chude3 nhom12
TRANSCRIPT
Chủ đề 3
GVHD: TS.Lê Đức Long
SVTH: Nhóm 12.
1
1. Kiến truc tổng quát
của một hê e-Learning
2. Giới thiêu về
môi trường học tập ao
4. Khao sát và đặt ta yêu cầu
đối với ngữ canh cụ thể…
Thiêt kê môt hê
e-Learning
theo ngữ canh
5. Thiêt kê nhanh và tin cậy
cho môt hê thống
3. Khao sát môt số
LMS/LCMS thông dụng
2
1. Kiến truc tổng quát của một hê e-Learning
Nguôn: http://el.edu.net.vn/docs/
Học tập sẽ dựa trên mạng Internet là chủ yếu, thông qua
World Wide Web (WWW).
Hệ thống e-Learning sẽ được tích hợp vào portal của
trường học hoặc doanh nghiệp.
Như vậy hệ thống e-Learning
sẽ phải tương tác tốt với các hệ
thống khác trong trường học
như hệ thống quản lý sinh
viên, hệ thống quản lý giáo
viên, lịch giảng dạy…cũng
như các hệ thống của doanh
nghiệp như là ERP, HR…
3
Một thành phần rất quan trọng của hệ
thống chính là hệ thống quản lý học tập
(Learning Management System), gồm
nhiều module khác nhau, giúp cho quá
trình học tập trên mạng đuợc thuận tiện và
dễ dàng phát huy hết các điểm mạnh của
mạng Internet như :
1. Kiến truc tổng quát của một hê e-Learning
Diễn đàn trao đổi
Module khảo sát ý kiến
Module Kiểm tra và
đánh giá
Module chat trực tuyến
Module phát video và
audio trực truyến
Module Flash
4
Một phần nữa rất quan trọng là
các công cụ tạo nội dung. Hiện
nay, chúng ta có 2 cách tạo nội
dung là
trực tuyến (online), có kết nối
với mạng Internet
ngoại tuyến (offline), không
cần kết nối với mạng Internet.
1. Kiên truc tổng quát của môt hê e-Learning
Tạo nội dung trực tuyến
Quản lý nội dung ttrực
tuyến
5
1. Kiên truc tổng quát của môt hê e-Learning
Hạ tầng truyền thông và mạng: Bao
gồm các thiết bị đầu cuối người
dùng (học viên), thiết bị tại các cơ
sở cung cấp dịch vụ, mạng truyềnthông,...
Hạ tầng phần mềm: Các phần
mềm LMS, LCMS, Authoring
Tools (Aurthorware,
Toolbook,...)
Nội dung đào tạo (hạ tầng thông
tin): Phần quan trọng của E-
learning là nội dung các khoá học,
các chương trình đào tạo, các
courseware
6
1. Kiên truc tổng quát của môt hê e-Learning
Mô hình chức năng
Mô
hình
hệ
thống7
Mô hình chức năng
Mô hình chức năng có thể cung cấp một cái nhìn trực quan
về các thành phần tạo nên nôi trường E-learning và những
đối tượng thông tin giữa chúng.
8
Mô hình chức năng Hệ thống quản lý học tập
(LMS) như là một hệ thống
dịch vụ quản lý việc phân phối
và tìm kiếm nội dung học tập
cho người học, tức là LMS
quản lý các quá trình học tập
Hệ thống quản lý nội dung
học tập (LCMS): Một LCMS
là một môi trường đa người
dùng, ở đó các cơ sở đào tạo
có thể tạo ra, lưu trữ, sử dụng
lại, quản lý và phân phối nội
dung học tập trong môi
trường ảo từ một kho dữ liệu
trung tâm. LCMS quản lý các
quá trình tạo ra và phân phối
nội dung học tập.9
Mô hình chức năng
Trên cơ sở các đặc tính của dịch vụ Web, người ta thấy rằng các dịch vụ Web
có khả năng tốt để thực hiện tính năng liên kết của các hệ thống e-Learning
bởi các lý do sau:
Thông tin trao đổi giữa các hệ thống e-
Learning như LOM, gói tin IMS đều
tuân thủ tiêu chuẩn XML.
