chƯƠng 1. este – ch a. bÀi tẬp 1.1 h thu được...

225
1 CHƯƠNG 1. ESTE – CHẤT BÉO A. BÀI TẬP 1.1. Xà phòng hoá hỗn hợp gồm CH 3 COOCH 3 và CH 3 COOC 2 H 5 thu được sản phẩm gồm : A. Hai muối và hai ancol B. Hai muối và một ancol C. Một muối và hai ancol D. Một muối và một ancol 1.2. Cho 8,6g este X bay hơi thu được 4,48 lít hơi X ở 273 0 C và 1 atm. Mặt khác cho 8,6g X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 8,2g muối. Công thúc cấu tạo đúng của X là A. H-COOCH 2 -CH=CH 2 B. CH 3 -COOCH 2 -CH 3 C. H-COOCH 2 -CH 2 -CH 3 D. CH 3 -COOCH=CH 2 1.3 Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH 2 - Cho 6,6g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là A. CH 3 -COOC 2 H 5 và H-COOC 2 H 5 B. CH 3 -COO-CH=CH 2 và H-COO-CH=CH 2 C. CH 3 -COOC 2 H 5 và CH 3 -COOCH 3 D. H-COOCH 3 và CH 3 -COOCH 3 1.4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO 2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O 2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Tên gọi của este đem đốt là A. etyl axetat B. metyl fomiat C. metyl axetat D. propyl fomiat 1.5. Cho 6g một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng hết với 100ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là A. etyl axetat B. metyl fomiat C. metyl axetat D. propyl fomiat 1.6. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp hai este là HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 đã dung vừa hết 200ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là A. 0,5M B. 1,0M C. 1,5M D. 2,0M 1.7. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este hai chức tạo bởi ancol no và axit đơn chức chưa no có một nối đôi ta thu được 17,92 lít khí CO 2 (đktc) thì este đó được tạo ra tancol và axit nào sau đây? A. etylen glicol và axit acrylic B. propylenglycol và axit butenoic C. etylen glicol, axit acrylic và axit butenoic D. butandiol và axit acrylic 1.8. Cho 4,4g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,8g muối natri. Công thức cấu tạo của E có thể l à A. CH 3 COOCH 3 B. C 2 H 5 COOCH 3 C. CH 3 COOC 2 H 5 D. HCOOC 2 H 5 1.9. Xà phòng hoá a gam hỗn hợp hai este l à HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 cần 300ml dung dịch NaOH nồng độ 1M. Giá trị của a là A. 14,8g B. 18,5g C. 22,2g D. 29,6g 1.10. Đun nóng 18g axit axetic với 9,2g ancol etylic có mặt H 2 SO 4 đặc có xúc tác. Sau phản ứng thu được 12,32g este. Hiệu suất của phản ứng là A. 35,42 % B. 46,67% C. 70,00% D. 92,35% 1.11. Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este thì thu được 0,22g CO 2 và 0,09g H 2 O. Sđồng phân của chất này là A. 3 B. 4 C, 5 D. 6

Upload: vohuong

Post on 29-Aug-2019

288 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

1

CHƯƠNG 1. ESTE – CHẤT BÉO A. BÀI TẬP 1.1. Xà phòng hoá hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm : A. Hai muối và hai ancol B. Hai muối và một ancol C. Một muối và hai ancol D. Một muối và một ancol 1.2. Cho 8,6g este X bay hơi thu được 4,48 lít hơi X ở 2730C và 1 atm. Mặt khác cho 8,6g X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 8,2g muối. Công thúc cấu tạo đúng của X là A. H-COOCH2-CH=CH2 B. CH3-COOCH2-CH3 C. H-COOCH2-CH2-CH3 D. CH3-COOCH=CH2 1.3 Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH2- Cho 6,6g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là A. CH3-COOC2H5 và H-COOC2H5 B. CH3-COO-CH=CH2 và H-COO-CH=CH2 C. CH3-COOC2H5 và CH3-COOCH3 D. H-COOCH3 và CH3-COOCH3 1.4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Tên gọi của este đem đốt là A. etyl axetat B. metyl fomiat C. metyl axetat D. propyl fomiat 1.5. Cho 6g một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng hết với 100ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là A. etyl axetat B. metyl fomiat C. metyl axetat D. propyl fomiat 1.6. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dung vừa hết 200ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là A. 0,5M B. 1,0M C. 1,5M D. 2,0M 1.7. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este hai chức tạo bởi ancol no và axit đơn chức chưa no có một nối đôi ta thu được 17,92 lít khí CO2(đktc) thì este đó được tạo ra từ ancol và axit nào sau đây? A. etylen glicol và axit acrylic B. propylenglycol và axit butenoic C. etylen glicol, axit acrylic và axit butenoic D. butandiol và axit acrylic 1.8. Cho 4,4g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,8g muối natri. Công thức cấu tạo của E có thể là A. CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5 1.9. Xà phòng hoá a gam hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần 300ml dung dịch NaOH nồng độ 1M. Giá trị của a là A. 14,8g B. 18,5g C. 22,2g D. 29,6g 1.10. Đun nóng 18g axit axetic với 9,2g ancol etylic có mặt H2SO4 đặc có xúc tác. Sau phản ứng thu được 12,32g este. Hiệu suất của phản ứng là A. 35,42 % B. 46,67% C. 70,00% D. 92,35% 1.11. Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este thì thu được 0,22g CO2 và 0,09g H2O. Số đồng phân của chất này là A. 3 B. 4 C, 5 D. 6

Page 2: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

2

1.12. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp hơi hai este no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 19,72 lít khí CO2 (đktc). Xà phòng hoá hoàn toàn cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17g một muối duy nhất. Công thức của hai este là A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 và HCOOC4H9 D. CH3COOC2H5 và CH3COOC2H5 1.13. Hợp chất thơm A có công thức phân tử C8H8O2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH thu được hai muối. Số đồng phân cấu tạo của A phù hợp với giả thiết trên là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 1.14. Cho 0,1mol este A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ đều đơn chức và 6,2g một ancol B. Vậy công thức của B là A. C2H4(OH)2 B. CH2(CH2OH)2 C. CH3-CH2-CH2OH D. CH3-CH2-CHOH-CH2OH 1.15. Chia m (gam) một este X thành hai phần bằng nhau. Phần một bị đốt cháy hoàn toàn thu được 4,48 l khí CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Phần hai tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của m là A. 2,2g B. 6,4g C. 4,4g D. 8,8g 1.16. Số đồng phân là este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (tráng bạc) ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 1.17. Đốt cháy hoàn toàn 1 g một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 0,72g H2O. Công thức phân tử của X là A. C4H8O2 B. C5H10O2 C. C4H6O2 D. C5H8O2 1.18. Cho 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và este etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng A. 33,3% B. 42,3% C. 57,6% D. 39,4% 1.19. Làm bay hơi 10,2 g một este A ở áp suất p1 thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 6,4 g khí O2 ở cùng nhiệt độ, áp suất p2 (biết p2=2p1). Công thức phân tử của A là A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C3H2O4 D. C5H10O2 1.20. Xà phòng hoá hoá hoàn toàn 89g chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol. Số gam xà phòng thu được là A. 91,8g B. 83,8g C. 79,8g D. 98,2g 1.21. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1mol este (RCOO)3R’ bằng dung dịch NaOH thu được 28,2g muối và 9,2 gam ancol. Công thức phân tử của este là A. (C2H5COO)3C3H5 B. (C2H3COO)3C3H5 C. (C2H3COO)3C4H7 D. (C3H7COO)3C3H5 1.22. Cho 4,4g chất X (C4H8O2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam ancol và m2 gam muối. Biết số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol và phân tử muối bằng nhau. Giá trị của m1, m2 là A. 2,3g và 4,1g B. 4,1g và 2,4g C. 4,2g và 2,3g D. 4,1g và 2,3g 1.23. Cho 0,15mol hỗn hợp hai este đơn chức phản ứng vừa đủ với 0,25mol NaOH và tạo thành hỗn hợp hai muối và một ancol có khối lượng tương ứng là 21,8g và 2,3g. Hai muối đó là A . CH3COOC6H5 và CH3COOC2H5 B. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3 C. HCOOC6H5 và HCOOC2H5 D. HCOOC6H5 và CH3COOCH3

Page 3: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

3

1.24. Este X đơn chức chứa tối đa 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Thuỷ phân hoàn toàn X thu được Y, Z biết rằng Y, Z đều có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X có thể là A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOC2H5 C. HCOOCH=CH2 D. HCOOCH2CH=CH2 1.25. Este X đơn chức chứa tối đa 5 nguyên tử cacbon trong phân tử. Thuỷ phân hoàn toàn X thu được Y, Z biết rằng Y, Z đều có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu đồng phân phù hợp với cấu tạo của X? A. 2 B. 3 C.4 D.5 1.26. Xà phòng hoá este A đơn chức no chỉ thu được một chất hữu cơ B duy nhất chứa natri. Cô cạn, sau đó thêm vôi tôi xút rồi nung ở nhiệt độ cao được một ancol C và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn ancol này được CO2 và hơi nước theo tỷ lệ 2:3. Công thức phân tử este là A. C3H4O2 B. C2H4O2 C. C4H6O2 D. C3H6O2 1.27. Cho este X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH=CH2. Điều khẳng định nào sau đây là sai: A. X là este chưa no đơn chức B. X được điều chế từ phản ứng giữa ancol và axit tương ứng C. X có thể làm mất màu nước brom D. Xà phòng hoá cho sản phẩm là muối và anđehit 1.28. Để điều chế este phenylaxetat người ta cho phenol tác dụng với chất nào sau đây? A. CH3COOH B. CH3CHO C. CH3COONa D. (CH3CO)2O 1.29. Cho 7,4g este X no, đơn chức phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6g kết tủa. Công thức phân tử của este là A. HCOOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC2H5 D. CH3COOC2H3 1.30. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, các muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến khan và cân được 21,8g. Tỷ lệ giữa nHCOONa : nCH3COONa là A. 3 : 4 B. 1 : 1 C. 1 : 2 D. 2 : 1 1.31. Thuỷ phân 0,1 mol X bằng NaOH vừa đủ sau đó lấy sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,4 mol Ag. Công thức cấu tạo của este có thể là A. HCOOC2H5. B. HCOOCH2-CH=CH3. C. HCOOC2H3. D. HCOOC=CH2. CH3 1.32. Có bao nhiêu trieste của glixerol chứa đồng thời 3 gốc axit C17H35COOH, C17H33COOH, C15H31COOH? A. 1. B. 2. C. 3. D. 5. 1.33. Cho 0,0125 mol este đơn chức M với dung dịch KOH dư thu được 1,4 gam muối. Tỉ khối của M đối với CO2 bằng 2. M có công thức cấu tạo là A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 D. C2H3COOCH3 1.34. Chất hữu cơ (A) chứa C, H, O. Biết rằng (A) tác dụng được với dung dịch NaOH, cô cạn được chất rắn (B) và hỗn hợp hơi (C), từ (C) chưng cất được (D), (D) tham gia phản ứng tráng bạc cho sản phẩm (E), (E) tác dụng với NaOH lại thu được (B). Công thức cấu tạo của (A) là A. HCOOCH2-CH=CH2 B. HCOOCH=CH-CH3

Page 4: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

4

C. HCOOC(CH3)=CH2 D. CH3COOCH=CH2 1.35. Đun nóng 0,1 mol chất hữu cơ X với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 13,4 gam muối của một axit hữu cơ Y và 9,2 gam một ancol đơn chức. Cho ancol đó bay hơi ở 1270C và 600 mmHg thu được thể tích là 8,32 lít. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5OOC-COOC2H5 B. C2H5OOC-CH2-COOC2H5 C. C5H7COOC2H5 D. (HCOO)3C3H5 1.36. Khối lượng este metyl metacrylat thu được là bao nhiêu khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 96 gam ancol metylic, giả thiết hiệu suất phản ứng este hoá đạt 60%. A. 180 gam B. 186gam C. 150 gam D. 119 gam 1.37. Những hợp chất trong dãy sau thuộc loại este: A. Xăng, dầu nhờn bôi trơn máy, dầu ăn. B. Dầu lạc, dầu dừa, dầu cá. C. Dầu mỏ, hắc ín, dầu dừa. D. Mỡ động vật, dầu thực vật, mazut. 1.38. Hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân có công thức đơn giản là C2H4O. Cho 4,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,4 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 este là A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7-i. B. n-C3H7OCOH và HCOOC3H7-i. C. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7-n. D. C2H5COOC3H7-i và CH3COOC2H5 1.39. Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X là C4H6O2. Cho 4,3 gam X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,7 gam một hợp chất hữu cơ Y. Công thức phân tử của Y là A. C3H5O2Na. B. C4H5O2Na. C. C3H3O2Na. D. C2H3O2Na. 1.40. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 5,1 gam hợp chất X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được một hợp chất hữu cơ Y có khối lượng là 7,1 gam. Công thức phân tử của Y là A. C4H7O3Na. B. C2H3O2Na. C. C4H6O4Na2. D. C4H5O4Na2. 1.41. Chất béo là este được tạo bởi : A. Glixerol với axit axetic. B. Ancol etylic với axit béo. C. Glixerol với các axit béo. D. Các phân tử aminoaxit. 1.42. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol metyl axetat bằng dung dịch NaOH dư 20% so với lượng phản ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A ta được chất rắn khan B. Khối lượng của B là A. 18,4 gam. B. 24,4 gam. C. 18 gam. D. 16,4 gam. 1.43. Một este X (chỉ chứa C,H,O và một loại nhóm chức) có tỷ khối hơi của X đối với O2 bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 0,3 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH=CH-CH3. B. C2H5COOCH=CH2. C. HCOOCH=CH-CH2-CH3. D. CH2=CH-COO-C2H5. 1.44. Để tăng hiệu suất phản ứng este hoá cần: A.Tăng nồng độ một trong các chất ban đầu. B. Dùng chất xúc tác H2SO4 đặc. C. Tách bớt este ra khỏi hỗn hợp sản phẩm. D. Tất cả các yếu tố trên. 1.45. Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. B tác dụng với xút dư cho 2 muối và nước, các muối có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và B có thể là A. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5

Page 5: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

5

B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5 D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5 1.46. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại gì? (đơn chức hay đa chức, no hay không no). A. Este thuộc loại no B. Este thuộc loại không no C. Este thuộc loại no, đơn chức D. Este thuộc loại không no đa chức. 1.47. Quá trình nào không tạo ra CH3CHO? A. Cho vinyl axetat vào dung dịch NaOH B. Cho C2H2 vào dung dịch HgSO4 đun nóng C. Cho ancol etylic qua bột CuO, to D. Cho metyl acrylat vào dung dịch NaOH 1.48. Cho các chất C2H5Cl, CH3COOH, CH3OCH3, C3H5(OH)3, NaOH, CH3COOC2H5. Số các cặp chất có thể phản ứng được với nhau là A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 1.49. Este đa chức tạo ra từ glixerol và hỗn hợp C2H5COOH và CH3COOH, có số công thức cấu tạo là A. 1 B. 2 C. 4 D. 6 1.50. X là este đơn chức, tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch KOH 2,4M thu 105 gam chất rắn và 54 gam ancol. Cho toàn bộ ancol trên qua CuO dư, đun nóng, lấy sản phẩm tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1,8mol Ag. Vậy X là A. CH2=CH-COOCH3 B. CH3COOCH2-CH2-CH3 C. CH2=CH-COO-CH2-CH2-CH3 D. CH3COOCH(CH3)2

1.51: Chất tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo 2 muối là A. HCOOC6H5 B. C6H5COOCH=CH2 C. CH3COO-CH2-C6H5 D. COO-C2H5

COO-CH3 1.52: X có công thức phân tử C5H10O2. Cho X tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 8 B. 9 C. 5 D. 6 1.53: Cho các chất: CH3COOC2H5, C6H5NH2, C2H5OH, C6H5CH2OH, C6H5OH, C6H5NH3Cl, số chất tác dụng với dung dịch NaOH là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 1.54. Cho 23,6 gam hỗn hợp CH3COOCH3 và C2H5COOCH3 tác dụng vừa hết với 300ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được là A. 24,6g B. 26g C. 35,6g D. 31,8g 1.55. Thuỷ phân lipit trong môi trường kiềm thì thu được ancol nào trong các ancol sau? A. CH2(OH)-CH2-CH2OH C. CH2(OH)-CH(OH)-CH3 B. CH2(OH)-CH2OH. D. CH2(OH)CH(OH)CH2OH. 1.56. Hỗn hợp X đơn chức gồm 2 este A, B là đồng phân với nhau. Cho 2,15 gam hỗn hợp X bay hơi thu được 0,56 lít hơi (đktc) este. Mặt khác đem thuỷ phân hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp X bằng 100ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2 g/ml) rồi đem cô cạn thì thu được 36,6 gam chất rắn khan. Vậy CTCT este là A.CH2=CH-COO-CH3. B. CH3COOCH=CH2

Page 6: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

6

C. HOOCO-C=CH2 D. HCOOCH=CH-CH3 CH3 1.57. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức với một ancol đơn chức, tiêu tốn hết 5,6 gam KOH. Mặt khác khi thuỷ phân 5,475 gam este đó thì tốn hết 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Vậy công thức cấu tạo của este là A. CH2(COOCH3)2 B. CH2(COOC2H5)2 C. (COOC2H5)2 D. CH(COOCH3)3 1.58. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức với ancol đơn chức, tiêu tốn hết 5,6 gam KOH. Mặt khác khi thuỷ phân 5,475 gam este đó thì tốn hết 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Vậy có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp A.1 B. 2 C. 3 D. 4. 1.59. Este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit đơn chức không no có một liên kết đôi C=C. Có công thức tổng quát là A. CnH2n-4 O2 ( n 4) B. CnH2n-2 O2 ( n 3) C. CnH2n-2 O2 ( n 4) D. CnH2nO2 ( n 4) 1.60. Cho các chất: CHCH, CH3COOC(CH3)=CH2, CH2=CH2, CH3-CH2COOH, C2H5OH, CH3-CHCl2, CH3COOCH=CH2, CH3COOC2H5, C2H5COOCHCl-CH3. Có bao nhiêu chất tạo trực tiếp ra etanal chỉ bằng một phản ứng ? A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 1.61. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là A. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2 C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3 D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 1.62. Đun nóng hỗn hợp hai axit béo R1COOH, R2COOH với glixerol sẽ thu được bao nhiêu este tác dụng được với Na? A. 10 B. 8 C. 9 D. 11 1.63. Đun nóng hỗn hợp 3 axit R1COOH, R2COOH, R3COOH với etanđiol thì thu được tối đa bao nhiêu este không tác dụng được với Na? A. 3 B. 5 C. 6 D. 9 1.64. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp 3 este thu được 8,8g CO2 và 2,7g H2O, biết trong 3 este thì oxi chiếm 25% về khối lượng. Khối lượng 3 este đem đốt là A. 2,7g B. 3,6g C. 6,3g D. 7,2g 1.65. Cho glixerol tác dụng với axit axetic có H2SO4 xúc tác thì tác thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa nhóm chức este ? A. 1 B. 3 C. 4 D. 5 1.66. Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng bạc ) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức B. Chất Y tan vô hạn trong nước C. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O

Page 7: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

7

1.67. Cho etanđiol tác dụng với axit fomic và axit axetic thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa nhóm chức este ? A. 2 B. 4 C. 5 D. 6 1.68. Cho phản ứng xà phòng hoá sau : (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 Trong các chất trên chất nào được coi là xà phòng A. C3H5(OH)3 B. NaOH C. C17H35COONa D. (C17H35COO)3C3H5 1.69. Chỉ số axit của chất béo là A. Số mg KOH cần để thuỷ phân 1g chất béo B. Số mg KOH cần để trung hoà lượng axit tự do trong 1g chất béo C. Số mg K cần để phản ứng với lượng axit dư trong chất béo D. Số gam NaOH cần để thuỷ phân hoàn toàn lượng chất béo đó 1.70. Hiđro hoá hoàn toàn m(g) triolein (glixerol trioleat) thì thu được 89g tristearin (glixerol tristearat). Giá trị m là A. 84,8g B. 88,4g C. 48,8g D. 88,9g 1.71. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y X + H2SO4 loãng → Z + T Biết Y và Z đều có phản ứng tráng bạc. Hai chất Y, Z tương ứng là A. HCOONa, CH3CHO. B. HCHO, CH3CHO. C. HCHO, HCOOH. D. CH3CHO, HCOOH. 1.72. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O khối lượng phân tử đều bằng 74 biết X tác dụng được với Na, cả X và Y đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3. Vậy X, Y có thể là A. C4H9OH và HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 và HOC2H4CHO C. OHC-COOH và C2H5COOH D. OHC-COOH và HCOOC2H5 1.73. Công thức tổng quát của este không no có một liên kết đôi C=C, hai chức, mạch hở có dạng A. CnH2nO4 (n > 3) B. CnH2n-2O4 (n > 4) C. CnH2n-2O2 (n > 3) D. CnH2n-4O4 (n > 4) 1.74. X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50g dung dịch NaOH 20% đến phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị m là A. 7,5 gam B. 37,5 gam C. 13,5 gam D.15,0 gam 1.75. Trong các loại hợp chất có tính tẩy rửa sau đây, loại hợp chất nào chứa thành phần xà phòng là chủ yếu A. Bột giặt OMO B. Bánh xà phòng tắm C. Nước rửa chén D. Nước Gia-ven 1.76. Thành phần chính của bột giặt tổng hợp là A. C12H25 –C6H4–SO3Na B. C17H35COONa C. C12H25C6H4 – SO3H D. (C17H35COO)3C3H5 1.77. Hiđro hoá chất béo triolein glixerol (H=80%). Sau đó thuỷ phân hoàn toàn bằng NaOH vừa đủ thì thu được bao nhiêu loại xà phòng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 1.78. Nhận xét nào sau đây là sai ? A. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá B. Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng

Page 8: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

8

C. Chất tẩy rửa tổng hợp có thể giặt rửa được trong nước cứng D. Có thể dùng xà phòng để giặt đồ bẩn và dầu mỡ bôi trơn máy 1.79. Cần bao nhiêu tấn chất béo chứa 85% tristearin để sản xuất được 1,5 tấn xà phòng chứa 85% natri stearat (về khối lượng). Biết hiệu suất thuỷ phân là 85% A. 1,500 tấn B. 1,454 tấn C. 1,710 tấn D. 2,012 tấn 1.80. Dầu mỡ (chất béo)để lâu ngày bị ôi thiu là do A. Chất béo vữa ra B. Chất béo bị oxi hoá chậm trong không khí tạo thành anđehit có mùi C. Chất béo bị thuỷ phân với nước trong không khí D. Chất béo bị oxi và nitơ không khí chuyển thành amino axit có mùi khó chịu. 1.81. Khi đốt 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị của a là A. a = 0,3 B. 0,3 < a < 0,4 C. 0,1 ≤ a ≤ 0,3 D. 0,2 ≤ a ≤ 0,3 1.82. Xà phòng hóa hoàn toàn 1 mol este X thu được 1 mol muối và x (x ≥ 2) mol ancol. Vậy este X được tạo thành từ: A. Axit đơn chức và ancol đơn chức B. Axit đa chức và ancol đơn chức C. Axit đa chức và ancol đa chức D. A xit đơn chức và ancol đa chức 1.83. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các axit béo, no, tồn tại ở trạng thái rắn B. Dầu thực vật chủ yếu chứa các axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏng C. Hiđro hóa dầu thực vật lỏng sẽ tạo thành các mỡ động vật rắn D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước 1.84. Cho 32,7 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1,5 lít dung dịch NaOH 0,5 M thu được 36,9 gam muối và 0,15 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,6 M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOC2H5 B. (CH3COO)2C2H4 C. (CH3COO)3C3H5 D. C3H5(COOCH3)3 1.85. Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 8,2 B. 10,2 C. 19,8 D. 21,8 1.86. Muốn phân biệt dầu nhớt bôi trơn máy với dầu nhớt thực vật, người ta đề xuất 3 cách:

1. Đun nóng với dung dịch NaOH, để nguội cho sản phẩm tác dụng với Cu(OH)2 thấy chuyển sang dung dịch màu xanh thẫm là dầu thực vật.

2. Chất nào tan trong dung dịch HCl là dầu nhớt. 3. Cho và nước chất nào nhẹ nổi trên bề mặt là dầu thực vật.

Phương án đúng là A. 1, 2 và 3 B. Chỉ có 1 C. 1 và 2 D. 2 và 3 1.87. Để xà phòng hóa hoàn 1,51 gam một chất béo cần dùng 45ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng hóa chất béo là

Page 9: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

9

A. 151 B. 167 C. 126 D. 252 1.88: Một loại mỡ chứa 40% olein, 20% panmitin và 40% stearin. Xà phòng hóa hoàn toàn m kg mỡ trên thu được 138 gam glixerol. Giá trị của m là A. 1,209 B. 1,3062 C. 1,326 D. 1,335 1.89. X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thuỷ phân hoàn toàn 7,04 gam chất X người ta dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này đã lấy dư 25% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng. Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 1.90. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 100ml NaOH 1M thu được một muối của axit cacboxylic và hỗn hợp 2 ancol. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn m gam X thì thu được 8,96 gam CO2 và 7,2 gam. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là A. CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)2 B. HCOOCH(CH3)2 và HCOOCH2CH2CH3 C. CH3COOCH2CH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)CH2CH3 D. CH3COOCH(CH3)C2H5 và CH3COOCH(C2H5)2 1.91. Khẳng định nào sau đây không đúng ? A. CH3COOCH = CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2 = CHCOOCH3 B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng đựơc với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối C. CH3COOCH = CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. D. CH3COOCH = CH2 có thể trùng hợp tạo polime. 1.92: Lần lượt cho các chất: Vinyl axetat; 2,2-điclopropan; phenyl axetat và 1,1,1-tricloetan tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Trường hợp nào sau đây phương trình hóa học không viết đúng ? A. CH3COOCH = CH2 + NaOH CH3COONa + CH3CHO B. CH3CCl2CH3 + 2NaOH CH3COCH3 + 2NaCl + H2O C. CH3COOC6H5 + NaOH CH3COONa + C6H5OH D. CH3CCl3 + 4NaOH CH3COONa + 3NaCl + 2H2O 1.93. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ A và B. Oxi hóa A tạo ra sản phẩm là chất B. Chất X không thể là A. Etyl axetat B. Etilenglicol oxalat C. Vinyl axetat D. Isopropyl propionat 1.94. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 8,10 B. 16,20 C. 6,48 D. 10,12 1.95. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C17H31COOH và C17H33COOH B. C15H31COOH và C17H35COOH C. C17H33COOH và C17H35COOH D. C17H33COOH và C15H31COOH

Page 10: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

10

1.96. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 3,28 gam B. 8,56 gam C. 8,2 gam D. 10,4 gam 1.97. Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) A. 2,925 B. 0,456 C. 2,412 D. 0,342 1.98. Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. HCOO-C(CH3)=CH2 B. HCOO-CH=CH-CH3 C. CH3COO-CH=CH2 D. CH2=CH-COO-CH3 1.99. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là A. Isopropyl axetat B. Metyl propionat C. Etyl propionat D. Etyl axetat 1.100. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 50% B. 55% C. 75% D. 62,5% 1.101. Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là A. metyl propionat B. propyl fomiat C. ancol etylic D. etyl axetat 1.102. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,85 gam hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,95 gam hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este là A. HCOOCH2CH2CH3 75%, CH3COOC2H5 25% B. HCOOC2H5 45%, CH3COOCH3 55% C. HCOOC2H5 55%, CH3COOCH3 45% D. HCOOCH2CH2CH3 25%, CH3COOC2H5 75% 1.103. Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 gam X với 200 gam dung dịch NaOH 3% đến khi phản ứng hoàn toàn. từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là: A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOCH2CH2CH3 D. HCOOCH(CH3)2 1.104. Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH=CH-CH3 C. HCOOCH2CH=CH2 C. HCOOC(CH3)=CH2 1.105. Cho sơ đồ phản ứng:

CH4 X X1 OH 2 X2 memgiamO ,2 X3 1X X4

Page 11: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

11

X4 có tên gọi là A. Natri axetat B. Vinyl axetat C. Metyl axetat D. Ety axetat 1.106. A là một este 3 chức mạch hở. Đun nóng 7,9 gam A với NaOH dư. Đến khi phản ứng hoàn toàn thu được ancol B và 8,6 gam hỗn hợp muối D. Tách nước từ B có thể thu được propenal. Cho D tác dụng với H2SO4 thu được 3 axit no, mạch hở, đơn chức, trong đó 2 axit có khối lượng phân tử nhỏ là đồng phân của nhau. Công thức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn là A. C5H10O2 B. C7H16O2 C. C4H8O2 D. C6H12O2 1.107. Cho các phản ứng: X + 3NaOH

0t C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O Y + 2NaOH

0,tCaO T + 2Na2CO3 CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH

0t Z + …

Z + NaOH tCaO, T + Na2CO3 Công thức phân tử của X là A. C12H20O6 B. C12H14O4 C. C11H10O4 D. C11H12O4 1.108. X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 20 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH được 15,44 gam muối X là A. C2H5COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C3H7COOH 1.109. Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm thu được ancol etylic. Biết khối lượng phân tử của ancol bằng 62,16% khối lượng phân tử của este. Vậy X có công thức cấu tạo là A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3 1.110. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là A. 12,40 gam B. 10,00 gam C. 20,00 gam D. 28,18 gam B. ĐÁP ÁN

1.1 C 1.21 B 1.41 C 1.61 D 1.81 C 1.101 D 1.2 D 1.22 D 1.42 C 1.62 D 1.82 B 1.102 D 1.3 D 1.23 C 1.43 B 1.63 C 1.83 C 1.103 B 1.4 B 1.24 C 1.44 D 1.64 B 1.84 C 1.104 B 1.5 B 1.25 C 1.45 D 1.65 D 1.85 D 1.105 D 1.6 C 1.26 A 1.46 C 1.66 C 1.86 B 1.106 A 1.7 A 1.27 B 1.47 D 1.67 C 1.87 B 1.107 C 1.8 A 1.28 D 1.48 B 1.68 C 1.88 B 1.108 B 1.9 C 1.29 C 1.49 D 1.69 B 1.89 C 1.109 B 1.10 C 1.30 D 1.50 B 1.70 B 1.90 B 1.110 C 1.11 B 1.31 C 1.51 A 1.71 D 1.91 A 1.111 1.12 A 1.32 C 1.52 B 1.72 D 1.92 C 1.112 1.13 C 1.33 A 1.53 C 1.73 D 1.93 D 1.113 1.14 A 1.34 D 1.54 B 1.74 C 1.94 C 1.114 1.15 D 1.35 A 1.55 D 1.75 B 1.95 C 1.115 1.16 B 1.36 C 1.56 B 1.76 A 1.96 A 1.116

Page 12: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

12

1.17 D 1.37 D 1.57 C 1.77 B 1.97 A 1.117 1.18 B 1.38 B 1.58 C 1.78 A 1.98 C 1.118 1.19 D 1.39 C 1.59 C 1.79 C 1.99 B 1.119 1.20 A 1.40 A 1.60 A 1.80 B 1.100 D 1.120

C. HƯỚNG DẪN GIẢI

1.2. molRTPVn 1,0 Meste = 86

1,06,8 Este đơn chức

RCOOR’ + NaOH →RCOONa +R’OH

Mmuối = 15821,02,8 R R là CH3

R’ = 27 R’ là C2H3 → Đáp án D

1.3. nNaOH = 0,1mol 7741,04,7

RCOONaR

R là H hoặc CH3 2 este có dạng 'COORR = 66 '15' RR là CH3

→ Đáp án D

1.4. CnH2nO2 +

223n O2 → nCO2 + H2O

2

23nn n=2 → Đáp án B

Page 13: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

13

1.6. neste =0,3 mol CM NaOH= 5,1

2,03,0 M

→ Đáp án C

1.7. nCO 2= 0,8 mol số C = 8

vậy tổng số C của ancol và 2 gốc axit là 8 → Đáp án A

1.8. Phương trình hóa học

RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH

từ pt ta có hệ

4,8 67)a (R4,4 R)a 44 (R

4,0'23 aR

23'R chỉ có CH3 là phù hợp với R’ 05,0 a

Meste = 88 Đáp án B

1.9. nNaOH = neste Đáp án C

1.10. nancol < naxit tính hiệu suất theo ancol

nancol phản ứng = neste = 0,14 H = 70% → Đáp án C

1.11. OHn2

= 2COn → Este no đơn chức CnH2nO2

CnH2nO2 + 2

23 n O2 nCO2 + nH2O

neste = 3214

11,0n

2COn =

321411,0n

n = 0,005

n = 4 C4H8O2 có 4 đồng phân → Đáp án B

1.12. 22 OHC nn + 2

23 n O2 OHnCOn 22

0,25 0,25 n = 0,88

n = 3,52 C3H6O2 và C4H8O2 → Đáp án A hoặc B

ROO RC + NaOH OONaRC + ROH

R = 1 → Đáp án A

1.13. CH3COOC6H5 và HCOOC6H4-CH3 (có 3 đồng phân vị trí o, m, p)

Đáp án C

1.14. Đó là este 2 đơn chức của ancol đa chức → nancol = 0,1

M = 62 → C2H4(OH)2 → Đáp án A

1.15. OHn2

= 2COn Este no đơn chức

neste = 0,05 → Meste = 88 → khối lượng este mỗi phần là 4,4 g

Page 14: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

14

→ m = 8,8 g → Đáp án D

1.16. Este có phản ứng tráng bạc phải là este của axit fomic

HCOOCH2-CH2-CH3 và HCOOCH-CH3

CH3

→ Đáp án B

1.17. CTTQ của este là CnH2n-2O2

CnH2n-2O2 + 2

23 n O2 nCO2 + (n-1)H2O

0,05 0,04

→ n = 5 → C5H8O2 → Đáp án D

1.18. Viết 2 phương trình phản ứng ta có hệ phương trình

4,10886015,0ba

ba

05,01,0

ba

% = %3,42100.4,10

estem → Đáp án B

1.19. Từ công thức : n = 2

1

nn

RTPV

2

1

PP

neste = n1 = 1,0. 22

1 nPP mol Meste = 102 C3H2O4 hoặc C5H10O2

mà este đơn chức → CTPT : C5H10O2 → Đáp án D

1.20. nglixerol = 0,1 → nNaOH = 0,3 vậy mNaOH = 0,3.40 = 12

Áp dụng bảo toàn khối lượng : meste = 91,8 → Đáp án A

1.21. (RCOO)3R’ + 3NaOH → 3RCOONa + R(OH)3

Mancol = 921,02,9 C3H5(OH)3 Mmuối = 94

3,02,28 R là C2H3

→ este là (C2H3COO)3C3H5 → Đáp án B

1.22. Vì số C trong muối và ancol như nhau nên CT cấu tạo este

CH3COOC2H5 → m1 = 4,1 g m2 = 2,3 g → Đáp án D

1.23. Este đơn chức mà số mol NaOH lớn hơn số mol este tạo ra 2 muối có 1

este có gốc phenyl và 2 este của cùng gốc axit

RCOOR2 + NaOH → RCOONa + R1OH

a a a a

RCOOR2 + 2NaOH → RCOONa + R2ONa + H2O

Page 15: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

15

b 2b b b

25,0215,0

baba

a= 0,05 b= 0,1

vậy R1OH là C2H5OH (R + 67)0,15 + (R2 + 39)0,1 = 21,8

biện luận R là H và R2 là C6H5 (Phù hợp) → Đáp án C

1.25. HCOOCH=CH2 HCOOCH=CH-CH3

HCOOCH=CH-CH2-CH3 HCOOCH=C-CH3

CH3

(không kể đồng phân cis-trans) → Đáp án C

1.26. Xà phòng hoá este → este này có vòng . CTPT là CnH2n-2O2

CnH2n-2O2 + NaOH → HO-Cn-1H2n-2COONa (B)

HOCn-1H2n-2COONa + NaOH 0,tCaO Cn-1H2n-1OH + Na2CO3

Đốt ancol này 2COn : OHn2 = 2 : 3 → công thức của B là C2H5OH

→ Công thức của este là C3H4O2 → Đáp án A

1.27. Đáp án B (vì ancol sinh ra không bền )

1.28. Phenol khó phản ứng được với CH3COOH nên ta dùng anhiđrit axetic (axit

tách nước) → Đáp án D

1.30. Từ phương trình hóa học ta thiết lập được hệ

8,2182682,227474

baba

→ Đáp án D

1.31. Este đó phải là este của HCOOH và gốc ancol không bền thuỷ phân cho

anđehit → Đáp án C

1.32. Đáp án C (đảo chỗ các axit được 3 este)

1.35. nancol = 2,0RTPV este 2 chức

Mancol = 46 → C2H5OH este là : (COOC2H5)2 → Đáp án A

1.36. naxit < nancol tính theo axit với hiệu suất 60% → Đáp án C

1.37. Đáp án D (vì mỡ động vật và dầu thực vật là lipit )

1.38. Đốt este cho tỉ lệ CO2 và H2O bằng nhau → este no đơn chức C4H8O2

→ vì được 3,4 gam muối 2 este là

HCOOC3H7 HCOOC3H7-n → Đáp án B

1.39. MY = 94 mà Y có nhóm COONa → công thức phân tử: C2H3COONa

Page 16: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

16

→ Đáp án C

1.40. my = mx + mNaOH → X là este mạch vòng

→ CTPT của Y = C4H7O3Na → Đáp án A

1.42. Meste = 100 neste = 0,2 nNaOH dư = 0,1

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

0,2(R + 67) + 0,1.40 = 23,2 R là C2H5 → Đáp án B

1.46. 2COn : OHn

2 → este no đơn chức → Đáp án C

1.50. nAg = 1,8 → nancol = 0,9 ancol là C3H7OH

nKOH dư = 0,3 mmuối = 105 – 0,3.56 = 88,2

mmuối = 98 → RCOOR → R = 15 → Đáp án B

1.54. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng → Đáp án B

1.56. neste = 025,0RTPV Meste no đơn chức nNaOH = 0,6

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

0,3 0,6 0,3

M = 0,3.(R + 67) + 0,3.40 = 36,6 → R = 15

CTCT este : CH3COOCH=CH2 → Đáp án B

1.57. neste = ½ nKOH → este 2 chức . meste = 146

Vì este của axit đa chức và ancol đơn chức

R(COOR’)2 + 2 KOH → R(COOK)2 + R’OH

mmuối = 166 → R = 0

vì tạo ra từ 1 ancol nên este là (COOC2H5)2 → Đáp án C

1.58. Giải tương tự như bài 1.57, ta đặt công thức

COOR1

COOR2 mà R1 + R2 = 58

COOCH3 COOCH3 COOC2H5

COOC3H7-i COOC3H7-n COOC2H5

1.59. Đáp án C , vì axit có nối đôi nên số C ≥ 3 → là este nên C ≥ 4

1.60. Các chất điều chế trực tiếp etanal : 1 3 4 6 7 9 → Đáp án A (6 chất)

1.64. meste = mc + mH + mo mc = g4,212.44

8,8 mH = 3,02.

187,2

→ meste = (2,4 + 0,3) + mo 0,75 meste = 2,7 → meste = 3,6 → Đáp án B

1.70. (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5

Page 17: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

17

nstearin 1,089089

mH 2 = 0,3.2 = 0,6 → molelin = 89 – 0,6 = 88,4

→ Đáp án B

1.72. Vậy X, Y phải có nhóm HCOO hay CHO → Đáp án D

1.73. Đặt CTTQ : CnH2n+2-2kO4 mà 2 nhóm chức este có 2 liên kết đôi trong mạch

có 1 liên kết đôi : → K = 3

CnH2n-4O4 n ≥ 4 → Đáp án D

1.74. Phương trình hóa học

C n H2n+1COOCmH2m+1 + 2133 mn

O2 ( n +m+1)CO2 +( n +m+1)H2O

0,1 0,12

133 mn

nO 2 = 275,04,22

16,6 n3 + nm 5,43 + 5,4m

Vì m là số C của ancol 1m 5,0 n

C n H2n+1COOCmH2m+1 + NaOH C n H2n+1COONa + CmH2m+1OH

0,1 0,1

mO = 0,1.(14 n + 68) + mNaOH dư = 7,5 + 6 = 13,5 → Đáp án C

1.77. Vì hiđro hoá chưa hoàn toàn → Đáp án B

1.79. Phương trình hóa học

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

gọi m là khối lượng của chất béo

→ neste = 89085,0 m nmuối = 3.85,0.

89085,0 m

mxà phòng = 5,1306.3.89085,0

m → m = 1,7 → Đáp án C

1.81. CnH2n-2kO2 (k là liên kết đôi trong mạch H )

→ CnH2n-2kO2 + 2

23 kn O2 nCO2 + (n-k)H2O

x nx (n-k)x

nx = 0,3 x = 0,1

↔ 0,1 ≤ (n-k) x ≤ 0,3 vì este luôn có hiđro → Đáp án C

1.84. nNaOH dư = 0,3 mol.

Vậy có 0,45 mol NaOH phản ứng thu được 0,15 mol

a mol → X đó là este có 3 nhóm chức

Page 18: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

18

→ mRCOONa + mNaCl = 54,45 mRCOONa = 36,9

R là CH3 vậy este là (CH3COO)3C3H5 → Đáp án C

1.85 . Phương trình hóa học

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + 2H2O

0,1 0,2 0,1 0,1

NaOH dư = 0,05 ma = m2muối + mNaOH dư = 21,8

→ Đáp án D

1.94. Do ancol C2H5OH dư. Tính theo axit có

HCOOH + C2H5OH HCOOC2H5 + H2O

0,05 0,05

CH3COOH + H2SO4 CH3COOC2H5 + H2O

0,05 0,05

Vì H = 80% nên meste = (74 + 88).0,05. 10080

= 6,48 → Đáp án C

1.95 . Đặt công thức của este là R1COO

R1COO C3H5

RCOO

Phương trình hóa học

R1COO

R1COO C3H5 + 3NaOH 2R1COONa + RCOONa + C3H5(OH)3

RCOO

0,5 0,5

Mlipit = 5,0444

= 888, 2R1 + R + 173 = 888 2R1 + R = 715

→ R là C17H33 (237) và R1 là C17H35 (239) phù hợp. → Đáp án C

1.97. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

Ban đầu: 1 1 0 0

Cân bằng 1/3 1/3 2/3 2/3

Kcb = 4

..

523

2523 OHHCCOOHCH

OHHCOOCCH

CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

Bđ : 1 x 0 0

Cb: 0,1 x – 0,9 0,9 0,9

H2SO4đặc

t0

H2SO4đặc

t0

Page 19: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

19

K = 4)9,0.(1,0

9,0.9,0

x → x = 2,925 → Đáp án A

1.102. neste = nNaOH = 0,1 mol. Bảo toàn khối lượng meste = 8,8 gam Meste = 88u

Phương trình hóa học: 'RCOOR + NaOH → COONaR + OHR'

Mmuối = 5,781,085,7

R =11,5. vậy gốc 2 axit là H và CH3 với số mol là x và y

Công thức của 2 este là: HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5

Ta có hệ

)(5,11151,0

yxyxyx

075,0025,0

yx

Hai este là đồng phân của nhau nên phần trăm khối lượng hai este tương ứng là 25% và

75% → Đáp án D

1.103. Este X có công thức đơn giản là C2H4O

Công thức phân tử của este là C4H8O2.

neste = mol05,088

4,4 , nNaOH = 0,15 mol vậy NaOH dư 0,1 mol

mcr = mNaOH dư + mmuối = 4 + mmuối = 8,1

Mmuối = 8205,01,4 công thức muối là:

CH3COONa vậy este có cấu tạo CH3COOC2H5 → Đáp án D

1.104. – Nếu chỉ có Y hoặc Z tráng gương neste = Agn21 = 0,1 mol, vô lí (vì Meste 60)

Vậy cả Y và Z điều phải tráng gương nên neste = 0,05 mol Meste = 86. Để cả hai đều tráng

gương được thì este phải là: HCOOCH=CH-CH3 → Đáp án B

1.106. Ancol B tạo ra từ este 3 nhóm chức, tách nước có thể tạo ra propenal vậy B

là glixerol. Phương trình hóa học:

( R COO)3C3H5 + 3NaOH → 3 R COONa + C3H5(OH)3

m = 28a = 8,6 -7,9 = 0,7 a = 0,025 ta có Mmuối = 025,09,7 = 316

R = 47,67. Gốc của hai axit (có khối lượng phân tử nhỏ) phải là C3H7 vì thỏa

mãn có M < 47,67 và có đồng phân. Gọi khối lượng của gốc axit còn lại là M ta có

67,472.43

aaMaa M = 57 (C4H9-). Vậy axit có khối lượng phân tử lớn là:

C4H9COOH (C5H10O2) → Đáp án A

1.107. - Z là CH3COONa và T là CH4

Page 20: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

20

- X tác dụng được với 3 phân tử NaOH mà chỉ tạo ra 1 phân tử C6H5ONa

và Y Y có 2 Na ( có 2 nhóm COONa). Từ Y lại có thể tạo ra CH4 nên Y là

NaOCO-CH2-COONa

X là: CH2=CH-OCO-CH2-COOC6H5 (C11H10O4) → Đáp án C

1.108. neste = 227,08820

mol Mmuối = 68227,044,15

(HCOONa)

Vậy este có công thức HCOOC3H7 → Đáp án B

1.109. Gọi khối lượng phân tử của este là M ta có

% C2H5OH = 16,62100.46

MM = 74 có hai đồng phân este là CH3COOCH3 và

HCOOC2H5 nhưng este được tạo ra từ ancol etylic → Đáp án B

1.110. Đốt cháy este no đơn chức mạch hở thì 22 COOH nn . Khối lượng bình tăng

chính là khối lượng H2O và CO2 bị hấp thụ.

44a + 18a = 12,4 gam a = 0,2 mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,2 0,2

Vậy 3CaCOm = 0,2.100 = 20 gam → Đáp án C.

CHƯƠNG 2. CACBOHIĐRAT

A. BÀI TẬP

2.1. Cho các hoá chất: Cu(OH)2 (1); dung dịch AgNO3/NH3 (2); H2/Ni, to (3);

H2SO4 loãng, nóng (4). Mantozơ có thể tác dụng với các hoá chất:

A. (1) và (2) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (1), (2) và (4)

2.2. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và

axit nitric. Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 594 g

xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là

A. 324,0 ml B. 657,9 ml C. 1520,0 ml D. 219,3 ml

2.3. Chất nào sau đây không thể trực tiếp tạo ra glucozơ?

A. Xenlulozơ và H2O B. HCHO

C. CO2 và H2O D. C và H2O

Page 21: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

21

2.4. Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic (giả sử chỉ có phản ứng tạo

thành ancol etylic). Cho tất cả khí CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thì thu được

212 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản ứng lên men ancol là

A. 50% B. 62,5% C. 75% D. 80%

2.5. Thuốc thử cần để nhận biết 3 chất lỏng hexan, glixerol và dung dịch glucozơ là

A. Na B. Dung dịch AgNO3/NH3

C. Dung dịch HCl D. Cu(OH)2

2.6. Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu

suất đạt 81%) là

A. 162g B. 180g C. 81g D. 90g

2.7. Để phân biệt các chất: CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), glixerol, etanol, lòng

trắng trứng ta chỉ cần dùng thêm một thuốc thử là

A. Dung dịch AgNO3/ NH3 B. Nước brom

C. Kim loại Na D. Cu(OH)2

2.8. Cặp gồm các polisaccarit là

A. Saccarozơ và mantozơ B. Glucozơ và fructozơ

C. Tinh bột và xenlulozơ. D. Fructozơ và mantozơ

2.9. Dung dịch được dùng làm thuốc tăng lực trong y học là

A. Saccarozơ B. Glucozơ C. Fructozơ D. Mantozơ

2.10. Một loại tinh bột có khối lượng mol phân tử là 29160 đvc. Số mắt xích

(C6H10O5) có trong phân tử tinh bột đó là

A. 162 B. 180 C. 126 D. 108

2.11. Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic,

hiệu suất thủy phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối

lượng tinh bột cần dùng là

A. 50g B. 56,25g C. 56g D. 62,5g

2.12. Có 4 chất : Axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốc

thử nào sau đây có thể phân biệt được 4 chất trên?

A. Quỳ tím B. CaCO3 C. CuO D.Cu(OH)2 /OH¯

2.13. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Cacbohiđrat (cacbohidrat) X thu được

52,8gam CO2 và 19,8 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng bạc, X là

A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ

2.14. Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc:

Page 22: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

22

A. -glucozơ B. -fructozơ C. -glucozơ D. -fructozơ

2.15. Từ m gam tinh bột điều chế được 575ml ancol etylic 100 (khối lượng riêng

của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất của quá trình là 75% , giá trị

của m là

A. 108g B. 60,75g C. 144g D. 135g

2.16. Khi thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit vô cơ, sản phẩm cuối cùng là

A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ

2.17. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn gồm: glucozơ, sacarozơ,

anđehit axetic, ancol etylic, hồ tinh bột, ta dùng thuốc thử:

A. I2 và Cu(OH)2, t0 B. I2 và AgNO3/NH3

C. I2 và HNO3 D. AgNO3/NH3, HNO3, H2 (to)

2.18. Dãy các chất đều tác dụng được với xenlulozơ:

A. Cu(OH)2, HNO3 B. 243 )()( OHNHCu , HNO3

C. AgNO3/NH3, H2O (H+) D. AgNO3/NH3, CH3COOH

2.19. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là

A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ C. Glucozơ, fructozơ, mantozơ.

B. Glucozơ, saccarozơ, mantozơ D. Glucozơ, mantozơ, glixerol

2.20. Giả sử 1 tấn mía cây ép ra được 900kg nước mía có nồng độ saccarozơ là

14%. Hiệu suất của quá trình sản xuất saccarozơ từ nước mía đạt 90%. Vậy lượng

đường cát trắng thu được từ 1 tấn mía cây là

A. 113,4kg B. 810,0kg C. 126,0kg D. 213,4kg.

2.21. Saccarit nào sau đây không bị thuỷ phân ?

A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Mantozơ D. Tinh bột.

2.22. Để phân biệt glucozơ và fructozơ, ta có thể dùng thuốc thử là

A. Nước vôi trong B. Nước brom C. AgNO3/NH3 D. dung dịch NaOH.

2.23. Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2

sinh ra cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 200 gam kết tủa, đun nóng dung

dịch nước lọc thu được thêm 200 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên

men là 75%. Khối lượng m đã dùng là

A. 860 gam B. 880 gam C. 869 gam D. 864 gam

2.24. Phản ứng nào sau đây không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử

glucozơ?

Page 23: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

23

A. Phản ứng với NaOH để chứng minh phân tử có nhóm OH

B. Hoà tan Cu(OH)2 để chứng minh phân tử có nhiều nhóm OH kề nhau

C. Phản ứng với 5 phân tử CH3COOH để chứng minh có 5 nhóm OH

D. Phản ứng với Ag2O trong NH3 để chứng minh phân tử có nhóm CHO

2.25 : Muốn xét nghiệm sự có mặt của đường trong nước tiểu không thể dùng

nước thuốc thử nào sau đây?

A. Thuốc thử Fehlinh ( phức Cu2+ với ion tactarat )

B. Thuốc thử tolen ( phức Ag+ với NH3 )

C. Cu(OH)2

D. Dung dịch vôi sữa

2.26 : Chọn phát biểu đúng về Cacbohiđrat:

A. Cacbohiđrat là một loại hiđrocacbon

B. Cacbohiđrat là hợp chất tạp chức có chứa nhiều nhóm –OH và có nhóm >CO trong

phân tử

C. Cacbohiđrat là hợp chất đa chức có chứa nhiều nhóm -OH và có nhóm >CO trong

phân tử

D. Cacbohiđrat là hợp chất có công thức chung là Cn(H2O)n

2.27. Cho các dung dịch không màu: HCOOH, CH3COOH, Glucozơ(C6H12O6),

glixerol, C2H5OH, CH3CHO. Dùng những cặp chất nào có thể nhận biết được cả 6

chất?

