chÂu thỊ tỐ nga - tài liệu số trung tâm thông...

26
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ----------------- CHÂU THỊ TỐ NGA NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÕNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH AYUNPA-GIA LAI Chuyên ngành: Tài chính - ngân hàng Mã số: 60.34.20 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng – Năm 2014

Upload: others

Post on 04-Nov-2019

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

-----------------

CHÂU THỊ TỐ NGA

NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÕNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

- CHI NHÁNH AYUNPA-GIA LAI

Chuyên ngành: Tài chính - ngân hàng

Mã số: 60.34.20

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2014

Công trình được hoàn thành tại

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Văn Huy

Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Hòa Nhân

Phản biện 2: TS. Nguyễn Hiệp

Luận văn được bảo vệ tại hội đồng chấm

Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Quản trị kinh doanh họp tại

Đại học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng 6 năm 2014.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin học liệu, Đại học Đà Nẵng

- Thư viện trường Đại học kinh tế, Đại học Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Sự bùng nổ công nghệ và quá trình tự do hóa thương mại diễn ra

đang diễn ra rầm rộ trên toàn thế giới; Xu hướng ở nhiều nước hiện

nay không dùng tiền mặt, việc dùng thẻ thanh toán giúp tiết kiệm

được thời gian, chi phí và đảm bảo an toàn hơn. Do đó nhu cầu sử

dụng thẻ ATM được khách hàng ngày càng quan tâm.

Hiện nay tại Việt Nam có khoảng 62 ngân hàng. Do đó trong môi

trường cạnh tranh với nhiều loại hình ngân hàng thương mại thì

những sản phẩm dịch vụ ATM có chất lượng luôn “giữ chân” được

khách hàng. Các ngân hàng thương mại nhận ra rằng sự hài lòng của

khách hàng là một vũ khí chiến lược quyết định đem lại cho các ngân

hàng thị phần và lợi nhuận tăng thêm.

Xuất phát từ thực tế trên tác giả xin chọn đề tài “Nghiên cứu sự

hài lòng của khách hàng cá nhân về chất lượng dịch vụ thẻ ATM

tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam-Chi

nhánh Ayunpa-Gia Lai”.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Căn cứ vào tình hình hoạt động và chiến lược phát triển của ngân

hàng NN&PTNT Việt Nam chi nhánh Ayunpa-Gia Lai, đề tài nghiên

cứu được thực hiện với các mục tiêu sau:

- Xác định các yếu tố đo lường sự hài lòng của khách hàng về

chất lượng dịch vụ thẻ ATM

- Xây dựng mô hình nghiên cứu đo lường sự hài lòng của khách

hàng

- Xây dựng và điều chỉnh thang đo sự hài lòng của khách hàng về

chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng

2

- Kiểm định độ tin cậy các thang đo và tính chỉ số sự hài lòng của

khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng

- Dựa vào kết quả khảo sát nghiên cứu đưa ra một số hàm ý

chính sách nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng

dịch vụ ATM của ngân hàng.

3. Câu hỏi nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu được thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi nghiên

cứu sau:

- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối

với chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Chi nhánh ngân hàng?

- Ngân hàng sử dụng các thang đo nào để đo lường mức độ hài

lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Chi nhánh

ngân hàng?

- Mô hình nào được áp dụng để nghiên cứu sự hài lòng của khách

hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Chi nhánh ngân hàng?

- Để đáp ứng ngày một tốt hơn những nhu cầu đa dạng của khách

hàng thì về phía Chi nhánh ngân hàng cần phải cải thiện những điểm

nào?

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Là các khách hàng cá nhân đang sử dụng các sản phẩm dịch vụ

thẻ ATM của ngân hàng Agribank Chi nhánh Ayunpa- Gia Lai.

4.2. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi về nội dung: Đề tài đi sâu nghiên cứu sự hài lòng, chất

lượng dịch vụ và mối quan hệ giữa chúng về dịch vụ thẻ ATM của

NH.

Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại

Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam-chi nhánh Ayunpa-Gia Lai.

3

Phạm vi về thời gian:

- Thời gian thực hiện việc nghiên cứu đề tài từ 01/09/2013 đến

24/05/2014.

- Thời gian của số liệu được thu thập và sử dụng trong nghiên

cứu đề tài là : năm 2011, năm 2012 và năm 2013.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Để thực hiện nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng cá

nhân đối với chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng Lai, tác

giả đã kết hợp sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính (nghiên

cứu sơ bộ) và phương pháp nghiên cứu định lượng (nghiên cứu chính

thức).

Nghiên cứu sơ bộ: Trước khi tiến hành nghiên cứu chính thức,

các cuộc khảo sát thử đã được thực hiện với các khách hàng nhằm

phát hiện những sai sót trong thiết kế bảng hỏi và những nội dung

còn thiếu cần phải bổ sung.

