cÔng ty cỔ phẦn cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam...

46
1 \CÔNG TY CỔ PHẦN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐẦU TƯ ĐIỆN LỰC 3 Độc lập -Tự do -Hạnh phúc Số : 203/ BC-PC3I-5 Đà Nẵng, ngày 01 tháng 3 năm 2016 V/v: báo cáo thường niên năm 2015 Kính gửi: -CỔ ĐÔNG CÔNG TY CP ĐẦU TƯ ĐIỆN LỰC 3 Căn cứ Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán, Công ty cổ phần Đầu tư Điện lực 3 lập và công bố Báo cáo thường niên năm 2015, gồm các nội dung sau: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2015 CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯ ĐIỆN LỰC 3 I. Thông tin chung: 1. Thông tin khái quát - Tên giao dịch: + Tiếng Việt: Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 (PC3-INVEST) + Tiếng Anh: PC3-INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY + Viết tắt : PC3-INVEST - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (thay đổi lần 5) số: 0400599162 ngày 02/11/2015 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp. -Vốn điều lệ: 291.467.070.000 đồng -Vốn đầu tư của chủ sở hữu đến thời điểm 31/12/2015: 291.467.070.000 đồng - Địa chỉ: 78A Duy Tân, P. Hòa Thuận Đông, Q. Hải Châu, TP Đà Nẵng - Điện thoại: 0511.2210027 Fax: 0511.2221000 Website: www.pc3invest.vn - Mã cố phiếu: PIC * Quá trình hình thành và phát triển - Quá trình hình thành và phát triển Thực hiện chủ trương về việc cổ phần hoá các Doanh nghiệp Nhà nước, Tập đoàn Điện lực Việt Nam đã chỉ đạo Công ty Điện lực 3 (nay là Tổng Công ty Điện lực Miền Trung) chuyển mô hình hoạt động của Ban Quản lý Dự án Các công trình thuỷ điện vừa và nhỏ sang hình thức Công ty cổ phần. Trên cơ sở đó, ngày 21/12/2007, PC3-INVEST đã được thành lập - là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty, các quy định pháp luật hiện hành có liên quan. Các cổ đông sáng lập tại thời điểm thành lập của PC3-INVEST gồm: (1) Công ty Điện lực 3 (nay là Tổng Công ty Điện lực Miền Trung); (2) Công ty TNHH Đại Hoàng Hà; (3) Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình; (4) Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Thương mại và Công nghiệp Việt Á; (5) Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hoà; (6) Công ty cổ phần Cavico Việt Nam Khai thác mỏ và Xây dựng (Cavico).

Upload: others

Post on 18-Sep-2019

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

1

\CÔNG TY CỔ PHẦN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐẦU TƯ ĐIỆN LỰC 3 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số : 203/ BC-PC3I-5 Đà Nẵng, ngày 01 tháng 3 năm 2016V/v: báo cáo thường niên năm 2015

Kính gửi: - CỔ ĐÔNG CÔNG TY CP ĐẦU TƯ ĐIỆN LỰC 3

Căn cứ Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhhướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán, Công ty cổ phần Đầu tưĐiện lực 3 lập và công bố Báo cáo thường niên năm 2015, gồm các nội dung sau:

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2015 CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯ ĐIỆN LỰC 3I. Thông tin chung:

1. Thông tin khái quát

- Tên giao dịch: + Tiếng Việt: Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 (PC3-INVEST)

+ Tiếng Anh: PC3-INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY

+ Viết tắt : PC3-INVEST

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (thay đổi lần 5) số: 0400599162 ngày 02/11/2015do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp.- Vốn điều lệ: 291.467.070.000 đồng- Vốn đầu tư của chủ sở hữu đến thời điểm 31/12/2015: 291.467.070.000 đồng- Địa chỉ: 78A Duy Tân, P. Hòa Thuận Đông, Q. Hải Châu, TP Đà Nẵng- Điện thoại: 0511.2210027 Fax: 0511.2221000 Website: www.pc3invest.vn

- Mã cố phiếu: PIC* Quá trình hình thành và phát triển- Quá trình hình thành và phát triển

Thực hiện chủ trương về việc cổ phần hoá các Doanh nghiệp Nhà nước, Tập đoàn Điệnlực Việt Nam đã chỉ đạo Công ty Điện lực 3 (nay là Tổng Công ty Điện lực Miền Trung)chuyển mô hình hoạt động của Ban Quản lý Dự án Các công trình thuỷ điện vừa và nhỏ sanghình thức Công ty cổ phần. Trên cơ sở đó, ngày 21/12/2007, PC3-INVEST đã được thành lập- là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, LuậtDoanh nghiệp, Điều lệ Công ty, các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

Các cổ đông sáng lập tại thời điểm thành lập của PC3-INVEST gồm: (1) Công ty Điện lực3 (nay là Tổng Công ty Điện lực Miền Trung); (2) Công ty TNHH Đại Hoàng Hà; (3) Ngânhàng Thương mại Cổ phần An Bình; (4) Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Thương mại vàCông nghiệp Việt Á; (5) Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hoà; (6) Công ty cổ phần CavicoViệt Nam Khai thác mỏ và Xây dựng (Cavico).

2

+ Ngày 28/04/2009: Đại hội đồng Cổ đông đã chấp thuận cho cổ đông Cavico rút khỏi tưcách cổ đông sáng lập và đồng ý để Công ty Điện lực 3 nhận góp vốn thay cho Cavico. Đạihội đồng Cổ đông cũng đã thống nhất chủ trương đầu tư dự án nhà máy thuỷ điện (NMTĐ)Đa Krông1, tỉnh Quảng Trị.

+ Ngày 17/08/2009: dự án CDM của NMTĐ Đăk Pône đã được đánh giá quốc tế, đấu thầubán CERs. Hội đồng quản trị đã thống nhất chọn người mua CERs là Công ty South Pole -Thụy Sỹ.

+ Ngày 28/11/2009: PC3-INVEST tổ chức động thổ và bắt đầu triển khai thi công NMTĐĐa Krông1 (12 MW) – Tỉnh Quảng Trị.

+ Ngày 05/05/2010: PC3-INVEST ký hợp đồng bán CERs cho Nhà thầu VietNam CarbonAssets Ltd.

+ Ngày 01/06/2010: Nhà máy thủy điện (NMTĐ) Đăk Pône chính thức đưa vào vận hànhthương mại.

Toàn cảnh Nhà máy thủy điện Đăk PôneToàn cảnh Nhà máy thủy điện Đăk Pône

+ Tháng 6/2011: dự án CDM Đăk Pône đã được Ủy ban CDM của Liên hiệp quốc phêchuẩn, bắt đầu bán chỉ tiêu giảm phát thải CERs từ 2/6/2011.

+ Năm 2012, do khó khăn về vốn đầu tư, Đại hội đồng cổ đông đã quyết nghị tạm dừngthi công NMTĐ Đa Krông 1.

+ Tháng 8/2012, PC3-INVEST được Quacert cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chấtlượng theo tiêu chuẩn 9001: 2008.

+ Tháng 11/2012: PC3-INVEST thực hiện thành công cơ chế phát triển sạch (CDM) vàđã bắt đầu có doanh thu bán CERs và VERs từ NMTĐ Đăk Pône.

+ Tháng 11/2014: PC3-INVEST triển khai thi công lại NMTĐ Đa Krông 1.

3

Toàn cảnh đập dâng – đập tràn Nhà máy thủy điện Đa Krông 1 (tháng 2/2016)

+ Ngày 05/08/2015: PC3-INVEST chính thức giao dịch cổ phiếu tại sàn UPCoM

- Các sự kiện khác: không có.

2. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh

- Ngành nghề kinh doanh chính: Đầu tư xây dựng các dự án nguồn điện. Sản xuất kinh doanh(SXKD) điện năng.- Địa bàn kinh doanh chủ yếu là khu vực Miền trung và Tây nguyên.

3. Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý* Mô hình quản trị của PC3-INVEST được tổ chức gọn gàng, chặt chẽ, phát huy được hiệulực điều hành theo mô hình Công ty cổ phần và hướng đến hiệu quả cao nhất cho cổ đông.Tổng số cán bộ công nhân viên PC3-INVEST đến thời điểm cuối năm 2015 là 50 người.* Cơ cấu bộ máy quản lý:Tổ chức bộ máy quản trị điều hành PC3-INVEST gồm có:- Viên chức quản lý: gồm Tổng Giám đốc, 2 Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng.- Khối văn phòng: gồm 04 phòng nghiệp vụ:

+ Phòng Hành chính - Nhân sự: tổ chức quản trị nhân sự, lao động tiền lương, hành chính,quảng bá thương hiệu, văn hóa doanh nghiệp, pháp chế, tổ chức thực hiện công tác đền bùtái định cư – môi trường, công tác y tế, thi đua khen thưởng, thanh tra bảo vệ.+ Phòng Kế hoạch - Đầu tư: xây dựng kế hoạch dài hạn và ngắn hạn về đầu tư và SXKDcủa PC3-INVEST, quản lý chung tình hình SXKD, công tác đấu thầu, hợp đồng và muasắm vật tư thiết bị cho dự án, quản lý vật tư thiết bị trong quá trình đầu tư và SXKD.+ Phòng Kỹ thuật: quản lý đầu tư xây dựng, quản lý công tác sáng kiến, nghiên cứu vàứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công tác đấu thầu xây lắp, công tác thẩm tra, thẩmđịnh các thủ tục đầu tư xây dựng.+ Phòng Tài chính: tổ chức thực hiện công tác tài chính - kế toán, thanh quyết toán côngtrình, quản lý cổ đông của PC3-INVEST.