A. Cu(OH)2, quỳ tím, AgNO3 trong dung dịch NH3

B. Quỳ tím, NaOH và AgNO3 trong dung dịch NH3

C. Cu(OH)2, AgNO3 trong dung dịch NH3 và NaOH

D. Quỳ tím, AgNO3 trong dung dịch NH3 và H2SO4

2.28. Chia m gam chất X thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1. Đem phân tích xác định được công thức của X là glucozơ

- Phần 2. Đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 27 gam Ag

Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì m có giá trị là

A.22,50gam B.20,25 gam C. 40,50 gam D. 45,00 gam

2.29 : Khối lượng glucozơ dùng để điều chế 5 lit ancol etylic với hiệu suất 80%

(khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) là

A. 2,504kg B. 3,130 kg C. 2,003 kg D. 3,507 kg

Page 24: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

24

2.30. Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat.

Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X là

A. C3H4O2 B. C10H14O7

C. C12H14O7 D. C12H14O5

2.31. Trong một nhà máy rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50%

xenlulozơ để sản xuất ancol etylic, biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để

sản xuất 1 tấn ancol etylic thì khối lượng mùn cưa cần dùng là

A. 500 kg B. 5051 kg C. 6000 kg D. 5031 kg

2.32. Thuỷ phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất

ancol ctylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750

gam kết tủa. Nếu hiệu suất mỗi giai đoạn là 80% thì giá trị m là

A. 949,2 gam B. 607,6 gam C. 1054,7 gam D. 759,4 gam

2.33. Trong công nghiệp để sản xuất bạc soi và ruột phích nước, người ta đã sử

dụng chất nào để phản ứng với AgNO3 trong NH3 ?

A. Axetilen B. Anđehit fomic C. Glucozơ D. Saccarozơ

2.34. Glucozơ không phản ứng với chất nào sau đây ?

A. (CH3CO)2O B. H2O

C. Cu(OH)2 D. Dung dịch AgNO3/NH3

2.35. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Saccarozơ và mantozơ đều là đồng phân của nhau

B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau

C. Fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc khi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư

D. Saccarozơ và saccarin đều là đồng đẳng của nhau

2.36. Cho m gam hỗn hợp Glucozơ, saccarozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch

AgNO3/NH3 thu được 9,72 gam Ag. Cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4

loãng đến khi thuỷ phân hoàn toàn. Trung hoà hết axit sau đó cho sản phẩm tác

dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 44,28 gam Ag. Giá tri m là

A. 69,66 gam B. 27,36 gam C. 54,72 gam D. 35,46 gam

2.37. Để điều chế xenlulozơ triaxetat người ta cho xenlulozơ tác dụng với chất nào

sau đây là tốt nhất?

A. CH3COOH B. (CH3CO)2O

C. CH3-CO-CH3 D. CH3COOC6H5

Page 25: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

25

2.38. Trong mật ong thường có glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Hàm lượng các

gluxit trong mật ong tăng dần theo dãy sau:

A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ

B. Fructozơ, glucozơ, saccarozơ

C. Saccarozơ, glucozơ, fructozơ

D. Saccarozơ, fructozơ, glucozơ

2.39. Công thức chung của cacbohiđrat là

A. C6H12O6 B. CnH2nOn C. Cn(H2O)n D. (C6H10O5)n

2.40. Chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp từ glucozơ?

A. Ancol etylic B. Sobitol

C. Axit lactic D. Axit axetic

2.41. Cho 3 dung dịch: chuối xanh, chuối chín, KI. Thuốc thử duy nhất nào sau

đây có thể phân biệt được 3 dung dịch nói trên?

A. Khí O2 B. Khí O3

C. Dung dịch AgNO3 D. Hồ tinh bột

2.42. Đun nóng dung dịch chứa 36g Glucozơ chứa 25% tạp chất với lượng dư

dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag tối đa thu được là m(g). Hiệu suất phản

ứng đạt 75% vậy m có giá trị là

A. 32,4g B. 43,2g C. 8,1g D. 24,3g

2.43. Thuỷ phân m(g) xenlulozơ (có 25% tạp chất) sau đó lên men sản phẩm thu

được ancol etylic (hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%). Hấp thụ toàn bộ khi CO2 thoát

ra vào nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. Giá trị của m là

A. 33,75g B. 31,64g C. 27,00g D. 25,31g

2.44. Khi cho một nhúm bông vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc. Hiện tượng xảy ra

A. Nhúm bông tan thành dung dịch trong suốt

B. Nhúm bông chuyển sang màu vàng và sau đó chuyển thành màu đen

C. Nhúm bông chuyển ngay thành màu đen

D. Nhúm bông bốc cháy

2.45. Cho m gam hỗn hợp glucozơ, mantozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch

AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Cho m gam hỗn hợp Glucozơ, mantozơ vào

dung dịch H2SO4 loãng đến khi thuỷ phân hoàn toàn. Trung hoà hết axit sau đó

cho sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 45,36 gam

Ag. Khối lượng Glucozơ trong m gam hỗn hợp là

Page 26: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

26

A. 10,8 gam B. 14,58 gam C. 16,2gam D. 20,52gam

2.46. Glucozơ tồn tại bao nhiêu dạng mạch vòng?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

2.47. Chất nào sau đây phản ứng được cả Na, Cu(OH)2 /NaOH và AgNO3/NH3

A.Glixerol B. Glucozơ

C. Saccarozơ D. Anđehit axetic

2.48. Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử nhưng khi đun nóng với

dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng bạc. Đó là do

A. Đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng

B. Saccarozơ tráng bạc được trong môi trường axit

C. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ

D. Saccarozơ bị chuyển thành mantozơ có khả năng tráng bạc

2.49. Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thực hiện phản ứng hoá học

nào sau đây?

A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3

B. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3

C. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3

D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3

2.50. Khi ăn mía phần gốc ngọt hơn phần ngọn nguyên nhân là

A. Phần gốc nhiều hàm lượng đạm nhiều hơn phần ngọn

B. Phần gốc là fructozơ, phần ngọn là saccarozơ

C. Phần gốc có hàm lượng đường nhiều hơn phần ngọn

D. Phần gốc có hàm lượng muối nhiều hơn phần ngọn

2.51. Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào?

A. Monosaccarit B. Đisaccarit

C. Polisaccarit D. Oligosaccarit

2.52. Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo của

glucozơ cơ nhiều nhóm hiđroxi (-OH)?

A. Cho glucozơ tác dụng với Na thấy giải phóng khí hiđro

B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

C. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3

D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch brom

2.53. Cho 3 nhóm chất sau: (1) Saccarozơ và dung dịch glucozơ

Page 27: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

27

(2) Saccarozơ và mantozơ

(3) Saccarozơ, mantozơ và anđehit axetic

Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các chất trong mỗi nhóm trên?

A. Cu(OH)2/ NaOH B. AgNO3/ NH3

C. Na D. Br2/ H2O

2.54. Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo thành gồm CO2, N2

và hơi H2O. Hỏi X có thể là chất nào sau đây?

A. Tinh bột B. Xenlulozơ

C. Chất béo D. Protein

2.55. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự độ ngọt tăng dần:

Glucozơ (1), fructozơ (2), saccarozơ (3), saccarin (4).

A. (1) < (3) < (2) < (4) B. (2) < (1) < (3) < (4)

C. (1) < (2) < (4) < (3) D. (4) < (2) < (3) < (1)

2.56. Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A. Khí NH3 dễ bị hoá lỏng và tan nhiều trong nước hơn khí CO2

B. Hầu hết các kim loại ở trạng thái rắn

C. Glucozơ và fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

D. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit

2.57. Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?

A. Tinh bột, xenlulozơ, polivinylclorua

B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo

C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ

D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, polietilen

2.58. Đun nóng dung dịch chứa 18(g) glucozơ với AgNO3 đủ phản ứng trong dung

dịch NH3 (hiệu suất 100%). Tính khối lượng Ag tách ra?

A. 5,4 gam B. 10,8 gam

C. 16,2 gam D. 21,6 gam

2.59. Cho xenlulozơ phản ứng anhiđrit axetic dư có H2SO4 đặc, xúc tác thu được

6,6 gam axit axetic và 11,1 gam hỗn hợp A gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ

điaxetat. Phần trăm khối lượng xenlulozơ triaxetat là

A. 22,16% B. 77,84% C. 75,00% D. 25,00%

2.60. Từ chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp được ancol etylic?

Page 28: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

28

A. Tinh bột B. Etylaxetat

C. Etilen D. Glucozơ

2.61. Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là

A. Glucozơ B. Fructozơ

C. Saccarozơ D. Mantozơ

2.62. Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?

A. Cu(OH)2/ NaOH, t0 B. AgNO3/ NH3, t0

C. H2/ Ni, t0 D. HBr

2.63. Chỉ dùng thêm 1 hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 chất: Axit axetic,

glixerol, ancol etylic, glucozơ?

A. Quỳ tím B. CaCO3

C. CuO D. Cu(OH)2

2.64. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng?

A. Glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/ NH3.

B. Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2/ OH-.

C. Glucozơ phản ứng với CH3OH/ H+.

D. Glucozơ phản ứng với CH3COOH/ H2SO4 đặc.

2.65. Để phân biệt được dung dịch của các chất: glucozơ, glixerol, etanol,

formanđehit, chỉ cần dùng một thuốc thử là

A. Cu(OH)2/ OH- B. [Ag(NH3)2]OH

C. Nước brom D. Kim loại Na

2.66. Một dung dịch có các tính chất:

- Phản ứng làm tan Cu(OH)2 cho phức đồng màu xanh lam.

- Phản ứng khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng.

- Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.

Dung dịch đó là

A. Glucozơ B. Mantozơ

C. Saccarozơ D. Xenlulozơ

2.67. Phản ứng tổng hợp Glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng:

6CO2 + 6H2O + 673kcal → C6H12O6 + 6O2

Khối lượng Glucozơ sản sinh được của 100 lá xanh trong thời gian 3 giờ là (biết

trong thời gian ấy 100 lá hấp thụ một năng lượng là 84,125 kcal nhưng chỉ có 20%

năng lương được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ)

Page 29: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

29

A. 22,5gam B. 4,5 gam C. 112,5 gam D. 9,3 gam

2.68. Cho sơ đồ

Tinh bột glucozơ sobitol

Khối lượng sobitol thu được khi thuỷ phân 50 gam tinh bột có 2,8% tạp chất trơ là

(biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

A. 54,6 gam B. 56,2 gam C. 54,0 gam D. 51,3 gam

2.69. Đường nào sau đây không thuộc loại saccarit?

A. Saccarin B. Saccarozơ C. Mantozơ D. Glucozơ

2.70. Điều khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Glucozơ và fructozơ là hai chất đồng phân của nhau

B. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với Cu(OH)2/ NaOH

C. Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc

D. Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu nước brom

2.71. Cho 48,6 gam xenlulozơ phản ứng 30,6 gam anhiđrit axetic có H2SO4 đặc,

xúc tác thu được 17,28 gam xenlulozơ triaxetat. Hiệu suất phản ứng là

A. 60% B. 40% C. 10% D. 20%

2.72. Một hợp chất cacbohiđrat X có các phản ứng theo sơ đồ sau:

X NaOHOHCu /)( 2 Dung dịch xanh lam 0t Kết tủa đỏ gạch.

Vậy X không thể là

A. Glucozơ B. Fructozơ

C. Saccarozơ D. Mantozơ

2.73. Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm gì giống nhau?

A. Đều được lấy từ củ cải đường

B. Đều có trong biệt dược “huyết thanh ngọt”

C. Đều bị oxi hoá bởi [Ag(NH3)2]OH

D. Đều hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

2.74. Các khí tạo ra trong thí nghiệm phản ứng giữa saccarozơ với H2SO4 đậm đặc

bao gồm:

A. CO2 và SO2. B. CO2 và H2S.

C. CO2 và SO3. D. SO2 và H2S.

2.75. Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong

nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân là chất B.

Page 30: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

30

Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất B tạo nên chất C có hai loại

nhóm chức hoá học. Chất C có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp

chất A?

A. Saccarozơ B. Tinh bột

C. Xenlulozơ D. Mantozơ

2.76. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng với dung dịch NaHSO3 bão hoà?

A. Anđehit axetic B. Đimetylxeton

C. Glucozơ D. Phenol

2.77. Trong dung dịch nước glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng:

A. Mạch vòng 6 cạnh B. Mạch vòng 5 cạnh

C. Mạch vòng 4 cạnh D. Mạch hở

2.78. Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?

A. Glucozơ B. Fructozơ C. Axit oleic D. Tinh bột

2.79. Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Thể tích không khí (đktc) để cung

cấp CO2 cho phản ứng quang hợp tạo ra 18g glucozơ là

A. 4,032 lít B. 134,4 lít C. 448lít D. 44800 lít

2.80. Lên men 100 gam glucozơ với hiệu suất 72% hấp thụ toàn bộ khí CO2 vào

dung dịch Ca(OH)2 thu được 2m gam kết tủa. Đun nóng nước lọc sau khi tách kết

tủa thu được thêm m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 40 gam B. 20 gam C. 60 gam D. 80 gam

2.81. Nhận định nào sau đây không đúng:

A. Nhai kỹ vài hạt gạo sống có vị ngọt

B. Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi ngọt hơn cơm phía trên

C. Glucozơ không có tính khử

D. Iot làm xanh hồ tinh bột

2.82. Trong các chất sau: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, anđehit axetic. Chất nào

có hàm lượng cacbon thấp nhất?

A. Glucozơ B. Saccarozơ

C. Xenlulozơ D. Anđehit axetic

2.83. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Nhỏ dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy có màu xanh, đem đun nóng thấy mất

màu, để nguội lại xuất hiện màu xanh

Page 31: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

31

B. Trong nhiều loại hạt cây cối thường có nhiều tinh bột

C. Nhỏ dung dịch iot vào một lát chuối xanh thấy màu miếng chuối chuyển từ

trắng sang xanh nhưng nếu nhỏ vào lát chuối chín thì không có hiện tượng gì

D. Cho axit nitric đậm đặc vào dung dịch lòng trắng trứng và đun nóng thấy xuất

hiện mầu vàng, còn cho đồng(II) hiđroxit vào dung dịch lòng trắng trứng thì không

thấy có hiện tượng gì

2.84. Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở chỗ :

A. Đặc trưng của phản ứng thuỷ phân B. Độ tan trong nước

C.Về thành phần phân tử D. Về cấu trúc mạch phân tử

2.85. Trong các phát biểu sau liên quan đến Cacbohiđrat:

1. Khác với glucozơ (chứa nhóm anđehit), fructozơ (chứa nhóm xeton) không cho

phản ứng tráng bạc

2. Saccarozơ là đisaccarit của glucozơ nên saccarozơ cũng tham gia phản ứng

tráng bạc như glucozơ

3. Tinh bột chứa nhiều nhóm -OH nên tan nhiều trong nước

4. Mantozơ là đồng phân của saccarozơ, mantozơ có tham gia phản ứng tráng bạc

và phản ứng khử Cu(OH)2

Chọn phản ứng sai:

A. Chỉ có (1) và (2) B. Cả (1), (2), (3), (4) đều sai

C. Chỉ có (4) D. Chỉ có (1), (2) và (3)

2.86. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh cấu tạo của

glucozơ ở dạng mạch hở?

A. Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan

B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc

C. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men thành ancol etylic

D. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc CH3COO-

2.87. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ở

dạng mạch vòng?

A. Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan

B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc

C. Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác nhau

Page 32: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

32

D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam

2.88. Cặp dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 ?

A. Glucozơ và ancol etylic B. Anđehit axetic và glixerol

C. Axit axetic và saccarozơ D. Glixerol và propan-1,3-điol

2.89. Có các cặp dung dịch sau:

(1) Glucozơ và glixerol (2) Glucozơ và anđehit axetic

(3) Saccarozơ và mantozơ (4) Mantozơ và fructozơ

Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu cặp chất trên ?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

2.90. Saccarozơ và glucozơ đều có

A. Phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng

B. Phản ứng với dung dịch NaCl

C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam

D. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit

2.91. Cho các chất: anđehit fomic, axit axetic, glucozơ. Phát biểu nào sau đây

không đúng khi nói về các chất này?

A. Khi đốt cháy hoàn toàn cùng khối lượng các chất cho cùng khối lượng CO2 và H2O

B. Cả 3 chất đều có khả năng phản ứng được với Cu(OH)2

C. Cả 3 chất đều có khả năng phản ứng cộng hợp với H2, xúc tác Ni, t0

D. Đều có cùng công thức đơn giản nên có cùng thành phần % các nguyên tố C, H, O

2.92. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng được với Cu(OH)2 là

A. Glucozơ, glixerol, mantozơ, natri axetat

B. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit axetic

C. Glucozơ, glixerol, anđehit fomic, natri axetat

D. Glucozơ, glixerol, mantozơ, ancol etylic

2.93. Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt được các chất trong nhóm

A. C3H5(OH)3, C2H4(OH)2 B. C3H7OH, CH3CHO

C. CH3COOH, C2H3COOH D.C3H5(OH)3,

C12H22O11(saccarozơ)

Page 33: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

33

2.94. Cho 5 kg glucozơ (chứa 20% tạp chất) lên men. Biết rằng khối lượng ancol

bị hao hụt là 10% và khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8(g/ml). Thể tích

dung dịch ancol 40o thu được là

A. 2,30 lít B. 5,75 lít C. 63,88 lít D. 11,50 lít

2.95. Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn

vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên

men đạt 80% . giá trị của m là

A. 400 B. 320 C. 200 D. 160

2.96. Thể tích dung dịch HNO3 63 % (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với

lượng dư xenlulozơ tạo 297 gam xenlulozơ trinitrat là

A. 243,90 ml B. 300,0 ml C. 189,0 ml D. 197,4 ml

2.97. Một mẫu tinh bột có M = 5.105 u. Thủy phân hoàn toàn 1 mol tinh bột thì số

mol glucozơ thu được là

A. 2778 B. 4200 C. 3086 D. 3510

2.98. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. Hoà tan Cu(OH)2 B. Thủy phân C. Trùng ngưng D. Tráng bạc.

2.99. Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo bởi:

A. 1 gốc -glucozơ và 1 gốc -fructozơ

B. 1 gốc -glucozơ và 1 gốc -fructozơ

C. 1 gốc -glucozơ và 1 gốc -fructozơ

D. 1 gốc -glucozơ và 1 gốc -fructozơ

2.100. Chia m gam glucozơ thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1. Đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 27 gam Ag

- Phần 2. Cho lên men thu được V ml rượu (d = 0,8g/ml)

Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì V có giá trị là

A. 12,375 ml B. 13,375 ml

C. 14,375 ml D. 24,735 ml

B. ĐÁP ÁN

2.1 D 2.21 A 2.41 B 2.61 B 2.81 C

Page 34: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

34

2.2 B 2.22 B 2.42 D 2.62 D 2.82 A

2.3 D 2.23 D 2.43 A 2.63 D 2.83 D

2.4 C 2.24 A 2.44 B 2.64 C 2.84 D

2.5 D 2.25 D 2.45 C 2.65 A 2.85 D

2.6 B 2.26 B 2.46 B 2.66 B 2.86 C

2.7 D 2.27 A 2.47 B 2.67 B 2.87 C

2.8 C 2.28 D 2.48 C 2.68 A 2.88 C

2.9 B 2.29 B 2.49 D 2.69 A 2.89 B

2.10 B 2.30 B 2.50 C 2.70 D 2.90 C

2.11 B 2.31 D 2.51 B 2.71 A 2.91 C

2.12 D 2.32 A 2.52 B 2.72 C 2.92 B

2.13 D 2.33 C 2.53 A 2.73 D 2.93 B

2.14 C 2.34 B 2.54 D 2.74 A 2.94 B

2.15 A 2.35 A 2.55 A 2.75 B 2.95 B

2.16 A 2.36 D 2.56 D 2.76 D 2.96 D

2.17 A 2.37 B 2.57 B 2.77 A 2.97 C

2.18 B 2.38 C 2.58 D 2.78 C 2.98 B

2.19 C 2.39 C 2.59 B 2.79 D 2.99 A

2.20 A 2.40 D 2.60 A 2.80 B 2.100 C

C. HƯỚNG DẪN GIẢI

2.2. Phương trình hóa học:

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3n H2O

6 nn2

297594

Khối lượng HNO3 là m = 60

100.63.6 =630 gam → Đáp án D

mdd axit = 63

100.630 = 1000 gam → mldmV 8,657 → Đáp án B

2.4. 2COn =

32CONan + nNaHCO 3 = 3 mol ( bảo toàn nguyên tố C)

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 H = 360180.5,1

= 75% Đáp án C

Page 35: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

35

1,5 3

2.5. Dùng Cu(OH)2.

- Với glixerol cho phức màu xanh

- Với glucozơ ở nhiệt độ thường tạo phức, đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch

- Với hexan không có hiện tượng Đáp án D

2.6. (C6H10O5)n OnH2 n C6H12O6

162n 180n

200 ?

mglucozơ = g18010081.

162180.200

→ Đáp án B

2.20. Số mắt xích trong tinh bột là: 180162

29160 n → Đáp án B

2.11. (C6H10O5)n OnH2 n C6H12O6 men 2n CH3-CH-COOH

n25,0

mol 0,5 mol

Do hiệu suất nên mtinh bột = gnn

25,5690

100.80

100.162.2

5,0 → Đáp án B

2.13. molnn COC 2,12 ; molnn OHA 2,22

2

Công thức cacbohiđrat là C12H22O11. Mà X có phản ứng tráng bạc

Vậy X là mantozơ → Đáp án D

2.15. mancol = 468,0.10010.575 gam

nancol = 1 mol

Ta có sơ đồ: (C6H10O5)n OH2 n C6H12O6 men 2nC2H5OH + 2 CO2

1/2n 1

m = 10875

100.162.21

nn gam → Đáp án A

2.20. msaccarozơ = 12610014.900 kg

OH

Page 36: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

36

Vì H = 90% msaccarozơ = 4,11310090.126 kg . → Đáp án A

2.23. Do đun nóng nước lọc cho thêm kết tủa nên trong dung dịch nước lọc có

muối Ca(HCO3)2 Vậy phương trình hóa học:

CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1); 2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Khi đun nóng dung dịch nước lọc:

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (3)

Từ (1), (2), (3) tính được 2COn = 6 mol

(C6H10O5)n OnH2 n C6H12O6 men 2n C2H5OH + 2nCO2

n2

6 6

Vì hiệu suất mỗi giai đoạn là 75% nên

mtinh bột = n2

6 .162n.75

100.75

100 = 864 gam → Đáp án D

2.28. Phần 2: ta có phương trình hóa học:

C5H6(OH)5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O→ C5H6(OH)5COONH4 + NH4NO3 + 2Ag

0,125 0,25

m glucozơ = 180.0,125 =22,5 vậy m = 22,5.2 =45,00 gam → Đáp án D

2.29. OHHCm52 = g12808,0.

10032.1000.5 OHHCn

52 = mol82,2746

1280

mglucozơ = g313080

100.180.282,27

hay 3,130 kg → Đáp án B

2.31. (C6H10O5)n OH2 n C6H12O6 men 2nC2H5OH + 2 CO2

n2.46

1 461

mxenlulozơ = n2.46

1. 516,2

70100.162 n tấn

mgỗ = 2,516.2 = 5,031 tấn → Đáp án D

2.32. Phương trình hóa học: CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

2COn = 3CaCOn = 7,5 mol

Page 37: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

37

(C6H10O5)n OnH2 n C6H12O6 men 2n C2H5OH + 2nCO2

n25,7 7,5

Vì hiệu suất mỗi giai đoạn là 80% nên

mtinh bột = n25,7 .162n.

80100.

80100 = 949,2 gam → Đáp án A

2.36. Phân tử glucozơ hay saccarozơ đều có phản ứng với dung dịch AgNO3/ NH3

cho ra 2 phân tử Ag. saccarozơ thuỷ phân cho một glucozơ và một fructozơ đều

cho ra 2 Ag nên ta có hệ sau từ phương trình hóa học.

Gọi x, y là số mol của glucozơ và saccarozơ

41,04209,02yx

x

08,0045,0

yx

m = mglucozơ + msaccarozơ = 35,46 g → Đáp án C

2.42. mglucozơ = g2710075.36 nglucozơ = 15,0

18027

C6H12O6 33 / NHddAgNO 2Ag

0,15 0,3

mAg = g3,2410075.108.3,0 → Đáp án D

2.43. (C6H10O5)n OH2 nC6H12O6 men 2nC2H5OH + 2nCO2

2COn = 2,0

10020

mol mxenlulozơ = gam31,2580

100.80

100.162.1,0

Do lẫn tạp chất nên m xenlulozơ thực tế là m = g75,33100.75

31,25 → Đáp án A

2.45. Phân tử glucozơ hay mantozơ đều có phản ứng với dung dịch AgNO3/ NH3

cho ra 2 phân tử Ag. Mantozơ thuỷ phân cho 2 glucozơ.

Gọi x, y là số mol của glucozơ và mantozơ

21,0215,0

yxyx

06,009,0

yx

mglucozơ = 0,09.180 = 16,2 g → Đáp án C

2.59. Phương trình hóa học:

[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O [C6H7O2(OOCH3)3]n + 3nCH3COOH

Page 38: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

38

x 3nx

[C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O [C6H7O2OH(OCOCH3)2]n + 2nCH3COOH

y 2ny

Ta có hệ phương trình

01,003,0

11,0231,11246288

nynx

nynxnynx

% mxenlulozơ triaxetat = %84,77100.1,1103,0.288

→ Đáp án B

2.67. Năng lượng được dùng để tổng hợp glucozơ của 100 lá xanh là

Q = 84,125.10020 = 16,825 kcal

Phản ứng tổng hợp Glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng:

6CO2 + 6H2O + 673kcal → C6H12O6 + 6O2

ta có 673kcal tổng hợp được 1 mol glucozơ (180gam)

vậy 16,825 tổng hợp được 0,025 mol glucozơ (4,5 gam) → Đáp án B

2.68. Khối lượng tinh bột có trong 50 gam là m = gam6,48100

2,97.50

(C6H10O5)n OH2 n C6H12O6 2H n C6H14O6 (sobitol)

n1626,48 n

n.

1626,48

msobitol = 54,6 gam → Đáp án A

2.71. Phương trình hóa học:

[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nCH3COOH

nn

3.06,0 nn06,0

28828,17

Hiệu suất phản ứng tính theo (CH3CO)2O là

H %60100.3,0

3.06,0

n

n → Đáp án A

2.79. Phương trình hóa học:

6CO2 + 6H2O + 673kcal → C6H12O6 + 6O2

0,6 0,1

Page 39: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

39

13,44 lit mà CO2 Chiếm 0,03% thể tích không khí nên

Vkhông khí = 13,44. 4480003,0

100 lít → Đáp án D

2.80. Số mol glucozơ tham gia phản ứng lên men là n = mol4,010072.

180100

C6H12O6 men 2C2H5OH + 2CO2

0,4 0,8 CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

0,02m

2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Khi đun nóng dung dịch nước lọc:

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (3)

0,01m 0,01m

Vậy số mol CO2 tham gia phản ứng (2) là 0,02m ta có:

0,02m + 0,02m = 0,8 m = 20 gam → Đáp án B

2.94. Số mol glucozơ tham gia phản ứng lên men là n = mol22,2210080.

1805000

C6H12O6 men 2C2H5OH + 2CO2

22,22 44,44 mol

mancol = 44,44.46.10090 = 1840 gam Vancol =

8,01840 = 2300 ml

V dd = 5750 ml = 5,75 lít → Đáp án B

2.95. Phương trình hóa học: C6H12O6 men 2C2H5OH + 2CO2

2 mol 4 mol

Do hiệu suất là 80% nên lượng CO2 thu được là: 4.10080 = 3,2 mol

CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Khối lượng kết tủa thu được là m = 3,2.100 = 320 gam → Đáp án B

2.96. Phương trình hóa học:

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3n H2O

3 nn1

297297

4,22.6,02COV

Page 40: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

40

Thể tích dung dịch HNO3 là V = 52,11.

63100.63.3 = 197,4 ml → Đáp án D

2.97. Số mắt xích của tinh bột là: n = 308616210.5 5

mắt xích

(C6H10O5)n OnH2 n C6H12O6

1 mol 3086 mol → Đáp án C

2.100. Phần 1: ta có phương trình hóa học:

C5H6(OH)5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O→ C5H6(OH)5COONH4 + NH4NO3 + 2Ag

0,125 0,25

Phần 2: C6H12O6 men 2C2H5OH + 2CO2

0,125 0,25 mol

mancol =0,25.46 = 11,5 gam Vancol = 8,05,11 14,357ml

→ Đáp án C

CHƯƠNG 3. AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN

A. BÀI TẬP

3.1. Công thức nào dưới đây là công thức chung của dãy đồng đẳng amin thơm

(chứa một vòng benzen), đơn chức, bậc nhất?

A. CnH2n - 7NH2 (n 6) B. CnH2n + 1NH2 (n 6)

C. C6H5NHCnH2n + 1 (n 1) D. CnH2n - 3NHCnH2n – 4 (n 3)

Page 41: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

41

3.2. Phân tích định lượng hợp chất hữu cơ X ta thấy tỉ lệ khối lượng giữa 4 nguyên

tố C, H, O, N là mC : mH : mO : mN = 4,8 : 1 : 6,4 : 2,8. Tỉ khối hơi của X so với

He bằng 18,75. Công thức phân tử của X là

A. C2H5O2N. B. C3H7O2N. C. C4H10O4N2. D. C2H8O2N2

3.3. Lấy 9,1 gam hợp chất A có công thức phân tử là C3H9O2N tác dụng với dung

dịch NaOH dư, đun nóng, có 2,24 lít (đo ở đktc) khí B thoát ra làm xanh giấy quì

tím ẩm. Đốt cháy hết 1/2 lượng khí B nói trên, thu được 4,4 gam CO2. Công thức

cấu tạo của A và B là

A. HCOONH3C2H5; C2H5NH2 B. CH3COONH3CH3; CH3NH2

C. HCOONH3C2H3 ; C2H3NH2 D. CH2=CHCOONH4; NH3

3.4. Cho các dung dịch của các hợp chất sau:

NH2-CH2-COOH (1) ; ClH3N-CH2-COOH (2) ; NH2-CH2-COONa (3) ;

NH2-(CH2)2CH(NH2)-COOH (4) ; HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH (5).

Các dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là

A. (1), (3) B. (3), (4) C. (2), (5) D. (1), (4).

3.5. Cho hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào

440 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần

840 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch X thì

A. Amino axit và HCl cùng hết B. Dư amino axit

C. Dư HCl D. Không xác định được

3.6. Dãy chất nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần bậc của amin?

A. CH3CH2NHCH3, CH3NH2, (CH3)2NCH2CH3

B. C2H5NH2, (CH3)2CHNH2, (CH3)3CNH2

C. CH3NH2, CH3CH2NHCH3, (CH3)2NCH2CH3

D. CH3NH2, (CH3)2NCH2CH3, CH3CH2NHCH3

3.7. Cho sơ đồ phản ứng: CH3NH2 A B

Các chất A, B trong sơ đồ trên lần lượt là

A. (CH3)2NH, CH3CH2NH3Cl B. (CH3)2NH, (CH3)2NH2Cl

C. C2H5NH2, C2H5NH3Cl D. (CH3)2NH, CH3NH3Cl

3.8. Các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần:

A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3

B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3, C2H5NH2

C. NH3, C6H5NH2, CH3NH2, CH3NHCH3

+CH3I +HCl

Page 42: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

42

D. NH3, C2H5NH2, CH3NHC2H5, CH3NHCH3

3.9. Hợp chất X lưỡng tính có công thức phân tử là C3H9O2N. Cho X tác dụng với

dung dịch NaOH thì thu được etyl amin. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COONH3CH3 B. HCOONH3C2H5

C. HCOONH2(CH3)2 D. C2H5COONH4

3.10. Số đồng phân amin bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5.

3.11. Hợp chất X có công thức phân tử là C9H17O4N, có cấu tạo đối xứng. Hợp

chất Y có công thức phân tử là C5H7O4NNa2 có sơ đồ chuyển hoá:

X Y C5H10O4NCl

Công thức cấu tạo của X là

A. C2H5OOCCH2CH(NH2)CH2COOC2H5

B. CH3COOCH2CH(NH2)CH2OOCC3H7

C. CH3COOCH2CH2CH(NH2)CH2CH2OOCCH3

D C2H5OOCCH2CH2CH(NH2)COOC2H5

3.12. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức thu được 0,2 mol CO2 và

0,35 mol H2O. Công thức phân tử của amin là

A. C4H7N B. C2H7N C. C4H14N D. C2H5N

3.13. Để tổng hợp các protein từ các amino axit, người ta dùng phản ứng:

A. Trùng hợp B. Trùng ngưng C. Trung hoà D. Este hoá

3.14. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu quì tím là

A. C6H5OH, C2H5NH2 ,CH3COOH

B. CH3NH2, C2H5NH2, CH3COOH

C. C6H5NH2 và CH3NH2, C2H5NH2

D. (C6H5)2NH, (CH3)2NH, NH2CH2COOH

3.15. Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C,H,O,N trong đó N chiếm 15,73 %

về khối lượng. Chất A tác dụng được với NaOH và HCl và đều theo tỷ lệ 1:1 về

số mol. Chất A có sẵn trong thiên nhiên và tồn tại ở trạng thái rắn. Công thức cấu

tạo của A có thể là

A. NH2CH2CH2COOH B. CH2=CHCOONH4

C. HCOOCH2CH2NH2 D. NH2CH2COOCH3

3.16. Cho sơ đồ biến hoá

+ dung dịch NaOH + dung dịch HCl

Page 43: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

43

C2H2 A B D C6H5NH2

Các chất A, B, D lần lượt là

A. C6H6, C6H5NO2, C6H5NH3Cl B. C6H6, C6H5Cl, C6H5NO2

C. C6H12, C6H6, C6H5NO2 D. C6H6, C6H5NO2, C6H4(NO2)2

3.17. Cho các hợp chất hữu cơ: phenyl metyl ete, toluen, anilin, phenol. Trong số

các chất đã cho, những chất có thể làm mất màu dung dịch brom là

A. Toluen, anilin, phenol B. Phenyl metyl ete, toluen, anilin, phenol

C. Phenyl metyl ete, anilin, phenol D. Phenyl metyl ete, toluen, phenol

3.18 Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: NH3, CH3NH2,

C6H5NH2; (CH3)2NH và (C6H5)2NH:

A. (C6H5)2NH, NH3, C6H5NH2, (CH3)2NH, CH3NH2

B. (C6H5)2NH, C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH

C. (CH3)2NH, CH3NH2, NH3, C6H5NH2, (C6H5)2NH

D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH

3.19. Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit ?

A. NH2CH2COOH B. HOOCCH2CHNH2COOH

C. CH3NHCH2COOH D. CH3CH2CONH2

3.20. Cho X là một amino axit. Khi cho 0,01mol X tác dụng với HCl thì dùng hết

80ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835gam muối khan . Còn khi cho

0,01mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25gam NaOH 3,2%. Công

thức cấu tạo của X là

A. NH2C3H6COOH B. ClNH3C3H3(COOH)2

C. NH2C3H5(COOH)2. D. (NH2)2C3H5COOH

3.21.Có thể tách riêng các chất từ hỗn hợp lỏng gồm benzen và anilin bằng những

chất nào?

A. Dung dịch NaOH, dung dịch brom

B. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH

C. H2O, dung dịch brom

D. Dung dịch NaCl, dung dịch brom

3.22. Để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và

lòng trắng trứng ta dùng:

A. NaOH B. AgNO3/NH3 C. Cu(OH)2 D. HNO3

Page 44: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

44

3.23. Trong các chất: metyl benzoat, natri phenolat, ancol benzylic, phenyl amoni

clorua, glixerin, protein. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. 3 B. 2 C. 5 D. 4

3.24. Trong các chất: p-NO2-C6H4-NH2; p-CH3O-C6H4-NH2; p-NH2-C6H4-CHO;

C6H5-NH2. Chất có tính bazơ mạnh nhất là

A. p-NO2-C6H4-NH2 B. p-CH3O-C6H4-NH2

C. p-NH2-C6H4-CHO D. C6H5-NH2

3.25. C4H11N có số đồng phân amin bậc 1 là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

3.26. Cho 14,7 gam một amino axit X (có 1 nhóm NH2) tác dụng với NaOH dư thu

được 19,1 gam muối. Mặt khác cũng lượng amino axit trên phản ứng với HCl dư

tạo 18,35 gam muối. Công thức cấu tạo của X có thể là

A. NH2-CH2-COOH B. CH3-CH(NH2)COOH

C. NH2-(CH2)6 -COOH D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOH

3.27. Trong các chất: C6H5NH2, CH3CH2NHCH3, CH3CH2CH2NH2, CH3NH2 chất

có tính bazơ mạnh nhất là

A. C6H5NH2 B. CH3NH2

C. CH3CH2NHCH3 D. CH3CH2CH2NH2

3.28. Cho sơ đồ C8H15O4N + 2NaOH → C5H7O4NNa2 + CH4O + C2H6O

Biết C5H7O4NNa2 có mạch cacbon không phân nhánh, có -NH2 tại C thì

C8H15O4N có số công thức cấu tạo phù hợp là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

3.29. Hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H9O2N. Số đồng phân có tính chất

lưỡng tính (vừa tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl) là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

3.30. Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp

nhau, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Hai amin có công thức phân tử là

A. CH4N và C2H7N B. C2H5N và C3H9N.

C. C2H7N và C3H7N D. C2H7N và C3H9N

3.31. Este X được tạo bởi ancol metylic và - amino axit A. Tỉ khối hơi của X so

với H2 là 51,5. Amino axit A là

A. Axit - aminocaproic B. Alanin

Page 45: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

45

C. Glyxin D. Axit glutamic

3.32. Glyxin có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau?

KCl (1), C2H5OH /HCl (2), CaCO3 (3), Na2SO4 (4), CH3COOH (5).

A. (1), (2) , (3) B. (3), (4) , (5)

C. (2), (3), (4) D. (2), (3), (5)

3.33. Hợp chất X có 40,45%C, 7,86%H, 15,73%N và còn lại là oxi. Khối lượng

mol phân tử của X nhỏ hơn 100 gam. Biết X tác dụng được với hiđro nguyên tử.

Công thức cấu tạo của X là

A. CH3CH(NH2)COOH B. CH3-CH2-CH2-CH2NO2

C. H2NCH2CH2COOH D. CH3-CH2-CH2-NO2

3.34. X là một amin a–amino axit chứa 1 nhóm–COOH và 1 nhóm –NH2. Cho

8,9g X tác dụng với dung dịch HCl. Sau đó cô cạn dung dịch thì thu được 12,55g

muối khan. Công thức đúng của X là

3.35. Amino axit X chứa 1 nhóm–COOH và 2 nhóm –NH2. Cho 0,1 mol X tác

dụng hết với 270ml dung dịch NaOH 0,5M cô cạn thu được 15,4g chất rắn. Công

thức phân tử có thể có của X là

A. C4H10N2O2 B. C5H12N2O2 C. C5H10NO2 D. C3H9NO4

3.36. X là một a – amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Cho 8,9g X

tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M. Thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết

với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300ml dung dịch NaOH 1M. Công thức

đúng của X là

3.37. Cho hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I có tỉ khối hơi so với hiđro là 19 (biết có

một amin có số mol bằng 0,15) tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được kết tủa

A. CH2 – COOH B. CH3 – CH2 – CH – COOH C. CH3 – CH – COOH D.

NH2 NH2

NH2 COOH CH2

NH2 CH2

CH3

COOH CH3

NH2

C

A. CH3 - CH2 – COOH B. CH3 – CH2 – CH – COOH C. CH2(NH2) - CH2 – COOH D.

NH2 NH2

Page 46: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

46

A. Đem nung A đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Công thức

của 2 amin là

A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. CH3NH2 và C2H3NH2

C. C2H5NH2 và C2H3NH2 D. CH3NH2 và CH3NHCH3

3.38. Cho m gam hỗn hợp hai amin đơn chức bậc I có tỉ khối hơi so với hiđro là 30

tác dụng với FeCl2 dư thu được kết tủa X. lấy kết tủa nung trong không khí đến

khối lượng không đổi được 18,0 gam chất rắn. Vậy giá trị của m là

A. 30,0 gam B. 15,0 gam C. 40,5 gam D. 27,0 gam

3.39. Trung hoà 62 gam dung dịch của một amin no đơn chức bậc I có nồng độ

bằng 5% bằng dung dịch 200ml HCl 0,5M thu được dung dịch X. Vậy dung dịch

X có giá trị pH là

A. pH=7 B. pH >7 C. pH < 7 D. pH=0

3.40. Hãy chọn công thức sai trong số các amino axit dưới đây?

A. C3H7O2N B. C4H8O2N C. C5H9O2N D. C5H12O2N2

3.41. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các amin đơn chức mạch hở (có số nguyên tử

cacbon < 5) thì thu được lỷ lệ H2O : CO2 = 2: 1. Trong hỗn hợp amin chắc chắn có:

A. Metylamin B. Đimetylamin

C. Etylmetylamin C. Đietylamin

3.42. Tính bazơ của đimetylamin mạnh hơn melylamin vì lý do nào sau đây?

A. Khối lượng mol của đimetylamin lớn hơn

B. Mật độ electron của N trong CH3NH2 nhỏ hơn CH3- NH- CH3

C. Đimetylamin có nhiều nhóm đẩy electron hơn làm tăng mật độ electron của

nguyên tử N

D. Đimetylamin có cấu trúc đối xứng hơn metylamin

3.43. Công thức phân tử tổng quát amin no đơn chức mạch hở là

A. CnH2n+3N B. CnH2n+1NH2 C. CnH2n+1N D. CnH2n-1NH2

3.44. Đốt cháy 1 mol amino axit H2N- (CH2)n- COOH phải cần số mol oxi là

A. (2n + 3)/2 B. (6n + 3)/2

C. (6n + 3)/4 D. (6n - 1)/4

3.45. Cho hợp chất sau: [ CO- (CH2)4- CO- NH- (CH2)6- NH ]n. Hợp chất này

thuộc loại polime nào sau đây?

A. Chất dẻo. B. Cao su. C. Tơ nilon. D. Len.

Page 47: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

47

3.46. Thuỷ phân hoàn toàn hợp chất sau thì không thể thu được sản phẩm nào

dưới đây?

H2N- CH2- CO- NH- CH- CO- NH- CH- CO-NH- CH2- COOH.

CH3 C6H5

A. H2N- CH2- COOH B. C6H5- CH- COOH

NH2 NH2

C. CH3- CH2- CH- COOH D. (H2N)2CH- COOH

3.47. Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 và

làm mất màu nước brom. Xác định công thức cấu tạo có thể có của hợp chất đó?

A. H2N- CH2- CH2- COOH B. CH2 = CH- COONH4

C. CH3- CH- COOH D. CH3-NH-CH2-COOH

NH2

3.48. Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,2M.

Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,18 gam muối. Khối lượng mol của A là

A. 109 gam. B. 218 gam. C. 147 gam. D. 145gam

3.49. Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H9O2N. Cho A phản ứng với dung dịch

NaOH đun nhẹ, thu được muối B và khí C làm xanh quỳ tím ẩm. Nung B với NaOH rắn

thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo của A?

A. CH3COONH3CH3 B. CH3CH2COONH4

C. HCOONH3CH2CH3 D. HCOONH2(CH3)2

3.50. Cho một - amino axit X có mạch cacbon không phân nhánh.

- Lấy 0,01 mol X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125 M thu

được 1,835 gam muối.

- Lấy 2,94 (g) X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 3,82 (g)

muối. Xác định công thức cấu tạo của X?

A. CH3- CH2 - CH- COOH.

NH2

B. HOOC - CH2- CH2- CH- COOH.

NH2

C. HOOC- CH- CH2- CH2- CH2- COOH

NH2

D. HOOC- CH2- CH2- CH2- CH- COOH

Page 48: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

48

NH2

3.51. Thực hiện phản ứng este hoá giữa -amino axit X và ancol CH3OH thu được

este A có tỷ khối hơi so với không khí bằng 3,07. Xác định công thức cấu tạo của X?

A. H2N- CH2- COOH B. H2N- CH2- CH2- COOH

C. CH3- CH- COOH D. CH3-NH-CH2-COOH

NH2

3.52. Cho các chất sau: (1) CH3-CH(NH2)COOH; (2) HO-CH2-COOH; (3) CH2O

và C6H5OH; (4) C2H4(OH)2 và p-C6H4(COOH)2; (5) NH2(CH2)6NH2 và

HOOC(CH2)4COOH. Các trường hợp nào trên đây có khả năng tham gia phản ứng

trùng ngưng?

A. (1), (3), (5) B. (1),(2), (4)

C. (1), (2), (4), (5) D. (1), (2), (3), (4), (5)

3.53. Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch

HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng

với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức của

X là

A. H2N-C3H6-COOH. B. H2N-C2H4-COOH.

C. H2NC3H5(COOH)2. D. (NH2)2C3H5COOH.

3.54. Cho polime [ NH –(CH2)5 –CO ]n tác dụng với dung dịch NaOH trong điều

kiện thích hợp. Sản phẩm thu được là

A. NH3, Na2CO3 B. NH3 và C5H11COONa

C. C5H11COONa D. NH2-(CH2)5-COONa

3.55. Đốt cháy hoàn toàn một amino axit A thì thu được CO2 và N2 theo tỷ lệ thể tích

4:1. Biết phân tử A chỉ chứa 1 nhóm amin bậc I. Vậy công thức đúng của A là

A. CH3–CH–COOH. B. CH2–COOH.

NH2 NH2

C. H2N–CH2–CH2–COOH. D. CH3-NH-CH2-COOH

3.56. Khi thủy phân polipeptit sau:

H2N-CH2-CO-NH-CH—CO-NH-CH — CO-NH- CH- COOH

CH2COOH CH2-C6H5 CH3

Số amino axit khác nhau thu được là

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Page 49: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

49

3.57. Đốt cháy hết a mol một amino axit A đơn chức bằng một lượng oxi vừa đủ

rồi ngưng tụ nước được 2,5a mol hỗn hợp CO2 và N2. Công thức phân tử của A là

A. C2H7NO2. B. C3H7N2O4. C. C3H7NO2. D. C2H5NO2.

3.58. Cho các poliamit sau:

(X) [ NH-(CH2)6-CO ]n

(Y) [ NH-(CH2)5-CO ]n

(Z) [ CO-(CH2)4-CO-NH-(CH2)6-NH ]n

Công thức của tơ nilon là

A. Z. B. Y, Z. C. X, Z. D. X, Y, Z.

3.59. Trung hoà 1 mol - amino axit X cần 1 mol HCl tạo muối Y có hàm lượng

clo là 28,286% về khối lượng. Công thức cấu tạo của X là

A. H2N – CH2 – CH2 – COOH. B. CH3 – CH(NH2)– COOH.

C. H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH. D. H2N – CH2 – COOH.

3.60. Công thức cấu tạo của alanin là

A. H2N – CH2 – CH2 – COOH. B. C6H5NH2.

C. CH3 – CH(NH2)– COOH. D. H2N – CH2 – COOH.

3.61. Amino axit A chứa x nhóm –COOH và y nhóm-NH2. Cho 1 mol A tác dụng

hết dung dịch HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol A tác dụng hết với dung

dịch NaOH thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của A là

A. C3H7NO2 B. C4H7NO4 C. C4H6N2O2 D. C5H7NO2

3.62. Hợp chất nào sau đây không phải là hợp chất lưỡng tính ?

A. Amoni axetic B. Axit -glutamic C. Alanin D. Anilin

3.63. Có các dung dịch sau: C6H5-NH3Cl, H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH,

ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa.

Số lượng các dung dịch có pH < 7 là

A. 2 B. 3 C. 5 D. 4

3.64. Cho amino axit CH3-CH(NH2)-COOH. Chất này có thể phản ứng được với

chất nào sau đây?

A. (CH3CO)2O B. AgNO3/NH3

C. Ba(OH)2 D. Cả A, B, C

3.65. Từ 18 kg glyxin NH2CH2COOH ta có thể tổng hợp được protein với hiệu

suất 76% thì khối lượng protein thu được là

Page 50: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

50

A. 16,38 kg. B. 10,40 kg. C. 18,00 kg. D. 13,68 kg.

3.66. Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I có tỉ khối so với không khí bằng

2. Tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được kết tủa, đem nung kết tủa đến khối

lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 16,0 gam B. 10,7 gam C. 24,0 gam D. 8,0 gam

3.67. A là một -amino axit có mạch C không phân nhánh, trong phân tử A chỉ

chứa nhóm chức –COOH và -NH2, không có nhóm chức khác. Lấy 0,02 mol A

phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch HCl 0,125M, tạo ra 3,67 gam muối. Mặt

khác, 4,41 gam A tác dụng với lượng dư NaOH thì tạo 5,73 gam muối khan. Công

thức cấu tạo của A là

A. HOOC–CH2–CH2–CH–COOH.

NH2

B. HOOC–CH2–CH–CH2– COOH.

NH2

C. H2N–CH2–COOH.

D. H2N–CH2–CH–COOH.

NH2

3.68. Hợp chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic (axit - amino glutaric) và

một ancol bậc nhất. Để phản ứng hết với 37,8 gam X cần 400 ml dung dịch NaOH

1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C2H3(NH2)(COOCH2- CH3)2

B. C3H5(NH2)(COOCH2- CH2- CH3)2

C. C3H5(NH2)(COOH)(COOCH2- CH2- CH3)

D. C3H5NH2(COOH)COOCH(CH3)2

3.69. Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng

của chất này với

A. Dung dịch KOH và dung dịch HCl

B. Dung dịch KOH và CuO

C. Dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4

D. Dung dịch NaOH và dung dịch NH3

3.70. Thuỷ phân một đoạn peptit được tạo ra từ các amino axit A, B, C, D, E có

cấu tạo là ADCBE. Hỏi thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có liên kết peptit?

Page 51: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

51

A. 4 B. 5 C. 8 D. 9

3.71. Thuỷ phân hoàn toàn 14,6 gam một đipeptit X được cấu tạo bởi -amino

axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH bằng dung dịch NaOH, thu được sản

phẩm trong có có 11,1 gam một muối chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức

của X là

A. H2N–CH2–CONH–CH2COOH.

B. H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2COOH hoặc H2N-CH2CO-NH- CH(CH3)COOH.

C. H2N–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH.

D. H2N-CH(C2H5)CO-NHCH2COOH hoặc H2N-CH2CO-NH-CH(C2H5)COOH.

3.72. Thuỷ phân một đoạn peptit được tạo ra từ các amino axit A, B, C, D, E có

cấu tạo là ADCBE. Hỏi thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?

A. 4 B. 6 C. 8 D. 10

3.73. CH3-CH(NH2)-COOH lần lượt tác dụng với các dung dịch chứa các chất sau:

HCl, NaOH, NaCl, NH3, CH3OH, NH2-CH2-COOH. Số phản ứng có thể xảy ra là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

3.74. Phát biểu không đúng là

A. Trong dung dịch, H2NCH2COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COO-.

B. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

C. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino

và nhóm cacboxyl.

D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glyxin)

3.75. Đốt cháy hết a mol một amino axit X được 2a mol CO2 và 0,5a mol N2. X là

A. NH2-CH2-COOH. B. X chứa 2 nhóm -COOH trong phân tử.

C. NH2-CH2-CH2-COOH. D. X chứa 2 nhóm –NH2 trong phân tử.

3.76. Cho glyxin tác dụng với dung dịch HCl, trong dung dịch thu được có mặt

những cation hữu cơ nào?

A. -

23 ClOCOCHNH

B. COOHCHCHNH

)( 33

C. OH223 COCHCHNH

D. OH23 COCHNH

3.77. Đem trùng ngưng hỗn hợp gồm 22,5 gam glyxin và 44,5 gam alanin thu

được m gam protein với hiệu suất mỗi phản ứng là 80%. Vậy m có giá trị là:

A. 42,08 gam B. 38,40gam C. 49,20gam D. 52,60 gam

Page 52: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

52

3.78. Cho dung dịch sau: C6H5NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2N-CH2-COOH (X3);

HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (X4); H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH (X5).

