chuẨn thiẾt yẾu ĐỐi vỚi hoẠt ĐỘng khÁm...
TRANSCRIPT
CHUẨN THIẾT YẾU ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHÁM, CHỮA BỆNH BAN ĐẦU
TẠI TRẠM Y TẾ PHƯỜNG, XÃ
PHÒNG NGHIỆP VỤ Y – SỞ Y TẾ
CƠ SỞ XÂY DỰNG MỤC ĐÍCH
Quy định pháp luật
Quy chế, hướng dẫn chuyên môn – kỹ thuật – nghiệp vụ
Yêu cầu, điều kiện cơ bản, thiết yếu trong hoạt động KCB
Tuân thủ pháp luật
Chất lượng, hiệu quả hoạt động
Đáp ứng nhu cầu người dân
11 CHUẨN THIẾT YẾU HOẠT ĐỘNG KHÁM
BỆNH CHỮA BỆNH BAN ĐẦU
1. Về nhân lực khám chữa bệnh
2. Về cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế
3. Về cung ứng thuốc và vật tư y tế
4. Về kiểm soát nhiễm khuẩn
5. Về thực hiện danh mục kỹ thuật
6. Về tuân thủ quy chế chuyên môn
7. Về an toàn tiêm chủng và an toàn người bệnh
8. Về hoạt động khám chữa bệnh BHYT và xã hội hoá
9. Về ứng dụng công nghệ thông tin
10. Về quản lý sức khoẻ người dân trên địa bàn
11. Về mối quan hệ giữa TYT với TTYT, BV quận/huyện
Chuẩn 1
(1) Đảm bảo mỗi trạm có 02 bác sĩ, trong đó ít nhất 01 bác sĩ có
chứng chỉ hành nghề bác sĩ gia đình đảm trách công tác khám
bệnh, chữa bệnh hàng ngày tại trạm y tế.
(2) Tất cả nhân viên y tế trực tiếp tham gia khám chữa bệnh
tại trạm y tế phải có chứng chỉ hành nghề khám, chữa bệnh với
phạm vi chuyên môn phù hợp và thực hiện thủ tục đăng ký hành
nghề với Sở Y tế.
(3) Triển khai các hoạt động nâng cao năng lực khám, chữa bệnh
cho bác sĩ công tác tại trạm y tế: Tập huấn sử dụng “Phác đồ
điều trị dành cho trạm y tế”; Thực hiện luân phiên bác sĩ 2 chiều
giữa trạm y tế và bệnh viện quận/huyện nhằm tạo điều kiện nâng
cao tay nghề, tích lũy kinh nghiệm lâm sàng cho các bác sĩ;
Tham dự đầy đủ các chương trình đào tạo liên tục theo quy định
của Bộ Y tế
Về nhân lực khám chữa bệnh
Chuẩn 2
(1) Có đầy đủ các phòng chức năng theo quy chuẩn của Bộ Y tế, đảm
bảo đủ điều kiện để chuyển đổi hoạt động chăm sóc sức khoẻ ban đầu
tại trạm y tế theo nguyên lý y học gia đình.
(2) Đảm bảo vệ sinh và an toàn môi trường của trạm y tế, bao gồm:
Nước sạch, nhà vệ sinh; Phòng cháy chữa cháy; An toàn sinh học đối
với phòng xét nghiệm (nếu có phòng xét nghiệm); An toàn bức xạ đối
với phòng X-quang (nếu có phòng X-quang); Xử lý nước thải y tế,
thực hiện thu gom, phân loại, xử lý rác thải y tế theo quy định.
(3) Có đủ dụng cụ và trang thiết bị y tế thiết yếu phục vụ công tác
khám, chữa bệnh và sơ cấp cứu theo danh mục kỹ thuật đã được phê
duyệt. Trang thiết bị sử dụng tại trạm y tế phải có nguồn gốc, xuất xứ
rõ ràng; có đầy đủ sổ lý lịch máy và hướng dẫn sử dụng; được kiểm
định, hiệu chuẩn, bảo trì, bảo dưỡng đúng quy định và luôn trong tình
trạng sẵn sàng sử dụng. Nhân sự sử dụng trang thiết bị y tế được tập
huấn và nắm vững kiến thức, kỹ năng sử dụng.