Nghiên cứu chính thức: Thông qua việc tham khảo ý kiến chuyên

gia trong lĩnh vực thẻ, các biến số quan sát được sửa và bổ sung sao

cho phù hợp với đối tượng được phỏng vấn. Nghiên cứu chính thức

được thực hiện với kích thước mẫu là 200 khách hàng đang sử dụng

sản phẩm thẻ ATM của Ngân hàng. Nghiên cứu này sử dụng phương

pháp phân tích nhân tố để rút trích các yếu tố nào của chất lượng

dịch vụ thẻ ATM có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng.

Phần mềm SPSS được sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

Đề tài nghiên cứu này có ý nghĩa khoa học đối với các nhà

nghiên cứu, sinh viên và học viên; Họ có thể sử dụng nghiên cứu này

như một tài liệu tham khảo, làm cơ sở lý luận cho các nghiên cứu

tiếp theo.

Đề tài nghiên cứu mang lại một số ý nghĩa thực tiễn sau:

4

- Về phía ngân hàng: Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Ayunpa -

Gia Lai với tư cách là nhà cung cấp các sản phẩm dịch vụ thẻ ATM

cho khách hàng, Ngân hàng sẽ đánh giá chính xác các dịch vụ thẻ

ATM của ngân hàng mình đáp ứng được nhu cầu của khách hàng

hay chưa? Từ đó giúp Ngân hàng đưa ra những chính sách và chiến

lược phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ ATM của mình nhằm thỏa mãn

sự hài lòng của khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM

của ngân hàng.

- Về phía khách hàng: Nghiên cứu này giúp các khách hàng hiểu

rõ hơn về dịch vụ thẻ ATM đang sử dụng và sẽ sử dụng trong tương

lai, từ đó giúp khách hàng sử dụng dịch vụ thet ATM một cách hiệu

quả nhất.

7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu

Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu được chia

thành 4 chương với nội dung cụ thể như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn sự hài lòng của khách hàng

về chất lượng dịch vụ thẻ ATM

Chương 2: Thực trạng kinh doanh của ngân hàng NN&PTNT

Việt Nam- chi nhánh Ayunpa- Gia Lai và thiết kế nghiên cứu

Chương 3: Phân tích kết quả nghiên cứu

Chương 4: Hàm ý chính sách

5

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN SỰ HÀI LÕNG CỦA

KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN SỰ HÀI LÕNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ

CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM

1.1.1. Tổng quan về thẻ ATM và dịch vụ thẻ ATM

a. Khái niệm thẻ ATM

b. Phân loại thẻ ATM

- Căn cứ theo tính chất thanh toán, gồm có: Thẻ ghi nợ, thẻ tín

dụng, thẻ rút tiền mặt

- Căn cứ theo phạm vi sử dụng: Thẻ trong nước, thẻ quốc tế

- Căn cứ theo chủ thể phát hành: Thẻ do ngân hàng phát hành,

thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành

- Căn cứ theo hạn mức tín dụng: Thẻ thường, thẻ vàng

- Căn cứ theo đặc tính kỹ thuật: Thẻ băng từ, thẻ thông minh

c. Dịch vụ thẻ ATM

- Khái niệm dịch vụ thẻ

- Các dịch vụ thẻ ATM: Dịch vụ rút tiền mặt, dịch vụ

chuyển khoản, dịch vụ thanh toán, dịch vụ trả lương qua thẻ và

một số các dịch vụ thẻ ATM khác.

1.1.2. Sự hài lòng của khách hàng

a. Khái niệm

b. Ảnh hưởng của giá cả đến sự hài lòng của khách hàng

c. Sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ

ngân hàng

1.1.3. Các mô hình nghiên cứu sự hài lòng của khách

hàng

6

a. Mô hình SERVQUAL(Parasuraman, 1988)

b. Mô hình SERVPERF

c. Mô hình mức độ quan trọng- mức độ thể hiện (IPA)

d. Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI Model)

- Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ

- Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU

- Mô hình lí thuyết về chỉ số hài lòng khách hàng của các ngân

hàng

1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng

- Chất lượng dịch vụ

- Giá cả dịch vụ

- Yếu tố công nghệ

7

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN SỰ HÀI LÕNG CỦA KHÁCH HÀNG

VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM

1.2.1. Các nghiên cứu ở Việt Nam

a. Nghiên cứu “Xây dựng thang đo chất lượng dịch vụ trong

lĩnh vực ngân hàng” (2010) của Trương Bá Thanh và Lê Văn

Huy, đăng trên tạp chí Phát triển kinh tế số 236

b. Nghiên cứu “ Sử dụng chỉ số hài lòng của khách hàng trong

hoạch định chiến lược kinh doanh ngân hàng: cách tiếp cận mô

hình lý thuyết” (2007) của Lê Văn Huy, đăng trên tạp chí khoa học

công nghệ số 2, Đại học Đà Nẵng

c. Nghiên cứu “ Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng

đối với dịch vụ thẻ ATM trên địa bàn thành phố Cần Thơ” của Lê

Long Hậu, Dương Quế Như, Vương Quế Duy, Trần Thị Bạch

Yến (2011), đăng trên Tạp chí ngân hàng số 1, tháng 1.

