chƯƠng ii: tỔ chỨc hỆ thỐng thuẾ viỆt nam cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao...
TRANSCRIPT
2.1. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂY DỰNG HỆ
THỐNG THUẾ
2.2. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA MỘT SẮC THUẾ
2.3. CẢI CÁCH THUẾ TẠI VIỆT NAM
2.4. MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ THUẾ
2.5. HỆ THỐNG THUẾ TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY
CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC HỆ THỐNG
THUẾ VIỆT NAM
1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
2
Slide bài giảng
ThS. Phan Thị Quốc Hƣơng, Bài giảng Thuế 1, Khoa
TCNH&QTKD, Trƣờng Đại học Quy Nhơn, 2011: Phần
1.1, 1.2, 1.3, 1.4.
Võ Thế Hào, Phan Mỹ Hạnh, Lê Quang Cƣờng, Giáo trình
Thuế, Trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh,
NXB Lao động, 2009: Chƣơng 1.
Tài liệu tham khảo môn Thuế theo Chƣơng trình giảng
dạy Fullbright và các tài liệu tham khảo khác đƣợc cung
cấp.
2.1. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂY DỰNG
HỆ THỐNG THUẾ
2.1.1. Nguyên tắc công bằng:
- Nguyên tắc lợi ích: công bằng theo lợi ích đƣợc hƣởng
- Nguyên tắc khả năng thanh toán: công bằng theo khả năng chi
trả: công bằng dọc và công bằng ngang, để tái phân phối thu
nhập xã hội một cách hợp lý
- Không ƣu đãi cho bất cứ một hoạt động nào, trừ những trƣờng
hợp vì mục tiêu chính trị và những trƣờng hợp đặc biệt.
- Không thể đạt đƣợc sự công bằng tuyệt đối, nhƣng cần có lý do
chính đáng cho những trƣờng hợp đặc biệt, và phải tránh phức
tạp hóa thuế. 3
2.1. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂY DỰNG
HỆ THỐNG THUẾ
2.1.2. Nguyên tắc hiệu quả:
- Hiệu quả đối với nền kinh tế: hệ thống thuế phải đạt đƣợc mục tiêu
với chi phí thấp nhất.
- Hiệu quả đối với số thu NSNN:
- Độ nổi của thuế: Đn = %ΔT/%ΔGDP đo nhịp độ gia tăng của thu thuế
so với nhịp độ tăng trƣởng kinh tế.
- Đảm bảo tăng thu cho NSNN (Đn > 1), loại trừ dần các trƣờng hợp gây
thâm hụt không đáng có.
- Luôn luôn hoàn chỉnh và hoàn thiện hệ thống thuế: đơn giản, rõ ràng.
- Hệ thống thông tin về thuế phải tốt.
- Cần có hệ thống giải pháp đối phó với các hiện tƣợng trốn thuế. Trốn
thuế không bao giờ bị thủ tiêu hoàn toàn, nhƣng cần phải thu hẹp.
4
2.1. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂY DỰNG
HỆ THỐNG THUẾ
2.1.2. Nguyên tắc hiệu quả:
Đƣờng cong Laffer:
- Tỷ lệ thu thuế 0%,
tổng thu thuế bằng 0
- Thuế suất 100%,
tổng thu thuế bằng 0
- Khi thuế suất tăng từ 0%
đến 100%, điều gì xảy ra đối với tổng thu thuế?
Theo Laffer, có một mức độ cực đại tại một mức thuế suất nào đó
(có thể <50%), sau mức thuế suất này, kết quả thu thuế sẽ ngƣợc
lại.