Những dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là

A. X1, X2 B. X3, X4 C. X2, X5 D. X1, X2, X3, X4, X5

3.79. Axit aminoaxetic tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Na, dung dịch NaOH, dung dịch Na2SO4.

B. Cu, dung dịch NaOH, dung dịch HCl.

C. Na, dung dịch HCl, dung dịch Na2SO4.

D. Na, dung dịch HCl, dung dịch NaOH

3.80. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N. Chất X tác dụng được với

hỗn hợp Fe + HCl tạo ra một amin bậc 1, mạch thẳng. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3-CH2-CH2NO2. B. CH2=CH-COONH4.

C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-COOCH3.

3.81. Từ 23,2 gam NH2(CH2)6NH2 và một lượng vừa đủ axit adipic ta tổng hợp

được nilon- 6,6 với hiệu suất 80%. Khối lượng của nilon- 6,6 thu được là

A. 52,40 gam. B. 41,92 gam. C. 36,16 gam. D. 45,20 gam.

3.82. Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung

dịch nước brom. Vậy CTCT hợp lý của chất này là

A. CH3-CH(NH2)-COOH B. NH2-CH2-CH2-COOH

C. CH2=CH-COONH4 D. A và B đều đúng

3.83. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4

lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của

X là

A. C3H7N. B. C3H9N. C. C4H9N. D. C2H7N.

3.84. -amino axit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl

(dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X có thể là

A. CH3CH2CH(NH2)COOH. B. H2NCH2CH2COOH.

C. CH3CH(NH2)COOH. D. H2NCH2COOH.

3.85. Câu nào dưới đây không đúng?

A. Các amin đều có tính bazơ

B. Tính amin của tất cả các bazơ đều mạnh hơn NH3

C. Anilin có tính bazơ yếu hơn NH3

D. Tất cả các amin đơn chức đều chứa một số lẻ nguyên tử H trong phân tử

Page 53: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

53

3.86. Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác

dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong

phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt

bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng

hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam

muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H2NCH2COO-CH3 B. H2NC2H4COOH

C. CH2=CHCOONH4 D. H2NCOO-CH2CH3

3.87. Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4%

cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

A. C3H5N B. C3H7N C. CH5N D. C2H7N

3.88. Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người

không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là

A. Aspirin B. Moocphin C. Cafein D. Nicotin

3.89. Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là

A. Protit luôn chứa nitơ B. Protit có khối lượng phân tử lớn hơn

C. Protit luôn chứa chức hiđroxyl D. Protit luôn là chất hữu cơ no

3.90. Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn.

Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

A. Dung dịch NaOH B. Giấy quỳ tím

C. Dung dịch phenolphtalein D. Nước brom

3.91. Một loại protit X có chứa 4 nguyên tử S trong phân tử. Biết trong X, S chiếm

0,32% theo khối lượng, khối lượng phân tử của X là

A. 5.104 B. 4.104 C. 3.104 D. 2.104

3.92. Thủy phân hoàn toàn 1mol peptit X được các amino axit A, B, C, D, E mỗi

loại 1mol. Nếu thủy phân từng phần X được các đipeptit và tripeptit AD, DC, BE,

DCB. Trình tự các amino axit trong X là

A. BCDEA B. DEBCA C. ADCBE D. EBACD

3.93. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Cho vài giọt CuSO4 và dung dịch NaOH vào dung dịch lòng trắng trứng thì

dung dịch chuyển sang màu xanh tím

Page 54: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

54

B. Cho HNO3 đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thì thấy xuất hiện kết tủa trắng,

khi đun sôi thì kết tủa chuyển sang màu vàng

C. Axit lactic được gọi là axit béo

D. Lipit là một hợp chất este

3.94. Cho m gam hỗn hợp X gồm NH3, CH5N, C2H7N biết số mol NH3 bằng số mol

C2H7N đem đốt cháy hoàn toàn thu được 20,16 lit CO2(đktc) và x mol H2O. Vậy giá trị

của m và x là

A. 13,95g và 16,20g C. 16,20g và 13,95g

B. 40,50g và 27,90g D. 27,90g và 40,50g

3.95. Số lượng đipeptit có thể tạo thành từ hai amino axit alanin và glyxin là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

3.96. Sản phẩm cuối cùng của phản ứng thủy phân protein là

A. H2N-CH2-COOH B. H2N-(CH2)2-COOH

C. Các -amino axit D. NH3, CO2, H2O

3.97. Cho quỳ tím vào dung dịch của từng amino axit sau: Axit , - điamino

butiric, axit glutamic, glyxin, alanin. Số dung dịch có hiện tượng đổi màu là

A. 1 B. 0 C. 2 D. 3

3.98. Cho 17,8 gam một amino axit (gồm 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác

dụng với 100ml NaOH 0,2M cô cạn được m gam chất rắn, còn khi cho lượng

amino axit trên tác dụng với 300ml HCl 0,1M cô cạn từ từ thu được 25,1 gam chất

rắn. Công thức amino axit và m là

A. C3H9O2N; 22,2 g B. C3H7O2N; 30,2g

C. C3H9O2N; 30,2 g D. C4H11O2N; 25,8g

3.99. Cho 44,1 gam axit glutamic tác dụng với 9,2 gam ancol etylic sau phản ứng

chỉ thu được một sản phẩm X chứa một nhóm chức este. Tách X đem phản ứng

hoàn toàn với NaOH thì thấy cần 200ml NaOH 0,8M. Vậy hiệu suất phản ứng este

hoá là

A. 40,0% B. 32,0% C. 80,0% D. 53,3%

3.100. Đốt cháy hoàn toàn một - amino axit X thu được 2a mol CO2 và 0,5a

mol N2 thì kết luận nào sau đây đúng?

A. Amino axit X có công thức NH2-CH2-COOH

B. Amino axit X có thể là NH2-CH2-COOH hay CH3CH(NH2)CH(NH2)COOH.

Page 55: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

55

C. Amino axit X có thể là NH2-CH2-COOH hay C2H5C(NH2)2COOH.

D. Có nhiều hơn hai công thức vì còn phụ thuộc vào số nguyên tử nitơ

B. ĐÁP ÁN

3.1 A 3.21 B 3.41 A 3.61 D 3.81 C

3.2 A 3.22 C 3.42 C 3.62 D 3.82 C

3.3 A 3.23 A 3.43 A 3.63 B 3.83 B

3.4 C 3.24 B 3.44 C 3.64 D 3.84 A

3.5 C 3.25 C 3.45 C 3.65 B 3.85 B

3.6 C 3.26 D 3.46 D 3.66 D 3.86 A

3.7 B 3.27 C 3.47 B 3.67 A 3.87 C

3.8 A 3.28 B 3.48 D 3.68 C 3.88 D

3.9 B 3.29 D 3.49 A 3.69 A 3.89 A

3.10 B 3.30 D 3.50 B 3.70 D 3.90 D

3.11 A 3.31 B 3.51 C 3.71 B 3.91 B

3.12 B 3.32 D 3.52 D 3.72 A 3.92 C

3.13 B 3.33 D 3.53 C 3.73 C 3.93 C

3.14 B 3.34 C 3.54 D 3.74 C 3.94 D

3.15 A 3.35 A 3.55 B 3.75 A 3.95 C

3.16 A 3.36 A 3.56 D 3.76 D 3.96 C

3.17 A 3.37 A 3.57 D 3.77 A 3.97 C

3.18 B 3.38 C 3.58 D 3.78 C 3.98 A

3.19 D 3.39 C 3.59 B 3.79 D 3.99 A

3.20 C 3.40 B 3.60 C 3.80 A 3.100 C

C. HƯỚNG DẪN GIẢI

3.1. Công thức của benzen là CnH2n-6 , n ≥ 6

→ amin đơn chức bậc 1 là CnH2n-7NH2 , n ≥ 6 → Đáp án A

3.2. Công thức đơn giản nhất của X là (C2H5O2N)n , MX = 75→ n = 1

Page 56: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

56

→ Đáp án A

3.3. Do A tác dụng với NaOH sinh ra khí B làm xanh quỳ → A là muối.

RCOONH3-R’ + NaOH → RCOONa + RNH2 + H2O

0,1 0,1

MA = 91. Đốt cháy B

CxHyN → x CO2

0,05 0,05x → x = 2→ B là C2H7N → Đáp án A

3.4. Dung dịch làm quỳ hoá đỏ là 2 và 5 → Đáp án C

3.8. Tính bazơ phụ thuộc nhiều vào nhóm hút e (làm giảm tính bazơ) và nhóm đẩy

e (làm tăng tính bazơ), trừ yếu tố cản trở không gian → Đáp án A

3.10. C4H11N có CH3-CH2-CH2-NH-CH3 CH3-CH2-NH-CH2-CH3

CH3-CH-NH-CH3

CH3 → Đáp án B

3.11. Vì X có cấu tạo đối xứng Y cũng có cấu tạo đối xứng

NaOOC-CH2-CH-CH2-COONa

NH3Cl

X là C2H5-OOC-CH2-CH-CH2-COOC2H5

NH2 → Đáp án A

3.12. OHn2

> nCO 2 là amin đơn chức nên amin no

CnH2n+3N + O2 → nCO2 + (n + 3/2)H2O

n = 2 → Đáp án B

3.14. vì phenol, anilin, amino axit đơn chức (1 nhóm axit, 1 nhóm amin) không

làm quỳ đổi màu → Đáp án B

3.15. A tác dụng với HCl, NaOH tỉ lệ 1 : 1 nên A là hợp chất đơn chức CxHyO2N

% N = 73,15100.14

AM → MA = 89

→ x = 3 , y = 7 C3H7O2N mà A là chất rắn nên A là amino axit → Đáp án A

3.17. Chỉ có phenyl metylete, anilin, phenol làm mất màu dung dịch brom

→ Đáp án A

3.20. 0,01 mol X tác dụng vừa hết với 0,01 mol HCl

0,01 mol X tác dụng vừa hết với 0,02 mol NaOH

X có 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2

Page 57: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

57

MX = 147 X là NH2C3H5(COOH)2 → Đáp án C

3.21.

→ Đáp án B

3.22. Dùng Cu(OH)2

- Glucozơ ban đầu có màu xanh của phức khi đun nóng cho kết tủa đỏ gạch

- Glixerin chỉ tạo phức ở nhiệt độ thường

- CH3CHO ban đầu không hiện tượng, đun nóng cho kết tủa đỏ gạch

- Protit cho màu xanh đặc trưng

- C2H5OH không có hiện tượng → Đáp án C

3.23. Chỉ có metyl benzoat, phenyl amoni clorua, protein → Đáp án A

3.24. Đáp án B (vì nhóm CH3O là nhóm đẩy e)

3.25. Có 4 đồng phân bậc 1 Đáp án C

3.26. mHCl phản ứng = 18,35 – 14,7 = 3,65

→ nHCl = 0,1 mol = nX → MX = 147

NH2-R(COOH)n + nNaOH → NH2-R(COONa)n + nH2O

1 mol 1 mol → )(22 gnm

0,1 0,1 → )(4,47,141,19 gm

→ n = 2 vậy X là HOCO-CH2-CH2-CH-COOH

NH2 → Đáp án D

3.28. C5H7O4NNa2 có mạch C không phân nhánh, nhóm -NH2 tại vị trí α. Vậy công

thức cấu tạo là NaOCO-CH2-CH2-CH-COONa

NH2

→ C8H5O4N có thể là : CH3-OCO-CH2-CH2-CH-COOC2H5 (1)

NH2

C2H5OCO-CH2-CH2-CH-COOCH3 (2)

NH2

→ Đáp án: B

3.29. C3H9O2N là muối amoni của axit hữu cơ với amoniac hoặc amin

CH3CH2COONH4 (1)

CH3COONH3-CH3 (2)

HCld

AnilinBenzen 2

Benzen (không tan)

Anilin (tan) NaOH

Anilin (không tan)

NaOH dư, NaCl, H2O

Page 58: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

58

HCOONH3-C2H5 (3)

HCOONH2-CH3 (4)

CH3 → Đáp án D

3.30. Đặt công thức chung của 2 amin là NHCnn 32

(n >1)

Phương trình cháy: NHCnn 32

+ 4

36 n O2 → n CO2 + 2

32 n H2O

a (mol) n a

ta có hệ:

5,0.n

10,4 17) na.(14

a

5,2

2,0

n

a vậy 2 amin là C2H7N và C3H9N

→ Đáp án D

3.31. MX = 51,5.2 = 103 vì vậy X có dạng NH2RCOOCH3 R = 27 là phù hợp

cấu tạo của A là: CH3-CH(NH2)COOH (alanin) → Đáp án B

3.33. Lập được công thức phân tử là C3H7O2N mà X tác dụng được với H nguyên tử

→ Đáp án D

3.34. mHCl phản ứng = 12,55 – 8,9 = 3,65 nHCl = 0,1

MX = 89 → Đáp án C (vì là -amino axit)

3.35. mNaOH dư = 0,135 – 0,1 = 0,035 → mmuối = 14g → Mmuối = 140

MX = 140 – 22 =118 → Đáp án A

3.36. NH2R-COOH + HCl → ClNH3RCOOH

a a

HCl + NaOH → NaCl + H2O

0,2-a 0,2-a 0,2-a

ClNH3RCOOH + 2NaOH → NH2RCOONa + NaCl + H2O

a 2a

→ a = 0,1 → R = 24 → Đáp án A

3.37. Đặt công thức chung của 2 amin là 2NHR

3 2NHR + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3 ClNHR 3

2Fe(OH)3 0t Fe2O3 + 3H2O

32OFen = mol05,0160

8 n2 amin = 0,3 mol vậy 2 amin có số mol bằng nhau

Page 59: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

59

M = 38 có một amin là CH3NH2 (M=31) gọi khối lượng phân tử của amin thứ hai là

M ta có: M = 383,0

15,0.15,0.31

M M = 45. đáp án A hoặc D nhưng là amin

bậc I nên amin thứ hai là C2H5NH2 → Đáp án A

3.38. Đặt công thức chung của 2 amin là 2NHR

2 2NHR + 2H2O + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2 ClNHR 3

4Fe(OH)2 +O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

2Fe(OH)3 0t Fe2O3 + 3H2O

32OFen = mol1125,016018

n2 amin = 0,45 mol vậy khối lượng hai amin là:

m = 0,45. M = 60.0,45 = 27 gam → Đáp án D

3.39. Khi trung hòa RNH2 bằng HCl sẽ tạo ra muối, axit và amin đều hết

RNH2 + HCl → RNH3Cl muối này có pH < 7 vì là muối của bazơ yếu và axit mạnh bị

thủy phân cho môi trường axit. → Đáp án C

3.41. Đặt công thức trung bình NHC nn 32

giải ra n = 1,5 có CH3NH2 → Đáp án A

3.44. NH2-(CH2)n-COOH + 4

36 n O2 → (n+1)CO2 + 2

32 n H2O

→ Đáp án C

3.48. nhận xét: 0,01mol amino axit tác dung vừa đủ 0,02 mol HCl tạo ra 0,01 mol muối

amino axit có hai nhóm NH2

Mmuối = 01,018,2 218 vậy Mamino axit = 218 – 36,5.2 = 145 → Đáp án C

3.50. Từ ý (1) → MX = 147 và có 1 nhóm NH2

từ ý (2) → X có 2 nhóm COOH → Đáp án B

3.51. Meste = 3,07.29 = 89 este đơn chức có dạng RCOOCH3. vậy R = 30

trong R có chứa N nên R là: NH2-CH2 amino axit NH2-CH2COOH

→ Đáp án A

3.53. Nhận xét: - 0,01 nol amino axit tác dụng vừa đủ 0,01 mol HCl

- 0,01 mol amino axit tác dụng vừa đủ 0,02 mol NaOH

→ amino axit có 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH có dạng NH2R(COOH)2

NH2R(COOH)2 + HCl → ClNH3R(COOH)2

Page 60: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

60

0,01 0,01

Mmuối = 5,18301,0

835,1 Mamino axit = 147 R = 41 (C3H5) → Đáp án C

3.55. Đốt amino axit có 1 nhóm NH2 đặt công thức

CxHyOzN + )24

( zyx O2 → x CO2 + 2y H2O +

21 N2

a xa 1/2a

xa: 1/2a = 1 : 4 vậy x = 2 với x=2 chỉ có amino axit NH2CH2COOH

→ Đáp án B

3.57. CxHyO2N + O2 → xCO2 + 21 N2 +

2y H2O

a xa 21 a

xa + 21 a = 2,5a → x = 2 Chỉ có đáp án A hoặc D có hai nguyên tử cacbon mà A

không thể là amino axit → Đáp án D

3.59. Gọi công thức của amino axit là X có phân tử khối là M

X + HCl → XHCl

%Cl = 286,28100.5,36

5,35

M M = 89

cấu tạo của α- amino axit X là CH3-CH(NH2)COOH → Đáp án B

3.65. nglyxin = mol24075

15000

nNH2-CH2-COOH → [ NH-CH2-CO ]n + nH2O

240 mol 240 mol

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

mprotein = 15000 – 240.18 = 13680 gam

vì hiệu suất là 76% nên

mprotein thực tế = 13680. gam1040010076

= 10,4 kg → Đáp án B

3.66. Số mol của 2 amin là n =M

4,17 = mol3,058

4,17

3 2NHR + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3 ClNHR 3

0,3 0,1 mol

Page 61: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

61

2Fe(OH)3 0t Fe2O3 + 3H2O

0,1 0,05 m = 160. 0,05 = 8 gam → Đáp án D

3.67. 0,02 mol A tác dụng vừa đủ với 0,02 mol HCl A có 1 nhóm NH2

Mmuối = 183,5 và MA = 147

Vậy 4,41 gam A có 0,03 mol Mmuối = 191

A có 2 nhóm chức axit mà mạch C không phân nhánh có nhóm NH2 tại vị trí α

→ Đáp án A

3.68. 1 mol X luôn phản ứng hết với 2 mol NaOH → MX = 1892,08,37

giả sử este có dạng R1OOC-CH2-CH2-CH-COOR2

NH2

R1 + R2 = 44 chỉ có R1 là H và R2 là CH3CH2CH2 là phù hợp

→ Đáp án C

3.71. X có dạng NH2-R1-CO-NH-R2COOH

Muối thu được là NH2-R-COONa mà Na chiếm 20,72%

Vậy công thức muối là CH3-CH-COONa

NH2

Nếu đi peptit được cấu tạo từ 1 nhóm amino axit vô lý

→ X được cấu tạo từ 2 amino axit khác nhau nx = n muối = 0,1

MX = 146 → Đáp án B

3.77. Đem trùng ngưng n mol amino axit thì luôn thu được n mol nước.

mà nglyxin = mol3,075

5,22 , nalanin = mol5,0

895,44

Tổng số mol amin là 0,8 OHn2

0,8 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng mprotein = mamin - OHm2

22,5 + 44,5 - 0,8.18

mprotein = 52,60 gam. Vì hiệu suất là 80% nên thực tế khối lượng protein thu được là

mprotein = 52,60. gam08,4210080

→ Đáp án A

3.80. X phải có nhóm NO2 gắn với C mạch thẳng → Đáp án A

3.83. Ta có phương trình cháy là :

CxHyN + O2 → xCO2 + 2y H2O +

21 N2

Page 62: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

62

a xa 2y a

21 a

vậy x = 3, y = 9 → Công thức amin là C3H9N → Đáp án B

3.86. Từ % các nguyên tố ta lập được công thức C3H7NO2

X có dạng RCOOR’ vì X phản ứng được với NaOH

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

0,05 0,05

R = 30 , R’ = 15 → X là CH2-COO-CH3

NH2

→ Đáp án A

3.87. mamin = 3,1g, nHCl = namin = 0,1 Mamin = 31 → Đáp án C

3.94. Phương trình hóa học:

2NH3 + 23 O2 N2 + 3H2O

y 3y/2

2C2H5N + 29 O2 2CO2 + 5H2O + N2

x x 5x/2

2C2H7N + 2

15 O2 4CO2 + 7H2O + N2

y 2y 7y/2

n2CO = x+2y = 0,9 mol n OH2

= 2105 yx = 2,25 m OH2

= 40,5 gam

m X = 17y + 31x + 45y = 31x + 62 y = 9,0

)2(31 yx = 27,9 gam

→ Đáp án D

3.99. Phản ứng este hóa

HOCOC3H5(NH2)COOH + C2H5OH HOCOC3H5(NH2)COOC2H5 + H2O

0,3 0,2

Phản ứng với NaOH

HOCOC3H5(NH2)COOC2H5 + 2NaOH → NH2C3H5 (COONa)2 + C2H5OH + H2O

0,08 0,16

Hiệu suất phản ứng este hóa tính theo C2H5OH: H = %40100.2,008,0

Page 63: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

63

→ Đáp án A

CHƯƠNG 4. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

A. BÀI TẬP

4.1. Khái niệm đúng về polime là

A. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn

B Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn

C. Polime là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng

D. Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành

4.2. Trong các chất sau đây chất nào không phải là polime

A. Tri stearat glixerol B. Nhựa bakelit

C. Cao su D. Tinh bột

4.3. Chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp

A. Propilen B. Stiren

C. Propin D. Toluen

4.4. Sản phẩm ( C2H4-O-CO-C6H4-CO )n được tạo thành từ phản ứng nào sau đây

A. C2H5OH + HOOC-C6H4-COOH→

B. C2H5-COOH + HO-C6H4-OH→

C. CH2=CH-COOH + HOOC-C6H4-COOH→

D. HO-C2H4-OH + HOOC-C6H4-COOH→

4.5. Chất có công thức cấu tạo sau được tạo thành từ phản ứng

A. CH3-CH=CH-CH3 và CH2=CH-C6H5

B. CH2=CH2 và CH2=CH-CH2-CH2-C6H5

C. CH2=CH-CH3 và CH2=CH-CH2-C6H5

D. CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-C6H5

4.6. Tơ nilon-6 thuộc loại tơ thuộc loại tơ nào sau đây

A. Tơ nhân tạo B. Tơ tự nhiên

C. Tơ poliamit D. Tơ polieste

4.7. Xenlulozơ triaxetat được xem là

A. Chất dẻo B. Tơ tổng hợp

C. Tơ nhân tạo D. Tơ poliamit

( CH2 - CH=CH-CH2-CH2-CH )n

C6H5

Page 64: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

64

4.8. Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 u và của một đoạn mạch

tơ capron là 17176 u. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu

trên lần lượt là

A. 113 và 152 B. 113 và 114 C. 121 và 152 D. 121 và 114

4.9. Dựa vào nguồn gốc, sợi dùng trong công nghiệp dệt, được chia thành

A. Sợi hoá học và sợi tổng hợp

B. Sợi hoá học và sợi tự nhiên

C. Sợi tổng hợp và sợi tự nhiên

D. Sợi tự nhiên và sợi nhân tạo

4.10. Từ 15kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu gam thuỷ tinh hữu

cơ có hiệu suất 90%?

A. 13500n (kg) B. 13500 g

C. 150n (kg) D. 13,5 (kg)

4.11. Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol

tương ứng là 1 : 1. X là polime nào dưới đây ?

A. Polipropilen B. Tinh bột

C. Polivinyl clorua (PVC) D. Polistiren (PS)

4.12. Polime được trùng hợp từ etilen. Hỏi 280g polietilen đã được trùng hợp từ

tối thiểu bao nhiêu phân tử etilen?

A. 3,01.1024 B. 6,02.1024

C. 6,02.1023 D. 10

4.13. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho đi qua bình

đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa. Khối lượng bình thay

đổi như thế nào?

A. Tăng 4,4g B. Tăng 6,2g C. Giảm 3,8g D. Giảm 5,6g

4.14. Cho sản phẩm khi trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp tác dụng vừa

đủ 16g Brom. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng PE thu được là

A. 80%; 22,4 g B. 90%; 25,2 g

C. 20%; 25,2 g D. 10%; 28 g

4.15. Tiến hành phản ứng trùng hợp 5,2 gam stiren, sau phản ứng ta thêm 400 ml

dung dịch nước brom 0,125M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thấy dư 0,04

mol Br2. Khối lượng polime sinh ra là

A. 4,16 gam. B. 5,20 gam.

Page 65: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

65

C. 1,02 gam. D. 2,08 gam.

4.16. Một loại polime có cấu tạo không phân nhánh như sau

-CH2-CH2 -CH2-CH2 -CH2-CH2 -CH2-CH2-

Công thức một mắt xích của polime này là

A. -CH2- B. -CH2-CH2-CH2-

C. - CH2-CH2- D. -CH2-CH2-CH2-CH2-

4.17.Polime X có phân tử khối là 280000 và hệ số trùng hợp n=10000. Vậy X là

A. ( CH2-CH2 )n B. ( CF2-CF2 )n

C. ( CH2-CH(Cl) )n D. ( CH2-CH(CH3) )n

4.18: Qua nghiên cứu thực nghiệm cho thấy cao su thiên nhiên là polime của

monome

A. buta-1,3-đien và stiren B. 2-metylbuta-1,3-đien

C. buta-1,3-đien D. buta-1,2-đien

4.19. Chỉ rõ monome của sản phẩm trùng hợp có tên gọi poli propilen (P.P)

A. ( CH2-CH2 )n B. CH2=CH-CH3

C. CH2=CH2 D. ( CH2-CH(CH3) )n

4.20: Cứ 2,62g cao su buna-S phản ứng vừa hết với 1,6 gam brom trong CCl4. Hỏi

tỉ lệ số mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là bao nhiêu ?

A. 2/3 B. 1/3 C. 1/2 D. 3/5

4.21. Sản phẩm trùng hợp của buta-1,3-đien với CH2=CH-CN có tên gọi thông

thường:

A. Cao su B. Cao su buna

C. Cao su buna –N D. Cao su buna –S

4.22. Giải trùng hợp polime ( CH2–CH(CH3)–CH(C6H5)–CH2 )n ta sẽ được

monome nào sau đây ?

A. 2-metyl–3–phenylbut-2-en B. 2–metyl–3–phenylbutan

C. Propilen và stiren D. Isopren và toluen

4.23. Dùng poli(vinylaxetat) có thể làm được vật liệu nào sau đây?

A. Chất dẻo B. Polime C. Tơ D. Cao su

4.24. Nhận xét về tính chất vật lí chung của polime nào dưới đây không đúng ?

A. Hầu hết là những chất rắn, không bay hơi

B. Hầu hết polime đều đồng thời có tính dẻo, tính đàn hồi và có thể kéo thành sợi

dai, bền.

Page 66: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

66

C. Đa số nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ rộng, hoặc không nóng chảy mà bị

phân huỷ khi đun nóng

D. Đa số không tan trong các dung môi thông thường, một số tan trong dung môi

thích hợp tạo dung dịch nhớt

4.25. Hai chất nào dưới đây tham gia phản ứng trùng ngưng với nhau tạo tơ nilon- 6,6

A. Axit ađipic và etylen glicol B. Axit picric và hexametylenđiamin

C. Axit ađipic và hexametylenđiamin D. Axit glutamic và hexaetylenđiamin

4.26. Polime nào sau đây có tên gọi "tơ nilon" hay "olon" được dùng dệt may

quần áo ấm?

A. Poli(metylmetacrylat) B. Poliacrilonitrin

C. Poli(vinylclorua) D. Poli(phenol-fomanđehit)

4.27. Poli(vinyl axetat) là polime được điều chế từ sản phẩm trùng hợp monome

nào sau đây:

A. CH2=CH-COOCH3 B. CH2=CH-COOH

C. CH2=CH-COOC2H5 D. CH2=CH-OCOCH3

4.28: Trong số các polime tổng hợp sau đây: nhựa PVC (1), caosu isopren (2),

nhựa bakelit (3), thuỷ tinh hữu cơ (4), tơ nilon-6,6 (5). Các polime là sản phẩm

trùng ngưng gồm:

A. (1) và (5). B. (1) và (2) C. (3) và (4) D. (3) và (5).

4.29. Để giặt áo bằng len lông cừu cần dùng loại xà phòng có tính chất nào sau

đây ?

A. Xà phòng có tính bazơ B. Xà phòng có tính axit

C. Xà phòng trung tính D. Loại nào cũng được

4.30. Khi đun nóng, các phân tử alanin (axit -aminopropionic) có thể tạo sản

phẩm nào sau đây:

A. [ HN-CH2-CO ]n B. [ HN-CH(NH2)CO ]n

C. [ HN-CH(CH3)-CO ]n D. [ HN-CH(COOH)-CH2 ]n

4.31. Trong số các polime sau: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) sợi len, (4) tơ enang,

(5) tơ visco, (6) tơ nilon, (7) tơ axetat. Loại tơ nào có cùng nguồn gốc xenlulozơ?

A. (1), (2), (6) B. (2), (3), (7)

C. (2), (5), (7) D. (5), (6), (7)

Page 67: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

67

4.32. Khi trùng ngưng phenol (C6H5OH) với metanal (HCHO) dư trong môi

trường kiềm, tạo ra polime có cấu trúc:

A. Dạng mạch không phân nhánh B. Dạng mạch không gian

C. Dạng mạch phân nhánh D. Dạng mạch thẳng

4.33. Trong môi trường axit và môi trường kiềm, các polime trong dãy sau đều

kém bền:

A. Tơ nilon- 6,6, tơ capron, tơ tằm

B. Sợi bông, tơ capron, tơ nilon -6,6

C. Polistiren, polietilen, tơ tằm

D. Nhựa phenol-fomađehit, poli(vinyl clorua), tơ capron

4.34. Poli (etyl acrylat) được điều chế bằng cách trùng hợp monome nào sau đây

A. CH2=CHCOOCH2CH3. B. CH2=CHOOCCH3.

C. CH3COOCH=CHCH3. D. CH2=CH-CH2OOCH

4.35. Dãy gồm các polime được dùng làm tơ sợi là

A. Tinh bột, xenlulozơ, nilon-6,6

B. Xenlulozơ axetat, poli(vinyl xianua), nilon-6,6

C. PE, PVC, polistiren

D. Xenlulozơ, protein, nilon-6,6

4.36. Túi nilon dùng trong sinh hoạt thường ngày được cấu tạo chủ yếu từ polime:

A. Nilon-6 B. Nilon-7

C. Polietilen (PE) D. Poli(vinyl clorua) (PVC)

4.37. Polime là các phân tử rất lớn hình thành do sự trùng hợp các monome. Nếu

propen CH2=CHCH3 là monome thì công thức của polime tương ứng được biễu

diễn là

A. ( CH2CH2 )n B. ( CH2CH2CH2 )n

C. ( CH2CH(CH3) )n D. ( CH2(=CH2) CH2 )n

4.38: Điều nào sau đây không đúng?

A. Tơ tằm, bông, len là polime thiên nhiên.

B. Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.

C. Chất dẻo là những vật liệu bị biến dạng dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất

mà vẫn giữ nguyên biến dạng đó khi thôi tác dụng.

D. Nilon-6,6 và tơ capron là poliamit

Page 68: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

68

4.39. Thuỷ tinh hữu cơ là sản phẩm trùng hợp của monome:

A. Etyl acrylat B. Metyl acrylat

C. Metyl metacrylat D. Etyl metacrylat

4.40. Trong các Polime: PVC, PE, amilopectin trong tinh bột, cao su lưu hoá. Số

polime có cấu trúc mạng không gian là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

4.41. Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại

cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tính tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrolonitrin

trong cao su

A. 1:2 B. 1:1 C. 2:1 D. 3:1

4.42. Trong các loại tơ: tơ tằm, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nilon- 6,6.

Số tơ tổng hợp là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

4.43. Polime nào dễ bị thuỷ phân trong môi trường kiềm ?

A. ( CH2-CH2 )n B. ( CH2-CH2-O )n

C. ( HN-CH2-CO )n D. ( CH2-CH=CH-CH2 )n 4.44. Khi trùng hợp buta-1,3- đien thì thu được tối đa bao nhiêu loại polime mạch

hở ?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

4.45. Hãy chọn các chất có thể trùng hợp hoặc trùng ngưng thành polime:

CH3COOH(1), CH2=CH-COOH(2), NH2-R-COOH(3), HCHO(3), C2H4(OH)2(4),

C6H5NH2 (5), C6H5OH (6).

A. 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 6

C.1, 2, 3, 4, 5, 6 D. 2, 3, 4, 6

4.46. Phenol không phải là nguyên liệu để điều chế

A. Nhựa baketit B. Axit picric

C. 2,4 - D và 2,4,5 - T D. Thủy tinh hữu cơ

4.47. Hãy chọn phát biểu sai ?

A. Thành phần chính của cao su thiên nhiên là poliisopren ở dạng đồng phân cis.

B. Thành phần chính của cao su thiên nhiên là poliisopren ở dạng đồng phân trans

C. Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi cao hơn cao su Buna.

D. Có thể cải tiến tính chất cơ học của cao su Buna.

Page 69: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

69

4.48: Mệnh đề nào sau đây không đúng:

A. Hệ số polime hóa càng lớn thì khối lượng polome càng lớn

B. Nhiều polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp, trùng ngưng, đồng

trùng hợp hay đồng trùng ngưng.

C. Tùy phản ứng mà mạch polilme co thể bị thay đổi

D. Tùy thuộc vào điều kiện phản ứng mà tất cả các chất đơn chức cũng có thể

trùng hợp thành polime

4.49. Cao su thiên nhiên là polime nào sau đây:

A. ( CH2-CH=CH-CH2 )n C. ( CH2-C=CH-CH2 )n CH3

B. ( CH2-C=CH-CH2 )n D. ( CH2CH )n Cl CH=CH2

4.50: Khi điều chế cao su Buna, người ta còn thu được một sản phẩm phụ là

polime có nhánh nào sau đây?

A. ( CH2 – CH – CH2 )n B. ( CH2 – CH )n

CH3 CH = CH2

C. ( CH2 – C = CH2 )n D. ( CH2 – CH )n

CH3 CH3

4.51. Mô tả không đúng về cấu trúc mạch của các polime là

A. PVC (poli (vinyl clorua)) có dạng mạch thẳng

B. Amilopectin có dạng mạch phân nhánh

C. PVA (poli (vinyl axetat)) có dạng mạch phân nhánh

D. Cao su lưu hóa có dạng mạch mạng lưới không gian

4.52. Nhận xét nào sau đây đúng khi tổng hợp tơ capron (nilon-6)

Cách 1. Từ m gam -aminocaproic với hiệu suất 100%

Cách 2. từ m gam caprolactam với hiệu suất 86,26%

A. Khối lượng tơ capron ở hai cách là như nhau

B. Khối lượng tơ capron thu ở cách một lớn hơn cách hai

C. Khối lượng tơ capron thu ở cách hai lớn hơn cách một

D. Không thể so sánh được vì phản ứng tổng hợp là khác nhau

4.53. Clo hoá PVC được một loại tơ clorin chứa 63,96% clo. Trung bình 1 phân tử

Cl2 tác dụng được với:

Page 70: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

70

A. 2 mắt xích PVC B. 1 mắt xích PVC

C. 3 mắt xích PVC D. 4 mắt xích PVC

4.54. Polime nào sau đây là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng?

(1) tinh bột (C6H10O5)n, (2) cao su (C5H8)n, (3) tơ tằm (–NH–R–CO–)n.

A. (1). B. (3). C. (1), (2). D. (1), (3).

4.55. Cho các phương trình phản ứng sau:

(1) CH2 = C(CH3) – CH = CH2 polime.

(2) CH2 = CH – CH3 + C6H5 – CH = CH2 polime.

(3) H2N – (CH2)6 – COOH H2O + polime.

(4) C6H5OH + HCHO H2O + polime.

Các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng trùng ngưng?

A. (1), (2). B. (3), (4). C. (3) D. (1), (4).

4.56. Polime X trong phân tử chỉ chứa C, H và có thể có O. Hệ số trùng hợp của

phân tử X là 1800, phân tử khối là 122400. X là

A. Cao su isopren B. PE (polietilen)

C. PVA (poli(vinyl axetat)) D. PVC (poli (vinyl clorua))

4.57. Polime ( CH2 – CH – CH2 – C = CH - CH2 )n

CH3 CH3

được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome:

A. CH2 = CH – CH3. B. CH2 = C – CH = CH2.

CH3

C. CH2 = CH – CH = CH2. D. Cả A và B.

4.58. PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ sau:

CH4 C2H2 CH2 = CHCl PVC.

Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên (đktc)

cần lấy để điều chế 1 tấn PVC là (xem khí thiên nhiên chứa 100% metan về thể

tích):

A. 1792 m3. B. 2915 m3. C. 3584 m3. D. 896 m3.

4.59. Tơ nilon- 6,6 được điều chế từ chất nào sau đây bằng phương pháp trùng ngưng:

A. Hexametylenđiamin và axit terephtalic.

B. Axit ađipic và hexametylenđiamin.

C. Axit - aminocaproic.

Page 71: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

71

D. Glixin và alanin.

4.60: Chỉ ra phát biểu sai:

A. Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được

chế biến thêm bằng phương pháp hoá học) như tơ visco, tơ xenlulozơ, tơ capron,...

B. Tơ tổng hợp (chế tạo từ các loại polime tổng hợp) như nilon- 6,6, tơ lapsan, tơ

nitron,...

C. Tơ tự nhiên (sẵn có trong tự nhiên) như bông, len, tơ tằm.

D. Polime dùng để sản xuất tơ phải có mạch cacbon không nhánh, xếp song song,

không độc, có khả năng nhuộm màu, mềm dai.

4.61. Cao su tự nhiên là polime của isopren còn cao su nhân tạo (cao su Buna) là

polime của buta- 1,3-đien. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

(1) Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi hơn cao su Buna.

(2) Cao su thiên nhiên có cấu trúc đồng đều hơn cao su Buna.

(3) Có thể cải tiến tính chất cơ học của cao su Buna.

A. (1) B. (2) C. (1), (2), (3) D. (1), (2)

4.62. Chọn phát biểu đúng:

(1) Polistiren ở dạng mạch thẳng.

(2) Khi trùng hợp stiren nếu có thêm một ít đivinylbenzen thì sản phẩm có

cơ cấu mạng không gian.

(3) Tỷ lệ đivinylbenzen : stiren càng lớn thì polime thu được càng cứng.

A. (1) B. (2) C. (3) D. (1), (2), (3)

4.63. Chọn phát biểu sai:

(1) Sự lưu hoá cao su thiên nhiên có được là do trên mạch cacbon còn có

liên kết đôi.

(2) Có thể dùng C để thay S nhằm tăng độ cứng của cao su.

(3) Lượng S dùng trong phương pháp lưu hóa cao su càng cao, cao su càng

đàn hồi.

A. (1) B. (2) C. (3) D. (1), (2), (3)

4.64. Hiđrocacbon X có công thức phân tử C4H6, X được dùng để điều chế cao su

nhân tạo. X là

A. buta-1,2-đien B. but-2-in

C. buta-1,3-đien D. but-1-in

Page 72: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

72

4.65. Tơ clorin có công thức cấu tạo vắn tắt là

A. [ CH2–CH ]n B. [ CH2–CH–CH–CH ]n

Cl Cl Cl Cl

C. [ CH2–C=CH–CH2 ]n D. [ CH2–CH=CH–CH2–CH–CH2 ]n

4.66. Polime có tên là polipropilen có cấu tạo mạch như sau:

- CH2- CH- CH2- CH- CH2- CH- CH2- CH- CH2-

CH3 CH3 CH3 CH3

Công thức chung của polime đó là

A. ( CH2 )n B. ( CH2– CH )n

CH3

C. ( CH2–CH–CH2 )n D. ( CH2–CH–CH2–CH–CH2 )n

CH3 CH3 CH3

4.67. Phản ứng nào cho dưới đây là phản ứng mà mạch của polime bị cắt ra:

A. Cao su isopren + HCl →

B. PVC + Cl2 → tơ clorin

C. poli (vinyl axetat) + NaOH dư →

D. tơ capron + H2O OH

4.68: Dãy polime nào sau đây không thể trực tiếp điều chế bằng phương pháp

trùng hợp:

A. Cao su buna, cao su isopren, cao su cloropren, cao su buna-S.

B. PE, PVC, thủy tinh hữu cơ, poli stiren, tơ capron.

C. Nilon-6,6, tơ axetat, tơ tằm, tinh bột, poli(vinyl ancol)

D. PVA, tơ capron, cao su buna-N, polipropilen.

4.69. Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về sự lưu hóa cao su?

A. Bản chất quá trình lưu hóa cao su là tạo ra những cầu nối(-S-S-)

B. Cao su lưu hóa có cấu tạo mạng không gian

C. Cao su lưu hóa có những tính chất hơn hẳn cao su thô như bền đối với nhiệt đàn

hồi hơn lâu mòn, khó tan trong dung môi hữu cơ

D. Nhờ sự lưu hóa mà cao su có những tính chất vật lí hơn cao su thô như: tính

đàn hồi, tính dẻo, bền với tác động của môi trường

4.70: Khi trùng hợp buta-1,3-đien (xúc tác, p, t0) thì không thể sinh ra chất nào

dưới đây?

Page 73: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

73

A. [ CH2–CH = CH–CH2 ]n B. [ CH2 - CH ]n

C. D.

4.71. Cao su cloropren được điều chế từ monome nào sau đây:

A. CH2=CCl-CCl=CH2 B. CH2=C(CH2Cl)-CH=CH2

C. CH2=CCl-CH=CH2 D. CH3-CH=CH-CH2Cl

4.72. Trong số các polime sau: tơ nhện, xenlulozơ, sợi capron, nhựa phenol-

fomanđehit, poliisopren, len lông cừu, poli (vinyl axetat). Số chất không bền, bị

cắt mạch polime khi tiếp xúc với dung dịch kiềm là

A. 3 B. 4 C. 5 D. 2

4.73. Trong các polime có cùng số mắt xích sau đây, polime nào có khối lượng

phân tử lớn nhất?

A. Poli (vinyl axetat) B. Tơ capron

C. Thuỷ tinh hữu cơ D. Polistiren

4.74. Từ xenlulozơ và các chất xúc tác cần thiết có thể điều chế được loại tơ nào?

A. Tơ nilon B. Tơ axetat C. Tơ capron D. Tơ enang

4.75. Trong các polime có cùng số mắt xích sau đây, polime nào có khối lượng

phân tử nhỏ nhất?

A. Poli (vinyl axetat) B. Tơ capron

C. Thuỷ tinh hữu cơ D. Polistiren

4.76. Poli (metyl metacrylat) là sản phẩm trùng hợp của monome:

A. CH2=CHCl. B. CH2=CHCOOCH3.

C. CH2=C(CH3)COOCH3. D. CH2=C(CH3)COOC2H5.

4.77. Cho sơ đồ:

(X) (Y) poli (vinyl ancol)

Các chất X,Y trong sơ đồ trên không thể là

A. CH CH, CH2=CHOH. C. CH3COOCH=CH2, poli (vinylaxetat)

B. CH2=CHCl, Poli (vinylclorua) D. B và C

4.78: Trong thế chiến thứ II người ta phải điều chế cao su buna từ tinh bột theo sơ

đồ sau:

Tinh bột Glucozơ Ancol etylic Buta-1,3-đien Caosu buna

CH = CH2

- CH = CH2 - CH = CH2

Page 74: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

74

Từ 10 tấn khoai chứa 80% tinh bột điều chế được bao nhiêu tấn caosu buna? (Biết

hiệu suất của cả quá trình là 60%)

A. 3,1 tấn B. 2,0 tấn C. 2,5 tấn D. 1,6 tấn

4.79. Những polime nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp trùng

hợp: PVC, Nilon-6,6, tơ capron, thủy tinh hữu cơ, tơ axetat, caosu Buna, PE

A. PVC, thủy tinh hữu cơ, caosu Buna, PE

B. PVC, tơ capron, thủy tinh hữu cơ, caosu Buna, PE

C. PVC, , tơ axetat, caosu Buna, PE

D. Nilon-6,6, tơ capron, tơ axetat, caosu Buna

4.80. Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là

A. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh B. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2

C. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2 D. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2

4.81. Aminoaxit X có công thức phân tử là C3H7NO2. X có thể trực tiếp tạo ra

được bao nhiêu kiểu liên kết peptit

A. 2 B. 3 C. 5. D. 4

4.82. Dãy gồm các polime dùng để làm tơ sợi là

A. tinh bột, xelulozơ, nilon-6

B. xenlulozơ diaxetat, poli (vinyl xianua), nilon-6,6

C. PE , PVC, Polistiren

D. xenlulozơ, protein, nilon-6,6

4.83. Đem trùng hợp 10,8 gam buta-1,3-đien thu được sản phẩm gồm caosu buna

và buta-1,3-đien dư. Lấy 1/2 sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư

thấy 10,2 g Br2 phản ứng.Vậy hiệu suất phản ứng là

A. 40% B. 80% C.60% D.79%

4.84. Buta-1,3-đien là monome để tổng hợp cao su buna. Từ nguyên liệu nào

không thể trực tiếp được monome đó?

A. C2H5OH B. CH3-CH2-CH2-CH3

C. CH3COONa C. CH2=CH-COONa

4.85. Nguyên liệu trực tiếp điều chế tơ lapsan (thuộc loại tơ polieste) là

A. Etilen glicol và axit ađipic B. Axit terephtalic và etilen glicol

C. Axit - aminocaproic D. Xenlulozơ trinitrat

Page 75: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

75

4.86. ABS là polime kết hợp được các ưu điểm về độ cứng và độ bền của cấu tử

nhựa vinyl với độ dai và sức va đập của thành phần cao su, được tạo ra bằng phản

ứng polyme hóa qua lại giữa acrilonitrin (nitrin acrilic) với buta-1,3-đien và

stiren. Công thức phân tử của các monome tạo ra ABS là

A. C3H3N, C4H6, C8H8 B. C2H3N, C4H6, C8H8

C. C2H3N, C4H6, C8H6 D. C3H3N, C4H6, C8H6

4.87. Cho các polime sau: ( CH2-CH2 )n, ( CH2-CH=CH-CH2 )n, ( NH-CH2-CO )n.

Công thức của các monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các monome

trên lần lượt là

A. CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2N-CH2-COOH

B. CH2=CH2, CH3-CH=CH-CH3, H2N-CH2-CH2-COOH

C. CH2=CH2, CH3-CH=C=CH2, H2N-CH2-COOH

D. CH2=CHCl, CH3-CH=CH-CH3, CH3-CH(NH2)-COOH

4.88. Trùng hợp hoàn toàn vinyl clorua thu được PVC có khối lượng phân tử

7,525.1022 u. Số mắt xích -CH2-CHCl- có trong PVC nói trên là

A. 12,04.1021 B. 12,04.1022 C. 12,04.1020 D. 12,04.1023

4.89. Trong số các loại tơ sau

[ NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO ]n (1)

[ NH-(CH2)5-CO ]n (2)

[ C6H7O2(OOCCH3)3 ]n (3)

Tơ thuộc loại poliamit là

A. (1), (2), (3) B. (2), (3) C. (1), (2) D. (1), (3)

4.90. Cho các chất sau: phenylamoniclorua, natri phenolat, vinyl clorua, ancol benzylic,

este phenyl benzoat và tơ nilon-6,6. Tổng số chất tác dụng được với NaOH đun

nóng là

A. 6. B. 5 C. 4 D. 3

4.91. Trùng hợp hoàn toàn 16,8 gam etilen thu được polietilen (PE). Số mắt xích

-CH2-CH2- có trong lượng trên PE là

A. 3,614.1023 B. 3,720.1023 C. 12,460.1023 D. 4,140.1022

4.92. Phản ứng lưu hóa cao su thuộc loại phản ứng

Page 76: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

76

A. Giữ nguyên mạch polime B. Giảm mạch polime

C. Đipolime hóa D. Tăng mạch polime

4.93. Polime X trong phân tử chỉ chứa C, H và có thể có O. Hệ số trùng hợp của

phân tử X là 1800, phân tử khối là 154800. X là

A. Cao su isopren B. PE (polietilen)

C. PVA (poli (vinyl axetat)) D. PVC (poli(vinyl clorua))

4.94. Dãy hợp chất nào sau đây chỉ chứa tơ nhân tạo ?

A. Tơ capron, tơ axetat, tơ visco

B. Tơ axetat, tơ visco, tơ đồng - amoniac

C. Tơ polieste, tơ visco, tơ đồng - amoniac

D. Tơ polieste, tơ visco, tơ axetat

4.95. Chất nào sau đây là nguyên liệu sản xuất tơ visco ?

A. Xenlulozơ B. Caprolactam C. Vinyl axetat D. Alanin

4.96. Polime nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường kiềm ?

A. PVA (poli (vinyl axetat) B. Tơ nilon - 6,6

C. Tơ capron D. Cao su thiên nhiên

4.97. Cách phân loại nào sau đây đúng ?

A. Các loại vải sợi, sợi len đều là tơ thiên nhiên

B. Tơ capron là tơ nhân tạo

C. Tơ visco là tơ tổng hợp

D. Tơ xenlulozơ axetat là tơ hóa học

4.98: Chất nào dưới đây không thể trực tiếp tổng hợp được cao su ?

A. Đivinyl B. Isopren C. Clopren D. But-2-en

4.99. Nhựa phenol-fomađehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol (dư) với

dung dịch nào sau đây ?

A. CH3CHO trong môi trường axit B. CH3COOH trong môi trường axit

C. HCOOH trong môi trường axit D. HCHO trong môi trường axit

Page 77: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

77

4.100. Khi trùng ngưng a gam axit aminoaxetic với hiệu suất 80%, ngoài

aminoaxit dư người ta còn thu được m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của

m là

A. 7,296 gam B. 11,40 gam C. 11,12 gam D. 9,120 gam

B. ĐÁP ÁN

4.1 D 4.21 C 4.41 C 4.61 C 4.81 D

4.2 A 4.22 C 4.42 B 4.62 D 4.82 B

4.3 D 4.23 A 4.43 C 4.63 B 4.83 B

4.4 D 4.24 B 4.44 C 4.64 C 4.84 C

4.5 D 4.25 C 4.45 B 4.65 B 4.85 B

4.6 C 4.26 B 4.46 D 4.66 B 4.86 A

4.7 C 4.27 D 4.47 B 4.67 D 4.87 A

4.8 C 4.28 D 4.48 D 4.68 C 4.88 C

4.9 B* 4.29 C 4.49 C 4.69 D 4.89 C

4.10 B 4.30 C 4.50 B 4.70 C 4.90 B

4.11 A 4.31 C 4.51 C 4.71 C 4.91 A

4.12 B 4.32 B 4.52 A 4.72 B 4.92 D

4.13 B 4.33 A 4.53 C 4.73 B 4.93 C

4.14 B 4.34 A 4.54 B 4.74 B 4.94 B

4.15 A 4.35 B 4.55 B 4.75 A 4.95 A

4.16 C 4.36 C 4.56 A 4.76 C 4.96 D

4.17 A 4.37 C 4.57 D 4.77 A 4.97 D

4.18 B 4.38 B 4.58 C 4.78 D 4.98 D

4.19 B 4.39 C 4.59 B 4.79 B 4.99 D

4.20 C 4.40 B 4.60 A 4.80 D 4.100 D

C. HƯỚNG DẪN GIẢI

4.8. M 6,6nilon = 226.x x = 121

Page 78: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

78

Mcapron = 113.y y = 152 → Đáp án C

4.10. Phương trình hóa học

nCH2= C-COOCH3 0,txt ( CH2 = C ) n

Khối lượng metyl metacrylat là 15 kg thì khối lương của thủy tinh hữu cơ là 15 kg

nhung hiệu suất phản ứng là 90% nên

m = 1500010090 = 13500 gam → Đáp án B

4.12. Để thu được 280 gam poli etilen cần 280 gam etilen

netilen = mol1028

280 . Số phân tử etilen = 10.6,023.1023 =6,023.1024 → Đáp án B

4.13. Ta có 2COn =

3CaCOn = 0,1 mol

Mặt khác đốt poli etilen thì số mol H2O bằng số mol CO2. Khối lượng bình tăng

lên chính là khối lượng của H2O và CO2 hấp thụ vào dung dịch:

m = 0,1.44 + 0,1.18 =6,2 gam → Đáp án B

4.14. Sản phẩm trùng hợp etilen làm mất màu dung dịch brom nên etilen dư

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

0,1 0,1

Hiệu suất phản ứng trùng hợp là: H = %90100.1

1,01

Khối lượng polime bằng khối lượng etilen trung hợp = 0,9.28 = 25,2 gam

→ Đáp án B

4.15. Tương tự 4.14. ta có

C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br

0,01 0,01

Khối lượng polime = 5,2- 0,01.104 = 4,16 gam → Đáp án A

4.20. Gọi công thức thu gọn cao su buna-S là

[CH2-CH=CH-CH2]a[CH2-CH(C6H5)]b với số mol là x

Phương trình hóa học:

(CH2-CH=CH-CH2)a[CH2-CH(C6H5)]b + aBr2 →

Ta có: (54a + 104b).x = 2,62 a.x = 0,01 → 21

ba → Đáp án C

4.41. Gọi công thức thu gọn cao su buna-N là

COOCH3

CH3 CH3

Page 79: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

79

[CH2-CH=CH-CH2]a[CH2-CH(CN)]b

%N = 69,8100.5354

14

bab

12

ba → Đáp án C

4.53. Gọi số mắt xích của PVC tác dung được môt phân tử clo là n: (C2H3Cl)n hay

C2nH3nCln

Phương trình hóa học: C2nH3nCln + Cl2 → C2nH3n-1Cln+1 + HCl

%Cl = 96,63100.)1.(5,35132.12

)1.(5,35

nnnn giải ra n = 3 → Đáp án C

4.56. Phân tử khối của một mắt xích là M = 681800

122400 chỉ có monome isopren là

phù hợp polime là cao su isopren → Đáp án A

4.58. Sơ đồ phản ứng là: 2CH4 C2H2 CH2 = CHCl PVC

5,62

2 5,62

1

Vì hiệu suất là 20% nên nmetan = 5,62

1020

100.5,62

2

Thể tích khí thiên nhiên là V= 3,584

Sản xuất 1 gam PVC thì cần 3,584 lít. Vậy để sản xuất 1tấn PVC cần 3584m3

→ Đáp án C

4.78. Ta có sơ đồ

(C6H10O5)n nC6H12O6 2nC2H5OH nC4H6 (C4H6)n

10080.