1.2.2. Các nghiên cứu trên thế giới

a. Nghiên cứu “ Một sự nghiên cứu thực nghiệm về chất lượng

dịch vụ ATM và sự hài lòng của khách hàng tại các ngân hàng

Bakistan (An empirical study of Automated Teller Machine service

quality and customer satisfaction in Pakistani banks)”,

Muhammad Asif Khan (2010), đăng trên European Journal of

social sciences-vol 13.

b. Nghiên cứu “ Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ATM:

một bằng chứng thực nghiệm từ khu vực ngân hàng công và ngân

hàng tư nhân tại Ấn Độ (Customer’s satisfaction in ATM service:

An empirical evidences from public and private sector banks in

India)”, Vijay M. Kumbhar (2011), đăng trên Management

research and practice-vol 3.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

8

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NN&PTNT

VIỆT NAM- CHI NHÁNH AYUNPA- GIA LAI

VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

2.1. THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG

NN&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH AYUNPA - GIA LAI

2.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về ngân hàng NN&PTNT Việt Nam -

Chi nhánh Ayunpa - Gia Lai

a. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng NN&PTNT

Việt Nam-Chi nhánh Ayunpa-Gia Lai

b. Cơ cấu tổ chức

c. Các sản phẩm và dịch vụ thẻ ATM được ngân hàng

Agribank cung cấp

- Các sản phẩm thẻ ATM của ngân hàng Agribank: Thẻ nội địa-

Success, thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/ MasterCard

- Các dịch vụ thẻ ATM chính được ngân hàng cung cấp: Dịch vụ

rút tiền mặt, dịch vụ chuyển khoản trong hệ thống của

NHNN&PTNT Việt Nam, dịch vụ thanh toán, dịch vụ trả lương qua

thẻ, ngoài ra ngân hàng còn cung cấp một số dịch vụ khác.

2.1.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của ngân hàng

NN&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Ayunpa - Gia Lai

2.1.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ATM của

ngân hàng NN&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Ayunpa - Gia Lai

Xu hướng khách hàng sử dung thẻ ATM tăng mạnh qua các

năm làm cho hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng không

ngừng tăng qua các năm. Được thể hiện cụ thể qua bảng sau:

9

Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh dịch vụ thẻ ATM năm 2011-2012-

2013

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm

2011

Năm

2012

Năm

2013 Năm 2012/2011 Năm 2013/2012

Số

tiền Số tiền Số tiền +/- % +/- %

Doanh số

ATM 98401 118510 246000 20109 120.4% 127490 207.6%

Phí thu

được 641 853 1355 212 133.1% 502 158.9%

Số khách

hàng 3820 4600 9535 780 120.4% 4935 207.3%

Doanh số

POS 510 655 1005 145 128.4% 350 153.4%

Phí thu

được 174 224 343 50 128.7% 119 153.1%

Số khách

hàng 181 218 353 37 120.4% 135 161.9%

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011-2012-2013)

2.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

2.2.1. Quy trình nghiên cứu

Tác giả xây dựng quy trình nghiên cứu như sau:

- Xác định mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu

- Đưa ra một số mô hình nghiên cứu sự hài lòng

- Nghiên cứu định tính bằng kỹ thuật phỏng vấn đã được thực

hiện với 30 khách hàng của ngân nhằm phát hiện và bổ sung thiếu

sót; sau đó tác giả tham khảo từ các chuyên gia là các Giám đốc tại

Chi nhánh ngân hàng và Chi nhánh lân cận (Chư Sê, Phú Thiện)

tham gia góp ý về các yếu tố dự kiến đo lường các thành phần trong

mô hình nghiên cứu lý thuyết. Trên cơ sở đó tác giả hoàn thiện bảng

câu hỏi khảo sát.

10

- Nghiên cứu định lượng bằng cách tiến hành chọn mẫu và khảo

sát bảng câu hỏi với 200 quan sát.

- Xử lý dữ liệu thu thập được để tiến hành phân tích nhân tố EFA

và kiểm định giá trị thang đo dựa trên kết quả Cronbach's Anpha.

- Phân tích hồi quy đa biến, kiểm định việc vi phạm các giả thiết

của mô hình hồi quy, kiểm định các giả thiết của mô hình, từ đó xây

dựng mô hình nghiên cứu phù hợp.

- Phân tích kết quả, và đưa ra một số giải pháp.

