chƯƠng 9

16
CHƯƠNG 9: HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG A. LÍ THUYẾT I. HÓA HỌC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. 1. Vấn đề năng lượng và nhiên liệu * Vấn đề về năng lượng và về nhiên liệu đang đặt ra cho nhân loại hiện nay là : - Các nguồn năng lượng, nhiên liệu hoá thạch như dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên… không phải là vô tận mà có giới hạn và ngày càng cạn kiệt. - Khai thác và sử dụng năng lượng hoá thạch còn là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây nên ô nhiễm môi trường và làm thay đổi khí hậu toàn cầu. * Hoá học đã góp phần giải quyết vấn đề năng lượng và nhiên liệu như thế nào trong hiện tại và tương lai? Hoá học đã nghiên cứu góp phần sản xuất và sử dụng nguồn nhiên liệu, năng lượng nhân tạo thay thế. Như : - Điều chế khí metan trong lò biogaz. - Điều chế etanol từ crackinh dầu mỏ để thay thế xăng, dầu. - Sản xuất ra chất thay cho xăng từ nguồn nguyên liệu vô tận là không khí và nước. - Sản xuất khí than khô và khí than ướt từ than đá và nước. - Năng lượng được sản sinh ra trong các lò phản ứng hạt nhân được sử dụng cho mục đích hoà bình. - Năng lượng thuỷ điện, năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng địa nhiệt, năng lượng thuỷ triều… - Năng lượng điện hoá trong pin điện hoá hoặc acquy. 2. Vấn đề vật liệu * Vấn đề về vật liệu đang đặt ra cho nhân loại là gì ? Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật, nhu cầu của nhân loại về các vật liệu mới với những tính năng vật lí và hoá học, sinh học mới ngày càng cao. * Hoá học đã góp phần giải quyết vấn đề về vật liệu như thế nào? Sản xuất vật liệu: - Vật liệu có nguồn gốc vô cơ. VD: ngành hóa chất sản xuất ra các hóa chất cơ bản HCl, H 2 SO 4 , HNO 3 , NH 3 , NaOH, … làm nguyên liệu để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu. - Vật liệu có nguồn gốc hữu cơ. VD: Sơn tổng hợp, nhựa, chất dẻo, PVC, PE, cao su tổng hợp, tơ, sợi tổng hợp. - Vật liệu mới: + Vật liệu nano (còn gọi là vật liệu nanomet) + Vật liệu quang điện tử. + Vật liệu compozit. II. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ XÃ HỘI. 1. Hoá học và vấn đề lương thực, thực phẩm * Vấn đề lương thực, thực phẩm đang đặt ra thách thức lớn cho nhân loại hiện nay

Upload: pthanh-vu

Post on 31-Oct-2015

38 views

Category:

Documents


11 download

TRANSCRIPT

Page 1: CHƯƠNG 9

CHƯƠNG 9: HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNGA. LÍ THUYẾTI. HÓA HỌC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.1. Vấn đề năng lượng và nhiên liệu * Vấn đề về năng lượng và về nhiên liệu đang đặt ra cho nhân loại hiện nay là :- Các nguồn năng lượng, nhiên liệu hoá thạch như dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên… không phải là vô tận mà có giới hạn và ngày càng cạn kiệt.- Khai thác và sử dụng năng lượng hoá thạch còn là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây nên ô nhiễm môi trường và làm thay đổi khí hậu toàn cầu.* Hoá học đã góp phần giải quyết vấn đề năng lượng và nhiên liệu như thế nào trong hiện tại và tương lai?Hoá học đã nghiên cứu góp phần sản xuất và sử dụng nguồn nhiên liệu, năng lượng nhân tạo thay thế. Như :- Điều chế khí metan trong lò biogaz.- Điều chế etanol từ crackinh dầu mỏ để thay thế xăng, dầu.- Sản xuất ra chất thay cho xăng từ nguồn nguyên liệu vô tận là không khí và nước.- Sản xuất khí than khô và khí than ướt từ than đá và nước.- Năng lượng được sản sinh ra trong các lò phản ứng hạt nhân được sử dụng cho mục đích hoà bình.- Năng lượng thuỷ điện, năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng địa nhiệt, năng lượng thuỷ triều…- Năng lượng điện hoá trong pin điện hoá hoặc acquy.2. Vấn đề vật liệu* Vấn đề về vật liệu đang đặt ra cho nhân loại là gì ?Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật, nhu cầu của nhân loại về các vật liệu mới với những tính năng vật lí và hoá học, sinh học mới ngày càng cao.* Hoá học đã góp phần giải quyết vấn đề về vật liệu như thế nào?Sản xuất vật liệu:- Vật liệu có nguồn gốc vô cơ.VD: ngành hóa chất sản xuất ra các hóa chất cơ bản HCl, H2SO4, HNO3, NH3, NaOH, … làm nguyên liệu để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu.- Vật liệu có nguồn gốc hữu cơ.VD: Sơn tổng hợp, nhựa, chất dẻo, PVC, PE, cao su tổng hợp, tơ, sợi tổng hợp.- Vật liệu mới:+ Vật liệu nano (còn gọi là vật liệu nanomet)+ Vật liệu quang điện tử.+ Vật liệu compozit.

II. HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ XÃ HỘI.1. Hoá học và vấn đề lương thực, thực phẩm * Vấn đề lương thực, thực phẩm đang đặt ra thách thức lớn cho nhân loại hiện nay - Dân số thế giới ngày càng tăng.- Diện tích trồng trọt ngày càng bị thu hẹp.- Vấn đề vi phạm vệ sinh an toàn thực phẩm.* Hoá học đã góp phần giải quyết vấn đề về lương thực, thực phẩm cho nhân loại như : - Nghiên cứu và sản xuất các chất hoá học có tác dụng bảo vệ, phát triển thực vật, động vật, giúp tăng sản lượng, chất lượng và bảo quản tốt hơn.- Sản xuất các loại phân bón hoá học.- Tổng hợp hoá chất có tác dụng diệt trừ cỏ dại.+ Sau khi phun thuốc trừ sâu, thuốc tăng trưởng cho một số loại rau, quả thời hạn tối thiểu để thu hoạch an toàn thường là 12 -15 ngày.+ Thuốc diệt cỏ dại rất độc: 2,4-D (axit 2,4 – điclopenoxiaxetic), 2,4,5 – T (axit 2,4,5- triclophenoxiaxetic)- Tổng hợp hoá chất diệt nấm bệnh: etirimol, benonyl, đồng sunfat..)- Sản xuất những hoá chất bảo quản lương thực và thực phẩm.- Nghiên cứu chế biến thức ăn tổng hợp.2. Hoá học và vấn đề may mặc

