chƯƠng trÌnh ĐÀo tẠo ĐẠi hỌc 2009°ơng...khối công nghệ (kỹ thuật), đào...
TRANSCRIPT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC- 2009
KHOA SƯ PHẠM KỸ THUẬT
(Phiên bản 2012, áp dụng cho các khóa từ K57)
NĂM 2014
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT
1 Mô hình và chương trình đào tạo
Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập học năm 2009 (K54) được đổi mới một cách cơ bản, toàn diện theo những chuẩn mực quốc tế, chú trọng tính thiết thực của nội dung chương trình và năng lực làm việc của người tốt nghiệp, đồng thời có tính mềm dẻo và tính liên thông cao, phát huy tối đa khả năng cá nhân của mỗi sinh viên, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người học và nhu cầu nguồn nhân lực trình độ cao của xã hội trong xu thế nền kinh tế tri thức toàn cầu hóa.
Các bậc học được cấu trúc lại theo mô hình 4-1-1 (Cử nhân-Kỹ sư-Thạc sĩ) kết hợp 4-2 (Cử nhân-Thạc sĩ), phù hợp với mô hình của các trường đại học trên thế giới.
Cử nhân Kỹ thuật
Kỹ sư
1 năm
1-1,5 năm
2 năm
Tốt nghiệp PTTH
4 năm
5 năm
Thi tuyển ĐH
Cử nhân Khoa học/QTKD..
4 năm
Cử nhân Công nghệ
4 năm
2 nămCT chuyển đổi
0,5 năm1 năm
Thạc sĩ KH/KT/QTKD
Chương trình cử nhân được thiết kế cho thời gian 4 năm, định hướng cơ bản, đào tạo ngành rộng; trang bị cho người học những kiến thức khoa học-kỹ thuật nền tảng và năng lực nghề nghiệp cơ bản để có khả năng thích ứng với những công việc khác nhau trong lĩnh vực ngành rộng được đào tạo. Khối lượng chương trình cử nhân tối thiểu 130 tín chỉ và tối đa 134 tín chỉ. Sau khi hoàn thành bằng cử nhân, người học có thể đi làm hoặc học tiếp lên chương trình kỹ sư (≈1 năm đối với các ngành kỹ thuật) hoặc thạc sĩ (≈2 năm). Chương trình cử nhân được chia làm 3 loại:
Chương trình Cử nhân kỹ thuật (Bachelor of Engineering, BEng), áp dụng cho các ngành thuộc khối kỹ thuật, đào tạo theo định hướng tính toán, thiết kế và phát triển hệ thống, sản phẩm kỹ thuật, công nghệ. Người tốt nghiệp Cử nhân kỹ thuật của Trường ĐHBK Hà Nội được xét tuyển để học tiếp chương trình Kỹ sư cùng ngành rộng.
Chương trình Cử nhân khoa học (Bachelor of Science, BS)/Cử nhân quản trị kinh doanh (Bachelor of Business Administration, BBA) và các dạng tương đương khác, áp dụng cho các ngành khoa học, kinh tế, sư phạm, ngôn ngữ. Người tốt nghiệp Cử nhân khoa học (và các tên gọi tương đương khác) muốn học chương trình kỹ sư phải phải hoàn thành chương trình chuyển đổi theo quy định học văn bằng thứ hai.
Chương trình Cử nhân công nghệ (kỹ thuật) (Bachelor of Technology, BTech), áp dụng cho các ngành thuộc khối Công nghệ (kỹ thuật), đào tạo định hướng ứng dụng và vận hành hệ thống, thiết bị công nghệ. Cử nhân công nghệ muốn học tiếp chương trình Kỹ sư thuộc cùng lĩnh vực đào tạo phải hoàn thành chương trình chuyển đổi để đạt yêu cầu tương đương với chương trình Cử nhân kỹ thuật.
Chương trình kỹ sư được thiết kế cho thời gian 5 năm (1 năm đối với người tốt nghiệp cử nhân), áp dụng cho các ngành kỹ thuật, định hướng nghề nghiệp, đào tạo ngành hẹp (chuyên ngành), bổ sung cho người học những kiến thức kỹ thuật nâng cao và năng lực nghề nghiệp chuyên sâu để có thể sẵn sàng đáp ứng yêu cầu của thực tế công việc. Chương trình kỹ sư có khối lượng tối thiểu 156-164 tín chỉ đối với người học thẳng hoặc 34-38 tín chỉ đối với người đã có bằng cử nhân cùng ngành học. Người tốt nghiệp kỹ sư cũng có thể học tiếp lên chương trình thạc sĩ (≈ 1-1,5 năm), trong trường hợp xuất sắc có thể được xét tuyển để làm thẳng nghiên cứu sinh.
2 Cấu trúc chương trình khối kỹ thuật
Cấu trúc chung cho khung chương trình các ngành kỹ thuật được thiết kế dựa trên các chuẩn mực quốc tế (ABET, CDIO), đảm bảo đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra của các ngành, đồng thời đảm bảo tính linh hoạt, liên thông giữa các bậc học và ngành đào tạo.
TTTN + ĐATN: 3+9 TC
Chuyên ngành: 22-26 TC(12-16 bắt buộc + 8-10 tự chọn)
Cử nhân
Kỹ sư
∑ 130-134 TC
Toán và khoa học cơ bản: ≥ 32 TC(26 chung khối ngành + 6 riêng từng ngành)
Cơ sở và cốt lõi của ngành: 36 - 48 TC
Tiếng Anh TOEIC: 6 TC
ĐATN: 6 TC
Lý luận CT, Pháp luật ĐC
12 TC
∑ 124-128 TC (Chứng chỉ CTCN)
Tự chọn ≥ 26 TC
TT kỹ thuật: 2 TC
∑ 158-166 TC
2.1 Cấu trúc chương trình cử nhân
TT Phần chương trình Số tín chỉ 1 Giáo dục đại cương ≥ 50 1.1 Toán và khoa học cơ bản
Bắt buộc toàn khối ngành Từng ngành bổ sung
≥ 32 26 ≥ 6
1.2 Lý luận chính trị 10 1.3 Pháp luật đại cương 2 1.4 Giáo dục thể chất Chứng chỉ 1.5 Giáo dục quốc phòng-an ninh Chứng chỉ 1.6 Tiếng Anh 6 2 Giáo dục chuyên nghiệp 80-84 2.1 Cơ sở và cốt lõi ngành 36-48 2.2 Tự chọn theo định hướng ≤ 18 2.3 Tự chọn tự do ≥ 8 2.4 Thực tập kỹ thuật 2 2.5 Đồ án tốt nghiệp cử nhân 6 Tổng khối lượng chương trình 130-134
2.2 Cấu trúc chương trình kỹ sư
TT Phần chương trình Số tín chỉ 1 Chương trình môn học cử nhân
(bao gồm các mục 1.1-2.3 của chương trình cử nhân)
124-128
2 Chương trình chuyên ngành kỹ sư 34-38 2.1 Chuyên ngành bắt buộc 12-18 2.2 Chuyên ngành tự chọn 8-10 2.3 Thực tập cuối khóa và đồ án tốt
nghiệp kỹ sư 12
Tổng khối lượng chương trình 158-166
2.3 Chuẩn trình độ tiếng Anh
Để có đủ năng lực học tập và làm việc trong môi trường quốc tế, sinh viên ĐHBK Hà Nội phải đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu tương đương 450 điểm theo chuẩn TOEIC trước khi được làm khóa luận hay đồ án tốt nghiệp. Để tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên, Trường tổ chức các lớp tiếng Anh tương ứng với các trình độ khác nhau cho sinh viên lựa chọn (theo kết quả kiểm tra phân loại đầu khoá). Những sinh viên đã có chứng chỉ tiếng Anh tương đương 450 TOEIC sẽ được miễn học.
Để sinh viên có kế hoạch học tập đạt yêu cầu chuẩn đầu ra này, Nhà trường quy định yêu cầu chuẩn trình độ tiếng Anh theo trình độ năm học của sinh viên như sau:
Sinh viên trình độ năm thứ hai: 300 điểm Sinh viên trình độ năm thứ ba: 350 điểm Sinh viên từ trình độ năm thứ tư: 400 điểm Trước khi làm đồ án/khóa luận tốt nghiệp: 450 điểm.
Sinh viên không đạt yêu cầu chuẩn trình độ tiếng Anh theo từng học kỳ sẽ bị Nhà trường hạn chế đăng ký học tập chuyên môn xuống mức tối thiểu (12TC) để có thể bố trí thời gian học cải thiện trình độ tiếng Anh.
3 Chương trình giáo dục đại cương
3.1 Danh mục học phần học chung
Chương trình đào tạo của tất cả các ngành kỹ thuật có yêu cầu chung về phần kiến thức giáo dục đại cương như sau (cột HK ghi học kỳ theo kế hoạch học tập chuẩn).
Mã số Tên học phần Khối lượng HK
MI1110 Giải tích I 4(3-2-0-8) 1
MI1120 Giải tích II 3(2-2-0-6) 2
MI1130 Giải tích III 3(2-2-0-6) 2
MI1140 Đại số 4(3-2-0-8) 1
PH1110 Vật lý I 3(2-1-1-6) 1
PH1120 Vật lý II 3(2-1-1-6) 2
EM1010 Quản trị học đại cương 2(2-0-0-4) 2
IT1110 Tin học đại cương 4(3-1-1-8) 3
FL1100 Tiếng Anh PreTOEIC 3(0-6-0-6) 1
FL1101 Tiếng Anh TOEIC I 3(0-6-0-6) 2
SSH1110 Những NL cơ bản của CN Mác-Lênin I
2(2-1-0-4) 1
SSH1120 Những NL cơ bản của CN Mác-Lênin II
3(3-0-0-6) 2
SSH1050 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2(2-0-0-4) 3-4
SSH1130 Đường lối CM của Đảng CSVN
3(3-0-0-6) 4-5
SSH1170 Pháp luật đại cương 2(2-0-0-4) 1
PE1010 Giáo dục thể chất A x(0-0-2-0) 1
PE1020 Giáo dục thể chất B x(0-0-2-0) 2
PE1030 Giáo dục thể chất C x(0-0-2-0) 3
PE201x Giáo dục thể chất D x(0-0-2-0) 4
PE202x Giáo dục thể chất E x(0-0-2-0) 5
MIL1110 Đường lối QS của Đảng x(3-0-0-6) 1
MIL1120 Công tác QP-AN x(3-0-0-6) 2
MIL1130 QS chung và kỹ chiến thuật bắn súng AK
x(3-1-1-8) 3
Lưu ý:
Chương trình Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo có cấp chứng chỉ riêng, không xét trong tổng khối lượng kiến thức cho một ngành đào tạo. Điểm từng học phần cũng không được tính trong tính điểm trung bình học tập của sinh viên, không tính trong điểm trung bình tốt nghiệp.
Hai học phần tiếng Anh được tính vào tổng khối lượng của chương trình toàn khóa, nhưng do đã có quy định riêng về chuẩn trình độ từng năm học và chuẩn trình độ đầu ra nên không dùng để tính điểm trung bình học tập, không tính trong điểm trung bình tốt nghiệp của sinh viên.
3.2 Danh mục các học phần tự chọn
Các học phần thuộc khối kiến thức Toán và khoa học cơ bản do ngành chọn bổ sung hoặc do sinh viên tự chọn để đảm bảo khối lượng tối thiểu 32 TC theo chuẩn ABET.
Mã số Tên học phần Khối lượng
MI2020 Xác suất thống kê 3(2-2-0-6) PH1130 Vật lý III 3(2-1-1-6) CH1010 Hóa đại cương 3(2-1-1-6) ME2015 Đồ họa kỹ thuật cơ bản 3(3-1-0-6) ME2040 Cơ học kỹ thuật 3(3-1-0-6)
3.3 Mô tả tóm tắt nội dung học phần
MI1110 Giải tích I
4(3-2-0-8)
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hàm số một biến số và nhiều biến số. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ bản cho các ngành kỹ thuật, công nghệ và kinh tế.
MI1120 Giải tích II
3(2-2-0-6)
Học phần học trước: MI1110 (Giải tích I)
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Tích phân phụ thuộc tham số, Tích phân bội hai và bội ba, Tích phân đường và mặt, Ứng dụng của phép tính vi phân vào hình học, Lý thuyết trường. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ bản cho các ngành kỹ thuật và kinh tế.
MI1130 Giải tích III
3(2-2-0-6)
Học phần học trước: MI1110 (Giải tích I)
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Chuỗi số, Chuỗi hàm, Chuỗi lũy thừa, Chuỗi Fourier, cùng với những kiến thức cơ sở về Phương trình vi phân cấp một, Phương trình vi phân cấp hai và phần tối thiểu về Hệ phương trình vi phân cấp một. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ bản cho các ngành kỹ thuật, công nghệ và kinh tế.