2.2.2. Mô hình đề xuất cho nghiên cứu và các giả thuyết

a. Mô hình đề xuất cho nghiên cứu

Phương tiện

hữu hình

Sự đảm bảo

Sự cảm thông

Sự tin cậy

Tính đáp ứng

Sự hài lòng

khách hàng

H2

H3

H4

H5

H1

11

b. Ý nghĩa của các biến trong mô hình và các giả thuyết

2.2.3. Xây dựng thang đo và bảng hỏi điều tra

a. Xây dựng thang đo

- Thang đo thành phần Sự tin cậy

Bảng 2.3: Thang đo về nhân tố Sự tin cậy

hóa Nội dung Nguồn

TC1 Ngân hàng thực hiện các dịch vụ thẻ ATM đúng như

những gì đã giới thiệu

[5] TC2

Ngân hàng thực hiện các dịch vụ thẻ ATM đúng

ngay từ lần đầu tiên

TC3 Ngân hàng luôn bảo mật thông tin khách hàng

TC4 Các giao dịch trên máy ATM luôn được thực hiện

một cách chính xác

Tác giả

đề xuất

TC5 Thông tin cần thiết từ ngân hàng đến khách hàng

luôn kịp thời [6]

TC6 Ngân hàng luôn kịp thời xử lý khi có sự cố trên máy

ATM

Tác giả

đề xuất

- Thang đo thành phần Tính đáp ứng

Bảng 2.4: Thang đo về nhân tố Tính đáp ứng

hóa Nội dung Nguồn

DC1 Nhân viên ngân hàng hướng dẫn thủ tục đầy đủ cho

khách hàng và dễ hiểu [5]

DC2 Thủ tục thực hiện giao dịch tại máy ATM đơn giản [6]

DC3 Máy ATM luôn đảm bảo đủ lượng tiền khách hàng

cần giao dịch theo hạn mức quy định

Tác giả

đề xuất

DC4 Thực hiện các yêu cầu của khách hàng một cách

nhanh chóng [6]

12

- Thang đo thành phần Sự đảm bảo

Bảng 2.5: Thang đo về nhân tố Tính đảm bảo

hóa Nội dung

Ngu

ồn

DB1 Danh tiếng của ngân hàng trên thị trường là rất cao

[6] DB2 Nhân viên tạo được sự tin cậy với khách hàng

DB3 An toàn trong giao dịch tại máy ATM

DB4 Hệ thống máy ATM luôn hoạt động tốt [5]

DB5 Nhân viên có kiến thức chuyên môn để trả lời các

câu hỏi của khách hàng [6]

- Thang đo thành phần Sự cảm thông

hóa Nội dung

Ngu

ồn

CT1 Ngân hàng có các chương trình thể hiện sự quan tâm

đến khách hàng

[6] CT2

Từng nhân viên thể hiện sự quan tâm đến cá nhân

khách hàng

CT3 Nhân viên hiểu rõ nhu cầu cụ thể của khách hàng

CT4 Khách hàng không phải chờ đợi lâu để được phục vụ [5]

CT5 Ngân hàng lấy lợi ích của khách hàng làm điều tâm

niệm [6]

- Thang đo thành phần Phương tiện hữu hình

Bảng 2.7: Thang đo về nhân tố Phƣơng tiện hữu hình

hóa Nội dung Nguồn

HH1 Máy ATM của ngân hàng hiện đại

[6] HH2 Địa điểm đặt máy ATM hợp lý, giúp khách

hàng dễ nhận biết

HH3 Cơ sở vật chất của ngân hàng khang trang

HH4 Có mạng lưới máy ATM của ngân hàng rộng

khắp [5]

13

hóa Nội dung Nguồn

HH5 Có mạng lưới máy ATM của ngân hàng liên

minh rộng khắp

Tác giả đề

xuất

HH6 Ngân hàng có chính sách phí dịch vụ thẻ

ATM hợp lý [5]

HH7 Nhân viên có dáng vẻ tươm tất [6]

- Thang đo mức độ hài lòng chung của khách hàng

Bảng 3.6: Thang đo về Sự thỏa mãn của khách hàng

hóa Nội dung

SHL1 Anh (chị) hoàn toàn hài lòng với chất lượng dịch vụ thẻ

ATM của ngân hàng

SHL2 Thời gian tới Anh (chị) vẫn tiếp tục sử dụng thẻ ATM của

ngân hàng

SHL3 Anh (chị) sẽ giới thiệu dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng cho

những người khác

b. Bảng hỏi điều tra

Bảng hỏi này gồm có 27 thang đo đo lường các nhân tố đem

đến sự hài lòng khách hàng, 3 thang đo xác định mức độ hài lòng của

khách hàng. Bảng hỏi điều tra được thể hiện chi tiết tại Phụ lục 03.