Về cơ sở vật chất và trang thiết bị
Chuẩn 3
(1) TTYT quận/huyện phối hợp với bệnh viện quận/huyện đảm
bảo cung ứng đầy đủ thuốc điều trị và vật tư y tế tiêu hao cho
trạm y tế theo mô hình bệnh tật và theo danh mục kỹ thuật
khám, chữa bệnh đã được phê duyệt; đảm bảo đủ cơ số thuốc,
dụng cụ và trang thiết bị cấp cứu theo quy định; danh mục thuốc
tại trạm phù hợp với danh mục thuốc thiết yếu và danh mục
thuốc thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản; bảo quản, cấp phát thuốc
đúng quy chế chuyên môn.
(2) TTYT quận/huyện triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý sử dụng thuốc, vật tư y tế tiêu hao cho trạm y tế,
đảm bảo việc cung ứng không bị gián đoạn, đủ về số lượng và
điều tiết kịp thời tránh lãng phí do quá hạn sử dụng.
Về cung ứng thuốc và vật tư y tế
Chuẩn 4
(1) Phải có nhân viên y tế đã được đào tạo về kiểm soát nhiễm
khuẩn (có giấy chứng nhận) để phụ trách công tác kiểm soát
nhiễm khuẩn của trạm y tế;
(2) Triển khai áp dụng và tập huấn cho nhân viên y tế của trạm y
tế để tuân thủ các quy trình cơ bản về kiểm soát nhiễm khuẩn: vệ
sinh tay, quy trình vệ sinh phòng thủ thuật; quy định tiêm an
toàn; quy định phòng ngừa chuẩn; quy định vô khuẩn khi thực
hiện thủ thuật, kỹ thuật xâm lấn, quy trình khử khuẩn, tiệt khuẩn
dụng cụ, vệ sinh môi trường, xử lý đồ vải và chất thải y tế, quản
lý hóa chất, vật tư dùng trong kiểm soát nhiễm khuẩn, sử dụng
phương tiện phòng hộ cá nhân
Về kiểm soát nhiễm khuẩn
Chuẩn 5
(1) Tất cả kỹ thuật chuyên môn thực hiện tại trạm y tế phải được
Sở Y tế thẩm định và phê duyệt theo quy định;
(2) Trong quá trình hoạt động, nếu có thay đổi về trang thiết bị,
thay đổi về số lượng, cấu trúc, vị trí của các phòng chức
năng, thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật,
nhân sự thực hiện kỹ thuật chuyên môn, trạm y tế phải báo cáo
về Sở Y tế để được xem xét, thẩm định và phê duyệt lại;
(3) Căn cứ vào danh mục kỹ thuật đã được phê duyệt, xây dựng
quy trình kỹ thuật thực hiện tại trạm y tế dựa trên các quy trình
kỹ thuật do Bộ Y tế ban hành hoặc của các bệnh viện tuyến cuối
thành phố; đảm bảo tất cả nhân viên y tế được tập huấn, đào tạo
để thực hiện đúng quy trình kỹ thuật đang áp dụng tại trạm y tế
Về thực hiện danh mục kỹ thuật
Chuẩn 6
(1) Trạm y tế phải lập hồ sơ bệnh án ngoại trú cho từng người
bệnh đến khám và điều trị theo quy định của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh, sử dụng đúng biểu mẫu hồ sơ bệnh án ngoại trú do
Bộ Y tế ban hành. Bác sĩ điều trị ghi chép đầy đủ các mục quy
định trong bệnh án, lưu ý những nội dung về triệu chứng và diễn
biến bệnh. Hồ sơ bệnh án phải được lưu trữ theo đúng quy định.
