ckcs vs. hĐtl-0409 (bản upweb final)
DESCRIPTION
Sự khác biệt giữa chứng khoán phái sinh và Chứng khoán cơ sởTRANSCRIPT
KHÁC BIỆT GIỮA CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ
VÀHỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
٭٭٭
NỘI DUNG
I
II Sự khác biệt của chứng khoán cơ sở và hợp đồng tương lai
Một số khái niệm đặc thù của CKPS
PHẦN I
Một số khái niệm đặc thù của thị trường chứng khoán phái sinh
MỘT SỐ KHÁI NIỆM ĐẶC THÙ CỦA TTCKPS
Là trạng thái giao dịch (mua/bán) và khối lượng CKPS chưa thanh lý hoặc tất toán mà nhà đầu tư đang nắm giữ. Nhà đầu tư mua một CKPS được gọi là mở vị thế mua CKPS đóNhà đầu tư bán một CKPS được gọi là mở vị thế bán CKPS đóThể hiện việc nhà đầu tư đang nắm giữ chứng khoán phái sinh còn hiệu lực, chưa được thanh lý hoặc tất toán
Là việc mở một vị thế mua (hoặc bán) nhằm làm giảm vị thế bán (hoặc mua) cùng chứng khoán phái sinh đã mở trước đó
Được xác định bằng chênh lệch giữa vị thế mua đã mở và vị thế bán đã mở của chứng khoán phái sinh đó tại cùng một thời điểm
Là vị thế ròng tối đa của CKPS đó, hoặc của CKPS đó và các CKPS khác dựa trên cùng một tài sản cơ sở mà nhà đầu tư được quyền nắm giữ tại một thời điểm
Đóng vị thế
Vị thế mở một chứng khoán
phái sinh
Vị thế ròng một CKPS tại một thời
điểm
Vị thế một CKPS
Giới hạn vị thế một CKPS
MỘT SỐ KHÁI NIỆM ĐẶC THÙ CỦA TTCKPS
Là khối lượng chứng khoán phái sinh đang còn lưu hành tại thời điểm đó, chưa được thanh lý hoặc chưa được tất toán
Là tháng mà hợp đồng CKPS đáo hạn, được quy định rõ trong hợp đồng mẫu. Số tháng đáo hạn sẽ tương ứng với số mã hợp đồng niêm yếtTrên TTCKPS có:(i) Giá thanh toán hàng ngày: mức giá dùng để xác định các khoản lãi, lỗ và nghĩa vụ thanh toán trong ngày theo hợp đồng của các đối tượng giao dịch vào cuối ngày giao dịch;(ii) Giá thanh toán cuối cùng: mức giá dùng để xác định nghĩa vụ các bên tại ngày đáo hạn hợp đồng.
Khối lượng mở (Opened Interest) của
CKPS tại 1thời điểm
Tháng đáo hạn
Giá thanh toán
PHẦN II
Sự khác biệt của chứng khoán cơ sởvà
Hợp đồng tương lai
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CHÍNH
CỔ PHIẾU
Đầu tư: Điều hành doanh nghiệp phát hành CP; Nhận cổ tức, v.v…
HỢP ĐỒNGTƯƠNG LAI
Phòng hộ rủi ro: nắm giữ cổ phiếu cơ sở đồng thời Bán HĐTL trên cổ phiếu cơ sở đó => Phòng ngừa rủi ro biến động giá
• Ngắn hạn: Mua với kỳ vọng giá tăng và Bán với kỳ vọng giá giảm.
CÁC ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN
CỔ PHIẾU
Giao ngay: Sau khi kết thúc giao dịch, Bên Mua tiếp nhận quyền sở hữu
Yêu cầu đảm bảo:Người mua: đảm bảo có đủ tiền để mua tổng số CK cần muaNgười bán: đảm bảo có đủ chứng khoán để bán
HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
Giao tương lai: Bên Mua/Bán thống nhất mức giá, khối lượng và thực hiện chuyển giao tiền/hàng tại ngày đáo hạn (giao chuyển vật chất)
Yêu cầu đảm bảo:Người mua/bán: đặt cọc một phần giá trị tài sản nhằm đảm bảo nghĩa vụ thanh toán trong tương lai
Bắt buộc phải sử dụng ký quỹ (margin) để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán
Cơ sở xác định giá trị CKPS
ĐÒN BẨY – KÝ QUỸ/MARGIN
Định nghĩa: GD mua ký quỹ (margin) là GD mua CK của khách hàng có sử dụng Tiền vay của CTCK có sử dụng CK khác có trong tài khoản và CK mua được bằng tiền vay để cầm cố (TT 74/2011/TT-BTC)
Đối tượng ký quỹ: Bên Mua
Chi phí đòn bẩy: Phần tiền vay sẽ chịu lãi suất do CTCK quy định
Không bắt buộc, là dịch vụ do CTCK cung cấp cho NĐT có nhu cầu
Định nghĩa: Khoản đặt cọc nhằm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong tương lai
Đối tượng ký quỹ: Bên Mua và Bên Bán
Chi phí đòn bẩy: Không mất phí
• Ký quỹ ban đầu: Giá trị đặt cọc đầu tiên Bên Mua/Bán phải bỏ ra khi giao dịch HĐTL
• Ký quỹ duy trì: Giá trị đặt cọc tối thiểu mà Bên Mua/Bán phải đạt nhằm đảm bảo nghĩa vụ thanh toán.