2.2.4. Phƣơng pháp lấy mẫu và thu thập thông tin

2.2.5. Phân tích dữ liệu

Dữ liệu được thu thập và xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0,

tác giả tiến hành phân tích dữ liệu như sau:

- Phân tích thống kê mô tả

- Kiểm định và đánh giá thang đo

- Phân tích nhân tố khám phá EFA

- Phân tích hồi quy tuyến tính bội

- Phân tích phương sai một yếu tố

- Đo lường chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI)

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

14

CHƢƠNG 3

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. MÔ TẢ MẪU ĐIỀU TRA

3.1.1. Thu thập dữ liệu

Mẫu nghiên cứu được thực hiện tại Thị xã Ayunpa- Tỉnh Gia Lai,

số bảng câu hỏi khảo sát được phát đi cho khách hàng là 320. Sau

một tháng, tác giả đã thu nhận được 235 phiếu, trong đó có 18 phiếu

không hợp lệ do bỏ trống nhiều câu trả lời. Như vậy, sau khi loại đi

18 phiếu không hợp lệ, với 217 phiếu còn lại đã đáp ứng được yêu

cầu về kích cỡ mẫu cần phân tích là 200.

3.1.2. Đặc điểm nhân khẩu học

- Theo giới tính

- Theo độ tuổi

- Theo trình độ học vấn

- Theo nghề nghiệp

- Theo thu nhập trung bình một tháng

3.2. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA

3.2.1. Phân tích nhân tố cho biến độc lập

- Phân tích nhân tố lần 1

Dựa trên phân tích bảng của bảng ma trận nhân tố xoay( Rotated

component Matrixa – Phụ lục4.1) các chỉ báo TC2, DB4, CT5, HH4,

TC4, DB5, TC6, CT4 có giá trị factor loading tương quan cùng một

lúc với 2 hoặc 3 nhân tố (factor) nên các chỉ báo này bị loại bỏ.

- Phân tích nhân tố lần 2

Dựa trên phân tích bảng của bảng ma trận nhân tố xoay( Rotated

component Matrixa – Phụ lục4.2) các chỉ báo DB2, DU3, HH7 có giá

trị factor loading tương quan cùng một lúc với 2 nhân tố (factor) nên

các chỉ báo này bị loại bỏ.

15

- Phân tích nhân tố lần 3

Dựa vào bảng ma trận nhân tố xoay( Rotated component Matrixa

– Phụ lục 4.3) chỉ báo HH2 có giá trị factor loading tương quan cùng

một lúc với 2 nhân tố (factor) nên các chỉ báo này bị loại bỏ.

- Phân tích nhân tố lần 4

Bảng 3.7: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett lần 4

Kiểm định KMO và Bartlett

Kiểm định KMO 0.913

Kiểm định Bartlett Chi bình phương 1590.099

Bậc tự do (df) 105

Mức ý nghĩa 0.000

Kết quả phân tích nhân tố lần 4 bảng 3.7 cho thấy, hệ số KMO

bằng 0.913 > 0.5. Đồng thời, trong bảng thể hiện tổng phương sai

trích (Total Variance Explained - Phụ lục 4.4 ) cho thấy có thể rút

trích từ 15 biến quan sát thành 3 nhân tố có giá trị riêng eigenvalue

lớn hơn hoặc bằng 1, với phương sai trích tích lũy bằng 64.104%

thỏa mãn điều kiện phương sai tích lũy ≥ 50%.

Kết quả ma trận nhân tố xoay cho thấy, không có chỉ báo nào có

giá trị factor loading tương quan cùng một lúc với 2 nhân tố (factor)

nên không có chỉ báo nào bị loại bỏ. Cụ thể bảng sau:

16

Bảng 3.8: Ma trận nhân tố đã xoay lần 4

Ma trận nhân tố đã xoaya

Nhân tố

1 2 3

CT1 .820

DU1 .755

CT2 .741

CT3 .721

DU2 .721

DB1 .713

DU4 .681

DB3 .662

TC1 .742

TC5 .709

HH1 .697

TC3 .660

HH6 .772

HH3 .738

HH5 .707

3.2.2. Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc

Kết quả phân tích nhân tố khám phá (Bảng 3.9) với KMO =

0.69 > 0.5 và kiểm định Bartlett's với p(Chi-square, df) = 0.000 <

0.05 nên có thể khẳng định dữ liệu phù hợp để phân tích nhân tố.

Phân tích cũng đã rút trích từ 3 chỉ báo thành một nhân tố

chính có Eigenvalue = 2.299 và tổng phương sai tích lũy là 76.641%

> 50% với tất cả các hệ số tải đều lớn hơn 0.4, ma trận thành phần

được giới thiệu tại biểu component matrix (trường hợp này, vì chỉ có

17

một nhân tố nên không thể hiện ma trận xoay nhân tố) (Cụ thể Phụ

lục 4.5 ).