MI1140 Đại số
4(3-2-0-8)
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Lý thuyết ma trận, Định thức và Hệ phương trình tuyến tính theo quan điểm tư duy cấu trúc và những kiến thức tối thiểu về logic, Tập hợp, Ánh xạ, Trường số phức và các ý tưởng đơn giản về đường bậc hai, mặt bậc hai. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ bản cho các ngành kỹ thuật, công nghệ và kinh tế.
MI2020 Xác suất thống kê
3(2-2-0-6)
Học phần học trước: MI1110 (Giải tích), MI1140 (Đại số).
Mục tiêu: Cung cấp cho học sinh những kiến thức về xác suất là các khái niệm và quy tắc suy diễn xác suất cũng như về biến ngẫu nhiên và các phân phối xác suất thông dụng (một và hai chiều); các khái niệm cơ bản của thống kê toán học nhằm giúp sinh viên biết cách xử lý các bài toán thống kê trong các mô hình ước lượng, kiểm định giải thiết và hồi quy tuyến tính. Trên cơ sở đó sinh viên có được một phương pháp tiếp cận với mô hình thực tế và có kiến thức cần thiết để đưa ra lời giải đúng cho các bài toán đó.
Nội dung: Sự kiện ngẫu nhiên và phép tính xác suất, đại lượng ngẫu nhiên, phân phối xác suất, véc tơ ngẫu nhiên, lý thuyết ước lượng thống kê, lý thuyết quyết định thống kê.
PH1110 Vật lý I
3(2-1-1-6)
Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Vật lý đại cương (cơ học, nhiệt học), làm cơ sở cho sinh viên học các môn kỹ thuật.
Nội dung: Các đại lượng vật lý cơ bản và những quy luật liên quan như: Động lượng, các định lý và định luật về động lượng; mômen động lượng, các định lý và định luật về mômen động lượng; động năng, thế năng, định luật bảo toàn cơ năng. Vận dụng xét chuyển động quay vật rắn, dao động và sóng cơ.
Thuyết động học phân tử sử dụng thống kê giải thích và tính các lượng: nhiệt độ, áp suất, nội năng (khí lý tưởng). Vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng vào các quá trình chuyển trạng thái nhiệt. Xét chiều diễn biến của các quá trình nhiệt, nguyên lý tăng entrôpi.
PH1120 Vật lý II
3(2-1-1-6)
Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Vật lý đại cương (điện từ).
Nội dung: Các loại trường: Điện trường, từ trường; các tính chất, các đại lượng đặc trưng (cường độ, điện thế, từ thông,..) và các định lý, định luật liên quan. Ảnh hưởng qua lại giữa trường và chất. Quan hệ giữa từ trường và điện trường, trường điện từ thống nhất. Vận dụng xét dao động và sóng điện từ.
PH1130 Vật lý III
3(2-1-1-6)
Học phần học trước: PH1110 (Vật lý I), PH1120 (Vật lý II).
Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Vật lý đại cương (quang học, vật lý lượng tử) làm cơ sở cho sinh viên học các môn kỹ thuật.
Nội dung: Các tính chất của ánh sáng: Tính sóng (giao thoa, nhiễu xạ..), tính hạt (bức xạ nhiệt, Compton), sự phát xạ (tự nhiên, cảm ứng) và hấp thụ ánh sáng, laser.
Vận dụng lưỡng tính sóng- hạt của electron (vi hạt) để xét năng lượng và quang phổ nguyên tử, trạng thái và nguyên lý Pauli, xét tính chất điện của các vật liệu (kim loại, bán dẫn), spin và các loại thống kê lượng tử.
CH1010 Hóa học đại cương
3(2-1-1-6)
Mục tiêu: Sinh viên nắm được các kiến thức cơ bản về nguyên tử, cấu tạo phân tử và liên kết hoá học tạo cho phương pháp luận đúng đắn trong tư duy học tập và chuẩn bị nghiên cứu sau này; cung cấp cho sinh viên những khái niệm, quy luật cơ bản của hóa học trong lĩnh vực nhiệt động hóa học, động hóa học, điện hóa học và dung dịch, tạo điều kiện để sinh viên có thể học tốt và biết vận dụng những kiến thức cơ bản về lý thuyết hóa học khi học các môn học khác, giải quyết các bài toán cụ thể trong nhiều lĩnh vực.
Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu tạo nguyên tử, phân tử và liên kết hoá học, thuyết Lewis, nắm được những nội dung của các phương pháp hoá học hiện đại: phương pháp liên kết hoá trị (phương pháp VB) và phương pháp obitan phân tử (phương pháp MO); Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở về sự tạo thành liên kết trong các phân tử phức; Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các loại tinh thể (ion, nguyên tử, phân tử, kim loại); Nhiệt động hóa học: nghiên cứu sự biến đổi các đại lượng nhiệt động như ∆U, ∆H, ∆S, ∆G… của các quá trình hóa học hoặc các phản ứng hóa học, từ đó biết được chiều hướng của quá trình, điều kiện cân bằng của hệ hóa học; Ứng dụng các nguyên lý cơ bản của nhiệt động học vào nghiên cứu các phản ứng và cân bằng trong dung dịch: cân bằng axit – bazơ, cân bằng của chất điện ly và chất điện ly ít tan, cân bằng tạo phức…; Động hóa học: nghiên cứu tốc độ phản ứng và cơ chế phản ứng; Nghiên cứu quan hệ qua lại giữa phản ứng oxi hóa khử và dòng điện: pin ganvanic và điện phân; Sau mỗi phần học là phần bài tập bắt buộc để sinh viên nắm vững kiến thức đã học.
ME2015 Đồ họa kỹ thuật cơ bản
3(3-1-0-6)
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của hình học chiếu (là nền tảng của vẽ kỹ thuật) và vẽ kỹ thuật cơ bản
Nội dung: Phần Hình hoạ: phép chiếu, biểu diễn các đối tượng hình học, hình chiếu phụ và xác định hình thật; giao của các đối tượng; Phần Vẽ kỹ thuật cơ bản: các tiêu chuẩn trong vẽ kỹ thuật, kỹ thuật vẽ phẳng, hình chiếu, hình cắt, mặt cắt, hình chiếu trục đô, đọc hiểu 2D sang 3D, vẽ các chi tiết ghép và mối ghép, vẽ lắp đơn giản.
ME2040 Cơ học kỹ thuật
3(3-1-0-6)
Mục tiêu: Sinh viên nắm được kiến thức về xây dựng mô hình lực, lập phương trình cân bằng của hệ lực, hai bài toán cơ bản của động lực và các phương pháp cơ bản để giải chúng, phương trình chuyển động của máy.
Nội dung: Phần 1. Tĩnh học: Xây dựng mô hình lực, thu gọn hệ lực phẳng, thành lập phương trình cân bằng của hệ lực phẳng tác dụng lên vật rắn và hệ vật rắn. Thu gọn hệ lực không gian. Phương trình cân bằng của hệ lực không gian.Trọng tâm vật rắn. Phần 2. Động học: Các đặc trưng động học của vật rắn và các điểm thuộc vật. Công thức tính vận tốc và gia tốc đối với chuyển động cơ bản của vật rắn. Tổng hợp chuyển động điểm, chuyển động vật. Phần 3. Động lực học: Động lực học chất điểm và cơ hệ. Các định luật Newton, các định lý tổng quát của động lực học, nguyên lý Đalămbe, phương pháp Tĩnh hình học - Động lực, phương trình chuyển động của máy.
IT1110 Tin học đại cương
4(3-1-1-8)
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu trúc và tổ chức máy tính, lập trình máy tính và cơ chế thực hiện chương trình, kỹ năng cơ bản để sử dụng máy tính hiệu quả trong học tập, nghiên cứu và làm việc trong các ngành kỹ thuật, công nghệ.
Nội dung: Tin học căn bản: Biểu diễn thông tin trong máy tính. Hệ thống máy tính. Hệ điều hành Linux. Lập trình bằng ngôn ngữ C: Tổng quan về ngôn ngữ C. Kiểu dữ liệu, biểu thức và cấu trúc lập trình trong C. Các kiểu dữ liệu phức tạp: con trỏ, mảng và xâu trong C. Mảng. Cấu trúc. Tệp dữ liệu.
EM1010 Quản trị học đại cương
2(2-0-0-4)
Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và một phần kỹ năng về quản lý hoạt động của doanh nghiệp.
Nội dung: Bản chất, nội dung và vai trò của quản lý doanh nghiệp; phương pháp thực hiện từng loại công việc và cán bộ quản lý doanh nghiệp.
4 Quy trình đào tạo và thang điểm
Trường ĐHBK Hà Nội áp dụng quy trình đào tạo theo học chế tín chỉ. Sinh viên được chủ động lập kế hoạch và đăng ký học tập, tích lũy từng phần kiến thức theo tiến độ phù hợp với điều kiện và năng lực của bản thân. Với sự hỗ trợ của cố vấn học tập, sinh viên chọn đăng ký môn học, lớp học thuận lợi nhất cho kế hoạch học tập của mình. Mọi quy trình thực hiện thuận lợi, dễ dàng qua mạng. Quy chế đào tạo theo tín chỉ của Trường có thể xem và tải về tại trang Web dtdh.hust.edu.vn.
Điểm chữ (A, B, C, D, F) và thang điểm 4 quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh giá kết quả học tập chính thức. Thang điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần (điểm tiện ích) của học phần.
Thang điểm 10 (điểm thành phần)
Thang điểm 4
Điểm chữ Điểm số
từ 9,5 đến 10 A+ 4,0
từ 8,5 đến 9,4 A 4,0
từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5
từ 7,0 đến 7,9 B 3,0
từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5
từ 5,5 đến 6,4 C 2,0
từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5
từ 4,0 đến 4,9 D 1,0
Dưới 4,0 F 0
* Riêng TTTN và ĐATN: Điểm tổng kết học phần từ C trở lên mới được coi là đạt.
5 Quy định về học ngành thứ hai
Quy định về học ngành thứ hai đại học chính quy theo học chế tín chỉ cho phép sinh viên được tự do lựa chọn học thêm một ngành thứ hai theo chương trình song ngành hoặc song bằng. Toàn văn bản quy định có thể xem tại trang dtdh.hust.edu.vn.
Đối với chương trình song ngành, người tốt nghiệp được cấp một bằng đại học ghi tên chung hai ngành, ví dụ Kỹ thuật Cơ khí và Hàng không, Kỹ thuật Máy tính và Phần mềm, Kỹ thuật Điện tử và Máy tính, Kỹ thuật Hóa học và Sinh học,... Theo quy định, để nhận được một bằng song ngành sinh viên cần hoàn thành kiến thức cơ sở và cốt lõi của cả hai ngành, như vậy khối lượng kiến thức toàn khóa sẽ tăng thêm khoảng 24-32 tín chỉ so với chương trình đơn ngành, tương đương với 1-2 học kỳ. Hiện tại, Trường đưa ra một danh mục gồm 38 chương trình song ngành để sinh viên lựa chọn.
Trong khi các chương trình song ngành hạn chế về khả năng kết hợp ngành học và bằng tốt nghiệp, thì đối với các chương trình song bằng sinh viên có thể lựa chọn học thêm một ngành bất kỳ thuộc khoa, viện khác để khi tốt nghiệp được cấp hai bằng cử nhân, hai bằng kỹ sư, hoặc một bằng cử nhân và một bằng kỹ sư. Theo quy định, khối lượng kiến thức toàn khóa của các chương trình song bằng sẽ tăng thêm khoảng 54-64 tín chỉ so với thông thường, tương đương với 3-4 học kỳ. Ví dụ, sinh viên các ngành kỹ thuật có thể học để lấy thêm bằng cử nhân của một ngành thuộc khoa kinh tế, quản lý với khối lượng kiến thức tăng thêm là 55 tín chỉ. Một ưu điểm của quy trình đào tạo theo tín chỉ là sinh viên có thể đăng ký học và tích lũy tín chỉ của ngành thứ hai ngay từ năm thứ hai theo kế hoạch của bản thân (có thể học thêm cả học kỳ hè), qua đó những sinh viên học tốt có thể rút ngắn đáng kể thời gian học toàn khóa.
Cấu trúc các chương trình song ngành và song bằng được quy định cụ thể trong bảng dưới đây.
