chƯƠng 3 quẢn lÝ exceptions & nhẬp xuẤt
DESCRIPTION
CHƯƠNG 3 QUẢN LÝ EXCEPTIONS & NHẬP XUẤT. Quản lý Exception. Giới thiệu về Exception Kiểm soát Exception Ví dụ minh họa Thư viện phân cấp các lớp Exception. Giới thiệu về Exception. - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
CHƯƠNG 3
QUẢN LÝ EXCEPTIONS
& NHẬP XUẤT
• Giới thiệu về Exception• Kiểm soát Exception• Ví dụ minh họa• Thư viện phân cấp các lớp Exception
Quản lý Exception
Giới thiệu về Exception
Ví dụ 1:
…
int x = 10;
int y = 0;
float z = x/y;
System.out.print("Ket qua la:" + z);
…
Dòng lệnh thứ 3 có lỗi chia cho 0, vì vậy đoạn chương trình kết thúc và dòng lệnh thứ 4 xuất kết quả ra màn hình không thực hiện được.
Ví dụ 2:
…
void docfile(String filename)
{ …
FileInputStream fin = new FileInputStream(filename);
…
}
Dòng lệnh trên có khả năng xảy ra lỗi đọc file (chẳng hạn khi file không có trên đĩa)
Giới thiệu về Exception
• Exception
Dấu hiệu của lỗi trong khi thực hiện chương trình
ví dụ: lỗi chia cho 0, đọc file không có trên đĩa, …
• Quản lý Exception (Expcetion handling)
Kiểm soát được lỗi từ những thành phần chương trình
Quản lý Exception theo 1 cách thống nhất trong những project lớn
Hạn chế, bỏ bớt những đoạn source code kiểm tra lỗi trong chương
trình.
Giới thiệu về Exception
Kiểm soát Exception
Ví dụ 1:
…
try {
int x = 10;
int y = 0;
float z = x/y;
System.out.print("Ket qua la:" + z);
}
catch(ArithmeticException e) {
System.out.println(“Loi tinh toan so hoc”)
}
…
Ví dụ 2:
…
void docfile(String filename) throws IOException {
…
FileInputStream fin = new FileInputStream(filename);
…
}
Kiểm soát Exception
Hoặc
…
void docfile(String filename) { …
try {
…
FileInputStream fin = new FileInputStream(filename);
…
}
catch (IOException e) {
System.out.println(“Loi doc file”);
}
}
Kiểm soát Exception
• Khi có lỗi phương thức sẽ ném ra một exception
• Việc kiểm soát exception giúp chương trình kiểm soát được những
trường hợp ngoại lệ và xử lý lỗi.
• Những lỗi không kiểm soát được sẽ có những ảnh hưởng bất lợi trong
chương trình.
• Dùng từ khóa throws để chỉ định những loại exception mà phương thức
có thể ném ra.
<tiền tố> <tên phương thức>(<đối số>) throws <các exceptions>
Kiểm soát Exception
• Đoạn code có thể sinh ra lỗi cần đặt trong khối lệnh bắt đầu bằng try.
• Đoạn code để kiểm tra, xử lý trong trường hợp có lỗi xảy ra đặt trong
khối lệnh catch.
try {
// Đoạn mã có thể sinh ra lỗi …
}
catch (<Kiểu Exception>){
// Đoạn mã kiểm soát lỗi
}
Kiểm soát Exception
• Khối lệnh đặt trong finally luôn được thực thi cho dù có Exception hay
không.