Page 2: CHƯƠNG 9

* Vấn đề may mặc đang đặt ra cho nhân loại hiện nay là :- Dân số thế giới gia tăng không ngừng, vì vậy tơ sợi tự nhiên không thể đáp ứng đủ nhu cầu về số lượng cũng như chất lượng.- Nhu cầu của con người không chỉ mặc ấm, mà còn mặc đẹp, hợp thời trang.* Hoá học góp phần giải quyết vấn đề may mặc của nhân loại như : - Góp phần sản xuất ra tơ, sợi hoá học có nhiều ưu điểm nổi bật: tơ visco, tơ axetat…- Sản xuất nhiều loại phẩm nhuộm.- Các vật liệu cơ bản để chế tạo các thiết bị chuyên dụng trong các nhà máy dệt và trong ngành dệt may.3. Hoá học và vấn đề sức khỏe con người* Dược phẩm- Góp phần nghiên cứu thành phần hoá học của một số dược liệu tự nhiên.- Nghiên cứu ra các loại vacxin.- Phòng chống những căn bệnh, nạn dịch của thế kỉ.- Thuốc tránh thai.- Thuốc bổ dưỡng cơ thể: Vitamin A, B, C, D,…- Thuốc kháng sinh: penixilin, ampixilin, eryhromixin,…* Chất gây nghiện, chất ma tuý và cách phòng chống ma tuý (dưới dạng những viên thuốc tân dược, bột trắng dùng để hít, viên để uống, dung dịch để tiêm chích).- Moocphin có trong cây thuốc phiện.- Hassish là hoạt chất có trong cây cần xa (cây bồ đà).- Thuốc an thần: seduxen, meprobamat,…- Thuốc kích thích, gây nghiện: Amphetamin, heroin, cocain, rượu bia…- Ma túy có tác dụng ức chế, giảm đau, kích thích mạnh mẽ hoặc gây ảo giác.- Nghiện ma tuý sẽ dẫn đến rối loạn tâm, sinh lí, như rối loạn tiêu hoá, rối loạn chức năng thần kinh, rối loạn tuần hoàn, hô hấp. Tiêm chích ma tuý có thể gây trụy tim mạch dễ dẫn đến tử vong.- Hoá học đã nghiên cứu ma tuý, sử dụng chúng như là một loại thuốc chữa bệnh.- Luôn nói không với ma tuý.- Trong rượu, bia thường chứa một chất độc hại là etanal CH3-CHO, gây nôn nao khó chịu, nếu nồng độ cao có thể dẫn đến tử vong.

III. HOÁ HỌC VÀ VẤN ĐỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Tác hại của ô nhiễm môi trường (không khí, đất, nước) gây suy giảm sức khỏe của con người, gây thay đổi khí hậu toàn cầu, làm diệt vong một số loại sinh vật,… Thí dụ : hiện tượng thủng tầng ôzôn, hiệu ứng nhà kính, mưa axit, … * Ô nhiễm không khí: + Không khí bị ô nhiễm thường có chứa quá mức cho phép nồng độ các khí CO2, CH4 và một số khí độc khác, thí dụ CO, NH3, SO2, HCl…+ Các chất tổng hợp (ete, benzene,..), các khí halogen và hợp chất của chúng ( CFC, Cl2, Br2,…)+ Các chất bụi nhẹ lơ lửng trong không khí ( rắn, lỏng, vi sinh vật,..), các bụi nặng ( đất, đá, kim loại nặng: Cu, Pb, Ni, Sn, Cd..), Khí quang hóa (O3, FAN, NOx, andehyt, etilen…)+ Các chất làm thủng tầng ozon: CFC từ tủ lạnh, bình xịt,..+ Các chất phóng xạ (chủ yếu từ vụ nổ bom nguyên tử): Sr80, I131, Cr137

* Chất gây hiệu ứng nhà kính: CO2, CH4

* Chất gây ra mưa axit: Khí SO2, NO2

* Kim loại độc: + Kim loại nặng: Hg, Pb và các hợp chất của Pb như tetraeyl chì Pb(C2H5)4 hoặc tetrametyl chì Pb(CH3)4 rất độc+ Các ion kim loại nặng, độc: Pb2+, Hg2+, Cr3+, Cd2+, As3+, Mn2+,…* Các hợp chất hữu cơ:+ Hợp chất của phenol (2,4 – triclorophenol và penta – clorophenol).+ Các chất hóa học bảo vệ thực vật hữu cơ, tanin và lignin, các hidrocacbon đa vòng nhưng tụ,…+ Thuốc trừ sâu khó phân hủy: DDT, Alđrin. * Ô nhiễm nước: Nước ô nhiễm thường có chứa các chất thải hữu cơ, các vi sinh vật gây bệnh, các chất dinh dưỡng thực vật, các chất hữu cơ tổng hợp, các hoá chất vô cơ, các chất phóng xạ, chất độc hoá học,…

Page 3: CHƯƠNG 9

* Ô nhiễm môi trường đất: Đất bị ô nhiễm có chứa độc tố, chất có hại cho cây trồng vượt quá nồng độ được quy định.* Nhận biết môi trường bị ô nhiễma) Quan sát qua mùi, màu sắc,…b) Xác định chất ô nhiễm bằng các thuốc thử.c) Bằng dụng cụ đo : nhiệt kế, sắc kí, máy đo pH.* Xử lí chất ô nhiễm: Xử lí ô nhiễm đất, nước, không khí dựa trên cơ sở khoa học hoá học có kết hợp với khoa học vật lí và sinh học.