16210

n

10080.

16210

n

Khối lượng cao su buna m = 10060.54.

10080.

16210 n

n= 1,6 tấn → Đáp án D

4.83. n CH2=CH-CH=CH2 xtto , ( CH2-CH=CH-CH2 )n

a a/n

(C4H6)n + nBr2 (C4H6Br2)n

a/n a

C4H6 + 2Br2 C4H6Br4

0,1-a 0,2-2a

0,2 - 2a +a = 0,12 H = 1,008,0 .100 = 80% → Đáp án B

4.88. Số mắt xích của PVC là

Page 80: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

80

n = 2022

10.04,125,6210.525,7

→ Đáp án C

4.91. Số mắt xích của polietilen bằng số phân tử etilen đem trùng hợp

netilen = mol6,028

8,16 ; số mắt xích =0,6.6,013.1023 = 3,614.1023 → Đáp án A

4.93. Phân tử khối của một mắt xích là M = 861800

154800 chỉ có metyl acrylat là

phù hợp polime là PVA (poli (vinyl axetat)) → Đáp án C

4.100. moln OH 16,01888,2

2

Phương trình hóa học n NH2CH2COOH 0,txt [ NH-CH-CO ]n + n H2O

0,16 0,16

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mpolime = mamino axit - mnước = 0,16.75 – 0,16.18 = 9,12 gam → Đáp án D

CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

A. BÀI TẬP

5.1. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do:

A. Sự góp chung electron của các nguyên tử

B. Các electron tự do trong kim loại phản xạ tốt những tia sáng tới

C. Đa số kim loại đều giữ tia sáng tới trên bề mặt kim loại

D. Tất cả các kim loại đều có cấu tạo tinh thể

Page 81: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

81

5.2. Nguyên nhân làm cho các kim loại có ánh kim là

A. Kim loại hấp thụ được tất cả các tia sáng tới

B. Các electron tự do trong kim loại phản xạ tốt những tia sáng tới

C. Đa số kim loại đều giữ tia sáng tới trên bề mặt kim loại

D. Tất cả các kim loại đều có cấu tạo tinh thể

5.3. Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim.

Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là do:

A. Trong tinh thể kim loại có nhiều electron độc thân.

B. Trong tinh thể kim loại có các ion dương chuyển động tự do.

C. Trong tinh thể kim loại có các electron chuyển động tự do.

D. Trong tinh thể có nhiều ion dương kim loại

5.4. Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó

được quyết định bởi

A. Khối lượng riêng kim loại

B. Kiểu mạng tinh thể khác nhau

C. Mật độ electron khác nhau

D. Mật độ ion dương khác nhau

5.5. Phương pháp nhiệt luyện thường dùng để điều chế

A. Các kim loại hoạt động mạnh như Ca, Na, Al

B. Các kim loại hoạt động yếu

C. Các kim loại hoạt động trung bình

D. Các kim loại hoạt động trung bình và yếu

5.6. Cho các kim loại Mg, Al, Pb, Cu, Ag. Các lim loại đẩy được Fe ra khỏi

Fe(NO3)3 là

A. Mg, Pb và Cu B. Al, Cu và Ag C. Pb và Al D. Mg và Al

5.7. Trong số các kim loại sau : Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Sn, Al số kim loại tác

dụng được với các dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng nhiều nhất là

A. 5 B. 6 C. 7 D. 8

5.8. Trong số các kim loại sau: Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Pb, Al số kim loại tác

dụng được với dung dịch Ba(OH)2 nhiều nhất là

A. 8 B. 6 C. 4 D. 5

Page 82: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

82

5.9. Cho 3,45g một kim loại tác dụng với H2O sinh ra 1,68lít H2 (đktc). Kim loại

đó có thể là kim loại nào trong các kim loại sau:

A. Li B. Na C. K D. Rb

5.10. Clo và axit HCl tác dụng với kim loại nào thì cùng tạo ra một hợp chất?

A. Fe B. Cu C. Ag D. Zn

5.11. Nhúng một lá Fe nhỏ vào dung dịch dư chứa một trong những chất sau

FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3. Số

trường hợp phản ứng chỉ tạo ra muối Fe(II) là

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

5.12. Dung dịch X chứa 5 loại ion Mg2+, Ba2+, Ca2+ và 0,2 mol Cl- và 0,2mol NO3-.

Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa

lớn nhất, V có giá trị là

A. 150ml B. 200ml C. 250ml D. 300ml

5.13. Magie có thể cháy trong khí CO2, tạo ra một chất bột màu đen. Công thức

hoá học của chất này là

A. C B. MgO C. Mg2C D. MgCO3

5.14. Hoà tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư. Sau

phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng lên 7,0g. Số mol axit HCl đã tham gia

phản ứng trên là

A. 0,8mol B. 0,08mol C. 0,04mol D. 0,4mol

5.15. Cho Al từ từ đến dư vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2, AgNO3, Mg(NO3)2,

Fe(NO3)3 thì thứ tự các ion bị khử là

A. Fe3+, Ag+, Cu2+, Mg2+ B. Ag+, Cu2+, Fe3+, Mg2+

C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+ D. Ag+, Fe3+, Cu2+, Mg2+

5.16. Hoà tan 20g hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau

phản ứng, cô cạn dung dịch được 27,1g chất rắn. Thể tích chất khí thoát ra ở đktc

A. 8,96lít B. 4,48lít C. 2,24lít D. 1,12lít

5.17. Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là A. Fe B. Al C. Zn D. Ag

Page 83: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

83

5.18. Hoà tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại X và Y kế

tiếp nhau trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,12lit CO2 ở đktc. Kim

loại X và Y là

A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba

5.19. Hoà tan hoàn toàn 28,3g hỗn hoàn gồm một muối cacbonat của một kim loại

hoá tri I và một muối cacbonat kim loại hoá trị II trong axit HCl dư thì tạo thành

4,48lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam

muối khan?

A. 26,1g B. 28,6g C. 29,4 g D. 30,5g

5.20. Kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thêm vào đó vài giọt dung dịch

CuSO4. Lựa chọn hiện tượng bản chất trong các hiện tượng sau:

A. Ăn mòn kim loại B. Ăn mòn điện hoá học

C. Hiđro thoát ra mạnh hơn D. Màu xanh biến mất

5.21. Cho 21,6g một kim loại chưa biết hoá trị tác dụng hết với dung dịch HNO3

thu được 6,72 lít N2O (đktc). Kim loại đó là

A. Na B. Zn C. Mg D. Al

5.22. Khí CO và H2 không thể dùng làm chất khử để điều chế kim loại nào sau đây

A. Fe B. Cu C. Al D. Sn

5.23. Hoà tan hết 38,60g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư

thấy thoát ra 14,56lít khí H2(đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được

A. 48,75g B. 84,75g C. 74,85g D. 78,45g

5.24. Hoà tan hết hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch

H2SO4 loãng, dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X làm

mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của m là

A. 1,24 gam B. 0,64 gam C. 0,96 gam D. 3,2 gam

5.25. Có thể dung dung dịch nào sau đây để tách Ag ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm:

Fe, Pb, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng Ag?

A. HCl B. NaOH C. AgNO3 D. Fe(NO3)3

5.26. Cho 19,2g kim loại M tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 4,48lít khí

NO (đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch thu được, lọc lấy kết tủa nung đến khối

lượng không đổi thu được m gam chất rắn.Giá trị của m là

A. 24,0g B. 24,3g C. 48,0g D. 30,6g

Page 84: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

84

5.27. Điện phân dung dịch hỗn hợp AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2. Các kim loại lần

lượt xuất hiện tại catot theo thứ tự :

A. Cu – Ag – Fe B. Ag – Cu – Fe

C. Fe – Cu – Ag D. Ag – Fe – Cu

5.28. Hoà tan 4,59g Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có

tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được là

A. 2,24lít và 6,72lít B. 2,016lít và 0,672lít

C. 0,672lít và 2,016lít D. 1,972 lít và 0,448lít

5.29. Cho các chất sau : Cl2(1), I2(2) dung dịch HNO3 loãng (3), dung dịch H2SO4

đậm đặc nguội(4), dd AgNO3(5), dd NH4NO3(6). Với hoá chất nào trong các hoá

chất trên thì Fe tác dụng tạo ra sản phẩm là hợp chất Fe(III)?

A. (1), (2), (3), (5), (6) B. (1), (3), (4), (5)

C. (1), (3), (5) D. (1), (2), (4), (6)

5.30. Để điều chế Ca từ CaCl2 người ta sử dụng phương pháp nào sau đây

A. Nhiệt luyện B. Thuỷ luyện

C. Điện phân nóng chảy D. Điện phân dung dịch

5.31. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

A. Au B. Ag C. W D. Cs

5.32. Hoà tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Fe bằng một lượng dư dung dịch HCl thu

được 7,84lít khí A (đktc), 2,54g chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C

thu được m gam muối, m có giá trị là

A. 31,45 B.40,59 C. 18,92 D. 28,19

5.33. Cho 14,5g hỗn hợp Mg, Fe tác dụng dung dịch H2SO4 loãng, dư thoát ra

6,72lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m (g) muối khan. m có

giá trị là

A. 34,3g B. 43,3g C. 33,4g D. 33,8g

5.34. Cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol AgNO3, a và b có giá trị như thế nào

để thu được Fe(NO3)3 sau phản ứng?

A. a = 2b B. 3a > b C. b 3a D, a < 2b

5.35. Để tách riêng các chất khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al cần phải dùng các hoá

chất nào sau đây là thích hợp nhất:

A. dung dịch HCl và HNO3 B. NaOH và HCl

Page 85: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

85

C. HCl và CuCl2 D. H2O và H2SO4

5.36. Cho từ từ bột sắt vào 50ml dung dịch CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi

dung dịch mất màu xanh. Lượng mạt sắt đã dùng là

A. 1.6g B. 0,056g C. 0,56g D. 6,4g

5.37. Một mẫu Na được tạo nên từ 1,204.1023 tế bào cơ sở của mạng tinh thể lập

phương tâm khối, khối lượng của mẫu Na đó là

A. 4,6g B. 64,4g C. 36,8g D. 41,4g

5.38. Mệnh đề nào sau đây là sai ?

A. Trong một chu kì, bán kính của các nguyên tử kim loại lớn hơn bán kính các

nguyên tử phi kim

B. Cu, Zn, Fe đều có thể điều chế được từ nguyên liệu oxit bằng phương pháp

nhiệt luyện

C. Các kim loại chỉ có số oxit hoá +1, +2, +3

D. Các kim loại chiếm phần lớn các nguyên tố trong HTTH

5.39. Cho 1,35g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu

được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Khối lượng muối tạo ra

trong dung dịch phản ứng là

A. 5,69g B. 3,79g C. 8,53g D. 9,48g

5.40. Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thì thấy thoát ra 11,2lít

(ở đktc) hỗn hợp khí A gồm 3 khí N2, NO, N2O có tỷ lệ số mol tương ứng là 2:1:2.

Giá trị m là

A. 2,7g B. 16,8g C. 3,51g D. 35,1g

5.41. Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al vào HNO3 đặc nguội, dư thì thu

được 0,336 lít NO2 (ở 00C, 2atm). Cũng m gam hỗn hợp X trên khi hoà tan trong

HNO3 loãng dư, thì thu được 0,168 lít NO (ở 00C, 4atm). Giá trị của m là

A. 0,855gam B. 0,765gam C. 0,900gam D. 1,020gam

5.42. Nguyên tố nào là kim loại trong các nguyên tố có cấu hình e như sau:

X1 : [Ar]3d34s2 ; X2 : [Ne]3s23p5 ; X3 : [Ar]4s1 ; X4 : [Kr]4d105s25p5

X5: [Ar]3d84s2

A. Cả 5 nguyên tố B. X1, X4, X3

C. X1, X3, X5 D. X3

5.43. Hoà tan hết 7,44g hỗn hợp Al và Mg trong thể tích vừa đủ là 500ml dung

dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A và 3,136lít (ở đktc) hỗn hợp hai khí (tỉ lệ

Page 86: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

86

mol 1:1) có khối lượng 5,18g, trong đó có một khí bị hoá nâu trong không khí.

Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và Mg lần lượt là

A. 18,2% và 81,8% B. 35,5% và 64,5%

C. 72,58% và 27,42% D. 96,3% và 3,7%

5.44. Phản ứng nào sai trong các phản ứng sau ?

Ba + dd FeSO4 → BaSO4 + Fe (I)

Fedư + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag (II)

3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al (III)

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 (IV)

6Ag + O3 → Ag2O (V)

2Ag + Cl2 → 2AgCl (VI)

A.(II)(V)(VI) B. (I), (II), (III), (V)

C. (I), (III) D. (I), (IV), (V)

5.45. Cho 27,4g Ba vào 500g dung dịch hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2%

rồi đun nóng để đuổi hết NH3. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu được khí

A, kết tủa B và dung dịch C. Thể tích khí A (ở đktc)

A. 6,72lít B. 2,24lít C. 4,48lít D. 3,36lít

5.46. Cho các chất Na2O, Fe2O3, Cr2O3, Al2O3, CuO. Số oxit bị H2 khử khi nung

nóng là

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2

5.47. Cho các muối Cu(NO3)2, AgNO3, NH4NO3, KNO3 số muối bị nhiệt phân tạo ra

khí NO2 là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

5.48. Nhúng một lá sắt nặng 8g vào 500ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời

gian lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng 8,8g. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì

nồng độ mol/lít của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là

A. 1M B. 1,8M C. 1,725M D. 1,25M

5.49. Quá trình sau không xẩy ra sự ăn mòn điện hoá

A. Vật bằng Al - Cu để trong không khí ẩm

B. Cho vật bằng Fe vào dung dịch H2SO4 loãng cho thêm vài giọt dung dịch CuSO4

C. Phần vỏ tàu bằng Fe nối với tấm Zn để trong nước biển

D. Nung vật bằng Fe rồi nhúng vào H2O

5.50. Các nguyên tử kim loại có một electron độc thân ở trạng thái cơ bản là

Page 87: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

87

A. Cu, Na, Al B. Al, Ca, K C. Na, Fe, Al D. H, Na, K

5.51. Hoà tan hoàn toàn 9,28g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn với số mol bằng nhau

trong một lượng vừa đủ H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và 0,07mol một

sản phẩm A duy nhất chứa lưu huỳnh. A là

A. H2S B. S C. SO3 D. SO2

5.52. Hoà tan 19,2g kim loại M trong H2SO4 đặc, nóng dư thu được SO2. Cho khí

nay hấp thụ trong 1lít dung dịch NaOH 0,7M, Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch

thu được 41,8g chất rắn. M là

A. Ca B. Fe C. Cu D. Mg

5.53. Đun nóng lá bạc cho vào bình khí ozon. Sau một thời gian thấy khối lượng lá

bạc tăng lên 2,4g. Khối lượng O3 đã phản ứng với lá bạc là

A. Nhỏ hơn 2,4g B. Lớn hơn 2,4g

C. Bằng 2,4g D. A và C đúng

5.54. Nhúng thanh Cu vào dung dịch chứa 0,02mol Fe(NO3)3. Khi Fe(NO3)3 phản

ứng hết thì khối lượng thanh Cu thay đổi là

A. Không đổi B. tăng 0,64g C. giảm 0,64g D. giảm 1,2g

5.55. Lần lượt cho từng kim loại Mg, Ag, Fe và Cu (có số mol bằng nhau), tác

dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng. Khi phản ứng hoàn toàn thì thể tích

SO2 thoát ra ít nhất (trong cùng đk) là từ kim loại :

A. Mg B. Ag C. Fe D. Cu

5.56. Hoà tan hết hỗn hợp hai kim loại A, B trong dung dịch HCl dư, thêm tiếp vào

đó lượng dư NH3. Lọc tách kết tủa, nhiệt phân kết tủa rồi điện phân nóng chảy chất

rắn thì thu được kim loại A. Thêm H2SO4 vừa đủ vào dung dịch nước lọc, rồi điện

phân dung dịch thu được thì sinh ra kim loại B. A và B là cặp kim loại:

A. Al và Fe B. Ag và Zn C. Zn và Cu D. Al và Zn

5.57. Hoà tan hết 1,08g hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu

được 448ml khí (đktc). Khối lượng Cr có trong hỗn hợp là

A. 0,52g B. 0,258g C. 0,56g D. 0,75g

5.58. Hoà tan hết 7,3g hỗn hợp Na, Al (dạng bột) cho vào nước chỉ thu được dung

dịch nước lọc và 0,25 mol H2. Số mol Na trong hỗn hợp là

A. 0,125mol B. 0,2mol C. 0,25mol D. 0,1mol

Page 88: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

88

5.59. Điện phân dung dịch chứa a mol NaCl và b mol CuSO4 với điện cực trơ

màng ngăn xốp đến khi H2O đều bị điện phân ở 2 cực thì dừng lại, dung dịch thu

được làm xanh quỳ tím. Vậy:

A. a = b B. a = 2b C. a < 2b D. a > 2b

5.60 : Hoà tan hoàn toàn 14,8g hỗn hợp kim loại Fe và Cu vào lượng dư dung dịch

hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí NO2 và

2,24 lít khí SO2(đktc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là

A. 8,4g B. 4,8g C. 5,6g D. 6,4g

5.61. Cho hỗn hợp gồm ba kim loại A, B, C có khối lượng 2,17g tác dụng hết với

dung dịch HCl tạo ra 1,68lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối clorua trong dung

dịch sau phản ứng là

A. 7,495g B. 7,945g C. 4,833g D. 7,459g

5.62. Trong số các kim loại Ag, Hg, Cu, Pb, Au, Pt thì những kim loại nào không

tác dụng với O2

A. Ag, Hg, Cu, Pb, Au, Pt B. Au, Pt

C. Ag, Hg, Pt, Pb, Au D. Ag, Hg, Au, Pt

5.63. Một hỗn hợp X gồm Na và Ba có khối lượng là 32g. X tan hết trong nước cho

ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Na và Ba có trong hỗn hợp lần lượt là

A. 4,6g và 27,4g B. 2,3g và 29,7g

C. 2,7g và 29,3g D. 2,8g và 29,2g

5.64. Cho các kim loại sau: Al, Ag, Cu, Zn, Ni. Số kim loại đẩy được Fe ra khỏi

muối Fe(III) là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

5.65. Để điều chế Al kim loại ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương

pháp sau đây :

A. Dùng Mg đẩy AlCl3 ra khỏi muối

B. Dùng CO khử Al2O3

C. Điện phân nóng chảy Al2O3

D. Điện phân dung dịch AlCl3

5.66. Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có hoà tan 8,32g CdSO4. Phản ứng xong,

khối lượng lá kẽm tăng 2,35%. Khối lượng lá Zn trước khi tham gia phản ứng là

A. 80,0g B. 130,0g C. 32,5g D. 18,8g

Page 89: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

89

5.67. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nêú biết khối lượng Cu bám trên lá

sắt là 9,6g thì khối lượng lá sắt sau khi ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban

đầu?

A. 1,2g B. 8,4g C. 6,4g D. 9,6g

5.68. Nhúng một thanh kẽm nặng m gam vào dung dịch CuBr2. Sau một thời gian,

lấy thanh kẽm ra, rửa nhẹ sấy khô, cân lại thấy khối lượng thanh giảm 0,28g, còn

lại 7,8g kẽm và dung dịch phai màu. Giá trị m là

A. 13,0g B.26,0g C. 51,2g D. 18,2g

5.69. Cho 150ml dung dịch NaOH 7M vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 1M, Số

mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 0,2mol NaAlO2; 0,3mol Na2SO4 ;0,25mol NaOH

B. 0,1mol Al2(SO4); 0,45 mol Na2SO4; 0,2 mol NaAlO2

C. 0,2 mol NaOH ; 0,2 mol NaAlO2; 0,45 mol Na2SO4

D. 0,2mol Al(OH)3; 0,3mol Na2SO4 ;0,45mol NaOH

5.70. Cho m (g) kim loại Na vào 200g dung dịch Al2(SO4)3 1,71%. Sau khi phản

ứng xong thu được 0,78g kết tủa. Giá trị m là

A. 0,69g hoặc 1,61g B. 6,9g hoặc 1,61g

C. 0,69g D. 1,61g

5.71. Khi điện phân dung dịch hỗn hợp MgCl2, FeCl3, CuCl2 thì thứ tự bị khử tại

catốt là

A. Cu2+, Fe3+, Mg2+, H2O B. Fe3+, Cu2+, Mg2+, H2O

C. Fe3+, Cu2+, Fe2+, H2O D. Fe3+, Cu2+, Fe2+, Mg2+

5.72. Cho dư hỗn hợp Na, Mg vào 73,6g dung dịch H2SO4 26,63% thì thể tích khí

H2 thoát ra (ở đktc )là

A. 33,60lít B. 4,57lít C. 4,48lít D. 38,08 lit

5.73. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau khi hoàn toàn hết 34,5g Na

trong 150g nước là

A. 27,90% B. 32,79% C. 28,27% D, 32,52%

5.74. Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6g A bằng oxi

dư được 44,6g hỗn hợp oxit B. Hoàn toàn hết B trong dung dịch HCl được dung

dịch D. Cô cạn D được lượng muối khan là

A. 99,6g B. 49,8g C. 64,1 g D. 73,2g.

Page 90: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

90

5.75. Cho 11,3g hỗn hợp A gồm Mg, Zn tan hết trong 600ml dung dịch HCl

1M(vừa đủ) thì thu được dung dịch D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch

D để được lượng kết tủa lớn nhất. Lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến

khối lượng không đổi, được m(g) chất rắn khan giá trị m là

A. 18,4g B. 27,6g C. 23,2g D. 16,1g

5.76. Cho 2,55g hỗn hợp bột X gồm Al, Fe, Cu phản ứng với dung dịch NaOH dư,

thu được 1,68lít H2 (đktc), dung dịch B và chất rắn C. Cho C tác dụng với HCl dư

sinh ra 0,224lít khí H2 (đktc), dung dịch E và chất rắn F. Phần trăm về khối lượng

của Al, Fe, Cu trong dung dịch X lần lược là

A. 21,1%; 59,2%; 19,7% B. 52,94%; 21,1%; 25,96%

C. 25,96%; 21,1%; 52,94% D. 25,96%; 52,94%; 21,1%

5.77. Đốt m gam bột Al trong bình kín chứa đầy khí Cl2 dư. Phản ứng xong thấy khối

lượng chất rắn trong bình tăng 106,5g. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là

A. 21,60g B. 21,54g C. 27,00g D. 81,00g

5.78. Hoàn toàn hỗn hợp A gồm 13,7 g Ba và 8,1 g Al vào một lượng nước có dư

thì thể tích khí thoát ra ở đktc là

A. 12,32 lít B. 8,96 lít C. 2,24 lít D. 15,68 lít.

5.79. Cho hỗn hợp A gồm a mol Al và 0,2 mol Al2O3 thu được với dung dịch

NaOH dư thu được dung dịch B. Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch B thu được kết

tủa D. Lọc lấy kết tủa D rồi đem nung đen khối lượng không đổi thu được 40,8g

chất rắn E. Giá trị của a là

A. 0,4 mol B. 0,2 mol C. 0,1 mol D. 0,8 mol.

5.80. Hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít ( đktc), hỗn

hợp 2 khí A, B không màu, không hoá nâu ngoài không khí (biết MA > MB), có tỉ lệ

thể tích tương ứng là 2:1. Giá trị m là

A. 8,1g B, 24,3g C. 23,4g D. 14,4g.

5.81. Cho 2,16g bột nhôm tan hết trong dung dịch HNO3 loãng lạnh thì thu được

0,448 lít N2 đktc và một dung dịch B. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung

dịch B là

A. 17,44gam B. 14,78gam C. 11,36 gam D. 17,04 gam.

5.82. Cho một lượng dung NH3 vào dung dịch X chứa hai muối AlCl3 và FeSO4

được kết tủa A. Nung A được chất rắn B. Cho khí H2 dư đi qua B nung nóng được

chất rắn C. Thành phần chất rắn C gồm

Page 91: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

91

A. Al và Fe B. Al2O3 và Fe

C. Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 D. Al2O3, FeO

5.83. Điện phân (với điện cực Pt) 200ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có

khí thoát ra ở catot thì dừng lại. Để yên cho đến khi khối lượng của catot không

đổi thấy khối lượng catot tăng 3,2g so với lúc trước điện phân. Nồng độ mol/lít

Cu(NO3)2 trước điện phân là

A. 0,1M B. 0,25M C. 0,5M D. 1,0M

5.84. Điện phân (với điện cực Pt) 100ml dung dịch Cu(NO3)2 2M đến khi bắt đầu

có khí thoát ra ở catot thì dừng lại. Để yên cho đến khi khối lượng của catot không

đổi thì khối lượng catot thay đổi như thế nào ?

A. tăng 3,2g B. tăng 6,4g C. tăng 12,8g D. tăng 9,6 gam

5.85. Điện phân dung dịch CuSO4 0,1M thì pH của dung dịch sẽ thay đổi :

A. Ban đầu tăng sau đó giảm

B. Ban đầu giảm sau đó không đổi

C. Ban đầu giảm nhanh sau đó giảm chậm

D. Ban đầu không đổi sau đó giảm chậm

5.86. Điện phân có màng ngăn dung dịch gồm NaCl, HCl có thêm một ít quỳ tím

thì hiện tượng khi điện phân là

A. Ban đầu quỳ màu tím xanh đỏ

B. Ban đầu quỳ màu đỏ tím xanh

C. Ban đầu quỳ màu xanh tím xanh

D. Ban đầu quỳ màu đỏ tím đỏ

5.87. Khi cho bột Zn (dư) vào dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí A gồm N2O

và N2. Khi phản ứng kết thúc, cho thêm NaOH vào lại thấy giải phóng hỗn hợp khí

B. Hỗn hợp khí B là

A. H2, NO2 B. H2, NH3 C. N2, N2O D. NO, NO2

5.88. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số hạt

mang điện trong hai hạt nhân là 25. Vị trí của X và Y trong Bảng tuần hoàn là

A. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA (phân nhóm chính nhóm I và II)

B. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA (phân nhóm chính nhóm II và III)

C. Chu kì 3 và các nhóm IIIA và IVA (phân nhóm chính nhóm III và IV)

D. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA (phân nhóm chính nhóm II và III)

5.89. Tiến hành bốn thí nghiệm sau

Page 92: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

92

- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3

- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4

- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3

- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl

Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

5.90. Xét ba nguyên tố có cấu hình electron lần lượt là

X: 1s22s22p63s1 ; Y: 1s22s22p63s2 ; Z: 1s22s22p63s23p1

Hiđroxit của X, Y, Z xếp theo thứ tự tăng dần tính bazơ là

A. XOH < Y(OH)2 < Z(OH)3 B. Y(OH)2 < Z(OH)3 < XOH

C. Z(OH)3 < Y(OH)2 < XOH D. Z(OH)2 < Y(OH)3 < XOH

5.91. Một hỗn hợp X gồm M và oxit MO của kim loại ấy. X tan vừa đủ trong 0,2

lít dung dịch H2SO4 0,5M cho ra 1,12 lít H2 (đktc). Biết khối lượng của M trong

hỗn hợp X bằng 0,6 lần khối lượng của MO trong hỗn hợp ấy. Kim loại M, khối

lượng M và MO trong X là

A. Mg; 1,2 gam Mg và 2 gam MgO

B. Ca; 2 gam Ca và 2,8 gam CaO

C. Ba; 6,85 gam Ba và 7,65 gam BaO

D. Cu; 3,2 gam Cu và 4 gam CuO

5.92. Điện phân 200ml dung dịch CuCl2 sau một thời gian người ta thu được 1,12

lít khí (đktc) ở anot. Ngâm đinh sắt sạch trong dung dịch còn lại sau khi điện phân,

phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,2 gam. Nồng độ mol/lit ban đầu

của dung dịch CuCl2 là

A. 1,2M B. 1,5M C. 1,0M D. 0,75M

5.93. Hoà tan 45,9 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp

khí gồm 0,3 mol N2O và 0,9 mol NO. Kim loại M là

A. Mg B. Fe C. Al D. Zn

5.94. Dẫn hai luồng khí clo đi qua hai dung dịch KOH: dung dịch I loãng và

nguội, dung dịch II đặc, đun nóng tới 80oC. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai

dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo đi qua hai dung dịch KOH I và II là

A. 5/6 B. 6/3 C. 10/3 D. 5/3

5.95. Phương pháp thuỷ luyện dùng để tách vàng, đó sử dụng các hóa chất nào ?

A. HNO3đặc nóng, Zn B. H2SO4đặc nóng , Zn

Page 93: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

93

C. Dung dịch NaCN, Zn và H2SO4 loãng D. Hỗn hợp (H2SO4 và HNO3), Zn

5.96. Cho a mol kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa b mol HNO3

thu được dung dịch chứa hai muối và không thấy khí thoát ra. Vậy a, b có mối

quan hệ với nhau là

A. 5a = 2b B. 2a = 5b C. 8a = 3b D. 4a = 3b

5.97. Những ion nào dưới đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch?

A. Na+, Mg2+, OH-, NO3- B. Ag+, H+, Cl-, SO4

2-

C. HSO4-, Na+, Ca2+, CO3

2- D. OH-, Na+, Ba2+, Cl-

5.98. Cho c mol Mg vào dd chứa đồng thời a mol Zn(NO3)2 và b mol AgNO3.

Điều kiện cần và đủ để dung dịch sau phản ứng chỉ chứa một muối là

A. 2c> b + 2a B. 2c ≥ ba 2 C. c ab

2 D. c a + b

5.99. Dãy sắp xếp các cặp oxi hóa khử: Fe2+/Fe (1), Zn2+/Zn (2), Cu2+/Cu (3),

Ag+/Ag (4), Fe3+/Fe2+ (5) theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hoá và

giảm dần tính khử của dạng khử là

A. (1), (3), (2), (4), (5) B. (3), (1), (2) , (4), (5)

C. (4), (5), (2), (3), (1) D. (2), (1), (3), (5), (4)

5.100. Khi vật bằng gang, thép bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định

nào sau đây đúng?

A. Tinh thể sắt là cực dương, xảy ra quá trình khử.

B. Tinh thể sắt là cực âm, xảy ra quá trình oxi hoá

C. Tinh thể cacbon là cực dương, xảy ra quá trình oxi hoá

D. Tinh thể cacbon là cực âm, xảy ra quá trình oxi hoá

5.101. Có hai bình điện phân mắc nối tiếp, điện cực trơ :

Bình 1 đựng dung dịch AgNO3, bình 2 đựng dung dịch KCl(có màng ngăn). Sau

một thời gian điện phân, trong mỗi bình muối vẫn còn dư, ở catot bình 1 thoát ra

10,8gam Ag thì ở anot bình 1 và anot bình 2 thoát ra các khí với thể tích tương

ứng (đktc) là

A. O2 (0,56 lít) và Cl2 (1,12 lít) B. O2 (1,12 lít) và Cl2 (0,56 lít)

C. O2 (5,6 lít) và Cl2 (11,2 lít) D. O2 (0,56 lít) và H2 (1,12 lít)

5.102. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, phần vỏ tàu ngâm trong nước biển

thường được người ta gắn chặt những tấm kim loại:

A. Zn B. Pb C. Cu D. Fe

Page 94: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

94

5.103. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả

năng bị ăn mòn hoá học.

B. Nối thành kẽm với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ

C. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.

D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để

trong không khí ẩm thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước.

5.104. Cho các chất rắn Cu, Fe, Ag và các dung dịch CuSO4, FeSO4. Fe(NO3)3. Số

cặp xảy ra phản ứng là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

5.105. Trong các chất Na, Al2O3, CaO, Fe, Fe3O4 số chất tác dụng được với H2O ở

nhiệt độ thường là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

5.106. Cho các chất: Fe, Al, dung dịch AgNO3, dung dịch NaOH lần lượt tác dụng

với nhau, có nhiều nhất bao nhiêu phản ứng oxi hoá - khử xảy ra?

A. 3 B. 5 C. 6 D. 4

5.107. Cho dãy ion sau: Fe2+, Fe 3+, Cu2+, H+, Ag+, I ‾. Các ion được sắp xếp theo

chiều tính oxi hoá giảm dần từ trái sang phải là

A. I ‾, Ag+, Fe 3+, Cu2+, H+, Fe2+ B. Ag+, Fe 3+, Cu2+, H+, Fe2+, I ‾

C. Ag+, Cu2+, Fe 3+, H+, Fe2+, I ‾ D. Ag+, Fe 3+, Cu2+, I ‾, H+, Fe2+

5.108. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 được

hỗn hợp khí có M = 42,5 u. Tỷ số x/y bằng:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.

5.109. Trong các nhận định sau, nhận định nào là sai?

A. Tất cả các nguyên tố khối d là kim loại

B. Một số nguyên tố khối p là phi kim

C. Tất cả các nguyên tố khối s là kim loại

D. Tất cả các nguyên tố khối f là kim loại

5.110. Điểm giống nhau giữa ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá là:

A. Đều có sự trao đổi electron nên phát sinh dòng điện

B. Đều chỉ xảy ra với kim loại nguyên chất

C. Đều bị tác dụng của O2 không khí

D. Đều xảy ra phản ứng oxi hoá - khử

Page 95: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

95

B. ĐÁP ÁN

5.1 A 5.21 D 5.41 C 5.61 A 5.81 A 5.101 A

5.2 B 5.22 C 5.42 C 5.62 D 5.82 B 5.102 A

5.3 C 5.23 B 5.43 C 5.63 A 5.83 D 5.103 D

5.4 C 5.24 C 5.44 B 5.64 A 5.84 A 5.104 C

5.5 C 5.25 D 5.45 A 5.65 C 5.85 C 5.105 D

5.6 D 5.26 A 5.46 B 5.66 A 5.86 B 5.106 D

5.7 C 5.27 B 5.47 B 5.67 A 5.87 B 5.107 B

5.8 D 5.28 B 5.48 B 5.68 B 5.88 D 5.108 A

5.9 B 5.29 C 5.49 D 5.69 A 5.89 B 5.109 C

5.10 D 5.30 C 5.50 A 5.70 A 5.90 C 5.110 D

5.11 A 5.31 C 5.51 A 5.71 C 5.91 A 5.111

5.12 B 5.32 A 5.52 C 5.72 D 5.92 C 5.112

5.13 A 5.33 B 5.53 B 5.73 B 5.93 C 5.113

5.14 A 5.34 C 5.54 C 5.74 A 5.94 D 5.114

5.15 D 5.35 B 5.55 B 5.75 D 5.95 C 5.115

5.16 C 5.36 C 5.56 D 5.76 B 5.96 A 5.116

5.17 C 5.37 D 5.57 A 5.77 C 5.97 D 5.117

5.18 B 5.38 C 5.58 B 5.78 B 5.98 C 5.118

5.19 D 5.39 A 5.59 D 5.79 A 5.99 D 5.119

5.20 C 5.40 D 5.60 A 5.80 C 5.100 B 5.120

C. HƯỚNG DẪN GIẢI

5.9. Phương trình hóa học

2M + 2nH2O 2M(OH)n + nH2

n15,0 0,075

M = nn 23.15,045,3

M là Na → Đáp án B

5.12. Gọi số mol của Mg2+ ,Ba2+ ,Ca2+ là x, y, z

ta có 2x + 2y + 2z = 0,4 x + y + z = 0,2 mol

M2+ + CO32‾ MCO3

Page 96: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

96

0,2 0,2

moln COK 2,032

V = 0,2 lít = 200ml → Đáp án B

5.14. Hoà tan 7,8 gam Al, Mg vào HCl dư mà khối lượng dung dịch tăng 7 gam

2Hm = 7,8 - 7 = 0,8 gam,

2Hn = 0,4 mol HCln = 0,8 mol

→ Đáp án A

5.16. Khối lượng clo trong 27,1 gam chất rắn là

m = 27,1 – 20 = 7,1 nCl = 1,02,05,351,7

2 Hnmol

V = 24,4 lít → Đáp án C

5.18. Đặt công thức 2 muối 3COM

OHCOClMHClCOM 2223 2

0,05 0,05

3,9605,068,460 M 6,33M Mg và Ca

→ Đáp án B

5.19. Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

∆m = (71 - 60)a = 11a

mà a = 0,2 ∆m = 2,2 gam

khối lượng muối clorua = 28,3 + 2,2 = 30,5 gam → Đáp án D

5.12. Phương trình hoá học

8M + 10nHNO3 8M(NO3)n + nN2O + 5nH2O

n4,2 0,3

M = 4,28,21 n = 9n vậy M là Al → Đáp án D

5.23. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

m = 84,75 gam → Đáp án B

5.24. phương trình hoá học

Fe3O4 + 4H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

0,02 0,02 0,02

Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4

x x x 2x

Page 97: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

97

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O

0,05 0,01

ta có: 0,02 + 2x = 0,05 x = 0,015

mCu = 0,96 gam → Đáp án C

5.26. 3M + 4nHNO3 3M(NO3)n + nNO + 2nH2O

n6,0 0,2

M = 232.6,02,19

nnn , M = 64 (Cu)

Cu(NO3)2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3

0,3 0,3

Cu(OH)2 0t CuO + H2O

0,3 0,3

m = 0,3.80 = 24 gam → Đáp án A

5.28. Áp dụng định luật bảo toàn electron

Al - 3e → Al3+ N+5 + 3e → N+2 (NO)

0,17 0,51 3x x

2 N+5 + 8e → 2N+1 (N2O)

8y y

3x + 8y = 0,51 mặt khác 5,334430

yxyx

03,009,0

51,0833

yx

yxyx

VNO = 2,016 lít , ONV2

= 0,672 lít → Đáp án B

5.32. 2Hn = 0,35 mol. chỉ có Mg, Fe tạo muối nên ta có

mmuối = mFe + mMg + 0,35.71 = 9,14 - 2,54 + 0,35.71 = 31,45 gam

→ Đáp án A

5.33. 2Hn = 0,3 mol, mmuối = mFe + mMg + 0,3.96 = 4,33 gam

→ Đáp án B

5.36. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu

0,01 0,01

mFe = 0,56 gam → Đáp án C

Page 98: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

98

5.37. Một tế bào cơ sở (lập phương tâm khối) có 9 ion Na (8 đỉnh và 1 ở tâm)

Số nguyên tử Na trong mẫu = 1,204.1023.9 = 10,836.1023

nNa = mol8,110.023,610.36.8,10

23

23

mNa = 41,4 gam → Đáp án D

5.39. Số mol electron mà N nhận bằng tổng số mol điện tích của các kim loại (bảo

toàn electron) ne = 0,01.3 + 0,04 = 0,07 mol

Mặt khác do muối trung hòa về điện tích nên số mol NO3‾ bằng tổng mol điện

tích kim loại 3NO

n = 0,07.

mmuối = mkim loại + 3NO

m = 1,35 + 0,07.62 = 5,69 → Đáp án A

5.40. Áp dụng định luật bảo toàn electron

Al - 3e → Al3+ N+5 + 3e → N+2 (NO)

x 3x 3a a

2N+5 + 10e → 2N0 (N2)

20a 2a

2N+5 + 8e → 2N+1 (N2O)

16a 2a

ta có 3x = 39a = 3,9 mol → x = 1,3 mol

mAl = 1,3.27 = 35,1 gam → Đáp án D

5.41. Với HNO3 dung dịch đặc nguội chỉ có Mg phản ứng

Mg + 4HNO3 Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

0,015 0,03

với HNO3 loãng thì Al, Mg phản ứng

3Mg + 8HNO3 3Mg(NO3)2 + 2NO2 + 4H2O

0,015 0,01

Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O

x x

ta có 0,01 + x = 0,03 → x = 0,02 mol

mAl = 0,02.27 = 0,54 gam

mMg = 0,015.24 = 0,36 → 2hm = 0,9 gam → Đáp án C

5.43. nkhí = 14,04,22

136,3 mol 37

14,018,5

khíM

Page 99: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

99

có NO (M = 30) → khí còn lại là N2O (M = 44)

Số mol mỗi khí là 0,07

Bảo toàn e ta có

Mg - 2e → Mg2+ N+5 + 3e → N+2 (NO)

x 2x 0,21 0,07

Al - 3e → Al3+ 2 N+5 + 8e → 2N+1 (N2O)

y 3y 0,56 0,07

2,0085,0

44,7272477,032

yx

yxyx

mMg = 2,04 gam → %Mg = 27,42% → Đáp án C

5.45. molnmoln CuSOSONH 0625,0100.160

500.2,0625,0100.132500.32,1

4424 )(

2,0137

4,27Ban

Ba + H2O Ba(OH)2 + H2

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

CuSO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + Cu(OH)2

Thể tích khí

nkhí = 32 NHH nn = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol V = 6,72 lít → Đáp án A

5.48. Phương trình hóa học

Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu

a a a

64a - 56a = 0,8 → a = 0,1mol

bdCuSOn4

= 1 mol, duCuSOn

4= 1 – 0,1 = 0,9 mol, CM = M8,1

5,09,0

→ Đáp án B

5.51. gọi số mol mỗi kim loại là x

24x + 27x + 65x = 9,28 → x = 0,08

Bảo toàn eletron ne cho = 2x + 3x + 2x = 7x = 0,56 mol

số e mà S+6 nhận = 807,056,0

S+6 + 8e → S-2 → khí thu được là H2S → Đáp án A

5.52. Nếu khí SO2 hấp thụ hết trong NaOH thì

NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

Page 100: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

100

0,7 0,35

(nếu tạo ra muối axit thì chất rắn thu được khi cô cạn là Na2SO3)

mmuối = 44,1 (≠ 41,8 vô lí) → NaOH dư

2NaOH + SO3 Na2SO4 + H2O

2a a a

mchất rắn = 126.a + 40(0,7 - 2a) = 41,8 → a = 0,3

2M + 2nH2SO4 M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O

n6,0 0,3

M = nn 32.6,02,19

→ M là Cu → Đáp án C

5.53. Phương trình hoá học

Ag + O3 Ag2O + O2

khối lượng lá bạc tăng lên 2,4 m0 = 2,4

→ 3Om = 7,2 gam vậy

3Om > 2,4 → Đáp án B

5.54. phương trình hoá học

Cu + 2Fe(NO3)3 Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

0,01 0,02

m Cu tan = 0,01.64 = 0,64 gam

Vậy thanh Cu giảm 0,64 gam → Đáp án C

5.57. Fe + 2HCl FeCl2 + H2

a a

2Cr + 6HCl 2CrCl2 + 3H2

b 23 a

ta có hệ

molbmola

baba

01,001,0

02,008,15256

23

ma = 0,01.52 = 0,52 gam → Đáp án A

5.58. Gọi số mol Na, Al lần lượt là x, y : 23x + 27y = 7,3 (1)

2Na + 2H2O 2NaOH + H2

x 2x

2NaOH + 2Al + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2

Page 101: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

101

y y23

)2(25,02

32

yx Từ (1) và (2) giải ra ta có x = 0,2, y = 0,1→ Đáp án B

5.60. Gọi số mol Fe, Cu lần lượt là x, y

56x + 64y = 14,8

bảo toàn electron 3x + 2y = 65,0222 SONO nn

Giải ra ta được x = 0,15, y = 0,1

mFe = 0,15.56 = 8,4 gam → Đáp án A

5.61. Phương trình hoá học

2222 nHClMnHClM n

bảo toàn khối lượng mmuối = 7,495 gam → Đáp án A

5.63. Gọi số mol Na, Ba lần lượt là x, y

2,02,0

3,02

3213723

yx

yxyx

mNa = 4,6 gam; mBa = 27,4 gam → Đáp án A

5.66. Zn + CdSO4 ZnSO4 + Cd

0,04 0,04

∆m = (112 - 65).0,04 = 1,88 gam

ta có mZn = gam8035,2

100.188 → Đáp án A

5.67. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu

0,15 0,15

∆m = (64 - 56).0,15 = 1,2 gam

Vậy khối lượng lá Fe tăng 1,2 gam → Đáp án A

5.68. Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu

∆m = 65a – 64a = 0,28 → a = 0,28

mZn phản ứng = 18,2 ; mZn ban đầu = 26 gam → Đáp án B

5.69. nNaOH = 1,25 mol moln SOAl 1,0342 )(

6NaOH + Al2(SO4)3 Al(OH)3 + Na2SO4

0,6 0,1 0,2 0,3

Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O

Page 102: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

102

0,2 0,2 0,2

Vậy NaOH dư = 1,05 – 0,8 = 0,25 mol → Đáp án A

5.70. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2

Trường hợp 1: NaOH hết ở (1)

6NaOH + Al2(SO4)3 2Al(OH)3 + 3Na2SO4(1)

0,03 0,01

mNa = 0,03.23 = 0,69 gam

Trường hợp 2 : Al2SO4 hết ở (1)

6NaOH + Al2(SO4)3 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 (1)

0,06 0,01 0,02

Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O

0,01 0,01

nNaOH = nNa = 0,07 → mNa = 1,61 gam → Đáp án A

5.72. gamm SOH 6,1942 gamm OH 54

2

Vì Na, Mg dư nên H2SO4, H2O đều hết

H2SO4 e2 SO42- + H2↑ 2H2O e1 2OH- + H2

2HV = (0,2 + 1,5).22,4 = 38,08 lít → Đáp án D

5.73. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2

1,5 1,5 0,75

mNaOH = 60 gam, mdd = 150 + 34,5 – 0,75.2 = 183 gam

%NaOH = 100.18360 = 32,787% → Đáp án B

5.74. h2 A + O2 h2 B

mO = 16 gam; nO = 1 mol

Số mol HCl để hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng 2nO → nHCl = 2mol

Bảo toàn khối lượng mmuối = 99,6 gam → Đáp án A

5.75. Mg + 2HCl MgCl2 + H2

Zn + 2HCl ZnCl2 + H2

ta có

1,02,0

6,0223,116524

yx

nyxyx

HCl

thành phần chất rắn là MgO và ZnO

m = 40.0,2 + 81.0,1 = 16,1 gam → Đáp án D

Page 103: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

103

5.76. 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2

0,05 0,075

Fe + 2HCl FeCl2 + H2↑

0,01 0,01

mAl = 0,05.27 = 1,35 gam; mFe = 0,01.56 = 0,56 gam

%Al = 52,94% %Fe = 21,96% → Đáp án B

5.77. Khối lượng chất rắn tăng chính là khối lượng Cl2 phản ứng

2Al + 3Cl2 2AlCl3

1 1,5

mAl = 27 gam → Đáp án C

5.78. nBa = 0,1; nAl = 0,3

Ba + H2O Ba(OH)2 + H2

0,1 0,1 0,1

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O Ba(AlO2)2 + 3H2

0,4 0,2 0,3

96,8;4,022 HH Vn lít → Đáp án B

5.79. Ta có sơ đồ

Al (a) Al2O3 ( 2a ) mol

Al2O3 (0,2) Al2O3 (0,2)

(2a + 0,2).102 = 40,8 → a = 0,4mol → Đáp án A

5.80. Hai khí không màu đó là N2 và N2O

molnmoln ONN 2,0;1,022

gọi số mol Al là x. Bảo toàn eletron: 3x = 10.0,1 + 0,2.8 = 2,6 mol

→ x = 36,2 vậy mAl = 23,4 gam → Đáp án C

5.81. nAl = 0,08 ; ne cho = 0,24 mol, 02,02Nn ; ne nhận = 0,2 mol

Vậy ngoài N2 còn có NH4NO3 tạo ra

Al - 3e → Al3+ 2N+5 + 10e → 2N0 (N2)

0,24 0,2 0,02

N+5 + 8e → N-3 (NH4NO3)

8x x

Page 104: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

104

0,24 = 0,2 + 8x → x = 0,005 mol

Vậy mmuối = 0,08.(27 + 62.3) + 0,005.(18 + 62) = 17,44 gam → Đáp án A

5.83. Phương trình phản ứng điện phân là:

2Cu(NO3)2 + 2H2O đpdd 2Cu + 4HNO3 + O2

a a 2a

Để yên Cu tan

3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + H2O

8

6a 2a

Vậy nCu dư = a - 8

6a = a41 = 0,05 → a = 0,2mol

Vậy CM = 1M → Đáp án D

5.84. Giải tương tự bài 5.83. khối lượng catốt tăng 3,2 gam → Đáp án A

5.91. M + H2SO4 MSO4 + H2

MO + H2SO4 MSO4 + H2O

ta có

05,005,0

05,01,0

yx

xyx

mặt khác 0,05.M = 0,6[0,05.(M + 16)] → M = 24 (Mg) → Đáp án A

5.92. Phương trình hoá học

CuCl2 Cu + Cl2 CuCl2 + Fe FeCl2 + Cu

64a – 56a = 1,2 → a = 0,15

CuCl2n = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol ; CM = 1M → Đáp án C

5.93. Bảo toàn e

M - ne → Mn+ 2 N+5 + 8e → 2N+1 (N2O)

a na 2,4 0,3

N+5 + 3e → N+2 (NO)

0,7 0,9

na = 2,4 + 2,7 = 5,1 mol. Mặt khác Ma = 4,59 gam

→ 9nM vậy M = 27 → Al → Đáp án C

5.94. Phương trình hoá học

Cl2 + KOH KCl + KClO + H2O

a a

Page 105: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

105

3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO + H2O

b 3

5b

Mà a = 3

5b 35

ba → Đáp án D

5.96. Phương trình hoá học

4Mg + 10HNO3 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

a b

ta có 4b = 10a → 5a = 2b → Đáp án A

5.101. Số mol e trao đổi ở các điện cực bằng nhau nên

4AgNO3 + 2H2O 4Ag + 4HNO3 + O2

0,1 → 0,025

2NaCl + H2O 2NaOH + Cl2 + H2

0,1 0,5

Vậy thể tích khí là 2OV = 0,56 lít , VHCl = 1,12 lít → Đáp án A

CHƯƠNG 6.

KIM LOẠI KIỀM - KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM

A. BÀI TẬP

6.1. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Tinh thể của các kim loại kiềm đều có kiểu mạng lập phương tâm khối.