Mô hình kiến trúc Web là nền tảng và
độc lập về ngôn ngữ với e-Learning
Thông tin trao đổi giữa các hệ thống e-
Learning như LOM, gói tin IMS đều
tuân thủ tiêu chuẩnCác chức năng của hệ thống e-Learning sử dụng
công nghệ Web 10
2. Giới thiêu về môi trường học tập ao
(Virtual Learning Environment - VLE)
Virtual Learning
Environment – VLE là gì?
11
2. Giới thiêu về môi trường học tập ao
(Virtual Learning Environment - VLE)
Để có thể sử dụng được hệ thống e-Learning
ta phải sử dụng một cổng giao tiếp với người
dùng được gọi là môi trường học ảo - Virtual
Learning Environment (VLE).
VLE là một phần mềm máy tính đê tạo thuận
tiện cho việc tin học hóa trong học tập hoặc
e-Learning.
12
2. Giới thiêu về môi trường học tập ao
(Virtual Learning Environment - VLE)
Learning Management System
(LMS)
Content Management System
hay Course Management
System (CMS)
Learning Content Management
System (LCMS)
Managed Learning
Environment (MLE)
Learning Support System (LSS)
Online Learning Centre
(OLC)…..
Tên gọi
13
Hiên nay , xu hướng tao một môi trường học ao - Virtual Learning Environment
(VLE), trong đo tât ca mọi thứ trong 1 khoá học (môn học) đượcquan ly bởi một giao diên người dùng (user interface) nhât quán – cổng thông tin người dùng (user
portal).
Một sô VLE thông dụng hiện nay
Moodle: http://moodle.org/
Atutor: http://www.atutor.ca/
Lllias: http://www.ilias.de
Dokeos: http://www.dokeos.com/
Sakai: http://sakaiproject.org/
Claroline: http://www.claroline.net/
WebCT(Blackboard): http://www.blackboard.com/
ZoomlaLMS: http://www.joomlalms.com/
SharePointLMS: http://www.sharepointlms.com/
2. Giới thiêu về môi trường học tập ao
(Virtual Learning Environment - VLE)
14
Nôi dung chính
a. Tìm hiểu về LMS/LCMS
b. Phân biệt LMS và LCMS
c. Tìm hiểu Moodle, Blackboard và SaiKai
3. Giới thiêu về
môi trường học tập ao
15
a. Tìm hiểu về LMS/LCMS
Learning Management System (LMS) là phần mềm
quản lý, theo dõi và tạo các báo cáo dựa trên tương
tác giữa học viên và nội dung và giữa học viên và
giảng viên. Đôi khi người ta cũng gọi là Course
Management System (CMS).
16
Chức năng LMS
Các chứcnăng tươngtác với ngườiquản trị
Thiết lập khóa học
Đăng kí thành viên
Tạo báo cáo
1
2
3
4
Các chức
năng tương
tác với học
viên
17
Một Learning Content Management System (LCMS) là
hệ thống dùng để tạo, lưu trữ, tổng hợp, và phân phối nội
dung e-Learning dưới dạng các đối tượng học tập. Vậy
đặc điểm chính để phân biệt với LMS là LCMS tạo và
quản lý các đối tượng học tập.
