchange (CTX)

    131

    V.3. Các tùy chọn trong thanh toán của EIPP

    �Mạng ACH:

    132

  • 29/10/2014

    34

    V.3. Các tùy chọn trong thanh toán của EIPP

    �Thẻ thanh toán: mục đích đặc biệt cấp cho nhân viêncủa một công ty chỉ được sử dụng để mua vật liệu vàdịch vụ của công ty trong một giới hạn số tiền đã càisẵn (thường từ 1000$ đến 2000$)

    133

    V.3. Các tùy chọn trong thanh toán của EIPP

    �Fedwire hoặc Chuyển khoản.

    �Trong số các hình thức thanh toán điện tử B2B, Fedwirelà chỉ đứng thứ hai ACH về tần suất sử dụng.

    �Fedwire, còn được gọi là chuyển khoản, là một hệ thốngchuyển tiền phát triển và duy trì bởi hệ thống dự trữ liênbang Mỹ.

    �Nó thường được sử dụng với các khoản thanh toán đô lalớn mà thời gian là yếu tố quan trọng

    134

    V.3. Các tùy chọn trong thanh toán của EIPP

    Fedwire hoặc Chuyển khoản. 135

    V.3. Các tùy chọn trong thanh toán của EIPP

    136

  • 29/10/2014

    35

    V.3. Các tùy chọn trong thanh toán của EIPP

    �Thư tín dụng (letter of Credit_LC):

    �Một thỏa thuận bằng văn bản của một ngân hàng để trảcho người bán, trên tài khoản của người mua, một sốtiền khi xuất trình các tài liệu nhất định.

    137

    V.3. Các tùy chọn trong thanh toán của EIPP

    138

    V.3. Các tùy chọn trong thanh toán của EIPP

    139