chuong 2. phap luat ve dau tu

46
06/23/22 06/23/22 1 CHƯƠNG 2 PHÁP LUẬT VỀ ĐẦU TƯ Văn bản pháp luật: Luật Đầu tư 2005; Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư

Upload: hothuytien90

Post on 20-Jun-2015

2.328 views

Category:

Documents


5 download

TRANSCRIPT

Page 1: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 11

CHƯƠNG 2

PHÁP LUẬT VỀ ĐẦU TƯVăn bản pháp luật:

Luật Đầu tư 2005; Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư

Page 2: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 22

NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH:NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH: Khái niệm đầu tưKhái niệm đầu tư Phân loại đầu tưPhân loại đầu tư Các hình thức đầu tưCác hình thức đầu tư Thủ tục đầu tưThủ tục đầu tư Đầu tư ra nước ngoàiĐầu tư ra nước ngoài Quyền & nghĩa vụ của nhà đầu tưQuyền & nghĩa vụ của nhà đầu tư Lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tưLĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư Bảo đảm đầu tưBảo đảm đầu tư

Page 3: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 33

1. KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ

- Góc độ kinh tế: là hoạt động sử dụng các nguồn lực hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế những hiệu quả trong tương lai lớn hơn nguồn lực đã sử dụng.

Các nguồn lực đầu tư có thể là: tiền, tài nguyên, sức lao động , trí tuệ …

Page 4: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 44

- Góc độ pháp lý: là việc nhà đầu tư bỏ vốn, tài sản theo các hình thức do pháp luật qui định để thực hiện các hoạt động nhằm mục đích lợi nhuận hoặc mục đích khác.

Căn cứ quy định tại khoản 1, Điều 3 Luật Đầu tư năm 2005 thì “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật”.

Page 5: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 55

2. PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ

2.1. Căn cứ vào mục đích đầu tư

- Đầu tư phi lợi nhuận: nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.

- Đầu tư kinh doanh: góp vốn thành lập doanh nghiệp, mua cổ phiếu, trái phiếu …

2.2. Căn cứ vào nguồn vốn đầu tư:

- Đầu tư trong nước

- Đầu tư nước ngoài

Page 6: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 66

2.3. Căn cứ vào tính chất quản lý của nhà đầu tư đối với vốn đầu tư:

- Đầu tư trực tiếp: nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư (như thành lập doanh nghiệp).

- Đầu tư gián tiếp: nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư (mua cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư).

Page 7: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 77

3. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ

3.1. Các hình thức đầu tư trực tiếp

3.1.1. Đầu tư vào tổ chức kinh tế

- Thành lập doanh nghiệp 100% vốn của nhà đầu tư như Doanh nghiệp tư nhân, Cty TNHH một thành viên

- Góp vốn với nhà đầu tư khác thành lập Cty hợp danh, Cty TNHH hai thành viên, Cty cổ phần.

Page 8: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 88

3.1.2. Đầu tư theo hợp đồng

- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)

- Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT)

- Hợp đồng xây dựng - chuyển giao – kinh doanh (BTO)

- Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT)

Page 9: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 99

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC):

Là hình thức đầu tư trên cơ sở hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm.

Các bên kinh doanh với tư cách pháp lý của mình mà không thành lập pháp nhân mới.

Page 10: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 1010

Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT):

Là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình - cơ sở hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam.

Page 11: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 1111

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO):

Là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình – cơ sở hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.

Page 12: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 1212

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT):

Là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình – cơ sở hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà đầu tư theo thoả thuận trong hợp đồng BT.

Page 13: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 1313

3.1.3. Đầu tư phát triển kinh doanh

Đầu tư phát triển kinh doanh là hình thức mà nhà đầu tư bỏ vốn để mở rộng qui mô và nâng cao năng lực hoạt động của cơ sở kinh doanh.

Bao gồm các hình thức: mở rộng qui mô, nâng cao năng suất, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm.

Page 14: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 1414

3.1.4. Đầu tư thực hiện việc sáp nhập, mua lại doanh nghiệp

- Sáp nhập doanh nghiệp là chuyển toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bị sáp nhập sang doanh nghiệp nhận sáp nhập và chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị sáp nhập.