Bảng 3.9: kết quả kiểm định KMO và Bartlett của biến

phụ thuộc

Kiểm định KMO và Bartlett

Kiểm định KMO 0.690

Kiểm định Bartlett Chi bình phương 268.775

Bậc tự do (df) 3

Mức ý nghĩa 0.000

Vì chỉ có một biến phụ thuộc duy nhất trong mô hình nên nhân tố

được rút trích chỉ có một và được đo lường bởi các chỉ báo sau:

SHL1, SHL2, SHL3.

Như vậy, sau bốn lần phân tích nhân tố khám phá kết quả thu

được là thang đo được hiệu chỉnh chỉnh lại gồm 3 nhân tố và 15 chỉ

báo, đặt tên cho các nhân tố như sau:

Nhân tố F1: bao gồm các chỉ báo CT1, DU1, CT2, CT3, DU2,

DB1, DU4, DB3 được đặt tên là Đảm bảo và cảm thông.

Nhân tố F2: bao gồm các chỉ báo TC1, TC5, HH1, TC3 được đặt

tên là Sự tin cậy.

Nhân tố F3: bao gồm các chỉ báo HH6, HH3, HH5 được đặt tên

là Phương tiện hữu hình.

Nhân tố SHL: bao gồm các chỉ báo SHL1, SHL2, SHL3 gọi

là Sự hài lòng

3.3. KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CÁC THANG ĐO

3.3.1. Phân tích tính nhất quán nội tại đối với biến độc lập

- Phân tích tính nhất quán nội tại đối với biến Đảm bảo và cảm

thông

Hệ số Cronbach’s alpha = 0.919, như vậy 0.90 ≤ α < 1 cho thấy

mức độ nhất quán bên trong giữa 8 chỉ báo của biến Đảm bảo và cảm

thông là có thể chấp nhận được nhưng không tốt.

18

- Phân tích tính nhất quán nội tại đối với biến Sự tin cậy

Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.752 nằm trong khoảng từ 0.70 đến

0.80 là chấp nhận được. Nên ta có thể khẳng định đảm bảo tính nhất

quán nội tại của thang đo Sự tin cậy.

- Phân tích tính nhất quán nội tại đối với biến Phương tiện

hữu hình

Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.760 nằm trong khoảng 0.7 đến 0.8

là chấp nhận được. Điều đó cho phép khẳng định mức độ nhất quán

bên trong giữa ba chỉ báo của biến Phương tiện hữu hình.

Ngoài ra, hệ số tương quan biến tổng của biến cả 3 biến cho thấy:

tất cả các chỉ báo đều lớn hơn 0.3 nên các biến quan sát này đều

được giữ lại.

3.3.2. Phân tích tính nhất quán nội tại đối với biến phụ thuộc

Hệ số Cronbach’s Alpha = 0.842 nằm trong khoảng từ 0.8 đến

0.9, điều đó cho phép khẳng định mức độ nhất quán bên trong giữa 3

biến chỉ báo của biến Sự hài lòng là cao.

Hệ số tương quan biến tổng cho thấy tất cả các chỉ báo đều lớn

hơn 0.3 nên các chỉ báo này đều được giữu lại.

3.4. PHÂN TÍCH HỒI QUY

3.4.1. Kiểm định sự phù hợp của mô hình

3.4.2. Kiểm định các giả thiết

3.4.3. Mô hình nghiên cứu sau kiểm định

Dựa vào bảng kết quả hệ số hồi quy (Bảng 3.15), mô hình hồi

quy tổng thể như sau:

SHL = -0.572 + 0.551*F1 + 0.238*F2 + 0.348*F3 + Ɛi

19

3.5. PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA

CÁC YẾU TỐ: GIỚI TÍNH, ĐỘ TUỔI, TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN,

THU NHẬP VÀ NGHỀ NGHIỆP ĐẾN SỰ HÀI LÕNG CỦA

KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ

Kết quả phân tích phương sai của các yếu tố (Bảng 3.17) cho

thấy, các giá trị Sig. đều lớn hơn α (mức ý nghĩa=0.05) nên

chấp nhận giả thiết Ho. Điều đó nghĩa là không tồn tại sự khác

biệt ảnh hưởng của các yếu tố: độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn,

nghề nghiệp và thu nhập đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất

lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng.

3.6. CHỈ SỐ HÀI LÕNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT

LƢỢNG DỊCH VỤ ATM CỦA NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT

NAM-CN AYUNPA-GIA LAI

Theo công thức tính chỉ số hài lòng (CSI) chương 2, tác giả tính

được chỉ số CSI cho từng yếu tố và chỉ sô CSI chung của cả 3 yếu tố.