5
2.1. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÂY DỰNG
HỆ THỐNG THUẾ
2.1.3. Các nguyên tắc khác:
- Tính ổn định theo thời gian
- Tính đại chúng: đƣợc toàn thể dân chúng tham gia xây dựng
- Tính đơn giản, minh bạch: cá nhân và doanh nghiệp phải đƣợc
hƣớng dẫn rõ ràng về các Luật thuế có liên quan; ngăn chặn các
trƣờng hơp lạm thu thuế
- Tính kỷ luật
- Tính linh hoạt với những biến động kinh tế - xã hội
6
2.2. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA MỘT SẮC THUẾ
Tên gọi của sắc thuế
Đối tƣợng nộp thuế
Đối tƣợng chịu thuế (Cơ sở của thuế)
Biểu thuế, thuế suất
Chế độ giảm thuế, chế độ miễn thuế
Trách nhiệm, nghĩa vụ của ngƣời nộp thuế
Thủ tục đăng ký, kê khai, nộp và quyết toán thuế
7
TÊN GỌI CỦA SẮC THUẾ
Tên gọi của mỗi sắc thuế thể hiện đối tƣợng tác động của sắc thuế hoặc mục tiêu của việc áp dụng sắc thuế đó
Ví dụ:
- Tên gọi của Luật Thuế giá trị gia tăng cho thấy loại thuế này chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ sau mỗi lần chúng đƣợc luân chuyển
- Tên gọi của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp cho thấy thuế này đánh trên phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp
- Tên gọi của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt cho thấy loại thuế này đánh vào việc tiêu dùng các loại hàng hóa, dịch vụ đƣợc quy định là đặc biệt đƣợc sản xuất hoặc nhập khẩu.
8
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
Yếu tố này xác định rõ các tổ chức, cá nhân nào có
nghĩa vụ phải kê khai và nộp loại thuế cụ thể nào, cũng
nhƣ các tổ chức, cá nhân nào không phải kê khai và nộp
thuế (đối tƣợng đƣợc miễn nộp thuế) theo quy định của
từng Luật thuế cụ thể.
9
CƠ SỞ CỦA THUẾ
Yếu tố này xác định rõ thuế đƣợc tính trên cái gì. Tùy
theo mục đích và tính chất của từng sắc thuế, cơ sở thuế
có thể là các khoản thu nhập nhận đƣợc trong kỳ tính
thuế của một tổ chức, cá nhân nào đó.
Cơ sở của thuế có thể là tổng trị giá hàng hóa, dịch vụ
tiêu thụ trong kỳ nếu là thuế đánh vào hàng hóa, dịch
vụ.
10
BIỂU THUẾ, THUẾ SUẤT
Biểu thuế là bảng tổng hợp các mức thuế suất hoặc các mức
thuế nhất định đƣợc quy định trong một Luật thuế cụ thể.
Mức thuế, thuế suất là yếu tố quan trọng nhất, là “linh hồn”
của một sắc thuế, thể hiện yêu cầu và mức độ động viên của
Nhà nƣớc trên một cơ sở tính thuế, đồng thời cũng là mối quan
tâm hàng đầu của ngƣời nộp thuế.
Thuế suất bao gồm:
- Thuế suất tuyệt đối
- Thuế suất tỷ lệ: cố định, biến đổi, lũy tiến, lũy thoái
11
CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM THUẾ
Miễn, giảm thuế là yếu tố ngoại lệ đƣợc quy định trong
một số sắc thuế, theo đó, quy định cụ thể các trƣờng hợp,
đối với đối tƣợng nộp thuế đƣợc phép miễn thuế hoặc
giảm bớt nghĩa vụ thuế so với thông thƣờng (vì một số lý
do khách quan bất khả kháng nhƣ thiên tai, địch họa hoặc
tai nạn bất ngờ; hoặc vì thực hiện các mục tiêu các chính
sách xã hội của Nhà nƣớc…)
Trong từng Luật thuế cũng có các quy định về điều kiện,
thủ tục, thẩm quyền xét miễn, giảm thuế.
12
TRÁCH NHIỆM, NGHĨA VỤ CỦA
NGƯỜI NỘP THUẾ
Yếu tố này quy định trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tƣợng
nộp thuế trong quá trình thi hành Luật thuế, ví dụ nhƣ
nghĩa vụ về đăng ký, kê khai, thu nộp thuế; nghĩa vụ về
thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ; nghĩa vụ về
khai báo, cung cấp các thông tin cần thiết cho việc tính và
thu thuế…
Việc quy định trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tƣợng nộp
thuế một mặt nhằm nâng cao ý thức tự giác chấp hành luật
thuế, đƣa việc thực thi luật thuế vào nề nếp, kỷ cƣơng; mặt
khác, là cơ sở pháp lý để xử lý các vi phạm về thuế, đảm
bảo sự kiểm soát, quản lý của cơ quan thuế đối với quá
trình chấp hành luật thuế đƣợc chặt chẽ, kịp thời.
