chương 5
DESCRIPTION
Chương 5. Tiền tệ, hệ thống ngân hàng và Chính sách tiền tệ. NỘI DUNG. Khái quát về tiền tệ và hệ thống ngân hàng. Cung tiền tệ. Cầu tiền tệ. Cân bằng trên thị trường tiền tệ. Chính sách tiền tệ./. I. KHÁI QUÁT VỀ TiỀN TỆ & NGÂN HÀNG. Khái quát về tiền tệ. - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
![Page 1: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/1.jpg)
Chương 5
Tiền tệ, hệ thống ngân
hàng và Chính sách tiền
tệ
![Page 2: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/2.jpg)
I. Khái quát về tiền tệ và hệ thống ngân hàng.
II. Cung tiền tệ.
III. Cầu tiền tệ.
IV. Cân bằng trên thị trường tiền tệ.
V. Chính sách tiền tệ./
NỘI DUNG
![Page 3: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/3.jpg)
1. Khái quát về tiền tệ.
2. Khái quát về hệ thống ngân hàng./
I. KHÁI QUÁT VỀ TiỀN TỆ & NGÂN HÀNG
![Page 4: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/4.jpg)
a) Khái niệm
Tiền là phương tiện thanh toán được chấp
nhận chung và được dùng bất kỳ lúc nào để
thanh toán bất kỳ một khoản là bao nhiêu, cho
bất kỳ ai./
1. Khái quát về tiền tệ
![Page 5: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/5.jpg)
b) Chức năng của tiền
- Thước đo giá trị
- Phương tiện trao đổi
- Phương tiện thanh toán
- Phương tiện cất trữ
- Phương tiện thanh toán quốc tế./
1. Khái quát về tiền tệ
![Page 6: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/6.jpg)
c) Hình thái của tiền Hóa tệ: Hàng hóa được sử dụng với chức năng của tiền. Vd: lúa,
vàng,bạc,…
Tín tệ (tiền quy ước, tiền pháp định):
◦ Loại tiền có giá trị nội không đáng kể so với giá trị danh nghĩa của nó,
◦ Do sự quy ước của xã hội mà nó được công nhận. Vd: Tiền giấy, tiền kim loại
Tiền ngân hàng (bút tệ, thanh toán không dùng tiền mặt): Tiền
được ghi chép trên hệ thống sổ sách của Ngân hàng. Vd: Séc,
Chuyển khoản./
1. Khái quát về tiền tệ
![Page 7: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/7.jpg)
Hệ thống ngân hàng hiện nay bao
gồm 2 cấp:
◦Ngân hàng trung ương (NHTW).
◦Các ngân hàng trung gian./
2. Hệ thống ngân hàng
![Page 8: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/8.jpg)
a) Chức năng của NHTW:
Là ngân hàng phát hành tiền.
Quản lý các ngân hàng thương mại
Thay mặt chính phủ thực hiện các chính sách
tiền tệ.
Là ngân hàng cho vay cuối cùng./
2. Hệ thống ngân hàng
![Page 9: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/9.jpg)
b) Chức năng của ngân hàng trung gian
Là ngân hàng kinh doanh tiền bằng cách đi
vay và cho vay.
Là ngân hàng giữ tiền của các cá nhân và tổ
chức trong nền kinh tế.
Là ngân hàng tạo ra tiền và phá hủy tiền./
2. Hệ thống ngân hàng
![Page 10: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/10.jpg)
Các hình thức của NHTG
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng đầu tư
Ngân hàng phát triển
Ngân hàng chính sách./
2. Hệ thống ngân hàng
![Page 11: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/11.jpg)
1. Khái niệm.
2. Nguyên tắc cung tiền.
3. Đồ thị theo lãi suất i./
II. CUNG TiỀN TỆ (SM)
![Page 12: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/12.jpg)
Lượng tiền mạnh – tiền cơ sở (H): là toàn bộ lượng
tiền quy ước đã được phát hành vào nền kinh tế.
Cung tiền tệ: là giá trị của toàn bộ khối lượng tiền
được tạo ra trong nền kinh tế để thực hiện các
giao dịch trong 1 thời kỳ nhất định (lượng tiền giao
dịch)./
1. Khái niệm
![Page 13: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/13.jpg)
a) Tiền hẹp (Tiền giao dịch - M1): Là toàn
bộ các khoản tiền có thể sử dụng ngay lập
tức, không bị hạn chế trong việc mua bán
HH hay thanh toán nợ nần.