- Mua lại doanh nghiệp là nhà đầu tư nhận chuyển giao quyền sở hữu doanh nghiệp có thanh toán.

Page 15: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 1515

3.2. Các hình thức đầu tư gián tiếp

Sự khác nhau giữa đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp là mức độ, phạm vi quản lý và kiểm soát của chủ đầu tư đối với hoạt động kinh doanh.

Trong đầu tư gián tiếp, do nhà đầu tư không trực tiếp quản lý, điều hành các nguồn lực đầu tư mà chỉ hưởng các nguồn lợi kinh tế từ hoạt động đầu tư.

Hình thức: mua chứng khoán, góp vốn thành lập quỹ đầu tư.

Page 16: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 1616

4. THỦ TỤC ĐẦU TƯ

4.1. Chuẩn bị đầu tư.

* Nghiên cứu đánh giá thị trường đầu tư.

* Xác định qui mô đầu tư.

* Lựa chọn hình thức đầu tư.

* Khảo sát và lựa chọn địa điểm đầu tư.

* Lập dự án đầu tư.

Page 17: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 1717

4.2. Thẩm quyền chấp thuận và cấp Giấy chứng nhận đầu tư

- Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư không phân biệt nguồn vốn, quy mô đầu tư trong những lĩnh vực sau:

Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không; cảng biển quốc gia; Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí; Thăm dò, khai thác khoáng sản; Phát thanh, truyền hình; casino; Sản xuất thuốc lá điếu; Thành lập cơ sở đào tạo đại học; Thành lập khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Page 18: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 1818

Dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn và có quy mô vốn đầu tư từ 1.500 tỷ VNĐ trở lên trong những lĩnh vực sau: Kinh doanh điện; chế biến khoáng sản; luyện kim; Xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt, đường bộ, đường thuỷ nội địa; Sản xuất, kinh doanh rượu, bia.

Dự án có vốn đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực sau: Kinh doanh vận tải biển; Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát, viễn thông và Internet; thiết lập mạng truyền dẫn phát sóng; In ấn, phát hành báo chí; xuất bản; Thành lập cơ sở nghiên cứu khoa học.

Page 19: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 1919

- Dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

* Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, bao gồm cả các dự án đầu tư đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư nói trên.

* Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đối với những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

Page 20: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 2020

- Dự án do Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thực hiện việc đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, bao gồm cả các dự án đầu tư đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư nói trên.

Page 21: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 2121

4.3. Thủ tục đầu tưThủ tục đầu tư bao gồm: Đăng ký đầu tư và

thẩm tra dự án đầu tư.4.3.1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu

tưSở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ dự

án đầu tư thuộc thẩm quyền của mình thực hiện trên địa bàn

Ban Quản lý tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn thuộc thẩm quyền

Page 22: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 2222

4.3.2. Đăng ký đầu tư.Dự án đầu tư trong nước - Nhà đầu tư không phải đăng ký đầu tư đối

với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ VNĐ và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.

- Nhà đầu tư phải đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ VNĐ đến dưới 300 tỷ VNĐ thuộc các trường hợp dưới đây :

Dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; Dự án không thuộc đối tượng chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.

Page 23: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 2323

Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài.Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài có

quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ VNĐ và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký đầu tư tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Thời hạn cấp giấy chứng nhận đầu tư là 15 ngày.

Page 24: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 2424

Thủ tục đầu tư gắn với thành lập tổ chức kinh tế

Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải có dự án đầu tư và làm thủ tục đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra đầu tư tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Page 25: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 2525

Thẩm tra dự án đầu tưĐối với dự án đầu tư trong nước, dự án có

vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ VNĐ trở lên và dự án thuộc Danh mục dự án đầu tư có điều kiện thì phải thực hiện thủ tục thẩm tra để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Thời hạn thẩm tra dự án đầu tư là 30 ngày.