Thu được kết quả bảng 3.18 được diễn giải như sau:

- Chỉ số hài lòng của khách hàng đối với yếu tố Đảm bảo và

cảm thông là 71.34%. Khách hàng khá hài lòng khi thực hiện các

giao dịch tại máy ATM của ngân hàng và các thủ tục giao dịch

tại máy ATM đơn giản giúp khách hàng dễ dàng thực hiện các

giao dịch nhanh chóng. Tuy nhiên khách hàng chưa thực sự hài

lòng về các chương trình thể hiện sự quan tâm tới khách hàng

của Ngân hàng.

- Chỉ số hài lòng của khách hàng đối với yếu tố Sự tin cậy đạt

78.82%. Khách hàng khá hài lòng với việc Ngân hàng luôn kịp

thời cung cấp các thông tin liên quan đến dịch vụ thẻ ATM mà

khách hàng sử dụng, khách hàng hài lòng với yếu tố này. Máy

ATM của ngân hàng hiện đại cũng được khách hàng đánh giá

khá cao.

20

- Chỉ số hài lòng của khách hàng đối với yếu tố Phương tiện hữu

hình đạt 71.06 %. Khách hàng chưa thật sự hài lòng với mức phí sử

dụng dịch vụ thẻ ATM và mạng lưới ATM của ngân hàng liên minh

của ngân hàng. Ngân hàng cần chú ý hơn về chính sách phí dịch vụ

thẻ ATM và mở rộng hơn mạng lưới ATM của ngân hàng liên minh

để thu hút nhiều khách hàng hơn nữa.

- Chỉ số hài lòng của khách hàng đối với tất cả các yếu tố đạt

73.74 %

Tóm lại, kết quả trên cho thấy chất lượng dịch vụ thẻ ATM của

ngân hàng Agribank – chi nhánh Ayunpa – Gia Lai trong phạm vi

nghiên cứu này chưa hoàn toàn làm hài lòng khách hàng khi họ sử

dụng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng. Xuất phát từ thực tế trên, để

nâng cao sự hài lòng của khách hàng, ngân hàng cần có những biện

pháp, chính sách phù hợp đơn vị và thực trạng nêu trên, nhằm nâng

cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng và thỏa mãn ngày

một tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

21

CHƢƠNG 4

HÀM Ý CHÍNH SÁCH

4.1. NHẬN XÉT SỰ HÀI LÕNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ

CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG

NN&PTNT VIỆT NAM-CN AYUNPA- GIA LAI

4.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ

4.2.1. Định hƣớng phát triển dịch vụ của ngân hàng

NN&PTNT Việt Nam- Chi nhánh Ayunpa-Gia Lai

4.2.2. Hàm ý chính sách đối với ngân hàng NN&PTNT Việt

Nam- Chi nhánh Ayunpa-Gia Lai

a. Hàm ý chính sách về việc cải thiện theo từng nhóm nhân tố

Hàm ý chính sách về việc gia tăng sự đảm bảo và cảm thông

với khách hàng

- Thường xuyên có các chương trình khuyến mãi, hậu mãi thể

hiện sự quan tâm đối với khách hàng như: tri ân tặng quà cho khách

hàng vào các dịp lễ tết, sinh nhật khách hàng,… Các chương trình

này nên được tổ chức gắn liền với các cơ quan, tổ chức trên địa bàn

để đảm bảo tốt công tác truyền thông rộng rãi.

- Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên:

+ Ngân hàng cần tổ chức đào tạo những nhân viên mới tuyển

dụng trong thời gian thử việc. Đồng thời ngân hàng cần phải thường

xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng, nâng cao, cập nhật các kiến thức

mới về nghiệp vụ dịch vụ thẻ.

+ Ngân hàng cần quy định, hướng dẫn và đào tạo nhân viên luôn

thực hiện công việc nhanh chóng, chuyên nghiệp khi thực hiện

nghiệp vụ.

22

+ Ngân hàng nên thường xuyên tổ chức các buổi tập huấn về

công tác khách hàng để thực hiện tốt việc chăm sóc khách hàng

thông qua thái độ lịch sự, nhiệt tình giúp đỡ khách hàng.

Hàm ý chính sách liên quan đến việc gia tăng mức độ tin cậy

- Tôn trọng các cam kết, lời hứa với khách hàng

- Cải tiến trang web của Agribank bằng việc không ngừng

thường xuyên cập nhật các thông tin về sản phẩm và dịch vụ thẻ

ATM mới; tại đây khách hàng có thể tìm thấy mọi thông tin liên

quan đến dịch vụ thẻ mà ngân hàng cung cấp; nếu khách hàng có nhu

cầu đăng ký làm thẻ thì có thể đăng ký làm thẻ ngay mà không phải

trực tiếp đến ngân hàng như hiện nay.