M1 = Tiền mặt + Tiền Ngân hàng
(ngoài NH-C) + (D)
Các thành phần của mức cung tiền tệ
![Page 14: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/14.jpg)
b) Tiền rộng (M2) bao gồm M1 và 1 số tài sản gần
như tiền (đây là những tài sản có thể nhanh chóng
chuyển thành tiền mặt mà hầu như không có phí tổn).
Tài sản gần như tiền: tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ
hạn với số lượng ít, các khoản giao dịch ngắn hạn.
M2 = M1+ Tài sản gần như tiền
(Sự khác nhau giữa M1 & M2 dựa vào tính thanh khoản)
Các thành phần của mức cung tiền tệ
![Page 15: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/15.jpg)
c) M3 bao gồm các công cụ tài chính: trái phiếu,
thương phiếu, chứng khoán kho bạc, tiền gửi có
kỳ hạn với số lượng lớn, hợp đồng mua lại dài
hạn, …
Đặc trưng: Có thể chuyển đổi thành tiền những
tương đối chậm và phải tốn phí.
M3 = M2+ các công cụ tài chính
Các thành phần của mức cung tiền tệ
![Page 16: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/16.jpg)
SM = M1
M1 = ?
Tìm hiểu vai trò của Ngân hàng đối với M1./
II. CUNG TiỀN TỆ (SM)
![Page 17: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/17.jpg)
a) Tỷ lệ dự trữ của NHTG (r)
Là tỷ lệ được trích ra trên lượng tiền gửi vào NHTG để
hình thành quỹ dự trữ trong hệ thống NH.
2. Nguyên tắc cung tiền
D
Rr
Trong đó: - R: Quỹ tiền dự trữ
- D: Lượng tiền gửi tại hệ thống NHTG
![Page 18: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/18.jpg)
R = r.D
D = R + MB (Lượng tiền kinh doanh của NHTG)
MB = D – R = D – r.D = D (1 - r)
Câu hỏi: - Các NHTG muốn tăng/giảm MB?
- Làm bằng cách nào?
2. Nguyên tắc cung tiền
![Page 19: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/19.jpg)
Xét về cơ cấu, r gồm 2 phần:
Dự trữ bắt buộc (rbb): là lượng tiền trích từ tiền gửi của khách hàng mà
các NHTG phải ký gửi vào quỹ dự trữ của NHTW. Để phòng rủi ro.
Dự trữ tùy ý (rty - dự trữ vượt mức): là lượng tiền trích từ tiền gửi của
khách hàng mà các NHTG giữ lại quỹ tiền mặt của mình. Để đáp ứng
nhu cầu rút tiền của khách hàng.
r = rbb + rty
2. Nguyên tắc cung tiền
![Page 20: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/20.jpg)
Cách tạo tiền của NHTG
Với khoản tiền gửi của khách hàng ban
đầu
Hệ thống NHTG thông qua hoạt động cho
vay & thanh toán chuyển khoản
Đã tạo ra lượng tiền ngân hàng./
b) Cách tạo ra tiền và số nhân tiền
![Page 21: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/21.jpg)
Dân chúng không gửi tiền vào ngân hàng dưới dạng
tiết kiệm mà gửi dưới dạng tiền gửi thanh toán.
NHTG kinh doanh bằng cách cho vay hết lượng tiền
được phép kinh doanh.
Tỷ lệ dự trữ chung r = 10%./
Giả định
![Page 22: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/22.jpg)
Giả sử NHTW phát hành 1000 triệu đồng. Số tiền này
do Ông A nắm giữ.
Ông A giữ lại 200, còn 800 mang gửi NH1.
NH1 nhận 800, R = 80 trd Cho B vay MB=720 trd.
B vay 720 trd để trả tiền hàng cho ông C.
Ông C nhận 720 trd dưới dạng tiền mặt./
Cách tạo tiền của NHTG
![Page 23: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/23.jpg)
Hỏi: Từ 1000trd lúc ban đầu do NHTW phát hành.
Tổng lượng tiền mạnh được phát hành (H) trong nền
kinh tế là bao nhiêu?
H = ?