Page 26: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 2626

5. ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀIĐầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa

vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ VN ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư

5.1. Điều kiện:- Có dự án đầu tư ra nước ngoài;- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính

đối với Nhà nước Việt Nam;- Được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư

cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Page 27: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 2727

5.2. Thủ tục đầu tư ra nước ngoàiDự án phải đăng ký đầu tư là dự án có quy

mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ VNĐ; Dự án phải thẩm tra đầu tư là dự án có quy

mô vốn đầu tư từ 15 tỷ VNĐ trở lên.

Page 28: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 2828

6. QUYỀN & NGHĨA VỤ CỦA NĐT6.1. Quyền của nhà đầu tư.- Quyền tự chủ đầu tư, kinh doanh Lựa chọn lĩnh vực đầu tư, hình thức đầu tư,

phương thức huy động vốn, địa bàn, quy mô đầu tư, đối tác đầu tư và thời hạn hoạt động.

- Quyền tiếp cận, sử dụng nguồn lực đầu tư

Bình đẳng trong việc tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ; sử dụng đất đai và tài nguyên theo quy định của pháp luật. Tuyển dụng lao động trong nước, lao động nước ngoài.

Page 29: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 2929

- Quyền xuất khẩu, nhập khẩu, quảng cáo, tiếp thị liên quan đến hoạt động đầu tư.

- Quyền mua ngoại tệ- Quyền chuyển nhượng, điều chỉnh vốn

hoặc dự án đầu tư.- Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn

liền với đất.

Page 30: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 3030

- Tiếp cận, sử dụng các dịch vụ công theo nguyên tắc không phân biệt đối xử.

- Tiếp cận các văn bản pháp luật, chính sách liên quan đến đầu tư; các dữ liệu của nền kinh tế quốc dân.

- Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư theo quy định của pháp luật

Page 31: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 3131

6.2. Nghĩa vụ của nhà đầu tư.- Tuân thủ quy định của pháp luật về thủ

tục đầu tư;- Thực hiện hoạt động đầu tư theo đúng nội

dung đăng ký đầu tư, nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư.

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán và thống kê.

Page 32: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 3232

- Thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm, lao động; tôn trọng danh dự, nhân phẩm, bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người lao động.

- Tôn trọng, tạo điều kiện thuận lợi để người lao động thành lập, tham gia tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

- Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Page 33: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 3333

7. LĨNH VỰC, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

7.1. Lĩnh vực đầu tư- Lĩnh vực ưu đãi đầu tư- Lĩnh vực đầu tư có điều kiện- Lĩnh vực cấm đầu tư

Page 34: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 3434

Lĩnh vực ưu đãi đầu tư: Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới; Sản xuất sản phẩm công nghệ cao, sinh học,

thông tin; Cơ khí chế tạo; Nuôi trồng, chế biến nông, lâm, thuỷ sản; Sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại; Sử dụng nhiều lao động; Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng; Phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, thể

dục, thể thao và văn hóa dân tộc; Phát triển ngành, nghề truyền thống.

Page 35: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 3535

Lĩnh vực đầu tư có điều kiện: Lĩnh vực tác động đến quốc phòng, an ninh

quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; Lĩnh vực tài chính, ngân hàng; Lĩnh vực tác động đến sức khỏe cộng đồng; Văn hóa, thông tin, báo chí, xuất bản; Dịch vụ giải trí; Kinh doanh bất động sản; Khảo sát, tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài

nguyên thiên nhiên; môi trường sinh thái; Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo.

Page 36: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 3636

Lĩnh vực cấm đầu tư: Các dự án gây phương hại đến quốc phòng, an

ninh quốc gia và lợi ích công cộng. Các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử,

văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.

Các dự án gây tổn hại đến sức khỏe nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên, phá hủy môi trường.

Các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam; sản xuất các loại hóa chất độc hại hoặc sử dụng tác nhân độc hại bị cấm theo điều ước quốc tế.

Page 37: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 3737

7.2. Địa bàn đầu tưĐịa bàn ưu đãi đầu tư- Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó

khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Page 38: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 3838

7.3. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tưLà các biện pháp khuyến khích đầu tư nhằm

tạo điều kiện thuận lợi hoặc tạo ra những lợi ích nhất định cho nhà đầu tư.