18
CHỨC NĂNG LCMS
- Quản lí nội dung học tập:
Tạo/Upload, chỉnh sửa, sao chép, di chuyển, liên
kết
Điều khiển, ghi chú, báo cáo
Điều khiển việc truy cập, quản lí tài liệu
Tìm kiếm
Chuyển đổi kiểu dữ liệu, nhập/ xuất
- Công cụ tạo nội dung
Trực tuyến: tạo và quản lí nội dung trực tuyến
Ngoại tuyến: cài đặt công cụ vào máy tính hỗ trợ
soạn bài giảng
19
CHỨC NĂNG LCMS
- Dùng các chuẩn về metadata của IEEE,IMS, và
SCORM) để chứa những kho bài giảng lớn
- Quản lí việc tìm kiếm các bài giảng bằng Engine
tìm kiếm
- Các chuẩn/đặc tả là một thành phần kết nối tất cả
các thành phần của hệ thống. LMS, LCMS, công cụ
soạn bài giảng, và kho chứa bài giảng sẽ hiểu nhau
và tương tác được với nhau thông qua các
chuẩn/đặc tả
20
ĐẶC ĐIỂM CỦA LMS/ LCMS
- Mỗi sản phẩm có những đặc điểm khác nhau vì vậy mà có
nhiều loại LMS/LCMS khác nhau, chúng khác nhau về:
1 • Khả năng mở rộng
2 • Tính tuân theo các chuẩn
3• Hệ thống đóng hay mở
4 • Tính thân thiện người dùng
5 • Sự hỗ trợ các ngôn ngữ khác nhau
6 • Khả năng cung cấp các mô hình học tập khác nhau
7 • Giá cả…21
B. PHÂN BIỆT LMS VÀ LCMS
- Đặc điểm chính để phân biệt với LMS là LCMS tạo và
quản lý các đối tượng học tập
- Một hệ thống học tập trực tuyến có thể bao gồm cả LMS
và LCMS
Quản lý các hoạt động
học tập online
Quản lý nội dung học tập
22
NHỮNG VLE THƯƠNG MẠI CÓ PHÍ
23
NHỮNG VLE THƯƠNG MẠI KHÔNG PHÍ
24
TÌM HIỂU MOODLE, BLACKBOARD VÀ
SAIKAIMoodle Blackboard Saikai
Khái
niệm
- Là một hệ thống mã
nguồn mở quản lý khóa
học (quản lí học tập)
(CMS hay LMS)
- Là một môi trường học
tập ảo (VLE).
- Công cụ để tạo ra các
trang web động trực
Được cài đặt trên máy
tính.
- Là một hệ thống quản
lý học tập
- Kết nối hiệu quả hơn,
giữ cho sinh viên thông
báo, tham gia, và cộng
tác với nhau.
- Thông qua hệ thống
đquản lý khóa học, dịch
vụ và chuyên môn
- Là một công nghệ tạo
ra cộng đồng sôi động
giúp nâng cao giảng
dạy, học tập và nghiên
cứu.
- Tạo ra các công cụ
phần mềm, chia sẻ kinh
nghiệm, kiến thức và
nguồn lực hỗ trợ của
mục tiêu
- Xây dựng và cải tiến
phần mềm, yêu cầu
giúp đỡ, cộng tác trên
các dự án, và thưởng
thức các mối quan hệ
25
Moodle Blackboard Saikai
Chức
năng
- Đưa lên các tờ
rơi (Tài nguyên,
SCORM) lên
diễn đàn
- Sử dụng
Quizzes và
Assignments (ít
quản lý)
- Thảo luận trong
diễn đàn, đặt câu
hỏi, hướng dẫn
- Giới thiệu các
hoạt động bên
ngoài và các trò
chơi (nguồn
internet)
- Mở rộng nền tảng
công nghệ
- Cung cấp không gian
trực tuyến
- Xây dựng một trung
tâm cho tất cả các mặt
của đời sống giáo dục
- Cung cấp thông tin và
các công cụ tùy chỉnh
- Cộng tác trực tuyến
- Cung cấp nhiều dịch
vụ
- Thông báo
- Lịch
- Trò chuyện: Tham gia vào các
cuộc đàm thoại
- Diễn đàn: Thảo luận và gửi tin
nhắn cho người tham gia
- Lưu trữ email: Truy cập một kho
lưu trữ các email gửi đến người
tham gia
- Tự điển
- Tiến hành nghiên cứu hoạt động
của chính mình, chia sẻ ý tưởng
- Giải quyết các nhu cầu
- Tin tức: Hiển thị nội dung tin tức
tùy chỉnh
- Nguồn: bài viết, lưu trữvà tổ chức
các tài liệu liên quan
- Xem danh sách, hiển thị Web
TÌM HIỂU MOODLE, BLACKBOARD VÀ
SAIKAI
26
Moodle Blackboard Saikai
Phí - Không phí - Có phí - Không phí
TÌM HIỂU MOODLE, BLACKBOARD VÀ
SAIKAI
27
4. Khao sát và đặt ta yêu cầu
đối với ngữ canh cụ thể của môt trường THPT
28
KHẢO SÁT
Khó khăn khi triển khai Elearning tại trường phổ thông
Xây dựng nguồn tài nguyên bài giảng cần:
- Tốn nhiều công sức của giáo viên.