4

- Khối công trường gồm:+ Ban QLDA: quản lý dự án, giám sát thi công xây dựng công trình do PC3-INVEST làmchủ đầu tư.

+ Chi nhánh KonTum: quản lý vận hành NMTĐ Đăk Pône.

* Các công ty con, công ty liên kết: không có4. Định hướng phát triển- Các mục tiêu chủ yếu của PC3-INVEST: Phấn đấu đến năm 2020, PC3-INVEST trở thànhnhà đầu tư chuyên nghiệp, có hiệu quả lợi nhuận cao và phát triển bền vững trong lĩnh vựcsản xuất - kinh doanh điện năng ở Miền Trung.- Chiến lược phát triển trung và dài hạn: Theo Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giaiđoạn 2006 - 2015 có xét đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, hằng nămnhu cầu điện năng ở nước ta tăng bình quân 17%, gấp hai đến ba lần tỷ lệ tăng trưởng GDPbình quân. Để đáp ứng đủ nhu cầu điện năng cho đất nước, mỗi năm cả nước cần được bổsung khoảng 3.800MW. Đồng bộ với việc xây dựng các NMTĐ lớn, nhiệt điện khí và than,chủ trương phát triển thủy điện vừa và nhỏ cũng là một giải pháp góp phần nâng công suấtkhả dụng của toàn hệ thống. Định hướng lâu dài của PC3-INVEST là ưu tiên đầu tư vào lĩnhvực thủy điện để phát huy thế mạnh sở trường về quản lý đầu tư và vận hành các CTTĐ củamình. Trong giai đoạn trước mắt, PC3-INVEST tập trung khai thác có hiệu quả NMTĐ ĐăkPône (14 MW), tiếp tục đầu tư xây dựng NMTĐ Đa Krông 1 (12 MW), đồng thời có kế

ĐẠI HỘIĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

BAN KIỂM SOÁT

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG

Khối văn phòng Khối công trường

P1

P. HÀNHCHÍNHNHÂN

SỰ

P2

P. KẾHOẠCH

ĐẦUTƯ

P4

PHÒNGKỸ

THUẬT

P5

PHÒNGTÀI

CHÍNH

BQL

BAN QUẢNLÝ DỰ

ÁN

CN

CHINHÁNH

KON TUM

5

hoạch phù hợp để tiếp tục triển khai các dự án thủy điện: Trạm thủy điện hồ B Đăk Pône (1,6MW), Sông Tranh 5 (40 MW).

- Các mục tiêu phát triển bền vững (môi trường, xã hội và cộng đồng) và chương trình chínhliên quan đến ngắn hạn và trung hạn của PC3-INVEST: Cam kết thực hiện nghiêm túc côngtác đánh giá tác động môi trường đối với từng dự án, sử dụng công nghệ thân thiện với môitrường, giảm thiểu tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng, quản lý, vận hành nhàmáy điện; Đầu tư thích đáng cho các hoạt động kiểm soát ô nhiễm, tăng cường chất lượngmôi trường trên tất cả các công trình do PC3-INVEST đầu tư, sở hữu.5. Các rủi ro:- Rủi ro về lạm phát, suy thoái: trong quá khứ tình hình lạm phát trong nước cộng thêm suythoái kinh tế toàn cầu đã gây ra nhiều khó khăn và thách thức đối với nền kinh tế nói chung,ảnh hưởng rất lớn hoạt động SXKD, đầu tư XDCB của PC3-INVEST nói riêng.

- Rủi ro về lãi suất: Đặc thù của hoạt động đầu tư xây dựng các dự án nguồn điện là đòi hỏilượng vốn đầu tư lớn, trong đó nguồn vốn vay thường chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu vốn.Vì vậy, sự biến động của lãi suất sẽ có tác động đến khả năng huy động vốn để đầu tư chocác dự án CTTĐ cũng như ảnh hưởng đến kết quả SXKD của PC3-INVEST.

- Rủi ro về luật pháp: Hoạt động kinh doanh của PC3-INVEST chịu sự điều chỉnh của LuậtDoanh nghiệp, Luật Chứng khoán, Luật thuế, Luật Điện lực và các quy định khác của Chínhphủ liên quan đến ngành điện...Ngoài ra, giá bán điện chưa được điều chỉnh kịp thời so với mức tăng của chi phí đầu vào sẽảnh hưởng đến lợi nhuận của PC3-INVEST.

- Rủi ro đặc thù về thủy điện: năng lực sản xuất điện năng và doanh thu của NMTĐ nhỏ(không có hồ chứa điều tiết nước) thay đổi phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết, vì vậy, thời tiếthạn hán sẽ ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của PC3-INVEST.

II. Tình hình hoạt động trong năm1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh- Kết quả hoạt động kinh doanh trong năm:

PC3-INVEST đã tổ chức tốt công tác sản xuất điện, tích cực áp dụng nhiều biện phápđể hợp lý hóa sản xuất và khai thác hiệu quả nguồn nước, ứng dụng sáng kiến cải tiến kỹthuật, tăng công suất phát điện trong giờ cao điểm. PC3-INVEST đã chủ động tự thực hiệncông tác duy tu, bảo dưỡng NMTĐ Đăk Pône. Sản lượng điện thương phẩm cả năm là 57,21triệu kWh.

Từ khi đưa vào vận hành (tháng 06/2010) đến nay, hoạt động sản xuất kinh doanh củaPC3-INVEST từ NMTĐ Đăk Pône liên tục đạt hiệu quả kinh tế cao hơn mong đợi so với dựtính trong Dự án đầu tư xây dựng công trình, đã giảm thời gian lỗ theo kế hoạch của gần 6năm (theo kết quả phân tích tài chính trong dự án đầu tư thì phải bù lỗ trong 6 năm vận hànhđầu tiên, nhưng thực tế vận hành trong gần 6 năm qua chỉ lỗ 1 năm (năm 2011) là: 5,549 tỷđồng); lũy kế đến năm 2015, tổng doanh thu đạt 261,87 tỷ đồng, tổng lợi nhuận đạt 49,39 tỷđồng nên đã bù hết số lỗ năm 2011 và đã bắt đầu chia cổ tức cho năm 2013 với tỷ lệ 3%.Năm nay, với lợi nhuận đạt được đã đảm bảo mức cổ tức 7% theo kế hoạch ĐHĐCĐ giao.

6

- Tình hình thực hiện so với kế hoạch và các chỉ tiêu năm liền kề: Sản lượng điện thươngphẩm cả năm là 57,21 triệu kWh (đạt 95,34% kế hoạch là 60,0 triệu kWh và đạt 94,78% sovới thực hiện 2014 là 60,36 triệu kWh); Tổng doanh thu đạt 62,76 tỷ đồng (đạt 110,34% sovới kế hoạch là 56,88 tỷ đồng và đạt 121,6% so với thực hiện 2014 là 51,607 tỷ đồng); Lợinhuận sau thuế doanh nghiệp đạt 25,00 tỷ đồng (đạt 112,76 % so với kế hoạch là 22,173 tỷđồng và đạt 160,16% so với thực hiện 2014 là 15,61 tỷ đồng).

* Các chỉ tiêu SXKD so với các năm liền kề:

Nội dung Đơn vị tínhNăm2013

Năm2014

Năm2015

A. Sản xuất điện năng- Sản lượng kế hoạch Triệu kWh 50,00 62,90 60,00

- Sản lượng phát Triệu kWh 57,46 60,36 57,21

- Doanh thu Tỷ đồng 45,73 49,61 60,29

- Lợi nhuận Tỷ đồng 23,10 22,02 28,93

B. HĐ tài chính và hoạt động khác

- Thu nhập (lãi tiền gửi)… Tỷ đồng 2,08 1,99 2,47

- Lợi nhuận Tỷ đồng -9,35 -5,55 -2,54

C. Tổng lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 13,74 15,61 25,00

2. Tổ chức và nhân sự* Danh sách Ban điều hành:

a. Ông Nguyễn Lương Mính- Năm sinh: 18/08/1969 Nơi sinh: Quảng Nam- Trình độ văn hoá: 12/12- Trình độ chuyên môn: Tiến sĩ ngành Mạng và Hệ thống điện- Quá trình công tác:

+ Từ tháng 09/1992 đến tháng 08/1995: Chuyên viên Phòng XDCB - Công ty Điện lực 3+ Từ tháng 09/1995 đến tháng 12/2007: Công tác tại Ban quản lý dự án lưới điện - Côngty Điện lực 3 (Trưởng phòng (2000), Phó trưởng Ban (2003) và Trưởng Ban (2007).+ Từ năm 2008 đến nay: Tổng giám đốc, thành viên HĐQT PC3-INVEST.

