chude3 nhom12
TRANSCRIPT
L/O/G/O
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thiết kế một hệ E – learning theo ngữ cảnh
Trường ĐHSP TPHCM
Khoa CNTT
Lớp SP Tin ĐL
SVTH:
1.Đỗ Thị Quỳnh K37.103.520
2.Nguyễn T.Thanh Thúy K37.103.523
3.Nguyễn Thị Vui K37.103.534
GVHD: TS. Lê Đức Long
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nội dung chính
Kiến trúc tổng quát của một hệ e - learning
Giới thiệu về môi trường học tập ảo (virtual learning environment – VLE)
Một số LMS/LCMS thông dụng
Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh cụ thể của một trường PT
4
1
2
3
10/24/2014 Nhóm 12 2
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.Kiến trúc hệ thống e - learning
10/24/2014 Nhóm 12 3
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.Kiến trúc hệ thống e -learning
• Học tập sẽ dựa trên mạng internet là chủ yếu,
thông qua word wide web (WWW)
• Một thành phần quan trọng của hệ thống chính
là thành phần quản lý học tập (Learning
Management System), gồm nhiều module khác
nhau giúp cho quá trình học tập trên mạng trở
nên thuận tiện và dễ dàng phát huy hết các
điểm mạnh của mạng internet
10/24/2014 Nhóm 12 4
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.Kiến trúc hệ thống e - learning
Những hệ thống như hệ thống quản trị nội
dung học tập (LCMS) Learning Content
Management System cho phép tạo và quản lý
nội dung trực tuyến.
Một phần khác rất quan trọng trong việc
tạo nội dung, có 2 cách tạo nội dung là
trực tuyến (online) có kết nối internet và
ngoại tuyến (offline)
10/24/2014 Nhóm 12 5
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. Kiến trúc hệ thống e - learning
10/24/2014 Nhóm 12 6
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.1 Mô hình chức năng
10/24/2014 Nhóm 12 7
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.1 Mô hình chức năng
• Mô hình chức năng có thể cung cấp một cái
nhìn trực quan về các thành phần tạo nên môi
trường e - learning và những đối tượng thông tin
giữa chúng
• Hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS–
Learning Content Managerment System): là một
môi trường đa người dùng cho phép giảng viên
và cơ sở đào tạo kết hợp để tạo ra, lưu trữ, sử
dụng lại, quản lý và phân phối nội dung bài
giảng điện tử từ một kho dữ liệu trung tâm..
10/24/2014 Nhóm 12 8
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.1 Mô hình chức năng
Hệ thống quản lý học tập (LMS -
Learning Managerment System): khác với LCMS chỉ
tập trung vào xây dựng và phát triển nội dung, LMS như
là một hệ thống dịch vụ hỗ trợ và quản lý quá trình học
tập của học viên. Các dịch vụ như đăng ký,
giúp đỡ, kiểm tra, … được tích hợp vào LMS.
Để cung cấp khả năng tương thích giữa các hệ
thống, LCMS được thiết kế sao cho phù hợp với các
tiêu chuẩn về siêu dữ liệu nội dung, đóng gói nội
dung và truyền thông nội dung.
10/24/2014 Nhóm 12 9
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.1 Mô hình chức năng
LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử dụng và thông tin đăng nhập của người sử dụng với các hệ thống khác, vị trí của khoá học từ LCMS và lấy thông tin về các hoạt động của học viên từ LCMS.
Chìa khoá cho sự kết hợp thành công giữa LMS và LCMS là tính mở và tính tương tác. Hình 1-3 mô tả một mô hình kiến trúc của hệ thống e – learning sử dụng công nghệ Web để thực hiện tính năng tương tác giữa LMS và LCMS cũng như với các hệ thống khác.