- Chế độ hỗ trợ chưa phù hợp với công sức
- Chưa khuyến khích cho giáo viên
29
Người học cần:
- Có tinh thần tự học
- Tâm lý học phải có thầy
- Nội dung quá tải tại trường… dẫn đến việc tham gia
học E-Learning chưa trở thành động lực học tập.
KHẢO SÁT
30
KHẢO SÁT
Cơ sở vật chất cần:
- Có hạ tầng CNTT đủ mạnh, có đường truyền cáp quang, xây
dựng Website trường học và Website E-learning hoàn chỉnh
chi phí cao, nếu không tận dụng hết khả năng của Web sẽ gây
lãng phí.
Nhân lực cần:
Có cán bộ chuyên trách phục vụ sự hoạt động của hệ thống E-
learning. Tuy nhiên, theo quy định hiện tại chưa có biên chế
cho hoạt động này ở các trường phổ thông.
31
GIẢI PHÁP
- Tăng cường tập huấn về phương pháp, kỹ năng
- Sử dụng tổng hợp nhiều phần mềm để tạo bàí giảng
E-Learning
- Đầu tư trang thiết bị, hỗ trợ kinh phí cho giáo viên,
giảng viên trong việc tạo bài giảng.
- Các trường phổ thông hướng đến Online hóa trường
học
32
GIẢI PHÁP
- Các trường sư phạm phải là các trường thực hiện E-
Learning tốt nhất.
- Sinh viên sư phạm ra trường không chỉ nắm được
phương pháp học tập này mà còn là người có thể tạo
ra bài giảng điện tử phục vụ cho giảng dạy, bài giảng
E-Learning phục vụ cho tự học của học sinh.
33
Trường THPT Tân Bình, ứng dụng vào môn Tin Học
Lớp và học sinh
Lớp 10A8, sĩ số 32 học sinh.
Phòng học có máy chiếu, bảng, phấn.
Giáo viên
Có chuẩn bị hồ sơ dạy học
Có quy ước cách làm việc giữa thầy và trò vào đầu năm học
Phương pháp giảng dạy
- Phương pháp diễn giảng thông báo kết hợp với đàm thoại giải
quyết vấn đề, hướng dẫn trực quan bằng các slide bài giảng và hình
ảnh
34
NHU CẦU NGƯỜI HỌC
Chưa có nhu cầu, động cơ môn học chưa được chú
trọng, chỉ là môn phụ, và lấy đủ điểm qua môn.
Cần cung cấp môi trường: một số em nhà còn chưa
có máy vi tính, số còn lại có máy vi tính nhưng lại k
có kết nối internet.
Cần cung cấp tài liệu học tập đầy đủ: giáo trình, hệ
thống bài giảng, bài tập, bài thực hành, bài tập mẫu
và hướng dẫn giải.
Cần có sự phản hồi nhanh từ giáo viên.
Cần có sự đánh giá thường xuyên: nhắc nhở học
bài và làm bài tập.
35
PHẠM VITrong trường học phổ thông
36
ĐỐI TƯỢNG
Học sinh
37
Thiếu thiết bị.
Các môn học khác quá nặng, không có thời gian quá nhiều đê đầu tư
cho môn học này.
Tinh thần tự học chưa cao, học là chỉ để đối phó, không tự giác tìm tòi
sáng tạo.
Máy tính có kết nối internet thì bị tác động bởi một số yếu tố như
game, mạng xã hội hiện nay.
Các môn học khác quá nặng, không có thời gian quá nhiều đê đầu tư
cho môn học này.