- Tỷ lệ sở hữu cổ phần: 0,067%

b. Ông Phạm Sĩ Huân- Năm sinh: 17/03/1964 Nơi sinh: Đà Nẵng- Trình độ văn hoá:12/12- Trình độ chuyên môn: Tiến sĩ Thiết bị thủy điện- Quá trình công tác:

7

+ Từ tháng 10/1992 đến tháng 08/1995: Chuyên viên Phòng Thủy điện - C.ty Điện lực 3.+ Từ tháng 09/1995- tháng 10/2001: Chuyên viên Phòng Quản lý xây dựng - Công tyĐiện lực 3.+ Từ tháng 11/2001- tháng 3/2002: Chuyên viên Tổ Quản lý dự án thủy điện - Công tyĐiện lực 3+ Từ tháng 04/2002- tháng 9/2002: Phó Ban thường trực Ban chuẩn bị đầu tư dự án thủyđiện Sekaman 3 - Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giao thông 5

+ Từ tháng 10/2002- tháng 7/2003: Trưởng phòng Tổng hợp - Ban QDA các CTTĐ vừavà nhỏ - Công ty Điện lực 3+ Từ tháng 08/2003- tháng 12/2007: Phó Trưởng ban Ban QLDA các CTTĐ vừa và nhỏ -Công ty Điện lực 3+ Từ tháng 1/2008 đến nay: Phó Tổng giám đốc PC3-INVEST.

- Tỷ lệ sở hữu cổ phần: 0,048%

c. Ông Nguyễn Dương Long- Năm sinh: 10/02/1972 Nơi sinh: Quảng Nam- Trình độ văn hoá : 12/12

- Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ Kỹ thuật chuyên ngành Mạng và Hệ thống điện.- Quá trình công tác:

+ Từ tháng 8/1994 – 7/1995: Chuyên viên Phòng Xây dựng cơ bản Công ty Điện lực 3(nay là Tổng Công ty Điện lực Miền Trung).+ Từ tháng 8/1995 - 12/2000: Chuyên viên Ban Quản lý dự án lưới điện – Công ty Điệnlực 3 (nay là Tổng Công ty Điện lực Miền Trung).+ Từ tháng 01/2001 - 3/2008: Phó Trưởng phòng Kỹ thuật Kinh tế Dự toán – Ban Quảnlý dự án lưới điện – Công ty Điện lực 3 (nay là Tổng Công ty Điện lực Miền Trung).+ Từ tháng 4/2008 - 15/8/2008: Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Đầu tư - Công ty Cổ phầnĐầu tư Điện lực 3.+ Từ ngày 16/8/2008 đến 13/11/2014: Trưởng phòng Kế hoạch - Đầu tư - Công ty Cổphần Đầu tư Điện lực 3.+ Từ ngày 14/11/2014 đến nay: Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3.

- Tỷ lệ sở hữu cổ phần: 0,034%

d. Bà Đặng Thị Thu Nga- Năm sinh: 21/11/1981 Nơi sinh: Bình Định- Trình độ văn hoá:12/12- Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế chuyên ngành kế toán- Quá trình công tác:

+ Từ tháng 10/2002 - tháng 08/2007: Nhân viên Phòng Tài chính Ban QLDA các CTTĐ

8

vừa và nhỏ+ Từ tháng 08/2007 - tháng 12/2007: Phó trưởng Phòng Tài chính Ban QLDA các CTTĐ

vừa và nhỏ+ Từ tháng 01/2008 - tháng 03/2008: Nhân viên Phòng Tài chính PC3-INVEST.

+ Từ tháng 03/2008 đến tháng 4/2011: Phó trưởng Phòng Tài chính PC3-INVEST.

+ Từ tháng 04/2011 đến nay: Kế toán trưởng PC3-INVEST.

- Tỷ lệ sở hữu cổ phần: 0,013%

* Những thay đổi trong ban điều hành: không phát sinh trong năm 2015.

* Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động: đến thời điểm31/12/2015, tổng CBCNV PC3-INVEST là 50 người. Chính sách đối với người lao độngđược PC3-INVEST thực hiện như sau:- PC3-INVEST thực hiện đầy đủ các quyền lợi về tinh thần, vật chất cho người lao động theoquy định của pháp luật và Thỏa ước lao động tập thể. Môi trường làm việc an toàn, đầy đủcác trang cụ lao động cần thiết.- CBCNV PC3-INVEST được quan tâm, khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi nhất để thểhiện năng lực, tự do sáng tạo, phát triển kỹ năng.- Có chế độ đãi ngộ hợp lý, tôn trọng đóng góp của cá nhân; công bằng, minh bạch, dân chủtrong xử lý các vấn đề liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động.3. Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự ána. Các khoản đầu tư lớn: Công tác QLDA tiếp tục được thực hiện đảm bảo các quy định củaNhà nước, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và của HĐQT, cụ thể như sau:

* Công trình thủy điện Đa Krông 1:- Tình hình thực hiện lựa chọn nhà thầu: Trong năm 2015, PC3-INVEST đã tổ chức đấu thầuvà ký kết 16 hợp đồng, với tổng giá trị hợp đồng là 90,9 tỷ đồng, tiết kiệm được 10,23 tỷđồng so với giá gói thầu được duyệt. Công tác đấu thầu, ký hợp đồng được thực hiện đảmbảo các quy định của Pháp luật và mục tiêu mà PC3-INVEST đã đề ra.

- Tình hình thi công xây dựng: Đến cuối năm 2015, PC3-INVEST đã tổ chức thi công hoànthành và quyết toán được 18 gói thầu với giá trị quyết toán hơn 29,3 tỷ đồng, trong đó có 09gói thầu tư vấn và 09 gói thầu xây lắp.

Trong năm 2015, có các gói thầu đã được thi công hoàn thành và nghiệm thu đưa vào sửdụng gồm có: gói thầu số 11.1 - Xây dựng khu nhà QLVH; Gói thầu số 46 - Bốc xúc sạt lởđường vận hành; Gói thầu 47 - Khắc phục đường TC2 và ngầm tạm qua sông Đa Krông. Cácgói thầu chính đang tiếp tục được triển khai cụ thể như sau: Gói thầu số 1 - Cung cấp thiết bịcơ khí thủy lực và thiết bị điện trong nhà máy; Gói thầu số 2 - Cung cấp và lắp đặt thiết bị cơkhí thủy công; Gói thầu số 3.1 - Thi công xây dựng cửa nhận nước, đường hầm áp lực, thápđiều áp; Gói thầu số 3.2 - Xây dựng nhà máy - kênh xả, đường ống áp lực; Gói thầu số 4.2 -Thi công xây dựng đập dâng - đập tràn; Gói thầu số 51 - Thi công xử lý mái tháp điều áp.

- Công tác quản lý hợp đồng, thực hiện các thủ tục XDCB: Để tuân thủ các quy định vềĐTXD và nâng cao hiệu quả trong QLĐT, PC3-INVEST đã chỉ đạo các Phòng, Ban tăngcường cải tiến cách thức điều hành, tổ chức quản lý rủi ro trong tất cả các khâu ĐTXD. Ban

9

quản lý luôn cố gắng bám sát công trình, khắc phục khó khăn do nhân lực hạn chế để tháo gỡnhững khó khăn trong thi công. PC3-INVEST chú trọng việc quản lý tiến độ, nghiệm thu,thanh toán để tạo điều kiện về vốn cho nhà thầu, đồng thời cũng đã thực hiện các chế tàithưởng, phạt đúng quy định.