1. Xử lý chất thải trong phòng thí nghiệm:Chất bẩn/ độc Biện pháp xử lý thông thường

Chất có tính axit Dùng nước vôi dư để trung hòaKhí độc Dùng than hoạt tính hoặc dung dịch để hấp thụ chúng để tạo nên chất

không độc hoặc ít độc hại hơn.Các ion kim loại, ion SO4

2- Dùng nước vôi dư để kết tủaThủy ngân Bột lưu huỳnhKhí thải NO2 Dùng nước vôi trong: 2Ca(OH)2 + 4NO2 Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O

PHẦN II: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Có 4 mẫu chất rắn màu trắng BaCO3, BaSO4, Na2CO3, NaHCO3, nếu chỉ dùng H2O và một chất khí (không dùng nhiệt độ, điện phân) để phân biệt chúng thì chất khí phải chọn làA. O3.                      B. CO2.                                    C. SO2.                                 D. H2.Câu 2: Có 4 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng riêng biệt 4 dung dịch không màu sau đây: NH4Cl, NaCl, BaCl2, Na2CO3. Có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây đề phân biệt các lọ dung dịch trên?A. HCl.                   B. Quỳ tím.                  C. NaOH.                     D. H2SO4.Câu 3: Để loại bỏ Al ra khỏi hỗn hợp Al, MgO, CuO, Fe3O4 và FeO người ta dùng A. H2SO4 đặc nóng              B. H2SO4 loãng.                       C. H2SO4 đặc nguội.                D. NaOH.Câu 4: Để phân biệt 3 khí CO, CO2, SO2 ta có thể dùng thuốc thử làA. dd PdCl2 và dd Br2.       B. dd KMnO4 và dd Br2           C. dd BaCl2 và dd Br2.       D. Cả A, B, C đều đúng.Câu 5: Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt gồm NaOH, Al, Mg và Al2O3. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử để phân biệt 4 chất trên, thuốc thử được chọn là: A. dd HCl.    B. dd HNO3 đặc, nguội.                      C. H2O             D. dd KOHCâu 6: Có 5 dd đựng trong 5 lọ mất nhãn là FeCl3, FeCl2, AlCl3, NH4NO3, NaCl. Nếu chỉ được dùng một thuốc thử để nhận biết 5 chất lỏng trên, ta có thể dùng dd:  A. BaCl2.             B. NH3.                                C. NaOH.         D. HCl.Câu 7: Có 4 dd đựng trong 4 lọ hoá chất mất nhãn là NaAlO2, AgNO3,  Na2S, NaNO3, để nhận biết 4 chất lỏng trên, ta có thể dùng:  A. dd HCl.                      B. dd BaCl2.                 C. dd HNO3.                      D. CO2 và H2O.Câu 8: Để làm khô khí amoniac người ta dùng hoá chất làA. vôi sống.                        B. axit sunfuric đặc.                C. đồng sunfat khan.               D. P2O5.Câu 9: Để nhận biết 3 dd natri sunfat, kali sunfit và nhôm sunfat (đều có nồng độ khoảng 0,1M), chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là: A. axit clo hiđric.                      B. quỳ tím.                   C. kali hiđroxit.                        D. bari clorua.Câu 10: Để thu được Al(OH)3 từ hỗn hợp bột Al(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2, chỉ cần dùng duy nhất một dd là A. dd ammoniac.                B.  không thể thực hiện được.          C. dd KOH.         D. dd H2SO4 đặc nguội.Câu 11: Có 4 ống nghiệm bị mất nhãn, mỗi ống nghiệm chứa một trong các dd HCl, HNO3 , KCl, KNO3. Dùng 2 hoá chất nào trong các cặp hoá chất sau đây để có thể phân biệt được các dd trên? A. Giấy quỳ tím và dd Ba(OH)2.                             B. Dung dịch AgNO3 và dd phenolphthalein.C. Dung dịch Ba(OH)2 và dd AgNO3.                     D. Giấy quỳ tím và dd AgNO3.

Page 4: CHƯƠNG 9

Câu 12: Để chứng tỏ sự có mặt của ion NO3- trong dd chứa các ion: NH4

+, Fe3+, NO3- ta nên dùng thuốc

thử làA. dd AgNO3.         B. dd NaOH.                C. dd BaCl2.                 D. Cu và vài giọt dd H2SO4đặc, đun nóng.Câu 13: Để loại bỏ tạp chất Fe, Cu có trong mẫu Ag và không làm thay đổi lượng Ag, người ta ngâm mẫu bạc này vào một lượng dư dd: A. AgNO3.               B. HCl.                        C. H2SO4 đặc nguội.    D. FeCl3

Câu 14: Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên bằng 1 thuốc thử duy nhất là:    A. dd NaOH.                       B. H2O.                        C. dd FeCl2.                 D. dd HCl.Câu 15: Cho các dd: AgNO3, HNO3 đặc nguội, HCl, H2SO4 loãng. Để phân biệt  2 kim loại Al và Ag cần phải dùng:     A. chỉ một trong 4 dung dịch.                     B. cả 3 dung dịch.        C. cả 4 dung dịch.       D. chỉ 2 trong 4 dung dịch.Câu 16: Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Chỉ dùng thêm một hoá chất bên ngoài là dd H2SO4 loãng có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu kim loại trong các dãy sau?A. Ba, Ag, Fe, Mg.              B. Ba, Mg, Fe, Al, Ag.             C.  Ba, Ag.                   D. Ba, Ag, Fe.Câu 17: Để làm khô khí H2S, ta có thể dùng: A. Ca(OH)2.    B. CuSO4 khan.                       C. P2O5.           D. CaO.Câu 18: Có 4 chất rắn riêng biệt gồm natri cacbonat, đá vôi, natri sunfat và thạch cao sống (CaSO4.2H2O). Chỉ dùng H2O và một khí X có thể phân biệt được cả 4 chất. X là: A. CO2          B. Br2

(Hơi)         C. Cl2   D. Cả A, B, C đều đúngCâu 19: Dung dịch X có chứa các ion: NH4