Tổng lượng tiền có thể giao dịch được (M1) trong toàn
nền kinh tế là bao nhiêu?
M1 = ?
Cách tạo tiền của NHTG
![Page 24: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/24.jpg)
H = 720 trd (Do ông C nắm giữ)
+ 200 trd (Do ông A nắm giữ)
+ 80 trd (Do NH1 nắm giữ)
= 1000 trd
M1 = 1000 trd (TK của A ở NH1 và tiền mặt)
+ 720 trd (Tín dụng của B ở NH1)
+ 720 trd (Do C nắm giữ)
= 2440 trd
Cách tạo tiền của NHTG
![Page 25: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/25.jpg)
Tiền cơ sở (H) = tiền mặt (ngoài NH)
+ Dự trữ trong NH
Các NHTG đã “tạo ra tiền” từ chức
năng kinh doanh tiền của mình./
Kết luận
![Page 26: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/26.jpg)
Ví dụ tiếp
Giả sử NHTW phát hành 1000 triệu đồng. Số tiền này do Ông A nắm
giữ.
Ông A giữ lại 200, còn 800 mang gửi NH1.
NH1 nhận 800, R = 80 trd Cho B vay MB=720 trd.
B vay 720 trd để trả tiền hàng cho ông C.
Ông C yêu cầu ông B chuyển 720 vào tiền vào TK của mình tại NH2.
NH2 nhận 720 trd, trích lại 72 trd, cho vay ông D vay 648 trd để trả
tiền hàng đã mua từ E.
Ông E nhận dưới dạng tiền mặt
Trả lời lại 2 câu hỏi trên./
Cách tạo tiền của NHTG
![Page 27: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/27.jpg)
H = 200 + 80 + 72 + 648 = 1000 trd
(C) (R) (R) (C)
M1 = 200+800 + 720 + 720 + 648 + 648
(C) (D) (TD) (D) (TD) (C)
M1 = 3736 trd
Cách tạo tiền của NHTG
![Page 28: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/28.jpg)
Khi tiền đi qua các NHTG càng nhiều lần, thì lượng
tiền có thể giao dịch trong toàn nền kinh tế càng lớn
(M1).
Từ lượng tiền mạnh (H) NHTW phát hành là 1000 trd,
nền kinh tế đã tạo ra một lượng tiền giao dịch M1 lên
đến 3736 trd, nhiều gấp 3,736 lần so với 1000. Con số
3,736 lần đó chính là số nhân của tiền.
Kết luận
![Page 29: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/29.jpg)
Số nhân tiền tệ kM
Là hệ số phản ánh khối lượng tiền giao dịch (M1)
được tạo ra từ một đơn vị tiền mạnh (H).
Công thức:H
Mk .HkM 1MM
1
Vd: kM = 3: Nếu lượng tiền mạnh được đưa vào nền kinh tế là 1 đồng, thì lượng tiền giao dịch được tạo ra là 3 đồng.
ΔH
ΔMk H.k M 1MM
1
Hay nếu tăng thêm (giảm bớt) lượng tiền mạnh là ∆H thì lượng tiền giao dịch sẽ tăng thêm (giảm bớt).
![Page 30: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/30.jpg)
D: Lượng tiền gửi không kỳ hạn vào NH.
C: Lượng tiền mặt ngoài NH (C = c.D)
R: Lượng tiền dự trữ.
r: Tỷ lệ dự trữ chung (r = R/D)
c: Tỷ lệ giữa tiền mặt ngoài NH và tiền gửi không kỳ hạn (c
= C/D)
M1 = C + D = c.D + D = D(c + 1)
H = C + R = c.D + r.D = D(c + r)
Số nhân tiền tệ kM
tybb
M1M
rrc
1c
rc
1ck
H
Mk
![Page 31: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/31.jpg)
0 < r < 1 và c > 0 nên kM > 1
Có nghĩa: Nếu NHTW muốn có lượng tiền giao dịch
là M1, thì chỉ cần phát hành vào nền kinh tế một
lượng tiền H < M1./
Số nhân tiền tệ kM
rc
1ck
H
Mk M1M
![Page 32: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/32.jpg)
Tiền mặt = 848 Dự trữ = 152
Tiền gửi thanh toán = 2888
Tính kM cho ví dụ trên
3,736240,052630,2936
10,2936kM
Dự trữ
Tiền NHr =
152
2888= = 0,05263 (hay 5,263%)
Tiền mặt
Tiền NHc =
848
2888= = 0,2936 (hay 29,36%)
![Page 33: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/33.jpg)
rbb: Nếu rbb giảm hoạt động kinh doanh
của NHTG diễn ra càng mạnh mẽ, kM càng
lớn.