Việc ứng dụng phương pháp PERT (Project Evaluation Review Technique) vào quản lýtiến độ, tăng cường phòng ngừa rủi ro, tăng độ tin cậy trong hoạch định và quản lý tiến độcông trình; việc điều động biệt phái cán bộ các Phòng làm việc tại công trường và thực hiệngiám sát bằng hình ảnh đã góp phần nâng cao hiệu quả QLDA, quản lý tốt các gói thầu thuộcđường Gantt của dự án.* Công trình thủy điện Đăk Pône: PC3-INVEST đã lập lại và trình HĐQT phê duyệt điềuchỉnh giá trị đầu tư Trạm thủy điện hồ B - Đăk Pône và đã làm việc với các Ngân hàng đểthu xếp vốn vay cho tiểu dự án này

b. Các công ty con, công ty liên kết: không có.4. Tình hình tài chính

a. Tình hình tài chính

Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 % tăng giảmTổng giá trị tài sản 351.967 414.620 17,80%

Doanh thu thuần 49.614 61.449 23,85%

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 16.561 26.148 57,89%

Lợi nhuận khác -95 250 363,16%

Lợi nhuận trước thuế 16.465 26.398 60,33%

Lợi nhuận sau thuế 15.610 25.002 60,17%

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 86,95% 81,60% -6,15%

- Các chỉ tiêu khác: không có

b. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếuĐơn vị tính: triệu đồng

Các chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán- Hệ số thanh toán ngắn hạn 2,70 1,89

- Hệ số thanh toán nhanh 2,44 1,59

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn- Hệ số Nợ/Tổng tài sản 18,16% 23,52%

- Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu 22,20% 30,76%

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động- Vòng quay hàng tồn kho: 3,12 2,98

- Doanh thu thuần/Tổng tài sản 14,10% 14,82%

10

Các chỉ tiêu Năm 2014 Năm 20154. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

- Hệ số Lợi nhuận sau thuế /Doanh thu thuần 31,46% 40,69%

- Hệ số Lợi nhuận sau thuế /Vốn chủ sở hữu 5,42% 7,88%

- Hệ số Lợi nhuận sau thuế /Tổng tài sản 4,44% 6,03%

- Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/d.thu thuần 33,38% 42,55%

5. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữua. Cổ phần:- Tổng số cổ phần đang lưu hành : 29.146.707 cổ phần- Loại cổ phần đang lưu hành : 29.146.707 cổ phần- Số lượng cổ phần chuyển nhượng tự do : 27.146.707 cổ phần- Số lượng cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật, Điều lệ công tyhay cam kết của người sở hữu : 2.000.000 cổ phần- Chứng khoán giao dịch tại nước ngoài hay bảo trợ việc phát hành và niêm yết chứng khoántại nước ngoài: không có

b. Cơ cấu cổ đông:

Tên cổ đôngTỷ lệ sở hữu vốn góp

Ghi chúCổ đôngtrong nước

Cổ đôngnước ngoài

Cộng

I. Cổ đông tổ chức 85,57% 0 85,57%

1. Công ty Điện lực 3 (nay là TổngCông ty Điện lực Miền Trung) 74,07% 0 74,07% Cổ đông lớn

2. Công ty CP Điện lực Khánh Hoà 4,11% 0 4,11%Công ty con củaTổng C.ty Điệnlực Miền Trung

3. Ngân hàng TMCP An Bình 5,17% 0 5,17% Cổ đông lớn4. Công ty TNHH Đại Hoàng Hà 1,61% 0 1,61% Cổ đông nhỏ5. C.ty CPTĐ Đầu tư TM&CN Việt Á 0,62% 0 0,62% Cổ đông nhỏII. Cổ đông cá nhân 14,43% 0 14,43% Cổ đông nhỏTổng cộng 100,00% 0,00% 100,00%Trong đó

- Cổ đông nhà nước 74,07% 0,00% 74,07%

- Cổ đông khác 25,93% 0,00% 25,93%

c. Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu: trong năm 2015, theo kế hoạch đã được Đạihội đồng cổ đông thông qua và được sự cho phép của Ủy ban chứng khoán Nhà nước, PC3-INVEST phát hành 01 đợt tăng vốn từ chào bán riêng lẻ cho các cổ đông sáng lập với số tiềnnhận được là 20,00 tỷ đồng, đạt 100 % so với kế hoạch.

11

d. Giao dịch cổ phiếu quỹ: không có.e. Các chứng khoán khác: không có.6. Báo cáo tác động liên quan đến môi trường và xã hội của Công tya. Quản lý nguồn nguyên vật liệu- Tổng lượng nguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất và đóng gói các sản phẩm và dịch vụchính của tổ chức trong năm: Do sản phẩm của PC3-INVEST thuộc dạng đặc biệt là “điệnnăng” với nguồn nguyên liệu sẵn có tài nguồn nước trong tự nhiên, nên lượng nguyên vậtliệu được sử dụng để sản xuất và đóng gói các sản phẩm và dịch vụ chính của tổ chức trongnăm là không có.- Báo cáo tỉ lệ phần trăm nguyên liệu được tái chế được sử dụng để sản xuất sản phẩm vàdịch vụ chính của tổ chức: không có

b. Tiêu thụ năng lượng- Năng lượng tiêu thụ trực tiếp và gián tiếp: PC3-INVEST sử dụng trực tiếp năng lượng nướctự nhiên để sản xuất điện. Lượng điện tự dùng để phục vụ công tác SXKD chiếm tỷ lệ nhỏ<2% so với lượng điện năng phát ra của NMTĐ Đăk Pône.- Năng lượng tiết kiệm được thông qua các sáng kiến sử dụng năng lượng hiệu quả: không có

- Các báo cáo sáng kiến tiết kiệm năng lượng (cung cấp các SP và dịch vụ tiết kiệm nănglượng hoặc sử dụng năng lượng tái tạo); báo cáo kết quả của các sản phẩm này: không có.

c. Tiêu thụ nước:- Nguồn cung cấp nước và lượng nước sử dụng: nguồn cung cấp nước để PC3-INVEST sảnxuất điện là nguồn nước tự nhiên, không phụ thuộc vào bất kỳ nhà cung cấp nào.

- Tỷ lệ phần trăm và tổng lượng nước tái chế và tái sử dụng: không có

d. Tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường- Số lần bị xử phạt vi phạm do không tuân thủ luật pháp và các quy định về môi trường:không có.

- Tổng số tiền do bị xử phạt vi phạm do không tuân thủ luật pháp và các quy định về môitrường: không có.e. Chính sách liên quan đến người lao động- Số lượng lao động, mức lương trung bình đối với người lao động:

Tính đến ngày 31/12/2015, tổng số lao động là 50 người, không thay đổi so với đầu năm.Lương bình quân khoảng 12,34 triệu đồng/người-tháng.

Tất cả CBCNV được đóng bảo hiểm (BHYT, BHTN, BHXH) theo quy định và đảm bảocác quyền lợi theo Bộ Luật lao động; việc xếp lương, nâng lương cho CBCNV được thựchiện đúng thỏa ước lao động tập thể và quy định Nhà nước.

- Chính sách lao động nhằm đảm bảo sức khỏe, an toàn và phúc lợi của người lao động: PC3-INVEST đã tổ chức khám sức khoẻ cho toàn thể CBCNV và trang bị bảo hộ lao động cho lựclượng công tác tại công trường. Hoạt động của mạng lưới An toàn Vệ sinh viên, tiểu ban Bảo

12

hộ lao động tại công trường, nhà máy đã đi vào nề nếp, đảm bảo điều kiện làm việc an toàncho CBCNV.

Cùng với Công đoàn, Đoàn thanh niên và Ban nữ công, PC3-INVEST đã quan tâm chămsóc đời sống tinh thần cho người lao động và tặng quà cho cựu quân nhân nhân ngày 22/12,cho con CBCNV nhân dịp Quốc tế thiếu nhi, Tết Trung thu, khen thưởng động viên các cháulà học sinh giỏi… Việc thăm nom CBCNV lúc đau ốm, hiếu hỉ đều được quan tâm đầy đủ,kịp thời và duy trì thường xuyên.

- Hoạt động đào tạo người lao động: PC3-INVEST luôn quan tâm xây dựng nguồn nhân lực,PC3-INVEST đã cử 14 lượt cán bộ tham gia các lớp học bồi dưỡng, tập huấn về nghiệp vụquản lý, có 1 người được PC3-INVEST cử theo học khóa đào tạo sau Đại học.+ Số giờ đào tạo trung bình mỗi năm, theo nhân viên và theo phân loại nhân viên: 7 giờ/năm+ Các chương trình phát triển kỹ năng và học tập liên tục để hỗ trợ người lao động đảm bảocó việc làm và phát triển sự nghiệp: Ngoài việc thường xuyên đánh giá hiệu quả công việccủa từng cá nhân gắn với việc phân phối tiền lương, thu nhập, PC3-INVEST luôn động viên,cổ vũ CBCNV thể hiện khả năng góp phần vào thành công chung của tập thể. PC3-INVESTđã tổ chức nhiều cuộc thi trong nội bộ về quy trình ISO kết hợp Văn hóa doanh nghiệp và thivề kiến thức nghiệp vụ và quy trình vận hành. Qua đó, CBCNV nhận thức tốt hơn về tráchnhiệm của mình với công việc, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc và giúp cho PC3-INVEST phát hiện, chọn lựa những nhân tố tích cực để phát triển.

f. Báo cáo liên quan đến trách nhiệm đối với cộng đồng địa phương: PC3-INVEST tổ chứcthực hiện tốt công tác xã hội, phụng dưỡng Mẹ VNAH, ủng hộ nạn nhân chất độc da cam củaHội nạn nhân chất độc da cam thành phố Đà Nẵng; tham gia đóng góp để ủng hộ các hoạtđộng xã hội theo phát động của Công đoàn và Tổng Công ty Điện lực Miền Trung: ủng hộnông thôn mới, quỹ tương trợ xã hội....III. Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh* Tổng quan về hoạt động của PC3-INVEST so với kế hoạch/dự tính và các kết quả hoạtđộng SXKD trước đây: như đã nêu tại mục II.1

