chuong 2 kế toán tien va cac khoan phai thu
TRANSCRIPT
KẾ TOÁN TIỀN & CÁC KHOẢN PHẢI THU
CHƯƠNG 2
Accounting for and Presentation of Cash & Receivable
Trường Đại học Kinh Tế TP HCM
Khoa Kế Toán Kiểm Toán
Bộ môn Kế toán tài chính
2
Mục tiêu (Objectives)
− Hiểu được khái niệm và cách thức phân loại tiền, các khoản tương đương tiền và Nợ phải thu.
− Nắm được các thủ tục KSNB Tiền và các khoản Nợ phải thu.
− Hiểu được nguyên tắc hạch toán các giao dịch liên quan đến ngoại tệ
− Nắm được cách thức tổ chức kế toán Tiền và khoản Nợ phải thu
− Trình bày thông tin về Tiền, Các khoản tương đương tiền và Khoản phải thu trên BCTC.
− Hiểu được cách thức sử dụng thông tin về tiền, khoản phải thu trong phân tích để ra quyết định kinh tế.
3
KẾ TOÁN TIỀN (CASH) Khái niệm và phân loại Kiểm soát nội bộ Kế toán thu, chi tiền Trình bày thông tin
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU (RECEIVABLE) Khái niệm Kiểm soát nội bộ Kế toán phải thu khách hàng Kế toán phải thu khác Kế toán dự phòng phải thu khó đòi Trình bày thông tin
NỘI DUNG (CONTENTS)
KẾ TOÁN TIỀN
Nội dung: Khái niệm Kiểm soát nội bộ tiền Tổ chức kế toán thu, chi tiền Trình bày thông tin trên BCTC.
6
Tiền
Tiền mặt tại quỹ
Tiền gửi ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính
Tiền đang chuyển
• Là một bộ phận tài sản ngắn hạn• Có tính thanh khoản cao nhất• Tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị
Tiền VN
Ngoại tệ
Vàng
Khái niệm và phân loại
7
Nhân viên liêm chính, cẩn thận, có đủ năng lực
Phân chia trách nhiệmHệ thống chứng từ, sổ sách theo dõi tiền
được tổ chức chặt chẽHàng ngày đối chiếu giữa thủ quỹ và kế
toánHạn chế sử dụng tiền mặt
Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ đối với tiền
Internal Control
8
Quy định kế toán
Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất để ghi sổ kế toán và lập BCTC, đó là đồng Việt Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ khác.
Đối với ngoại tệ: căn cứ vào tỷ giá hối đoái giữa các loại tiền để quy đổi về đồng VN, đồng thời theo dõi nguyên tệ.
Đối với vàng phải đổi sang đơn vị tiền tệ thống nhất, đồng thời theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất …
9
Lưu ý:
Kiểm kê tiền mặt, TGNH và đối chiếu với sổ kế toán tại đơn vị.
Không đưa vào khoản mục này các loại tiền bị giới hạn trong thanh toán
Đôí với vàng phản ánh ở khoản mục tiền áp dụng cho các DN không có chức năng kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
10
Tổ chức kế toán thu chi tiềnChứng từ kế toán: - Phiếu thu- Phiếu chi- Giấy báo Nợ- Giấy báo Có- Hoặc Sao kê NH kèm theo các chứng từ
gốc: Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, ...
Tiền mặt
Tiền gửi NH
Tiền đang chuyển
1111111
1112
1113
112
1121
1122
1123
1131131
1132
B/S
Tài khoản sử dụng
12
111
Tăng Giảm
Rút TGNH112
Thu nợ131
Bán hàng, dvụ511
DT HĐTC, TN khác
515, 711
Kiểm kê thừa
3381
Nộp vào NH
112
T/toán 331, 311…
Mua hàng 15*
Tạm ứng 141
1381Kiểm kê thiếu
13
Ví dụ 2.1
(a) Bán hàng hóa với giá bán 20.000.000đ thu tiền mặt, Kế toán ghi nhận bút toán doanh thu?
(b) Dùng tiền mặt trả tiền thuê cửa hàng tháng này 10.000.000đ.
Yêu cầu: Phân tích tác động của các nghiệp vụ này lên các yếu tố của BCTC và ghi bút toán liên quan.
Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ:
14
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo KQHĐKD BC LCTT
TS =NPT+VCSH LN = DT - CP L/c tiền từ hđg
KD
Ảnh hưởng đến các yếu tố của BCTC:
Ví dụ 2.1
15
Ví dụ 2.1
(a)Bán hàng hóa với giá bán 20.000.000đ thu tiền mặt, Kế toán ghi nhận bút toán doanh thu:
(b)Dùng tiền mặt trả tiền thuê cửa hàng tháng này 10.000.000đ , kế toán ghi nhận:
Những nghiệp vụ này được ghi nhận:
16
Ví dụ 2.2:Trong tháng 6/N psinh các nghiệp vụ:
Ngày 5 : Rút quỹ tiền mặt nộp vào ngân hàng, đã nhận được GBC: 20 trđ.
Ngày 8 : Khách hàng chuyển khoản trả nợ cho doanh nghiệp 50tr, đã nhận được GBC.
Ngày 10 : Chi 5 trđ tiền mặt mua một số công cụ nhập kho.
Ngày 20: Ngân hàng báo đã chuyển lãi tiền gửi ngân hàng kỳ này vào tài khoản DN: 5 trđ
17
Ví dụ 2.3
Nhận vốn liên doanh, góp vốn cổ phần do các thành viên góp vốn chuyển đến cho đơn vị bằng chuyển khoản 200.000.000đ
18
Ví dụ 2.4
Chuyển tiền gửi ngân hàng đi ký quỹ dài hạn 10.000.000đ
TGNH Ký quỹDH
10.000.000 đ
TK 112 ↓ TK 244 ↑
19
CÂU HỎI
Có phải tất cả các khoản tiền gửi tại các ngân hàng, các tổ chức tài chính, kho bạc đều thuộc TGNH?
Ví dụ 2.5
Ngày 5 : Nộp 15 trđ vào TK tiền gửi không kỳ hạn. Nộp 50 trđ vào TK tiền gửi kỳ hạn 6 tháng.
Tiền mặt
Không kỳ hạn15.000.000 đ
Kỳ hạn 6 tháng50.000.000 đ
MĐ: thanh toán MĐ: đầu tư
TK 112 TK 128
Nợ TK 112: 15.000.000
Nợ TK 128: 50.000.000
Có TK 111: 65.000.000
Tiền đang chuyển
Là một bộ phận tiền của đơn vị
DN nộp Sec, hoặc
TM vào NH nhưng
chưa nhận giấy báo
Có hay Sao kê của
NH
DN chuyển tiền
qua bưu điện trả
cho đơn vị khác
nhưng người nhận
chưa nhận được
22
KT GIAO DỊCH THU CHI TIỀN LIÊN QUAN ĐẾN NGOẠI TỆ
Đơn vị tiền tệ kế toán: Là đơn vị tiền tệ được sử
dụng chính thức trong việc ghi sổ kế toán và lập
BCTC.
Ngoại tệ: Là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ
kế toán của một doanh nghiệp.
Giao dịch bằng ngoại tệ: Là giao dịch được xác
định bằng ngoại tệ hoặc yêu cầu thanh toán bằng
ngoại tệ.
Một số thuật ngữ
23
KT GIAO DỊCH THU CHI TIỀN LIÊN QUAN ĐẾN NGOẠI TỆ
Tỷ giá hối đoái: Là tỷ giá trao đổi giữa hai đơn vị
tiền tệ.
Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Là chênh lệch phát
sinh từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng
một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán
theo các tỷ giá hối đoái khác nhau.
Một số thuật ngữ
24
KT GIAO DỊCH THU CHI TIỀN LIÊN QUAN ĐẾN NGOẠI TỆ
Các khoản mục tiền tệ: Là tiền và các khoản
tương đương tiền hiện có, các khoản phải thu,
hoặc nợ phải trả bằng một lượng tiền cố định hoặc
có thể xác định được.
Các khoản mục phi tiền tệ: Là các khoản mục
không phải là các khoản mục tiền tệ.
Một số thuật ngữ
25
Ghi nhận ban đầu
SỔ KẾ TOÁN
GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ
Tỷ giá
tại ngày giao dịch
(Tỷ giá giao ngay)
Đơn vị tiền tệ kế toán
26
Tại ngày lập BCĐKT
BCTC
Khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
Khoản mục phi tiền tệ có gốc ngoại tệ.