13
THỦ TỤC KÊ KHAI, NỘP VÀ QUYẾT
TOÁN THUẾ
Thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế.
Quy định rõ hình thức thu nộp, thủ tục thu nộp, kê
khai, quyết toán thuế, thời gian thu nộp... nhằm đảm
bảo sự minh bạch, rõ ràng của chính sách, tạo cơ sở
pháp lý để xử lý các trƣờng hợp vi phạm luật thuế.
Ngoài các yếu tố cơ bản trên đây, trong các sắc thuế
còn quy định rõ trách nhiệm quyền hạn của cơ quan
thuế và các cơ quan liên quan trong quá trình thi
hành luật thuế; các hình thức vi phạm hành chính và
các biện pháp xử lý vi phạm hành chính... 14
2.3. CẢI CÁCH THUẾ TẠI VIỆT NAM
Trƣớc năm 1986, nền kinh tế Việt Nam vận hành
theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp, thu
NSNN chủ yếu từ kinh tế quốc doanh (90%),
thuế chỉ áp dụng đối với khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh dƣới một số hình thức: thuế doanh
nghiệp, thuế hàng hoá, thuế lợi tức, thuế nông
nghiệp, thuế môn bài...
Vai trò của thuế trong quản lý điều tiết vĩ mô nền
kinh tế đƣợc sử dụng rất hạn chế. 15
2.3. CẢI CÁCH THUẾ TẠI VIỆT NAM
Đầu những năm 1990, Việt Nam thực hiện cải cách
thuế bước I, một hệ thống chính sách thuế mới ra
đời và áp dụng thống nhất đối với các thành phần,
khu vực kinh tế gồm các sắc thuế cơ bản nhƣ: Thuế
doanh thu, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế xuất khẩu,
nhập khẩu (XNK), Thuế tài nguyên, Thuế lợi tức,
Thuế thu nhập đối với ngƣời có thu nhập cao, Thuế
nông nghiệp (từ 1994 chuyển thành thuế sử dụng đất
nông nghiệp), Thuế nhà đất, Thuế chuyển quyền sử
dụng đất,... và một số loại phí, lệ phí nhƣ lệ phí
trƣớc bạ, lệ phí chứng thƣ, lệ phí giao thông... 16
2.3. CẢI CÁCH THUẾ TẠI VIỆT NAM
Bắt đầu từ nửa cuối những năm 90, Việt Nam thực hiện
cải cách thuế bước II nhằm đáp ứng thực hiện mục tiêu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, đẩy mạnh hội
nhập kinh tế quốc tế: Quốc hội ban hành Luật thuế giá trị
gia tăng (GTGT) và Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
(TNDN) năm 1997 (có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/1999), thay thế Luật thuế doanh thu, Luật thuế lợi
tức. Năm 1998, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), Luật
thuế XNK cũng đƣợc sửa đổi để bảo đảm sự đồng bộ. Các
Luật thuế quan trọng này tiếp tục đƣợc bổ sung, sửa đổi
vào cuối năm 2003, 2005, 2013, 2014.
17
2.3. CẢI CÁCH THUẾ TẠI VIỆT NAM
Tiếp tục chƣơng trình cải cách thuế bƣớc II,
một số Luật thuế mới đã đƣợc nghiên cứu xây
dựng và áp dụng, nhƣ Luật thuế sử dụng đất,
Luật thuế bảo vệ môi trƣờng,...