(2) Chỉ định cận lâm sàng, chỉ định điều trị phải theo tài liệu
“Phác đồ điều trị ngoại trú dành cho trạm y tế” do Sở Y tế ban
hành hoặc “Tài liệu chuyên môn hướng dẫn khám chữa bệnh tại
trạm y tế” do Bộ Y tế ban hành.
(3) Kê đơn thuốc phải phù hợp với chẩn đoán và phác đồ điều
trị. Đơn thuốc ghi đầy đủ thông tin theo đúng biểu mẫu của Bộ Y
tế; tuân thủ nghiêm các quy định về kê đơn thuốc gây nghiện,
thuốc hướng thần
Về tuân thủ quy chế chuyên môn
Chuẩn 7
(1) Thực hiện thủ tục công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng và
tuân thủ các quy định về an toàn trong tiêm chủng của Bộ Y tế.
Đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự của
cơ sở y tế thực hiện tiêm chủng sau khi tự công bố
(2) Tuân thủ nghiêm quy trình vận chuyển, tiếp nhận, bảo quản
và cấp phát vắc xin. Tuân thủ quy trình chuyên môn kỹ thuật về
sử dụng vắc xin và an toàn tiêm chủng; giám sát chặt chẽ và xử
trí kịp thời phản ứng sau tiêm chủng
(3) Tất cả nhân viên của trạm y tế phải thành thạo nguyên tắc
phòng ngừa phản vệ và quy trình xử trí phản vệ.
(4) Tuân thủ các khuyến cáo của Sở Y tế liên quan đến an toàn
người bệnh trong hoạt động khám, chữa bệnh; thực hiện báo cáo
sự cố tự nguyện theo quy định
Về an toàn tiêm chủng, an toàn người bệnh
Chuẩn 8
(1) Trạm y tế phải đảm bảo đủ điều kiện tổ chức khám chữa bệnh BHYT
cho người dân trên địa bàn, đảm bảo quyền lợi của người dân tham gia
BHYT khi đến khám, chữa bệnh ban đầu tại trạm theo quy định.
(2) Tuân thủ các quy định về khám chữa bệnh BHYT, thực hiện chuyển
tải dữ liệu lên Cổng giám định của Bảo hiểm xã hội đảm bảo đúng nội
dung và thời gian theo quy định.
(3) Các hoạt động chuyên môn được lựa chọn thực hiện xã hội hóa phải
phù hợp với mô hình hoạt động trạm y tế, phục vụ nhu cầu chăm sóc sức
khỏe ban đầu cho người dân trên địa bàn theo đúng nhiệm vụ, chức năng
của trạm y tế: Tuân thủ các quy định pháp luật trong xã hội hóa các hoạt
động cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại trạm y tế; Đánh giá đúng
giá trị tài sản gắn liền với đất và thương hiệu của đơn vị khi tham gia xã
hội hóa; Xây dựng đề án xã hội hóa và trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định; Hợp đồng với nhân lực bên ngoài làm việc tại trạm
y tế và mô hình kinh doanh thuốc đúng quy định (nếu có)
Về KCB BHYT và xã hội hóa KCB
Chuẩn 9
(1) Hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo tương thích với các
hoạt động khám, chữa bệnh ban đầu và các chương trình chăm
sóc sức khoẻ tại trạm y tế theo quy định; nhân viên sử dụng
thành thạo các phần mềm ứng dụng tại trạm.
(2) Triển khai hiệu quả các phần mềm để quản lý hồ sơ bệnh án,
kê đơn, cung ứng thuốc, trang thiết bị và vật tư y tế tại trạm y tế;
quản lý người mắc các bệnh mạn tính (tăng huyết áp, đái tháo
đường…), quản lý hồ sơ sức khoẻ điện tử. Tích hợp các phần
mềm ứng dụng riêng lẻ vào một phần mềm quản lý chung của
trạm y tế.