Người dân ngày càng gửi nhiều tiền vào NH
c giảm và kM tăng./
Các nhân tố ảnh hưởng đến kM
![Page 34: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/34.jpg)
Giả sử ông A đến NH1 rút lại 800 trd của mình, nghĩa là
A giữ toàn bộ 1000trd.
Thì sẽ bắt đầu quy trình phá hủy tiền, ngược lại với quy
trình tạo ra tiền.
Kết quả: Toàn bộ lượng tiền ngân hàng được tạo ra
trước đây sẽ biến mất, khối lượng tiền giao dịch (M1)
chỉ còn lại 1000 trd tiền mặt./
Quá trình phá hủy tiền của NHTG
![Page 35: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/35.jpg)
Cung tiền danh nghĩa là tổng lượng tiền
giao dịch (M1) tại thời điểm hiện hành.
Cung tiền thực là mức cung tiền được tính
trên cơ sở cung tiền danh nghĩa đã loại bỏ
yếu tố lạm phát
Phân biệt cung tiền danh nghĩa & cung tiền thực
Mức cung tiền thực (Mt) =Mức cung tiền danh nghĩa M1
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
![Page 36: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/36.jpg)
1. Nghiệp vụ thị trường mở
2. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc
3. Thay đổi tỷ suất chiết khấu./
c) Các công cụ kiểm soát mức cung tiền của NHTW
![Page 37: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/37.jpg)
1/ Nghiệp vụ thị trường mở
Để tăng cung tiền NHTW mua vào các
chứng khoán có giá.
Để giảm cung tiền NHTW bán ra các
chứng khoán có giá./
c) Các công cụ kiểm soát mức cung tiền của NHTW
![Page 38: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/38.jpg)
2/ Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc mức cung
tiền giảm.
Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc mức cung
tiền tăng.
c) Các công cụ kiểm soát mức cung tiền của NHTW
![Page 39: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/39.jpg)
3/ Thay đổi tỷ suất chiết khấu
Tỷ suất chiết khấu là lãi suất mà các ngân hàng
trung gian phải trả khi vay tiền từ NHTW.
Tăng lãi suất chiết khấu làm giảm cung tiền.
Giảm lãi suất chiết khấu làm tăng cung tiền./
c) Các công cụ kiểm soát mức cung tiền của NHTW
![Page 40: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/40.jpg)
Hàm cung tiền tệ theo
lãi suất là một hàm
hằng.
SM = M1 = kM.H
Vì cung tiền không phụ
thuộc vào lãi suất.
3. Đồ thị hàm cung tiền SM
(i)
i – lãi suất
SM = f(i)
Lượng tiền
![Page 41: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/41.jpg)
1. Khái niệm.
2. Nguyên nhân của việc giữ tiền.
3. Đồ thị DM theo i./
III. CẦU TiỀN TỆ (DM )
![Page 42: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/42.jpg)
Cầu tiền tệ (DM): Là lượng tiền M1 mà các
chủ thể trong nền kinh tế muốn nắm giữ để
chi tiêu (tiền mặt ngoài NH hoặc tiền NH)./
1. Khái niệm
![Page 43: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/43.jpg)
Theo Keynes có 3 lý do chúng ta muốn nắm giữ
tiền:
Do cần tiền để chi trả (giao dịch) cho việc mua
sắm hàng hóa/dịch vụ hàng ngày.
Do cần dự phòng: để đáp ứng nhu cầu chi tiêu
bất ngờ, không dự tính trước.
Do cần đầu cơ như để cất giữ một loại tài sản
(chứng khoán).
2. Nguyên nhân của việc giữ tiền
MĐC
MDF
MGD
M DDDD
![Page 44: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/44.jpg)
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến lượng
tiền các chủ thể muốn nắm giữ?