+, Fe2+, Fe3+, NO3-. Một học sinh dùng các hoá chất dd NaOH,

dd H2SO4, Cu để chứng minh sự có mặt của các ion trong X. Kết luận đúng làA. Dung dịch kiềm, giấy quỳ B. Học sinh đó có thể chứng minh được sự tồn tại của cả 4 ion, vì Fe2+ và Fe3+ khi tác dụng với kiềm tạo kết tủa có màu sắc khác nhau.C. Học sinh đó có thể chứng minh được sự tồn tại của cả 4 ion, tuỳ thuộc vào trật tự tiến hành các thí nghiệm. D. Học sinh đó không chứng minh được sự tồn tại của Fe2+ và Fe3+ vì chúng đều tạo kết tủa với kiềm.Câu 20: Có 4 ống nghiệm mất nhãn, mỗi ống đựng 1 dd Na2CO3, Ba(NO3)2, H2SO4 (loãng), HCl. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết chúng?A. Quỳ tím.  B.  dd AlCl3.    C. dd phenolphthalein.            D. Cả A, B, C đều được.Câu 21: Để nhận biết trong thành phần của khí nitơ có lẫn tạp chất hiđroclorua, ta có thể dẫn khí qua: (1) dd bạc nitrat; (2) dd NaOH; (3) nước cất có vài giọt quỳ tím; (4) nước vôi trong. Phương pháp đúng là:       A. chỉ (1).             B. (1); (2); (3); (4).                   C. (1); (3).                    D. (1), (2), (3).Câu 22: Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết NH4NO3, NaNO3, Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 là: A. NaAlO2.         B. Na2CO3.                  C. NaCl.           D. NaOH.Câu 23: Một học sinh đề nghị các cách để nhận ra lọ chứa khí NH3 lẫn trong các lọ riêng biệt chứa các khí N2, O2, Cl2, CO2 là: (1) dùng mẩu giấy quỳ tím ướt; (2) mẩu bông tẩm nước; (3) mẩu bông tẩm dd HCl đặc; (4) mẩu Cu(OH)2; (5) mẩu AgCl. Các cách đúng là: A. (1); (3); (4); (5).        B. (1); (2); (3); (4); (5).              C. (1); (3).      D. (1); (2); (3).Câu 24: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp bột Al2O3 và CuO mà khối lượng Al2O3 không thay đổi, chỉ cần dùng một hoá chất là: A. dd NaOH.               B. dd NH4Cl.               C. dd NH3.                   D. dd HCl.Câu 25: Chỉ dùng một dd làm thuốc thử để nhận biết các dd muối sau: Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 thì chọn thuốc thử là: A. NaOH.             B. Ba(OH)2.                 C. BaCl2.          D. AgNO3.Câu 26: Tách Ag ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag, Al, Cu, Fe với khối lượng Ag không đổi, có thể dùng chất nào sau đây?     A. dd AgNO3 dư.                     B. dd CuCl2 dư.                       C. dd muối sắt(III) dư.          D. dd muối Sắt(II) dư.Câu 27: Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dd riêng biệt HCl, NaCl, HNO3. Hoá chất cần dùng và thứ tự thực hiện để nhận biết các chất đó là: A. dùng AgNO3 trước, giấy quỳ tím sau.                      B. chỉ dùng AgNO3.                   C. dùng giấy quỳ tím trước, AgNO3 sau.                      D. cả A, C đều đúng.

Page 5: CHƯƠNG 9

Câu 28: Chỉ dùng Na2CO3 có thể phân biệt được mỗi dd trong dãy dd nào sau đây?A. CaCl2, Fe(NO3)2, MgSO4.           B. Ca(NO3)2, MgCl2, AlCl3.    C. KNO3, MgCl2, BaCl2.            D. NaCl, MgCl2, Fe(NO3)3.Câu 29: Để thu được Ag tinh khiết từ hỗn hợp bột Ag-Fe, người ta dùng dư hoá chất nào sau đây?A. AgNO3.                          B. FeCl3.                      C. CuSO4.                                D. HNO3 đặc nguội.Câu 30: Có 4 dd đựng trong 4 lọ hoá chất mất nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4,  NH4NO3, KOH, để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dd: A. Ba(OH)2.                  B. NaOH.                     C. AgNO3.                   D. BaCl2.Câu 31: Chỉ có giấy màu ẩm, lửa, và giấy tẩm dd muối X người ta có thể phân biệt 4 lọ chứa khí riêng biệt O2, N2, H2S và Cl2 do có hiện tượng: khí (1) làm tàn lửa cháy bùng lên; khí (2) làm mất màu của giấy; khí (3) làm giấy có tẩm dd muối X hoá đen. Kết luận sai làA. khí (1) là O2; X là muối CuSO4.             B. X là muối CuSO4; khí (3) là Cl2.C. khí (1) là O2; khí còn lại là N2.               D. X là muối Pb(NO3)2; khí (2) là Cl2.Câu 32 : Có ba dd kali clorua, kẽm sunfat, kali sunfit. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết ba dd trên đơn giản nhất là: A. dd BaCl2.                            B. dd HCl.                               C. giấy quỳ tím.                       D. dd H2SO4.

Câu 33: Để loại được H2SO4 có lẫn trong dd HNO3, ta dùngA. dd Ba(NO3)2 vừa đủ.      B. dd Ba(OH)2.                        C. dd Ca(OH)2 vừa đủ.                        D. dd AgNO3 vừa đủ.Câu 34: Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí NH3 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là:            A. quỳ tím ẩm.             B. dd HClđặc.                C. dd Ca(OH)2 .               D. cả A, B đều đúng.Câu 35: Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để phân biệt hai khí SO2 và CO2?A. H2O.                   B. dd Ba(OH)2.                                C. dd Br2.                     D. dd NaOH.Câu 36: Chỉ dùng H2O có thể phân biệt được các chất trong dãy A. Na, Ba, (NH4)2SO4, NH4Cl.                                B. Na, K, NH4NO3, NH4Cl.C. Na, K, (NH4)2SO4, NH4Cl.                                  D. Na, Ba, NH4NO3, NH4Cl.Câu 37: Chỉ dùng duy nhất một dd nào sau đây để tách lấy riêng Al ra khỏi hỗn hợp Al, Mg, Ca mà khối lượng Al không thay đổi (giả sử phản ứng của Mg, Ca với axit H2SO4 đặc, nguội không thay đổi đáng kể nồng độ và không sinh nhiệt)?A. dd H2SO4 đặc nguội.                        B. dd NaOH.                C. dd H2SO4 loãng.                  D.  dd HCl.Câu 38: Để làm sạch quặng boxit thường có lẫn Fe2O3, SiO2 dùng cho sản xuất Al người ta dùng chất nào trong số các chất sau đây là tốt nhất?          A. dd NaOH đặc nóng và HCl.                        B. dd NaOH loãng và CO2.                                           C. dd NaOH loãng và dd HCl.             D. dd NaOH đặc nóng và CO2. Câu 39: Cho các dd: FeCl3; FeCl2; AgNO3; NH3; và hỗn hợp NaNO3 và KHSO4. Số dd không hoà tan được đồng kim loại là: A. 4.                 B. 3.                             C. 2.                             D. 1.Câu 40: Đốt cháy Fe trong clo dư thu được chất X; nung sắt với lưu huỳnh thu được chất Y. Để xác định thành phần cấu tạo và hoá trị các nguyên tố trong X, Y có thể dùng hoá chất nào sau đây?A. dd H2SO4 và dd AgNO3. B. dd HCl, NaOH và O2.    C. dd HNO3 và dd Ba(OH)2.                 D. dd H2SO4 và dd BaCl2.