(3) Triển khai hiệu quả hệ thống kết nối từ xa để được tư vấn và
hỗ trợ kịp thời về chuyên môn kỹ thuật từ các bác sĩ chuyên
khoa thuộc bệnh viện tuyến cuối của thành phố theo sự phân
công của Sở Y tế.
Về ứng dụng CNTT
Chuẩn 10
(1) Tổ chức theo dõi, quản lý sức khỏe toàn diện, liên tục cho
người dân địa phương thông qua hồ sơ sức khỏe cá nhân. Lập hồ
sơ sức khỏe cá nhân (hồ sơ giấy) cho người dân đến chăm sóc
sức khỏe hoặc khám, chữa bệnh tại trạm y tế theo mẫu hồ sơ
thống nhất. Tổ chức khám sàng lọc phát hiện sớm, điều trị ngoại
trú và quản lý điều trị đối với các bệnh không lây mạn tính theo
hướng dẫn của Bộ Y tế, ưu tiên triển khai quản lý bệnh tăng
huyết áp và đái tháo đường.
(2) Triển khai lập hồ sơ sức khoẻ điện tử của từng người dân trên
địa bàn đảm bảo đúng lộ trình theo kế hoạch của Ủy ban nhân
dân thành phố, đúng yêu cầu đối với hồ sơ sức khoẻ điện tử theo
quy định của Bộ Y tế. Hồ sơ sức khoẻ điện tử của người dân
phải được cập nhật và bổ sung thông tin về tình trạng sức khoẻ
thông qua những lần khám sức khoẻ, khám tầm soát, khám bệnh
tại trạm y tế và tại các cơ sở khám chữa bệnh khác.
Về quản lý sức khỏe người dân
Chuẩn 11
(1) Thực hiện tốt các quy trình phối hợp giữa trạm y tế với bệnh viện
quận/huyện trong hoạt động khám, chữa bệnh: chuyển người bệnh đến
bệnh viện quận/huyện khi quá khả năng chuyên môn hoặc diễn tiến bệnh
không tốt, đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin về chẩn đoán, điều trị ban
đầu khi chuyển người bệnh đến bệnh viện; ngược lại, bệnh viện
quận/huyện giới thiệu người bệnh trở về trạm y tế để được tiếp tục theo dõi
và quản lý sức khoẻ khi người bệnh đã ổn định.
(2) Phát triển mô hình “Trạm y tế 1 điểm dừng”; mô hình “Phòng khám đa
khoa vệ tinh của bệnh viện quận, huyện đặt tại trạm y tế” đối với các trạm
y tế ở các phường, xã có đông dân cư và xa bệnh viện. Kết nối từ xa với
bệnh viện tuyến trên để được hỗ trợ sơ cứu, cấp cứu người bệnh theo quy
trình “báo động đỏ”.
(3) Đối với các quận, huyện không sát nhập bệnh viện và trung tâm y tế: ký
kết hợp đồng trách nhiệm giữa giám đốc trung tâm y tế và giám đốc bệnh
viện trong việc hỗ trợ cho trạm y tế thực hiện tốt công tác khám, chữa bệnh
ban đầu. Định kỳ mỗi 6 tháng hoặc hàng năm, trung tâm y tế tổ chức sơ kết
rút kinh nghiệm về hợp đồng trách nhiệm
Về mối quan hệ TYT-TTYT/BV
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BAN ĐẦU
TẠI TRUNG TÂM Y TẾ VÀ TRẠM Y TẾ
Mục đích, yêu cầu
Kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động KCB ban đầu tại
các TTYT quận, huyện và TYT phường, xã mô hình điểm
hoạt động theo nguyên lý y học gia đình.