- Ưu đãi về thuế (thuế suất ưu đãi, thời hạn hưởng thuế suất ưu đãi, miễn, giảm thuế)

- Chuyển lỗ (không quá 5 năm).- Khấu hao tài sản cố định (tối đa là 2 lần).- Ưu đãi về sử dụng đất (50 -70 năm và có

thể gia hạn) - Đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất,

khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Page 39: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 3939

Hỗ trợ đầu tư.

Hỗ trợ đầu tư là các biện pháp mà nhà nước đăt ra nhằm khuyền khích đầu tư.

- Hỗ trợ chuyển giao công nghệ.- Hỗ trợ đào tạo.- Hỗ trợ và khuyến khích phát triển dịch vụ

đầu tư.- Thị thực xuất cảnh, nhập cảnh.

Page 40: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 4040

8. BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ.8.1. Khái niệm.

Là các biện pháp do pháp luật quy định nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư nhằm:

- Góp phần thu hút đầu tư; - Thể hiện thái độ của Nhà nước đối với nhà

đầu tư;- Thể hiện tính nhất quán giữa Luật Đầu tư

và các Luật khác.

Page 41: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 4141

8.2. Các biện pháp đảm bảo đầu tư- Bảo đảm quyền sở hữu tài sản hợp phápVốn đầu tư và tài sản hợp pháp của nhà đầu

tư không bị quốc hữu hóa, không bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.

Trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh và lợi ích quốc gia, Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản của nhà đầu tư thì phải thanh toán hoặc bồi thường theo giá thị trường

Page 42: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 4242

- Bảo đảm đối xử bình đẳng giữa các nhà đầu tư.

Nhà nước VN không phân biệt đối xử giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư ngoài nước.

Các qui định của pháp luật về đầu tư đều được qui định chung cho các nhà đầu tư không phân biệt quốc tịch nhà đầu tư, nguồn vốn đầu tư.

Page 43: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 4343

- Bảo đảm cơ chế giải quyết tranh chấp phát sinh từ hoạt động đầu tư

Các nhà đầu tư không phân biệt quốc tịch được quyền lựa chọn phương thức để giải quyết tranh chấp:

- Tòa án Việt Nam;- Trọng tài thương mại Việt Nam;- Trọng tài thương mại nước ngoài;- Trọng tài quốc tế;- Trọng tài do các bên tranh chấp thoả

thuận thành lập.

Page 44: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 4444

- Bảo đảm việc chuyển lợi nhuận của nhà đầu tư ra nước ngoài

- Lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh;

- Những khoản tiền trả cho việc cung cấp kỹ thuật, dịch vụ, sở hữu trí tuệ;

- Tiền gốc và lãi các khoản vay nước ngoài;

- Vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư;- Các khoản tiền và tài sản khác thuộc sở

hữu hợp pháp của nhà đầu tư.

Page 45: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 4545

- Bảo đảm quyền lợi của nhà đầu tư khi có những thay đổi về chính sách, pháp luật.

Trường hợp pháp luật, chính sách mới được ban hành có các quyền lợi và ưu đãi cao hơn so với quyền lợi, ưu đãi mà nhà đầu tư đã được hưởng trước đó thì nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi, ưu đãi theo quy định mới kể từ ngày pháp luật, chính sách mới đó có hiệu lực.

Page 46: Chuong 2. phap luat ve dau tu

04/13/2304/13/23 4646

Trường hợp pháp luật, chính sách mới ban hành có ảnh hưởng bất lợi đến lợi ích của nhà đầu tư mà nhà đầu tư đã được hưởng trước đó thì nhà đầu tư được bảo đảm hưởng các ưu đãi như quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư hoặc được giải quyết bằng một hoặc các biện pháp sau đây:

- Tiếp tục hưởng các quyền lợi, ưu đãi; - Được trừ thiệt hại vào thu nhập chịu thuế; - Được điều chỉnh mục tiêu hoạt động của

dự án;- Được xem xét bồi thường.