B. Kim loại kiềm là kim loại có tính khử mạnh nhất so với kim loại khác trong

cùng một chu kỳ

C. Để bảo quản kim loại kiềm, ta phải ngâm chóng trong dầu hoả

D. Chỉ có kim loại kiềm mới có cấu trúc lớp vỏ ngoài cùng là -ns1

6.2. Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm:

A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp

B. Khối lượng riêng nhỏ

C. Độ cứng thấp

D. Độ dẫn điện cao

6.2. Kim loại kiềm có tính khử mạnh vì

A. Có 1 e ở lớp ngoài cùng

Page 106: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

106

B. Có bán kính lớn hơn so với nguyên tố cở cùng chu kỳ

C. Có điện tích hạt nhân bé so với nguyên tố cùng chu kỳ

D. Tất cả yếu tố trên

6.3. Các kim loại kiềm có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau

A. Lập phương và tâm khối B. Lập phương tâm diện

C. Lục phương D. Tứ diện

6.4. Cho hỗn hợp kim loại Na, Al vào nước, quan sát thấy hiện tượng

A. Có bọt khí thoát ra

B. Xuất hiện kết tủa keo trắng

C. Xuất hiện kết tủa keo trắng và có thể kết tủa bị tan

D. Có thể có các hiện tượng A, B, C

6.5. Nguyên tố Cs được lựa chọn trong việc chế tạo pin mặt trời vì lý do nào sau đây?

A. Nguyên tử Cs chỉ có 1 electron liên kết yếu với hạt nhân.

B. Trong nhóm IA, Cs là nguyên tố có bán kính nguyên tử lớn nhất, trừ franxi là

nguyên tố phóng xạ.

C. Năng lượng ion hoá thứ nhất của Cs là nhỏ nhất trong tất cả các kim loại

D. Cả A, B, C đều đúng.

6.6. Phản ứng sản xuất vôi: CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) H > 0 (phản ứng thu

nhiệt) Biện pháp kĩ thuật tác động vào quá trình sản xuất vôi để tăng hiệu suất

phản ứng là

A. giảm nhiệt độ B. tăng nhiệt độ và giảm áp suất khí CO2

C. tăng áp suất D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất khí CO2

6.7. Trong quá trình sản xuất nhôm trong công nghiệp khoáng chất criolit

(Na3AlF6) được sử dụng với mục đích chính là

A. tạo thành hỗn hợp có khả năng dẫn điện tốt hơn so với ban đầu.

B. tạo ra lớp bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi sự oxi hoá của oxi không khí.

C. tạo thành hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn so với ban đầu.

D. tạo ra lớp bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn.

6.8. Một loại nước cứng có nồng độ các ion K+: 0,04 mol/l, Mg2+: 0,04 mol/l,

Ca2+: 0,04 mol/l, Cl- : 0,04 mol/l, SO42-: 0,04 mol/l, HCO3

-: 0,08 mol/l. Có thể làm

mềm nước cứng bằng cách nào trong các cách sau?

A. đun nóng nước B. dùng dung dịch Na2CO3

Page 107: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

107

C. dùng dung dịch HCl D. đun nóng hoặc dùng dung dịch Na2CO3

6.9. Cho một luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm Na2O, MgO, Fe2O3, CuO nung

nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn chứa tối đa:

A. 4 kim loại và 4 oxit kim loại B. 3 kim loại và 4 oxit kim loại

C. 2 kim loại và 6 oxit kim loại D. 2 kim loại và 4 oxit kim loại

6.10. Điều chế NaOH trong công nghiệp bằng phương pháp:

A. cho Na2O tác dụng với H2O

B. cho dung dịch Na2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2

C. điện phân dung dịch Na2SO4

D. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn

6.11. Muốn bảo quản kim loại kiềm người ta ngâm kim loại kiềm trong chất lỏng

nào cho dưới đây ?

A. ancol etylic B. dầu hoả C. glixerol D. axit axetic

6.12. Cho 3,75gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm tan hoàn toàn trong nước, thu được

2,8 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là

A. Li, K B. Na, K C. Na, Cs D. K, Cs

6.13. Tính khử của các nguyên tử Na, K, Al, Mg được xếp theo thứ tự tăng dần là

A. K, Na, Mg, Al B. Al, Mg, Na, K

C. Mg, Al, Na, K D. Al, Mg, K, Na

6.14. Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do

A. nhôm có tính khử mạnh hơn sắt.

B. trên bề mặt nhôm có lớp Al2O3 bền vững bảo vệ

C. nhôm có tính khử yếu hơn sắt.

D. trên bề mặt nhôm có lợp Al(OH)3 bảo vệ.

6.15. Khi nung hỗn hợp gồm: Al, CuO, MgO, FeO (lượng vừa đủ), sau khi các

phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được chất rắn A gồm các chất nào

A. Cu, Al2O3 , Mg, Fe B. Cu, FeO, Mg, Al2O3

C. Cu, Fe, Al, MgO, Al2O3 D. Cu, Fe, Al2O3, MgO

6.16. Trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố: Al, Na, Mg, Fe (ở trạng thái cơ bản)

có số electron độc thân lần lượt là

A. 1, 1, 0, 4 B. 3, 1, 2, 2 C. 1, 1, 2, 8 D. 3, 1, 2, 8

Page 108: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

108

6.17. Cho 13,7 gam kim loại Ba vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau khi các

phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được kết tủa có khối lượng là

A. 28,9 gam B. 14,4 gam C. 32,3 gam D. 23,3 gam

6.18. Cho các chất: MgO, CaCO3, Al2O3, dung dịch HCl, NaOH, CuSO4, NaHCO3.

Khi cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một thì tổng số cặp chất phản

ứng được với nhau là

A. 6 B. 7 C. 8 D. 9

6.19. Để tinh chế quặng boxit (Al2O3 có lẫn SiO2 và Fe2O3) người ta cho quặng

(dạng bột) lần lượt tác dụng với các chất:

A. NaOH, CO2 B. HCl, CO2

C. NaOH, CuCl2 D. HCl và NH3

6.20. Cho m gam NaOH tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 được

dung dịch A. Cô cạn A được chất rắn B, nung B đến khối lượng không đổi thấy có

2,24 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m là

A. 4,96 gam B. 8,00 gam C. 3,20 gam D. 12,00 gam

6.21. Theo thuyết axit-bazơ của Bronstet hiđroxit lưỡng tính là

A. NaHCO3 B. NH4HCO3 C. Al(OH)3 D. Ba(OH)2

6.22. Khi điện phân dung dịch NaCl thì ở catốt xảy ra quá trình

A. khử Na+ B. khử H2O C. oxi hoa Cl- D. khử Cl-

6.23. Khi cho kim loại Mg vào dung dịch chứa đồng thời các muối: Cu(NO3)2,

AgNO3, Fe(NO3)2 khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta thu được chất

rắn B gồm 2 kim loại. hai kim loại đó là

A. Cu, Fe B. Fe, Ag C. Ag, Mg D. Cu, Ag

6.24. Cho sơ đồ biến hoá:

X + H2O mn dp A + B↑ + C↑

B+ A 0t X + Y + H2O

B+ C 0t D

Đốt cháy hợp chất X trên ngọn lửa đèn cồn thấy ngọn lửa có màu vàng.

Các chất A, B, C, D, X, Y lần lượt là

A. NaCl, NaOH, Cl2,H2, NaClO, HCl B. NaOH, Cl2, H2,HCl, NaCl, NaClO3

C. NaOH, Cl2, H2,HCl, NaCl, NaClO2 D. NaOH, Cl2, H2, HCl, NaClO3, NaCl

Page 109: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

109

6.25. Cho mẩu Na vào dung dịch các chất (riêng biệt) sau: Ca(HCO3)2(1), CuSO4(2),

KNO3 (3), HCl(4). Sau khi các phản ứng xảy ra xong, ta thấy các dung dịch có xuất

hiện kết tủa là

A. (1) và (2) B. (1) và (3) C. (1) và (4) D. (2) và (3)

6.26. Vật liệu thường được dùng để đúc tượng, sản xuất phấn viết bảng, bó bột khi

bị gãy xương là

A. CaCO3 B. CaO C. CaSO4 D. MgSO4

6.27. Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, cô cạn hỗn hợp các

chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là

A. 18,1 gam B. 15,0 gam C. 8,4 gam D. 20,0 gam

6.28. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Cl2 A B C A Cl2.

Trong đó B tan, C không tan trong nước. Các chất A, B, C lần lượt là

A. NaCl; NaOH và Na2CO3 B. KCl; KOH và K2CO3

C. CaCl2; Ca(OH)2 và CaCO3 D. MgCl2; Mg(OH)2 và MgCO3

6.29. Dụng cụ bằng chất nào sau đây không nên dùng để chứa dung dịch kiềm?

A. Cu B. Fe C. Ag D. Al

6.30. Cho dung dịch chứa các ion: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Phải dùng dung

dịch chất nào sau đây để loại bỏ hết các ion Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ ra khỏi dung dịch

ban đầu?

A. Na2CO3 B. NaOH C. Na2SO4 D. AgNO3

6.31. Ứng dụng nào sau đây không phải của CaCO3?

A. Làm bột nhẹ để pha sơn B. Làm chất độn trong công nghiệp

C. Làm vôi quét tường D. Sản xuất xi măng

6.32. Cho sơ đồ phản ứng sau:

Al A Al2O3 B C Al(OH)3

A, B, C lần lượt có thể là

A. Al(NO3)3, NaAlO2, AlCl3 B. Al(NO3)3, Al(OH)3, AlCl3

C. AlCl3, Al2(SO4)3, NaAlO2 D. AlCl3, NaAlO2, Al2(SO4)3

6.33. Hoà tan 21,6 gam Al trong một dung dịch NaNO3 và NaOH dư. Tính thể tích

khí NH3 ở điều kiện tiêu chuẩn thoát ra nếu hiệu suất phản ứng là 75%

A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 5,04 lít

6.34. Phương pháp nào dùng để điều chế Al(OH)3 tốt nhất?

Page 110: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

110

A. Cho dung dịch Al3+ tác dụng với dung dịch NH3

B. Cho dung dịch Al3+ tác dụng với dung dịch NaOH

C. Cho dung dịch AlO2- tác dụng với dung dịch H+

D. Cho Al tác dụng với H2O

6.35. Tác dụng của Na3AlF6 trong quá trình sản xuất Al

(I) giảm nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp điện li

(II) tăng độ dẫn điện của hỗn hợp

(III) Ngăn cản Al nóng chảy bị oxi hóa trong không khí

(IV) làm cho Al2O3 điện li tốt hơn

A. I, II, III B. I, II, IV C. I, III, IV D. II, III, IV

6.36. Nung 49,2 gam hỗn hợp Ca(HCO3)2 và NaHCO3 đến khối lượng không đổi,

được 5,4 gam H2O. Khối lượng chất rắn thu được là

A. 43,8 gam B. 30,6 gam C. 21,8 gam D. 17,4 gam

6.37. Cho sơ đồ: 3423 NaNONaClSONaNaHCO ZYX . X, Y, Z tương

ứng là

A. NaHSO4, BaCl2, AgNO3 B. H2SO4, BaCl2, HNO3

C. K2SO4, HCl, AgNO3 D. (NH4)2SO4, HCl, HNO3

6.38. Dãy các hợp chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác được với dung

dịch NaOH là

A. AlCl3, Al2O3, Al(OH)3 B. Al2O3, ZnO, NaHCO3

C. Zn(OH)2, Al2O3, Na2CO3 D. ZnO, Zn(OH)2, NH4Cl

6.39. Cho hỗn hợp các kim loại K và Al vào nước, thu được dung dịch, 4,48 lít khí

(đktc) và 5,4 gam chất rắn, khối lượng của K và Al tương ứng là

A. 3,9 gam và 2,7 gam B. 3,9 gam và 8,1 gam

C. 7,8 gam và 5,4 gam D. 15,6 gam và 5,4 gam

6.40. Cho các chất Cu, FeSO4, Na2SO3, FeCl3, số chất tác dụng được với dung

dịch chứa hỗn hợp NaNO3 và HCl là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

6.41. Cho luồng H2 dư đi qua các ống mắc nối tiếp nung nóng theo thứ tự : ống 1

đựng 0,2 mol Al2O3, ống 2 đựng 0,1 mol Fe2O3, ống 3 đựng 0,15 mol Na2O. Đến khi

các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn trong các ống sau phản ứng theo thứ tự là

A. Al, Fe, Na C. Al2O3, Fe, Na2O

Page 111: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

111

B. Al, Fe, NaOH D. Al2O3, Fe, NaOH

6.42. Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3.

A. CO2, NaOH, NH3 B. BaCl2, HCl, NaOH

C. Na2CO3, NH3, NaOH D. NH3, NaOH, Fe

6.43. Một cốc nước có chứa các ion Ca2+, Mg2+, SO42-, Cl-, HCO3

-, để làm mất

hoàn toàn tính cứng ta dùng hoá chất là

A. dung dịch HCl B. dung dịch NaOH

C. dung dịch Na2CO3 D. dung dịch Ca(OH)2

6.44. Cho 16,2 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với 0,15 mol oxi, chất rắn thu

được tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 0,6 mol H2. Kim loại M là

A. Fe B. Al C. Ca D. Mg

6.45. Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/ lít: (1) NaOH, (2) Ba(OH)2, (3) NH3

pH các dung dịch được xếp theo thứ tự giảm dần là

A. (1) (2)(3) B. (2) (1) (3) C. (3) (2) (1) D. (2) (3) (1)

6.46. Kim loại không tác dụng với dung dịch (NH4)2SO4 là

A. Mg B. Ca C. Ba D. Na

6.47. Sục 3,36 lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thì dung dịch thu

được chứa chất tan

A. NaHCO3 B. Na2CO3 C. NaHCO3 và Na2CO3 D. Na2CO3 và NaOH

6.48. Trong các dung dịch (NH4)2SO4, AlCl3, NaHSO4, NaHCO3, BaCl2,

Na2CO3 số dung dịch có PH > 7 là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

6.49. Nhỏ từ từ dung dịch NaHSO4 đến dư vào dung dịch NaAlO2 thì:

A. không có hiện tượng B. có kết tủa, sau tan

C. tạo bề mặt phân cách, sau tan D. chỉ có kết tủa

6.50. Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào H2O dư thu 0,4 mol H2, cũng m gam hỗn

hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu 3,1 mol H2 giá trị của m là

A. 67,7 gam B. 94,7 gam C. 191 gam D. 185 gam.

6.51. Cho kim loại X vào dung dịch (NH4)2SO4 dư, sau phản ứng tạo một chất rắn

không tan và có khí thoát ra. Vậy X là

A. Na B. Ba C. Fe D. Mg

Page 112: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

112

6.52. Khi sục clo vào dung dịch NaOH ở 100oC thì sản phẩm thu được chứa clo có

số oxi hoá:

A. –1 B. –1 và +5 C. –1 và +1 D. –1 và +7

6.53. Cho 0,28 mol Al vào dung dịch HNO3 dư, thu được khí NO và dung dịch

chứa 62,04 gam muối. Số mol NO thu được là

A. 0,2 B. 0,28 C. 0,1 D. 0,14

6.54. Cho 300ml dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 có pH = 1 vào 200ml dung

dịch NaOH 0,175M, dung dịch thu được có pH bằng

A. 2 B. 3 C. 11 D. 12

6.55. Cho các chất: Ca(OH)2 (1), Na2CO3 (2), Na2SO4 (3), NaOH (4), Na3PO4 (5).

Hoá chất nào có thể được dùng để loại bỏ nước cứng toàn phần.

A. (2), (3) B. (1), (4) C. (2), (5) D. (1), (2).

6.56. Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 là

A. Ba(NO3)2, Mg(NO3)2, HCl, CO2, Na2CO3

B. Mg(NO3)2, HCl , BaCO3, NaHCO3, Na2CO3

C. NaHCO3, Na2CO3, CO2, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2.

D. NaHCO3, Na2CO3, CO2, Mg(NO3)2, HCl

6.57. Một dung dịch có chứa 2 cation là Fe2+ 0,1 mol, Al3+ 0,2 mol và 2 anion là

Cl- x mol , SO42- y mol. Biết rằng khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn

khan. Tổng số mol của 2 anion là

A. 0,4 B. 0,5 C. 0,6 D. 0,7.

6.58. Cho a mol NaAlO2 tác dung với dung dịch có chứa b mol HCl. Với điều kiện

nào của a và b thì xuất hiện kết tủa ?

A. b < 4a B. b = 4a C. b > 4a D. b 4a

6.59. Từ 1 tấn muối ăn có chứa 10,5% tạp chất, người ta điều chế được 1250 lit

dung dịch HCl 37% (d =1,19 g/ml) bằng cách cho lượng muối ăn trên tác dụng với

axit sunfuric đậm đặc ở nhiệt độ cao. Tính hiệu suất của quá trình điều chế trên?

A. 95,88% B. 98,56% C. 98,58% D. 98,85%.

6.60. Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO42-, NH4

+, Cl-. Chia dung dịch E ra 2

phần bằng nhau:

- Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58g kết tủa và 0,672

lít khí (đktc).

Page 113: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

113

- Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 4,66g kết tủa.

Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng

A. 6,110g B. 3,055g C. 5,350g D. 9,165g

6.61. Cho các dung dịch sau: NaHCO3 (X1), CuSO4 (X2), (NH4)2CO3 (X3), NaNO3

(X4), MgCl2(X5), KCl (X6). Những dung dịch không tạo kết tủa với Ba(OH)2 là

A. X4, X6 B. X1, X4, X5

C. X1, X4, X6 D. X1, X3, X6

6.62. Cho FeCO3 vào dung dịch HNO3 đặc, thu được hỗn hợp 2 khí, trong đó có

một khí màu nâu. Sục hỗn hợp hai khí này vào dung dịch NaOH sau phản ứng thu

được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2, lọc bỏ

kết tủa thu được dung dịch Y. Làm khô dung dịch Y, rồi nung chất rắn thu được

đến khối lượng không đổi được chất rắn Z và hỗn hợp khí. Thành phần các chất

trong Z là

A. NaNO2, NaCl B. NaNO2, NaCl, NaOH

C. Na2,O, NaOH, NaCl D. NaNO2, NaCl, Na2CO3

6.63. Biến đổi hóa học nào sau đây là do Al(OH)3 có tính axit

A. Al(OH)3 (r) Al3+ (dd)

B. Al(OH)3 (r) Al2O3 (r)

C. Al(OH)3 (r) [Al(OH)4]- (dd)

D. Al(OH)3 (r) Al2O3 (r) Al (r)

6.64. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X thì thấy dung dịch vẫn đục. Nhỏ

tiếp dung dịch NaOH vào thấy dung dịch trong suốt trở lại. Sau đó nhỏ từ từ dung

dịch H2SO4 loãng vào thấy dung dịch vẫn đục, nhỏ tiếp dung dịch H2SO4 vào lại

thấy dung dịch thu được trở nên trong suốt. Dung dịch X là

A. dung dịch Mg(NO3)2 B. dung dịch AlCl3

C. dung dịch Ba(HCO3) D. dung dịch NaAlO2

6.65. Cho một kim loại vào dung dịch H2SO4 thấy thoát ra 5,6 lít khí (đktc), hấp

thụ hết toàn bộ khí đó vào dung dịch NaOH thấy dung dịch nặng thêm 8,5 gam.

Muối thu được sau phản ứng với dung dịch NaOH Vậy muối đó là

A. Na2SO3 B. NaHSO3 C. Na2S D. NaHS

6.66. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong kim loại kiềm là

A. Li B. Na C. K D. Cs

Page 114: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

114

6.67. X là hợp kim của 2 kim loại gồm kim loại kiềm M và kim loại kiềm thổ R.

Lấy 28,8 gam X hoà tan hoàn toàn vào nước thu được 6,72 lít H2 (đktc). Đem 2,8

gam Li luyện thêm vào 28,8 gam X thì % khối lượng của Li trong hợp kim vừa

luyện là 13,29%. Kim loại kiềm thổ R trong hợp kim X là

A. Sr B. Ba C. Ca D. Mg

6.68 : Để điều chế kim loại kiềm người ta dung phương pháp :

A. thuỷ luyện B. nhiệt luyện

C. điện phân dung dịch D. điện phân nóng chảy

6.69. Cho NO2 vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X. Cho hỗn hợp bột

Al và Zn vào dung dịch X sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Y gồm

các khí:

A. NO và N2O B. N2 và NH3 C. H2 và N2 D. NH3 và H2

6.70. Kim loại kiềm cháy trong oxi cho ngọn lửa màu tím hoa cà là

A. Li B. Na C. K D. Rb

6.71. Hoà tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ lien tiếp

trong hệ thống tuần hoàn vào nước, thu được 1 lít dung dịch có pH = 13. Hai kim

loại đó và khối lượng của chúng trong hỗn hợp là

A. Na: 2,15 gam; K: 0,95 gam B. Na: 1,45 gam; K: 1,65 gam

C. Na: 1,95 gam; K: 1,15 gam D. Na: 1,15 gam; K: 1,95 gam

6.72. Hoà tan m gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung

dịch A. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A, thu được dung dịch

B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết

tủa. Giá trị của m là

A. 10,60 g B. 20,13 g C. 11,13 g D. 13,20 g

6.73. Cho X, Y, Z là hợp chất của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều

cho ngọn lửa màu vàng, X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao

thu được Z, hơi nước và khí E. Khí E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X

cho Y hoặc Z. Vậy X, Y, Z lần lượt là các chất nào sau đây ?

A. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2

B. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2

C. KOH, KHCO3, CO2, K2CO3

D. NaOH, Na2CO3 CO2, NaHCO3

6.74. Các nguyên tử của nhóm IA trong bảng hệ thống tuần hoàn có số nào chung ?

Page 115: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

115

A. Số nơtron B. Số electron hoá trị

C. Số lớp electron D. Số electron lớp ngoài cùng

6.75. Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500g dung dịch NaOH 12% để có dung

dịch NaOH 8% ?

A. 250 B. 200 C. 150 D. 100

6.76. Điện phân muối MCl nóng chảy người ta thu được 0,896 lít (đktc) khí ở anot

và 3,12 g M ở catot, M là

A. Na B. K C. Rb D. Li

6.77. Hoá chất NaOH có thể làm khô các khí nào trong số các khí sau

A. H2S B. SO2 C. CO2 D. NH3

6.78. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của NaHCO3

A. Là chất lưỡng tính

B. Dung dịch có môi trường axit yếu

C. Tác dụng được với muối BaCl2

D. Bị phân huỷ bởi nhiệt

6.79. Phương trình nào sau đây viết không đúng:

A. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

B. 2NaOH + 2NO2 → NaNO3 + NaNO2 + H2O

C. 2NaOH +MgCO3 → Na2CO3 + Mg(OH)2

D. NaOH + SO2 → NaHSO3

6.80. Cho một miếng Na vào dung dịch CuCl2 từ từ đến dư hiện tượng quan sát

được

A. Có khí thoát ra

B. Có kết tủa màu xanh

C. Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa xanh

D. Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa xanh và sau đó tan ra

6.81. Cho x mol NO2 và x mol NaOH, dung dịch thu được có

A. pH > 7 B. pH < 7

C. pH = 7 D. pH = 14

6.82. Khi cho a mol CO2 tác dụng với 1,2 a mol NaOH được

A. a mol NaHCO3

B. 0,6a mol Na2CO3

C. 0,2a mol Na2CO3 và 0,8a mol NaHCO3

Page 116: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

116

D. 1,2a mol NaHCO3

6.83. Trong phân nhóm chính nhóm II, từ Be đến Ba thì :

(I). Bán kính nguyên tử tăng dần

(II). Độ âm điện tăng dần

(III). Năng lượng ion hoá giảm dần

(IV). Tính khử tăng dần

Kết luận nào sai :

A. (I) B. (II) C. (III) D. (IV)

6.84. Phương pháp nào sau đây thường dùng để điều chế kim loại phân nhóm

chính nhóm II?

A. Điện phân nóng chảy B. Điện phân dung dịch

C. Nhiệt luyện D. Thủy luyện

6.85. Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khẳng định nào sau

đây đúng

A. Tính bazơ của các oxit và hiđroxit giảm dần

B. Tính axit của các oxit và hiđroxit tăng dần

C. Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tăng dần

D. Tính axit của các oxit và hiđroxit giảm dần

6.86. Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện nhỏ nhất?

A. Na. B. Mg. C. Ca. D. Al.

6.87. Người ta sử dụng nhiệt của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện

pháp nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?

A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10 cm.

B. Tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng 9000C.

C. Tăng nồng độ khí cacbonic.

D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi.

6.88. Trong phản ứng : Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O, khẳng định nào

sau đây về clo là đúng?

A. vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử

B. là chất khử

C. không thể hiện tính oxi hoá khử

D. là chất oxi hoá

Page 117: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

117

6.89. Cho 3,87 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hai

axit HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch X và 4,368 lit khí H2 (đktc). Kết

luận nào sau đây là đúng:

A. dung dịch X không còn dư axit B. trong X chứa 0,11 mol ion H+

C. trong X còn dư kim loại D. X là dung dịch muối

6.90. Cho một mẩu Na vào 100 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc thí nghiệm thu

được 2,24 lít khí (ở đktc). Khối lượng miếng Na đã dùng là

A. 4,6 gam. B. 0,46 gam. C. 2,3 gam. D. 9,2 gam

6.91. Trộn dung dịch NaHCO3 với dung dịch NaHSO4 theo tỉ lệ số mol 1:1 rồi đun

nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch X có

A. pH > 7 B. pH < 7 C. pH = 7 D. pH = 14

6.92. Khối lượng cực than làm anốt bị tiêu hao, khi điện phân nóng chảy Al2O3 để

sản xuất 27 tấn nhôm là (biết khí thoát ra ở anốt có phần trăm thể tích: 10% O2,

10% CO, và 80% CO2)

A. 9,47 tấn B. 4,86 tấn C. 6,85 tấn D. 8,53 tấn

6.93. Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch

A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1 M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần.

Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam.

V có giá trị là

A. 1,1 lít B. 0,7 lít C. 0,3 lít D. 1,2 lít

6.94. Cho Al từ từ đến dư vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2, AgNO3, Mg(NO3)2,

Fe(NO3)3 thì thứ tự các ion bị khử là

A. Fe3+ , Ag+, Cu2+, Mg2+ B. Ag+, Cu2+, Fe3+, Mg2+

C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Mg2+ D. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+

6.95. Ngày nay natri cacbonat được điều chế bằng phương pháp amoniac, nguyên

liệu dùng để sản xuất natricacbonat theo phương pháp này là

A. Na2O, dung dịch NH3 và CO2.

B. dung dịch NaOH và dung dịch (NH4)2CO3

C. dung dịch NaCl bão hoà, dung dịch NH3 và CO2

D. dung dịch NaOH và dung dịch NH4HCO3

6.96. Dung dịch nào trong các dung dịch sau đây ở cùng nhiệt độ phòng có giá trị

pH nhỏ nhất?

A. dung dịch AlCl3 0,1M. B. dung dịch NaHSO4 0,1M

Page 118: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

118

C. dung dịch NaAlO2 0,1M D. dung dịch NH4HCO3 0,1M

6.97. Hỗn hợp X chứa K2O, NH4Cl, KHCO3 và BaCl2 có số mol bằng nhau. Cho

hỗn hợp X vào nước (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa chất tan là

A. KCl, KOH B. KCl

C. KCl, KHCO3, BaCl2 D. KCl, KOH, BaCl2

6.98. Quá trình sản xuất nhôm trong công nghiệp, khí thoát ra là

A. O2 B. Hỗn hợp CO2, CO

C. Hỗn hợp O2, N2 D. Hỗn hợp CO2, CO, O2

6.99. Cặp chất nào sau đây phản ứng với nhau cho sản phẩm khí?

A. Na2CO3 và AlCl3 B. NaHSO4 và BaCl2

C. NaHCO3 và NaOH D. NH4Cl và AgNO3

6.100. Dung dịch NaHCO3 có lẫn tạp chất là Na2CO3. Bằng cách nào có thể loại

bỏ tạp chất, thu được NaHCO3 tinh khiết?

A. Cho tác dụng với NaOH dư rồi cô cạn dung dịch thu được.

B. Cho tác dụng với Ba(HCO3)2 dư, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch thu được.

C. Cho tác dụng với BaCl2 dư rồi cô cạn dung dịch thu được.

D. Sục khí CO2 dư vào rồi làm khô dung dịch thu được.

6.101. Cho 9,1g hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ

liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,24lít CO2(đktc). Hai kim

loại đó là

A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Rb, Cs

6.102. Hoà tan hoàn toàn 17,88g hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm A, B và kim

loại kiềm thổ M vào nước thu được dung dịch C và 0,24mol khí H2 bay ra. Dung

dịch D gồm H2SO4 và HCl trong đó số mol của HCl gấp 4 số mol của H2SO4. Để

trung hoà ½ dung dịch C cần hết V lít dung dịch D. Tổng khối lượng muối tạo

thành trong phản ứng trung hoà là

A. 18,46g B. 27,40g C. 36,92g D. 16,84g

6.103. Đốt 2,7g bột nhôm ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng tăng

thêm 1,44g. Phần trăm khối lượng bột nhôm đã bị oxi hoá bởi oxi của không khí là

A. 45% B. 53% C. 60% D. 14%

6.104. Lấy V lít dung dịch NaOH 0,4M cho vào dung dịch có chứa 58,14g Al2(SO4)3

thu được 23,4g kết tủa. Giá trị V là

A, 2,25lít hay 2,68lít B. 2,65lít hay 2,25lít

Page 119: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

119

C. 2,65lít hay 2,85lít D. 2,55 lít hay 2,98 lít

6.105. Nung p gam đá vôi có chứa 80% CaCO3 được V lít CO2 (đktc) cho CO2 thu

được tác dụng với dung dịch có chứa 80g NaOH chỉ cho được một muối

hiđrocacbonat A duy nhất thì giá trị p phải là

A. 125g B. 250g C. 160g D. 200 g

6.106. Lấy 200ml dung dịch KOH cho vào 160ml dung dịch AlCl3 1M thu được

10,92g kết tủa. Nồng độ mol dung dịch KOH đã dùng là (biết kết tủa đã tan một

phần):

A. 2,5 M B. 2,1M

C. 2,1 M hoặc 2,5 M D. 2,4 M hoặc 0,8M

6.107. Một hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng hệ

thống tuần hoàn có khối lượng 10,6g. Khi tác dụng với hỗn hợp Cl2 dư cho ra hỗn

hợp hai muối nặng 31,9g. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên là

A. 1,4g và 9,2g B. 2,5g và 8,1g

C. 3,6g và 7,0g D. 1,4g và 9,2g

6.108. Hoà tan 1,17 gam NaCl vào nước sôi, đem điện phân có màng ngăn thu

được 500 ml dung dịch có pH = 12. Hiệu suất điện phân là

A. 15% B. 25% C. 35% D. 45%.

6.109. Hoà tan hoàn toàn muối MCO3 bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4

12,25% thu được dung dịch MSO4 15,89%. Kim loại M là:

A. Mg B. Fe C. Zn D. Ca

6.110. Nung m gam hỗn hợp A gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 cho đến khi không

còn khí thoát ra, thu được 3,52 gam chất rắn B và khí C. Cho toàn bộ khí C hấp

thụ hết bởi 1 lít d Ba(OH)2 x mol/l, thu được 7,88 gam kết tủa. Đun nóng tiếp dung

dịch thấy tạo ra 3,94 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của

m và x lần lượt là

A. 3,52 gam và 0,03 mol/l B. 7,04 gam và 0,06 mol/l

C. 7,04 gam và 0,03 mol/l D. 3,52 gam và 0,06 mol/l

6.111. Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được

dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung

dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là

A. 29,25 gam B. 58,5 gam C. 17,55 gam D. 23,4 gam

B. ĐÁP SỐ

Page 120: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

120

6.1 D 6.21 C 6.41 D 6.61 A 6.81 A 6.101 A

6.2 D 6.22 B 6.42 C 6.62 B 6.82 C 6.102 A

6.3 A 6.23 D 6.43 C 6.63 C 6.83 B 6.103 C

6.4 A 6.24 B 6.44 B 6.64 B 6.84 A 6.104 B

6.5 C 6.25 A 6.45 B 6.65 D 6.85 C 6.105 B

6.6 B 6.26 C 6.46 A 6.66 D 6.86 A 6.106 A

6.7 C 6.27 B 6.47 D 6.67 B 6.87 C 6.107 D

6.8 B 6.28 C 6.48 B 6.68 D 6.88 A 6.108 B

6.9 D 6.29 D 6.49 B 6.69 D 6.89 B 6.109 D

6.10 D 6.30 A 6.50 A 6.70 C 6.90 A 6.110 B

6.11 B 6.31 C 6.51 B 6.71 D 6.91 C 6.111 A

6.12 A 6.32 A 6.52 B 6.72 B 6.92 D 6.112

6.13 B 6.33 D 6.53 A 6.73 B 6.93 A 6.113

6.14 B 6.34 A 6.54 D 6.74 D 6.94 D 6.114

6.15 D 6.35 A 6.55 C 6.75 A 6.95 C 6.115

6.16 A 6.36 C 6.56 D 6.76 B 6.96 B 6.116

6.17 C 6.37 A 6.57 B 6.77 D 6.97 B 6.117

6.18 C 6.38 B 6.58 A 6.78 B 6.98 D 6.118

6.19 A 6.39 B 6.59 B 6.79 C 6.99 D 6.119

6.20 B 6.40 C 6.60 A 6.80 C 6.100 D 6.120

C. HƯỚNG DẪN GIẢI

6.12. 125,04,22

8,22

Hn mol

M2 + 2H2O M2 OH + H2

0,25 0,125

M = 1525,075,3 Phải có Li → Đáp án A

6.17. Phương trình hoá học

Ba + 2H2O 22)( HOHBa

0,1 0,1 0,1

Ba(OH)2 + FeSO4 24 )(SO OHFeBa

Page 121: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

121

0,1 0,1 0,1 0,1

FeSO4 dư mkết tủa = 0,1 x 233 + 0,1 x 90 = 32,3 gam → Đáp án C

6.20. NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O

a a

NaNO3 ot NaNO2 + ½O2

a 2a

2,01,022

amolanO Vậy mNaOH = 0,24 = 8gam → Đáp án :A

6.27. molnCO 2,04,22

48,42

moln OHCa 15,02)(

CO2 + Ca(OH)2 OHCaCO 23

x x y

2CO2 + Ca(OH)2 )( 3HCOCa

2y y y

Cô cạn Ca(HCO3) OHCOCaCOot

223

y y

15,03

yxnCaCO m= 0,15 . 100 = 15gam → Đáp án B

6.33. Phương trình hoá học:

8Al + 3NO3 + 5OH + 2H2O 32 38 NHAlO

8,027

6,21 mol 0,3 mol

lVNH 72,64,22.3,03

Vì hiệu suất là 75% nên V=5,04lít → Đáp án D

6.36. OHCOCaCOHCOCa 22323)(

x x x

CaCO3 2COCaOot

2NaHCO3 OHCOCONa 2232

y y 2y

Từ 3 phương trình ta có hệ

Page 122: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

122

3,02

2,4984162yx

yx

2,02,0

yx

Khối lượng chất rắn m= 56x+106 gy 8,212 → Đáp án C

6.39. Phương trình hoá học

2K+ H2O 22 HKOH

a 2a

Vì sau phản ứng còn 5,4gam chất rắnAl dư

2KOH +2Al + 2H2O 22 3HKAlO

a 2

3a

2,022

322

aaanH a= 0,1

gammK 9,3 , mAl= 0,1 . 27 +5,4 = 8,1gam Đáp án B

6.41. - Ống 1 Al2O3 không bị H2 khử

- Ống 2 Fe2O3 + 3H2 OHFe 232

- Ống 3 Na2O không bị H2 khử mà tác dụng với H2O (sản phẩm của ống 2)

Na2O + H2O NaOH2 (Na2O hết)

chất thu được là Al2O3, Fe, NaOH → Đáp án D

6.44. Phương trình hoá học

4M +nO2 nOM 22

2M + 2nHCl 22 nHMCln

(x + y)M = 16,2 thay nx = 0,6 mol, ny = 1,2mol

nMMnn

92,162,16,0

với n=3 M=27 (Al) Đáp án B

6.47. molnCO 5,12 nNaOH= 0,4mol

2NaOH + CO2 OHCONa 232

NaOH dư vậy sản phẩm là Na2CO3 và NaOH → Đáp án D

6.50. Hỗn hợp Ba, Al tác dụng với H2O dư được 0,4mol H2

Hỗn hợp Ba, Al tác dụng với NaOH dư được 3,1mol H2 Al dư

Page 123: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

123

Với H2O: Ba + 2 H2O 22 3)( HOHBa

x 2x 3x

x + 3x = 0,4 x= 0,1

Với dung dịch NaOH: Ba + H2O 22)( HOHBa

2Al + 2OH 222 322 HAlOOH

molyyx 21,32

3 m = 0,1. 137 + 2.27 = 67,7gam Đáp án A

6.53. Ta có: Al 33)(3 NOAlHNO

0,28 0,28 mol

64,59)3.6227.(28,033 )( NOAlm < 62,04

có muối NH4NO3 có m= 62,04 – 59,64 = 2,4gam

moln NONH 03,080

4,234

Áp dụng định luật bảo toàn electron

Al – 3e 3Al )(8 3435 NONHNeN

0,28 0,84 0,24 0,03

N+5 + 3e )(2 NON

3x x

Ta có 3x + 0,24= 0,84 2,0 x Đáp án A

6.54. pH=1 1,0 H molnH 03,0

nOH= nNaOH = 0,175.0,2 = 0,035

H+ + OH- OH2

0,03 0,035

OH dư = 0,005mol CM( M01,05,0

005,0)OH

pH=12 Đáp án D

6.57. Bảo toàn điện tích các Ion ta có:

0,1.2 + 0,2.3= x +2y = 0,8 (1)

Khối lượng muối bằng khối lượng các Ion nên:

0,1.56 + 0,2.27 +35,5x +96y=46,9 (2)

Từ (1) và (2) giải ra

3,02,0

yx

Đáp án B

Page 124: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

124

6.59. nHCl= 1250000.1,19. mol150795,36

1.10037

Phương trình hoá học

H2SO4 + NaCl HClNaH 4SO

15079 15079

mNaCl = 882,1kg = 0,8821 tấn

Khối lượng NaCl có trong một tấn muối

mNaCl = 0,895 tấn

%56,98100.895,08821,0

H Đáp án B

6.60. Phần 1: Tác dụng với NaOH

Mg2+ + 2OH- Mg(OH)2↓

0,01 0,01

NH4+ + OH- NH3 ↑ + H2O

0,03 0,03

Phần 2: tác dụng với BaCl2

SO42- + Ba2+ BaSO4↓

0,02 0,02

Bảo toàn điện tích nCl- = 2nMg2+ + 2

442 2

SONHMgnnn

= 0,01 mol

khối lượng muối trong mỗi phần là:

m = 24.0,01 + 18.0,03 + 96.0,02 + 35,5.0,01 = 3,055 gam

Vậy khối lượng muối trong E là 6,11gam → Đáp án A

6.62. Khí sinh ra là CO2 và NO2 sục 2 khí này vào dung dịch NaOH có 2 trường hợp:

+ Trường hợp 1: NaNO2, NaNO3, NaOH có thể dư tác dụng với Ba(OH)2 vừa đủ

Na2CO3 + BaCl2 2NaCl + BaCO3↓

Sản phẩm còn lại là: NaNO3, NaNO2, NaOH, NaCl

Nhiệt phân : 2NaNO3 2NaNO2 + O2

Vậy chỉ tạo ra oxi không phải hỗn hợp khí (loại)

+ Trường hợp 2: NaNO2, NaNO3. Na2CO3, NaHCO3 (NaOH hết) tác dụng với

Ba(OH)2

Na2CO3 + BaCl2 2NaCl + BaCO3↓

Page 125: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

125

sản phẩm là : NaNO3, NaNO2, NaHCO3, NaCl

nhiệt phân : 2NaNO3 0t 2NaNO2 + O2

NaHCO3 0t Na2CO3 + CO2 + H2O

trường hợp 2 thoả mãn vậy chất rắn z là NaNO2, Na2CO3, NaCl → Đáp án D

6.65. Nhận xét 5,6 lít khí nặng 8,5 gam → Mkhí = 3425,05,8

→ H2S

Muối tạo ra tác dụng được với NaOH → Muối axit NaHS → Đáp án D

6.67. Khi luyện thêm 2,8 gam Li vầo 28,8 gam X thì

%Li = 86,8100.8,28,28

8,2

%

mà thực tế %Li = 13,29% nên trong X ban đầu chắc chắn có Li với khối lượng là

29,13100.)8,28,28(

8,2

m ; m = 4,2 - 2,8 = 1,4 gam

Cho 28,8 gam X tác dụng với H2O : 2Li + 2H2O 2LiOH + H2

0,2 0,1

M + H2O M(OH)2 + H2

x x

→ x = 0,2 mol. Mà khối lượng của M là

mM = 28,8 - 1,4 = 27,4gam

M = )(1372,04,27 Ba → Đáp án B

6.71. pH = 13 → [OH-] = 0,1M, nOH ‾ = 0,1 mol

M2 + 2H2O OHM2 + H2

0,1 0,1

311,0

31M 2 kim loại kiềm là Na và K. Ta có hệ

1,01,33923

yxyx

05,005,0

yx

mNa = 1,15, mK = 1,95 → Đáp án D

6.72. Gọi số mol của Na2CO3, KHCO3 lần lượt là x, y

Phương trình hoá học

Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl

x x x

Page 126: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

126

HCO3- + H+ CO2↑ + H2O

0,15 – x 0,15 – x

Ta có 0,15 – x = 0,045 → x = 0,105 mol

HCO3- dư = x + y – (0,15 - x) = 2x + y - 0,15

HCO3- + Ba2+ + OH- BaCO3↓ + H2O

2x + y – 0,15 2x + y – 0,15

Vậy 2x + y – 0,15 = 0,15 y = 0,09 mol

m = 106.0,105 + 100.0,09 = 20,13 gam Đáp án B

6.75. Gọi khối lượng nước là m. Áp dụng quy tắc đường chéo

500 : 12% 8

8 48500

m

→ m = 250 gam

m : 0% 4

→ Đáp án A

6.76. 2MCl dpnc 2M + Cl2

0,08 ← 0,04

M = )(3908,012,3 K → Đáp án B

6.89. Hn = 0,25(1 + 2.0,5) = 0,5 mol

molnH 195,04,22

3682

2H+ + 2e H2

0,39 ← 0,195

vậy duH

n = 0,5 – 0,39 = 0,11 mol → Đáp án B

6.90. 2Na + 2HCl 2NaCl + H2

0,1 0,05

2Na + 2H2O 2NaOH + H2

2Hn = 0,1 → nNa = 0,2 mol, vậy mNa = 4,6 gam → Đáp án A

6.91.Phương trình hoá học

NaHCO3 + NaHSO4 0t Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O

trong dung dịch chỉ còn lại Na2SO4 nên pH = 7

6.92. Phương trình hoá học

Page 127: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

127

2Al2O3 4Al + 3O2↑

1 0,75

C + O2 CO2

x x x

2C + O2 2CO

y 2y y

và oxi dư = 0,75 – x - 2y

từ % các khí x : y = 80 : 10 → x = 8y (1)

22 COO nn 0,75 – x -

2y = y (2)

từ 1,2

079,0632,0

yx

→ mC = 0,71.12 = 8,53 tấn → Đáp án D

6.93. Phương trình hoá học

2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2↑ (1)

0,02 0,03 0,01

H2SO4 dư 0,02 mol

H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O (2)

Al2(SO4)3 + 6NaOH 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 (3)

Al(OH)3 + NaOH Na2AlO2 + 2H2O (4)

2Al(OH)3 dư 0t Al2O3 + 3H2O

0,01 ← 0,005

từ (2), (3), (4) ta có nNaOH = 0,04 + 0,06 + 0,01 = 0,11

→ V = 1,1 lít → Đáp án A

6.101. 32COM + HCl ClM2 + CO2 + H2O

0,1 0,1

mmuối = 5,15911,01,9

M → Li, Na → Đáp án A

6.102. 2

2 HOH nn = 0,24.2 = 0,48 mol

gọi số mol H2SO4 là x thì số mol HCl là 4x

trung hòa 21 C : H+ + OH- H2O

6x 0,24 → x = 0,04

Page 128: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

128

mmuối = 21 mKl + mCl‾ + 2

4SOm

17,88. 21 + 0,16.35,5 + 0,04.96 = 18,46 gam → Đáp án A

6.103. 4Al + 3O2 2Al2O3

0,06 ← 0,045

mAl phản ứng = 0,06.27 = 1,62 gam;

%Al = %60100.2762,1

→ Đáp án C

6.104. moln SOAl 17,0342

14,58342 )(

moln OHAl 3,078

4,233)(

Trường hợp 1: NaOH thiếu: Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

0,9 0,3

VNaOH = 2,25 lít

Trường hợp 2: NaOH kết tủa hết Al3+ và hòa tan 1 phần kết tủa

Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

0,17 1,02

Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O

0,04 0,04

nNaOH = 0,106, V = 2,65 → Đáp án B

6.105. CaCO3 0t CaO + CO2

NaOH + CO2 NaHCO3

2 2

3CaCOm = 200 gam mCaO = gam25080

100.200 → Đáp án B

6.106. 3KOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3KCl

0,48 0,16 0,16

mà n kết tủa = 0,14 → kết tủa bị tan 0,02 mol

KOH + Al(OH)3 KAlO2 + 2H2O

nKOH = 0,5 mol ; CM = M5,22,05,0 → Đáp án A

6.107. molnCl 3,071

6,109,312

; nkl = 22Cln

Page 129: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

129

67,176,06,10M → Kim loại kiềm là Li và Na ta có hệ

4,02,0

6,102376,0

yx

xyx

→ mLi = 1,4 ; mNa = 9,2 → Đáp án D

6.108. nNaCl = 0,02 mol ; pH = 12 → [OH-] = 0,01 M

nOH = 0,005 mol

2NaCl + 2H2O mnđpdd 2NaOH + Cl2 + H2

0,005 0,005

Hiệu suất phản ứng H = %25100.02,0005,0

→ Đáp án B

6.109. MCO3 + H2SO4 MSO4 + H2O + CO2↑

Lấy số mol mỗi chất là 1 mol

)60(3

MmMCO

gammgammSOHdSOH 80098

422

42

2COm = 44; 4MSOm = (M + 96)

mdd thu được là M + 60 + 800 - 44 = M + 816 gam

Ta có 89,15100.81696

MM → M = 40 (Ca) → Đáp án D

6.110. Gọi số mol CO2 thu được là a

Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O

0,04 0,04 ← 0,04

Ba(OH)2 + 2CO2 Ba(HCO3)2

Ba(HCO3)2 0t BaCO3 ↓ + CO2 + H2O

0,02 ← 0,02

2)(OHBan = 0,06 mol; 2COn = 0,08;

2COm = 3,52 gam

m = 3,52 + 3,52 = 7,04 gam x = 0,06 M → Đáp án B

6.111. Gọi số mol của NaCl, NaI lần lượt là x, y

ta có Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2

Page 130: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

130

ta có hệ

5,05,0

125,1041505,58

yx

yxyx

mNaCl = 0,5.58,5 = 29,25 gam → Đáp án A

CHƯƠNG 7. CRÔM - SẮT - ĐỒNG

A. BÀI TẬP

7.1. Cation kim loại M3+ có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vậy

cấu hình electron của M là

A. 1s22s22p63s23p63d64s2. B. 1s22s22p63s23p63d8.

C. 1s22s22p63s23p64s2 3d8. D. 1s22s22p63s23p63d5 4s24p1.

7.2 Cho Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì sau phản ứng thu được

A. Fe(NO3)3, Ag B. Fe(NO3)2, Ag

C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Ag D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Fe

7.3. Cho Fe phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ lớn hơn 5700C sản phẩm chủ yếu là

A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Cả ba oxit trên

7.4. Đốt nóng một ít bột Fe trong bình đựng O2 sau đó cho sản phẩm thu được vào

dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Dung dịch X có :

A. FeCl2 , HCl dư B. FeCl3, HCl dư

C. FeCl2, FeCl3 và HCl dư D. FeCl3

7.5. Cho sơ đồ chuyển hoá

Fe X Fe2(SO4)3 Y FeCl3 Z Fe(OH)3

X, Y, Z lần lượt là các dung dịch:

A. CuSO4, BaCl2, NaOH

B. H2SO4 đặc nóng, MgCl2, NaOH

C. H2SO4 đặc nóng, BaCl2, NH3

Page 131: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

131

D. H2SO4 loãng, BaCl2, NaOH

7.6. Dung dịch FeSO4 làm mất màu dung dịch nào trong các dung dịch sau :

A. Dung dịch KMnO4/H2SO4 B. Dung dịch K2Cr2O7/H2SO4

C. Dung dịch Br2 D. Cả ba dung dịch trên

7.7. Cho dung dịch chứa FeCl2 và ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó

lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn gồm

A. Fe2O3 B. FeO C. FeO, ZnO D. Fe2O3, ZnO

7.8. Hợp kim của Fe có từ 0,01% 2%C và một lượng rất ít Si, Mn, Cr, Ni,... là

A. Gang trắng B. Gang xám

C. Thép D. Inox

7.9. Gang xám khác gang trắng ở tính chất :

A. Gang xám giòn không đúc được còn gang trắng đúc được

B. Gang xám dùng để đúc chi tiết máy còn gang trắng không đúc được

C. Gang xám rất cứng còn gang trắng thì mềm hơn

D. Gang xám có ít cacbon hơn gang trắng

7.10. Loại thép dùng để chế tạo lò xo nhíp ôtô là

A. Thép thường B. Thép Ni – Cr

C. Thép W – Mo – Cr D. Thép silic

7.11. Nung một mẫu thép thường có khối lượng 50g trong oxi dư thì thu được

0,196 lit CO2 ở 00C và 4 at. Thành phần phần trăm của C trong mẫu thép là

A. 0,48% B. 0,38% C. 0,84% D. 3,08%

7.12. Quặng sắt giàu nhất nhưng hiếm có trong tự nhiên là

A. Hematit B. Xiđerit C. Manhetit D. Malakit

7.13. Quặng có giá trị trong sản xuất gang là

A. Hematit và manhetit B. Xiđerit sắt

C. Xiderit và malakit D. Pyrit sắt và đôlômit

7.14. Màu nâu của dung dịch Fe(NO3)3 là do:

A. Màu của Fe(OH)3. B. Màu của ion NO3- bị hiđrat hóa.

C. Màu của ion Fe3+ bị hiđrat hóa. D. Màu của ion Fe2+ bị hiđrat hóa.

7.15. Nguyên liệu dùng để sản xuất gang là

A. Quặng sắt, oxi nguyên chất, than đá

B. Quặng sắt, than cốc, chất chảy, không khí

C. Quặng sắt, chất chảy, than đá

Page 132: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

132

D. Quặng sắt, không khí, than đá

7.16. Trong quá trình luyện thép, chủ yếu xảy ra các phản ứng là

A. Khử Fe2O3 thành Fe

B. Oxi hoá các nguyên tố C, S, P, Si và tạo xỉ

C. Oxi hoá FeO

D. Tạo chất khử CO

7.17. Tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu, Ag thì dùng dung dịch nào sau đây ?

A. HCl B. NH3

C. Fe(NO3)3 D. HNO3 đậm đặc

7.18. Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc

phản ứng, khối lượng chất rắn giảm đi 27,58 %. Oxit sắt đã dùng là

A. Fe2O3 B. Fe3O4

C. Fe(NO3)3 D. FeO

7.19. Cho dung dịch NaOH lượng dư vào 100ml dung dịch FeCl2 có nồng C

(mol/l), thu được một kết tủa. Đem nung kết tủa này trong chân không cho đến

khối lượng không đổi, thu được một chất rắn, đem hoà tan hết lượng chất rắn này

bằng dung dịch HNO3 loãng, có 112cm 3 khí NO (duy nhất) thoát ra (đktc). Các

phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của C là

A. 0,10 B. 0,15 C. 0,20 D. 0,015

7.20. Cho 44,08g một oxit sắt FexOy được hoà tan hết bằng dung dịch HNO3

loãng, thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, thu được

kết tủa. Đem nung lượng kết tủa này ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi,

thu được một oxit kim loại. Dùng H2 để khử hết lượng oxit này thì thu được

31,92g chất rắn là một kim loại. FexOy là

A. FeO B. Fe2O3

C. Fe3O4 D. FexOy có lẫn tạp chất

7.21. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m (g) Fe2O3 nung nóng sau một

thời gian thu được 19,32g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan hết X

bằng HNO3 đặc nóng thu được 5,824 lít NO2 (đktc). Giá trị của m là

A. 21,40 B. 13,24 C. 23,48 D. 26,60

7.22. Trộn 0,54 g bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng

nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp

Page 133: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

133

rắn A. Hoà tan A trong dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí X

gồm NO và NO2. Tỷ khối của X so với H2 là

A. 19 B. 21 C. 17 D. 38

7.23. Hoà tan hoàn toàn 10g hỗn hợp X gồm 2 muối khan FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào

nước. Dung dịch thu được phản ứng hoàn toàn với 1,58g KMnO4 trong môi trường

H2SO4 dư. Phần trăm về khối lượng của FeSO4 trong hỗn hợp là

A. 76,0% B. 15,2% C. 84,4% D. 24,0%

7.24. Hoà tan 16,8g Fe vào dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít khí NO duy nhất.

Cô cạn dung dịch thu được số gam muối khan là

A. 48,4g B. 72,6g C. 54,0g D. 36,0g

7.25. Khi cho lần lượt các chất sau: Al, Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc

nguội. Chất có phản ứng, sản phẩm tạo ra khí bay lên là

A. Al B. Fe C. FeO D. Fe2O3

7.26. Cho lần lượt 23,2 g Fe3O4 và 5,6 g Fe vào một dung dịch HCl 0,5M. Thể tích

dung dịch HCl tối thiểu cần lấy để hoà tan các chất rắn trên là

A. 2,0 lít B. 1,6 lít C. 0,4 lít D. 2,4 lít

7.27. Trong các kim loại Mg, Al, Cu, Ag thì kim loại nào sau đây là đẩy được Fe

ra khỏi dung dịch muối sắt (III):

A. Mg. B. Mg và Al C. Al và Cu D. Mg và Ag

7.28. Đem nung hỗn hợp A, gồm hai kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong

không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B gồm hai kim loại trên và

hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung

dịch H2SO4 đậm đặc, thì thu được 0,3 mol SO2. Trị số của x là

A. 0,64 mol B. 0,60 mol C. 0,70 mol D. 0,67 mol

7.29. Hỗn hợp A chứa x mol Fe và y mol Zn. Hòa tan hết lượng hỗn hợp A này

bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,06 mol NO; 0,01

mol N2O và 0,01 mol N2. Đem cô cạn dung dịch sau khi hòa tan, thu được 32,36

gam hỗn hợp hai muối nitrat khan. Tổng số mol của x, y là

A. 0,18 B. 0,32 C. 0,36 D. 0,16

7.30. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam Fe2O3 với 8,1 gam Al. Chỉ

có oxit kim loại bị khử tạo kim loại. Đem hòa tan hỗn hợp các chất thu được sau

phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thì có 3,36 lít H2(đktc) thoát ra. Trị số của m

Page 134: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

134

A. 24 gam B. 16 gam C. 8 gam D. 32 gam

7.31. Đem nung 116 gam quặng Xiđerit (chứa FeCO3 và tạp chất trơ) trong không

khí (coi như chỉ gồm oxi và nitơ) cho đến khối lượng không đổi. Cho hỗn hợp khí

sau phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi có hòa tan 0,4 mol

Ca(OH)2, trong bình có tạo 20 gam kết tủa. Nếu đun nóng phần dung dịch, sau khi

lọc kết tủa, thì thấy có xuất hiện thêm kết tủa nữa. Hàm lượng (Phần trăm khối

lượng) FeCO3 có trong quặng xiđerit là

A. 60% B. 20% C. 50% D. 40%

7.32. Hỗn hợp A gồm hai muối FeCO3 và FeS2 có tỉ lệ số mol 1 : 1. Đem nung hỗn

hợp A trong bình có thể tích không đổi, thể tích các chất rắn không đáng kể, đựng

không khí dư (chỉ gồm N2 và O2) để các muối trên bị oxi hóa hết tạo oxit sắt có

hóa trị cao nhất (Fe2O3). Để nguội bình, đưa nhiệt độ bình về bằng lúc đầu (trước

khi nung), áp suất trong bình sẽ như thế nào?