*Những tiến bộ PC3-INVEST đã đạt được: Đối chiếu với phương hướng, mục tiêu và kếhoạch SX-KD năm 2015 được HĐQT giao, PC3-INVEST tự đánh giá mọi mặt hoạt động củaPC3-INVEST đều tuân thủ đúng quy định Nhà nước, Điều lệ Công ty và Nghị quyết củaHÐQT, thể hiện ở các mặt:- Về SXKD: Mặc dù sản lượng điện phát giảm do thời tiết khô hạn nhưng nhờ tiết giảm chiphí, tăng giá bán điện bình quân và doanh thu khác nên lợi nhuận sau thuế năm 2015 vượt12,76% kế hoạch đề ra; đảm bảo cổ tức đạt 7% như Đại hội đồng cổ đông giao. PC3-INVEST đã làm tốt công tác ATVSLĐ, bảo vệ môi trường theo quy định của Pháp luật.- Về ĐTXD: Đã tổ chức thi công xây dựng công trình nhà máy thủy điện Đa Krông 1 đảmbảo chất lượng và tiến độ chung; đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động và an ninh trật tự tại địaphương. Tuy chịu tác động bởi yếu tố khách quan do sạt lở đất làm trượt tiến độ thi công nhàmáy và đường hầm khoảng 4,5 tháng, nhưng PC3-INVEST đã nỗ lực đẩy nhanh thi công xâydựng bù lại khoảng thời gian đã mất, phấn đấu hoàn thành công trình vào tháng 4/2017.

13

- Công tác quản trị doanh nghiệp tiếp tục được tăng cường, nâng cao chất lượng, hiệu quảcông việc và tiết kiệm chi phí hoạt động (giảm 6,02% so với dự toán được duyệt); việc ápdụng tiêu chuẩn ISO 9001:2008, tiêu chuẩn Kaizen 5S và xây dựng Văn hóa doanh nghiệp cóchuyển biến đi vào chiều sâu và gắn liền với nhiệm vụ cụ thể của CBCNV; chủ động thựchiện thành công nhiều giải pháp, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để tăng năng suất lao động (tăng50,55% so với năm 2014) và giảm chi phí (giảm lãi suất vay khoảng 4,2 tỷ đồng).- CBCNV có môi trường làm việc an toàn, dân chủ, được đảm bảo quyền lợi theo quy địnhpháp luật, công việc ổn định và thu nhập tăng so với năm trước.- Căn cứ Thông tư 158/2013/TT-BTC về đánh giá hoạt động doanh nghiệp, PC3-INVEST đủđiều kiện xếp loại A (hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ), cụ thể:

+ Chỉ tiêu 1 (Doanh thu và thu nhập khác): có tổng doanh thu năm 2015 là 62,76 tỷđồng, đạt 110,34% so với kế hoạch 2015 (56,88 tỷ đồng) - xếp loại A.

+ Chỉ tiêu 2 (Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu): có chỉ số ROE = 8,72%, cao hơnkế hoạch được giao (7,74%) - xếp loại A.

+ Chỉ tiêu 3 (Nợ phải trả quá hạn và khả năng thanh toán nợ đến hạn): PC3-INVESTchưa có nợ phải trả quá hạn; khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là 1,89 lớn hơn yêu cầu (là 1) -xếp loại A.

+ Chỉ tiêu 4 (Tình hình chấp hành các quy định pháp luật hiện hành): Trong năm 2015,PC3-INVEST không vi phạm quy định của Nhà nước, không bị các cơ quan có thẩm quyềnkết luận là đã vi phạm hoặc có văn bản nhắc nhở về thực hiện cơ chế, chính sách theo quyđịnh của pháp luật - xếp loại A.

Với những nỗ lực và thành tích đã đạt được, Bộ Công thương cũng đã tặng bằng khen cho 1cá nhân của PC3-INVEST; Tập đoàn Điện lực Việt Nam đã tặng bằng khen cho 1 cá nhâncủa PC3-INVEST; Tổng công ty Điện lực Miền Trung đã tặng giấy khen cho Tổng Giám đốcPC3-INVEST đã có thành tích lãnh đạo đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ năm 2015, tặng giấykhen cho 1 tập thể nhỏ và 2 cá nhân của PC3-INVEST, công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đuacơ sở cho 3 cá nhân. Với thành tích đã đạt được trong nhiều năm qua, năm 2015, PC3-INVEST tiếp tục đủ điều kiện để được khen thưởng cấp Thủ tướng Chính phủ theo quy địnhcủa Nghị định 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính Phủ và đã lập hồ sơ báo cáoEVNCPC để xem xét, đề nghị cấp trên quyết định.

2. Tình hình tài chính

a. Tình hình tài sản:Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản năm 2015 (ROA = LNST/Tổng tài sản) là: 6,03%. Tỷ

suất này sẽ cao hơn vào các năm sau khi gốc vay, lãi vay giảm dần cùng với việc thực hiệnnhững biện pháp hiệu quả về quản trị.

Trong năm 2015, PC3-INVEST không phát sinh nợ phải thu xấu, tài sản xấu ảnh hưởngđến kết quả hoạt động SXKD.b. Tình hình nợ phải trả:

Nợ phải trả năm 2015 (97,531 tỷ đồng) tăng so với năm 2014 (63,933 tỷ đồng) là 33,598tỷ đồng, chủ yếu do tăng gốc vay vốn đầu tư xây dựng NMTĐ Đă Krông1 tại Liên danhNgân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Trung Việt và Chi nhánh TP Đà Nẵng - Công tyTài chính cổ phần Điện lực. Nợ phải trả của PC3-INVEST đến 31/12/2015 chưa có khoản

14

nào xếp vào phải thu khó đòi hay quá hạn phải trả. Các khoản công nợ trên đều được kiểmsoát chặt chẽ.

Ảnh hưởng chênh lệch của tỉ lệ giá hối đoái đến kết quả hoạt động SXKD của PC3-INVEST là không đáng kể bởi chỉ tiêu này trong năm 2015 không có lỗ chênh lệch tỷ giá vàcó phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá với số tiền 55.381 đồng, chiếm 0,00015% trong tổng doanhthu của PC3-INVEST.

Ảnh hưởng của lãi vay trong năm 2015 không còn nhiều như các năm trước do số nợ gốcvay đầu tư xây dựng NMTĐ Đăk Pône đã được PC3-INVEST trả lũy kế đến năm 2015 là:100,626 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 73,23% tổng số tiền đã vay. Số lãi vay trong năm 2015 là 3,835tỷ đồng, chiếm 10,55% tổng chi phí của PC3-INVEST trong năm 2015.3. Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý:

Bộ máy tổ chức của PC3-INVEST tiếp tục được ổn định và phát huy hiệu lực điều hànhtheo mô hình Công ty cổ phần. Các chính sách và hoạt động quản lý nội bộ (nhân sự, tàichính, sản xuất, đầu tư, kinh doanh...) đều được triển khai nề nếp, thông suốt và đạt hiệu quả.PC3-INVEST luôn đổi mới phương thức làm việc, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụđược tổ chức công bằng, thực hiện phân chia thu nhập theo năng lực công tác... đã tạo tácđộng tích cực đến CBCNV, tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo hiệu quả công việc. PC3-INVEST không ngừng đổi mới công tác quản lý thông qua việc áp dụng tiêu chuẩn ISO9001:2008, tiêu chuẩn 5S, ứng dụng phần mềm mã nguồn mở, sử dụng công nghệ thông tinvà xây dựng Văn hóa doanh nghiêp.

4. Kế hoạch phát triển trong tương lai:a. Công tác SXKD điện năng:

PC3-INVEST tập trung nâng cao hiệu quả SXKD điện năng từ NMTĐ Đăk Pône, làm tốtcông tác duy tu, bảo dưỡng, an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy và phòng chống bão lũ.Cân đối được tài chính để trả nợ gốc, trả lãi vay và tăng dần lợi nhuận. Đồng thời, PC3-INVEST tăng cường công tác đào tạo, chuẩn bị nhân lực để tiếp nhận quản lý vận hành vàkhai khác hiệu quả NMTĐ Đa Krông 1 dự kiến hoàn thành vào tháng 4/2017.b. Công tác đầu tư xây dựng* CTTĐ Đăk Pône: Thực hiện đầy đủ các công tác chuẩn bị để triển khai đầu tư xây dựngTrạm thủy điện hồ B khi thu xếp được tài chính (dự kiến từ quý III/2016).* CTTĐ Đa Krông 1: Tổ chức tốt công tác quản lý ĐTXD (về chất lượng - tiến độ - chi phí)để hoàn thành dự án NMTĐ Đa Krông 1 dự kiến hoàn thành vào tháng 4/2017.* CTTĐ Sông Tranh 5: Đây là dự án có quy mô lớn đã được phê duyệt trong Tổng sơ đồ giaiđoạn VII, sẽ được PC3-INVEST tiếp tục nghiên cứu cẩn trọng về hiệu quả tài chính và đầu tưkhi có cơ hội thuận lợi.5. Giải trình của Ban Giám đốc đối với ý kiến kiểm toán: không có6. Báo cáo đánh giá liên quan đến trách nhiệm về môi trường và xã hội của Công tya. Đánh giá liên quan đến các chỉ tiêu môi trường (tiêu thụ nước, năng lượng, phát thải...):PC3-INVEST luôn có ý thức cao và chấp hành tốt các trách nhiệm của doanh nghiệp đối vớimôi trường và đó là một trong những điều kiện thuận lợi để PC3-INVEST được Ban chấphành quốc tế về CDM của Liên hiệp quốc cấp chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính với sảnlượng CERs của NMTĐ Đăk Pône.