Tinh thần tự học chưa cao, học là chỉ để đối phó, không tự giác tìm tòi
sáng tạo
38
5. Thiêt kê nhanh và tin cậy
cho môt hê thống
39
1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ MOODLE
Moodle là một hệ thống quản lý học tập (Learning
Management System - LMS hoặc người ta còn gọi là
Course Management System hoặc VLE - Virtual
Learning Environment) mã nguồn mở (do đó miễn
phí và có thể chỉnh sửa được mã nguồn), cho phép tạo
các khóa học trên mạng Internet hay các website học
tập trực tuyến.
Moodle (viết tắt của Modular Object-Oriented
Dynamic Learning Environment) được sáng lập năm
1999 bởi Martin Dougiamas
40
Moodle phát triển dựa trên PHP (Ngôn ngữ được dùng
bởi các công ty Web lớn như Yahoo, Flickr, Baidu, Digg,
CNET).
Moodle rất đáng tin cậy, có trên 10 000 site trên (thống
kê tại moodle.org) thế giới đã dùng Moodle tại 160 quốc
gia và đã được dịch ra 75 ngôn ngữ khác nhau. Có trên
100 nghìn người đã đăng kí tham gia cộng đồng Moodle
(moodle.org) và sẵn sàng giúp bạn giải quyết khó khăn.
1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ MOODLE
41
2. CẤU TRÚC CỦA 1 HỆ THỐNG E- LEARNING
42
Một cách tổng thể một hệ thống e-Learning bao gồm 3
phần chính:
Hạ tầng truyền thông và mạng: Bao gồm các thiết
bị đầu cuối người dùng (học viên), thiết bị tại các cơ sở
cung cấp dịch vụ, mạng truyền thông,...
Hạ tầng phần mềm: Các phần mềm LMS,
LCMS, Authoring Tools (Aurthorware, Toolbook,...)
Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin): Phần quan
trọng của E-Learning là nội dung các khoá học, các
chương trình đào tạo, các courseware.
2. CẤU TRÚC CỦA 1 HỆ THỐNG E- LEARNING
43
3. CẤU TRÚC CỦA 1 HỆ THỐNG E- LEARNING VỚI
MOODLE
Moodle nổi bật là thiết kế hướng tới giáo dục, dành cho
những người làm trong lĩnh vực giáo dục.
Moodle thực chất là gói phần mềm thiết kế để giúp đỡ
các nhà giáo dục tạo các khóa học trực tuyến có chất
lựợng. Hệ thống học trực tuyến đôi khi còn được gọi là
hệ thống quản lý học tập (LMS), hệ thống quản lý khóa
học (CMS), môi trường học tập ảo (VLE), giáo dục
bằng phương pháp giao tiếp qua máy tính (CMC), hoặc
chỉ đơn giản là giáo dục trực tuyến.
44
Hệ thống E-Learning của các Trường xây dựng
trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo bao gồm các giai
đoạn sau:
Xây dựng hệ thống (phần mềm và phần cứng)
phục vụ công tác đào tạo qua mạng
Đánh giá tiêu chuẩn E-Learning quốc tế
Lựa chọn hệ điều hành
Lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Giải pháp lưu trữ và phục hồi dữ liệu
3. CẤU TRÚC CỦA 1 HỆ THỐNG E- LEARNING VỚI
MOODLE
45
Xây dựng bài giảng điện tử
Giai đoạn 1: Xây dựng bài giảng mẫu cho một
môn học
Giai đoạn 2. Thành lập Phòng thiết kế bài giảng
Xây dựng Quy chế đào tạo
Quy trình vận hành E-Learning, khai thác và sử
dụng kho tài nguyên học liệu cho hệ thống E-
Learning
3. CẤU TRÚC CỦA 1 HỆ THỐNG E- LEARNING
VỚI MOODLE
46
Tài Liêu Tham Khao
[l] http://el.edu.net.vn/docs/
[2]
http://www.viettotal.com/DesktopModules/VietTotal.Articles/
PrintView.aspx?ItemID
=44
[3] http://www.joomlalms.com
[4] http://www.desire2learn.com
[5] http://huc.edu.vien
[6] - http://www.elearninglearning.com/learncenter/lms
[7] http:// www.certpointsystems.com
[8] - http://www.drupal.org
47
48