A. Không đổi B. Sẽ giảm xuống

C. Sẽ tăng lên D. Không khẳng định được

7.33. Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại là sắt, bạc và đồng bằng

203,4 ml dung dịch HNO3 20% (d = 1,115 g/ml) vừa đủ, có 4,032 lít khí NO duy

nhất thoát ra (đktc) và còn lại dung dịch B. Đem cô cạn dung dịch B, thu được m

gam hỗn hợp ba muối khan. Trị số của m là

A. 60,27gam B. 45,64gam C. 51,32 gam D. 54,28 gam

7.34. Cho m gam FexOy tác dụng với CO, đun nóng, chỉ có phản ứng CO khử oxit

sắt, thu được 5,76 gam hỗn hợp chất rắn X và hỗn hợp hai khí gồm CO2 và CO.

Cho hỗn hợp hai khí trên hấp thụ vào lượng nước vôi trong có dư thì thu được 4

gam kết tủa. Đem hòa tan hết 5,76 gam các chất rắn trên bằng dung dịch HNO3

loãng thì có khí NO thoát ra và thu được 19,36 gam một muối duy nhất. Trị số của

m và công thức của FexOy là

A. 6,40; Fe3O4 B. 9,28; Fe2O3

C. 9,28; FeO D. 6,40; Fe2O3

7.35. Hỗn hợp A dạng bột gồm Fe2O3 và Al2O3. Cho khí H2 dư tác dụng hoàn toàn

với 14,12 gam hỗn hợp A nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết

hỗn hợp B bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 2,24 lít khi hiđro ở điều kiện tiêu

chuẩn. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là

A. 60% Fe2O3; 40% Al2O3 B. 52,48% Fe2O3; 47,52% Al2O3

Page 135: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

135

C. 40% Fe2O3; 60% Al2O3 D. 56,66% Fe2O3; 43,34% Al2O3

7.36. Hoà tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe vào dung dịch HNO3 dư

thu được 0,224 lít khí NO (đktc) duy nhất. Cô cạn dung dịch thì khối lượng muối

khan thu được là

A. 3,68 g B. 3,86 g C. 6,83 g D. 3,56 g

7.37. Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư

thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa,

lọc tách kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá

trị của m là

A. 10,0 g B. 20,0 g C. 30,0 g D. 15,0 g

7.38. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch

HCl dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với dung dịch NaOH

dư thu được kết tủa, lọc tách kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không

đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 23 g B. 32 g C. 24 g D. 42 g

7.39. Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng hết với oxi dư thu được 5,6

gam chất rắn Y. Thể tích khí H2 (đktc) cần để khử hết Y là

A. 0,896 lít B. 1,120 lít C. 2,240 lít D. 1,792 lít

7.40. Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đktc).

Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl thì thể

tích khí H2 (đktc) thu được là

A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 1,12 lít

7.41. Đốt cháy không hoàn toàn một lượng Fe đã dùng hết 2,24 lít O2 (đktc), thu được

hỗn hợp A gồm 4 chất rắn. Khử hoàn toàn A bằng khí CO, khí sau phản ứng được

dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 10g. B. 20g. C. 30g. D. 40g.

7.42. Hỗn hợp A gồm Fe và oxit sắt. Cho dòng khí CO dư đi qua 26 gam A nung

nóng, khí sau phản ứng được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được

44 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu được là

A. 18,96g B. 20,72g C. 19,36g D. 11,92g

7.43. Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp X gồm MgO, Fe3O4 bằng H2 dư, thu được

hỗn hợp chất rắn. Hoà tan hoàn toàn chất rắn thu được sau phản ứng bằng dung

dịch HCl dư được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hết với dung dịch

Page 136: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

136

NaOH dư thu được kết tủa, lọc tách kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng

không đổi thu được 28,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 là

A. 82,86% B. 80,56% C.86,95% D. 99,43%

7.44. Hoà tan hết 3,44 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư

thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được kết

tủa, lọc tách kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được 4 gam chất rắn.

Phần trăm khối lượng Fe trong X là

A. 35,26% B. 58,00% C. 32,56% D. 28,00%

7.45. Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được

hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng Fe đã dùng là

A. 0,56g B. 0,84g C. 2,8g D. 1,4g

7.46. Trộn 56 gam bột Fe và 28,8 gam bột S rồi nung nóng, sau khi kết thúc phản

ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch HCl dư thu được

dung dịch B và khí C. Đốt cháy hết C cần V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là (các

phản ứng xảy ra hoàn toàn):

A. 31,36 lít B. 20,16 lít C. 30,24lít D. 11,20 lít

7.47. Nung 11,2 gam Fe và 26 gam Zn với một lượng S dư. Sản phẩm thu được

đem hòa tan hết trong dung dịch HCl, khí sinh ra được dẫn vào bình đựng dung

dịch CuSO4 10%, d = 1,1 g/ml. Thể tích dung dịch CuSO4 đã dùng để hấp thụ hết

khí sinh ra là

A. 500,60 ml B. 376,36 ml C. 872,72 ml D. 525,25 ml

7.48. Cho 2,81 gam hỗn hợp bột gồm Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml

dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan

thu được là

A. 3,81g B. 4,81g C. 5,21g D. 4,8g

7.49. Để khử hoàn toàn hỗn hợp CuO, FeO cần 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu khử

hoàn toàn hỗn hợp oxit ở trên bằng khí CO, sau đó cho dòng khí thoát ra hấp thụ

hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 1,00g B. 2,00g C. 10,00g D. 20,00g

7.50. Cho 8 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được

dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 22,2 gam muối

khan. Giá trị của V là

A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít D. 1,12 lít

Page 137: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

137

7.51. Hòa tan vừa đủ 6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe, Cu vào hỗn hợp axit

HNO3, H2SO4 thu được 0,1 mol NO2 và 0,07 mol SO2. Khối lượng muối khan thu

được là

A. 1,41g B. 17,52g C. 29,04g D. 15,08g

7.52. Hoà tan hết 12g hỗn hợp Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được

11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp là

A. 52,6% B. 46,7% C. 56% D. 45,6%

7.53. Hoà tan hết 0,5g hỗn hợp Fe và kim loại M (hoá trị II) vào dung dịch H2SO4

loãng thu được 1,12 lít khí (đktc). Kim loại M là

A. Zn B. Mg C. Be D. Ca

7.54. Hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3. Để hoà tan hết hỗn hợp X

thì thể tích dung dịch HCl 2M phản ứng tối thiểu là

A. 200ml B. 180ml C. 290ml D. 260ml.

7.55. Khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NaNO3, Fe(NO3)2 ta thu được chất rắn là

A. FeO, NaNO2 B. Fe2O3, Na C. Fe3O4, Na2O D. Fe2O3, NaNO2

7.56. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít CO

(đktc). Khối lượng sắt thu được là

A. 12,0g B. 11,2g C. 14,4g D. 16,5g

7.57. Có một dung dịch Fe(NO3)2 bị lẫn tạp chất là Fe(NO3)3, Cu(NO3)2. Cách đơn

giản nhất để thu được dung dịch Fe(NO3)2 không bị lẫn tạp chất là khuấy kỹ dung

dịch với nước và một lượng dư bột kim loại, sau đó lọc thu được dung dịch

Fe(NO3)2 . Bột kim loại cần dùng đó là

A. Ag B. Fe C. Cu D. Zn.

7.58. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 10% về khối lượng)

vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,6 gam chất rắn,

dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) khí NO duy nhất. Lượng muối trong dung dịch Y là

A. 24,2 gam B. 27 gam C. 37 gam D. 22,4 gam

7.59. Sẽ thu được kết tủa khi sục khí NH3 dư vào dung dịch muối:

A. Zn(NO3)2 B. Cu(NO3)2 C. Fe(NO3)2 D. AgNO3

7.60. Cho luồng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 nung nóng.

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2gam. Thể tích

dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để hoà tan hết m gam hỗn hợp X là

A. 150ml B. 200ml C. 50ml D. 100ml

Page 138: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

138

7.61. Dung dịch CuSO4 sẽ oxi hóa được các kim loại trong dãy sau:

A. Zn, Al, Fe B. Au, Cu, Ag

C. Pb, Fe, Ag D. Fe, Cu, Hg

7.62. Nhúng một thanh sắt (dư) vào dung dịch muối AgNO3 sau một thời gian

khối lượng thanh sắt tăng thêm 8 gam (giả sử Ag tạo thành bám hết lên thanh sắt).

Khối lượng Ag bám lên thanh Fe là

A. 10,80 gam B. 1,08 gam C. 5,40 gam D. 8,00 gam

7.63. Dung dịch X chứa đồng thời hai mối ZnCl2 0,2M và AlCl3 0,15M. Thể tích

của dung dịch NaOH 1M cho vào 200ml dung dịch X để thu được lượng kết tủa

lớn nhất là

A. 200ml B. 170ml C. 240ml D. 70ml

7.64. Trong phản ứng: Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

Chất bị oxi hoá là

A. Cu B. Cu2+ C. NO3- D. H+

7.65. Nung nóng m gam hốn hợp A gồm oxit sắt FexOy và Al , Sau khi phản ứng

xảy ra xong ( hiệu suất 100%) ta được chất rắn B. Chất rắn B tác dụng vừa hết với

280 ml dung dịch NaOH 1M. thấy có 6,72 lít khí H2 (đktc) bay ra và còn lại 5,04

gam chất rắn. Công thức của oxit sắt (FexOy) và giá trị của m là

A. FeO và 14,52 gam B. Fe2O3 và 14,52 gam

C. Fe3O4 và 14,52 gam D. Fe3O4 và 13,2 gam

7.66. Cho 500 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch

NaOH dư thấy xuất hiện 9,8 gam. Mặt khác khi cho 500 ml dung dịch A tác dụng

với dung dịch NH3 dư lại thấy tạo 15,6 gam kết tủa.

Nồng độ của Cu(NO3)2 và Al(NO3)3 trong dung dịch A lần lượt là

A. 0,2 M và 0,15 M B. 0,59M và 0,125 M

C. 0,2M và 0,4M D. 0,4M và 0,2M

7.67. Từ 3 tấn quặng chứa 74% hợp chất ZnCO3.ZnS, bằng phương pháp nhiệt

luyện (hiệu suất 90%) ta điều chế được một lượng kim loại Zn. Khối lượng Zn thu

được là

A. 1,17 tấn B. 1,3 tấn C. 1,58 tấn D. 1,44 tấn

Page 139: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

139

7.68. Cho 0,2 mol Mg và 0,3 mol Al vào 200 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và

Fe(NO3)2 1,5M .Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được chất rắn A có

khối lượng là

A. 29,6 gam B. 32,3 gam C. 33,2 gam D. 12,9 gam

7.69. Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 thì nồng độ của Cu2+ còn lại

trong dung dịch bằng 1/2 nồng độ của Cu2+ ban đầu và thu được 1 chất rắn A có

khối lượng m + 0,16 gam. Tính m và nồng độ ban đầu của dung dịch Cu(NO3)2.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn:

A. 1,12gam Fe và 0,2M B. 2,24 gam Fe và 0,2M

C. 1,12gam Fe và 0,4M. D. 2,24gam Fe và 0,3M.

7.70. Những phương pháp nào sau đây có thể điều chế được Fe?

(I) Dùng CO khử FeO

(II) Dùng H2 khử FexOy

(III) Dùng Zn tác dụng với dung dịch FeCl2

(IV) Dùng Ca tác dụng với dung dịch FeCl2

A. I, II, III B. I, II, IV C. I, III, IV D. II, III, IV

7.71. Trong các chất sau: Fe, FeSO4, Fe2(SO4)3, chất nào có tính khử, chất nào có

cả tính ôxi hoá và tính khử: cho kết quả theo thứ tự là

A. Fe , FeSO4 B. FeSO4, Fe2(SO4)3 C. Fe , Fe2(SO4)3 D. FeSO4 , Fe.

7.72. Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 và AgNO3 , kết thúc phản ứng

thu chất rắn chứa 3 kim loại. Các kim loại đó là

A. Fe, Al, Ag B. Fe, Cu, Ag C. Al, Cu, Ag D. Al, Fe, Cu

7.73. Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HNO3 , khi phản ứng kết thúc thu dung

dịch X và chất rắn Y. Cho Y tác dụng với HCl có khí thoát ra, dung dịch X chứa

ion kim loại:

A. Fe3+ và Cu2+ B. Fe3+ C. Fe2+ D. Fe2+ và Cu2+

7.74. Cho một hợp chất của sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung

dịch. Dung dịch này vừa tác dụng được với KMnO4, vừa tác dụng được với Cu.

Vậy hợp chất đó là

A. FeO B. Fe2O3 C. Fe(OH)2 D. Fe3O4

7.75. Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch Fe(NO3)3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M, sau

khi kết thúc phản ứng thu được m gam kim loại. Số mol Fe đã phản ứng là

Page 140: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

140

A. 0,2 mol B. 0,35 mol C. 0,55 mol D. 0,4 mol

7.76. Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2.

A. AgNO3, NaOH, Cu B. AgNO3, Br2, NH3

C. NaOH, Mg, KCl D. KI, Br2, NH3

7.77. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch FeCl3.

A. Na2CO3, NH3, KI, H2S B. Fe, Cu, HCl, AgNO3

C. Br2, NH3, Fe, NaOH D. NaNO3, Cu, KMnO4, H2S

7.78. Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO thu được 0,07 mol CO2.

Lấy toàn bộ kim loại sinh ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 1,176 lít H2

(đktc). Oxit kim loại là

A. Fe3O4 B. Fe2O3 C. FeO D. Cr2O3

7.79. Để m gam Fe trong không khí một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X

gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu

0,15mol SO2, giá trị của m là

A. 9g B. 10,08g C. 10g D. 9,08g

7.80. Dãy gồm các chất đều tác dụng với Cu:

A. dd AgNO3, O2, dd H3PO4, Cl2

B. dd FeCl3, Br2, dd HCl hoà tan O2, dd HNO3

C. dd FeCl3, dd HNO3, dd HCl đ, S

D. dd FeSO4, dd H2SO4 đ, Cl2, O3

7.81. Nung 67,2 gam hỗn hợp Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2, sau phản ứng thu được 4,48

lít oxi (đktc), chất rắn sau khi nung có khối lượng:

A. 42,4 gam B. 24,0 gam C. 30,4 gam D. 60,8 gam

7.82. Cho Fe3O4 vào H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Dãy gồm các chất

đều tác dụng với dung dịch X:

A. KMnO4, Br2, Cu B. Br2, KMnO4, HCl

C. Br2, Cu, Ag D. Fe, NaOH, Na2SO4

7.83. Nguyên tử nguyên tố Fe có z = 26, cấu hình electron của Fe2+ là

A. 1s22s22p63s23p63d64s2 B. 1s22s22p63s23p63d8

C. 1s22s22p63s23p63d6 D. 1s22s22p63s23p63d54s1

Page 141: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

141

7.84. Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng với oxi, thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm 3

chất Fe, Fe3O4 và Fe2O3. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng

dư, thu được V lít khí NO2. Thể tích khí NO2 ở đktc là

A. 6,720lít B. 2,464lít C. 1,792lít D. 0,896lít

7.85. Hỗn hợp A gồm Cu , Fe có tỷ lệ khối lượng mCu : mFe = 7. 3. Lấy m gam A

cho phản ứng hết với 44,1 gam HNO3 trong dung dịch, thu được 0,75m gam chất

rắn, dung dịch B và 5,6 lít khí C gồm NO2 và NO (đktc). Giá trị của m là

A. 40,5 gam B. 50,0 gam C. 50,2 gam D. 50,4 gam

7.86. Cho sơ đồ phản ứng : Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO +N2O + H2O.

Biết tỷ lệ số mol của NO và N2O là 1 : 2. Tổng hệ số tối giản của Fe3O4 và HNO3

trong phương trình phản ứng trên sau khi cân bằng phương trình là

A. 113 B. 195 C. 115 D. 192

7.87. Phương pháp điều chế Fe trong công nghiệp là

A. Điện phân dung dịch FeCl2 C. Khử Fe2O3 bằng Al

B. Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao D. Khử Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao

7.88. Trộn đều hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe2O3, sau đó tiến hành nung (không có

không khí )để phản ứng nhiệt nhôm xẩy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn A . Hoà

tan A vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B, chất rắn C và khí D. Vậy

trong A gồm những chất gì?

A. Al2O3, Fe B. Al2O3, Fe, Al

C. Al2O3, Fe, Fe2O3 D. Al2O3, Fe, Fe2O3, Al

7.89. Trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây để

điều chế CuSO4?

A. Cho Cu phản ứng với dung dịch Ag2SO4

B. Cho Cu phản ứng với H2SO4 đặc nóng

C. Cho Cu phản ứng với H2SO4 loãng

D. Cho Cu phản ứng với H2SO4 loãng, có sục oxi

7.90. Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì:

A. Không thấy kết tủa xuất hiện

B. Có kết tủa keo xanh xuất hiện sau đó tan

C. Có kết tủa keo xanh xuất hiện và không tan

D. Sau 1 thời gian mới thấy xuất hiện kết tủa

Page 142: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

142

7.91. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Hỗn hợp Na2O + Al2O3 có thể tan hết trong H2O

B. Hỗn hợp Fe2O3 + Cu có thể tan hết trong dung dịch HCl

C. Hỗn hợp KNO3 + Cu có thể tan hết trong dung dịch NaHSO4

D. Hỗn hợp FeS + CuS có thể tan hết trong dung dịch HCl

7.92. Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg, Fe vào dung dịch HCl thu được 1

gam khí H2. Nếu đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam

muối khan?

A. 50 gam B. 55,5 gam C. 60 gam D. 60,5 gam

7.93. Để bảo quản dung dịch Fe2(SO4)3 tránh hiện tượng thuỷ phân, người ta

thường nhỏ vào ít giọt dung dịch:

A. H2SO4 B. NaOH C. NH3 D. BaCl2

7.94. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

B D + G

Fe A

C E + G

Vậy A là chất nào sau đây?

A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeS

7.95. Có thể thu được kết tủa FeS bằng cách cho dung dịch FeSO4 tác dụng với

dung dịch nào sau đây?

A. H2S B. Na2S C. CuS D. FeS2.

7.96. Hoà tan hỗn hợp X gồm CuSO4 và AlCl3 vào nước thu được dung dịch A.

Chia A thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1 cho phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 6,99 gam kết tủa.

- Phần 2 phản ứng với NaOH dư thu kết tủa. Lọc, nung kết tủa đến khối

lượng không đổi thu m gam chất rắn.

Giá trị của m là

A. 2,4 gam B. 3,2 gam C. 4,8 gam D. 5,4 gam

7.97. Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà

không làm thay đổi khối lượng có thể dùng những hoá chất nào sau đây?

A. Dung dịch AgNO3 B. Dung dịch HCl, khí O2

C. Dung dịch FeCl3 D. Dung dịch HNO2

+O2, t0 + HCl dư

NaOH

NaOH

Page 143: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

143

7.98. Lấy 2,98 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe cho vào 200 ml dung dịch HCl, sau

khi phản ứng hoàn toàn ta cô cạn (trong điều kiện không có oxi) thì được 5,82 gam

chất rắn. Tính thể tích H2 bay ra (đktc)?

A. 0,224 lít B. 0,448 lít C. 0,896 lít D. 0,336 lít

7.99. Có 1 cốc đựng dung dịch HCl, nhúng 1 lá đồng mỏng vào cốc, quan sát bằng

mắt thường không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Tuy nhiên, nếu để lâu ngày, dung

dịch trong cốc dần chuyển sang màu xanh. Lá đồng có thể bị đứt ở chỗ tiếp xúc

với bề mặt thoáng của cốc axit. Nguyên nhân của hiện tượng trên là

A. Đồng có tác dụng chậm với axit HCl

B. Đồng có tác dụng với dung dịch HCl loãng khi có mặt oxi

C. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hoá

D. Đồng bị thụ động trong axit HCl

7.100. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Một chất oxi hóa gặp một chất khử sẽ có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra

B. Al2O3 không tan được trong dung dịch NH3

C. Axit yếu cũng có thể đẩy được axit mạnh ra khỏi muối

D. Kim loại Cu tan được trong dung dịch Fe2(SO4)3

7.101. Cho 1 gam bột Fe tiếp xúc với oxi 1 thời gian, thấy khối lượng bột vượt quá

1,41 gam. Nếu chỉ tạo thành 1 oxit sắt duy nhất thì oxit đó là

A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO và Fe3O4

7.102. Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 4,8 gam Fe2O3. Đốt cháy hỗn hợp để

thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được bao nhiêu gam chất rắn sau phản ứng?

A. 6,2 gam B. 10,2 gam C. 12,8 gam D. 6,84 gam

7.103. Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4. 5H2O và bao nhiêu gam dung dịch

CuSO4 8% để điều chế được 560 gam dung dịch CuSO4 16%?

A. 80 gam CuSO4 .5H2O và 480 gam dung dịch CuSO4 8%

B. 60 gam CuSO4 .5H2O và 500 gam dung dịch CuSO4 8%

C. 100 gam CuSO4 .5H2O và 460 gam dung dịch CuSO4 8%

D. 120 gam CuSO4 .5H2O và 440 gam dung dịch CuSO4 8%

7.104. Khi lấy 14,25 gam muối clorua của một kim loại M chỉ có hóa trị II và một

lượng muối nitrat của M với số mol như nhau thì thấy khối lượng khác nhau là

7,95 gam. Công thức của 2 muối là

A. MgCl2, Mg(NO3)2 B. CaCl2, Ca(NO3)2

Page 144: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

144

C. ZnCl2, Zn(NO3)2 D. CuCl2, Cu(NO3)2

7.105. Hỗn hợp A gồm Cu, Fe có tỉ lệ khối lượng mCu : mFe = 7: 3. Lấy m gam A

cho phản ứng hoàn toàn với 44,1 gam HNO3 thu được 0,75m gam chất rắn, dung

dịch B và 5,6 lít khí C gồm NO, NO2 (đktc). Tính m?

A. 40,5 gam. B. 12,6 gam. C. 50,2 gam. D. 50,4 gam.

7.106. Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất

100 tấn H2SO4 98% và hiệu suất điều chế H2SO4 là 90% thì lượng quặng pirit cần

dùng là

A. 69,44 tấn B. 56,25 tấn C. 67,44 tấn D. 60,00 tấn.

7.107. Cho sơ đồ phản ứng:

Rắn (X1) Rắn (X2) X3.

Muối (X)

hh khí dd (X4) X

Muối X có thể là

A. CuSO4 B. Cu(NO3)2 C. CaCO3 D. (NH4)2CO3

7.108. Các vật dụng bằng đồng bị oxi hoá, có thể dùng hoá chất nào sau đây để

đánh bóng đồ vật như mới?

A. Dung dịch HCl B. Dung dịch HNO3

C. Dung dịch NH3 D. Dung dịch C2H5OH, đun nóng

7.109. Hợp chất X là 1 muối có màu xanh nhạt, tan trong nước, có phản ứng axit

yếu. Cho dung dịch nước của X phản ứng với NH3 dư thì mới đầu có kết tủa, sau

đó kết tủa tan và cho dung dịch có màu xanh đậm. Cho H2S lội qua dung dịch X

đã được axit hoá bằng dung dịch HCl thấy có kết tủa đen xuất hiện. Cho BaCl2 vào

dung dịch X được kết tủa trắng, không tan trong axit. Xác định muối X?

A. NiSO4 B. CuSO4 C. CuSO4 .5H2O D. CuCl2

7.110. Hoà tan 36 gam hỗn hợp bột đồng và oxit sắt từ theo tỉ lệ mol 2 : 1 bằng

dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối

lượng chất rắn Y bằng

A. 12,8 gam. B. 6,4 gam. C. 23,2 gam. D. 16,0 gam

7.111. Trong nước ngầm thường có các chất Fe(HCO3)2 và FeSO4. Hàm lượng sắt

trong nước cao thường làm cho nước có mùi tanh, để lâu có màu vàng gây ảnh

hưởng tới sức khoẻ và sinh hoạt con người. Người ta đề xuất 3 phương pháp sau:

t0

H2,t0 FeCl3

H2O X2

Page 145: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

145

1. Dùng giàn phun mưa hoặc bể tràn cho nước ngầm được tiếp xúc nhiều với

không khí rồi lắng lọc

2. Sục khí clo vào bể nước ngầm với liều lượng thích hợp

3. Sục không khí giàu oxi vào bể nước ngầm

Phương pháp được chọn để loại sắt ra khỏi nước ngầm là

A. phương pháp 3 B. phương pháp 1

C. cả 3 phương pháp D. phương pháp 2

7.112. Cho các chất rắn: CaCO3, Fe(NO3)2, FeS, CuS, NaCl và các dung dịch HCl,

H2SO4 loãng. Nếu cho lần lượt từng chất rắn vào từng dung dịch axit thì bao nhiêu

trường hợp có phản ứng xảy ra?

A. 6 B. 5 C. 4 D. 7

7.113. Phương trình hóa học được viết đúng là ?

A. Na2SO4 + Cl2 + H2O NaCl + H2SO4

B. CuO + HNO3 đ Cu(NO3)2 + NO2 + H2O

C. Fe3O4 + H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O

D. H2S + CuSO4 CuS + H2SO4

7.114. Cho 45 gam hỗn hợp bột Fe và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 1M, khuấy

đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc) và 5 gam

kim loại không tan. Giá trị của V là

A. 1,2 lít B. 1,4 lít C. 0,4 lít D. 0,6 lít

7.115. Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch muối Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

A. Chỉ có dung dịch chuyển màu

B. Chỉ có kết tủa trắng

C. Có kết tủa trắng và chuyển màu dung dịch.

D. Không có hiện tượng.

7.116. Ion nào dưới đây không có cấu hình electron của khí hiếm?

A. Na+ B. Fe2+ C. Al3+ D. Cl-

7.117. Cho hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3, phản ứng xong thu

được dung dịch A chỉ chứa 1 chất tan. Chất tan đó là

A. Fe(NO3)3 B. Cu(NO3)2 C. Fe(NO3)2 D. HNO3

Page 146: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

146

B. ĐÁP ÁN

7.1 A 7.21 A 7.41 B 7.61 A 7.81 B 7.101 B

7.2 A 7.22 B 7.42 A 7.62 A 7.82 A 7.102 B

7.3 A 7.23 A 7.43 A 7.63 B 7.83 C 7.103 A

7.4 C 7.24 C 7.44 C 7.64 A 7.84 C 7.104 A

7.5 C 7.25 C 7.45 C 7.65 C 7.85 D 7.105 D

7.6 D 7.26 B 7.46 A 7.66 C 7.86 B 7.106 A

7.7 A 7.27 B 7.47 C 7.67 A 7.87 B 7.107 B

7.8 C 7.28 C 7.48 C 7.68 B 7.88 B 7.108 C

7.9 D 7.29 D 7.49 D 7.69 C 7.89 D 7.109 B

7.10 D 7.30 B 7.50 A 7.70 A 7.90 B 7.110 B

7.11 C 7.31 A 7.51 B 7.71 A 7.91 D 7.111 B

7.12 C 7.32 A 7.52 B 7.72 B 7.92 B 7.112 A

7.13 A 7.33 C 7.53 C 7.73 C 7.93 A 7.113 D

7.14 C 7.34 D 7.54 D 7.74 D 7.94 C 7.114 A

7.15 B 7.35 D 7.55 D 7.75 D 7.95 B 7.115 C

7.16 B 7.36 B 7.56 C 7.76 B 7.96 A 7.116 B

7.17 C 7.37 B 7.57 B 7.77 A 7.97 C 7.117 C

7.18 B 7.38 B 7.58 B 7.78 A 7.98 C 7.118

7.19 B 7.39 D 7.59 C 7.79 B 7.99 B 7.119

7.20 C 7.40 B 7.60 D 7.80 B 7.100 A 7.120

C. HƯỚNG DẪN GIẢI

7.4. Đốt Fe trong oxi Fe + O2 → Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe dư (hỗn hợp X)

Hỗn hợp X + HCl dư FeCl2, FeCl3 và HCl dư Đáp án C

Page 147: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

147

7.7. FeCl2 + 2 NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl

ZnCl2 + 4NaOHdư Na2ZnO2 + 2NaCl + 2H2O

4Fe(OH)2 + O2 + H2O 4Fe(OH)3

Fe(OH)3 ot Fe2O3 + H2O

Vậy chất rắn là Fe2O3 Đáp án A

7.11. Đốt mẫu thép thì C trong thép cháy thành CO2

C + O2 CO2

2COn = nc = 0,035 mc = 0,035.12 = 0,42 g %C = 0,84% → Đáp án C

7.18. FexOy + yCO xFe + yCO2

mo =27,58 43

10058,27

165616

y

xyx

y → Đáp án B

7.19. FeCl2 + 2 NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl

Fe(OH)2 ot FeO + H2O

3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

2FeCln = nFeO = 3nNO = 0,015 mol → C = 0,15M → Đáp án B

7.20 . Chất rắn là Fe kim loại trong hợp chất FexOy

% Fe = 43

165656

08,4492,31

yx

yxx (Fe3O4) → Đáp án C

7.21 . Áp dụng định luật bảo toàn e cho sơ đồ

Fe2O3 33 FeXhh HNOCO

Vậy C+2 - 2e C+ 4 N+ 5 + 1e N+ 4 (NO2)

a 2a 0,26 0,26

2a = 0,26 a = 0,13

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.

Fe2O3 + CO hỗn hợp X + CO2

m 0,13 .28 19,32 0,13 .44

m = 21,4 gam → Đáp án A

7.22. Ta có sơ đồ

Al +

2

3

3

232

CuAlFe

AhCuO

OFe

Page 148: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

148

Vậy có thể xem như Al phản ứng với HNO3

Al - 3e Al3+ N+5 + 3e N+2

0,02 → 0,06 N+5 + 1e N+4

06,0304,0

yxyx

→ x = 0,01, y = 0,03

4204,0

46.03,001,0.30

M , d X/H2 = 21 → Đáp án B

7.23 . Phương trình hoá học

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O

0,05 0,01

mFeSO 4 = 152 . 0,05 = 7,6g → Đáp án A

7.24. Phương trình hoá học

Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

0,2 0,2 0,2

Mà nFe = 3,056

8,16

Vậy 2Fe(NO3)3 + Fe 3Fe(NO3)2

0,2 0,1 0,3

mmuối = 0,3.180 = 54,0gam → Đáp án C

7.26. Phương trình hóa học

Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

0,1 0,8 0,1 0,2

Fe + FeCl3 3FeCl2

0,1 0,2

VHCl = 1,6 lít → Đáp án B

7.28. Ta có sơ đồ:

Fe, Cu

2

32 422

CuFe

Bh SOHO

mO 2= 63,2 - 56x - 64. 0,15 = 53,6 - 56x

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có

Cu − 2e Cu2+ O2 + 4e 2O2-

x

y

3x

y

Page 149: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

149

0,15 0,3 8

566,5332

566,53 xx

Fe − 3e Fe3+ S6+ + 2e S4+

x 3x 0,6 0,3

0,3 + 3x = 0,6 + 8

566,53 x x = 0,7 mol → Đáp án C

7.29. Áp dụng định luật bảo toàn e

Zn − 2e Zn2+ N+5 + 3e N+2 (NO)

Fe − 3e Fe3+ 2N+5 + 8e 2N+1 (N2O)

2N+5 + 10e 2N0 (N2)

12,004,0

36,3218924236,023

yx

yxyx

Vậy x + y = 0,16 mol → Đáp án D

7.30. Phương trình hoá học

2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe

Sản phẩm : Fe, Al2O3, Al dư

2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2

0,1 0,15

nAl phản ứng = 0,2 → gn OFe 16160.1,032

→ Đáp án B

7.31. Phương trình hoá học

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

a a a

2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2

2b b b

2,0

4,0a

ba→

2,02,0

ba

→ 6,02COn

FeCO3 0t FeO + CO2

0,6 0,6

6,693FeCOm ; % FeCO3 = 60% → Đáp án A

0,06

0,01

0,01

0,08

0,18

0,1

x 2x

y 3y

Page 150: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

150

7.32. 2FeCO3 + 1/2O2 0t Fe2O3 + 2CO2

a a/4 a

2FeS2 + 11/2O2 0t Fe2O3 + 4SO2

a 11a/4 2a

mol khí sinh ra là a + 2a = 3a

mol khí O2 phản ứng aa4

1141

= 3a

Vậy áp suất của bình không đổi do số mol không đổi → Đáp án A

7.33. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

hỗn hợp A + HNO3 hỗn hợp muối + NO + H2O

Ta có 32 2

1HNOOH nn vì HNO3 phản ứng hết ta có

3HNOn = 0,72 , OHn2

= 0,36 , NOn = 0,14

mmuối = 32,5123

OHNOHNOA mmmm gam → Đáp án C

7.34. Phương trình hoá học

FexOy + CO hỗn hợp X + CO2

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có gammyxOFe 4,6

FexOy 32 xFeXh

nmuối = nFe = 0,08 mol → mFe = 0,08.56 = 4,48gam

trong FexOy

%Fe = 3:2:4,648,4

165656

yxyx

x

công thức oxit = Fe2O3 → Đáp án D

7.35. Phương trình hoá học

Fe2O3 + H2 2Fe + H2O (Al2O3 không phản ứng với H2)

0,05 0,1

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

0,1 0,1

%Fe2O3 = %66,56100.12,14

8 → Đáp án D

7.36 Phương trình hóa học:

Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Page 151: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

151

Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

3Zn + 8HNO3 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Gọi số mol kim loại tương ứng là x, y, z.

27x + 56y + 65z = 2

mmuối = (27 + 62.3)x + (56 + 62.3)y + (65 + 62.2)z

= 27x + 27y + 65z +62(3x +3y +2z)

= 2 + 62.(3x + 3y + 2z)

Mà nNO = x + y + 32 z = 0,01

mmuối = 2 + 62.3.0,01 = 3,86g → Đáp án B

7.37. Ta có sơ đồ Fe (x) Fe2O3 (x/2) mol

Mg (y) MgO (y) mol

Với x = mol2,056

2,11 ; y = mol1,0

244,2

vậy mchất rắn = 0,1.160 + 0,1.40 = 20 gam → Đáp án B

7.38. Ta có sơ đồ Fe (0,2) Fe2O3 (0,1) mol

Fe2O3 (0,1) Fe2O3 (0,1) mol

Giá trị m = 0,2.160 = 32 gam → Đáp án B

7.39. noxi phản ứng với kim loại bằng 2Hn phản ứng với oxit

08,016

32,46,5

On mol

2HV = 0,08.22,4 = 1,292 lít → Đáp án D

7.40. Nhận xét: số mol H2 dùng để khử các oxit bằng số mol H2 do HCl oxi hóa

các kim loại tạo thành vậy V = 22,4 lít. → Đáp án B

7.41 Hỗn hợp Fe FeAh COO 22

xem như 2CO + O2 2CO2

0,1 0,2

gmCaCO 20100.2,03

→ Đáp án B

7.42. Phương trình hóa học: CO + O → CO2

0,44 0,44

mO = 0,44.16 = 7,04 gam mFe = mA - mO = 26 – 7,04 = 18,96 gam

→ Đáp án A

7.43. Ban đầu Fe3O4 a MgO b (mol)

Page 152: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

152

Sau phản ứng Fe2O3 23 a (tính theo Fe) MgO b (mol)

28,8 40b 240a28 40b 232a

→ 8a = 0,8a a = 0,1

%Fe3O4 = %86,82100.28232.1,0

→ Đáp án A

7.44. Gọi x, y lần lượt là số mol Fe, Fe3O4

Fe (x) Fe2O3 ( 2x ); Fe3O4 (y) Fe2O3 ( 2

3 y) mol

01,002,0

42408044,323256

yx

yxyx

%Fe = %56,32100.44,3

56.02,0

→ Đáp án C

7.45. Áp dụng định luật bảo toàn electron:

Gọi số mol Fe là x mol. 3x = 0,015.8 + 0,01.3 =0,15 mol

x = 0,05 mol vậy mFe = 0,05.56 = 2,8 gam → Đáp án C

7.46 Fe + S FeS

0,9 0,9 0,9

Hỗn hợp chất rắn A: Fe dư, FeS: 0,9 mol

Fe + 2HCl FeCl2 + H2 FeS + 2HCl FeCl2 + H2S

2H2 + O2 2H2O 2H2S + 3O2 H2O + 2SO2

Theo phương trình: n 2O = 1,4 mol V2O = 31,36 lít → Đáp án A

7.47. Phương trình hóa học:

Fe + S → FeS → H2S; Zn + S → ZnS → H2S

0,2 0,2 0,4 0,4

moln SH 6,02

CuSO4 + H2S → CuS + H2SO4

molnCuSO 6,04 ; m dd = 0,6.160.10

100 = 960gam V = 872,72 ml → Đáp án C

7.48. Theo định luật bảo toàn khối lượng → Đáp án C

7.50. Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

n2H = 0,2 V = 4,48 lít → Đáp án A

7.51. Do có khí SO2 bay ra nên gốc NO3- đã phản ứng hết. Vậy muối thu được là

Fe2(SO4)3, CuSO4.

Page 153: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

153

Theo định luật bảo toàn electron ta có hệ:

057,0042,0

24,02366456

yx

yxyx

Khối lượng muối là m = 17,52gam → Đáp án B

7.52. Gọi số mol của Fe, Cu lần lượt là x, y. ta có 56x + 64y = 12 gam (1)

Bảo toàn electron cho các phản ứng: 3x + 2y = 2NOn = 0,5 mol (2)

Từ (1), (2) giải được x = y = 0,1mol %Fe = %7,46100.12

56.1,0 → Đáp án B

7.53. Đặt M là khối lượng phân tử trung bình của hai kim loại

Phương trình hóa học: M + H2SO4 → M 2SO4 + H2

0,05 0,05

M = 1005,05,0 mà Fe =56 nên chỉ có Be = 9 thỏa mãn → Đáp án C

7.54. Phương trình hóa học: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Từ phương trình ta có nHCl = 0,52 mol V = 0,26 lít → Đáp án D

7.56. Phương trình hóa học

CO + O (oxit) → CO2

0,2 0,2

mFe = 17,6- 16.0,2 = 14,4 gam → Đáp án C

7.58. Ban đầu mCu = 1gam, mFe = 9 gam vậy m Fe phản ứng = 10 - 1,6 = 8,4gam

Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

0,1 0,1

2Fe(NO3)3 + Fe → 3Fe(NO3)2

0,1 0,05 0,15

mmuối = 27 gam → Đáp án B

7.60. Khối lượng oxi trong oxit là 3,2 gam

Số mol axit cần để hòa tan axit phải bằng số mol oxi trong oxit

naxit = mol2,016

2,3 V = 1,0

22,0 lít (100 ml) → Đáp án D

7.62. Phương trình hóa học (vì Fe dư nên chỉ tạo ra muối Fe(II))

2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag

Page 154: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

154

a 2a

ta có 108.2a – 56a = 8 gam A = 0,05 mol

mAg = 108.0,1 =10,8 gam → Đáp án A

7.63. Phương trình hóa học:

ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl

0,04 0,08

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

0,03 0,09

nNaOH = 0,17 mol, VNaOH = 0,17 lít = 170 ml → Đáp án B

7.65. Phương trình hóa học

2y Al + 3 FexOy → y Al2O3 + 3x Fe (1)

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (2)

Al2O3 + 2 NaOH → 2NaAlO2 + H2O (3)

Từ phương trình (2), (3) ta tính được nAl = 0,2 mol; 32OAln = 0,04 mol

Từ phương trình (1) nFe = 0,09 mol, 32OAln = 0,04 mol

04,009,03

32

yx

nn

OAl

Fe x : y = 3 : 4 → Công thức sắt oxit là Fe3O4

m = 32OFem + mAl phản ứng + mAl dư = 14,52 gam → Đáp án C

7.66. Với dung dịch NaOH dư chỉ có Cu(NO3)2 kết tủa

Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

0,1 0,1

Với dung dịch NH3 dư chỉ có Al(NO3)3 kết tủa

Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

0,2 0,2

Nồng độ các muối Cu(NO3)2, Al(NO3)3 lần lượt là: 0,2M và 0,4M → Đáp án C

7.67. moln ZnSZnCO6

6

. 10.01,0222

74,0.10.33

Từ 1mol ZnCO3.ZnS ta điều chế được 2 mol Zn

Vậy mZn = 1,17 tấn Đáp án A

7.68. moln NOCu 2,023 )( moln NOFe 3,0

23 )(

Phương trình hóa học:

Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu

Page 155: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

155

2Al + 3Fe(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Fe

Từ phương trình phản ứng nAl dư = 0,1 mol

mrắn = mFe + mCu + mAl dư =32,3 gam → Đáp án B

7.69. Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

nFe = 0,02 mol bdCuSOn4

= 0,04 mol → Đáp án C

7.75. Phương trình hóa học:

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

0,05 0,1

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

x x

Ta có: (0,05 + x).56 = 64x x= 0,35 nFe pư = 0,4 mol → Đáp án D

7.84. Áp dụng định luật bảo toàn electron

Fe 2O hỗn hợp A 3HNO Fe+3

Fe – 3e Fe+3 O2 + 4e 2O2-

0,1 0,3 N+5 + 1e N+4 (NO2)

0,3 = 4nO 2+ nNO 2

= NOn.34.32

6,536,7

VNO 2= 1,792 lít Đáp án C

7.92. Bảo toàn khối lượng ta tìm được khối lượng muối là: m = 55,5 gam

Đáp án B

7.96. Phương trình hóa học CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2

0,03 0,03

CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

0,03 0,03

Cu(OH)2 → CuO + H2O

Khối lượng chất rắn là: m = 0,03.80 = 2,4 gam → Đáp án A

7.98. Khối lượng clo trong muối là: m = 5,82 – 2,98 = 2,84 gam

nCl = mol08,05,35

84,2 nH = 0,08 mol vậy molnH 04,0

2

V = 0,896 lít → Đáp án C

7.101. Phương trình hóa học: 2x Fe + yO2 → 2FexOy

561

xy2.56

Page 156: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

156

Mà ta có mFe + 2Om > 1,41 gam

2Om = 32. x

y2.56

> 0,41 vậy xy > 1,435

Vậy chỉ có oxit Fe2O3 phù hợp → Đáp án B

7.103. Xem CuSO4.5H2O như một dung dịch có C% = %64100.250160

Áp dụng quy tắc đường chéo

m1: 64% 8

16%

m2: 8% 48

Vậy 488

2

1 mm mà m1 + m2 = 560 → m1 = 80 gam, m2 = 480 gam

→ Đáp án A

7.104. MCl2 a mol M(NO3)2 a mol

15,024

95,725,14)124(25,14)71(

aM

aMaM

Vậy 2 muối đó là MgCl2 và Mg(NO3)2 → Đáp án A

7.105. Trong m gam A có 0,7 m gam Cu, 0,3 m gam Fe phản ứng với HNO3 dư

0,75 , → chỉ có Fe phản ứng với 0,25 m, vậy ta có

Fe e3 Fe3+ Fe Fe2+ (Fe(NO3)2)

7,063

1,443

HNOn ; nkhí = mol25,04,22

6,5

Bảo toàn Nguyên tố nitơ ta có

)()())(()( 2233 NONNONNOFeNHNON nnnn

Vậy ))(( 23NOFeNn = 0,7 – 0,25 = 0,45

trong Fe(NO3)2 có 2N nên

moln 225,0245,0

)Fe(NO 23 ; mFe phản ứng = 0,225.56 = 12,6 gam

Vậy m = gam4,5025,06,12 → Đáp án D

7.106. Khối lượng H2SO4 sản xuất 1 ngày là 98 tấn

ta có sơ đồ FeS2 2H2SO4

0,5 1

2FeSm = 0,5.120 = 60 tấn

Page 157: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

157

vì H = 90% nên 2FeSm = 66,67 tấn mquặng =

9610066,67. = 69,44 tấn

→ Đáp án A

7.110. Gọi số mol Fe3O4 là x ta có

64.2x + 232x = 36 → x = 0,1

Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + H2O

0,1 0,2

2FeCl3 + Cu FeCl2 + CuCl2

0,2 0,1

Cu dư = 0,1 mol, mCu = 6,4 gam → Đáp án C

7.114. Khối lượng Fe và Fe3O4 phản ứng

m = 45 – 5 = 40 gam. Sắt dư 5 gam

ta có : Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + H2O

a 8a 2a a

2FeCl3 + Fe 3FeCl2

2a a

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

0,2 0,4 0,2

ta có 232a + 56a + 56.0,2 = 40 → a = 0,1

nHCl = 8a + 0,4 = 1,2 mol

V = 1,2 lít → Đáp án A

CHƯƠNG 8.

NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ – CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH

A. BÀI TẬP

8.1. Chỉ dùng một dung dịch hoá chất thích hợp, có thể phân biệt 3 kim loại riêng

biệt: Na, Ba, Cu. Dung dịch đó là

A. HNO3 B. NaOH C. H2SO4 D. HCl

8.2. Có 3 bình chứa các khí SO2, O2 và CO2. Phương pháp thực nghiệm để nhận

biết các khí trên là:

A. Cho từng khí lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ.

B. Cho từng khí lội qua dung dịch H2S, sau đó lội qua dung dịch Ca(OH)2

C. Cho cánh hoa hồng vào các khí, sau đó lội qua dung dịch NaOH

Page 158: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

158

D. Cho từng khí đi qua dung dịch Ca(OH)2, sau đó lội qua dung dịch Br2

8.3. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: dung dịch NaCl, nước Javen, dung dịch

KI ta có thể dùng một thuốc thử, đó là

A. Dung dịch HCl B. Dung dịch AgNO3

C. Dung dịch KMnO4 D. Dung dịch NaOH

8.4. Để phân biệt các dung dịch ( riêng biệt): CrCl2, CuCl2, NH4Cl, CrCl3 và

(NH4)2SO4 ta chỉ cần dùng một dung dịch thuốc thử là

A. dung dịch NaOH. B. Ba(OH)2.

C. BaCl2. D. AgNO3.

8.5. Có 5 lọ đựng 5 chất bột trắng riêng biệt sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3,

BaSO4 có thể dùng nhóm hoá chất nào sau đây để phân biệt được từng lọ?

A. H2O và CO2 B. H2O và NaOH

C. AgNO3 và H2O D. H2O và quỳ tím

8.6. Có bốn ống nghiệm mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch không màu gồm

NH4HCO3; NaAlO2; C6H5ONa; C2H5OH. Chỉ dùng một hoá chất nào sau đây để

phân biệt bốn dung dịch trên?

A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HCl.

C. Khí CO2. D. Dung dịch BaCl2.

8.7. Để phân biệt 6 dung dịch NaNO3, Fe(NO3)3, Al(NO3)3, Mg(NO3)2, NH4NO3,

(NH4)2SO4 chỉ cần dùng thuốc thử sau:

A. Dung dịch H2SO4. B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch NH3. D. Dung dịch Ba(OH)2.

8.8. Để phân biệt 2 chất khí CO2 và SO2 ta chỉ cần dùng một thuốc thử là

A. Nước vôi trong. B. Nước brom.

C. Dung dịch quì tím. D. Dung dịch BaCl2.

8.9. Để nhận biết các chất rắn riêng biệt gồm: Mg, Al, Al2O3 ta dùng:

A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch HCl

C. H2O D. Dung dịch NH3

8.10. Để phân biệt O2 và O3 , người ta dùng thuốc thử nào ?