Câu 41: Để nhận biết 4 dd: Na2SO4, K2CO3, BaCl2, LiNO3 (đều có nồng độ khoảng 0,1M) bị mất nhãn, chỉ cần dùng một chất duy nhất là: A. natri hiđroxit.                        B. axit sunfuric.                       C. chì clorua.               D. bari hiđroxit.Câu 42: Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt gồm NaOH, Al, Mg và Al2O3. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử để phân biệt 4 chất trên, thuốc thử được chọn làA. dd HCl.      B. H2O.                        C. dd HNO3 đặc, nguội.                      D. dd KOH.Câu 43: “Để phân biệt các dd riêng biệt gồm NaCl, H2SO4, BaCl2, CuSO4, KOH ta có thể …”. Hãy chọn đáp án để nối thêm vào phần còn trống sao cho kết luận trên luôn đúng.A. chỉ cần dùng giấy quỳ tím.                         B. chỉ cần Fe kim loại.C. không cần dùng bất kể hoá chất nào.         D. cả A, B, C đều đúng.Câu 44: Có các dd Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dd đó làA. dd BaCl2.              B. dd NaOH.                          C. dd CH3COOAg.                   D. quỳ tím

Page 6: CHƯƠNG 9

Câu 45: Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dd NaOH, HCl, H2SO4 thì chọn A. Zn.  B. Na2CO3.                              C. quỳ tím.                               D. BaCO3 Câu 46: Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường ?A. Than đá. B. Xăng, dầu. C. Khí butan (gaz) D. Khí hiđro.Câu 47: Người ta đã sản xuất khí metan thay thế một phần cho nguồn nguyên liệu hoá thạch bằng cách nào sau đây ?A. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc trong lò biogaz. B. Thu khí metan từ khí bùn ao.C. Lên men ngũ cốc. D. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ trong lò.Câu 48: Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn để sử dụng cho mục đích hoà bình, đó là :A. Năng lượng mặt trời. B. Năng lượng thuỷ điện. C. Năng lượng gió. D. Năng lượng hạt nhân.Câu 49: Loại thuốc nào sau đây thuộc loại gây nghiện cho con người ?A. Penixilin, Amoxilin, heroin, paradol B. Vitamin C, glucozơ, cafein, seduxen C. Seduxen, moocphin, cocain, cafein D. Pamin, Panadol, erythromixin, penixilinCâu 50: Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá…) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn ?A. Dùng fomon, nước đá. B. Dùng phân đạm, nước đá. C. Dùng nước đá hay ướp muối rồi sấy khô. D. dùng nước đá khô, fomon.Câu 51: Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch ?A. Không khí chứa 78% N2, 21% O2, 1% hỗn hợp CO2, H2O, H2.B. Không khí chứa 78% N2, 18% O2, 4% hỗn hợp CO2, H2O, HCl. C. Không khí chứa 78% N2, 20% O2, 2% hỗn hợp CO2, CH4 và bụi. D. Không khí chứa 78% N2, 16% O2, 6% hỗn hợp CO2, H2O, H2.Câu 52: Trường hợp nào sau đây được coi là nước không bị ô nhiễm ?A. Nước ruộng lúa chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón hoá học.B. Nước thải nhà máy có chứa nồng độ lớn các ion kim loại nặng như Pb2+, Cd2+, Hg2+, Ni2+.C. Nước thải từ các bệnh viện, khu vệ sinh chứa các khuẩn gây bệnh.D. Nước từ các nhà máy nước hoặc nước giếng khoan không chứa các độc tố như asen, sắt…quá mức cho phép.Câu 53: Sau bài thực hành hoá học, trong một số chất thải dạng dung dịch, chứa các ion : Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+…Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ các chất thải trên ?A. Nước vôi dư. B. HNO3. C. Giấm ăn. D. Etanol. Câu 54: Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit ?A. CH4, CO, CO2 B. NH3, C2H2, CH4 C. SO2, CO2, NO, NO2 D. H2, CO2, SO2, O2

Câu 55: Chất khí CO (cacbon monoxit) có trong thành phần loại khí nào sau đây ?A. Không khí. B. Khí tự nhiên. C. Khí dầu mỏ. D. Khí lò cao.Câu 56: Trong công nghệ xử lí khí thải do quá trình hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ thủ trong tàu ngầm người ta thường dùng hoá chất nào sau đây ?A. Na2O2 rắn. B. NaOH rắn. C. KClO3 rắn. D. Than hoạt tính.Câu 57: Nhiều loại sản phẩm hoá học được điều chế từ muối ăn trong nước biển như : HCl, nước Gia-ven, NaOH, Na2CO3.Tính khối lượng NaCl cần thiết để sản xuất 15 tấn NaOH. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.A. 12,422 tấn. B. 17,55 tấn. C. 15,422 tấn. D. 27,422 tấn.Câu 58:. Ancol etylic là sản phẩm trung gian từ đó sản xuất được cao su nhân tạo, tơ sợi tổng hợp. Có thể điều chế Ancol etylic bằng 2 cách sau :- Cho khí etilen (lấy từ cracking dầu mỏ) hợp nước có xúc tác.