18
2.4. MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY
QUẢN LÝ THUẾ
QUỐC HỘI
UBTV QUỐC HỘI
• Luật, Bộ luật
• Pháp lệnh
CHÍNH PHỦ • Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ
• Quyết định, Chỉ thị của TT Chính phủ
BỘ TÀI CHÍNH
• Thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện
• Chỉ thị, quyết định của Bộ trƣởng BTC
19
CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA THUẾ
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG BỘ MÁY QUẢN
LÝ THUẾ VIỆT NAM HIỆN HÀNH CHÍNH PHỦ
Bộ Tài Chính
Tổng cục Thuế
Cục thuế tỉnh, TP
trực thuộc TW
Chi cục thuế TP,
quận, huyện
Trạm, đội thuế xã,
phường
Tổng cục hải quan
Cục Hải quan tỉnh,
thành phố trực
thuộc TW
Cục, Vụ, Viện
UBND tỉnh, TP
trực thuộc TW
UBND TP, quận,
huyện Hải quan cửa khẩu
20
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ GIỮA
CÁC CẤP NGÂN SÁCH
NGUỒN THU THUẾ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HƯỞNG 100%
- Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu;
- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Thuế TTĐB từ hàng hóa nhập khẩu;
- Thuế BVMT thu từ hàng hoá nhập khẩu;
- Các khoản thuế, phí và thu khác từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí;
- Phí, lệ phí do các cơ quan nhà nƣớc trung ƣơng thực hiện thu và phí thu từ các khoản ngân sách trung ƣơng đầu tƣ nhƣng chƣa chuyển giao cho các doanh nghiệp nhà nƣớc và đơn vị sự nghiệp công lập; không kể lệ phí trƣớc bạ quy định tại điểm khoản 1 Điều 33 của Luật này. 21
NGUỒN THU THUẾ PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ %
GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
- Thuế GTGT, không kể thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu
- Thuế TNDN
- Thuế TNCN
- Thuế TTĐB thu từ dịch vụ, hàng hóa sản xuất trong nƣớc
- Thuế bảo vệ môi trƣờng thu từ dịch vụ, hàng hóa sản xuất
trong nƣớc
22
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ GIỮA CÁC
CẤP NGÂN SÁCH
NGUỒN THU THUẾ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HƯỞNG 100%
- Thuế tài nguyên không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động dầu khí;
- Thuế môn bài;
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- Lệ phí trƣớc bạ;
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
- Phí, lệ phí do các cơ quan nhà nƣớc địa phƣơng thực hiện thu và phí thu từ các khoản ngân sách địa phƣơng đầu tƣ nhƣng chƣa chuyển giao cho doanh nghiệp nhà nƣớc và đơn vị sự nghiệp công lập.
23
PHÂN CẤP NGUỒN THU THUẾ GIỮA
CÁC CẤP NGÂN SÁCH
2.5. HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM HIỆN NAY
1. Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu
2. Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
3. Luật thuế giá trị gia tăng
4. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
5. Luật thuế thu nhập cá nhân
6. Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp
7. Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
8. Luật thuế tài nguyên
9. Luật thuế bảo vệ môi trƣờng
10. Luật thuế môn bài 24
25
SAÛN XUAÁT NOÂNG NGHIEÄP
Chaên nuoâi Troàng troït Nuoâi, troàng thuûy
saûn
Noäi ñòa Xuaát khaåu
THUEÁ SD ÑNN Tieâu thuï noâng saûn
THUEÁ XK
THUEÁ TNDN
1
26
KHAI THÁC TÀI NGUYÊN
THUẾ TÀI NGUYÊN
Noäi ñòa Xuaát khaåu
THUEÁ GTGT
Tieâu thuï taøi nguyeân
THUEÁ XK
THUEÁ TNDN
2
27
NHAÄP KHAÅU HAØNG HOÙA
THUEÁ
NK T. NK
T. GTGT T. NK
T. TTÑB
T. GTGT
Baùn haøng hoùa NK trong nöôùc
Hoaëc
THUEÁ TNDN
3
Hoaëc
28
SAÛN XUAÁT KINH DOANH KHAÙC
THUEÁ XK T. TTÑB
T. GTGT THUEÁ
GTGT
Xuaát khaåu
THUEÁ TNDN
4
Noäi ñòa
Hoaëc