Chương trình Khối kiến thức
Song ngành
Song bằng
NGÀNH 1
Giáo dục đại cương CN, KS CN, KS
Cơ sở và cốt lõi ngành CN, KS CN, KS
Tự chọn định hướng Tự chọn bắt buộc
- CN, KS
Chuyên ngành bắt buộc KS KS
Chuyên ngành tự chọn - -
Tự chọn tự do - -
Thực tập kỹ thuật Thực tập tốt nghiệp
CN, KS CN, KS
Đồ án/khoá luận TN CN, KS CN, KS
NGÀNH 2
Giáo dục đại cương (CN, KS) CN, KS
Cơ sở và cốt lõi ngành CN, KS CN, KS
Tự chọn định hướng Tự chọn bắt buộc
- -
Chuyên ngành bắt buộc KS KS
Chuyên ngành tự chọn - -
Tự chọn tự do - -
Thực tập kỹ thuật Thực tập tốt nghiệp
- -
Đồ án/khóa luận TN - CN, KS
CHƯƠNG TRÌNH SONG NGÀNH CỬ NHÂN SƯ PHẠM KỸ THUẬT
Ngành đào tạo: Sư phạm Kỹ thuật
Mã ngành: 52140214
Bằng tốt nghiệp: Cử nhân Kỹ thuật
1 Mục tiêu chương trình Mục tiêu của Chương trình cử nhân song ngành Sư phạm Kỹ thuật là đào tạo những Cử nhân kỹ thuật đáp ứng các mục tiêu của một ngành kỹ thuật theo học, đồng thời trang bị bổ sung:
Những kiến thức cơ bản về khoa học giáo dục kĩ thuật và nghề nghiệp; Các kỹ năng sư phạm cần thiết và các kỹ năng thực hành kỹ thuật cơ bản trong đào tạo nghề nghiệp; Năng lực thực hiện bài dạy lý thuyết, thực hành và tiến hành nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực khoa học
giáo dục và kỹ thuật theo học; Những phẩm chất đạo đức, lòng yêu ngành, yêu nghề và tác phong sư phạm mẫu mực.
để sau khi tốt nghiệp có thể:
Giảng dạy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp như Trường nghề, Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học;
Nghiên cứu tại các cơ quan nghiên cứu về lĩnh vực giáo dục kĩ thuật và nghề nghiệp; Công tác tại doanh nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật theo học; Tiếp tục theo học ở các bậc đào tạo cao hơn.
2 Chuẩn đầu ra – Kết quả mong đợi Sau khi tốt nghiệp, Cử nhân song ngành Sư phạm Kỹ thuật của Trường ĐHBK Hà Nội đạt được các yêu cầu chuẩn đầu ra của ngành Kỹ thuật theo học, đồng thời phải có được:
1. Khả năng hướng dẫn và hỗ trợ người học như:
1.1 Mô tả những hiểu biết cơ bản về nguyên tắc, bản chất, mục đích và phạm vi của công việc hướng dẫn và hỗ trợ người học;
1.2 Nhận biết được nhu cầu của người học để kịp thời đưa ra những hỗ trợ và hướng dẫn chính xác;
1.3 Cập nhật và thực hiện những chính sách, nội quy của nhà nước và cơ sở đào tạo về hướng dẫn và hỗ trợ người học;
2. Khả năng lập kế hoạch và chuẩn bị dạy học như:
2.1 Mô tả những hiểu biết cơ bản về lập kế hoạch dạy học và lý thuyết về việc học, dạy và đánh giá;
2.2 Lập kế hoạch dạy học trong lĩnh vực chuyên môn đáp ứng nhu cầu của người học và mục tiêu dạy học;
2.3 Phát triển, đánh giá và lựa chọn các nguồn tài liệu dạy học;
3. Khả năng sử dụng các hình thức tổ chức dạy học như:
3.1 Mô tả những nguyên tắc, các hình thức và phương pháp tổ chức dạy học lý thuyết và dạy học thực hành;
3.2 Thực hiện hiệu quả các hình thức tổ chức dạy học để khuyến khích học và tự học ở các trình độ khác nhau;
3.3 Có hành vi ứng xử sư phạm tích cực để khuyến khích việc học tập ở người học;
4. Khả năng sử dụng các phương pháp kiểm tra - đánh giá như:
4.1 Mô tả những hiểu biết cơ bản về khái niệm, mục đích, các nguyên tắc, công cụ của kiểm tra -đánh giá;
4.2 Thiết kế, tạo ra, lựa chọn và sử dụng các công cụ và phương pháp kiểm tra - đánh giá đáp ứng mục tiêu dạy học;
4.3 Sử dụng những kết quả kiểm tra - đánh giá để khuyến khích học tập, xác nhận kết quả và thông báo hiệu quả của quá trình học và dạy;
5. Khả năng đáp ứng để phát triển chuyên môn và nghiệp vụ như:
5.1 Mô tả những hiểu biết về vai trò, quyền lợi và trách nhiệm của người giáo viên tại cơ sở đào tạo;
5.2 Xem xét nhu cầu phát triển chuyên môn và lập ra những hoạt động phát triển chuyên môn để đạt được các mục đích của cá nhân, tập thể và tổ chức.
6. Khả năng nghiên cứu khoa học về lĩnh vực giáo dục kỹ thuật và dạy nghề
6.1 Mô tả những hiểu biết cơ bản về việc lập kế hoạch, phương pháp thực hiện, cách thức tiến hành và tổ chức quản lý đề tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực giáo dục kỹ thuật và dạy nghề.
6.2 Triển khai thực hiện nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực giáo dục kỹ thuật và dạy nghề.
7. Khả năng thực hành và hướng dẫn thực hành kỹ thuật và nghề nghiệp
7.1 Mô tả những hiểu biết để thực hiện các kỹ năng thực hành kỹ thuật và nghề nghiệp cũng như hướng dẫn thực hành nghề như các kiến thức liên quan, quy trình thực hiện, yêu cầu thực hiện, an toàn lao động…;
7.2 Thực hiện thành thạo các thao tác thực hành kỹ thuật và nghề nghiệp cơ bản;
7.3 Hướng dẫn thực hành kỹ thuật và nghề nghiệp cơ bản.
3 Thời gian đào tạo và khối lượng kiến thức toàn khóa Thời gian đào tạo theo thiết kế: 4,5 năm (9 học kỳ chính). Theo quy chế đào tạo, để hoàn thành chương trình sinh viên có thể rút ngắn tối đa 3 học kỳ hoặc kéo dài tối đa 5 học kỳ. Theo quy chế đào tạo, để hoàn thành chương trình sinh viên có thể rút ngắn tối đa 3 học kỳ hoặc kéo dài tối đa 5 học kỳ.
Khối lượng kiến thức toàn khoá:
CTĐT song ngành Sư phạm kỹ thuật – Điện: 139 tín chỉ (TC) CTĐT song ngành Sư phạm kỹ thuật – Điện tử viễn thông: 145 tín chỉ (TC) CTĐT song ngành Sư phạm kỹ thuật – Cơ khí động lực: 143 tín chỉ (TC) CTĐT song ngành Sư phạm kỹ thuật – Cơ khí chế tạo máy: 151 tín chỉ (TC) CTĐT song ngành Sư phạm kỹ thuật – Công nghệ thông tin: 136 tín chỉ (TC)
4 Nội dung chương trình
4.1 Cấu trúc chương trình đào tạo
4.1.1 Cấu trúc chương trình chung toàn khóa
TT PHẦN CHƯƠNG TRÌNH
KHỐI LƯỢNG
(Tín chỉ, TC) GHI CHÚ
1 Giáo dục đại cương 50
1.1 Toán và khoa học cơ bản 32 -33 26 chung khối ngành kỹ thuật + 6-7 bổ sung của ngành KT
1.2 Lý luận chính trị 10 Theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo 1.3 Pháp luật đại cương 2
1.4 Giáo dục thể chất (5)
1.5 Giáo dục quốc phòng-an ninh (10 TC hay 165 tiết)
1.6 Tiếng Anh 6 TC
2 Giáo dục chuyên nghiệp 86-101 tùy theo từng ngành kỹ thuật
2.1 Cơ sở và cốt lõi của ngành KT 43-58 tùy theo từng ngành kỹ thuật
2.2 Khối kiến thức SPKT 35 Trong đó, Thực hành nghề cơ bản được thực hiện 6 tuần trong thời gian hè từ trình độ năm thứ 3;
Thực hành giảng dạy thực hiện 15 tuần, mỗi tuần 3 tiết, theo hình thức dạy tích hợp lý thuyết (1 tiết/tuần) và thực hành (2 tiết/tuần).
2.3 Thực tập sư phạm 2 Đăng ký thực hiện 4 tuần từ trình độ năm thứ 3, sau khi học xong học phần Thực hành giảng dạy (ED4060)
2.4 Đồ án tốt nghiệp cử nhân 6 Thực hiện khi chỉ còn thiếu không quá 10TC các học phần trong khối kiến thức SPKT.
Tổng khối lượng chương trình 136-151 tùy theo từng ngành kỹ thuật
4.1.2 Cấu trúc chương trình cử nhân song ngành Sư phạm kỹ thuật – Điện
TT PHẦN CHƯƠNG TRÌNH KHỐI LƯỢNG (TC) GHI CHÚ
1 Giáo dục đại cương 50
1.1 Toán và khoa học cơ bản 32 26 chung khối ngành kỹ thuật, 3 bắt buộc b sung của ngành và 3 tự chọn bắt buộc
1.2 Lý luận chính trị 10 Theo chương trình quy định chung của Bộ GD-ĐT. GDTC và GDQP-AN không tính vào tổng số tín chỉ toàn khóa.
1.3 Pháp luật đại cương 2
1.4 Giáo dục thể chất (5)
1.5 Giáo dục quốc phòng-an ninh (10 TC hay 165 tiết)
1.6 Tiếng Anh 6
2 Giáo dục chuyên nghiệp 89
2.1 Cơ sở và cốt lõi của ngành 46 Trong đó có 1 đồ án (2 TC)
2.2 Khối kiến thức SPKT 35 Trong đó, Thực hành nghề cơ bản được thực hiện 6 tuần trong thời gian hè từ trình độ năm thứ 3;
Thực hành giảng dạy thực hiện 15 tuần, mỗi tuần 3 tiết, theo hình thức dạy tích hợp lý thuyết (1 tiết/tuần) và thực hành (2 tiết/tuần).
2.3 Thực tập sư phạm 2 Đăng ký thực hiện 4 tuần từ trình độ năm thứ 3, sau khi học xong học phần Thực hành giảng dạy (ED4060)
2.4 Đồ án tốt nghiệp cử nhân 6 Thực hiện khi chỉ còn thiếu không quá 10TC các học phần trong khối kiến thức SPKT.
Tổng khối lượng chương trình 139
4.1.3 Cấu trúc chương trình cử nhân song ngành Sư phạm kỹ thuật – Điện tử Viễn thông
TT PHẦN CHƯƠNG TRÌNH KHỐI LƯỢNG
(Tín chỉ, TC) GHI CHÚ
1 Giáo dục đại cương 50
1.1 Toán và khoa học cơ bản 32 26 chung khối ngành kỹ thuật + 6 bổ sung của ngành
1.2 Lý luận chính trị 10
Theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.3 Pháp luật đại cương 2
1.4 Giáo dục thể chất (5)
1.5 Giáo dục quốc phòng-an ninh (10)
1.6 Tiếng Anh 6 Chuẩn đầu ra 450 TOEIC
2 Giáo dục chuyên nghiệp 95
2.1 Cơ sở và cốt lõi của ngành 52 Trong đó 4 TC đồ án
2.2 Khối kiến thức SPKT 35 Trong đó, Thực hành nghề cơ bản được thực hiện 6 tuần trong thời gian hè từ trình độ năm thứ 3;
Thực hành giảng dạy thực hiện 15 tuần, mỗi tuần 3 tiết, theo hình thức dạy tích hợp lý thuyết (1 tiết/tuần) và thực hành (2 tiết/tuần).
2.3 Thực tập sư phạm 2 Đăng ký thực hiện 4 tuần từ trình độ năm thứ 3, sau khi học xong học phần Thực hành giảng dạy (ED4060)
2.4 Đồ án tốt nghiệp cử nhân 6 Thực hiện khi chỉ còn thiếu không quá 10TC các học phần trong khối kiến thức SPKT.
Tổng khối lượng chương trình 145
4.1.4 Cấu trúc chương trình cử nhân song ngành Sư phạm kỹ thuật – Cơ khí Động lực
TT PHẦN CHƯƠNG TRÌNH KHỐI LƯỢNG (Tín
chỉ, TC) GHI CHÚ
1 Giáo dục đại cương 51
1.1 Toán và khoa học cơ bản 33 26 chung khối ngành kỹ thuật
1.2 Lý luận chính trị 10 Theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.3 Pháp luật đại cương 2
1.4 Giáo dục thể chất (5)
1.5 Giáo dục quốc phòng-an ninh (10 TC hay 165 tiết)
1.6 Tiếng Anh 6 TC Chuẩn đầu ra 450 TOEIC
2 Giáo dục chuyên nghiệp 92
2.1 Cơ sở và cốt lõi của ngành 49 Trong đó 2 TC đồ án
2.2 Khối kiến thức SPKT 35 Trong đó, Thực hành nghề cơ bản được thực hiện 6 tuần trong thời gian hè từ trình độ năm thứ 3;
Thực hành giảng dạy thực hiện 15 tuần, mỗi tuần 3 tiết, theo hình thức dạy tích hợp lý thuyết (1 tiết/tuần) và thực hành (2 tiết/tuần).