Page 7: CHƯƠNG 9

- Cho lên men các nguyên liệu chứa tinh bột.Hãy tính lượng ngũ cốc chứa 65% tinh bột để sản xuất được 2,3 tấn ancol etylic. Biết rằng hao hụt trong quá trình sản xuất là 25%.A. 5,4 tấn. B. 8,30 tấn. C. 1,56 tấn. D. 1,0125 tấn.Câu 59: Có thể điều chế thuốc diệt nấm 5% CuSO4 theo sơ đồ sau : CuS CuO CuSO4

Tính khối lượng dung dịch CuSO4 5% thu được từ 0,15 tấn nguyên liệu chứa 80% CuS. Hiệu suất của quá trình là 80%.A. 1,2 tấn. B. 2,3 tấn. C. 3,2 tấn. D. 4,0 tấn.Câu 60: Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau :Lấy 2 lít không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585 mg chất kết tủa màu đen.a. Hãy cho biết hiện tượng đó chứng tỏ trong không khí đã có khí nào trong các khí sau đây ?A. H2S. B. CO2. C. NH3. D. SO2.b. Tính hàm lượng khí đó trong không khí, coi hiệu suất phản ứng là 100%. (Nên biết thêm : hàm lượng cho phép là 0,01 mg/l).A. 0,0250 mg/l. B. 0,0253 mg/l. C. 0,0225 mg/l. D. 0,0257 mg/l.Câu 61: Khí nào sau đây được coi là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?A. CO B. SO2 C. NO2 D. CO2

Câu 62: Cặp chất nào sau đây được dùng để làm nguyên liệu sản xuất nhựa novolac?A. Axetilen và phenol B. Phenol và Fomandehit C. Fomandehit và Etylen D. isoprene và lưu huỳnh Câu 63: Người hút thuốc lá thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp, chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là?A. Becberin B. Mocphin C. Nicotin D. Axit nicotinieCâu 64: trong các vật liệu sau, vật liệu có nguồn gốc hữu cơ là?A. Gốm, xứ B. Xi măng C. Đất sét D. Chất dẻoCâu 65: Cho những chất sau: 1. Cafein 2. Mophin 3. Hassish 4. Amphetamin 5. Nicotin 6. Amoxilin 7. SeduxenNhững chất gây nghiện là?A. 1; 2; 3; 4; 5; 7 B. 1; 2; 3; 4; 6 C. 1; 2; 3; 4; 7 D. 2; 3; 4; 6; 7

BÀI TẬP TỔNG HỢP:Câu 1: Để xác định nồng độ các chất trong dung dịch A chứa chất tan là Na2SO4 và H2SO4 người ta làm như sau:

- Lấy 25 ml dung dịch A, nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein. Thêm từ từ vào dung dịch A một lượng dung dịch NaOH 0,01M cho đến khi thấy dung dịch bắt đầu chuyễn màu hồng thì dừng lại, thấy hết 50 ml dung dịch.

- 25 ml dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, lọc kết tủa, sấy khô được 0,87375 g chất rắn. Nồng độ của H2SO4 và Na2SO4 tương ứng là

A. 0,02 M và 0,013M. B. 0,01 M và 0,005M. C. 0,0M và 0,125M. D. 0,01M và 0,015M.Câu 2: Cho các dung dịch mất nhãn: Al(NO3)3, Zn(NO3)2, NaCl, MgCl2. Có các thuốc thử sau: dung dịch NaOH (1); dung dịch NH3 (2); dung dịch Na2CO3 (3); dung dịch AgNO3 (4). Để nhận ra từng dung dịch, có thể sử dụng các thuốc thử các thuốc thử trên theo thứ tự

A. (1) (lấy dư). B. (2) (lấy dư), (1). C. (3), (1). D. (4), (3).Câu 3: Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt KCl, (NH4)2SO4, NH4Cl có thể dùng

A. dung dịch AgNO3. B. dung dịch NaOH.C. dung dịch Ca(OH)2. D. dung dịch Ba(OH)2.

Câu 4: Để nhận biết sự có mặt của các ion Al3+, Cu2+, Fe3+, Zn2+ trong dung dịch bằng phương pháp hóa học, cần dùng ít nhất mấy phản ứng?

A. 6 B. 5 C. 4 D. 3Câu 5: Có các dung dịch AlCl3, ZnSO4, FeSO4. Chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các dung dịch trên?

A. Quì tím. B. Dung dịch NH3. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch BaCl2.Câu 6: Có 4 dung dịch riêng biệt AlCl3, KNO3, Na2CO3, NH4Cl. Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 4 dung dịch trên là

A. dung dịch Ba(OH)2. B. dung dịch NaOH.C. dung dịch H2SO4. D. dung dịch Ca(OH)2.

Page 8: CHƯƠNG 9

Câu 7: Chuẩn độ 50 ml hỗn hợp KOH 0,010M và NaOH 0,005M bằng dung dịch HCl 0,010M. pH của dung dịch thu được khi thêm 74,50 ml và 75,50 ml dung dịch HCl là

A. 9,0 và 4,4. B. 9,6 và 4,4. C. 9,0 và 5,0. D. 9,6 và 5,0.Câu 8: Có 5 ống nghiệm đựng riêng rẽ từng dung dịch NaHSO4, KHCO3, Na2SO3, Ba(HCO3)2, NaCl. Bằng dung dịch Ba(HCO3)2 có thể nhận ra được dung dịch

A. NaHSO4. B. Na2SO3.C. KHCO3. D. NaHSO4 và Na2SO3.

Câu 9: Thực chất, các phản ứng chuẩn độ trong phương pháp chuẩn độ axit-bazơ làA. phản ứng trung hòa. B. phản ứng oxi hóa-khử.C. phản ứng thế. D. phản ứng hóa hợp.

Câu 10: Nguyên tắc nhận biết một ion trong dung dịch là dùng A. thuốc thử để tạo với ion một sản phẩm kết tủa, bay hơi hoặc có sự thay đổi màu. B. phương pháp đốt nóng thử màu ngọn lửa. C. phương pháp nhiệt phân để tạo kết tủa.

D. phương pháp thích hợp để tạo ra sự biến đổi về trạng thái, màu sắc từ các ion trong dung dịch.Câu 11: Sự chuẩn độ là

A. sự đo thể tích dung dịch thuốc thử có nồng độ đã biết.B. xác định nồng độ của dung dịch tác dụng với thuốc thử.C. sự tiến hành phản ứng xác định nồng độ của dung dịch.D. sự đo thể tích dung dịch thuốc thử và xác định nồng độ dung dịch tác dụng.