A. Dung dịch CuSO4. B. Dung dịch H2SO4.

C. Dung dịch KI và hồ tinh bột. D. Nước

8.11. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt :CrCl2, CuCl2, NH4Cl, CrCl3 ,

(NH4)2SO4 ta chỉ cần dùng một dung dịch thuốc thử là:

Page 159: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

159

A. Dung dịch NaOH B. Ba(OH)2

C. BaCl2 D. AgNO3

8.12. Để phân biệt 2 bình khí HCl và Cl2 riêng biệt, có thể sử dụng thuốc thử nào

sau đây?

A. Giấy tẩm dung dịch phenolphtalein

B. Giấy tẩm hồ tinh bột và dung dịch KI

C. Giấy tẩm dung dịch NaOH

D. Giấy tẩm dung dịch CuSO4

8.13. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được những chất nào sau: AgNO3, MgCl2,

HCl, HNO3, Ba(OH)2

A. HCl, H2SO4, Ba(OH)2

B. HCl, AgNO3, Ba(OH)2

C. AgNO3, MgCl2, Ba(OH)2

D. AgNO3, MgCl2, HCl, HNO3, Ba(OH)2

8.14. Chỉ dùng phenolphtalein có thể phân biệt được 3 dung dịch nào sau đây?

A. KOH, KCl, K2SO4 B. KOH, KCl, NaCl

C. KOH, NaOH, H2SO4 D. KOH, KCl, H2SO4

8.15. Chỉ dùng NaOH có thể nhận biết được dãy hoá chất nào trong các dãy sau

đây ?

A. Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl B. H2SO4, Na2SO4, MgSO4, AlCl3

C. CuCl2, AlCl3, CaCl2, NaCl D. AlCl3, Zn(NO3)2, FeCl3, MgSO4

8.16. Chỉ dùng quỳ tím nhận biết các chất riêng biệt trong dãy dung dịch nào sau

đây ?

A. Na2CO3, K2SO3, CaCl2, HCl B. Na2CO3, NaOH, HCl, Ba(OH)2

C. Al(NO3)3, FeSO4, CuCl2, NH4Cl, HCl D. H3PO4, H2SO4, HCl, H2O.

8.17. Để nhận biết dãy dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NH4Cl, NaCl, BaCl2,

AgNO3 thì cần dùng ít nhất bao nhiêu loại thuốc thử:

A. 1 B. 2 C. 3 D, 4

8.18. Để nhận biết 3 ống nghiệm đựng 3 dung dịch HCl, H2SO4, NaOH có cùng

nồng độ ta dùng :

A. Al B. Phenolphthalein C. AlCl3 D. Fe, Al

8.19. Để nhận biết dãy hoá chất sau (ở dạng dung dịch) KOH, HCl, FeCl3,

Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4NO3 thì phải dùng ít nhất số thuốc thử là :

Page 160: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

160

A. 1 B. 2 C. 3 D. không cần thuốc thử

8.20. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được những chất nào sau: AgNO3, MgCl2,

HCl, HNO3, Ba(OH)2

A. HCl, H2SO4, Ba(OH)2

B. HCl, AgNO3, Ba(OH)2

C. AgNO3, MgCl2, Ba(OH)2

D. AgNO3, MgCl2, HCl, HNO3, Ba(OH)2

8.21. Dung dịch nước của chất X làm quỳ tím ngả màu xanh, còn dung dịch nước

của chất Y không làm đổi màu quỳ tím. Trộn lẫn dung dịch của hai chất lại thì

xuất hiện kết tủa. A và B có thể là

A. NaOH và K2SO4 B. K2CO3 và Ba(NO3)2

C. KOH và FeCl3 D. Na2CO3 và KNO3

8.22. Cho các dung dịch: HCl (X1); KNO3 (X2) ; HCl + KNO3 (X3) ;

Fe2(SO4)3 (X4). Dung dịch có thể dùng bột Cu để nhận biết là:

A. X1, X3, X4 B. X1, X4 C. X3, X4 D. X1, X3, X2, X4

8.23. Dung dịch chứa các ion Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl. Phải dùng dung dịch

chất nào sau đây để loại bỏ hết các ion Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ ra khỏi dung dịch ban

đầu?

A. K2CO3 B. NaOH C. Na2SO4 D. AgNO3

8.24. Phân biệt 3 kim loại: Na, Ba, Cu bằng các hoá chất nào sau đây ?

(1) Nước ,H2SO4 loãng (2) Nước, NaOH

(3). H2SO4, NaOH (4). HCl ,NaOH

A. 1 B. 1, 3 C. 1, 2 D. 3, 4

8.25. Phân biệt 3 kim loại: Cu, Al, Zn bằng các hoá chất sau đây ?

(1) HCl, NaOH. (2)HNO3, NaOH. (3) H2SO4 l, NH4OH. (4) Nước, H2SO4

A. 1, 2 B. 2, 3 C. 3 D.3, 4

8.26. Phân biệt Cl2, SO2, CO2 bằng

(1) Nước brom ,dung dịch Ba(OH)2

(2) Dung dịch KMnO4 + H2SO4, dung dịch KI

(3) Dung dịch KI, Nước vôi trong

(4) dung dịch KMnO4 + H2SO4, dung dịch AgNO3

A.2 B. 1 hoặc 2 C. 3 hoặc 4 D. 4

Page 161: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

161

8.27. Để phân biệt Na2CO3, NaHCO3, CaCO3 có thể dùng

A. Nước, nước vôi trong B. dd H2SO4

C. dd HCl D. Nước, dd CaCl2

8.28. Để nhận biết 3 bột kim loại Fe, Ag, Cu đựng trong các bình riêng biệt dùng

thuốc thử :

A. Dung dịch HNO3 đặc nóng B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch H2SO4 loãng D. Dung dịch NaOH

8.29. Để phân biệt FeS, FeS2, FeCO3, Fe2O3 có thể dùng

A. dd HNO3 B. dd NaOH C. dd H2SO4 đặc nóng D. dd HCl

8.30. Để phân biệt 3 khí H2S, NH3, SO2 có thể dùng

(1) giấy tẩm dung dịch KMnO4 + H2SO4loãng

(2) giấy quỳ

(3) giấy tẩm Pb(CH3COO)2

A. 2 B. 2 hoặc 3 C. 2 D. 1

8.31. Phân biệt Na2O, Na2O2, Mg, Cu có thể dùng

A. dd H2SO4 B. Nước C. dd NH4OH D. dd Na2S

8.32. Phân biệt dung dịch các muối: NaCl, Ba(NO3)2, K2S

(1) dd H2SO4 (2) dd AgNO3 (3) dd HCl (4) dd NaOH

A. 1 B. 2 C. 1, 2 D . 3, 4

8.33. Để phân biệt : MgCO3 ,CH3COONa, Pb(CH3COO)2 ,BaCO3 có thể dùng

theo thứ tự

A. Nước, dd H2SO4 B. dd H2SO4, dd HCl

C. dd HCl, dd NaOH D. dd HNO3, dd NaOH

8.34. Để phân biệt dung dịch HNO3, dd Hg(NO3)2, dd H2SO4 loãng ta có thể dùng:

A. dd NaOH B. dd NH4OH C. Cu D. dd Na2S

8.35. Để làm khan CO2 có lẫn nước dùng chất nào sau đây ?

A. Na B. NaOH C. P2O5 D. CaO

8.36. Để làm sạch H2S có lẫn một ít CO2 có thể dùng chất nào sau đây :

A. Nước vôi B. dd Zn(CH3COO)2 ,ddHCl

C. dd NaOH D. dd CaCl2

8.37. Để làm sạch FeS có lẫn một ít tạp chất S có thể dùng:

A. dd HCl B. dd HNO3 C. dd NaOH D. CS2

Page 162: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

162

8.38. Để tách hỗn hợp gồm Al2(SO4)3, CaCO3, MgSO4 có thể dùng phương pháp

nào sau đây

A. Dùng nước, NaOH dư, dd H2SO4 B. dd HCl, dd NaOHdư, dd H2SO4

C. dd NaOH dư, dd H2SO4 D. HNO3, NaOH dư ,dd H2SO4

8.39. Để tinh chế NH4Cl có lẫn một ít NaCl ,Na2SO4 có thể dùng phương pháp

nào?

A. dd NaOH đun nóng B. Hòa tan trong lượng nước vừa đủ

C. Nung nhẹ 3 muối D. Dùng H2SO4 đặc và đun nóng

8.40. Có 5 mẩu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag .Chỉ dùng H2SO4 l có thể nhận biết

được những kim loại nào ?

A. Ba, Ag B. Mg, Fe, Al

C. Ba, Mg, Fe, Al D. Ba, Mg, Al, Ag, Fe

8.41. Cho các dung dịch riêng biệt: NH4Cl, H2SO4, NaCl, NaOH, Na2SO4,

Ba(OH)2. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được

các dung dịch trên

A. Dung dịch AgNO3 B. Dung dịch BaCl2

C. Dung dịch quỳ tím D. Dung dịch phenolphtalein

8.42. Có bốn kim loại: Mg, Ba, Zn, Fe. Chỉ dùng thêm một chất thì có thể dùng

chất nào trong số các chất cho dưới đây để nhận biết các kim loại đó?

A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch Ca(OH)2

C. Dung dịch HCl D. Dung dịch H2SO4 loãng

8.43. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng, có thể nhận biết được bao nhiêu kim

loại trong số các kim loại sau:Al, Mg, Fe, Cu, Ba.

A. 4 B. 2 C. 3 D. 5

8.44. Chỉ dùng một dung dịch axit và dung dịch bazơ nào sau đây để nhận biết các

hợp kim Cu - Ag, Cu - Al, Cu - Zn .

A. HCl và NaOH B. H2SO4

C. NH3 và HNO3 loãng D. NH3 và HCl

8.45. Có các dung dịch AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Chỉ được dùng thêm một

thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch đó:

A. Dung dịch quỳ tím. B. Dung dịch AgNO3.

C. Dung dịch BaCl2. D. Dung dịch NaOH.

8.46. Để phân biệt hai khí SO2 và C2H4 có thể dùng dung dịch nào sau đây:

Page 163: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

163

A. Dung dịch KMnO4 trong nước B. Dung dịch Br2 trong nước

C. Dung dịch NaOH trong nước D. Dung dịch Br2 trong CCl4

8.47. Cho các dung dịch: NH4Cl, NH4HCO3, NaNO2, NaNO3. Được dùng nhiệt độ

và chỉ dùng thêm một hóa chất nào trong số các hóa chất cho sau đây để nhận

được các dung dịch trên?

A. Dung dịch KOH B. Dung dịch NaOH

C. Dung dịch Ca(OH)2 D. Dung dịch HCl

8.48. Chỉ dùng H2O có thể nhận biết được dãy chất nào sau đây?

A. 5 chất bột: Cu, Al, Fe, Ag, S

B. 5 chất bột màu trắng:CaO, Na2O, MgO, P2O5

C. 4 kim loại: K, Al , Ag, Fe

D. 4 chất bột: Na2O, Al2O3, Fe, Fe2O3

8.49 Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Thuốc thử

nào sau đây dùng để nhận biết chúng ?

A. Quỳ tím B. Dung dịch phenolphtalein

C. Dung dịch AlCl3 D. Tất cả đều đúng

8.50. Cho các dung dịch sau đây: KOH, HCl, FeCl3, Al(NO3)3, Pb(NO3)2 và

NH4NO3. Số hóa chất tối thiểu cần dùng thêm để phân biệt được các dung dịch

trên là:

A. Không cần dùng thêm bất kỳ hóa chất nào

B. Chỉ dùng thêm một hóa chất

C. Chỉ dùng thêm hai hóa chất

D. Chỉ dùng thêm ba hóa chất

8.51. Chỉ dùng một thuốc thử trong các thuốc thử nào sau đây để phân biệt các khí

Cl2, O2, và HCl ?

A. Que đóm có than hồng

B. Giấy tẩm dung dịch phenolphtalein

C. Giấy quỳ tím khô

D. Giấy quỳ tím tẩm có dung dịch KI và hồ tinh bột

8.52. Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch mất nhãn:

AlCl3, NaCl, KOH, Mg(NO3)2, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2

Chỉ được dùng thêm một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch trên ?

A. Quỳ tím B. Phenolphtalein

Page 164: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

164

C. Nước amoniac. D. Cả A, B, C.

8.53. Nếu chỉ bằng cách đun nóng thì nhận ra được bao nhiêu dung dịch trong 5

dung dịch riêng biệt sau: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3), Ba(HCO3)2, Na2SO3.

A. 5 B. 3 C. 2 D. 1

8.54. Có các dung dịch AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Chỉ được dùng thêm một

thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch đó:

A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch AgNO3

C. Dung dịch BaCl2 D. Dung dịch quỳ tím

8.55. Có 4 lọ đựng 4 dung dịch mất nhãn là AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3. Nếu

chỉ được phép dùng một chất làm thuốc thử thì có thể chọn chất nào sau đây ?

A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch H2SO4 D. Dung dịch AgNO3

8.56. Để phân biệt muối FeSO4 và Fe2(SO4)3 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch BaCl2. B. Dung dịch NaOH

C. Dung dịch KMnO4/ H2SO4 D. Cả B và C

8.57. Thuốc thử nào có thể phân biệt 5 dung dịch mất nhãn: Na2SO4, H2SO4,

NaOH, BaCl2?

A. Quỳ tím B. Phenolphtalein

C. Dung dịch AgNO3 D. A hoặc B

8.58. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được 4 dung

dịch: Ba(OH)2, H2SO4, Na2SO4, NaCl?

A. Quì tím B. Phenolphtalein

C. NaHCO3 D. Cả A, B, C.

8.59. Chỉ dùng một hoá chất nào sau đây để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 ?

A. Dung dịch H2SO4 loãng B. Dung dịch HNO3

C. Dung dịch HCl D. Dung dịch KMnO4

8.60. Để nhận biết dãy dung dịch: H2SO4, HCl, KOH, Na2SO4, NH4Cl, NaCl,

BaCl2, AgNO3 thì cần dung ít nhất bao nhiêu loại thuốc thử:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

B. ĐÁP SỐ

8.1 C 8.11 B 8.21 B 8.31 B 8.41 C 8.51 D

Page 165: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

165

8.2 B 8.12 B 8.22 C 8.32 C 8.42 D 8.52 C

8.3 B 8.13 D 8.23 A 8.33 A 8.43 D 8.53 A

8.4 B 8.14 D 8.24 B 8.34 C 8.44 D 8.54 A

8.5 A 8.15 C 8.25 C 8.35 C 8.45 D 8.55 B

8.6 B 8.16 B 8.26 B 8.36 B 8.46 D 8.56 D

8.7 B 8.17 A 8.27 D 8.37 D 8.47 C 8.57 D

8.8 B 8.18 B 8.28 A 8.38 A 8.48 B 8.58 D

8.9 A 8.19 D 8.29 D 8.39 C 8.49 D 8.59 B

8.10 C 8.20 D 8.30 B 8.40 D 8.50 A 8.60 A

C. HƯỚNG DẪN GIẢI

8.1. Dùng H2SO4

- Ba có khí H2↑ xuất hiện kết tủa không tan

- Na có khí thoát ra

- Cu có khí xốc dung dịch xuất hiện màu xanh

→ Đáp án C

8.2 Cho lội qua dung dịch H2S

- SO2 Cho kết tủa S

- O2 Cho kết tủa S

- CO2 Không hiện tượng (nhận ra CO2). Cho 2 khí còn lại qua Ca(OH)2 thì

SO2 kết tủa. → Đáp án B

8.3 Cho AgNO3 vào:

- KI có kết tủa vàng nhận ra KI còn lại dung dịch NaCl và dung dịch Javen đều

cho kết tủa trắng .

- Lấy KI cho vào 2 dung dịch còn lại lắc kỷ thì dung dịch nước Javen cho I2 kết

tủa → Đáp án B

8.4 Dùng Ba(OH)2

- CrCl2 cho kết tủa trắng

- CuCl2 cho kết tủa xanh

- CrCl3 cho kết tủa vàng

- NH4Cl có khí mùi khai bay ra

- (NH4)2SO4 vừa có khí vừa có kết tủa . → Đáp án B

Page 166: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

166

8.5 Dùng CO2 và H2O:

- Cho vào H2O thì BaCO3,BaSO4 ,không tan.

- Sục CO2 vào kết tủa BaCO3 BaSO4 thì BaCO3 không tan,BaSO4 không

tan, lấy Ba(HCO3)2 tạo ra vào các dung dịch còn lại thì

- Na2CO3 Cho kết tủa

- Na2SO4 Cho kết tủa →Nhận ra NaCl lấy 2 kết tủa BaCO3 và BaSO4 lại

sục CO2 vào nhận ra 2 kết tủa . → Đáp án A

8.6 Dùng HCl

- NH4HCO3 Có khí bay ra

- NaAlO2 Có kết tủa rồi kết tủa tan.

- C6H5ONa Dung dịch bị vẫn đục.

- C2H5OH Không hiện tượng. → Đáp án B

8.7 Dùng Ba(OH)2

- NaNO3 Không hiện tượng .

- Fe(NO3)3 Cho kết tủa vàng

- Al(NO3)3 Cho kết tủa rồi tan.

- Mg(NO3)2 Cho kết tủa trắng

- NH4NO3 Cho khí bay ra.

- (NH4)2SO4 Vừa có khí vừa có kết tủa. → Đáp án B

8.13. cho quỳ vào nhận được 3 nhóm

- Nhóm 1: HCl,HNO3 làm quỳ hóa đỏ

- Nhóm 2: Ba(OH)2 làm quỳ hoá xanh.

- Nhóm 3: Quỳ không đổi màu.Trộn lần lượt nhóm 1 và nhóm 3 cặp xuất

hiện kết tủa đó là HCl và AgNO3 → Đáp án D

8.14 Cho Phenol P vào nhận đươc KOH lấy một ít KOH và PP vào hai dung dịch

còn lại, dung dịch nào làm mất màu PP trong KOH là H2SO4

→ Đáp án D

8.16 . Dung Quỳ nhận được HCl 3 dung dịch còn lại làm quỳ hoá xanh

- Lấy HCl cho vào 3 dung dịch còn lại nhận được Na2CO3

- Lấy Ba2CO3 vào 2 dung dịch còn lại nhận Ba(OH)2. Còn lại NaOH

→ Đáp án B

8.17. Chỉ cần dùng quỳ tím nhận được HCl vào NaOH sau đó dùng chúng làm

thuốc thử → Đáp án A

Page 167: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

167

8.19. Không cần dùng thêm thuốc thử, trộn các chất từng cặp vói nhau (kẻ bảng)

dựa vào hiện tượng nhận biết được các cặp → Đáp án D

8.27. Dùng nước nhận được CaCO3 không tan, sau đó dùng CaCl2 nhận được

Na2CO3 không tan, sau đó dùng CaCl2 nhận được Na2CO3. Còn lại là NaHCO3

→ Đáp án D

8.37. Dùng CS2 để hoà tan S còn lại FeS → Đáp án D

8.40. Dùng H2SO4 nhận ra Ba và Ag. Tiến hành điều chế Ba(OH)2 (cho Ba dư vào

dung dịch H2SO4 lọc bỏ kết tủa được dung dịch Ba(OH)2)

Dùng Ba(OH)2 nhận được 3 muối MgSO4, Al2SO4, FeSO4 → Đáp án D

CHƯƠNG 9.

HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG

A. BÀI TÂP

9.1. Người ta sử dụng clo để diệt khuẩn nước vì lý do nào sau đây?

A. Clo độc nên có tính sát trùng

B. Clo có tính oxi hoá mạnh

C. Trong nước clo có mặt HClO là chất oxi hoá mạnh

D. Trong nước clo có mặt HCl là chất khử mạnh

9.2. Ta tiến hành các thí nghiệm sau

- MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc (1)

- Nhiệt phân KClO3 (2)

- Nung hỗn hợp CH3COONa + NaOH/CaO (3)

- Nhiệt phân NaNO3(4)

Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi trường là

A. (1) và (2) B. (1) và (4) C. (1) và (3) D. (2) và (3)

9.3. Con người đã sử dụng các nguồn năng lượng: năng lượng hoá thạch, năng lượng

hạt nhân, năng lượng thuỷ lực, năng lượng gió, năng lượng mặt trời. Số lượng nguồn

năng lượng sạch, không gây ô nhiễm môi trường trong các nguồn năng lượng trên là

A. 1 B. 4 C. 3 D. 5

Page 168: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

168

9.4. Để nhận biết mùi của khí Cl2, trong phòng thí nghiệm làm theo cách nào sau

đây?

A. Đưa bình khí Cl2 lên mũi và hít một hơi

B. Đưa bình lên và hít nhẹ

C. Dùng tay phẩy nhẹ ở miệng bình và ngửi nhanh

D. Để úp bình xuống và ngửi

9.5. Để thu khí Cl2 trong phòng thí nghiệm có thể làm theo cách nào sau đây ?

A. Thu trực tiếp bằng phương pháp đẩy không khí

B. Thu qua bình nước nóng

C. Thu qua dung dịch NaCl bão hoà

D. Cả ba cách trên

9.6. Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để tạo nguồn năng lượng

nhân tạo to lớn sử dụng cho mục đích hòa bình. Đó là

A. Năng lượng mặt trời B. Năng lượng thủy điện

C. Năng lượng gió D. Năng lượng hạt nhân

9.7. Trong quá trình thí nghiệm thường có khí thải gây độc hại cho sức khoẻ như

Cl2, H2S, SO2, HCl. Có thể giảm thiểu các khí thải đó bằng cách nào sau đây ?

A. Nút bông tẩm nước vôi trong hoặc sục ống dẫn khí vào chậu đựng nước vôi

B. Nút bông tẩm rượu etylic hoặc sục ống dẫn khí vào chậu đựng ancol etylic

C. Nút bông tẩm dấm ăn hoặc sụt ống dẫn khí vào chậu đựng dấm ăn

D. Nút bông tẩm nước muối hoặc sụt ống dẫn khí vào chậu đựng nước muối

9.8. Nhận xét nào đúng về vật liệu nano?

A. Vật liệu nano có độ siêu dẫn ở nhiệt độ cao dùng trong sinh học, y học, điện tủ

B. Vật liệu nano có tính năng bền, chắc không bị axit, kiềm và một số hóa chất phá

hủy

C. Vật liệu nano có kích thước cỡ nanomet, có thể có độ rắn siêu cao, siêu dẻo và

nhiều tính năng khác

D. Vật liệu nano có năng lượng siêu lớn dùng để sản xuất năng lượng nguyên tử

thay cho uranium khan hiếm

9.9. Nhận xét nào sau đây không đúng ?

A. Nhỏ dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy có màu xanh, đun sôi lên thấy mất màu,

để nguội lại xuất hiện màu xanh

B. Trong hạt cây cối thường có nhiều tinh bột

Page 169: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

169

C. Trứng ung có mùi xốc của khí SO2

D. Nhỏ dung dịch iot vào một lát chuối xanh thấy miếng chuối chuyển từ màu

trắng sang màu xanh nhưng nếu nhỏ vào lát chuối chín thì không có hiện tượng đó

9.10. Câu ca dao “lúa chiêm lấp ló đầu bờ

Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”

Nói về hiện tượng hoá học nào sau đây ?

A. Phản ứng của các phân tử O2 thành O3

B. Mưa rào là nguồn cung cấp nước cho lúa

C. Phản ứng của N2 và O2, sau đó biến đổi chuyển thành đạm nitrat

D. Có sự phân huỷ nước, cung cấp oxi

9.11. Công thức hoá học nào sau đây là của nước Svayde, dùng để hòa tan

xenlulozơ, trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo ?

A. [Cu(NH3)4](OH)2 B. [Zn(NH3)4](OH)2

C. [Cu(NH3)2]OH D. [Ag(NH3)2]OH

9.12. Một ruộng lúa mới cấy được một tháng cần bón thúc bằng phân đạm ure.

Tuy nhiên rêu xanh đã phủ kín mặt đất, cần phải bón vôi để diệt rêu. Cách làm nào

sau đây giúp bà con nông dân vừa diệt được rêu vừa bón đạm cho lúa tốt?

A. Bón vôi trước một lúc rồi bón đạm

B. Bón đạm trước một lúc rồi bón vôi

C. Bón vôi bột trước vài ngày sau mới bón đạm

D. Trộn đều vôi bột với đạm rồi bón cùng một lúc

9.13. Nhờ bảo quản bằng nước ozon, mận Bắc Hà – Lào Cai đã có thể chuyên chở

vào thị trường thành phố Hồ Chí Minh , mang lại lợi nhuận cao cho bà con nông

dân. Nguyên nhân nào sau đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả tươi

được lâu?

A. Ozon là một khí có tác dụng làm hoa quả chín từ từ để kéo dài ngày sử dụng

B. Ozon độc và dễ tan trong nước hơn oxi

C. Ozon có tính chất oxi hoá mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi

D. Ozon kích thích cho hoa quả chín có mùi vị đặc trưng

9.14. Vật liệu compozit được coi là ?

A. Vật liệu có nguồn gốc vô cơ.

B. Vật liệu có nguồn gốc hữu cơ

Page 170: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

170

C. Vật liệu mới

D. Vật liệu có tác dụng xúc tác trong công nghiệp hóa dầu

9.15. Sự hình thành ozon trong tự nhiên là do nguyên nhân chính nào?

A. Sự phóng điện (sét) trong khí quyển

B. Sự oxi hoá một số hợp chất hữu cơ trên bề mặt Trái Đất

C. Tia tử ngoại của Mặt trời chuyển hoá các phân tử oxi

D. Vi khuẩn oxi hóa các chất hữu cơ

9.16. Trong phòng thí nghiệm, để loại được một lượng khí lớn clo gây ô nhiễm

không khí người ta sử dụng:

A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch Ca(OH)2

C. Dung dịch NH3 D. Dung dịch AgNO3

9.17. Thuỷ ngân dễ bay hơi và hơi thuỷ ngân rất độc. Khi đo nhiệt độ chẳng may

làm vỡ nhiệt kế và thuỷ ngân rơi xuống sàn nhà, chọn chất nào sau đây để loại bỏ

thuỷ ngân?

A. Oxi B. Lưu huỳnh C. Nitơ D. Clo

9.18. Khi làm thí nghiệm với P trắng cần phải:

A. Cầm bằng tay có đeo găng

B. Dùng cặp gắp nhanh mẫu P ra khỏi lọ và cho ngay vào chậu đựng đầy H2O khi

chưa sử dụng

C. Tránh cho tiếp xúc với H2O

D. Để ngoài không khí

9.19. Phốt pho đỏ được lựa chọn để sản xuất diêm an toàn thay cho photpho trắng

vì lý do nào sau đây?

A. Photpho đỏ không độc hại đối với con người

B. Photpho đỏ không dễ gây hoả hoạn như photpho trắng

C. Phot pho trắng là hoá chất độc hại

D. Cả A, B, C

9.20. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang nóng lên, do các bức xạ có

bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ.

Chất nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?

A. SO2 B. N2 C. CO2 D. SO3

9.21. Một đặc trưng chủ yếu của nước thải sinh hoạt và các loại nước thải công

nghiệp là có độ đục lớn. Độ đục do các chất lơ lửng gây ra, những chất này có kích

Page 171: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

171

thước hạt rất khác nhau, từ cỡ hạt keo đến những thể phân tán khô, phụ thuộc vào

trạng thái xáo trộn của nước. Cho biết nguyên nhân nào làm cho nước bị đục ?

A. Lẫn bụi bẩn và các hoá chất công nghiệp

B. Hoà tan và sau đó kết tủa các hoá chất ở dạng rắn

C. Làm phân tán các hạt đất do cân bằng điện tích của phức hệ hấp thụ đất bị phá vỡ

D. Cả ba nguyên nhân trên

9.22. Những chất cho dưới đây, chất nào là nguồn nguyên liệu tự nhiên: canxi

cacbua, cát, khoáng vật pirit, nước biển và đại dương, ancol etylic, axit sunfuric, tơ

nilon-6,6, không khí ?

A. Cát, pirit, nước biển, axit sunfuric, không khí

B. Canxi cacbua, cát, pirit, nước biển, tơ nilon-6,6, không khí

C. Cát, pirit, nước biển, không khí

D. Cát, pirit, rượu etylic, nước biển, không khí

9.23. Những quặng và khoáng vật cho dưới đây chủ yếu để sản xuất những kim

loại gì: Criolit, manhetit, cancopirit (CuFeS2), boxit, xiđerit, đolomit và đá vôi,

muối ăn, cromit, apatit, cát, pirit, cacnalit

A. Fe, Cu, Al, Ca, Mg, Na, Si

B. Fe, Cu, Al, Ca, Mg, Na, Cr

C. Fe, Cu, Al, Cu, Cr, P

D. Fe, Al, Na, Cr, Ag

9.24. Hãy kể các loại polime tự nhiên trong số các chất cho dưới đây: thuỷ tinh

plexiglat, cao su thiên nhiên, cao su cloropren, protit, PVC, xenlulozơ, cao su

Buna-S, tơ capron, PS, tinh bột, saccarozơ, tơ nilon-6,6

A. Cao su tự nhiên, cao su cloropren, protit, xenlulozơ, tinh bột, saccarozơ

B. Cao su tự nhiên, cao su Buna-S, tinh bột, xenlulozơ, sacarozơ

C. Cao su tự nhiên, cao su Buna-S, cao su cloropren, protit, xenlulozơ, saccaoơ,

tinh bột

D. Cao su tự nhiên, protit, xenlulozơ, tinh bột

9.25. Trong công nghệ xử lý khí thải do quá trình hô hấp của các nhà du hành vũ

trụ, hay thuỷ thủ trong tàu ngầm, người ta thường sử dụng hoá chất nào sau đây?

A. NaOH rắn. B. Na2O2 rắn.

C. KClO3 rắn. D. Than hoạt tính.

Page 172: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

172

9.26. Magie kim loại đóng vai trò rất quan trọng trong công nghiệp ôtô, máy bay,

và đặc biệt các con tàu vũ trụ. Một nguồn magie quan trọng được lấy từ nước biển

bằng cách cho nước biển tác dụng với vôi sữa (Ca(OH)2), lọc kết tủa Mg(OH)2,

hoà tan trong dung dịch HCl, lấy MgCl2 khan và điện phân nóng chảy. Cho biết

trong 1 lit nước biển có 1350 mg Mg2+. Hỏi từ 1000 m3 nước biển có thể điều chế

được bao nhiêu tấn Mg, biết hiệu suất điều chế là 70%

A. 0,48 tấn B. 0,752 tấn C. 0,945 tấn D. 1,350 tấn

9.27. Cho biết cứ 1 mol cacbon (rắn) khi bị đốt cháy hoàn toàn toả ra 94 kcal

nhiệt. Nếu tính trên đầu mỗi người dân mỗi ngày tiêu tốn trung bình 5640 kcal thì

một thành phố có số dân 2 triệu sẽ tiêu tốn bao nhiêu tấn than (chứa 85% cacbon),

mỗi năm (365 ngày)?

A. 2,628.105 tấn B. 2,234.105tấn

C. 3,209.105tấn D. 3,092.105tấn

9.28. Nếu một quốc gia tiêu tốn 7,5 tỉ gallon xăng chứa chì (cứ 1 gallon xăng có

pha thêm 2ml chì tetraetyl (Pb(C2H5)4), khối lượng riêng 1,65 g.ml-1) thì quốc gia

đó đã thải ra khí quyển bao nhiêu tấn chì ?

A. 3,300.104tấn B. 2,475.105 tấn

C. 1,586.104tấn D. 4,950.104tấn

9.29. Một nhà máy nhiệt điện tiêu tốn 2,2 triệu tấn than mỗi năm. Than chứa 3,5%

lưu huỳnh, trong đó 90% bị thoát vào không khí dưới dạng SO2. Nếu nhà máy

không có thiết bị lọc khí thải thì mỗi giờ lượng SO2 thoát vào không khí trung bình

là bao nhiêu ?

A. 1,582 tấn B. 1,836 tấn C. 7,700 tấn D. 37,973 tấn

9.30. Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic.

Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat?

A. Sản xuất đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ).

B. Sản xuất xi măng.

C. Sản xuất thuỷ tinh.

D. Sản xuất thuỷ tinh hữu cơ.

9.31. Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng

6CO2 + 6H2O kcal673 C6H12O6 + 6O2 . Cho biết cứ một phút (trời nắng) mỗi

cm2 lá xanh nhận được 0,5cal năng lượng mặt trời nhưng chỉ có 10% được sử

Page 173: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

173

dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Hỏi 1 cây xanh có 10 lá, mỗi lá 10cm2 thì

cần thời gian là bao nhiêu để tổng hợp được 0,18 gam glucozơ là?

A. 269,2 phút B. 134,6 phút

C. 67,3 phút D. 262,9 phút

9.32. Công dụng nào sau đây không phải của NaCl?

A. Làm thức ăn cho người và gia súc

B. Điều chế Cl2, HCl, nước javen

C. Làm dịch truyền trong bệnh viện

D. Khử chua cho đất

9.33. Một loại nước thải bị ô nhiễm bởi các kim loại nặng Pb2+, Cu2+, Fe3+, Mn2+.

Hãy chọn chất tốt nhất để loại bỏ hết kim loại nặng.

A. NaOH dư B. Nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2)

C. Sục khí H2S D. H2SO4

9.34. Khí thải (của một nhà máy) có chứa các chất HF, CO2, SO2, NO2, N2. Hãy

chọn chất tốt nhất để loại bỏ các khí độc trước khi thải ra khí quyển

A. CaCO3 và H2O B. SiO2 và H2O

C. Nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2) D. CaCl2

9.35. Những dụng cụ nấu cá thường để lại mùi tanh. Hãy chọn chất tốt nhất để khử

mùi tanh đó.

A. Xà phòng B. Ancol etylic

C. Xođa (Na2CO3) D. Dấm (axit axetic)

9.36. Sắt tồn tại trong nước tự nhiên pH khoảng 6-7 (nước nguồn của các nhà máy

nước) chủ yếu dưới dạng Fe(HCO3)2. Hãy chọn cách hiệu quả nhất (loại hết sắt,

kinh tế) để loại sắt khỏi nước nguồn dưới dạng hiđroxit.

A. Dùng dung dịch NaOH B. Dùng nước vôi trong (dung dịch

Ca(OH)2

C. Sục khí Cl2 D. Sục oxi ( không khí)

9.37. Đốt cháy hoàn toàn 56 lít khí tự nhiên (ở đktc) chứa (% thể tích) 89,6% CH4,

2,24% C2H6, 4% H2 và 4,16% N2. Cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào lượng

dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng xođa (Na2CO3) thu được

A. 249,3g B. 284,6g C. 312,1g D. 355,8g

9.38. Trong thực tế người ta dùng những thùng lớn bằng thép để bảo quản và

chuyên chở axit H2SO4 đặc vì:

Page 174: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

174

A. Người ta cho thêm chất trợ dung vào axit.

B. Người ta quét lớp parafin lên 2 mặt thùng.

C. Sắt bị thụ động hoá khi tiếp xúc với H2SO4 đặc nguội.

D.Axit sunfuric đặc không phản ứng với kim loại.

9.39. Theo tổ chức Y tế Thế giới nồng độ tối đa của Pb2+ trong nước sinh hoạt là

0,05mg/l. Hỏi nguồn nước nào A, B, C hay D bị ô nhiễm nặng bởi Pb2+ biết rằng

kết quả xác định Pb2+ như sau

A. có 0,02mg Pb2+ trong 0,5 lít nước

B. có 0,04mg Pb2+ trong 0,75 lít nước

C. có 0,15mg Pb2+ trong 4 lít nước

D. có 0,20mg Pb2+ trong 2 lít nước

9.40. Hàm lượng cho phép của H2S trong không khí là 0,1 ppm (một phần triệu, ở

đây tính theo thể tích, tức trong 107 dm3 không khí, thể tích H2S không vượt quá

hạn 1 dm3). Hỏi không khí ở vùng nào: A hay B, C, D vượt quá giới hạn cho

phép? Biết rằng khi sục 10m3 không khí ở (đktc) ở mỗi vùng qua dung dịch

Pb(NO3)2 dư thu được lượng PbS như sau

A. 10 mg PbS B. 20 mg PbS C. 5 mg PbS D.8 mg PbS

9.41. Ở những vùng mỏ có khoáng vật pirit FeS2, nước bị ô nhiễm, pH của nước

rất thấp, tức nước rất axit và có nhiều kết tủa nâu lắng đọng. Hãy chọn cách giải

thích nào hợp lí nhất về hiện tượng trên:

A. 4FeS2 + 11O2 0t 2Fe2O3 + 8SO2

SO2 + H2O H2SO3

B. 4FeS2 + 11O2 0t 2Fe2O3 + 8SO2

2SO2 + O2 xt 2SO3

SO3 + H2O H2SO4

C. 4FeS2 + 11O2 0t 2Fe2O3 + 8SO2

Fe2O3 + 3H2O 2Fe(OH)3↓

D. 2FeS2 + 7O2 + 4H2O 2Fe2+ + 4SO42- + 4H+

4Fe2+ + O2 + 6H2O 4FeO(OH)↓ + 8H+

9.42. Trong tự nhiên có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa tạo ra khí H2S.

Tuy nhiên, trong không khí hàm lượng H2S rất ít vì:

Page 175: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

175

A. H2S tan được trong nước

B. H2S bị CO2 trong không khí oxi hóa thành chất khác

C. H2S bị oxi trong không khí oxi hóa chậm thành chất khác

D. H2S bị phân hủy ở nhiệt độ thường tạo ra S và H2

9.43. Khí CO2 thải ra nhiều được coi là ảnh hưởng xấu đến môi trường vì :

A. Rất độc B. Tạo bụi cho môi trường

C. Gây hiện tượng mưa axit D. Gây hiệu ứng nhà kính

9.44. Brom lỏng hay hơi đều rất độc. Để xử lý lượng brom lỏng không may bị đổ

với mục đích bảo vệ môi trường, có thể dùng 1 hoá chất thông thường dễ kiếm nào

sau đây?

A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch KOH

C. Dung dịch Ca(OH)2 D. Dung dịch NaI

9.45. Nếu bạn em chẳng may bị bỏng ngoài da do axit đặc bắn vào thì em sẽ sơ

cứu cho bạn bằng cách bôi vào vết bỏng chất nào sau đây là hiệu quả nhất ?

A. Nước vôi trong B. Nước pha lòng trắng trứng

C. Kem đánh răng D. Dung dịch NaHCO3 loãng

9.46. Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 2-3. Những người bị bệnh

viêm loét dạ dày, tá tràng thì dịch vị dạ dày thường có pH < 2. Để chữa căn bệnh

này, người bệnh thường uống trước bữa ăn :

A. Nước đun sôi để nguội B. Nước đường

C. Nước dấm loãng D. Dung dịch NaHCO3

9.47. Để diệt chuột trong một nhà kho ta đốt lưu huỳnh rồi đóng kín cửa nhà kho

lại. Chuột hít phải khói sẽ bị sưng yết hầu, co giật, tê liệt, cơ quan hô hấp dẫn đến

bị ngạt mà chết. Chất gì đã làm chuột chết?

A. H2S B. H2SO4 C. SO2 D. SO3

9.48. Ấm đun nước lâu ngày thường có một lớp cặn vôi dưới đáy. Để làm sạch cặn

có thể theo cách nào sau đây?

A. Dùng giấm pha vào nước trong ấm ngâm vài tiếng rồi súc sạch

B. Dùng rượu pha vào nước trong ấm ngâm vài tiếng rồi súc sạch

C. Dùng dung dịch amoniac pha vào nước trong ấm ngâm vài tiếng rồi súc sạch

D. Cả A, B, C đều được

9.49. Khử đất chua bằng vôi và bón phân đạm cho lúa đúng cách được thực hiện

theo cách nào sau đây?

Page 176: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

176

A. Bón đạm cùng một lúc với vôi

B. Bón đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi khử chua

C. Bón vôi khử chua trước rồi vài ngày sau mới bón đạm

D. Cách nào cũng được

9.50. Ứng dụng nào sau đây không phải của xenlulozơ ?

A. Dùng là vật liệu xây dựng và đồ gỗ

B. Nguyên liệu sản xuất ximăng

C. Nguyên liệu sản xuất giấy, vải sợi, tơ sợi nhân tạo

D. Nguyên liệu sản xuất rượu etylic

9.51. Trường hợp nào sau đây nước được coi là không bị o nhiễm:

A. Nước ruộng có chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón hóa học

B. Nước sinh hoạt từ nhà máy nước hoặc nước giếng khoan không chứa các độc tố

như asen, sắt ... quá mức cho phép.

C. Nước thải từ các bệnh viện, khu vệ sinh chứa vi khuẩn gây bệnh

D. Nước thải từ các nhà máy có chứa nồng độ lớn các ion kim loại nặng như Pb2+,

Cd2+, Hg2+, Ni2+.

9.52. Nhiệt độ thùng vôi mới tôi lên tới 1500C và có pH = 13,2. Nếu chẳng may

ngã vào thùng vôi mới tôi thì vừa bị bỏng do nhiệt, vừa bị bỏng do kiềm. Bỏng vôi

mới tôi sẽ để lại vết sẹo lồi, lõm hoặc loang lỗ trong rất xấu. Hãy chọn một

phương án sơ cứu có hiệu quả nhất trong số các phương án sau :

A. Dội nước lạnh liên tục vào vết bỏng cho sạch vôi

B. Dội nước lạnh liên tục vào vết bỏng cho sạch vôi rồi rửa vết bỏng bằng giấm ăn

C. Dội nước lạnh liên tục vào vết bỏng cho sạch vôi rồi rửa vết bỏng bằng nước

mắm có pH < 7

D. Dội nước lạnh liên tục vào vết bỏng cho sạch vôi rồi bôi kem đánh răng vào vết

bỏng

9.53. Hiện nay, khi giá nhiên liệu dầu mỏ tăng cao (~ 70USD/thùng dầu thô) thì

việc sử dụng các nhiên liệu thay thế là rất cần thiết. Trong công nghiệp, để điều

chế khí than ướt (một nhiên liệu khí), người ta thổi hơi nước qua than đá nung đỏ.

Phương trình hoá học của phản ứng :

C (r) + H2O (k) CO (k) + H2 (k) ∆H = 131KJ

Để tăng hiệu suất phản ứng, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây ?

Page 177: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

177

A. Giảm áp suất chung của hệ B. Giảm nhiệt độ của hệ

C. Dùng chất xúc tác D Tăng nồng độ hiđro

9.54. Trong xương động vật, nguyên tố canxi và photpho tồn tại chủ yếu dưới

dạng Ca3(PO4)2. Khi hầm xương, muốn nước xương thu được giàu canxi và

photpho ta nên :

A. Chỉ ninh xương với nước

B. Cho thêm vào nước ninh xương một ít quả chua (me, sấu, khế,…)

C. Cho thêm vào nước ninh xương một ít vôi tôi

D. Cho thêm vào nước ninh xương một ít đường

9.55. Hiện nay ở Việt Nam, nước tương (xì dầu) được sản xuất từ một số nguồn

nguyên liệu như xương động vật (trâu, bò, heo), bánh dầu đậu nành, đậu phộng

(lạc). Cá biệt có nơi còn làm nước tương từ lông gà, lông vịt để có giá thành rẻ.

Độc chất 3-MCPD (3-mono clopropan-1,2-điol) có mặt trong nước tương với hàm

lượng vượt quá 1mg/kg có thể gây bệnh ung thư cho người tiêu dung. Phương

pháp sản xuất nước tương nào sau đây là không an toàn vì chứa chất 3-MCPD

vượt quá hàm lượng cho phép?

A. Thuỷ phân bánh dầu đậu phộng, đậu nành bằng axit photphoric

B. Sản xuất theo phương pháp lên men đậu xanh, đậu nành

C. Cho axit clohiđric nồng độ thấp phản ứng với chất béo trong nguyên liệu

(xương động vật, đậu nành, đậu phộng,…) để thuỷ phân ra axit đạm

D. Cho axit clohiđric nồng độ cao phản ứng với chất béo trong nguyên liệu để

thuỷ phân ra axit đạm

9.56. Khí SO2 do các nhà máy thải ra là nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi

trường. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) quy định nếu lượng SO2 vượt quá 3.10-5

mol/m3 không khí coi như ô nhiễm. Người ta lấy 50 ml không khí ở một thành phố

và phân tích thu được 0,012 mg SO2. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Nồng độ SO2 bằng 3,75.10-6 mol/m3, không khí chưa bị ô nhiễm

B. Nồng độ SO2 bằng 3,75.10-6 mol/m3, không khí đã bị ô nhiễm

C. Nồng độ SO2 bằng 3,75.10-3 mol/m3, không khí đã bị ô nhiễm

D. Nồng độ SO2 bằng 3,75.10-3 mol/m3, không khí chưa bị ô nhiễm

9.57. Theo quy định của thế giới thì nồng độ tối đa cho phép H2S trong không khí

là 0,01mg/l. Để đánh giá sự ô nhiễm trong không khí của một nhà máy, người ta

làm như sau:

Page 178: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

178

- Lấy 2 lít không khí cho lội từ từ qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy dung

dịch bị vẫn đục đen

- Lọc kết tủa, rửa nhẹ, làm khô, cân được 0,3585mg

Kết luận nào sau đây đúng?

A. Nồng độ H2S đã vượt quá 4 lần nồng độ tối đa cho phép. Không khí bị ô nhiễm

B. Nồng độ H2S đã vượt quá 3 lần nồng độ tối đa cho phép. Không khí bị ô nhiễm

C. Nồng độ H2S đã vượt quá 2 lần nồng độ tối đa cho phép. Không khí bị ô nhiễm

D. Nồng độ H2S chưa vượt quá nồng độ tối đa cho phép. Không khí chưa bị ô nhiễm

9.59. Những ứng dụng nào sau đây của nhôm được dựa trên tính chất hoá học của

nhôm?

A.Làm dây đẫn điện thay cho đồng

B. Làm dụng cụ đun nấu

C. Làm bao bì, bao gói thực phẩm

D. Chế tạo hỗn hợp Tecmit để hàn kim loại

9.60. Cách bảo quản thực phẩm (thịt cá...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?

A. Dùng fomon, nước đá B. Dùng phân đạm, nước đá

C. Dùng nước đá, nước đá khô D. Dùng nước đá khô, fomon

B. ĐÁP SỐ

9.1 C 9.11 A 9.21 C 9.31 B 9.41 D 9.51 B

9.2 C 9.12 C 9.22 C 9.32 D 9.42 C 9.52 B

9.3 C 9.13 A 9.23 B 9.33 B 9.43 D 9.53 A

9.4 C 9.14 C 9.24 D 9.34 C 9.44 C 9.54 B

9.5 D 9.15 C 9.25 B 9.35 D 9.45 D 9.55 D

9.6 D 9.16 B 9.26 C 9.36 D 9.46 D 9.56 C

9.7 A 9.17 B 9.27 C 9.37 D 9.47 C 9.57 C

9.8 C 9.18 B 9.28 C 9.38 C 9.48 A 9.58 C

9.9 C 9.19 D 9.29 A 9.39 D 9.49 C 9.59 D

9.10 C 9.20 C 9.30 D 9.40 B 9.50 B 9.60 C

C. HƯỚNG DẪN GIẢI

9.26. Khối lượng Mg2+ có trong 1000m3 nước biển là

gamm 663 10.35,110.10.1350

Mg2+ + 2e Mgo

Page 179: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

179

1,350.106 1,350.106

Vì H = 70% nên gammMg66 10.945,0

10070.10.35,1 0,945 tấn Đáp án C

9.27. Mỗi ngày mỗi người tiêu tốn khối lượng C là

gamm 72012.94

5940

Vậy khối lượng C mà 2 triệu dân tiêu tốn trong 1 năm(365 ngày) là

m = 720.2.106.365 = 2,628.1011 gam

Khối lượng than tiêu tốn là

m = 2,628.1011.85

100 = 3,092.1011 g = 3,092.105 tấn Đáp án D

9.28. Khối lượng Pb(C2H5)4 trong 1 gallon xăng m= 2 .1,65 = 3,3 gam

Khối lượng Pb trong gallon xăng mPb = gam115,2207.)4.29207(

3,3

Vậy khối lượng Pb thoát ra khi đốt 7,5 tỉ gallon là:

mPb = 2,115.7,5.109 = 1,586.1010 gam

= 1,586.104 tấn Đáp án C

9.29. Khối lượng S trong 2,2 triệu tấn than là: mS = 2,2.1012.10035 = 7,7.1010

gam

Khối lượng SO2 thoát ra trong 1 năm là: mSO2 = 1010

10.836,110090.64.

3210.7,7

gam

Khối lượng SO2 thoát ra trong 1 giờ là m = 610

10.582,124.36510.836,1

gam

= 1,582 tấn Đáp án A

9.31. Để tổng hợp 0,18 gam glucozơ cần 1 năng lượng là : 637 cal

Trong 1 phút 10 lá xanh hấp thụ năng lượng chuyển hóa thành glucozơ là:

E = 10.10.0,5.101 = 5 cal

Thời gian để 10 lá xanh hấp thụ được 673 cal(chuyển hóa thành glucozơ) là

t = phút6,1345

673 Đáp án B

9.37. ta có: nhh = 2,5 mol, molnCH 24,2100

6,89.5,24

moln HC 056,0100224,0.5,2

62

2COn 2,24 + 0,056.2 = 2,352 mol

Page 180: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

180

CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

32CONan = 106. 2,352 = 249,3 gam Đáp án A

9.56. Ta có 2SOn

6410.012,0 3

= 1,87510-7 mol

CM = 67

10.75,305,010.875,1

(mol/lit) = 3,75.10-3 mol/m3

Nồng độ SO2 vượt quá mức cho phép không khí bị ô nhiễm Đáp án C

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2007

Môn thi: HOÁ HỌC, Khối A

Thời gian làm bài: 90 phút.

Mã đề thi 748

Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44):

Câu 1: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc

Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3

loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn

của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16)

A. CH3CHO. B. CH2 = CHCHO. C. HCHO. D. CH3CH2CHO.

Page 181: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

181

Câu 2: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng

phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3CH(CH3)CH2OH. B. CH3CH(OH)CH2CH3.

C. CH3OCH2CH2CH3. D. (CH3)3COH.

Câu 3: Nilon–6,6 là một loại

A. tơ visco. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ axetat.

Câu 4: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất

trong dãy có tính chất lưỡng tính là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

Câu 5: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất

nhãn, ta dùng thuốc thử là

A. Al. B. Fe. C. CuO. D. Cu.

Câu 6: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung

dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là (cho Fe = 56)

A. 80. B. 20. C. 40. D. 60.

Câu 7: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. chỉ có kết tủa keo trắng. B. không có kết tủa, có khí bay lên.

C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.

Câu 8: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa

thì cần có tỉ lệ

A. a : b = 1 : 5. B. a : b > 1 : 4. C. a : b = 1 : 4. D. a : b < 1 : 4.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a

mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là

A. C2H5-COOH. B. HOOC-COOH.

C. CH3-COOH. D. HOOC-CH2-CH2-COOH.

Câu 10: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời

khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung

dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:

A. V = 22,4(a - b). B. V = 22,4(a + b). C. V = 11,2(a - b). D. V = 11,2(a + b).

Câu 11: Phát biểu không đúng là:

A. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung

dịch NaOH lại thu được natri phenolat.

B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl

lại thu được phenol.

Page 182: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

182

C. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với

khí CO2 lại thu được axit axetic.

D. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH

lại thu được anilin.

Câu 12: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a

mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137)

A. 0,06. B. 0,032. C. 0,048. D. 0,04.

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V

lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ

khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là (cho H = 1, N = 14, O = 16, Fe = 56, Cu = 64)

A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.

Câu 14: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân

tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn

vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40)

A. 40. B. 30. C. 20. D. 10.

Câu 15: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2

(các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A. C4H9N. B. C3H9N. C. C3H7N. D. C2H7N.

Câu 16: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối

lượng không đổi, thu được một chất rắn là

A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe.

Câu 17: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ

lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa

và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là (cho H =

1, C = 12, O = 16, Ca = 40)

A. 650. B. 550. C. 810. D. 750.

Câu 18: α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu

được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3CH(NH2)COOH. B. CH3CH2CH(NH2)COOH.