2.3 Thực tập sư phạm 2 Đăng ký thực hiện 4 tuần từ trình độ năm thứ 3, sau khi học xong học phần Thực hành giảng dạy (ED4060)
2.4 Đồ án tốt nghiệp cử nhân 6 Thực hiện khi chỉ còn thiếu không quá 10TC các học phần trong khối kiến thức SPKT.
Tổng khối lượng chương trình 143
4.1.5 Cấu trúc chương trình cử nhân song ngành Sư phạm kỹ thuật – Cơ khí Chế tạo máy
TT PHẦN CHƯƠNG TRÌNH KHỐI LƯỢNG
(Tín chỉ, TC) GHI CHÚ
1 Giáo dục đại cương 50
1.1 Toán và khoa học cơ bản 32 26 chung khối ngành kỹ thuật + 6 bổ sung của ngành
1.2 Lý luận chính trị 10
Theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.3 Pháp luậ đại cương 2
1.4 Giáo dục thể chất (5)
1.5 Giáo dục quốc phòng-an ninh (10)
1.6 Tiếng Anh 6 Chuẩn đầu ra 450 TOEIC
2 Giáo dục chuyên nghiệp 101
2.1 Cơ sở và cốt lõi của ngành 58 Trong đó 2 TC đồ án
2.2 Khối kiến thức SPKT 35 Trong đó, Thực hành nghề cơ bản được thực hiện 6 tuần trong thời gian hè từ trình độ năm thứ 3;
Thực hành giảng dạy thực hiện 15 tuần, mỗi tuần 3 tiết, theo hình thức dạy tích hợp lý thuyết (1 tiết/tuần) và thực hành (2 tiết/tuần).
2.3 Thực tập sư phạm 2 Đăng ký thực hiện 4 tuần từ trình độ năm thứ 3, sau khi học xong học phần Thực hành giảng dạy (ED4060)
2.4 Đồ án tốt nghiệp cử nhân 6 Thực hiện khi chỉ còn thiếu không quá 10TC các học phần trong khối kiến thức SPKT.
Tổng khối lượng chương trình 151
4.1.6 Cấu trúc chương trình cử nhân song ngành Sư phạm kỹ thuật – Công nghệ thông tin
TT PHẦN CHƯƠNG TRÌNH KHỐI LƯỢNG
(Tín chỉ, TC) GHI CHÚ
1 Giáo dục đại cương 50
1.1 Toán và khoa học cơ bản 32 26 chung khối ngành kỹ thuật + 6 bổ sung của ngành
1.2 Lý luận chính trị 10
Theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.3 Pháp luật đại cương 2
1.4 Giáo dục thể chất (5)
1.5 Giáo dục quốc phòng-an ninh (10)
1.6 Tiếng Anh 6 Chuẩn đầu ra 450 TOEIC
2 Giáo dục chuyên nghiệp 86
2.1 Cơ sở và cốt lõi của nhóm ngành 43 Trong đó 6 TC đồ án
2.2 Khối kiến thức SPKT 35 Trong đó, Thực hành nghề cơ bản được thực hiện 6 tuần trong thời gian hè từ trình độ năm thứ 3;
Thực hành giảng dạy thực hiện 15 tuần, mỗi tuần 3 tiết, theo hình thức dạy tích hợp lý thuyết (1 tiết/tuần) và thực hành (2 tiết/tuần).
2.3 Thực tập sư phạm 2 Đăng ký thực hiện 4 tuần từ trình độ năm thứ 3, sau khi học xong học phần Thực hành giảng dạy (ED4060)
2.4 Đồ án tốt nghiệp cử nhân 6 Thực hiện khi chỉ còn thiếu không quá 10TC các học phần trong khối kiến thức SPKT.
Tổng khối lượng chương trình 136
4.1 Danh mục học phần chi tiết của chương trình đào tạo
4.1.1 Danh mục học riêng của chương trình Sư phạm kỹ thuật – Điện
TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN KHỐI
LƯỢNG KỲ HỌC THEO KH CHUẨN
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Bổ sung toán và khoa học cơ bản 6 TC
1 MI2020 Xác suất thống kê 3(2-2-0-6) 3
Tự chọn một trong hai học phần
2a PH1130 Vật lý III 3(2-1-1-6) 3
2b ME2040 Cơ học kỹ thuật 3(3-1-0-6)
Cơ sở và cốt lõi ngành 46TC
1 EE1010 Nhập môn kỹ thuật ngành Điện 3(2-0-3-6) 3
2 EE2000 Tín hiệu và hệ thống 3(3-0-1-6) 3
3 EE2020 Lý thuyết mạch điện I 4(3-1-1-8) 4
4 EE2030 Trường điện từ 2(2-0-0-4) 2
5 EE2110 Điện tử tương tự 3(3-0-1-6) 3
6 EE2120 Lý thuyết mạch điện II 2(2-0-1-4) 2
7 EE2130 Thiết kế hệ thống số 3(3-0-1-6) 3
8 EE3110 Kỹ thuật đo lường 3(3-0-1-6) 3
9 EE3140 Máy điện I 3(3-0-1-6) 3
10 EE3280 Lý thuyết điều khiển I 3(3-1-0-6) 3
11 EE3410 Điện tử công suất 3(3-0-1-6) 3
12 EE3420 Hệ thống cung cấp điện 4(3-1-1-8) 4
13 EE3490 Kỹ thuật lập trình 3(2-2-0-6) 3
14 EE3510 Truyền động điện 3(3-0-1-6) 3
15 EE3810 Đồ án I 2(0-0-4-8) 2
16 EE3820 Đồ án II 2(0-0-4-8) 2
Khối kiến thức Sư phạm kỹ thuật 35TC
1 ED3110 Tâm lý học 4(3-1-0-6) 4
2 ED3120 Giáo dục học 2(2-0-0-4) 2
3 ED3130 Lý luận dạy học 3(2-2-0-4) 3
4 ED3140 Công nghệ dạy học 2(2-0-0-4) 2
5
ED315x Thực hành nghề cơ bản 3(0-0-6-0)
ED3151 Thực hành nghề cơ bản ngành KTĐT
ED3152 Thực hành nghề cơ bản ngành KTĐ 3
ED3153 Thực hành nghề cơ bản ngành KT Cơ khí
ED3154 Thực hành nghề cơ bản ngành CNTT
6 ED3160 Kỹ năng dạy học 3(2-2-0-4) 3
7 ED3170 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học 2(1-2-0-2) 2
8 ED3180 Thực hành thiết kế phim dạy học 2(1-2-0-2) 2
9 ED3190 Thực hành thiết kế hypermedia trong dạy học
2(1-2-0-2) 2
10 ED3200 Tổ chức quá trình dạy học trên mạng 2(1-2-0-2) 2
11 ED3210 Phương pháp hướng dẫn học tập 2(2-0-0-4) 2
12 ED3220 Kỹ năng mềm 2(1-2-0-2) 2
13 ED3230 Chuyên đề sư phạm 2(2-0-0-4) 2
14 ED4052 Lý luận dạy học chuyên ngành kỹ thuật Điện
2(2-0-0-4) 2
15 ED4060 Thực hành giảng dạy 2(1-2-0-2) 2
Tốt nghiệp cử nhân 8TC
1 ED4070 Thực tập SP 2 2
2 ED4080 Đồ án tốt nghiệp 6 6
CỘNG CÁC HỌC PHẦN HỌC ĐẠI CƯƠNG 48TC 16 17 7 3 2 3
CỘNG CÁC HỌC PHẦN CHUYÊN NGÀNH 89TC 0 0 10 13 16 13 17 12 8
CỘNG CÁC HỌC PHẦN TOÀN KHÓA 137 16 17 17 16 18 16 17 12 8
4.1.2 Danh mục học phần riêng của chương trình Sư phạm kỹ thuật – Điện tử Viễn thông
TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN KHỐI
LƯỢNG KỲ HỌC THEO KH CHUẨN
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Bổ sung toán và khoa học cơ bản 6 TC
1a PH1130* Vật lý III 3(2-1-1-6) 3
1b PH3330* Vật lý điện tử 3(3-0-0-6) 3
2 MI2020 Xác suất thống kê 3(2-2-0-6) 3
Cơ sở và cốt lõi ngành 52 TC
3 EE2012 Kỹ thuật điện 2(2-0-1-4) 2
4 ET2000 Nhập môn kỹ thuật Điện tử Viễn thông 2(2-0-1-4) 2
5 ET2020 Thực tập cơ bản 3(0-0-6-0) 3
6 ET2030 Ngôn ngữ lập trình 3(3-0-1-6) 3
7 ET2040 Cấu kiện điện tử 3(3-0-1-6) 3
8 ET2050 Lý thuyết mạch 3(3-0-1-6) 3
9 ET2060 Tín hiệu và hệ thống 3(3-1-0-6) 3
10 ET2070 Cơ sở truyền tin 2(2-0-1-4) 2
11 ET2080 Cơ sở kỹ thuật đo lường 2(2-0-1-4) 2
12 ET3210 Trường điện từ 3(3-0-1-6) 3
13 ET3220 Điện tử số 3(3-0-1-6) 3
14 ET3230 Điện tử tương tự I 3(3-0-1-6) 3
15 ET4020 Xử lý số tín hiệu 3(3-0-1-6) 3
16 ET3260 Kỹ thuật phần mềm ứng dụng 2(2-1-0-4) 2
17 ET3250 Thông tin số 3(3-0-1-6) 3
18 ET3240 Điện tử tương tự II 3(3-0-1-6) 3
19 ET3280 Anten và truyền sóng 2(2-1-0-4) 2
20 ET3290 Đồ án thiết kế I 2(0-0-4-4) 2
21 ET3300 Kỹ thuật vi xử lý 3(3-1-0-6) 3
22 ET4010 Đồ án thiết kế II 2(0-0-4-4) 2
Khối kiến thức Sư phạm kỹ thuật 35TC
1 ED3110 Tâm lý học 4(3-1-0-6) 4
2 ED3120 Giáo dục học 2(2-0-0-4) 2
3 ED3130 Lý luận dạy học 3(2-2-0-4) 3
4 ED3140 Công nghệ dạy học 2(2-0-0-4) 2
5
ED315x Thực hành nghề cơ bản 3(0-0-6-0)
ED3151 Thực hành nghề cơ bản ngành KTĐT 3
ED3152 Thực hành nghề cơ bản ngành KTĐ
ED3153 Thực hành nghề cơ bản ngành KT Cơ khí
ED3154 Thực hành nghề cơ bản ngành CNTT
6 ED3160 Kỹ năng dạy học 3(2-2-0-4) 3
7 ED3170 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học 2(1-2-0-2) 2
8 ED3180 Thực hành thiết kế phim dạy học 2(1-2-0-2) 2
9 ED3190 Thực hành thiết kế hypermedia trong dạy học
2(1-2-0-2) 2
10 ED3200 Tổ chức quá trình dạy học trên mạng 2(1-2-0-2) 2
11 ED3210 Phương pháp hướng dẫn học tập 2(2-0-0-4) 2
12 ED3220 Kỹ năng mềm 2(1-2-0-2) 2
13 ED3230 Chuyên đề sư phạm 2(2-0-0-4) 2
14 ED4051 Lý luận dạy học chuyên ngành kỹ thuật Điện tử
2(2-0-0-4) 2
15 ED4060 Thực hành giảng dạy 2(1-2-0-2) 2
Tốt nghiệp cử nhân 8TC
1 ED4070 Thực tập SP 2 2
2 ED4080 Đồ án tốt nghiệp 6 6
CỘNG CÁC HỌC PHẦN HỌC ĐẠI CƯƠNG 48TC 16 17 12 3
CỘNG CÁC HỌC PHẦN CHUYÊN NGÀNH 95TC 0 0 7 15 12 18 20 15 8
CỘNG CÁC HỌC PHẦN TOÀN KHÓA 143 16 17 19 18 12 18 20 15 8
* Sinh viên chọn một trong hai môn PH1130 hoặc PH3330.