Câu 12: Chỉ dùng thêm chất nào sau đây có thể phân biệt được các oxit: Na2O, ZnO, CaO, MgO?A. C2H5OH. B. H2O.C. dung dịch HCl. D. dung dịch CH3COOH.

Câu 13: Chuẩn độ 50 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1,00.10 -3M và Ca(OH)2 2,00.10-3M bằng dung dịch HCl 5,00.10-3M. pH của hỗn hợp sau khi thêm 49,95 ml dung dịch HCl là

A. 10,6 B. 9,4 C. 4,6 D. 5,4Câu 14: Có 2 dung dịch AlCl3 và NaOH. Cách nào sau đây không nhận ra được từng dung dịch ?

A. Đổ từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH. B. Cho từ từ dung dịch tác dụng với NH3.C. Cho từng d tác dụng với dung dịch Na2CO3. D. Cho từng dung dịch tác dụng với H2SO4.

Câu 15: Để nhận biết ion Fe2+ không dùng ionA. OH-/không khí . B. NH3/không khí. C. SCN-. D. MnO4

-.Câu 16: Khối lượng H2C2O4.2H2O (M= 126,067 g/mol) cần lấy để pha được 100 ml dung dịch chuẩn H2C2O4

0,01M làA. 0,063 gam. B. 0,73 gam. C. 0,36 gam. D. 0,37 gam.

Câu 17: Để phân biệt các khí riêng biệt NH3, CO2, O2, H2S có thể dùngA. nước và giấy quì tím. B. dung dịch Ca(OH)2 và giấy quì tím.C. giấy quì tím ẩm và tàn đóm cháy dở. D. giấy quì tím và giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2.

Câu 18: Khi chuẩn độ etanol bằng dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường axit xảy ra phản ứng sau 3CH3CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2 SO4 3CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O Để chuẩn độ 10 ml mẫu thử có hàm lượng etanol là 1,38 g / ml thì thể tích dung dịch K 2Cr2O7 0,005M cần

dùng là (ml)A. 25 B. 20 C. 15 D. 10

Câu 19: Cho các chất bột Al, Mg, Fe, Cu. Để phân biệt các chất bột trên chỉ cần dùng ít nhất mấy thuốc thử?A. 3 B. 2 C. 4 D. 5

Câu 20: Thêm 40,00 ml dung dịch HCl 0,01M vào 100ml dung dịch NaOH thì pH dung dịch thu được bằng 10,00. Để pH dung dịch thu được bằng 4,00 thì thể tích dung dịch HCl cần thêm vào là (ml)

A. 42,80. B. 2,80. C. 38,00. D. 38,20.Câu 21: Để nhận biết các dung dịch riêng biệt NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4 có thể dùng thêm

A. dung dịch HNO3. B. dung dịch Ca(OH)2.C. dung dịch AgNO3. D. giấy quì tím.

Câu 22: Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Al, Fe, Ag. Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì số kim loại có thể nhận ra là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.Câu 23: Cho các dung dịch axit HCl, HNO3, H2SO4 và H3PO4 có thể dùng

A. bột Cu. B. dung dịch AgNO3.C. bột Cu và dung dịch AgNO3. D. Cu và CaCl2.

Câu 24: Chuẩn độ 50 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1,00.10-3M và Ca(OH)2 2,00.10-3M bằng dung dịch HCl 5,00.10-3M. pH của hỗn hợp sau khi thêm 50,05 ml dung dịch HCl là

Page 9: CHƯƠNG 9

A. 5,824 B. 6,176 C. 7,176 D. 8,824.Câu 25: Cho 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation trong số: NH4

+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Zn2+. Có thể nhận ra từng cation bằng 1 dung dịch (trong điều kiện không có không khí), hiện tượng làA. tạo khí và tạo kết tủa.B. tạo các kết tủa có màu khcá nhau.C. tạo kết tủa có màu khác nhau trong không khí và khả năng tan trong thuốc thử dư khác nhau.D. tạo khí, tạo kết tủa có màu khác nhau và khả năng tan trong thuốc thử dư khác nhau.

Câu 26: Chuẩn độ dung dịch CH3COOH bằng dung dịch chuẩn NaOH. Tại điểm tương đương, pH của dung dịch là

A. > 7. B. < 7.C. = 7. D. không xác định được.

Câu 27: Cho 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation trong số: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Zn2+.

Có thể nhận ra từng cation bằng 1 dung dịch (trong điều kiện không có không khí)A. H2SO4. B. NaOH. C. NH3. D. NaSCN.

Câu 28: Có 5 ống nghiệm đựng riêng rẽ từng dung dịch NaHSO4, KHCO3, Na2SO3, Ba(HCO3)2, NaCl. Bằng cách đun nóng có thể nhận ra ngay dung dịchA. KHCO3. B. NaHSO4. C. Na2SO3. D. Ba(HCO3)2.

Câu 29: Cho 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation trong số: Al3, Fe3+, Zn2+, Cu2.Có thể nhận ra từng cation bằng 1 dung dịchA. Na2CO3. B. NaOH. C. NH3. D. NaSCN.

Câu 30: Có 5 dung dịch chứa từng chất riêng rẽ sau: BaCl2, Ba(HCO3)2, K2SO3, K2S, KCl. Người ta cho từng dung dịch tác dụng với thuốc thử H2SO4 loãng thì có các hiện tượng sau

(1) không có hiện tượng gì.(2) tạo kết tủa.(3) tạo khí không màu.(4) tạo khí làm mất màu dung dịch brom.(5) tạo khí, khí tạo kết tủa với dung dịch CuCl2.Số chất tối đa có thể phân biệt được làA. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 31: Để nhận biết ion Ba2+ không dùng ionA. SO4

2-. B. S2-. C. CrO42-. D. Cr2O7

2-.Câu 32: Để phận biệt Fe2+ và Fe3+ không dùng thuốc thử

A. NH3. B. NaSCN. C. KMnO4/H2SO4. D. H2SO4 (loãng).Câu 33: Một dung dịch FeSO4 (A) để lâu trong không khí bị oxi hóa một phần thành Fe2(SO4)3. Chuẩn độ 25,00 ml dung dịch A trong H2SO4 hết 50,00 ml dung dịch K2Cr2O7 0,0100M. Nếu lấy 25,00 ml dung dịch A, khử Fe3+ thành Fe2+ rồi thêm H2SO4 và chuẩn độ bằng KMnO4 thì hết 40,00 ml dung dịch KMnO4

0,016M. Nồng độ của FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong A là (M)A. 1,2 và 1,8. B. 1,2 và 0,04. C. 0,12 và 0,08. D. 0,12 và 0,04.