10/24/2014 Nhóm 12 10
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.1 Mô hình chức năng
10/24/2014 Nhóm 12 11
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.1 Mô hình chức năng
- Trên cơ sở các đặc tính của dịch vụ web, người ta thấy
rằng các dịch vụ web có khả năng tốt để thực hiện tính
năng liên kết, tương thích với các hệ thống e -
learning vì:
Thông tin trao đổi giữa các hệ thống e -learning như
LOM (Learning Object Metadata, là một mô hình dữ liệu
mô tả đối tượng học và các tài nguyên số được sử dụng
để hỗ trợ việc học) ,gói tin IMS đều được mã hóa dưới
dạng XML.
- Mô hình kiến trúc web cho phép phát triển và sử dụng
trên Internet, Intranet.10/24/2014 Nhóm 12 12
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2 Môi trường học tập ảo (virtual learning environment – VLE
2.1 ) Virtual Learning Environment ( VLE) là gì?
Một môi trường học tập ảo (VLE), hoặc học nền
tảng là một e-learning hệ thống giáo dục dựa trên
web tương ứng với mô hình thông thường gồm
các lớp học, nội dung lớp học, kiểm tra, bài tập về
nhà, diểm số, đánh giá và nguồn lực bên ngoài
khác như liên kết trang web học tập. Nó cũng là
một không gian xã hội, nơi học sinh và giáo viên
có thể tương tác thông qua các cuộc thảo luận
forum hoặc chat.10/24/2014 Nhóm 12 13
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1 ) Virtual Learning Environment ( VLE) là gì?
• Nó cũng là một không gian xã hội nơi học sinh
và giáo viên có thể tương tác thông qua các
cuộc thảo luận ren hoặc chat. Nó thường sử
dụng Web 2.0 công cụ để tương tác 2 chiều, và
bao gồm một hệ thống quản lý nội dung
10/24/2014 Nhóm 12 14
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.1 ) Virtual Learning Environment ( VLE) là gì?
Học tập ảo có thể diễn ra đồng bộ hoặc không đồng bộ.
- Trong các hệ thống đồng bộ, đáp ứng tham gia trong
“thời gian thực” và giáo viên tiến hành các lớp học trực
tuyến trong các lớp học ảo. Sinh viên có thể giao tiếp
thông qua một micro, quyền trò chuyện hoặc bằng cách
viết trên diễn đàn.
- Trong học tập không đồng bộ, đôi khi gọi là “tự học”,
học sinh phải hoàn thành các học, bài tập một cách độc
lập thông qua hệ thống. Các khóa học không đồng bộ
có thời hạn như các khóa học đồng bộ nhưng cho phép
học sinh được học theo tốc độ của riêng mình.
1510/24/2014 Nhóm 12
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2 Các thành phần của VLE
• Các chương trình học
• Thông tin hành chính về khóa học: điều kiện tiên quyết, các
khoản tín dụng, thanh toán và thông tin liên lạc cho người
hướng dẫn.
• Một bản thông báo để biết thông tin khóa học đang diễn ra.
• Nội dung cơ bản của một số hoặc tất cả các khóa học; quá
trình hoàn chỉnh cho đào tạo từ xa các ứng dụng, hoặc một
số phần của nó, khi được sử dụng như một phần của một
khóa học thông thường. Điều này thường bao gồm các vật
liệu như bản sao của các bài giảng trong các hình thức trình
bày văn bản, âm thanh hoặc video và các bài thuyết trình
trực quan hỗ trợ.
10/24/2014 Nhóm 12 16
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2 Các thành phần của VLE
• Nguồn lực bổ sung, hoặc tích hớp hợp liên kết với các nguồn
lực bên ngoài. Thường bao gồm đọc bổ sung hoặc tương đương
sáng tạo cho nó.
Câu đố tự học hoặc các thiết bị tương tự, thường ghi tự động.
• Chức năng đánh giá chính thức: chẳng hản như kiểm tra, nộp
bài luận, trình bày các dự án.