4.1.3 Danh mục học phần riêng của chương trình Sư phạm kỹ thuật – Cơ khí Động lực
TT
MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN
KHỐI LƯỢNG
KỲ HỌC THEO KH CHUẨN
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Bổ sung toán và khoa học cơ bản 7 TC
1 ME2011 Đồ họa kỹ thuật I 3(3-1-0-6) 3
2 PH1131 Vật lý III 2(2-0-1-4) 2
3 CH1011 Hóa đại cương 2(2-1-0-4) 2
Cơ sở và cốt lõi ngành 49 TC
4 TE2000 Nhập môn kỹ thuật Cơ khí động lực 2(1-0-3-4) 2
5 ME2012 Đồ họa kỹ thuật II 3(3-1-0-6) 3
6 ME2142 Cơ học kỹ thuật 4(3-2-0-8) 4
7 ME3191 Sức bền vật liệu 3(3-1-0-6) 3
8 ME3060 Nguyên lý máy 3(3-0-1-6) 3
9 EE2012 Kỹ thuật điện 2(2-1-0-4) 2
10 HE2010 Kỹ thuật nhiệt 3(3-1-0-6) 3
11 ET2010 Kỹ thuật điện tử 3(3-0-1-6) 3
12 MSE3210 Vật liệu kim loại 2(2-0-1-4) 2
13 ME3110 Vật liệu chất dẻo và composite 2(2-0-1-4) 2
14 ME3090 Chi tiết máy 3(3-1-0-6) 3
15 ME3230 Dung sai và kỹ thuật đo 2(2-1-0.5-4) 2
16 ME3171 Công nghệ chế tạo máy 3(3-0-0-6) 3
17 ME3130 Đồ án chi tiết máy 2(0-0-4-8) 2
18 TE3601 Kỹ thuật thủy khí 3(2-1-1-6) 3
19 TE3010 Động cơ đốt trong 3(3-0-1-6) 3
20 TE3400 Máy thủy khí 3(3-1-0-6) 3
21 TE3200 Kết cấu ô tô 3(3-1-0-6) 3
Khối kiến thức Sư phạm kỹ thuật 35TC
1 ED3110 Tâm lý học 4(3-1-0-6) 4
2 ED3120 Giáo dục học 2(2-0-0-4) 2
3 ED3130 Lý luận dạy học 3(2-2-0-4) 3
4 ED3140 Công nghệ dạy học 2(2-0-0-4) 2
5
ED315x Thực hành nghề cơ bản 3(0-0-6-0)
ED3151 Thực hành nghề cơ bản ngành KTĐT
ED3152 Thực hành nghề cơ bản ngành KTĐ
ED3153 Thực hành nghề cơ bản ngành KT Cơ khí
3
ED3154 Thực hành nghề cơ bản ngành CNTT
6 ED3160 Kỹ năng dạy học 3(2-2-0-4) 3
7 ED3170 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
2(1-2-0-2) 2
8 ED3180 Thực hành thiết kế phim dạy học 2(1-2-0-2) 2
9 ED3190 Thực hành thiết kế hypermedia trong 2(1-2-0-2) 2
dạy học
10 ED3200 Tổ chức quá trình dạy học trên mạng 2(1-2-0-2) 2
11 ED3210 Phương pháp hướng dẫn học tập 2(2-0-0-4) 2
12 ED3220 Kỹ năng mềm 2(1-2-0-2) 2
13 ED3230 Chuyên đề sư phạm 2(2-0-0-4) 2
14 ED4053 Lý luận dạy học chuyên ngành kỹ thuật
2(2-0-0-4) 2
15 ED4060 Thực hành giảng dạy 2(1-2-0-2) 2
Tốt nghiệp cử nhân 8TC
1 ED4070 Thực tập SP 2 2
2 ED4080 Đồ án tốt nghiệp 6 6
CỘNG CÁC HỌC PHẦN HỌC ĐẠI CƯƠNG 49TC 16 17 9 4 3
CỘNG CÁC HỌC PHẦN CHUYÊN NGÀNH 92TC 8 14 18 17 15 12 8
CỘNG CÁC HỌC PHẦN TOÀN KHÓA 141 16 17 17 18 18 17 18 12 8
4.1.4 Danh mục học phần riêng của chương trình Sư phạm kỹ thuật – Cơ khí chế tạo máy
TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN KHỐI
LƯỢNG KỲ HỌC THEO KH CHUẨN
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Bổ sung toán và khoa học cơ bản 6TC
1 ME2011 Đồ họa kỹ thuật I 3(3-1-0-6) 3
2 ME2012 Đồ họa kỹ thuật II 3(3-1-0-6) 3
CƠ SỞ VÀ CỐT LÕI NGÀNH 58TC
3 EE2012 Kỹ thuật điện 2(2-1-0-4) 2
4 ET2012 Kỹ thuật điện tử 2(2-0-1-4) 2
5 ME2110 Nhập môn kỹ thuật cơ khí 2(2-0-1-4) 2
6 ME2030 Cơ khí đại cương 2(2-1-0-4) 2
7 ME2140 Cơ học kỹ thuật I 3(2-2-0-6) 3
8 ME3010 Cơ học kỹ thuật II 3(2-2-0-6) 3
9 ME3040 Sức bền vật liệu I 2(2-0-1-4) 2
10 ME3050 Sức bền vật liệu II 2(2-0-1-4) 2
11 ME3060 Nguyên lý máy 3(3-0-1-6) 3
12 ME3090 Chi tiết máy 3(3-0-1-6) 3
13 ME4062 Máy công cụ 2(2-0-1-4) 2
14 ME3120 Kỹ thuật điều khiển tự động 3(3-0-1-6) 3
15 ME4212 Nguyên lý gia công vật liệu 2(2-0-1-4) 2
16 ME3170 Công nghệ chế tạo máy 4(4-0-1-8) 4
17 ME3070 Kỹ thuật đo 3(3-0-1-6) 3
18 ME3140 Kỹ thuật AT & MT 2(2-1-0-4) 2
19 ME3150 Thực tập cơ khí 2(0-0-4-4) 2
20 MSE3210 Vật liệu kim loại 2(2-0-1-4) 2
21 ME3110 Vật liệu chất dẻo & composite 2(2-0-1-4) 2
22 ME3130 Đồ án I (Đồ án chi tiết máy) 2(0-0-4-4) 2
23 ME4032 Đồ gá 2(2-1-0-4) 2
24 TE 3602 Kỹ thuật thủy khí 2(2-1-0-4) 2
25 HE2012 Kỹ thuật nhiệt 2(2-1-0-4) 2
26 ME4022 Chế tạo phôi 2(2-0-1-4) 2
27 ME4322 Công nghệ gia công áp lực 2(2-0-1-4) 2
Khối kiến thức Sư phạm kỹ thuật 35TC
1 ED3110 Tâm lý học 4(3-1-0-6) 4
2 ED3120 Giáo dục học 2(2-0-0-4) 2
3 ED3130 Lý luận dạy học 3(2-2-0-4) 3
4 ED3140 Công nghệ dạy học 2(2-0-0-4) 2
5 ED315x Thực hành nghề cơ bản 3(0-0-6-0)
ED3151 Thực hành nghề cơ bản ngành KTĐT
ED3152 Thực hành nghề cơ bản ngành KTĐ
ED3153 Thực hành nghề cơ bản ngành KT Cơ 3
khí
ED3154 Thực hành nghề cơ bản ngành CNTT
6 ED3160 Kỹ năng dạy học 3(2-2-0-4) 3
7 ED3170 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
2(1-2-0-2) 2
8 ED3180 Thực hành thiết kế phim dạy học 2(1-2-0-2) 2
9 ED3190 Thực hành thiết kế hypermedia trong dạy học
2(1-2-0-2) 2
10 ED3200 Tổ chức quá trình dạy học trên mạng 2(1-2-0-2) 2
11 ED3210 Phương pháp hướng dẫn học tập 2(2-0-0-4) 2
12 ED3220 Kỹ năng mềm 2(1-2-0-2) 2
13 ED3230 Chuyên đề sư phạm 2(2-0-0-4) 2
14 ED4053 Lý luận dạy học chuyên ngành kỹ thuật Cơ khí
2(2-0-0-4) 2
15 ED4060 Thực hành giảng dạy 2(1-2-0-2) 2
Tốt nghiệp cử nhân 8TC
1 ED4070 Thực tập SP 2 2
2 ED4080 Đồ án tốt nghiệp 6 6
CỘNG CÁC HỌC PHẦN HỌC ĐẠI CƯƠNG 48TC 16 17 9 6
CỘNG CÁC HỌC PHẦN CHUYÊN NGÀNH 101TC 9 11 17 20 21 15 8
CỘNG CÁC HỌC PHẦN TOÀN KHÓA 149 16 17 18 17 17 20 21 15 8
4.1.5 Danh mục học phần riêng của chương trình Sư phạm kỹ thuật – Công nghệ thông tin
TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN KHỐI
LƯỢNG KỲ HỌC THEO KH CHUẨN
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Bổ sung toán và khoa học cơ bản 6 TC
1 MI2020 Xác suất thống kê 3(2-2-0-6) 3
2 PH1130 Vật lý đại cương III (Quang học) 3(2-1-1-6) 3
Cơ sở và cốt lõi ngành 43 TC
3 IT2000 Nhập môn Công nghệ thông tin và Truyền thông
3(2-0-2-6) 3
4 IT3010 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 3(3-1-0-6) 3
5 IT3020 Toán rời rạc 3(3-1-0-6) 3
6 IT3030 Kiến trúc máy tính 3(3-1-0-6) 3
7 IT3040 Kỹ thuật lập trình 2(2-1-0-4) 2
8 IT3070 Hệ điều hành 3(3-1-0-6) 3
9 IT3080 Mạng máy tính 3(3-1-0-6) 3
10 IT3090 Cơ sở dữ liệu 3(3-1-0-6) 3
11 IT3100 Lập trình hướng đối tượng 2(2-1-0-4) 2
12 IT3110 LINUX và phần mềm nguồn mở 2(2-1-0-4) 2
13 IT3120 Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin 2(2-1-0-4) 2
14 IT3910 Project I 3(0-0-6-12) 3
15 IT3920 Project II 3(0-0-6-12) 3
16 IT4010 An toàn và bảo mật thông tin 3(3-1-0-6) 3
17 IT4040 Trí tuệ nhân tạo 3(3-1-0-6) 3
18 IT4080 Nhập môn công nghệ phần mềm 2(2-1-0-4) 2
Khối kiến thức Sư phạm kỹ thuật 35TC
1 ED3110 Tâm lý học 4(3-1-0-6) 4
2 ED3120 Giáo dục học 2(2-0-0-4) 2
3 ED3130 Lý luận dạy học 3(2-2-0-4) 3
4 ED3140 Công nghệ dạy học 2(2-0-0-4) 2
5
ED315x Thực hành nghề cơ bản 3(0-0-6-0)
ED3151 Thực hành nghề cơ bản ngành KTĐT
ED3152 Thực hành nghề cơ bản ngành KTĐ
ED3153 Thực hành nghề cơ bản ngành KT Cơ khí
ED3154 Thực hành nghề cơ bản ngành CNTT 3
6 ED3160 Kỹ năng dạy học 3(2-2-0-4) 3
7 ED3170 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
2(1-2-0-2) 2
8 ED3180 Thực hành thiết kế phim dạy học 2(1-2-0-2) 2
9 ED3190 Thực hành thiết kế hypermedia trong dạy học
2(1-2-0-2) 2
10 ED3200 Tổ chức quá trình dạy học trên mạng 2(1-2-0-2) 2
11 ED3210 Phương pháp hướng dẫn học tập 2(2-0-0-4) 2
12 ED3220 Kỹ năng mềm 2(1-2-0-2) 2
13 ED3230 Chuyên đề sư phạm 2(2-0-0-4) 2
14 ED4054 Lý luận dạy học chuyên ngành CNTT 2(2-0-0-4) 2
15 ED4060 Thực hành giảng dạy 2(1-2-0-2) 2
Tốt nghiệp cử nhân 8TC
1 ED4070 Thực tập SP 2 2
2 ED4080 Đồ án tốt nghiệp 6 6
CỘNG CÁC HỌC PHẦN HỌC ĐẠI CƯƠNG 48TC 16 17 12 3
CỘNG CÁC HỌC PHẦN CHUYÊN NGÀNH 86TC 3 14 18 16 15 12 8
CỘNG CÁC HỌC PHẦN TOÀN KHÓA 134 16 17 15 17 18 16 15 12 8
EE
2000
(3TC
)Tí
n hi
ệu &
HT
PH
1110
(3TC
)V
ật lý
IM
I111
0 (4
TC)
Giả
i tíc
h I
MI1
140
(4TC
)Đ
ại s
ố
PH
1120
(3TC
)V
ật lý
IIM
I112