Câu 34: Để phận biệt Al3+ và Zn2+ không dùng thuốc thửA. NH3. B. NaOH. C. Na2CO3. D. Na2S.

Câu 35: Điểm tương đương trong phương pháp chuẩn độ axit-bazơ là có sựA. đổi màu của chất chỉ thị. B. thay đổi về trạng thái chất tương ứng với ion chuẩn

độ.C. thay đổi đột ngột về giá trị pH. D. thay đổi màu của dung dịch.

Câu 36: Để phận biệt CO2 và SO2 không dùng thuốc thửA. Dung dịch Br2. B. Dung dịch I2

C. Dung dịch nước vôi. D. Dung dịch H2S.Câu 37: Có 4 dung dịch chứa riêng rẽ từng chất: AlCl3, CrCl3, ZnCl2, MgCl2. Để nhận ra từng dung dịch người ta làm các thí nghiệm sau: (1) Cho tác dụng với dung dịch nước brom.

(2) Cho tác dụng với dung dịch NaOH tới dư. (3) Cho tác dụng với dung dịch NH3 từ từ đến dư. Thứ tự thí nghiệm để xác định được dung dịch CrCl3 làA. 1, 2. 3. B. 2, 1. C. 2, 3, 1. D. 3, 2, 1.

Câu 38: Có 6 gói bột: CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O, và Fe + FeO.

Page 10: CHƯƠNG 9

Chỉ dùng thêm dung dịch HCl, có thể nhận ra được số gói đựng từng chất làA. 6. B. 5. C. 4. D. 3.

Câu 38b. Có 6 gói bột: CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O, và Fe + FeO Để nhận ra từng gói bột, cần quan sát các hiện tượng là

A. sụ tạo khí. B. sự tạo kết tủa. C. màu của sản phẩm. D. cả A, B, C.Câu 39: Thể tích dung dịch NaOH 0,05 M cần để chuẩn độ hết 50 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,02M và H2SO4 0,01M là

A. 30ml. B. 40ml. C. 50 ml. D. 60 ml.Câu 40: Dùng thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch Fe2(SO4)3 và dung dịch Fe2(SO4)3

có lẫn FeSO4?A. Dung dịch KMnO4/H2SO4. B. Dung dịch NaOH.C. Dung dịch NH3. D. Dung dịch Ba(OH)2.

Câu 41: Cho 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation trong số: Al3, Fe3+, Zn2+, Cu2+.Có thể nhận ra cation Zn2+ bằng 1 dung dịch với hiện tượng quan sát được làA. tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan trong thuốc thử dư.B. tạo kết tủa màu trắng.C. tạo kết tủa, kết tủa tan trong thuốc thử dư thành dung dịch không màu.D. tạo kết tủa, kết tủa tan trong thuốc thử dư thành dung dịch không màu.

Câu 42: Bản chất của phương pháp chuẩn độ axit-bazơ là phản ứngA. trao đổi. B. trung hòa. C. phân tích. D. oxi hóa-khử.

Câu 43: Hòa tan a gam FeSO4.7H2O vào nước được dung dịch X. Khi chuẩn độ dung dịch X cần dùng 20 ml dung dịch KMnO4 0,05M (có H2SO4 loãng làm môi trường). Giá trị của a là(g)

A. 1,39 B. 2,78. C. 1,93. D. 2,87.Câu 44: Có 5 dung dịch chứa từng chất riêng rẽ sau: BaCl2, Ba(HCO3)2, K2SO3, K2S, KCl. Người ta cho từng dung dịch tác dụng với thuốc thử H2SO4 loãng thì có các hiện tượng sau

(1) không có hiện tượng gì.(2) tạo kết tủa.(3) tạo khí không màu.(4) tạo khí làm mất màu dung dịch brom. (5) tạo khí, khí tạo kết tủa với dung dịch CuCl2

Hiện tượng xác định Ba(HCO3)2 làA. tạo kết tủa. B. tạo khí không màu.C. tạo khí, tạo kết tủa với dung dịch CuCl2. D. tạo kết tủa và khí không màu.

Câu 45: Có 2 dung dịch HCl và Na2CO3. Cách nào sau đây không xác định được từng dung dịch ?A. Đổ từ từ dung dịch này vào dung dịch kia. B. Cho từng dung dịch tác dụng với dung dịch

CaCl2.C. Cho từng dung dịch tác dụng với dung dịch FeCl3. D. Cho từng dung dịch tác dụng với dung dịch

AgNO3

Câu 46: Hòa tan 1,0 gam quặng crom trong axit, oxi hóa Cr3+ thành Cr2O72-. Sau khi đã phân hủy hết

lượng dư chất oxi hóa, pha loãng dung dịch thành 100 ml. Lấy 20 ml dung dịch này cho vào 25 ml dung dịch FeSO4 trong H2SO4. Chuẩn độ lượng dư FeSO4 hết 7,50 ml dung dịch K2Cr2O7 0,0150M. Biết răng 25 ml FeSO4 tương đương với 35 ml dung dịch K2Cr2O7. Thành phần % của cro trong quặng là

A. 10,725% B. 21,45%. C. 4,29%. D. 2,145%.Câu 47: Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Al, Fe, Ag. Để nhận ra kim loại Fe, số hiện tượng tối thiểu quan sát được là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.Câu 48: Cho các ion Na+, K+, NH4

+, Ba2+, Al3+, Ca2+. Số ion có thể nhận biết bằng thử màu ngọn lửa làA. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 49: Có 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch: NaNO3, CuCl2, FeCl2, AlCl3, NH4Cl. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết dung dịch trên?

A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch AgNO3.C. Dung dịch H2SO4. D. Dung dịch Na2CO3.