• Thường dùng để giải phóng tài nguyên
try {
// Đoạn mã có thể sinh ra lỗi …
}
Catch (<Kiểu Exception>) {
// Đoạn mã kiểm soát lỗi
}
finally {
// Đoạn mã luôn luôn được thực thi
}
Kiểm soát Exception
try {
// Khối lệnh trước dòng lệnh sinh ra lỗi
// Dòng lệnh sinh ra lỗi (Exception)
…
}
catch (<Kiểu Exception>){
// Đoạn mã kiểm soát lỗi
}
finally { …
}
Khối lệnh sau dòng lệnh sinh ra lỗi sẽ bị bỏ qua và không thực hiện khi có exception
Kiểm soát Exception
Ví dụ kiểm soát Exception: chia cho 0
import java.io.*;
public class MainClass {
public static void main(String[] args) {
try {
int num_1, num_2;
BufferedReader in = new BufferedReader(new
InputStreamReader(System.in));
System.out.print("\n Nhap so thu 1:");
num_1 = Integer.parseInt(in.readLine());
System.out.print("\n Nhap so thu 2:");
num_2 = Integer.parseInt(in.readLine());
float rs = num_1/num_2;
System.out.print("\n Ket qua:" + rs);
}
catch (ArithmeticException e) {
System.out.print("Loi chia cho 0");
}
catch (IOException e) {
System.out.print("Loi xuat nhap");
}
catch(Exception e) {
System.out.print("Loi khac");
}
System.out.print(“Kiem soat duoc loi hay Khong co loi");
}
}
Ví dụ kiểm soát Exception: chia cho 0
Throwable
Exception Error
AWTError ThreadDeathIOExceptionRuntimeException OutOfMemoryError
Thư viện các lớp Throwable
Không bẫy bởi chương trình
Chương trình có thể bẫy
• Có thể định nghĩa các exception mới bằng cách dẫn xuất (extends) từ những lớp Exception đang có.
LUỒNG & TẬP TIN
(STREAMS & FILE)
NỘI DUNG
Dữ liệu lưu trong bộ nhớ & tập tin Khái niệm về luồng Các loại luồng:
Luồng byte (byte stream) Luồng ký tự (character stream)
Thư viện luồng & tập tin trong java Xử lý tập tin và thư mục Một số ví dụ minh họa
Dữ liệu trong bộ nhớ & tập tin
Dữ liệu trong bộ nhớ RAM Tính chất tạm thời Dung lượng bộ nhớ
RAM hạn chế hơn so với đĩa cứng
Dữ liệu trong tập tin Tính chất lâu dài Dung lượng đĩa lớn
hơn nhiều so với bộ nhớ RAM
Xử lý luồng & Xử lý File
Khái niệm về luồng
Luồng: là nơi có thể “sản xuất” và “tiêu thụ” thông tin. Luồng thường được hệ thống xuất nhập trong java gắn kết với một thiết bị vật lý.
Tất cả những hoạt động nhập/xuất dữ liệu (nhập dữ liệu từ bàn phím, lấy dữ liệu từ mạng về, ghi dữ liệu ra đĩa, xuất dữ liệu ra màn hình, máy in, …) đều được quy về một khái niệm gọi là luồng (stream)
Các loại luồng
Luồng byte (Byte Streams) (java.io)Hai lớp trừu tượng ở mức trên cùng do Java định nghĩa
InputStream Output Stream
Luồng ký tự (Character Streams) (java.io) Reader Writer
Byte Stream
Phương thức Ý nghĩa
InputStream
int available( ) Trả về số luợng bytes có thể đọc được từ luồng nhập
void close( ) Đóng luồng nhập và giải phóng tài nguyên hệ thống gắn với luồng. Không thành công sẽ ném ra một lỗi IOException
void mark(int numBytes) Đánh dấu ở vị trí hiện tại trong luồng nhập
boolean markSupported( ) Kiểm tra xem luồng nhập có hỗ trợ phương thức mark() và reset() không.
int read( ) Đọc byte tiếp theo từ luồng nhập
Byte Stream
int read(byte buffer[ ], int offset, int numBytes)
Đọc numBytes bytes bắt đầu từ địa chỉ offset và lưu vào trong vùng nhớ buffer. Kết quả trả về số bytes thật sự đọc được
void reset( ) Nhảy con trỏ đến vị trí được xác định bởi việc gọi hàm mark() lần sau cùng.