• Hỗ trợ thông tin liên lạc như email, các cuộc hội thảo forum,
chat, Twitter và các phương tiện khác, đôi khi với người hướng
dẫn hoặc một trợ lý làm người điều hành. Các yếu tố bổ sung
bao gồm wiki, blog, RSS và không gian học tập ảo 3D.
10/24/2014 Nhóm 12 17
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2 Các thành phần của VLE
• Quản lý quyền truy cập cho các giảng viên, trợ
lý của họ, nhân viên hỗ trợ khóa học và sinh
viên.
• Tài liệu và số liệu thống kê theo yêu cầu quản
lý thể chế và kiểm soát chất lượng.
• Công cụ xử lý để tạo ra các tài liệu cần thiết
cho người hướng dẫn và thông thường đệ trình
bới các sinh viên.
• Cung cấp cho các siêu liên kết cần thiết để tạo
ra một bài thuyết trình thống nhất cho sinh viên.
10/24/2014 Nhóm 12 18
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.3 Lợi ích của VLE
• Tiết kiếm về thời gian của cán bộ giảng
dạy.
• Tạo điều kiện trình bày của học tập trực
tuyến bởi các giảng viên với thay đối thời
gian và đại điểm.
• Cung cấp hướng dẫn cho sinh viên một
cách linh hoạt với thay đối thời gian và địa
điểm.
10/24/2014 Nhóm 12 19
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.3 Lợi ích của VLE
• Cung cấp hướng dẫn quen thuộc với các thế hệ
web theo định hướng hiện tại của sinh viên.
• Tạo thuận lợi cho giảng dạy giữa các trường
khác nhau.
• Cung cấp cho việc tái sử dụng vật liệu phổ biến
trong các khóa học khác nhau.
• Cung cấp tự động tích hợp các kết quả học của
sinh viên vào các hệ thống thông tin trong khuôn
viên trường
10/24/2014 Nhóm 12 20
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.Một số LMS/LCMS thông dụng
• LMS là viết tắt của cụm từ Learning
Management System (hệ thống quản lý đào
tạo). Nó là một hệ thống bao gồm các tập
chức năng dùng để phân phối nội dung học
tập, theo dõi, thông báo và quản lý nội dung
học tập, quá trình tiến bộ của học viên và
tương tác của học viên
3.1 LMS là gì?
10/24/2014 Nhóm 12 21
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.1 LMS là gì?
Trong mô hình này bao gồm:
dịch vụ xác định thứ tự các bài
học, dịch vụ kiểm tra/đánh
giá, dịch vụ quản lý khóa học,
dịch vụ quản lý thông tin học
viên, dịch vụ theo dõi, dịch vụ
quản lý nội dung, dịch vụ
phân phối nội dung, quản lý
các hàm API
http://www.zbook.vn/ebook/tim-hieu-ve-e-learning-xay-dung-he-thong-lms-learning-management-
system-21382/ 10/24/2014 Nhóm 12 22
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Hệ thống quản lý nội dung (LCMS) là một công nghệ
phần mềm liên quan đến cung cấp một môi trường đa
người dùng mà các nhà phát triển, tác giả, nhà thiết
kế giảng dạy, và các chuyên gia có thể tạo ra, lưu trữ,
tái sử dụng, quản lý, kỹ thuật số và cung cấp e -
learning nội dung từ một kho lưu trữ đối tượng trung
tâm.
• LCMS tập trung vào việc phát triển, quản lý và xuất
bản nội dung mà thường sẽ được gửi qua một
LMS. Người dùng có thể tạo và tái sử dụng nội dung
e-learning.
3.2 LCMS là gì?
10/24/2014 Nhóm 12 23
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.3 Một số LMS/LCMS thông dụng
10/24/2014 Nhóm 12 24
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.3 Một số LMS/LCMS thông dụng
Moodle: là một hệ thống mã
nguồn mở quản lý khóa học
(CMS), còn được gọi là một
hệ thống quản lý học tập
(LMS) hoặc một môi trường
học tập ảo (VLE).