15

b. Đánh giá liên quan đến vấn đề người lao động: Tất cả CBCNV được đóng bảo hiểm(BHYT, BHTN, BHXH) theo quy định và đảm bảo các quyền lợi theo Bộ Luật lao động;việc xếp lương, nâng lương cho CBCNV được thực hiện đúng thỏa ước lao động tập thể vàquy định Nhà nước. PC3-INVEST đã thực hiện các biện pháp cần thiết để đảm bảo điều kiệnlàm việc an toàn cho CBCNV và quan tâm chăm sóc đời sống tinh thần cho người lao động.

c. Đánh giá liên quan đến trách nhiệm của doanh nghiệp đối với cộng đồng địa phương: PC3-INVEST tổ chức thực hiện tốt công tác xã hội, phụng dưỡng Mẹ VNAH, ủng hộ nạn nhânchất độc da cam của Hội nạn nhân chất độc da cam thành phố Đà Nẵng; tham gia đóng gópđể ủng hộ các hoạt động xã hội theo phát động của Công đoàn và Tổng Công ty Điện lựcMiền Trung: ủng hộ nông thôn mới, quỹ tương trợ xã hội....IV. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của PC3-INVEST:

1. Đánh giá của Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của PC3-INVEST:

Mọi mặt hoạt động của PC3-INVEST đều tuân thủ đúng quy định Nhà nước, Điều lệCông ty và Nghị quyết của Hội đồng quản trị. Ngoài các yếu tố khách quan vượt khả năngquản lý của mình, PC3-INVEST đã cố gắng khắc phục khó khăn và động viên toàn thểCBCNV hoàn thành nhiệm vụ. Hội đồng quản trị thống nhất đánh giá PC3-INVEST đã hoànthành tốt nhiệm vụ SXKD năm 2015 và thực hiện tốt trách nhiệm về môi trường và xã hội.2. Đánh giá của HĐQT về hoạt động của Ban Giám đốc PC3-INVEST

Hội đồng quản trị đã giám sát việc quản lý, điều hành hoạt động PC3-INVEST của BanGiám đốc và nhận thấy trong năm 2015, mặc dù hoạt động của PC3-INVEST gặp nhiều khókhăn khách quan ngoài tầm kiểm soát, nhưng Ban Giám đốc đã chủ động có nhiều biện pháphữu hiệu, tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành các mục tiêu của Đại hội đồng cổ đông vàcủa Hội đồng quản trị giao. Ban Giám đốc làm việc rất chủ động, sâu sát, quyết tâm với côngviệc và có tinh thần trách nhiệm cao. Hội đồng quản trị đã thống nhất đánh giá Ban Giám đốchoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2015.3. Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng quản trị:a. Công tác SXKD điện năng:

Hội đồng quản trị sẽ tập trung chỉ đạo và giám sát PC3-INVEST thực hiện các biện phápnhằm nâng cao hiệu quả SXKD điện năng từ NMTĐ Đăk Pône như: làm tốt công tác duy tu,bảo dưỡng, an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy và phòng chống bão lũ; cân đối được tàichính để trả nợ gốc đúng hoặc trước hạn và chuẩn bị các điều kiện để khai thác hiệu quảNMTĐ Đa Krông 1 dự kiến hoàn thành vào tháng 4/2017.b. Công tác đầu tư xây dựng:* CTTĐ Đăk Pône: Giám sát chặt chẽ PC3-INVEST quá trình thực hiện đầy đủ các công tácchuẩn bị để triển khai đầu tư xây dựng Trạm thủy điện hồ B khi thu xếp được tài chính (dựkiến từ quý III/2016).* CTTĐ Đa Krông 1: Giám sát chặt chẽ PC3-INVEST trong công tác quản lý ĐTXD (vềchất lượng - tiến độ - chi phí) để hoàn thành dự án NMTĐ Đa Krông 1 dự kiến hoàn thànhvào tháng 4/2017.* CTTĐ Sông Tranh 5: Hội đồng quản trị sẽ cân nhắc và quyết định đầu tư khi có cơ hộithuận lợi.V. Quản trị công ty

16

1. Hội đồng quản trịa. Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị:

TT Họ và tên Tham gia thành viênHĐQT tại công ty khác

Loạithành viên

HĐQT

Tỷ lệ sở hữu cổphần có quyềnbiểu quyết tại

PC3 - INVESST

1Nguyễn Thành (Chủ tịchHĐQT )

Chủ tịch HĐQT Công ty Cổphần Sông Ba

Khôngđiều hành

0,000%

2 Nguyễn Lương Mính Thành viên HĐQT Công tyCổ phần Sông Ba Điều hành 0,067%

3 Phạm Quốc Khánh Không Độc lập 0,012%

4 Nguyễn Thị Hương KhôngKhông

điều hành0,000%

5 Đinh Châu Hiếu Thiện

- Thành viên HĐQT Côngty CP Thủy điện Định Bình.

- Thành viên HĐQT Công tyCP Thủy điện Gia Lai.

Độc lập 0,008%

b. Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị: không có.c. Hoạt động của Hội đồng quản trị:Thông tin về cuộc họp của HĐQT trong năm:

Thành viên HĐQT Chức vụ Số buổi họpHĐQT tham dự

Tỷ lệ thamdự họp

Lý do khôngtham dự họp

1. Nguyễn Thành Chủ tịch 5 100%

2. Nguyễn Lương Mính Ủy viên 5 100%

3. Đinh Châu Hiếu Thiện Ủy viên 4 80% Công tác

4. Phạm Quốc Khánh Ủy viên 4 80% Công tác

5. Nguyễn Thị Hương Ủy viên 5 100%

Trong năm 2015, HĐQT đã tổ chức họp 5 lần, tại các cuộc họp này HĐQT đã quyếtnghị một số chủ trương chính cho hoạt động của PC3-INVEST do Tổng Giám đốc trình, baogồm: đánh giá kết quả hoạt động năm 2014, thống nhất chương trình và nội dung dự thảo vănkiện ĐHĐCĐ 2015, triển khai kế hoạch năm 2015; đánh giá tình hình SXKD quý I/2015, 6tháng đầu năm 2015, 10 tháng đầu năm 2015, và một số vấn đề thuộc thẩm quyền củaHĐQT. Trong các cuộc họp HĐQT, đều có sự tham gia của Trưởng ban kiểm soát.

HĐQT đã giám sát việc quản lý, điều hành hoạt động PC3-INVEST của Tổng Giámđốc và nhận thấy rằng hoạt động của PC3-INVEST được tổ chức thực hiện tốt. Tổng Giámđốc đã thực hiện đúng chức trách được giao theo Điều lệ PC3-INVEST, đảm bảo các hoạtđộng PC3-INVEST đúng quy định của pháp luật. Trong năm 2015, công tác đầu tư xây dựngnhà máy thủy điện Đă Krông 1 được triển khai đúng quy định của Nhà nước và nghị quyếtcủa ĐHĐCĐ, đến nay tình hình thi công xây dựng đảm bảo về chất lượng, khối lượng xâydựng, tiến độ, an toàn và vệ sinh lao động; Đối với hoạt động SXKD sản lượng điện thương

17

phẩm cả năm là 57,21 triệu kWh (đạt 95,34% so với kế hoạch cả năm 2015; bằng 94,78%của năm 2014), tổng doanh thu trước thuế đạt 62,76 tỷ đồng (đạt 110,34% so với kế hoạchnăm 2015, bằng 121,62% so với năm 2014), lợi nhuận sau thuế đạt 25,0 tỷ đồng (đạt112,76% so với kế hoạch cả năm 2015; bằng 160,16% so với năm 2014); PC3-INVEST đãkhắc phục khó khăn và triển khai có hiệu quả các hoạt động quản trị như: tiếp tục củng cố hệthống quản lý chất lượng theo ISO 9001-2008, triển khai văn hóa doanh nghiệp và tiêu chuẩn5S trong quá trình sản xuất. Nhờ đó, hiệu quả sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng đượcnâng cao, đảm bảo tuyệt đối an toàn vệ sinh lao động.d. Hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập: hiện nay, HĐQT của PC3-INVESTcó 02 thành viên HĐQT độc lập, các thành viên này hoạt động theo đúng Điều lệ, quy địnhcủa pháp luật và đóng góp rất nhiều ý kiến tốt trong công tác chỉ đạo của HĐQT và tham giagiám sát triển khai các hoạt động của PC3-INVEST theo chức năng, nhiệm vụ của ĐHĐCĐvà HĐQT giao.f. Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị có chứng chỉ đào tạo về quản trị công ty, danhsách các thành viên Hội đồng quản trị tham gia các chương trình về quản trị công ty trongnăm: không có

2. Ban Kiểm soát (BKS)

a. Thành viên và cơ cấu của BKS:

TT Họ và tênTỷ lệ sở hữu cổ phần có

quyền biểu quyết1 Ngô Tấn Hồng 0,005%

2 Phan Thanh Lý 0,000%

3 Nguyễn Anh Văn 0,001%

b. Hoạt động của BKS:

Thông tin về cuộc họp của BKS trong năm:Trong năm 2015, BKS được mời tham dự các phiên họp của HĐQT, giám sát đầy đủ

hoạt động điều hành của HĐQT trong việc triển khai các nghị quyết của ĐHĐCĐ, giám sátnội dung của các nghị quyết, quyết định do HĐQT ban hành.