0 (3
TC)
Giả
i tíc
h II
MI1
130
(3TC
)G
iải t
ích
III
FL11
01 (3
TC)
TA T
OE
IC I
FL11
02 (3
TC)
TA T
OE
IC II
SS
H11
10 (2
TC)
CN
Mác
-Lên
in I
SS
H11
20 (3
TC)
CN
Mác
-Lên
in
II
SS
H10
50 (2
TC)
TT H
CM
SS
H11
30 (3
TC)
Đư
ờng
lối C
M
EM
1010
(2TC
)Q
T họ
c Đ
C
IT11
10 (4
TC)
Tin
học
ĐC
MI2
020
(3TC
)X
ác s
uất T
KE
E10
10 (3
TC)
Nhậ
p m
ôn K
TE
E20
20 (4
TC)
LT m
ạch
điện
I
EE
2030
(2TC
)Tr
ườn
g đi
ện từ
EE
3280
(3TC
)LT
điề
u kh
iển
IE
E21
10 (3
TC)
Điệ
n tử
TT
EE
2120
(2TC
)LT
mạc
h đi
ện II
EE
2130
(3TC
)Th
iết k
ế H
T số
EE
3110
(3TC
)K
T đo
lườn
gE
E31
40 (3
TC)
Máy
điệ
n I
EE
3410
(3TC
)Đ
iện
tử C
S
EE
3510
(3TC
)Tr
uyền
độn
g đi
ện
EE
3490
(3TC
)K
T lậ
p trì
nh
EE
3810
(2TC
)Đ
A I
EE
3820
(2TC
)Đ
A II
EE
3420
(4TC
)H
T C
C đ
iện
HK
116
T C HK
217
T C HK
317
T C HK
416
T C HK
518
T C HK
616
T C HK
717
T C HK
812
T C
Chư
ơng
trìn
h C
ử n
hân
song
ngà
nh S
ư p
hạm
kỹ
thuậ
t - Đ
iện
Kế
hoạc
h họ
c tậ
p ch
uẩn
(áp
dụng
từ K
57, n
hập
học
2012
)
Chú
giả
iB
ắt b
uộc
chun
g kh
ối
ngàn
hB
ắt b
uộc
riêng
của
ng
ành
HP
tiên
quy
ết
HP
học
trư
ớc
HP
son
g hà
nhTự
chọ
n tự
do
PH
1130
/M
E20
40(C
họn
một
: 3
TC)
HK
98T
CE
D40
80 (6
TC)
ĐA
TN
ED
4070
(2TC
)TT
SP
ED
3120
(2TC
)G
iáo
dục
học
ED
3110
(4TC
)Tâ
m lý
học
ED
3130
(3TC
)Lý
luận
dạy
học
ED
3140
(2TC
)C
ông
nghệ
dạy
họ
c
ED
3160
(3TC
)K
ỹ nă
ng d
ạy
học
ED
3170
(2TC
)P
hươn
g ph
áp
luận
NC
KH
ED
4060
(2TC
)Th
ực
hành
gi
ảng
dạy
ED
3254
(3TC
)Th
ực
hành
ngh
ề cơ
bản
ED
3210
(2TC
)P
PH
D h
ọc tậ
pE
D32
20 (2
TC)
Kỹ
năng
mềm
ED
3180
(2TC
)TH
Thi
ết k
ế ph
im D
H
ED
3190
(2TC
)TH
Thi
ết k
ế hy
perm
edia
DH
ED
3200
(2TC
)Tổ
chứ
c dạ
y họ
c trê
n m
ạng
ED
3230
(2TC
)C
huyê
n đề
SP
ED
405x
(2TC
)LL
DH
CN
KT
SS
H11
70 (2
TC)
Phá
p lu
ật Đ
C
Chư
ơng trình C
ử nhân song ngành Sư
phạm kỹ thuật - Đ
iện tử Viễn thông
Kế hoạch học tập chuẩn (áp dụng từ
K57, nhập học 2012)
ET2060 (3TC
)Tín hiệu &
HT
PH
1130 (3TC)
Vật lý III/V
ật lý Đ
T
PH
1110 (3TC)
Vật lý I
MI1110 (4TC
)G
iải tích IM
I1140 (4TC)
Đại số
PH
1120 (3TC)
Vật lý II
MI1120 (3TC
)G
iải tích IIM
I1130 (3TC)
Giải tích III
FL1101 (3TC)
TA TO
EIC
I
FL1102 (3TC)
TA TO
EIC
II
SS
H1110 (2TC
)C
N M
ác-Lênin I
SS
H1120 (3TC
)C
N M
ác-Lênin II
SS
H1050 (2TC
)TT H
CM
SS
H1130 (3TC
)Đ
ường lối C
M
EM
1010 (2TC)
QT học Đ
C
IT1110 (4TC)
Tin học ĐC
MI2020 (3TC
)X
ác suất TKE
T2000 (2 TC)
Nhập m
ôn KT
ET2020 (3TC
)Thự
c tập cơ bản
ET3210 (3TC
)Trư
ờng điện từE
T2050 (3TC)
LT Mạch
ET2040 (3TC
)C
ấu kiện điện tử
EE
2012 (2 TC)
Kỹ thuật Đ
iện
ET2070 (2TC
)C
ơ sở truyền tinE
T3230 (3TC)
Điện tử
TT IE
T3220 (3TC)
Điện tử
sốE
T3260 (2 TC)
KTP
M ứ
ng dụng
ET2030 (3TC
)N
N lập trình
ET3290 (2TC
)Đ
A I
ET4010 (2TC
)Đ
A II
ET3280(2TC
)A
nten và truyền sóng
ET3300 (3TC
)K
T Vi xử
lýE
T3240 (3TC)
Điện tử
TT II
HK
116TC
HK
217TC
HK
317TC
HK
417TC
HK
515TC
HK
615TC
HK
720TC
HK
815TC
Chú giải
Bắt buộc chung khối ngành
Bắt buộc riêng của ngành
HP
tiên quyết
HP
học trước
HP
song hànhTự
chọn
ET3250 (3TC
)Thông tin số
ET2080 (2TC
)C
ơ sở KT đo
lường
ET4020 (3TC
)X
ử lý S
ố TH
HK
98TC
ED
4080 (6TC)
ĐA
TN
ED
4070 (2TC)
TTSP
ED
3120 (2TC)
Giáo dục học
ED
3110 (4TC)
Tâm lý học
ED
3130 (3TC)
Lý luận dạy học
ED
3140 (2TC)
Công nghệ dạy
học
ED
3160 (3TC)
Kỹ năng dạy học
ED
3170 (2TC)
Phư
ơng pháp luận N
CK
H
ED
4060 (2TC)
Thực hành giảng
dạy
ED
3254 (3TC)
Thực hành nghề cơ bản
ED
3210 (2TC)
PP
HD
học tậpE
D3220 (2TC
)K
ỹ năng mềm
ED
3180 (2TC)
TH Thiết kế phim
D
H
ED
3190 (2TC)
TH Thiết kế
hypermedia D
H
ED
3200 (2TC)
Tổ chức dạy học
trên mạng
ED
3230 (2TC)
Chuyên đề S
PE
D405x (2TC
)LLD
H C
NK
T
SS
H1170 (2TC
)P
háp luật ĐC
ME
2011
(3TC
)Đ
ồ họ
a kỹ
thuậ
t I
PH
1131
(2TC
)V
ật lý
III
PH
1110
(3TC
)V
ật lý
IM
I111
0 (4
TC)
Giả
i tíc
h I
MI1
140
(4TC
)Đ
ại s
ố
PH
1120
(3TC
)V
ật lý
IIM
I112
0 (3
TC)
Giả
i tíc
h II
MI1
130
(3TC
)G
iải t
ích
III
FL11
01 (3
TC)
TA T
OE
IC I
FL11
02 (3
TC)
TA T
OE
IC II
SS
H11
10 (2
TC)
CN
Mác
-Lên
in I
SS
H11
20 (3
TC)
CN
Mác
-Lên
in
II
SS
H10
50 (2
TC)
TT H
CM
SS
H11
30 (3
TC)
Đư
ờng
lối C
M
EM
1010
(2TC
)Q
T họ
c Đ
C
IT11
10 (4
TC)
Tin
học
ĐC
TE20
00 (2
TC)
Nhậ
p m
ôn K
TM
E21
42 (4
TC)
Cơ
kỹ th
uật
ME
3191
(3TC
)S
ức
bền
vật l
iệu
ME
3110
(2TC
)V
ật li
ệu c
hất
dẻo
và
com
posi
te
ME
2012
(3TC
)Đ
ồ họ
a kỹ
thuậ
t II
EE
2012
(2TC
)K
ỹ th
uật đ
iện
ME
3060
(3TC
)N
guyê
n lý
máy
TE32
00 (3
TC)
Kết
cấu
ô tô
ME
3090
(3TC
)C
hi ti
ết m
áy
ME
3130
(2TC
)Đ
ồ án
chi
tiết
m
áy
TE36
01 (3
TC)
Kỹ
thuậ
t thủ
y kh
í
CH
1011
(2TC
)H
óa đ
ại c
ươn
g
ME
3177
(3TC
)C
ông
nghệ
CTM
ME
3230
(2TC
)D
ung
sai v
à kỹ
th
uật đ
o
ET2
010
(3TC
)K
ỹ th
uật đ
iện
tử
HK
116
T C HK
217
T C HK
317
T C HK
418
T C HK
518
T C HK
617
T C HK
718
T C HK
812
T C
Chư
ơng
trìn
h C
ử n
hân
song
ngà
nh S
ư p
hạm
kỹ
thuậ
t - C
ơ k
hí đ
ộng
lực
Kế
hoạc
h họ
c tậ
p ch
uẩn
(áp
dụng
từ K
57, n
hập
học
2012
)
Chú
giả
iB
ắt b
uộc
chun
g kh
ối
ngàn
hB
ắt b
uộc
riêng
của
ng
ành
HP
tiên
quy
ết
HP
học
trư
ớc
HP
son
g hà
nhTự
chọ
n tự
do
MS
E32
10 (2
TC)
Vật
liệu
kim
loại
TE30
10 (3
TC)
Độn
g cơ
ĐT
TE34
00 (3
TC)
Máy
thủy
khí
HE
2010
(3TC
)K
ỹ th
uật n
hiệt
ED
4080
(6TC
)Đ
ATN
ED
4070
(2TC
)TT
SP
ED
3120
(2TC
)G
iáo
dục
học
ED
3110
(4TC
)Tâ
m lý
học
ED
3130
(3TC
)Lý
luận
dạy
học
ED
3140
(2TC
)C
ông
nghệ
dạy
họ
c
ED
3160
(3TC
)K
ỹ nă
ng d
ạy
học
ED
3170
(2TC
)P
hươn
g ph
áp
luận
NC
KH
ED
4060
(2TC
)Th
ực
hành
gi
ảng
dạy
ED
3254
(3TC
)Th
ực
hành
ngh
ề cơ
bản
ED
3210
(2TC
)P
PH
D h
ọc tậ
pE
D32
20 (2
TC)
Kỹ
năng
mềm
ED
3180
(2TC
)TH
Thi
ết k
ế ph
im D
H
ED
3190
(2TC
)TH
Thi
ết k
ế hy
perm
edia
DH
ED
3200
(2TC
)Tổ
chứ
c dạ
y họ
c trê
n m
ạng
ED
3230
(2TC
)C
huyê
n đề
SP
ED
405x
(2TC
)LL
DH
CN
KT
HK
98T
C
SS
H11
70 (2
TC)
Phá
p lu
ật Đ
C
ME
2140 (3TC)
Cơ học K
T I
PH
1110 (3TC
)V
ật lý I
MI1110 (4TC
)G
iải tích IM
I1140 (4TC)
Đại số
PH
1120 (3TC
)V
ật lý II
MI1120 (3TC
)G
iải tích IIM
I1130 (3TC)
Giải tích III
FL1101 (3TC)
TA TO
EIC
I
FL1102 (3TC)
TA TO
EIC
II
SS
H1110
(2TC)
CN
Mác-Lênin I
SS
H1120
(3TC)
CN
Mác-Lênin II
SS
H1050
(2TC)
TT HC
M
SS
H1130
(3TC)
Đư
ờng lối CM
EM
1010 (2TC
)Q
T học ĐC
IT1110 (4TC)
Tin học ĐC
ME
2110 (2TC)
Nhập m
ôn kỹ thuật cơ khí
ME2011(3TC
)Đ
ồ họa kỹ thuật I
ME
3040(2TC)
Sứ
c bền VL I
ME
2030 (2TC)
Cơ khí đại cư
ơng
ME
3010 (3TC)
Cơ học K
T II
HE2012(2TC
)K
ỹ thuật nhiệt
ME
2012(3TC)
Đồ họa kỹ thuật II
ME3060(3TC
)N
guyên lý máy
ME3050(2TC
)S
ức bền V
L IIM
E3090(3TC)
Chi tiết m
áy
ME4062(2TC
)M
áy công cụ
ME
3140 (2 TC
) K
T AT&
MT
ME4212 (2TC
)N
guyên lý G
CV
L
TE3602(2TC)
Kỹ thuật thủy
khí
ME3170 (4TC
)C
ông nghệ C
TM
ME
3070 (3TC)
Kỹ thuật đo
ME
4322(2TC)
Công nghệ gia
công AL
HK
116TCH
K2
17TCHK
318TCH
K4
17TCHK
517TCH
K6
20TCHK
721TCH
K8
15TC
Chú giải
Bắt buộc chung khối
ngànhB
ắt buộc riêng của ngành
HP
tiên quyếtH
P học
trước
HP
song hành
Tự chọn tự
do
EE2012(2TC)
Kỹ thuật điện
ET2012(2TC)
Kỹ thuật điện
tử
ME3120(3TC
)K
ỹ thuật điều khiển tự
động
ME4022(2TC
)C
hế tạo phôi
ME3130 (2TC
)Đ
ồ án chi tiết m
áy
MS
E3210(2TC
)V
L Kim
loại
ME3110(2TC
)V
ật liệu chất dẻo &
com
posite
ME4032 (2TC
)Đ
ồ gá
Chư
ơng trình C
ử nhân song ngành Sư
phạm kỹ thuật - C
ơ khí chế tạo m
áyK
ế hoạch học tập chuẩn, áp dụng cho các khóa từ K
57 (nhập học 2012)
ME
3150(2TC)
Thực tập cơ khí
HK
98TC
ED
4080 (6TC)
ĐA
TN
ED
4070 (2TC)
TTSP
ED
3120 (2TC)
Giáo dục học
ED
3110 (4TC)
Tâm lý học
ED
3130 (3TC)
Lý luận dạy học
ED
3140 (2TC)
Công nghệ dạy học
ED
3160 (3TC)
Kỹ năng dạy
học
ED
3170 (2TC)
Phư
ơng pháp luận N
CK
H
ED
4060 (2TC)