Để làm việc, nó cần phải
được cài đặt trên một máy
chủ web nơi nào đó, hoặc một
trong các máy tính của riêng
bạn hoặc tại một công ty lưu
trữ web.
10/24/2014 Nhóm 12 25
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.3 Một số LMS/LCMS thông dụng
Blackboard
10/24/2014 Nhóm 12 26
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.3 Một số LMS/LCMS thông
dụng
• Blackboard: giúp phát triển và thực hiện một hệ
thống quản lý học tập có ảnh hưởng đến mọi khía
cạnh của giáo dục.
Nó giúp GV thu hút học sinh theo những cách mới
thú vị, tiếp cận họ về các điều khoản và các thiết bị
của họ để kết nối hiệu quả hơn, giữ cho sinh viên
thông báo, tham gia, và cộng tác với nhau.
Thông qua hệ thống GV sẽ quản lý các khóa học,
dịch vụ và chuyên môn. Từ đó xây dựng một nền
giáo dục tốt hơn
10/24/2014 Nhóm 12 27
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.3 Một số LMS/LCMS thông
dụng
Sakai
10/24/2014 Nhóm 12 28
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.3 Một số LMS/LCMS thông dụng
SaKai: tạo ra cộng đồng sôi động giúp nâng cao
giảng dạy, học tập và nghiên cứu.
Họ xác định nhu cầu của người sử dụng học tập, tạo ra
các công cụ phần mềm, chia sẻ kinh nghiệm, kiến
thức và nguồn lực hỗ trợ của mục tiêu này.
Mỗi cộng đồng ngày chia sẻ hàng ngàn tương tác -
xây dựng và cải tiến phần mềm, yêu cầu giúp đỡ, cộng
tác trên các dự án, và thưởng thức các mối quan hệ.
10/24/2014 Nhóm 12 29
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với
ngữ cảnh cụ thể của một trường PT
Môi trường giả định:
Trường THPT Long Trường, Q.9 – Cụ thể là ứng
dụng vào môn Tin Học.
Nhu cầu của người học:
Chưa có nhu cầu, động cơ chỉ là đạt được 2.0 điểm để
lên lớp.
Cần cung cấp môi trường: do phần lớn các em không
có máy tính ở nhà, ra ngoài thì một số nơi không có
hỗ trợ hệ soạn thảo văn bản và các em cũng không có
thời gian.
10/24/2014 Nhóm 12 30
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với
ngữ cảnh cụ thể của một trường PT
Cần cung cấp tài liệu học tập đầy đủ: giáo trình, hệ
thống bài tập – thực hành, bài tập mẫu - hướng dẫn giải.
Cần có sự phản hồi nhanh từ giáo viên
Cần đánh giá thường xuyên: nhắc nhở làm bài, học bài.
Mức độ:
Hỗ trợ học tập, tạo thêm môi trường cho các em, tạo
thêm niềm yêu thích môn học.
Các tài liệu dễ dàng in ra và chia sẻ.
Hoạt động vừa sức khuyến khích tham gia vào môn học.
10/24/2014 Nhóm 12 31
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với
ngữ cảnh cụ thể của một trường PT
Cần cung cấp tài liệu học tập đầy đủ: giáo trình, hệ thống
bài tập – thực hành, bài tập mẫu - hướng dẫn giải.
Cần có sự phản hồi nhanh từ giáo viên
Cần đánh giá thường xuyên: nhắc nhở làm bài, học bài.
Mức độ:
Hỗ trợ học tập, tạo thêm môi trường cho các em, tạo
thêm niềm yêu thích môn học.
Các tài liệu dễ dàng in ra và chia sẻ.
Hoạt động vừa sức khuyến khích tham gia vào môn học.
10/24/2014 Nhóm 12 32
L/O/G/O
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thank You!