• Ký quỹ Ban đầu ≥ Ký quỹ duy trì
Ký quỹ tại HĐTL gồm 02 mức:
CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
NIÊM YẾT/HỦY NIÊM YẾTCK CƠ SỞ
HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
1
Ngày giao dịch đầu tiên Ngày giao dịch cuối cùng
2
Tổ chức phát hành thực hiện niêm yết
Thời gian NY không xác định trước (trừ TH công cụ nợ như trái phiếu)
Tổ chức phát hành/SGDCK hủy NY, các bên hoàn tất nghĩa vụ. Sau ngày (2) CK đó không tiếp tục được GD
3
1
Ngày giao dịch đầu tiên
Ngày giao dịch cuối cùng của mã
đáo hạn
2
SGDCK thực hiện niêm yết HĐTL
Thời gian NY của từng mã GD được xác định trước
SGDCK hủy niêm yết mã HĐTL cũ và niêm yết
mã HĐTL mới
3
Ngày thanh toán cuối cùng
NĐT hoàn tất nghĩa vụ thanh toán cuối cùng của hợp đồng đáo hạn
Ngày GD đầu tiên của mã HĐTL mới
So sánh các đặc điểm trong giao dịch
Ngày đầu tiên CK cơ sở được niêm yết trên SGDCK
-Ngày đầu tiên mã HĐTL được niêm yết trên SGDCK; - Mã HĐTL được tự động niêm yết sau khi một mã HĐTL cũ đáo hạn→ đảm bảo số lượng mã niêm yết luôn cố định
Bị giới hạn bằng khối lượng đã phát hành của tổ chức phát hành
Khối lượng niêm yết không hạn chế
Mỗi mã giao dịch tương ứng với một loại cổ phiếu/trái phiếu/CCQ niêm yết.
Mỗi hợp đồng có nhiều mã giao dịch, mỗi mã giao dịch tương ứng với một tháng đáo hạn
Không được phép bán khi không sở hữu chứng khoán cơ sở nếu chưa có quy định về việc bán khống
Có thể tham gia vị thế bán bất cứ khi nào có nhu cầu
Ngày trước khi CK cơ sở hủy niêm yết (tự nguyện hoặc buộc hủy niêm yết)
-Ngày cuối cùng mã HĐTL có giá trị và được niêm yết- Sau ngày GD cuối cùng của mã HĐTL cũ→ mã HĐTL cũ được tự động hủy NY và thay thế bằng mã HĐTL có thời điểm đáo hạn mới
CK CƠ SỞ HĐTL
Ngày giao dịch đầu tiên
Khả năng bán khi không
sở hữu
Ngày giao dịch cuối cùng
Số mã giao dịch
Khối lượng NY
So sánh các đặc điểm trong thanh toán
T+n: Sau khi mua chứng khoán, Nhà đầu tư chỉ có thể bán chứng khoán đó sau n ngày giao dịch
Lãi/lỗ được xác định hàng ngày. Để tiếp tục nắm giữ vị thế, bắt buộc phải đạt mức ký quỹ duy trì
Chuyển giao vật chất: bên bán có nghĩa vụ giao chứng khoán để chuyển cho bên mua
- Chuyển giao vật chất: ít phổ biến, nếu có thì việc chuyển giao chỉ diễn ra vào thời điểm thanh toán cuối cùng- Thanh toán bằng tiền: chuyển giao giá trị chênh lệch, là hình thức thanh toán phổ biến với hầu hết các sản phẩm phái sinh
Cách truyền thống: DVP (chuyển giao chứng khoán đồng thời với việc thanh toán tiền)
Đối tác trung tâm (CCP): Tổ chức bù trừ là đối tác của tất cả các bên GD: bên bán của mọi bên mua và là bên mua của mọi bên bán