C. H2NCH2COOH. D. H2NCH2CH2COOH.

Câu 19: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách

A. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

C. điện phân nóng chảy NaCl.

D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

Page 183: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

183

Câu 20: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa

1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối

lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (cho H = 1, C = 12)

A. C2H2 và C4H8. B. C2H2 và C4H6. C. C2H2 và C3H8. D. C3H4 và C4H8.

Câu 21: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là

A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B. eten và but-1-en (hoặc buten-1).

C. propen và but-2-en (hoặc buten-2). D. eten và but-2-en (hoặc buten-2).

Câu 22: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng

giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A. 10. B. 9. C. 8. D. 11.

Câu 23: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ

cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:

A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg.

C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO.

Câu 24: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành

phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)

A. C3H6. B. C3H4. C. C2H4. D. C4H8.

Câu 25: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung

dịch glucozơ phản ứng với

A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.

B. kim loại Na.

C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

D. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng.

Câu 26: Anion X- và cation Y2+

đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của

các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20,

chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu

kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20,

chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

D. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20,

chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

Câu 27: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp

Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag):

Page 184: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

184

A. Ag+, Cu 2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.

C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.

Câu 28: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và

axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không

đổi). Dung dịch Y có pH là

A. 1. B. 7. C. 2. D. 6.

Câu 29: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại

axit béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16)

A. C17H33COOH và C17H35COOH. B. C17H31COOH và C17H33COOH.

C. C15H31COOH và C17H35COOH. D. C17H33COOH và C15H31COOH.

Câu 30: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu

ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch

NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích

dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là (cho Cu = 64)

A. 0,2M. B. 0,15M. C. 0,05M. D. 0,1M.

Câu 31: Cho các phản ứng sau:

a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) → b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →

c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) → d) Cu + dung dịch FeCl3 →

e) CH3CHO + H2 → h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 →

g) C2H4 + Br2 → f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 →

Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:

A. a, b, c, d, e, h. B. a, b, c, d, e, g. C. a, b, d, e, f, h. D. a, b, d, e, f, g.

Câu 32: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3,

FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản

ứng oxi hoá - khử là

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

Câu 33: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn

hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este

(hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O =

16)

A. 16,20. B. 6,48. C. 8,10. D. 10,12.

Câu 34: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6

là:

A. Na+, F-, Ne. B. Na+, Cl-, Ar. C. Li+, F-, Ne. D. K+, Cl-, Ar.

Ni, to

Page 185: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

185

Câu 35: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch

NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa

đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho Na = 23, Ag = 108)

A. CH3CHO. B. HCHO. C. CH3CH(OH)CHO. D. OHC-CHO.

Câu 36: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa

đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là

A. 0,12. B. 0,06. C. 0,075. D. 0,04.

Câu 37: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung

dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1

phân tử điện li)

A. y = x - 2. B. y = 100x. C. y = x + 2. D. y = 2x.

Câu 38: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác

dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na

= 23)

A. C2H5OH và C3H7OH. B. C3H5OH và C4H7OH.

C. C3H7OH và C4H9OH. D. CH3OH và C2H5OH.

Câu 39: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun

nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là

A. N2O. B. NO. C. NO2. D. N2.

Câu 40: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân

tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)

A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 41: Mệnh đề không đúng là:

A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.

B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.

C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.

D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.

Câu 42: Cho sơ đồ

C6H6 (benzen) X Y Z.

Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là:

A. C6H5ONa, C6H5OH. B. C6H4(OH)2, C6H4Cl2.

C. C6H5OH, C6H5Cl. D. C6H6(OH)6, C6H6Cl6.

Câu 43: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng

vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc)

Fe, to + Cl2 (tØ lÖ mol 1:1)

to cao, p cao + NaOH ®Æc (d ) + axit HCl

Page 186: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

186

gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung

dịch Y thu được khối lượng muối khan là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23)

A. 8,9 gam. B. 14,3 gam. C. 16,5 gam. D. 15,7 gam.

Câu 44: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản

ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C

= 12, O = 16, Na = 23)

A. 10,4 gam. B. 3,28 gam. C. 8,56 gam. D. 8,2 gam.

PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II)

Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50):

Câu 45: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn

toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp

khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16)

A. C3H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H8.

Câu 46: Mệnh đề không đúng là:

A. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.

B. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.

C. Fe2+ oxi hoá được Cu.

D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.

Câu 47: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4

0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có

khối lượng là (cho H = 1, O = 16, Mg = 24, S = 32, Fe = 56, Zn = 65)

A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.

Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2

(các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm

có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16)

A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-C2H5.

C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-COO-CH3.

Câu 49: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, là:

A. anđehit fomic, axetilen, etilen. B. anđehit axetic, axetilen, butin-2.

C. anđehit axetic, butin-1, etilen. D. axit fomic, vinylaxetilen, propin.

Câu 50: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân

hợp chất nóng chảy của chúng, là:

A. Fe, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Na, Ca, Al.

Phần II. Theo chương trình phân ban (6 câu, từ câu 51 đến câu 56):

Page 187: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

187

Câu 51: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu

được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là

A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2.

C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH3COO-CH=CH2.

Câu 52: Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O),

người ta hoà tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó

thêm (giả thiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%)

A. 2c mol bột Al vào Y. B. c mol bột Al vào Y.

C. c mol bột Cu vào Y. D. 2c mol bột Cu vào Y.

Câu 53: Cho các chất: HCN, H2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2. Số chất phản ứng được với

(CH3)2CO là

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 54: Phát biểu không đúng là:

A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh.

B. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với

dung dịch NaOH.

C. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.

D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.

Câu 55: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch

KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 56: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn

nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá

1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt

độ)

A. 2,925. B. 0,342. C. 0,456. D. 2,412. -----------------------------------------------

----------------------------------------------------- HẾT ----------

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2007

Môn thi: HOÁ HỌC, Khối B

Thời gian làm bài: 90 phút.

Mã đề thi 629

Page 188: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

188

Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44):

Câu 1: Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng

được với dung dịch NaOH là:

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 2: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:

A. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng.

B. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng.

C. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư).

D. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư).

Câu 3: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của

NaNO3 trong phản ứng là:

A. chất xúc tác. B. chất khử. C. chất oxi hoá. D. môi trường.

Câu 4: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol,

phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng

được với dung dịch NaOH là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.

Câu 5: Thực hiện hai thí nghiệm:

1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.

2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát

ra V2 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.

Quan hệ giữa V1 và V2 là (cho Cu = 64)

A. V2 = 1,5V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = V1.

Câu 6: Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam

dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)

A. C2H5COOH. B. HCOOH. C. C3H7COOH. D. CH3COOH.

Câu 7: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8

gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M,

khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)

A. 4,2 gam. B. 5,8 gam. C. 6,3 gam. D. 6,5 gam.

Câu 8: Phát biểu không đúng là

A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.

B. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.

C. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit.

D. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.

Page 189: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

189

Câu 9: Cho các phản ứng xảy ra sau đây:

(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑

Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là

A. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+. B. Ag+ , Mn2+, H+, Fe3+.

C. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+. D. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+.

Câu 10: Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ

hơn 35,2 gam. Biết rằng 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo

thu gọn của X là (cho C =12, O = 16)

A. C2H5C6H4OH. B. C6H4(OH)2.

C. HOC6H4CH2OH. D. HOCH2C6H4COOH.

Câu 11: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc

thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

A. dung dịch phenolphtalein. B. nước brom.

C. giấy quì tím. D. dung dịch NaOH.

Câu 12: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy

gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

A. HNO3, NaCl, Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.

C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.

Câu 13: Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là

A. protit luôn chứa chức hiđroxyl. B. protit luôn là chất hữu cơ no.

C. protit luôn chứa nitơ. D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn.

Câu 14: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu

được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu

tạo thu gọn của X và Y là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16)

A. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. B. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.

C. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

Câu 15: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

A. metyl amin, amoniac, natri axetat. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.

C. anilin, metyl amin, amoniac. D. anilin, amoniac, natri hiđroxit.

Câu 16: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính

nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

A. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.

B. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

C. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.

Page 190: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

190

D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

Câu 17: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử

C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Câu 18: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA

(phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2

(ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)

A. Mg và Ca. B. Ca và Sr. C. Be và Mg. D. Sr và Ba.

Câu 19: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:

A. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh. B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.

C. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2. D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.

Câu 20: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin

(Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch

NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là

A. X, Y, Z, T. B. Y, Z, T. C. X, Y, T. D. X, Y, Z.

Câu 21: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2

(số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8

atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là

0,95 atm. X có công thức phân tử là

A. C3H6O2. B. C2H4 O2. C. C4H8O2. D. CH2O2.

Câu 22: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng

hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là

A. HNO3. B. Fe(NO3)2. C. Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)3.

Câu 23: X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam

oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là (cho C = 12, O = 16)

A. C3H5(OH)3. B. C3H7OH. C. C3H6(OH)2. D. C2H4(OH)2.

Câu 24: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi

phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là

(cho Cl = 35,5; K = 39)

A. 0,2M. B. 0,4M. C. 0,48M. D. 0,24M.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2

(ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

A. 6,72. B. 4,48. C. 8,96. D. 11,2.

Câu 26: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và

đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là

Page 191: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

191

A. T, Z, Y, X. B. Z, T, Y, X. C. T, X, Y, Z. D. Y, T, X, Z.

Câu 27: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và

C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.

Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ

A. NH3 và O2. B. NaNO2 và H2SO4 đặc.

C. NaNO3 và H2SO4 đặc. D. NaNO3 và HCl đặc.

Câu 29: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có

màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng

thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42-

không bị điện phân trong dung dịch)

A. 2b = a. B. b < 2a. C. b = 2a. D. b > 2a.

Câu 30: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có

tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được

với NaOH. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên

là:

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 31: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

A. giấy quỳ tím. B. Al. C. BaCO3. D. Zn.

Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol

H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X

thuộc dãy đồng đẳng anđehit

A. không no có hai nối đôi, đơn chức. B. không no có một nối đôi, đơn chức.

C. no, đơn chức. D. no, hai chức.

Câu 33: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung

nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp

hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, O = 16)

A. 0,64. B. 0,92. C. 0,32. D. 0,46.

Câu 34: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là

sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (cho Fe = 56)

A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4. B. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.

C. 0,12 mol FeSO4. D. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.

Câu 35: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2.

Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn

điện hoá là

A. 0. B. 1. C. 3. D. 2.

Page 192: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

192

Câu 36: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation

bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y

chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là

A. MgO. B. LiF. C. AlN. D. NaF.

Câu 37: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một

phân tử CuFeS2 sẽ

A. nhường 13 electron. B. nhận 12 electron.

C. nhận 13 electron. D. nhường 12 electron.

Câu 38: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung

dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung

dịch X là

A. 7. B. 1. C. 6. D. 2.

Câu 39: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết

hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử

duy nhất). Giá trị của m là (cho O = 16, Fe = 56)

A. 2,62. B. 2,32. C. 2,52. D. 2,22.

Câu 40: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit

sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit

nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, N = 14, O = 16)

A. 30 kg. B. 21 kg. C. 42 kg. D. 10 kg.

Câu 41: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2

gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu

gọn của X là (cho H = 1, C =12, O = 16, Na = 23)

A. HCOOCH(CH3)2. B. C2H5COOCH3.

C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH2CH2CH3.

Câu 42: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng

nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa

A. NaCl, NaOH, BaCl2. B. NaCl.

C. NaCl, NaOH. D. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2.

Câu 43: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V

lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành

phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng

điều kiện, cho Na = 23, Al = 27)

A. 29,87%. B. 39,87%. C. 49,87%. D. 77,31%.

Page 193: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

193

Câu 44: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M,

lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al = 27)

A. 2. B. 2,4. C. 1,2. D. 1,8.

PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II).

Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50):

Câu 45: Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương

ứng. Công thức của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16)

A. C2H3CHO. B. CH3CHO. C. C2H5CHO. D. HCHO.

Câu 46: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết

thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần

trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là (cho Fe = 56, Cu = 64, Zn =

65)

A. 12,67%. B. 85,30%. C. 90,27%. D. 82,20%.

Câu 47: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản

phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là

A. axit fomic. B. etyl axetat. C. rượu metylic. D. rượu etylic.

Câu 48: Cho 4 phản ứng:

(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O

(3) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl

(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4

Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là

A. (2), (4). B. (3), (4). C. (1), (2). D. (2), (3).

Câu 49: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ

khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là (cho H = 1, C = 12, Br = 80)

A. 2,2,3-trimetylpentan. B. 2,2-đimetylpropan.

C. 3,3-đimetylhecxan. D. isopentan.

Câu 50: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát

ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là

A. FeS. B. FeCO3. C. FeS2. D. FeO

Phần II. Theo chương trình phân ban (6 câu, từ câu 51 đến câu 56):

Câu 51: Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là:

A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.

B. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.

C. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH.

Page 194: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

194

D. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.

Câu 52: Cho sơ đồ phản ứng:

NH3 X Y Z.

Biết Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Hai chất Y và Z lần lượt là:

A. CH3OH, HCOOH. B. C2H5OH, HCHO.

C. CH3OH, HCHO. D. C2H5OH, CH3CHO.

Câu 53: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản

ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit

HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là (cho O = 16, Al = 27, Cr = 52)

A. 3,36. B. 4,48. C. 7,84. D. 10,08.

Câu 54: Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình khử trong pin là

A. Zn → Zn2+ + 2e. B. Cu → Cu2+

+ 2e.

C. Zn2+ + 2e → Zn. D. Cu2+

+ 2e → Cu.

Câu 55: Oxi hoá 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2), thu được chất X

đơn chức.Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì được 7,1 gam

CH3CH(CN)OH (xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH3CH(CN)OH từ C2H4 là (cho H

= 1, C = 12, N = 14, O = 16)

A. 70%. B. 80%. C. 60%. D. 50%.

Câu 56: Cho các phản ứng:

(1) Cu2O + Cu2S Ot (2) Cu(NO3)2

Ot

(3) CuO + CO Ot (4) CuO + NH3

Ot

Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

-------------------------------------------------------------- HẾT ----------

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2007

Môn thi: HOÁ HỌC, Khối A

Thời gian làm bài: 90 phút.

+ CH3I (tØ lÖ mol 1:1) + HONO + CuO, to

Page 195: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

195

Mã đề thi 439

Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44):

Câu 1: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3

(hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc

mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)

A. 0,20M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,02M.

Câu 2: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken

nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch

NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam

brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5

gam nước. Giá trị của V bằng (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Br = 80; Ag = 108)

A. 5,60. B. 13,44. C. 11,2. D. 8,96.

Câu 3: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm

xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam

hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu

được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn

của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)

A. C2H5OH và C3H7OH. B. C4H9OH và C5H11OH.

C. C2H5OH và C4H9OH. D. C3H7OH và C4H9OH.

Câu 4: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí

A. N2, NO2, CO2, CH4, H2. B. NH3, SO2, CO, Cl2.

C. NH3, O2, N2, CH4, H2. D. N2, Cl2, O2 , CO2, H2.

Câu 5: Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac

N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)

Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận

A. tăng lên 8 lần. B. tăng lên 6 lần. C. tăng lên 2 lần. D. giảm đi 2 lần.

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch

HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng

độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là (Cho H = 1; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56)

A. 24,24%. B. 28,21%. C. 15,76%. D. 11,79%.

Câu 7: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung

dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã

dùng là (Cho H = 1; O = 16; Cl = 35,5;K = 39)

A. 0,75M. B. 0,5M. C. 1M. D. 0,25M.

t0, xt

Page 196: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

196

Câu 8: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung

dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong

dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu

được chất Y. Chất X có thể là

A. CH3COOCH=CH-CH3. B. CH3COOCH=CH2.

C. HCOOCH3. D. HCOOCH=CH2.

Câu 9: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn;

Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại

trong đó Fe bị phá huỷ trước là

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể

A. NaOH và NaClO. B. NaOH và Na2CO3.

C. NaClO3 và Na2CO3. D. Na2CO3 và NaClO.

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa

đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam

muối. Giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Zn = 65)

A. 10,27. B. 7,25. C. 8,98. D. 9,52.

Câu 12: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác

dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử

X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%;

7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một

lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu

tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14; O =16; Na = 23)

A. CH2=CHCOONH4. B. H2NC2H4COOH.

C. H2NCH2COO-CH3. D. H2NCOO-CH2CH3.

Câu 13: Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số

cặp chất tác dụng được với nhau là

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 14: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp

A. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.

B. điện phân NaCl nóng chảy.

C. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.

D. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.

Câu 15: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại

Page 197: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

197

A. Ba. B. K. C. Fe. D. Na.

Câu 16: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với

A. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4. B. dung dịch KOH, CaO, nước Br2.

C. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. D. H2S, O2, nước Br2.

Câu 17: Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O)

trong dung dịch NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là

(Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)

A. HCHO. B. CH2=CH-CHO. C. CH3CHO. D. OHC-CHO.

Câu 18: Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo

của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%? (Cho H =

1; C = 12; O = 16)

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Câu 19: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+

có thể dùng một lượng dư

A. kim loại Cu. B. kim loại Ba. C. kim loại Ag. D. kim loại Mg.

Câu 20: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%)

tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất

monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; Cl = 35,5)

A. 3-metylpentan. B. butan. C. 2,3-đimetylbutan. D. 2-metylpropan.

Câu 21: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện

của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự

A. M < X < R < Y. B. M < X < Y < R. C. Y < M < X < R. D. R < M < X < Y.

Câu 22: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần

dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14)

A. C2H7N. B. C3H7N. C. CH5N. D. C3H5N.

Câu 23: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO,

Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại

phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm

A. Mg, Fe, Cu. B. MgO, Fe3O4, Cu. C. MgO, Fe, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu.

Câu 24: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với

dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng

được muối Y. Kim loại M có thể là

A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Zn.

Câu 25: Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản

ứng nhiệt nhôm?

A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng.

Page 198: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

198

C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.

Câu 26: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu

được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được

kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16;

Na = 23; Al = 27; S = 32; K = 39; Ba = 137)

A. 1,59. B. 1,95. C. 1,71. D. 1,17.

Câu 27: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu

được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C

= 12; O = 16; Ca = 40)

A. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH. C. HC≡C-COOH. D. CH3-CH2-COOH.

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng

oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở

đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn

toàn lượng khí thiên nhiên trên là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)

A. 84,0 lít. B. 78,4 lít. C. 56,0 lít. D. 70,0 lít.

Câu 29: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol SO42–

.

Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần

lượt là (Cho O = 16; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Cu = 64)

A. 0,01 và 0,03. B. 0,05 và 0,01. C. 0,03 và 0,02. D. 0,02 và 0,05.

Câu 30: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm

cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác

dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối

của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; O =16; Na = 23)

A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl propionat.

Câu 31: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là

A. Cl2 và O2. B. H2S và Cl2. C. NH3 và HCl. D. HI và O3.

Câu 32: Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4,

C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là

A. KCl, C6H5ONa, CH3COONa. B. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4.

C. Na2CO3, NH4Cl, KCl. D. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa.

Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol

tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2

thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là

A. C3H8O. B. C3H8O3. C. C3H8O2. D. C3H4O.

Page 199: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

199

Câu 34: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi

phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este

hoá là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)

A. 55%. B. 62,5%. C. 50%. D. 75%.

Câu 35: Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4

20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là (Cho H = 1;

O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65)

A. Mg. B. Cu. C. Zn. D. Fe.

Câu 36: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng

trùng hợp

A. C2H5COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-C2H5.

C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3.

Câu 37: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia

phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu

công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O =16)

A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

Câu 38: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ →X →Y →CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt

A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.

C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. CH3CHO và CH3CH2OH.

Câu 39: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử

C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.

Câu 40: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau:

Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là

A. Fe và dung dịch FeCl3. B. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2.

C. Fe và dung dịch CuCl2. D. Cu và dung dịch FeCl3.

Câu 41: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2,

tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2

thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ

số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3OC6H4OH. B. HOC6H4CH2OH. C. CH3C6H3(OH)2. D. C6H5CH(OH)2.

Câu 42: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và

3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

A. 30ml. B. 75ml. C. 150ml. D. 60ml.

Page 200: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

200

Câu 43: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau:

A. saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic, rượu (ancol) etylic.

B. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), rượu (ancol) etylic.

C. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerin (glixerol).

D. glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic.

Câu 44: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là Cu6329 và Cu65

29 . Nguyên tử khối

trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị

Cu6329 là:

A. 73%. B. 50%. C. 54%. D. 27%.

PHẦN TỰ CHỌN: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II).

Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50):

Câu 45: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH

(Y);HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những

chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là

A. X, Y, Z, T. B. X, Y, R, T. C. Z, R, T. D. X, Z, T.

Câu 46: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit

sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro

bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau

phản ứng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Fe = 56)

A. Fe3O4; 75%. B. FeO; 75%. C. Fe2O3; 75%. D. Fe2O3; 65%.

Câu 47: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một

anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4

gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O = 16)

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

Câu 48: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các

phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có

trong dung dịch Y là

A. MgSO4. B. MgSO4 và Fe2(SO4)3.

C. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. D. MgSO4 và FeSO4.

Câu 49: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ

enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?

A. Tơ visco và tơ nilon-6,6. B. Tơ tằm và tơ enang.

C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. Tơ visco và tơ axetat.

Câu 50: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản

ứng trùng hợp

Page 201: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

201

A. CH2 =CHCOOCH3. B. CH2=C(CH3)COOCH3.

C. CH3COOCH=CH2. D. C6H5CH=CH2.

Phần II. Theo chương trình phân ban (6 câu, từ câu 51 đến câu 56):

Câu 51: Để trung hoà lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung

dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là (Cho H = 1; O = 16; K = 39)

A. 5,5. B. 7,2. C. 6,0. D. 4,8.

Câu 52: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch

NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn

41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm

theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%;

O = 16; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56)

A. 36,71%. B. 50,67%. C. 66,67%. D. 20,33%.

Câu 53: Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ

A. propan-1-ol. B. cumen. C. propan-2-ol. D. xiclopropan.

Câu 54: Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là

A. Zn2+ > Sn2+

> Ni2+ > Fe2+

> Pb2+. B. Pb2+ > Sn2+

> Ni2+ > Fe2+

> Zn2+.

C. Sn2+ > Ni2+

> Zn2+ > Pb2+

> Fe2+. D. Pb2+ > Sn2+

> Fe2+ > Ni2+

> Zn2+.

Câu 55: Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người

không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là

A. moocphin. B. cafein. C. aspirin. D. nicotin.

Câu 56: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?

A. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. B. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2.

C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. D. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2.

------------------------------------------------------------ HẾT ----------

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008

Môn thi: HOÁ HỌC, khối A

Thời gian làm bài: 90 phút.

Page 202: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

202

Mã đề thi 329

Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................ Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:

H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;

Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44):

Câu 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy

đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp

hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O

(hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là

A. 9,2. B. 7,8. C. 7,4. D. 8,8.

Câu 2: Este X có các đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và

chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu không đúng là:

A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.

C. Chất Y tan vô hạn trong nước.

D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.

Câu 3: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là:

A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.

C. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. D. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.

Câu 4: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng

được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế

điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

A. Ag, Mg. B. Cu, Fe. C. Fe, Cu. D. Mg, Ag.

Câu 5: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung

dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và

dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 35,50. B. 34,36. C. 49,09. D. 38,72.

Câu 6: Cho các phản ứng sau:

(1) Cu(NO3)2 Ot (2) NH4NO2

Ot

(3) NH3 + O2 PtCO ,850 (4) NH3 + Cl2 Ot

Page 203: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

203

(5) NH4Cl Ot (6) NH3 + CuO

Ot

Các phản ứng đều tạo khí N2 là:

A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (5). C. (2), (4), (6). D. (3), (5), (6).

Câu 7: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số

chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là

A. 6. B. 4. C. 5. D. 7.

Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

C3H4O2 + NaOH → X + Y

X + H2SO4 loãng → Z + T

Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:

A. CH3CHO, HCOOH. B. HCOONa, CH3CHO.

C. HCHO, CH3CHO. D. HCHO, HCOOH.

Câu 9: Khi phân tích thành phần một rượu (ancol) đơn chức X thì thu được kết quả:

tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu

(ancol) ứng với công thức phân tử của X là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 10: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là

A. 6. B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 11: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn

mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron

nêu trên lần lượt là

A. 121 và 114. B. 121 và 152. C. 113 và 152. D. 113 và 114.

Câu 12: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. thủy phân. B. tráng gương. C. trùng ngưng. D. hoà tan Cu(OH)2.

Câu 13: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là

A. tinh bột. B. mantozơ. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.

Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách

A. điện phân nước. B. nhiệt phân Cu(NO3)2.

C. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Câu 15: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt

cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là

A. 20,40 gam. B. 18,96 gam. C. 16,80 gam. D. 18,60 gam.

Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư),

thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng

kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là

Page 204: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

204

A. 0,55. B. 0,60. C. 0,45. D. 0,40.

Câu 17: Phát biểu đúng là:

A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

B. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.

C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là

muối và rượu (ancol).

D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.

Câu 18: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O

(hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn

m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở

đktc). Công thức của X là

A. C3H7CHO. B. C4H9CHO. C. HCHO. D. C2H5CHO.

Câu 19: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần

dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp

chất rắn khan có khối lượng là

A. 4,90 gam. B. 6,84 gam. C. 8,64 gam. D. 6,80 gam.

Câu 20: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng

hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích

dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

A. 50 ml. B. 57 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.

Câu 21: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn

hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối

lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là

A. 0,112. B. 0,560. C. 0,224. D. 0,448.

Câu 22: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa

học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng

với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là

A. amophot. B. ure. C. natri nitrat. D. amoni nitrat.

Câu 23: Phát biểu không đúng là:

A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-

COO-.

B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và

nhóm cacboxyl.

C. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).

D. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

Page 205: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

205

Câu 24: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được

2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 25: Phát biểu đúng là:

A. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp.

B. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac.

C. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren.

D. Tính axit của phenol yếu hơn của rượu (ancol).

Câu 26: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M

và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm

khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 0,746. B. 0,672. C. 0,448. D. 1,792.

Câu 27: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là

A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Câu 28: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp

gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9,85. B. 11,82. C. 19,70. D. 17,73.

Câu 29: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng

biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích

hợp, số phản ứng xảy ra là

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

Câu 30: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:

X Ot X1 + CO2 X1 H2O →X2

X2 + Y → X + Y1 + H2 O X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O

Hai muối X, Y tương ứng là

A. BaCO3, Na2CO3. B. CaCO3, NaHSO4. C. MgCO3, NaHCO3. D. CaCO3, NaHCO3.

Câu 31: Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol), sản

phẩm chính thu được là

A. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en). B. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en).

C. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en). D. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en).

Câu 32: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số

mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 0,16. B. 0,18. C. 0,23. D. 0,08.

Page 206: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

206

Câu 33: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg

PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4

chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)

A. 224,0. B. 286,7. C. 358,4. D. 448,0.

Câu 34: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất

rắn không tan. Giá trị của m là

A. 5,4. B. 7,8. C. 10,8. D. 43,2.

Câu 35: Cho các phản ứng sau:

4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.

6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.

16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 36: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoniclorua),

H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH,

H2N-CH2-COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là

A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

Câu 37: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau

một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng

dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là

0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là

A. 1,20 gam. B. 1,04 gam. C. 1,64 gam. D. 1,32 gam.

Câu 38: Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k); phản ứng thuận là

phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là:

A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.

B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.

C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.

D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

Câu 39: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1

mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của

V để thu được lượng kết tủa trên là

A. 0,35. B. 0,45. C. 0,25. D. 0,05.

Page 207: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

207

Câu 40: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng

xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo

ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na

sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit

A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.

B. no, hai chức.

C. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.

D. no, đơn chức.

Câu 41: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là

A. NH4Cl. B. HCl. C. H2O. D. NH3.

Câu 42: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự

tăng dần từ trái sang phải là

A. F, Na, O, Li. B. F, Li, O, Na. C. F, O, Li, Na. D. Li, Na, O, F.

Câu 43: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra

A. sự oxi hoá ion Cl-. B. sự oxi hoá ion Na+. C. sự khử ion Cl-. D. sự khử ion Na+.

Câu 44: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3

1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

(biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

A. 32,4. B. 64,8. C. 59,4. D. 54,0.

PHẦN RIÊNG Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 phần: phần I hoặc phần II

Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50):

Câu 45: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y

(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng

12. Công thức phân tử của X là

A. C5H12. B. C3H8. C. C4H10. D. C6H14.

Câu 46: Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3,

CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 47: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí)

đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng

nhau:

- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);

- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc).

Giá trị của m là

A. 22,75 B. 29,43. C. 29,40. D. 21,40.

Page 208: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

208

Câu 48: Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim

loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì

A. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. B. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá.

C. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá. D. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá.

Câu 49: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo

tối đa thu được là

A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 50: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là

A. hematit đỏ. B. xiđerit. C. hematit nâu. D. manhetit.

Phần II. Theo chương trình phân ban (6 câu, từ câu 51 đến câu 56):

Câu 51: Cho sơ đồ chuyển hoá quặng đồng thành đồng:

CuFeS X Y Cu.

Hai chất X, Y lần lượt là:

A. Cu2O, CuO. B. CuS, CuO. C. Cu2S, Cu2O. D. Cu2S, CuO.

Câu 52: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là

A. 1,44 gam. B. 2,25 gam. C. 1,80 gam. D. 1,82 gam.

Câu 53: Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C5H10O là

A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.

Câu 54: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

A. SO2 và NO2. B. CH4 và NH3. C. CO và CH4. D. CO và CO2.

Câu 55: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu

nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng

A. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng.

B. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng.

C. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.

D. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm.

Câu 56: Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH,

lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là

A. 0,03 mol và 0,08 mol. B. 0,015 mol và 0,08 mol.

C. 0,015 mol và 0,04 mol. D. 0,03 mol và 0,04 mol. -----------------------------------------------

----------------------------------------------------- HẾT ----------

+ O2, t0 + O2, t0 + X, t0

Page 209: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

209

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008

Môn thi: HOÁ HỌC, khối B

Thời gian làm bài: 90 phút.

Mã đề thi 195

Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................ Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; As = 75; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44):

Câu 1: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:

2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

Phát biểu đúng là:

A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br -. B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.

C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+. D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.

Câu 2: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:

A. P, N, F, O. B. N, P, F, O. C. P, N, O, F. D. N, P, O, F.

Câu 3: Nguyên tắc luyện thép từ gang là:

A. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.

B. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.

D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.

Câu 4: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl

(dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:

A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.

B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.

C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.

D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

Toluen X Y Z

Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ. Z có thành phần chính gồm

A. m-metylphenol và o-metylphenol. B. benzyl bromua và o-bromtoluen.

C. o-bromtoluen và p-bromtoluen. D. o-metylphenol và p-metylphenol.

Câu 6: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để

làm mềm mẫu nước cứng trên là:

+ NaOH dư, t0 + Br2(1:1),Fe, t0 + HCl dư

Page 210: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

210

A. Na2CO3. B. HCl. C. H2SO4. D. NaHCO3.

Câu 7: Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy

đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp

gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là

A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.

Câu 8: Cho các chất: rượu (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl ete và axit

fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 9: Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp

sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư Ag2O

(hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá

CH3OH là

A. 76,6%. B. 80,0%. C. 65,5%. D. 70,4%.

Câu 10: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu

(ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu

etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg.

Câu 11: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không

khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất

rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng

nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích

các chất rắn là không đáng kể)

A. a = 0,5b. B. a = b. C. a = 4b. D. a = 2b.

Câu 12: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam

FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là

A. 9,75. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.

Câu 13: Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất

và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là

A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.

Câu 14: Phản ứng nhiệt phân không đúng là

A. 2KNO3 0t 2KNO2 + O2. B. NH4NO2

0t N2 + 2H2O.

C. NH4Cl 0t NH3 + HCl. D. NaHCO3

0t NaOH + CO2.

Page 211: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

211

Câu 15: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH,

Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Câu 16: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn

toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi

làm bay hơi dung dịch X là

A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam.

Câu 17: Thành phần chính của quặng photphorit là

A. Ca3(PO4)2. B. NH4H2PO4. C. Ca(H2PO4)2. D. CaHPO4.

Câu 18: Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện

nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức

phân tử của X là

A. C3H8O. B. C2H6O. C. CH4O. D. C4H8O.

Câu 19: Cho các phản ứng:

Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O 4KClO3 0t KCl + 3KClO4

O3 → O2 + O

Số phản ứng oxi hoá khử là

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 20: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với

100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu

được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH.

C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.

Câu 21: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom

(dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí.

Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai

hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)

A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6.

Câu 22: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức

phân tử của X là

A. C6H8O6. B. C3H4O3. C. C12H16O12. D. C9H12O9.

Câu 23: Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng

toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi

A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2.

Page 212: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

212

C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe.

Câu 24: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác

dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là

A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.

Câu 25: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng

với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)

A. 55 lít. B. 81 lít. C. 49 lít. D. 70 lít.

Câu 26: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản

ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric

(đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở

đktc). Giá trị của m là

A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6.

Câu 27: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác

dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp

muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5. B. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5.

C. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5. D. CH3OOC–CH2–COO–C3H7.

Câu 28: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH

nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi

dung dịch [H+][OH-] = 10-14)

A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12.

Câu 29: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung

dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất

rắn khan. Công thức phân tử của X là

A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH.

Câu 30: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là

A. CH3NH2. B. CH3COOCH3. C. CH3OH. D. CH3COOH.

Câu 31: Cho các phản ứng sau:

H2S + O2 (dư) ) 0t Khí X + H2O

NH3 + O2 PtC ,8500

Khí Y + H2O

NH4HCO3 + HCl loãng → Khí Z + NH4Cl + H2O

Các khí X, Y, Z thu được lần lượt là:

A. SO3, NO, NH3. B. SO2, N2, NH3. C. SO2, NO, CO2. D. SO3, N2, CO2.

Page 213: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

213

Câu 32: Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96

lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại

quặng nêu trên là

A. 40%. B. 50%. C. 84%. D. 92%. Câu 33: Cho các phản ứng:

HBr + C2H5OH 0t C2H4 + Br2 →

C2H4 + HBr → C2H6 + Br2 0),1:1( taskt

Số phản ứng tạo ra C2H5Br là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 34: Tiến hành hai thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;

- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều

bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là

A. V1 = V2. B. V1 = 10V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = 2V2.

Câu 35: Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là

A. PE. B. amilopectin. C. PVC. D. nhựa bakelit.

Câu 36: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit

mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là

A. S. B. As. C. N. D. P.

Câu 37: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản

ứng giữa phenol với

A. dung dịch NaOH. B. Na kim loại.

C. nước Br2. D. H2 (Ni, nung nóng).

Câu 38: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết và có hai nguyên tử

cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở

cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn

xuất monoclo tối đa sinh ra là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

Câu 39: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn

dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam.

Câu 40: Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11

(mantozơ) . Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là

A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.

Câu 41: Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất:

Page 214: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

214

A. K3PO4, K2HPO4. B. K2HPO4, KH2PO4.

C. K3PO4, KOH. D. H3PO4, KH2PO4.

Câu 42: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol

O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

A. metyl fomiat. B. etyl axetat. C. n-propyl axetat. D. metyl axetat.

Câu 43: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH,

thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là

A. 85. B. 68. C. 45. D. 46.

Câu 44: Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn

trong dung dịch

A. NaOH (dư). B. HCl (dư). C. AgNO3 (dư). D. NH3(dư).

PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 phần: phần I hoặc phần II

Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50):

Câu 45: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin),

C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là

A. 6. B. 8. C. 7. D. 5.

Câu 46: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn

hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)

A. 1,0 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít.

Câu 47: Cho các phản ứng:

(1) O3 + dung dịch KI → (2) F2 + H2O 0t

(3) MnO2 + HCl đặc 0t (4) Cl2 + dung dịch H2S →

Các phản ứng tạo ra đơn chất là:

A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).

Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí

CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công

thức phân tử của X là

A. C2H6. B. C2H4. C. CH4. D. C3H8.

Câu 49: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần

khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

A. ankan. B. ankađien. C. anken. D. ankin.

Câu 50: Tiến hành bốn thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;

- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;

- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;

Page 215: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

215

- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.

Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Phần II. Theo chương trình phân ban (6 câu, từ câu 51 đến câu 56):

Câu 51: Muối C6H5N2+Cl- (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5-NH2 (anilin) tác

dụngvới NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 14,05 gam

C6H5N2+Cl- với hiệu suất 100%), lượng C6H5-NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là

A. 0,1 mol và 0,4 mol. B. 0,1 mol và 0,2 mol.

C. 0,1 mol và 0,1 mol. D. 0,1 mol và 0,3 mol.

Câu 52: Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với

Cu(OH)2 là

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 53: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng

để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là

A. vôi sống. B. cát. C. muối ăn. D. lưu huỳnh.

Câu 54: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính

chất: X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không

bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y,

Z lần lượt là:

A. C2H5CHO, CH2=CH-O-CH3, (CH3)2CO.

B. (CH3)2CO, C2H5CHO, CH2=CH-CH2OH.

C. C2H5CHO, (CH3)2CO, CH2=CH-CH2OH.

D. CH2=CH-CH2OH, C2H5CHO, (CH3)2CO.

Câu 55: Cho suất điện động chuẩn Eo của các pin điện hoá: Eo (Cu-X) = 0,46V; Eo (Y-Cu) =

1,1V; Eo(Z-Cu) = 0,47V (X, Y, Z là ba kim loại). Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng dần

tính khử từ trái sang phải là

A. Z, Y, Cu, X. B. X, Cu, Z, Y. C. Y, Z, Cu, X. D. X, Cu, Y, Z.

Câu 56: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn

sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn

phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối

trong X là

A. 13,1 gam. B. 17,0 gam. C. 19,5 gam. D. 14,1 gam. -----------------------------------------------

----------------------------------------------------- HẾT ----------

Page 216: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

216

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2008 Môn thi: HOÁ HỌC, Khối A, B

Thời gian làm bài: 90 phút.

Mã đề thi 420

Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O =

16; Mg = 24 ; Al = 27 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; K = 39 ; Ca = 40 ; Cr = 52 ; Fe = 56 ; Cu = 64

; Zn = 65 ; Sr = 88 ; Ag = 108 ; Ba = 137.

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44): Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) đa chức, mạch hở X, thu được H2O và CO2

với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2. Công thức phân tử của X là

A. C2H6O. B. C2H6O. C. C4H10O2. D. C3H8O2.

Câu 2: Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:

- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2;

- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản

phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là

A. y = 2x. B. x = y. C. x = 4y. D. x = 2y.

Câu 3: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu

suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

A. 33,00. B. 29,70. C. 25,46. D. 26,73.

Câu 4: Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc

dãy đồng đẳng của

A. anken. B. ankin. C. ankađien. D. ankan.

Câu 5: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong

dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.

Câu 6: Cho các cân bằng hóa học :

N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) (1) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) (2)

2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) (3) 2NO2 (k) N2O4 (k) (4)

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hoá học bị chuyển dịch là

A. (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).

Câu 7: Cho các chất sau :

CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4)

Page 217: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

217

Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, t0) cùng tạo ra một sản phẩm là :

A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4).

Câu 8: Cho dãy các chất : KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4 . Số chất

trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là

A. 4 B. 6 C. 3 D. 2

Câu 9: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl

1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X

thu được lượng muối khan là

A. 38,93 gam B. 25,95 gam C. 103,85 gam D. 77,86 gam

Câu 10: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và

CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu

cần dùng là

A. 300 ml B. 200 ml C. 150 ml D. 400 ml

Câu 11 : Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư

Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 , đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn

toàn, khối lượng Ag tạo thành là

A. 21,6 gam B. 10,8 gam C. 43,2 gam D. 64,8 gam

Câu 12 : X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam

hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí

H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng,

thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là

A.Mg B.Ca C.Sr D.Ba

Câu 13: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2 , thu được

hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn

hợp ban đầu là

A. 20,50 gam B. 11,28 gam C. 9,40 gam D. 8,60 gam

Câu 14: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả

năng phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không

phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1 , X2 lần lượt là

A. CH3−COOH, H−COO−CH3 B. (CH3)2CH−OH, H−COO−CH3

C. CH3−COOH, CH3−COO−CH3 D. H−COO−CH3 , CH3−COOH

Câu 15: Cho dãy các chất : NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3 . Số chất

trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

A. 3 B. 5 C. 4 D. 1

Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số

hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là

Page 218: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

218

8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của: Na = 11; Al = 13; P

= 15; Cl = 17; Fe = 26)

A. Al và Cl B. Al và P C. Na và Cl D. Fe và Cl

Câu 17 : Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác,

hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là

A. 6,0 gam B. 4,4 gam C. 8,8 gam D. 5,2 gam

Câu 18 : Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện

không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch

HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn

X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 4,48 B. 3,36 C. 2,80 D. 3,08

Câu 19 : Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là

A. Na2CO3 và HCl B. NaCl và Ca(OH)2

C. Na2CO3 và Ca(OH)2 D. Na2CO3 và Na3PO4

Câu 20 : Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng)

NaOH Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 BaSO4

Các dd (dung dịch) X, Y, Z lần lượt là

A. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2 B. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2

C. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2 D. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2

Câu 21 : Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử

của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5 . Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và

nguyên tử Y thuộc loại liên kết

A. cho nhận B. ion C. cộng hoá trị D. kim loại

Câu 22 : Hoà tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1.

Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X2 chứa chất tan là

A. Fe2(SO4)3 B. FeSO4 C. Fe2(SO4)3 và H2SO4 D. FeSO4 và H2SO4

Câu 23 : Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500

ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit

cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na

(dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm

A. một este và một rượu B. một axit và một este

C. một axit và một rượu D. hai este

Câu 24 : Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư) sinh ra 2,24 lít khí X

(sản phẩm khử duy nhất , ở đktc). Khí X là

A. NO B. NO2 C. N2 D. N2O

+ dd X + dd Y + dd Z

Page 219: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

219

Câu 25 : Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn

gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được khí

X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa.

Giá trị của V là

A.0,224 B.0,448 C.0,896 D.1,120

Câu 26 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số

mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần

lượt là

A. 35% và 65% B. 75% và 25% C. 20% và 80% D. 50% và 50%

Câu 27 : Khi đun nóng hỗn hợp rượu (ancol) gồm CH2OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4

đặc, ở 1400C) thì số ete thu được tối đa là

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 28 : Dung dịch X chứa các ion : Fe3+ , SO4

2- , NH4

+, Cl- . Chia dung dịch X thành hai

phần bằng nhau :

− Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở

đktc) và 1,07 gam kết tủa ;

− Phần hai tác với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.

Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ

có nước bay hơi)

A. 3,73 gam B. 7,04 gam C. 7,46 gam D. 3,52 gam

Câu 29 : Cho các dung dịch có cùng nồng độ : Na2CO3 (1), H2SO4 (2) , HCl (3), KNO3

(4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là

A. (4), (1), (2), (3) B. (2), (3), (4), (1) C. (3), (2), (4), (1) D. (1), (2), (3), (4)

Câu 30 : Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các

phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hơp rắn gồm ba kim loại là

A. Al , Cu , Ag B. Al , Fe , Cu C. Fe , Cu , Ag D. Al , Fe , Ag

Câu 31 : Tơ nilon − 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

A. H2N−(CH2)5−COOH

B. HOOC−(CH2)2−CH(NH2)−COOH

C. HOOC−(CH2)4−COOH và HO−(CH2)2−OH

D. HOOC−(CH2)4−COOH và H2N−(CH2)6−NH2

Câu 32 : Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học là A .FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl B. 3O2 + 2H2S

0t 2H2O + 2SO2

C. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O D. O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2

Page 220: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

220

Câu 33 : Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với

300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam

chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. CH2=CH−COO−CH2−CH3 B. CH3−CH2−COO−CH=CH2

C. CH3−COO−CH=CH−CH3 D. CH2=CH−CH2−COO−CH3

Câu 34 : Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho

15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu

được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là

A. H2NC4H8COOH B. H2NC3H6COOH C. H2NC2H4COOH D. H2NCH2COOH

Câu 35 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH

(đun nóng) theo phương trình phản ứng : C4H6O4 + 2NaOH → 2 Z + Y

Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a

mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là

A. 118 đvC B. 44 đvC C. 82 đvC D. 58 đvC

Câu 36 : Cho phản ứng hoá học : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự oxi hoá Fe và sự khử Cu2+ B. sự oxi hoá Fe và sự oxi hoá Cu

C. sự khử Fe2+ và sự oxi hoá Cu D. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+

Câu 37 : Kim loại M phản ứng được với : dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung

dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là

A. Fe B. Al C. Ag D. Zn

Câu 38 : Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6 , CH4, CO (thể tích CO gấp

hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ

và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là:

A. 25,8 B. 12,9 C. 22,2 D. 11,1

Câu 39: Cho dãy các chất : glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất

trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 5 B. 4 C. 2 D. 3

Câu 40 : Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng với đủ với dung dịch HCl, sau khi phản

ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam

muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử X là

A. 5 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 41 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế

tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp

M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X , Y là

A. C3H6O, C4H8O B. C2H6O, C3H8O C. C2H6O2, C3H8O2 D. C2H6O, CH4O

Page 221: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

221

Câu 42 : Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu

cho X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 , sinh ra số mol

Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là

A. HCHO B. (CHO)2 C. CH3CHO D. C2H5CHO

Câu 43 : Cho dãy các chất : phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số

chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2

Câu 44 : Cho dãy các chất : HCHO, CH2COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH,

HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 6 B. 4 C. 5 D. 3

PHẦN TỰ CHỌN: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II).

Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50): Câu 45 : Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là

A. Na và Fe B. Mg và Zn C. Al và Mg D. Cu và Ag

Câu 46 : Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng) :

Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là :

A. CH3COOH, CH3OH B. C2H4, CH3COOH

C. C2H5OH, CH3COOH D. CH3COOH, C2H5OH

Câu 47: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có

không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng

vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là :

A. 300 B. 100 C. 200 D. 150

Câu 48 : Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol

H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ

duy nhất. Tên gọi của X là

A. 2−Metylbutan B. 2−Metylpropan C. 2,2−Đimetylpropan D. etan

Câu 49 : Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là

A. Fe + dung dịch FeCl3 B. Fe + dung dịch HCl

C. Cu + dung dịch FeCl3 D. Cu + dung dịch FeCl2

Câu 50 : Cho dãy các chất : C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH,

CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là

A. 5 B. 2 C. 3 D. 4

Phần II. Theo chương trình phân ban (6 câu, từ câu 51 đến câu 56) Câu 51 : Cho biết phản ứng oxi hoá − khử trong pin điện hoá Fe − Cu là

Fe + Cu2+ → Fe2+

+ Cu ; E0 (Fe2+/Fe) = − 0,44 V, E0

(Cu2+/Cu) = + 0,34V

Suất điện động chuẩn của pin điện hoá Fe − Cu là

Page 222: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

222

A. 0,92 V B. 0,10 V C. 0,78 V D. 1,66 V

Câu 52 : Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch

H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít

khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam

muối khan. Giá trị của m là

A. 48,8 B. 42,6 C. 47,1 D. 45,5

Câu 53 : Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hoá

học sau : X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2 ; Y + XCl2 → YCl2 + X

Phát biểu đúng là :

A. Ion Y2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion X2+

B. Kim loại X khử được ion Y2+

C. Ion Y3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion X2+

D. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y

Câu 54 : Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào

A. chất xúc tác B. nhiệt độ C. nồng độ D. áp suất

Câu 55 : Cho dãy các chất : Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số

chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

A. 2 B. 4 C. 5 D. 3

Câu 56 :Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ

duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X

A. CH3−CHOH−CH3 B. CH3−CH2−CH2−OH

C. CH3−CH2−CHOH−CH3 D. CH3−CO−CH3

----------------------------------------------------- HẾT ----------

Page 223: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

223

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2007

Môn thi: HOÁ HỌC, Khối A

Mã đề thi 748

1 A 11 C 21 D 31 D 41 A 51 D

2 B 12 D 22 A 32 C 42 A 52 C

3 B 13 C 23 C 33 B 43 B 53 B

4 B 14 B 24 A 34 A 44 B 54 C

5 D 15 B 25 C 35 D 45 C 55 D

6 C 16 C 26 D 36 B 46 C 56 A

7 C 17 D 27 C 37 C 47 A

8 B 18 B 28 A 38 A 48 D

9 B 19 A 29 A 39 D 49 D

10 A 20 A 30 D 40 B 50 D

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2007

Môn thi: HOÁ HỌC, Khối B

Mã đề thi 629

1 B 11 B 21 A 31 C 41 C 51 B

2 A 12 B 22 B 32 B 42 B 52 C

3 C 13 C 23 A 33 B 43 A 53 C

4 A 14 D 24 D 34 A 44 A 54 D

5 B 15 A 25 A 35 D 45 B 55 D

6 D 16 D 26 A 36 D 46 C 56 A

7 C 17 A 27 D 37 A 47 D

8 C 18 B 28 C 38 D 48 A

Page 224: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

224

9 D 19 B 29 D 39 C 49 B

10 C 20 C 30 C 40 B 50 D

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2007

Môn thi: HOÁ HỌC, Khối A

Mã đề thi 439

1 A 11 C 21 D 31 A 41 B 51 C

2 C 12 C 22 C 32 D 42 B 52 A

3 A 13 D 23 C 33 A 43 B 53 B

4 C 14 D 24 A 34 B 44 A 54 B

5 A 15 C 25 D 35 B 45 D 55 D

6 D 16 A 26 D 36 C 46 C 56 A

7 B 17 D 27 A 37 B 47 A

8 B 18 A 28 D 38 C 48 D

9 D 19 A 29 C 39 C 49 D

10 B 20 C 30 B 40 B 50 B

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008

Môn thi: HOÁ HỌC, Khối A

Mã đề thi 329

1 B 11 B 21 D 31 B 41 A 51 C

2 D 12 A 22 D 32 D 42 C 52 B

3 D 13 B 23 C 33 D 43 D 53 A

4 C 14 C 24 A 34 A 44 C 54 A

5 D 15 B 25 C 35 C 45 A 55 A

6 C 16 B 26 B 36 D 46 C 56 B

7 C 17 A 27 A 37 D 47 A

8 A 18 A 28 A 38 C 48 B

9 C 19 D 29 B 39 B 49 B

10 D 20 C 30 D 40 B 50 D

Page 225: CHƯƠNG 1. ESTE – CH A. BÀI TẬP 1.1 H thu được sảntuyenle.edu.vn/wp-content/uploads/2018/04/Toàn-bộ-bài-tập-và-lời-giải-chi... · Đốt cháy hoàn toàn 5,6

225

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008

Môn thi: HOÁ HỌC, Khối B

Mã đề thi 195

1 D 11 B 21 C 31 C 41 B 51 C

2 C 12 A 22 A 32 D 42 A 52 B

3 A 13 B 23 D 33 B 43 C 53 D

4 C 14 D 24 A 34 A 44 B 54 C

5 D 15 B 25 D 35 D 45 D 55 B

6 A 16 B 26 C 36 C 46 C 56 A

7 A 17 A 27 C 37 C 47 A

8 B 18 B 28 D 38 C 48 A

9 B 19 D 29 B 39 A 49 C

10 D 20 D 30 A 40 D 50 B

ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2008

Môn thi: HOÁ HỌC, Khối A, B

Mã đề thi 420

1 A 11 D 21 B 31 D 41 B 51 C

2 C 12 B 22 B 32 A 42 A 52 C

3 D 13 C 23 B 33 B 43 D 53 C

4 D 14 A 24 A 34 D 44 D 54 B

5 C 15 A 25 C 35 D 45 D 55 A

6 B 16 A 26 D 36 A 46 C 56 A

7 B 17 B 27 B 37 D 47 A

8 A 18 C 28 C 38 B 48 C

9 A 19 D 29 B 39 C 49 D

10 A 20 B 30 C 40 D 50 C