![Page 45: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/45.jpg)
Thu nhập (Y): Khi Y↑ → DM↑
Lãi suất (i): i↑ → DM↓
Mức giá chung: P↑ → DM↑
Hàm cầu tiền theo lãi suất và sản lượng
Các yếu tố tác động đến cầu tiền
0) D ; 0(D.iD.YDDD imm
imm0
M
![Page 46: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/46.jpg)
Trong đó:
◦ Do: Cầu tiền tự định, là lượng cầu tiền không phụ thuộc vào
lãi suất.
◦ Dim : Cầu tiền biên theo lãi suất i, là đại lượng phản ánh
lượng thay đổi trong cầu tiền khi lãi suất thay đổi 1 đơn vị.
◦ Dim < 0 vì i tăng thì DM giảm và ngược lại./
Hàm cầu tiền theo lãi suất
.iDDD im0
M
![Page 47: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/47.jpg)
3. Đồ thị cầu tiền DM(i)
0)(D .iDDD im
im0
M
Lượng tiền
i – lãi suất
DM
DM
i
M2M1
![Page 48: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/48.jpg)
Khái niệm: Thị trường tiền tệ cân bằng khi cung và
cầu về tiền bằng nhau, tức khi lãi suất (i) thỏa mãn
phương trình.
SM = DM
M1 = Do + DMi.i
Lãi suất cần bằng ie
IV. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TiỀN TỆ
![Page 49: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/49.jpg)
Nếu itt ≠ iE → i không thể
tồn tại lâu dài → thị trường
sẽ tự điều chỉnh → iE
Ví dụ: Giả sử SM = 6000 và
DM = 7000 – 100i (đvt của
i là %)
Tính i?
Đồ thị
i – lãi suất
SM = f(i)
Lượng tiền
DM
E
i2
iE
i1
Thặng dư cung tiền
Thặng dư cầu tiền
M1
![Page 50: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/50.jpg)
Các trường hợp thay đổi điểm cân bằng
Chuyển dịch đường SM Chuyển dịch đường DM
DM
MS1
i – lãi suất
Lượng tiền
E1i1
i3E3
MS3
i2E2
MS2
Tăng M
Giảm M
i – lãi suất
Lượng tiền
SM
E1i1
MD1
i2
MD2
E2
![Page 51: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/51.jpg)
1. Khái niệm, mục tiêu, cơ sở hoạch
định chính sách.
2. Tác động của chính sách tiền tệ.
3. Định lượng chính sách tiền tệ./
V. CHÍNH SÁCH TiỀN TỆ
![Page 52: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/52.jpg)
Khái niệm: Chính sách tiền tệ là những quyết định
của NHTW nhằm tác động đến lượng cung tiền.
Mục tiêu: Ổn định kinh tế vĩ mô và kiểm soát lạm
phát.
Cơ sở hoạch định chính sách: NHTW căn cứ vào
Yt/Ye so với sản lượng Yp./
1. Khái niệm, mục tiêu, cơ sở hoạch định chính sách
![Page 53: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/53.jpg)
Nếu làm ↑M1 i↓ I↑ AD ↑ Y↑
Chính sách tiền tệ mở rộng Nếu làm ↓M1
i↑ I↓ AD↓ Y↓
Chính sách tiền tệ thu hẹp
2. Tác động của chính sách tiền tệ
![Page 54: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/54.jpg)
?Khi nào NHTW nên mở rộng tiền tệ và
khi nào thì nên thu hẹp tiền tệ
2. Tác động của chính sách tiền tệ
![Page 55: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/55.jpg)
Trả lời: Khi Yt < Yp (kinh tế suy thoái)
Mục tiêu: Đưa sản lượng về mức tiềm năng
Biện pháp: - Mua vào chứng khoán có giá
- Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
- Giảm lãi suất chiết khấu./
2. Tác động của chính sách tiền tệ
![Page 56: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/56.jpg)
Trả lời: Khi Yt > Yp (kinh tế có lạm phát)
Mục tiêu: Đưa sản lượng về mức tiềm năng
Biện pháp: - Bán ra chứng khoán có giá
- Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
- Tăng lãi suất chiết khấu./
2. Tác động của chính sách tiền tệ
![Page 57: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/57.jpg)
3. Định lượng cho CSTT
∆M1 ∆i ∆I ∆AD ∆Y
Để thay đổi ∆Y, thì cần phải thay đổi:
k
ΔYΔAD Vậy cần thay đổi (1)
k
YΔADΔI
(2) I
ΔIΔi
Δi
ΔII
im
im
.iI.YIII imm0 Mà ta có
![Page 58: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/58.jpg)
3. Định lượng cho CSTT
Trên thị trường tiền tệ: SM = M1
.iDDD im0
M
im
011 D
DMi
Lãi suất cân bằng lúc đầu được xác định bởi:
SM = DM
Khi thay đổi cung tiền, ta có hàm cung tiền mới:
SM’ = M1 + ∆M1
![Page 59: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/59.jpg)
3. Định lượng cho CSTT
im
0112 D
DΔMMi
Lãi suất cân bằng mới
im
1im
01im
011
12
D
ΔM
D
DM
D
DΔMM Δi
iiΔi
(3) i.DΔM im1
![Page 60: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/60.jpg)
3. Định lượng cho CSTT
im
imi
m
imi
m
im1 k.I
ΔY.D
Ik
ΔY.D
I
ΔI.DΔM
Hay 0im
im
im
im
1 AD.I
D
k
ΔY.