Hàm ý chính sách về phương tiện hữu hình

- Để khuyến khích khách hàng sử dụng thẻ, chi nhánh Agribank

cần triển khai các chương trình khuyến mãi thường xuyên thông qua

hình thức miễn giảm phí phát hành thẻ, phí thường niên.

- Ngân hàng cần thường xuyên tổ chức các cuộc khảo sát, điều

tra hàng tháng mức phí dịch vụ thẻ ATM của các ngân hàng khác.

Kết quả phân tích sẽ giúp ngân hàng chủ động trong việc điều chỉnh

kịp thời biểu phí đang áp dụng nhằm gia tăng được lợi ích cho khách

hàng và thu hút được khách hàng mới đang có nhu cầu sử dụng dịch

vụ thẻ.

- Chi nhánh cần hoàn thiện hơn nữa về cơ sở vật chất, trang thiết

bị và tiếp tục mở rộng mạng lưới máy ATM của ngân hàng liên

minh.

23

b. Hàm ý chính sách về việc cải thiện một cách toàn diện nhằm

nâng cao sự hài lòng của khách hàng

Đầu tư phát triển công nghệ ngân hàng

Ứng dụng các giải pháp công nghệ mới để đảm bảo tính bảo mật

cao hơn và có khả năng chống lại các hoạt động “thăm dò” hay sao

chép ăn cắp dữ liệu của khách hàng, bảo đảm sự an toàn cho bản

thân mình và cho cả khách hàng.

Phát triển đào tạo nguồn nhân lực

Xây dựng các khóa đào tạo chuyên môn thực tiễn về các sản

phẩm thẻ ATM; kết hợp đào tạo các kỹ năng nâng cao sự hài lòng

khách hàng vào chương trình và các khóa huấn luyện.

Tuyển dụng các nhân viên tài giỏi, khả năng giao tiếp tốt nhằm

làm việc hiệu quả và ứng xử với khách hàng khéo léo.

Quan tâm đến chính sách đãi ngộ cho nhân viên giúp họ hài lòng

về công việc và làm hài lòng khách hàng của Ngân hàng.

Mở rộng mạng lưới phân phối

Mở rộng mạng lưới ATM và cơ sở thanh toán thẻ giúp khách

hàng dễ dàng sử dụng thẻ trong việc mua sắm, thanh toán hóa

đơn,…; đồng thời giúp Ngân hàng đẩy mạnh doanh số thanh toán

cũng như số thẻ phát hành.

Ngân hàng Agribank chi nhánh Ayunpa- Gia Lai cần xây dựng

thêm các phòng giao dịch tại các xã để đáp ứng được nhiều hơn nhu

cầu khách hàng muốn sử dụng sản phẩm dịch vụ thẻ ATM của Ngân

hàng.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4

24

KẾT LUẬN

1. Đóng góp của nghiên cứu

Đề tài được thực hiện với mong muốn giúp Ngân hàng nhận diện

được các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng, tiếp đến

xây dựng thang đo và mô hình nghiên cứu. Từ đó giúp Ngân hàng

hiểu được những điều gì khách hàng đã và chưa hài lòng về chất

lượng dịch vụ thẻ ATM để Ngân hàng kịp thời khắc phục. Vì vậy đề

tài này mong muốn được đóng góp thêm giải pháp cho Agribank chi

nhánh Ayunpa-Gia Lai nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng

khi họ sử dụng dịch vụ ATM của Ngân hàng.

2. Những hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo

Nghiên cứu đã có sự đóng góp tích cực đối với ngân hàng

Agribank Ayunpa-Gia Lai trong việc tìm hiểu sự hài lòng của khách

hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng. Tuy nhiên nghiên

cứu còn một số hạn chế sau:

Thứ nhất, nghiên cứu chỉ được thực hiện đối với khách hàng cá

nhân sử dụng dịch vụ thẻ ATM. Vì vậy kết quả nghiên cứu này

không thể ứng dụng đồng loạt cho tất cả khách hàng. Hướng cho

nghiên cứu tiếp theo là nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng cá

nhân và doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại ngân

hàng.

Thư hai, nghiên cứu chỉ tập trung vào đối tượng là khách hàng cá

nhân sử dụng dịch vụ tại ngân hàng nên tính khái quát hóa về sự hài

lòng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM chưa cao. Một hướng cho

nghiên cứu tiếp theo sẽ là nghiên cứu được thực hiện với tất cả các

khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM trên địa bàn Thị xã Ayunpa-

Gia Lai.

Thứ ba, nghiên cứu chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện nên

tính đại diện còn thấp, khả năng tổng quát hóa cho đám đông chưa

cao. Hướng nghiên cứu tiếp theo là nên chọn mẫu theo phương pháp

phân tầng (phương pháp chọn mẫu theo xác suất), điều đó sẽ khái

quát hóa và đạt hiệu quả thống kê cao hơn.