Đánh giá việc tuân thủ các quy định pháp luật trong hoạt
động KCB tại TTYT, TYT
Hướng dẫn đơn vị thực hiện các quy định chuyên môn về
KCB; xác định vấn đề ưu tiên làm định hướng cho công tác
cải tiến chất lượng dịch vụ KCB ban đầu tại TTYT, TYT
Kết quả kiểm tra, đánh giá được Sở Y tế công bố công khai
trên Cổng thông tin điện tử ngành y tế để người biết và chọn
lựa khi có nhu cầu khám chữa bệnh
Đối tượng
STT Phòng khám đa khoa
1 PKĐK thuộc TTYT Quận 1
2 PKĐK thuộc TTYT Quận 2
3 PKĐK thuộc TTYT Quận 3
4 PKĐK thuộc TTYT Quận 4
5 PKĐK thuộc TTYT Quận 6
6 PKĐK thuộc TTYT Quận 7
7 PKĐK thuộc TTYT Quận 8
8 PKĐK thuộc TTYT Quận 9
9 PKĐK thuộc TTYT Quận 11
10 PKĐK thuộc TTYT Quận 12
11 PKĐK thuộc TTYT Huyện Bình Chánh
12 PKĐK thuộc TTYT Quận Bình Tân
13 PKĐK thuộc TTYT Quận Bình Thạnh
14 PKĐK thuộc TTYT Huyện Cần Giờ
15 PKĐK thuộc TTYT Quận Gò Vấp
16 PKĐK thuộc TTYT Huyện Hóc Môn
17 PKĐK thuộc TTYT Quận Phú Nhuận
18 PKĐK thuộc TTYT Quận Tân Bình
19 PKĐK thuộc TTYT Quận Tân Phú
20 PKĐK thuộc TTYT Quận Thủ Đức
21 PKĐK thuộc TT Kiểm soát bệnh tật thành phố
Đối tượng
STT Trạm Y tế Quận Huyện
1 Phường Cô Giang Quận 1
2 Phường Bình Trưng Tây Quận 2
3 Phường 5 Quận 3
4 Phường 16 Quận 4
5 Phường 1 Quận 5
6 Phường 5 Quận 6
7 Phường Tân Hưng Quận 7
8 Phường 9 Quận 8
9 Phường Long Thạnh Mỹ Quận 9
10 Phường Phước Long B
11 Phường 10 Quận 10
12 Phường Tân Thới Nhứt Quận 12
13 Phường 15 Quận Tân Bình
14 Phường Tân Quý Quận Tân Phú
15 Phường Phú Thọ Hòa
16 Phường 13 Quận Bình Thạnh
17 Phường 27
18 Phường Bình Hưng Hòa A Quận Bình Tân
19 Phường 5 Quận Phú Nhuận
20 Phường 12 Quận Gò Vấp
21 Phường 16
22 Phường Bình Chiểu Quận Thủ Đức
23 Xã Phạm Văn Cội Huyện Củ Chi
24 Xã Tân Nhựt Huyện Bình Chánh
25 Xã Nhơn Đức Huyện Nhà Bè
26 Xã Long Thới
27 Xã Tân Hiệp Hóc Môn
Nội dung, công cụ đánh giá
Đối với phòng khám đa khoa thuộc đơn vị y tế công
lập: kiểm tra, đánh giá theo Tiêu chí chất lượng áp
dụng cho phòng khám đa khoa trên địa bàn TP.
Hồ Chí Minh (phiên bản 3.0) do Sở Y tế ban hành.
Đối với trạm y tế đổi mới hoạt động theo nguyên lý y
học gia đình: kiểm tra, đánh giá theo Bảng kiểm
đánh giá thực hiện “Chuẩn thiết yếu đối với hoạt
động khám, chữa bệnh ban đầu tại trạm y tế” do
Sở Y tế ban hành
Nội dung, công cụ đánh giá
Nội dung, công cụ đánh giá
11 CHUẨN – 31 MỤC
- Mức 0: chưa triển khai thực hiện
- Mức 1: có triển khai nhưng chưa đầy đủ
- Mức 2: triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả
Tổng điểm tối đa: 62 điểm
Thời gian Các đơn vị tự đánh giá: trước ngày 05/12/2020.
Sở Y tế đánh giá: dự kiến từ 10/12/2020 – 31/12/2020