BC theo TGHĐ cuối kỳ.
BC theo TGHĐ
tại n
gày giao
dịch.
27
Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ
Khoản mục tiền tệ: Phát sinh tăng: TG thực tế thời điểm Phát sinh giảm: TG ghi sổ (FIFO, LIFO,…)
Chênh lệch TG (nếu có): TK 635/ 515 Khoản mục phi tiền tệ: Tỷ giá thực tế thời điểm phát sinh.
DN đang HĐ SXKD
28
511
131
TK 635/515
TK 1112/1122152,211…
331
TK 007
Thu tiền bán hàng
Thu tiền khách hàng
Thanh toán cho người bán
TK 635/515
Mua vật tư, TSCĐ
Sơ đồ Kế toán thu chi ngoại tệ
DN đang
HĐ SXKD
29
Ví dụ 2.6: Định khoản 1 số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 8 tại cty A :
Ngày 1/8: cty nộp tiền mặt VND vào NH mua 2000 USD, tỷ giá bán của NH: 19.800 VND/USD
Ngày 5/8: Chuyển TGNH thanh toán số còn nợ cho nhà cung cấp B.
Ngày 12/8: Khách hàng C ứng trước bằng TM cho công ty 500 USD theo thoả thuận. TGTT: 19.860 VND/USD.
Ngày 20/8: Công ty chi TM 400 USD trả tiền thuê cửa hàng trưng bày sản phẩm tháng 8. TGTT: 19.930 VND/USD.
Tài liệu bổ sung: Tỷ giá chi ngoại tệ tính theo PP FIFOSố dư ngày 1/8: TK 1112: 1.910.000 (100 USD) TK 1122: 0; TK 331(B): 28.650.000 (1500 USD)
30
Thông tin trình bày về Tiền trên
BCTC
Trên Bảng cân đối kế toán Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Trên Thuyết minh báo cáo tài chính
31
Trình bày thông tin trên BCTC
Bảng Cân Đối Kế ToánBáo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ
Cung cấp thông tin
gì cho người sdg ?
Giá trị tài sản (lượng tiền hiện có) vào thời điểm cuối kỳ.
Khả năng và hiệu quả sử dụng tiền
Thông tin trình bày về Tiền trên BCTC
Thông tin trình bày trên Bản thuyết minh BCTC:
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra
đồng tiền sử dụng trong kế toán.
- Số dư tiền đầu kỳ và cuối kỳ cho các chỉ tiêu: Tiền
mặt; Tiền gửi ngân hàng; Tiền đang chuyển.
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Nội dung: Khái niệm Kiểm soát nội bộ Nợ phải thu Tổ chức kế toán Nợ phải thu Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi. Trình bày thông tin trên BCTC.
Nợ phải thuLà một phần tài sản của DN.Do DN kiểm soátVà sẽ thu được LIKT trong tương lai
Phát sinh trong quá trình kinh doanh với các đối tượng:
Bán chịu cho người mua
Ứng trước tiền cho người bán
Khoản phải thu của nhà nước
Khoản phải thu khác
Khái niệm
35
Kiểm soát nội bộ
Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết từng đối
tượng phải thu, từng thời hạn thanh toán, theo
dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn.
Định kỳ đối chiếu công nợ, xác định nợ trả đúng
hạn, nợ khó đòi hoặc có khả năng không đòi được
để làm căn cứ xác lập mức dự phòng nợ phải thu
khó đòi hoặc xử lý xóa sổ nợ phải thu.
Internal Control
36
Tổ chức kế toán Nợ phải thu
TK 131 - Phải thu của khách hàng để theo dõi
khoản nợ phải thu của khách hàng, tài khoản này
được mở chi tiết theo từng đối tượng khách hàng
TK 138 - Phải thu khác để theo dõi các khoản
phải thu khác.
37
Ví dụ 2.7:
(a) Bán chịu hàng hóa cho khách hàng A với giá bán 50, Kế toán ghi nhận bút toán doanh thu?
(b) Khách hàng A chuyển khoản trả nợ toàn bộ tiền hàng đã mua
Yêu cầu: Phân tích tác động của các nghiệp vụ này lên các yếu tố của BCTC và ghi bút toán.
Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ:
38
Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKDBC
LCTT
TS = NPT + VCSH LN = DOANH THU -
CHI PHÍ
LCtiền
từHĐKD
Ảnh hưởng đến các yếu tố của BCTC:
39
Ví dụ 2.7:
Bán chịu hàng hóa cho khách hàng A với giá bán 50, Kế toán ghi nhận bút toán doanh thu: (a)
Khách hàng A chuyển khoản trả nợ toàn bộ tiền hàng đã mua, kế toán ghi nhận:
(b)
40
Ví dụ 2.8:
Ngày 7: Bán cho công ty B lô hàng trị giá chưa thuế 50 trđ, VAT 10%, chưa thu tiền. Đơn vị đưa ra chính sách nếu cty B thanh toán trong vòng 10 ngày sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên tổng số tiền thanh toán.
Ngày 15: Nhận giấy báo Có ngân hàng về khoản tiền cty B chuyển trả cho đơn vị
Ngày 17: Công ty C ứng trước tiền hàng 5 trđ bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Ghi nhân nghiệp vụ trên.
Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ:
41
Dự phòng Nợ phải thu khó đòi (Allowance for Uncollectible Accounts)
Là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán.
Kế toán sử dụng TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi, đây là tài khoản thuộc loại Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản.
42
Mục đích:
Phương diện tài chính: Bù đắp tổn
thất có thể xảy ra bảo toàn vốn.
Phương diện kế toán: Đảm bảo
nguyên tắc phù hợp (chi phí nợ khó đòi
phải được ghi nhận vào kỳ phát sinh
doanh thu từ việc bán chịu tương ứng)
43
Đối tượng và điều kiện:
Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu như trên phải xử lý như một khoản tổn thất.
44
Căn cứNợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi
trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.
Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
Những khoản nợ quá hạn từ 3 năm trở lên coi như nợ không có khả năng thu hồi.
45
Ví dụ 2.9:
Tháng 1 năm 201X, bán chịu cho công ty Bình
Minh lô hàng trị giá bán là 100.000.000đ, thời
hạn thanh toán là 30 ngày. Ngày 31/12/201X,
công ty Bình Minh vẫn chưa thanh toán tiền cho
doanh nghiệp, giả sử DN chỉ có duy nhất khoản
phải thu này. Căn cứ vào nguyên tắc và điều
kiện lập dự phòng, kế toán tiến hành trích lập
dự phòng 30% đối với khoản nợ phải thu từ
công ty Bình Minh.
46
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo KQHĐKD
TS = NPT + VCSH LN = DT - CP
Ảnh hưởng đến các yếu tố của BCTC:
47
Ví dụ 2.10:
15/01/201X: Bán cho cty A lô hàng trị giá 50 trđ, chưa
thu tiền.
31/12/201X: Do tình hình kinh doanh cty A thua lỗ,
DN ước tính dự phòng nợ phải thu khó đòi 10 trđ.
31/12/201X+1: DN xác định mức lập DP phải thu khó
đòi năm nay là 20 trđ.
31/01/201X+2: Cty A giải thể, DN tiến hành xóa sổ
theo dõi nợ cty A.
48
Người muaDN Quan hệ
Bán chịu(đã giao hàng)
Nhận trước tiền hàng(chưa giao hàng)
Phải thu Phải trảTK 131
50
Trình bày thông tin Nợ phải thu trên BCTC
Cung cấp thông
tin gì cho người
sd ?