I
DΔM
Từ (1), (2) và (3) ta suy ra
![Page 61: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/61.jpg)
Định lượng cho CSTT khi sử dụng công cụ thị trường mở
NHTW sẽ mua vào hoặc bán ra 1 lượng
giấy tờ có giá bằng với ∆H
Nếu ∆H > 0: mua vào giấy tờ có giá
Nếu ∆H < 0: bán ra giấy tờ có giá./
M1
k
ΔMΔH
Ta có:
![Page 62: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/62.jpg)
H = 2400 rbb = 6% rty = 4% c = 50% Yp = 1600
DM = 7000 – 100.i C = 100 + 0,75Yd X = 250 G = 350
I = 350 + 0,05Y – 20.i T = 40 + 0,2Y M = 70 + 0,15Y
(Đvt của i là %, của các đại lượng khác là ngàn tỷ đồng)
a) Xác định hàm cung tiền và tìm lãi suất cân bằng?
b) Tìm mức sản lượng cân bằng?
c) Để sản lượng thực tế bằng với sản lượng tiềm năng ngân hàng trung
ương cần phải thực hiện nghiệp vụ mua bán chứng khoán có giá
như thế nào (định tính và định lượng)?
Ví dụ
![Page 63: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/63.jpg)
Bài 1: Một nền kinh tế được biểu diễn bởi những thông số:
C = 60 + 0,75Yd T = 40 + 0,2Y G = 180 X = 250
I = 140 – 20i M = 150 + 0,1Y DM = 320 -10i H = 75
c = 20% r = 10% Yp = 850
(Đơn vị tính của lãi suất là %, các đại lượng khác là tỷ đồng)
a) Xác định mức sản lượng cân bằng trong điều kiện thị trường tiền tệ cân bằng ?
b) Cho biết tình hình ngân sách và cán cân thương mại của nền kinh tế.
c) Nếu chính phủ tăng chi tiêu hàng hóa và dịch vụ thêm một lượng là 50. Hãy xác định
mức sản lượng cân bằng mới.
d) Từ sản lượng ở câu c) để đạt được sản lượng tiềm năng chính phủ phải thay đổi thuế một
lượng là bao nhiêu?
e) Cũng từ sản lượng ở câu c) để đạt được sản lượng tiềm năng NHTW phải thay đổi cung
tiền một lượng là bao nhiêu?
![Page 64: Chương 5](https://reader035.vdocuments.pub/reader035/viewer/2022062304/5681331f550346895d99ec5d/html5/thumbnails/64.jpg)
Bài 2: Giả sử có các hàm:C = 70 + 0,75Yd I = 120
T = 50 + 0,15Y G = 500
Y/cầu: Xác định chính sách tiền tệ cần thực hiện, biết Yp = 2000;
Dim = -800; Ii
m = -200
Bài 3: Biết sản lượng cân bằng quốc gia là 1.200, tiêu dùng biên
trong dân chúng là 0,7, đầu tư không đổi, thuế ròng biên là
0,15. Nếu biết lượng đầu tư của các DN giảm 50, hỏi lúc đó:
a) Lãi suất ngân hàng đã thay đổi thế nào? (biết Iim=-2500)
b) Sản lượng mới là bao nhiêu?