Khi chưa có cơ chế CCP: Rủi ro một bên tham gia GD mất khả năng thanh toán khá lớn, không có nhiều biện pháp quản trị rủi ro -> có thể ảnh hưởng lớn tới thị trường
CCP bảo đảm thanh toán cho các GD đã thực hiện thông qua cơ chế quản trị rủi ro và các biện pháp xử lý nhiều lớp khi một bên mất khả năng thanh toán
CK CƠ SỞ HĐTL
Chu kỳ thanh toán
Hình thức thanh toán
Cơ chế thanh toán
Rủi ro mất khả năng
thanh toán
So sánh các đặc điểm trong thanh toán
Trung gian chuyển khoản chứng khoán từ bên bán sang tài khoản bên mua
Khi làm CCP, TTLKCK là đối tác của các bên tham gia giao dịch
Thành viên bù trừ trực tiếp Thành viên bù trừ chungThành viên bù trừ trực tiếpThành viên không bù trừ
-Yêu cầu hỗ trợ từ thành viên khác- Sử dụng Quỹ hỗ trợ thanh toán
-Phần ký quỹ của TVBT mất khả năng thanh toán- Phần đóng góp của TVBT mất khả năng thanh toán trong Quỹ bù trừ tại TTLKCK- Phần đóng góp của các TVBT khác tại Quỹ bù trừ theo tỷ lệ do TTLKCK xác định- Quỹ dự phòng rủi ro thanh toán của TTLKCK- Các nguồn vốn hợp pháp của TTLKCK
CK CƠ SỞ HĐTL
Vai trò của TTLKCK khi
thanh toán
Biện pháp đảm bảo khi TVBT mất khả năng
thanh toán
Các loại thành viên bù trừ
MÔ HÌNH GIAO DỊCH VÀ
THANH TOÁN BÙ TRỪ
MÔ HÌNH GD & TT TRÊN THỊ TRƯỜNG CƠ SỞ
SGDCK
Đặt lệnh mua Đặt lệnh
bán
Trung tâm lưu ký
Xác nhận
Bên mua
Bên bán
Giá x Số lượng CK
CTCK Thành viên
Yêu cầu thanh toán
Chuyển lệnh bán
Yêu cầu thanh toán
Yêu cầu thanh toán
Yêu cầu thanh toán
Chuyển tiền
Chuyển CP
Ghi tăng số CP sở hữu
Ghi giảm số CP sở hữu
1 2 2 1
3
44
5 5
6
8 8
CTCK Thành viên
Sở hữu Cổ phiếu
Không còn sở hữu số CP đã bán
Ngân hàng chỉ định thanh toán
3 Xác nhận
7
Chuyển tiền
6
7
Chuyển tiề
n
Chuyển lệnh mua
MÔ HÌNH GD & TT TRÊN THỊ TRƯỜNG HĐTL
SGDCK
Xác nhận K
ết quả giao dịch
Nguyên tắc giao dịch:
Giá x Số lượng HĐ
Thành viên Giao dịch *
Xác nhận khớp lệnh
Đặt lệnh mua/bán Chuyển lệnh Chuyển lệnh Đặt lệnh mua/bán
Trung Tâm thanh toán và bù trừ (CCP)
Ký quỹKý quỹ
Ngân hàng Thanh toánYêu cầu chuyển
khoản
Yêu cầ
u
chuyển
khoảnGhi chú *: Thành viên
Giao dịch có thể không đồng thời là Thành viên Bù trừ
Thành viên Bù trừ *
Thành viên Giao dịch *
Thành viên Bù trừ *
Xác nhận khớp lệnh
Xác nhận khớp lệnh
Y/C ký quỹ
Thông tin vị thế, ký quỹ
Yêu cầu
ký quỹ
Nộp ký quỹ
Thông tin vị thế, ký quỹ
Y/C ký quỹ
Yêu cầu
ký quỹ
Nộp ký quỹ
Xác nhận khớp lệnh
Xác nhận
chuyển khoản
Yêu cầu
chuyển khoản
Nhà đầu tư B Nhà
đầu tư A
Bên lãi: được phép rút lãi nếu muốnBên lỗ: được yêu cầu bổ sung ký quỹ
CCP hoạch toán hàng ngày
XIN TRÂN TRỌNG CÁM ƠN* * * * *