long skip(long numBytes) Nhảy qua numBytes dữ liệu từ luồng nhập
int read(byte buffer[ ]) Đọc buffer.length bytes và lưu vào trong vùng nhớ buffer. Kết quả trả về số bytes thật sự đọc được
Byte Stream
OutputStream
void close( ) Đóng luồng xuất và giải phóng tài nguyên hệ thống gắn với luồng. Không thành công sẽ ném ra một lỗi IOException
void flush( ) Ép dữ liệu từ bộ đệm phải ghi ngay xuống luồng (nếu có)
void write(int b) Ghi byte dữ liệu chỉ định xuống luồng
void write(byte buffer[ ]) Ghi buffer.length bytes dữ liệu từ mảng chỉ định xuống luồng
void write(byte buffer[ ], int offset,int numBytes)
Ghi numBytes bytes dữ liệu từ vị trí offset của mảng chỉ định buffer xuống luồng
Ví dụ minh họa - Đọc dữ liệu từ Console
import java.io.*;class ReadBytes {
public static void main(String args[]) throws IOException {
byte data[] = new byte[100];System.out.print("Enter some characters.");System.in.read(data);System.out.print("You entered: ");for(int i=0; i < data.length; i++)
System.out.print((char) data[i]);}
}
Ví dụ minh họa - Đọc dữ liệu từ Console
Kết quả thực thi chương trình:
Ví dụ minh họa - Đọc dữ liệu từ File
Viết chương trình cho phép người dùng chọn mở 1 tập tin trên đĩa và nạp nội dung của tập tin vào ô TextArea tương tự chức năng mở đọc file của chương trình MS Notepad của Windows.
Ví dụ minh họa - Đọc dữ liệu từ File
Ví dụ minh họa – Ghi dữ liệu ra File
Viết chương trình cho phép người dùng nhập dữ liệu vào ô TextArea và chọn 1 tập tin trên đĩa để lưu nội dung nội dung đã nhập tương tự chức ghi file của chương trình MS Notepad của Windows.
Ví dụ minh họa – Ghi dữ liệu ra File
Sử dụng luồng ký tự…try {
fChooser.showSaveDialog(fr);
File f = fChooser.getSelectedFile();FileWriter fout = new FileWriter(f);String sContent = mTxtArea.getText();fout.write(sContent);fout.close();
}catch(Exception ex) {
…}…
Xử lý thư mục – Lớp File
java.lang.Object +--java.io.File
Lớp File không phục vụ cho việc nhập/xuất dữ liệu trên luồng. Lớp File thường được dùng để biết được các thông tin chi tiết về tập tin cũng như thư mục (tên, ngày giờ tạo, kích thước, …)
Xử lý thư mục – Lớp File
Các Constructor: Tạo đối tượng File từ đường dẫn tuyệt đối
public File(String pathname)
ví dụ: File f = new File(“C:\\Java\\vd1.java”); Tạo đối tượng File từ tên đường dẫn và tên tập tin tách biệt
public File(String parent, String child)
ví dụ: File f = new File(“C:\\Java”, “vd1.java”); Tạo đối tượng File từ một đối tượng File khác
public File(File parent, String child)
ví dụ: File dir = new File (“C:\\Java”);
File f = new File(dir, “vd1.java”);
Xử lý thư mục – Lớp File
Một số phương thức thường gặp của lớp FileMột số phương thức thường gặp của lớp File
public String getName() Lấy tên của đối tượng File
public String getPath() Lấy đường dẫn của tập tin
public boolean isDirectory() Kiểm tra xem tập tin có phải là thư mục không?
public boolean isFile() Kiểm tra xem tập tn có phải là một file không?
…
public String[] list() Lấy danh sách tên các tập tin và thư mục con của đối tượng File đang xét và trả về trong một mảng.