Thực hành
giảng dạy
ED
3254 (3TC)
Thực hành
nghề cơ bản
ED
3210 (2TC)
PP
HD
học tậpE
D3220 (2TC
)K
ỹ năng mềm
ED
3180 (2TC)
TH Thiết kế
phim D
H
ED
3190 (2TC)
TH Thiết kế
hypermedia
DH
ED
3200 (2TC)
Tổ chức dạy
học trên mạng
ED
3230 (2TC)
Chuyên đề S
PE
D405x (2TC
)LLD
H C
NK
T
SS
H1170
(2TC)
Pháp luật Đ
C
IT20
00 (3
TC)
Nhậ
p m
ôn
CN
TT&T
T
PH11
10 (3
TC)
Vật l
ý I
MI1
110
(4TC
)G
iải t
ích
IM
I114
0 (4
TC)
Đại
số
PH11
20 (3
TC)
Vật l
ý II
MI1
120
(3TC
)G
iải t
ích
IIM
I113
0 (3
TC)
Giả
i tíc
h III
FL11
01 (3
TC)
TA T
OEI
C I
FL11
02 (3
TC)
TA T
OEI
C II
SSH
1110
(2TC
)C
N M
ác-L
ênin
I
SSH
1120
(3TC
)C
N M
ác-L
ênin
II
SSH
1050
(2TC
)TT
HC
M
SSH
1130
(3TC
)Đ
ường
lối C
M
EM10
10 (2
TC)
QT
học
ĐC
IT11
10 (4
TC)
Tin
học
ĐC
MI2
020
(3TC
)Xá
c su
ất T
K
IT30
30 (3
TC)
Kiến
trúc
MT
IT30
10 (3
TC)
Cấu
trúc
D
L&G
T
IT30
20 (3
TC)
Toán
rời r
ạc
PH11
30 (3
TC)
Vật l
ý Đ
C II
I
IT30
70 (3
TC)
Hệ
điều
hàn
h
IT30
90 (3
TC)
Cơ
sở d
ữ liệ
uIT
4040
(3TC
)Tr
í tuệ
nhâ
n tạ
oIT
3100
(2TC
)LT
hướ
ng Đ
T
IT39
20 (3
TC)
Proj
ec II
IT39
10 (3
TC)
Proj
ect I
IT30
40 (2
TC)
KT lậ
p trì
nh
IT30
80 (3
TC)
Mạn
g M
T
IT40
10 (3
TC)
An to
àn &
bảo
m
ật T
T
IT31
20 (2
TC)
PTTK
HTT
T
HK1 16T C H
K2 17T C H
K3 15T C H
K4 17T C H
K5 18T C H
K6 16T C H
K7 15T C H
K8 12T C
Chươ
ng tr
ình
Cử n
hân
song
ngà
nh S
ư ph
ạm k
ỹ th
uật -
Côn
g ng
hệ T
hông
tin
Kế h
oạch
học
tập
chuẩ
n (á
p dụ
ng từ
K57
, nhậ
p họ
c 20
12)
Chú
giả
iBắ
t buộ
c ch
ung
khối
ng
ành
Bắt b
uộc
riêng
của
ng
ành
HP
tiên
quyế
t
HP
học
trước
HP
song
hàn
hTự
chọ
n tự
do
IT40
80 (2
TC)
Nhậ
p m
ôn
CN
PM
IT31
10 (2
TC)
LIN
UX
& PM
ng
uồn
mở
HK9
8TC
ED40
80 (6
TC)
ĐAT
N
ED40
70 (2
TC)
TTSP
ED31
20 (2
TC)
Giá
o dụ
c họ
c
ED31
10 (4
TC)
Tâm
lý h
ọc
ED31
30 (3
TC)
Lý lu
ận d
ạy h
ọc
ED31
40 (2
TC)
Côn
g ng
hệ d
ạy
học
ED31
60 (3
TC)
Kỹ n
ăng
dạy
học
ED31
70 (2
TC)
Phươ
ng p
háp
luận
NC
KH
ED40
60 (2
TC)
Thực
hàn
h gi
ảng
dạy
ED32
54 (3
TC)
Thực
hàn
h ng
hề
cơ b
ản
ED32
10 (2
TC)
PPH
D h
ọc tậ
pED
3220
(2TC
)Kỹ
năn
g m
ềm
ED31
80 (2
TC)
TH T
hiết
kế
phim
DH
ED31
90 (2
TC)
TH T
hiết
kế
hype
rmed
ia D
H
ED32
00 (2
TC)
Tổ c
hức
dạy
học
trên
mạn
g
ED32
30 (2
TC)
Chu
yên
đề S
PED
405x
(2TC
)LL
DH
CN
KT
SSH
1170
(2TC
)Ph
áp lu
ật Đ
C
5 Mô tả tóm tắt nội dung học phần
ED3110 Tâm lý học
4(3-1-0-6)
Học phần học trước:
Mục tiêu: Sinh viên nắm được bản chất, quy luật, con đường hình thành và phát triển các hiện tượng tâm lý người; đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi người học nghề, cơ sở tâm lý học của việc tổ chức hoạt động dạy và học, phẩm chất và năng lực cơ bản của người giáo viên; Vận dụng những hiểu biết trên vào hoạt động giảng dạy tại các trường thuộc khối kĩ thuật và nghề nghiệp.
Nội dung:
Khái niệm Tâm lý học; Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của Tâm lý học; Bản chất hiện tượng tâm lý người. Cơ sở tự nhiên và cơ sở xã hội của các hiện tượng tâm lý người: Di truyền, não bộ; Hoạt động, giao tiếp. Hoạt động nhận thức: Cảm giác, tri giác, trí nhớ, tư duy, tưởng tượng. Nhân cách và sự hình thành nhân cách: Khái niệm nhân cách; Đặc điểm nhân cách; Cấu trúc nhân cách; Các thuộc tính và phẩm chất tâm lý cơ bản của nhân cách; Con đường hình thành và phát triển nhân cách. Đặc điểm tâm sinh lý của từng giai đoạn phát triển lứa tuổi, đặc biệt với lứa tuổi học nghề. Các vấn đề về tâm lý học dạy học và tâm lý học người giáo viên. Những vấn đề tâm lý của việc tổ chức quá trình lao động hợp lý cũng như sự thích ứng của con người với kỹ thuật và công việc.
ED3120 Giáo dục học
2(2-0-0-4)
Học phần học trước:
Mục tiêu: Sinh viên nắm được những vấn đề cơ bản của quá trình giáo dục trong lĩnh vực giáo dục kĩ thuật và nghề nghiệp (GDKT&NN); Vận dụng những hiểu biết trên vào hoạt động giảng dạy tại các trường thuộc khối GDKT&NN.
Nội dung:
Khái niệm về giáo dục kĩ thuật và nghề nghiệp; Mục đích, nguyên lí và mục tiêu của giáo dục kĩ thuật và nghề nghiệp; Nội dung, đặc điểm, nguyên tắc và phương pháp của quá trình giáo dục nhân cách người học nghề và quá trình dạy học kĩ thuật và nghề nghiệp; Những vấn đề chung về quản lí trong trường học; Vị trí, vai trò, nhiệm vụ của người giáo viên trong trường học; Công tác giáo viên chủ nhiệm và cố vấn học tập.
ED3130 Lý luận dạy học
3(2-2-0-4)
Học phần học trước:
Học phần song hành: Giáo dục học
Mục tiêu: Sinh viên nắm được những vấn đề cơ bản của quá trình dạy học trong lĩnh vực giáo dục kĩ thuật và nghề nghiệp (GDKT&NN); Vận dụng những hiểu biết trên vào hoạt động giảng dạy tại các trường thuộc khối GDKT&NN; Có kỹ năng soạn giáo án cho bài dạy.
Nội dung:
Khái niệm, mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của Lý luận dạy học; Khái niệm về quá trình dạy học; Các nguyên tắc dạy học; Mục tiêu dạy học, Nội dung dạy học, Phương pháp dạy học, Phương tiện dạy học,…
ED3140 Công nghệ dạy học
2(2-0-0-4)
Học phần học trước: Lý luận dạy học
Mục tiêu: Sinh viên nắm được các kiến thức cơ sở về Công nghệ dạy học, Công nghệ dạy học hiện đại như: định nghĩa Phương tiện dạy học, các chức năng của Phương tiện và công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) trong giáo dục-đào tạo nói chung cũng như đào tạo nghề nói riêng, sự thay đổi và xu hướng phát triển của Phương tiện dạy học. Từ đó sinh viên (sau này sau khi tốt nghiệp có thể là các giáo viên) có khả năng trong việc: thực hiện quá trình giảng dạy với sự kết hợp các phương tiện mới và ICT một cách có hiệu quả; tự mình có thể chọn lựa, chỉnh sửa, quản lý, phát triển, tư vấn, thử nghiệm và đánh giá các Phương tiện dạy học mới trong những tình huống dạy học nhất định.
Nội dung:
Khái niệm Phương tiện dạy học. Chức năng của máy tính và Phương tiện trong dạy và học. Các giai đoạn của Phương tiện dạy học. Sự thay đổi và xu hướng phát triển của Phương tiện dạy học.
ED315x Thực hành nghề cơ bản
ED3151 Môđun 1: Thực hành nghề cơ bản ngành KT Điện tử
3(0-0-6-0)
Học phần học trước:
Mục tiêu: Sinh viên có năng lực thực hành kỹ năng nghề cơ bản trong ngành kỹ thuật Điện tử.
Nội dung: Tham gia vào quá trình sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng… thiết bị điện tử công nghiệp, điện tử dân dụng hoặc nghề liên quan…
như một thợ học việc theo hình thức ký hợp đồng lao động học việc tại một doanh nghiệp/ cơ sở sản xuất… hoặc tham gia học nghề tại xưởng thực hành nghề của một trường dạy nghề.
ED3152 Môđun 2: Thực hành nghề cơ bản ngành KT Điện
3(0-0-6-0)
Học phần học trước:
Mục tiêu: Sinh viên có năng lực thực hành kỹ năng nghề cơ bản trong ngành kỹ thuật Điện.
Nội dung: Tham gia vào quá trình sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng… thiết bị điện công nghiệp, điện dân dụng hoặc nghề liên quan… như một thợ học việc theo hình thức ký hợp đồng lao động học việc tại một doanh nghiệp/ cơ sở sản xuất… hoặc tham gia học nghề tại xưởng thực hành nghề của một trường dạy nghề.
ED3153 Môđun 3: Thực hành nghề cơ bản ngành KT Cơ khí
3(0-0-6-0)
Học phần học trước:
Mục tiêu: Sinh viên có năng lực thực hành kỹ năng nghề cơ bản trong ngành kỹ thuật Cơ khí.
Nội dung: Tham gia vào quá trình hành nghề của ngành kỹ thuật Cơ khí như nguội, hàn, gò, tiện,… và quá trình sản xuất, gia công, lắp đặt,… dao và máy công cụ, đồ gá, quy trình công nghệ gia công sản phẩm cơ khí… như một thợ học việc theo hình thức ký hợp đồng lao động học việc tại một doanh nghiệp/ cơ sở sản xuất… hoặc tham gia học nghề tại xưởng thực hành nghề của một trường dạy nghề.