Bảng Cân Đối Kế Toán
Giá trị thuần các khoản phải thu vào thời điểm cuối kỳ
51
TÀI SẢN MS Số Cuối năm
Số đầu năm
1 2 4 5
A – TS NGẮN HẠN II. Các khoản phải thu ngắn hạn1. Phải thu khách hàng
2. …6. DP phải thu NH khó đòi
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Giá trị thuầncó thể thực hiện được
Sổ chi tiết (bên Nợ) 131
Việc trình bày thông tin về Nợ phải thu và DP Nợ phải thu của Vinamilk trênBảng cân đối kế toán ngày 31/12/2011 như sau:
52
53
Trình bày trên Thuyết minh BCTC
Thuyết minh BCTC năm 2011 của Vinamilk liên quan đến Nợ phải thu:
Cuối niên độ kế toán, tình hình số dư một số tài khoản:
Tình hình sổ chi tiết phải thu khách hàng như sau:
TK 111: 50.000.000
TK 112: 100.000.000
TK 131: 75.000.000
Yêu cầu: Phản ánh tình hình một số TS trên lên BCĐKT
Sổ Cái
TK 131-A: 30.000.000 (Dư Nợ)
TK 131-B: 50.000.000 (Dư Nợ) TK 131-C: 5.000.000 (Dư Có – C ứng trước tiền
hàng)
Sổ Chi Tiết
54
55
Thông tin về tiền và nợ phải thu liên quan đến việc: Đánh giá về khả năng thanh toán của doanh
nghiệp Đánh giá về tình hình thu hồi nợ và chất
lượng nợ phải thu của doanh nghiệp
Ý nghĩa của thông tin
56
Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh = (Tiền & tương đương tiền + Đầu tư ngắn hạn + Nợ phải thu) / Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán bằng tiền = Tiền & Tương đương tiền / Nợ ngắn hạn
Số vòng quay nợ phải thu = Doanh thu / Nợ phải thu khách hàng
Số ngày thu tiền bình quân = 365 ngày/ Số vòng quay nợ phải thu
Các hệ số
57
Sử dụng thông tin để phân tích
Hệ số thanh toán hiện hành: chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng toàn bộ tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
haïnngaén Nôï haïnngaén saûn Taøi
haønh hieäntoaùn thanh soá Heä
58
Sử dụng thông tin để phân tích
Hệ số thanh toán nhanh: thể hiện khả năng một doanh nghiệp có thể thanh toán toàn bộ nợ ngắn hạn trong trường hợp chúng đến hạn ngay lập tức.
haïnngaén Nôï khotoàn Haøng - haïnngaén saûn Taøi
)(R nhanh toaùn thanh soá Heä q
59
Sử dụng thông tin để phân tích
Kỳ thu tiền bình quân hay số ngày thu tiền bình quân: cho biết số ngày cần thiết để thu hồi các khoản nợ phải thu bình quân.
ngaøy quaân bìnhthu DoanhBQ thu phaûi khoaûnCaùc
bìnhtrung tieàn thu Kyø
60
Tóm tắt chương 2
‒ Tiền là loại TS có tính thanh khoản cao nhất được dùng trong
thanh toán và liên quan đến các hoạt động của DN
‒ Các nghiệp vụ thu, chi chủ yếu về tiền trên hệ thống kế toán tổng
hợp và kế toán chi tiết.
‒ Tiền được trình bày trên BCTC theo giá trị danh nghĩa của đồng
tiền (chưa tính yếu tố lạm phát), nó hữu ích trong bối cảnh đồng
tiền ổn định
‒ Thông tin tiền trên BCĐKT được dùng để đánh giá khả năng thanh
toán bằng tiền của DN.
‒ Thông tin dòng tiền trên BCLCTT được dùng để đánh giá khả năng
tạo ra tiền và sử dụng tiền của DN.
61
Tóm tắt chương 2
‒ Nợ phải thu là 1 phần TS của DN phát sinh trong quan hệ thanh toán.
‒ Ghi nhận nợ phải thu khách hàng là do chính sách bán chịu và giả thiết
cơ sở dồn tích => liên quan trực tiếp đến chỉ tiêu doanh thu trong kỳ =>
ảnh hưởng chỉ tiêu lợi nhuận.
‒ Thông tin nợ phải thu khách hàng trên BCTC được dùng để đánh giá
quản lý vốn bị chiếm dụng, khả năng tạo ra tiền trong tương lai.
‒ Xác định giá trị nợ phải thu trên BCTC theo giá trị thuần có thể thực
hiện - chủ yếu theo nguyên tắc giá gốc, nguyên tắc thận trọng, nguyên
tắc phù hợp.
‒ Các nghiệp vụ nợ phải thu được thực hiện kế toán tổng hợp (KT phải
thu khách hàng trên TK 131) và kế toán chi tiết theo từng đối tượng.
‒ Trình bày nợ phải thu trên BCTC không áp dụng nguyên tắc bù trừ.