ED3154 Môđun 4: Thực hành nghề cơ bản ngành Công nghệ thông tin
3(0-0-6-0)
Học phần học trước:
Mục tiêu: Sinh viên có năng lực thực hành kỹ năng nghề cơ bản trong ngành Công nghệ Thông tin.
Nội dung: Tham gia vào quá trình lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng… máy tính/hệ thống máy tính và thiết bị mạng máy tính hay lập trình… như một thợ học việc theo hình thức ký hợp đồng lao động học việc tại một doanh nghiệp… hoặc tham gia học nghề tại xưởng thực hành nghề của một trường dạy nghề.
Điều kiện dạy học: SV liên hệ địa điểm thực tập dưới sự hỗ trợ của khoa SPKT và giáo viên phụ trách môn học; Viết đề cương thực tập và duyệt đề cương trước khi đi thực tập; Báo cáo thực tập khi kết thúc tại khoa SPKT.
Đánh giá kết quả: Quá trình (0.5) + Báo cáo (0.5)
Thời gian: được thực hiện 6 tuần trong thời gian hè từ trình độ năm thứ 3.
ED3160 Kỹ năng dạy học
3(2-2-0-4)
Học phần học trước: Lý luận dạy học
Mục tiêu: Sinh viên có khả năng sử dụng các kỹ năng sư phạm trong dạy lý thuyết và thực hành như: Lập kế hoạch cho bài dạy lý thuyết, bài dạy thực hành; Tổ chức thực hiện giảng dạy lý thuyết và thực hành; Hướng dẫn ôn tập; Kiểm tra-đánh giá người học…
Nội dung: Chuẩn bị bài dạy lý thuyết/ thực hành; Thực hiện dạy học; Hướng dẫn ôn tập; Kiểm tra-đánh giá.
ED3170 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
2(1-2-0-2)
Học phần học trước:
Mục tiêu: Sinh viên có khả năng trình bày được các khái niệm cơ bản về khoa học, NCKH, Phương pháp NCKH; Phân tích được các đặc điểm của NCKH; Lựa chọn được các phương pháp nghiên cứu phù hợp với một công trình NCKH cụ thể; Hình thành các kỹ năng: Lựa chọn chủ đề nghiên cứu, lập đề cương và kế hoạch nghiên cứu, viết giả thuyết nghiên cứu, viết và trình bày một báo cáo khoa học…
Nội dung: Đại cương về KH và NCKH; Lựa chọn chủ đề nghiên cứu; Lập đề cương và kế hoạch nghiên cứu; triển khai nghiên cứu; viết tài liệu khoa học; Báo cáo kết quả nghiên cứu.
ED3180 Thực hành thiết kế phim dạy học
2(1-2-0-2)
Học phần học trước: Công nghệ dạy học
Mục tiêu: Sinh viên nắm được công cụ, phương pháp cũng như kỹ năng thiết kế, sử dụng phim (video), phim hoạt hình như một phương tiện dạy học theo chuẩn mực sư phạm.
Nội dung: - Phim Video trong dạy học
- Các tình huống sử dụng của video và hoạt hình trong dạy-học
- Các nguyên tắc sư phạm khi xây dựng video và hoạt hình
- Làm việc với các phần mềm thiết kế và xây dựng
- Xây dựng một ứng dụng cụ thể trong dạy học
ED3190 Thực hành thiết kế hypermedia trong dạy học
2(1-2-0-2)
Học phần học trước: Công nghệ dạy học
Mục tiêu: Sinh viên nắm được công cụ, phương pháp cũng như kỹ năng thiết kế, sử dụng các phần mềm học tập, các Môi trường học tập điện tử, các ứng dụng Multimedia (kịch bản sư phạm, quá trình thực hiện, các tình huống ứng dụng cụ thể...)
Nội dung: - Các nguyên tắc sư phạm khi thiết kế, xây
dựng các phần mềm học tập, các Môi trường học tập điện tử, các ứng dụng Multimedia (kịch bản sư phạm, quá trình thực hiện, các tình huống ứng dụng cụ thể...)
- Làm quen với các công cụ phát triển cho từng loại phương tiện khác nhau
- Xây dựng ứng dụng cụ thể
ED3200 Tổ chức quá trình dạy học trên mạng
2(1-2-0-2)
Học phần học trước: Công nghệ dạy học
Mục tiêu: Sinh viên có khả năng tổ chức, thiết kế các khóa học trực tuyến.
Nội dung: - Tích hợp các phần mềm dạy-học trên
Internet vào quá trình giảng dạy
- Các nguyên tắc sư phạm khi thiết kế một phương tiện dạy-học dưới dạng Web
- Các kiến thức cơ sở về phần cứng, phần mềm khi sử dụng Internet trong dạy học, đặc biệt là khả năng tích hợp nhiều loại phương tiện khác nhau trong một ứng dụng phức tạp.
ED3210 Phương pháp hướng dẫn học tập
2(2-0-0-4)
Học phần học trước: Lý luận dạy học
Mục tiêu: Sinh viên có được những khái niệm cơ bản về các phương pháp học tập, dạy học giáp mặt và dạy - tự học, các cách thức hỗ trợ người học trong quá trình học tập, các điều kiện cơ bản để hỗ trợ người học trong quá trình học tập…
Nội dung: Quá trình học tập; Phương pháp học tập; Dạy giáp mặt; Dạy - tự học; Hỗ trợ học tập
ED3220 Kỹ năng mềm
2(1-2-0-2)
Học phần học trước:
Mục tiêu: Sinh viên có được những năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm việc nhóm,… trong một số tình huống thực tế.
Nội dung: Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng giải quyết vấn đề; Kỹ năng thuyết trình; Kỹ năng làm việc nhóm.
ED3230 Chuyên đề sư phạm
2(2-0-0-4)
Học phần học trước: Lý luận dạy học
Mục tiêu: Sinh viên có được những kiến thức về lập kế hoạch dạy học (kế hoạch năm học, kế hoạch bộ môn,…); lý thuyết về Phát triển chương trình đào tạo; có khả năng phân tích, đánh giá một chương trình đào tạo của ngành kỹ thuật liên quan (ngành Điện tử công nghiệp, Điện tử dân dụng, Điện công nghiệp…).
Nội dung: Lập kế hoạch dạy học; Phát triển chương trình đào tạo; Phân tích, đánh giá chương trình đào tạo một ngành cụ thể.
ED405x Lý luận dạy học chuyên ngành kỹ thuật
ED4051 Môđun 1: Lý luận dạy học chuyên ngành kỹ thuật Điện tử
2(2-0-0-4)
Học phần học trước: Lý luận dạy học
Mục tiêu: Sinh viên có khả năng định vị đúng nội dung dạy học; chọn đúng phương tiện, phương pháp, kỹ năng; phát triển tài liệu dạy học phù hợp với đặc điểm ngành kỹ thuật Điện tử.
Nội dung: Lịch sử phát triển và đặc điểm của ngành Kỹ thuật Điện tử; Nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực của ngành kỹ thuật Điện tử ở trên thế giới và Việt Nam; Vai trò, nhiệm vụ và yêu cầu của người giáo viên dạy học trong ngành kỹ thuật Điện
tử; Cấu trúc, đặc điểm và xu hướng trong chương trình đào tạo của ngành kỹ thuật Điện tử; Đặc điểm nội dung dạy học của ngành kỹ thuật Điện tử, Phương pháp, phương tiện, kỹ năng dạy học đặc thù của ngành kỹ thuật Điện tử.
ED4052 Môđun 2: Lý luận dạy học chuyên ngành kỹ thuật Điện
2(2-0-0-4)
Học phần học trước: Lý luận dạy học
Mục tiêu: Sinh viên có khả năng định vị đúng nội dung dạy học; chọn đúng phương tiện, phương pháp, kỹ năng; phát triển tài liệu dạy học phù hợp với đặc điểm ngành kỹ thuật Điện.
Nội dung: Lịch sử phát triển và đặc điểm của ngành Kỹ thuật Điện; Nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực của ngành kỹ thuật Điện ở trên thế giới và Việt Nam; Vai trò, nhiệm vụ và yêu cầu của người giáo viên dạy học trong ngành kỹ thuật Điện; Cấu trúc, đặc điểm và xu hướng trong chương trình đào tạo của ngành kỹ thuật Điện; Đặc điểm nội dung dạy học của ngành kỹ thuật Điện, Phương pháp, phương tiện, kỹ năng dạy học đặc thù của ngành kỹ thuật Điện.
ED4053 Môđun 3: Lý luận dạy học chuyên ngành kỹ thuật Cơ khí
2(2-0-0-4)
Học phần học trước: Lý luận dạy học
Mục tiêu: Sinh viên có khả năng định vị đúng nội dung dạy học; chọn đúng phương tiện, phương pháp, kỹ năng; phát triển tài liệu dạy học phù hợp với đặc điểm ngành kỹ thuật Cơ khí.
Nội dung: Lịch sử phát triển và đặc điểm của ngành Kỹ thuật Cơ khí; Nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực của ngành kỹ thuật Cơ khí ở trên thế giới và Việt Nam; Vai trò, nhiệm vụ và yêu cầu của người giáo viên dạy học trong ngành kỹ thuật Cơ khí; Cấu trúc, đặc điểm và xu hướng trong chương trình đào tạo của ngành kỹ thuật Cơ khí; Đặc điểm nội dung dạy học của ngành kỹ thuật Cơ khí, Phương pháp, phương tiện, kỹ năng dạy học đặc thù của ngành kỹ thuật Cơ khí.
ED4054 Môđun 4: Lý luận dạy học chuyên ngành Công nghệ Thông tin
2(2-0-0-4)
Học phần học trước: Lý luận dạy học
Mục tiêu: Sinh viên có khả năng định vị đúng nội dung dạy học; chọn đúng phương tiện, phương
pháp, kỹ năng; phát triển tài liệu dạy học phù hợp với đặc điểm ngành Công nghệ Thông tin.
Nội dung: Lịch sử phát triển và đặc điểm của ngành Công nghệ Thông tin; Nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực của ngành Công nghệ Thông tin ở trên thế giới và Việt Nam; Vai trò, nhiệm vụ và yêu cầu của người giáo viên dạy học trong ngành Công nghệ Thông tin; Cấu trúc, đặc điểm và xu hướng trong chương trình đào tạo của ngành Công nghệ Thông tin; Đặc điểm nội dung dạy học của ngành Công nghệ Thông tin, Phương pháp, phương tiện, kỹ năng dạy học đặc thù của ngành Công nghệ Thông tin.
ED4060 Thực hành giảng dạy
2(1-2-0-2)
Học phần học trước: Kỹ năng dạy học
Mục tiêu: Sinh viên có năng lực thực hiện bài dạy lý thuyết và bài dạy thực hành cho một nội dung dạy học cụ thể trong chuyên ngành kỹ thuật theo học.
Nội dung: Soạn giáo án cho một bài lý thuyết và thực hành cụ thể. Chuẩn bị các tài liệu dạy học cần thiết cho buổi dạy; Tiến hành tổ chức dạy học cho từng bài soạn trong thời gian 45’; Đưa và nhận thông tin phản hồi về bài dạy.
Điều kiện dạy học: Tại phòng thực hành sư phạm
Thời gian thực hiện 15 tuần, mỗi tuần 3 tiết, theo hình thức dạy tích hợp lý thuyết (1 tiết/tuần) và thực hành (2 tiết/tuần).
ED4070 Thực tập sư phạm
2(0-0-4-4)
Học phần học trước: Thực hành giảng dạy
Mục tiêu: Sinh viên có hiểu biết về mục tiêu, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy của cơ sở đào tạo trong lĩnh vực GDKT&NN; quá trình dạy học trên lớp và tại xưởng thực hành; thực hiện giảng dạy trên đối tượng giả định hoặc đối tượng thực.
Nội dung: Tham quan một cơ sở đào tạo; Dự giờ lý thuyết; Dự giờ thực hành,Thực hiện giảng dạy.
Điều kiện dạy học: Khoa sẽ liên hệ với một cơ sở đào tạo liên kết để cho SV thực tập.
Thời gian: Đăng ký thực hiện 4 tuần từ trình độ năm thứ 3, sau khi học xong học phần Thực hành giảng dạy (ED4060)
ED4080 Đồ án tốt nghiệp
6(0-0-12-12)
Học phần học trước: Thực tập sư phạm; Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
Mục tiêu: Sinh viên thực hiện một đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học giáo dục kỹ thuật và nghề nghiệp.
Thời gian: 12 tuần (sau khi đã hoàn thành thực tập sư phạm tại một cơ sở đào tạo thuộc lĩnh vực GDKT&NN)