Định kỳ 2 lần trong năm (quý I và quý III/2015), BKS tiến hành kiểm tra hoạt động sảnxuất kinh doanh và tình hình tài chính của PC3-INVEST trong 6 tháng đầu năm và cả năm2014, giám sát hoạt động của Tổng Giám đốc triển khai tổ chức thực hiện nghị quyết, quyếtđịnh của ĐHĐCĐ, HĐQT. Qua kiểm tra công tác sản xuất kinh doanh của Tổng Giám đốc,BKS đã kịp thời kiến nghị đến HĐQT những vấn đề còn tồn tại cần giải quyết trong công tácquản lý điều hành. Các kiến nghị của BKS đề được HĐQT xem xét, xử lý kịp thời để hoạtđộng của PC3-INVEST tuân thủ theo đúng pháp luật, đảm bảo quyền lợi của cổ đông.Ban kiểm soát đã đánh giá khách quan, trung thực về các mặt hoạt động của PC3-INVEST vàđánh giá cao nỗ lực của Ban giám đốc cùng toàn thể CBCNV PC3-INVEST đã có nhiều cốgắng hoàn thành tốt nhiệm vụ kế hoạch SXKD theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đôngPC3-INVEST trong bối cảnh nhiều yếu tố khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động của PC3-INVEST.

18

3. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc vàBan kiểm soáta. Lương, thưởng, thù lao và các khoản lợi ích:

* Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát:Đơn vị tính: đồng

Họ và tên Chức vụ Tiền thùlao/năm

Tiền thưởng/năm

I. Hội đồng quản trịNguyễn Thành Chủ tịch HĐQT 72.000.000 88.000.000

Nguyễn Lương Mính Ủy viên HĐQT 60.000.000 80.000.000

Phạm Quốc Khánh Ủy viên HĐQT 60.000.000 48.000.000

Đinh Châu Hiếu Thiện Ủy viên HĐQT 60.000.000 48.000.000

Nguyễn Thị Hương Ủy viên HĐQT 60.000.000 48.000.000

II. Ban Kiểm soát

Ngô Tấn Hồng Trưởng Ban Kiểm soát 60.000.000 40.000.000

Phan Thanh Lý Thành viên Ban Kiểm soát 42.000.000 24.000.000

Nguyễn Anh Văn Thành viên Ban Kiểm soát 42.000.000 24.000.000

* Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng: PC3-INVEST đã thực hiện trên cơ sở hệ số lương,phụ cấp theo Hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong công ty Nhànước theo quy định của Nhà nước, của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Tổng Công ty Điệnlực Miền Trung, chi tiết như sau:

Đơn vị tính: đồng

Họ và tên Chức vụ Tiềnlương/năm

Tiền thưởng/năm

Lợi ích khác/năm

Nguyễn Lương Mính Tổng Giám đốc 432.000.000 70.919.000

Phạm Sỹ Huân Phó Tổng Giám đốc 272.160.000 32.035.000 36.000.000

Nguyễn Dương Long Phó Tổng Giám đốc 294.840.000 32.035.000 8.000.000

Đặng Thị Thu Nga Kế toán trưởng 273.601.000 30.164.000 36.000.000

b. Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ:

TT Người thực hiện giao dịchSố cổ phiếu sở

hữu đầu kỳSố cổ phiếu sở hữu

cuối kỳ Lý do tăng, giảmSố lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ

A Không phát sinh giao dịch trong kỳ

1 Nguyễn Thành 0 0,000% 0 0,000%

a Vợ - Nguyễn Thị Phương Thảo 420 0,002% 420 0,001%

19

b Con ruột - Nguyễn Văn Đăng Nguyên

c Anh ruột - Nguyễn Triển

d Chị ruột - Nguyễn Thị Lang

e Chị ruột - Nguyễn Thị Cúc

f Chị ruột - Nguyễn Thị Thúy

g Em ruột - Nguyễn Phát

h Em ruột - Nguyễn Thị Tuyết

2 Nguyễn Lương Mính 19.600 0,072% 19.600 0,067%

a Cha đẻ - Nguyễn Lương Mỹ

b Mẹ đẻ - Trần Thị Diệu Khuê 5.000 0,018% 5.000 0,017%

c Vợ - Nguyễn Thi Lan Giao 13.000 0,048% 13.000 0,045%

d Con ruột - Nguyễn Thị Hạnh Nguyên

e Con ruột - Nguyễn Thị Hạnh Đoan

f Chị ruột - Nguyễn Thị Mỹ Châu 2.500 0,009% 2.500 0,009%

g Chị ruột - Nguyễn Thị Mỹ Trân

h Chị ruột - Nguyễn Thị Mỹ Phượng

i Em ruột - Nguyễn Lương Giám 2.500 0,009% 2.500 0,009%

3 Phạm Quốc Khánh 3.625 0,013% 3.625 0,012%

a Vợ - Phan Thị Hạnh

b Con ruột - Phạm Thu Hằng

c Anh ruột - Phạm Hồng Phong

d Em ruột - Phạm Thị Kim Nguyệt

e Em ruột - Phạm Thị Ánh Tuyết

f Em ruột - Phạm Bá Ngọc

4 Đinh Châu Hiếu Thiện 2.325 0,009% 2.325 0,008%

a Cha đẻ - Đinh Thọ

b Mẹ đẻ - Nguyễn Thị Hồng

c Vợ - Phan Thị Diệu Ánh

d Anh ruột - Đinh Châu Hiếu Tâm

e Chị ruột - Đinh Châu Tâm Hảo

f Em ruột - Đinh Châu Tâm Hương

g Em ruột - Đinh Châu Hiếu Thuận

h Em ruột - Đinh Châu Tâm Hạnh

i Em ruột - Đinh Châu Hiếu Toàn

j Em ruột - Đinh Châu Tâm Hường

k Em ruột - Đinh Châu Hiếu Nguyên

5 Nguyễn Thị Hương 0 0,000% 0 0,000%

a Cha đẻ - Nguyễn Quang Thường

b Mẹ đẻ - Đỗ Thị Oanh

c Chồng - Trần Đình Thắng

d Con ruột - Trần Đình Khánh

e Em ruột - Nguyễn Thị Hiền

f Em ruột - Nguyễn Quý Dương

g Em ruột - Nguyễn Việt Đức

6 Ngô Tấn Hồng 1.450 0,005% 1.450 0,005%

20

a Vợ - Nguyễn thị Kim Thủy

b Con ruột - Ngô Tấn Hưng

c Chị ruột - Ngô Thị Thanh

d Chị ruột - Ngô Thị Thoại

e Anh ruột - Ngô Tấn Châu 75 0,000% 75 0,000%

f Em ruột - Ngô Thị Nguyệt

g Em ruột - Ngô Thị Lãng

7 Phan Thị Thanh Lý 0 0,000% 0 0,000%

a Cha đẻ - Phan Muộn

b Mẹ đẻ - Bùi Thị Nghì

c Chồng - Nguyễn Ngọc Sơn

d Anh ruột - Phan Thanh Tâm

e Em ruột - Phan Trung Hiếu

8 Nguyễn Anh Văn 250 0,001% 250 0,001%

a Cha đẻ - Nguyễn Hồng Lạc

b Mẹ đẻ - Nguyễn Thị Nhung

c Vợ - Trà Thị Hạnh

d Chị ruột - Nguyễn Thị Thùy Loan

e Em ruột - Nguyễn Thị Hồng Liên

f Em ruột - Nguyễn Hồng Việt

9 Nguyễn Dương Long 9.997 0,037% 9.997 0,034%

a Cha đẻ - Nguyễn Thanh Quang

b Vợ - Phạm Thi Thu Nga 29.220 0,108% 29.220 0,100%

c Anh ruột - Nguyễn Dương Hải

d Em ruột - Nguyễn Dương Đại 310 0,001% 310 0,001%

e Em ruột - Nguyễn Dương Hiếu

10 Phạm Sĩ Huân 14.030 0,052% 14.030 0,048%

a Mẹ đẻ - Trần Thị Thi

b Vợ - Trần Thị Vi Hiến

c Con ruột - Phạm Sĩ Luân

d Con ruột - Phạm Thị Thảo Vi

e Em ruột - Phạm Sĩ Lâm

f Em ruột - Phạm Thị Anh Thư

g Em ruột - Phạm Thị Thùy Anh

11 Đặng Thị Thu Nga 3.795 0,014% 3.795 0,013%

a Cha đẻ - Đặng Minh Tâm

b Mẹ đẻ - Nguyễn Thị Dung

c Anh ruột - Đặng Hồng Quân

d Anh ruột - Đặng Chiến Thắng

12 Lê Trung Khoa 7.950 0,029% 7.950 0,027%

a Cha ruột - Lê Văn Hòa

b Vợ - Lê Thị Thu Thảo

c Anh ruột - Lê Văn Đức

d Anh ruột - Lê Văn Dục

e Anh ruột - Lê Văn Hùng

21

f Anh ruột - Lê Thành Đạt

g Chị ruột - Lê Thị Ước

h Chị ruột - Lê Thị Yến

i Chị ruột - Lê Thị Kim Anh

j Chị ruột -Lê Thị Tâm Vy

B Phát sinh giao dịch trong kỳ

1 Công ty mẹ - Tổng Công ty Điện lựcMiền Trung 19.790.000

72,900% 21.590.000 74,074% Mua cổ phiếu riêng lẻ

do Công ty phát hànhtrong năm 20152

Công ty con của Công ty mẹ - Côngty CP Điện lực Khánh Hòa

997.500 3,674% 1.197.500 4,109%

c. Hợp đồng hoặc giao dịch với cổ đông nội bộ: không có.d. Việc thực hiện các quy định về quản trị PC3-INVEST: Công tác quản trị của PC3-INVEST có nhiều tiến bộ, tiếp tục ổn định, đã tiết kiệm được chi phí hoạt động. CBCNV tựgiác, cố gắng phấn đấu vì nhiệm vụ chung của PC3-INVEST. Nhiều cá nhân đã có đóng gópthiết thực bằng những giải pháp hợp lý hóa quá trình sản xuất, tăng hiệu quả lao độngVI. Báo cáo tài chính

1. Ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính năm 2015 của Công ty CP Đầu tư Điện lực 3 doCông ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC phát hành số: 122/2016/BCKT-AAC ngày29/02/2016: “Theo ý kiến chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, báo cáo tài chính đãphản ảnh trung thực và hợp lý về tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31/12/2015, cũngnhư kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúccùng ngày, phù hợp với Chuẩn mực, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy địnhpháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính”.2. Báo cáo tài chính được kiểm toán bao gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạtđộng kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo quyđịnh của pháp luật hiện hành về kế toán và kiểm toán được chi tiết tại đường dẫnhttp://pc3invest.vn/news/view/cong-ty-co-phan-dau-tu-dien-luc-3-bao-cao-tai-chinh-nam-2015-da-kiem-toan.html , cụ thể:

22

23

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNNgày 31 tháng 12 năm 2015

TÀI SẢNMãsố

Thuyếtminh

31/12/2015VND

01/01/2015VND

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 70.009.140.707 73.268.759.791I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 9.021.947.469 39.129.031.870

1. Tiền 111 5 189.093.608 1.629.031.870

2. Các khoản tương đương tiền 112 6 8.832.853.861 37.500.000.000

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 - -III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 36.698.997.472 21.896.940.992

1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 7 20.031.391.349 10.100.982.815

2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 8 16.447.940.716 11.468.658.294

3. Phải thu ngắn hạn khác 136 9 239.665.407 347.299.883

4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 137 10 (20.000.000) (20.000.000)

IV. Hàng tồn kho 140 11 11.074.387.772 7.033.367.034

1. Hàng tồn kho 141 11.074.387.772 7.033.367.034

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 - -

V. Tài sản ngắn hạn khác 150 13.213.807.994 5.209.419.895

1. Thuế GTGT được khấu trừ 152 12.974.209.697 5.181.838.805

2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 17.b 239.598.297 27.581.090

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 344.611.102.805 278.698.611.488I. Các khoản phải thu dài hạn 210 - -II. Tài sản cố định 220 224.863.343.242 236.158.693.459

1. Tài sản cố định hữu hình 221 12 224.863.343.242 236.158.693.459

- Nguyên giá 222 304.593.272.454 304.462.093.454

- Giá trị hao mòn lũy kế 223 (79.729.929.212) (68.303.399.995)

2. Tài sản cố định vô hình 227 13 - -

- Nguyên giá 228 33.333.653 33.333.653

- Giá trị hao mòn lũy kế 229 (33.333.653) (33.333.653)

III.Bất động sản đầu tư 230 - -IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 119.342.861.870 42.159.064.526

1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241 - -

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 14 119.342.861.870 42.159.064.526

V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 - -VI. Tài sản dài hạn khác 260 404.897.693 380.853.503

1. Chi phí trả trước dài hạn 261 15 233.876.093 209.831.903

2. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 171.021.600 171.021.600

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 414.620.243.512 351.967.371.279

24

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tiếp theo)Ngày 31 tháng 12 năm 2015

NGUỒN VỐNMã số

Thuyếtminh

31/12/2015VND

01/01/2015VND

C. NỢ PHẢI TRẢ 300 97.531.926.170 63.933.574.040I. Nợ ngắn hạn 310 37.069.574.808 27.147.859.754

1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 16 8.959.431.340 4.202.607.529

2. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 17.a 1.965.220.627 2.353.145.464

3. Phải trả người lao động 314 6.599.731.454 3.398.510.134

4. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 18 787.002.889 2.150.392.368

5. Phải trả ngắn hạn khác 319 19 4.015.330.027 954.705.788

6. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 20.a 14.714.285.714 14.714.285.714

7. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322 28.572.757 (625.787.243)

II. Nợ dài hạn 330 60.462.351.362 36.785.714.286

1. Phải trả người bán dài hạn 331 - -

2. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 20.b 60.462.351.362 36.785.714.286

D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 317.088.317.342 288.033.797.239I. Vốn chủ sở hữu 410 21 317.088.317.342 288.033.797.239

1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 21 291.467.070.000 271.467.070.000

- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a 291.467.070.000 271.467.070.000

- Cổ phiếu ưu đãi 411b - -

2. Thặng dư vốn cổ phần 412 21 (35.000.000) (35.000.000)

3. Quỹ đầu tư phát triển 418 21 131.301.456 131.301.456

4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 21 25.524.945.886 16.470.425.783

- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 421a 21 522.072.283 859.606.012

- LNST chưa phân phối kỳ này 421b 21 25.002.873.603 15.610.819.771

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 - -

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 414.620.243.512 351.967.371.279

25

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANHCho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015

CHỈ TIÊUMãsố

Thuyếtminh

Năm 2015VND

Năm 2014VND

1. Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ 01 22 61.449.945.082 49.614.553.380

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - -

3. Doanh thu thuần về bán hàng & cc dịch vụ 10 61.449.945.082 49.614.553.380

4. Giá vốn hàng bán 11 23 26.993.516.386 21.835.690.613

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng & cc dịch vụ 20 34.456.428.696 27.778.862.767

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 24 1.049.338.845 1.903.575.106

7. Chi phí tài chính 22 25 3.835.523.810 7.364.412.329

Trong đó: Chi phí lãi vay 23 3.835.523.810 6.856.466.712

8. Chi phí bán hàng 25 - -

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 26 5.522.227.489 5.756.951.515

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 26.148.016.242 16.561.074.029

11. Thu nhập khác 31 27 262.887.274 88.909.098

12. Chi phí khác 32 28 12.527.274 184.361.933

13. Lợi nhuận khác 40 250.360.000 (95.452.835)

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 26.398.376.242 16.465.621.194

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 29 1.395.502.639 854.801.423

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - -

17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 25.002.873.603 15.610.819.771

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 30 884 519

19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71 30 884 519

26

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆCho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015

Mã Thuyết Năm 2015 Năm 2014CHỈ TIÊU số minh VND VND

1. Lợi nhuận trước thuế 01 26.398.376.242 16.465.621.194

2. Điều chỉnh cho các khoản- Khấu hao Tài sản cố định 02 12,13 11.426.529.217 11.559.513.879

- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoảnmục tiền tệ có gốc ngoại tệ 04 (55.381) 507.945.617

- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 24 (1.049.283.464) (1.903.575.106)

- Chi phí lãi vay 06 25 3.835.523.810 6.856.466.712

3. Lợi nhuận từ hđ kd trước thay đổi vốn lưu động 08 40.611.090.424 33.485.972.296

- Tăng, giảm các khoản phải thu 09 (18.074.023.845) (2.288.922.002)

- Tăng, giảm hàng tồn kho 10 11 272.570.127 144.657.124

- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) 11 4.271.115.204 4.498.519.078

- Tăng, giảm chi phí trả trước 12 15 (24.044.190) (77.302.532)

- Tiền lãi vay đã trả 14 (4.236.242.857) (7.730.128.154)

- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 15 17.a (1.430.325.209) (441.776.123)

- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 17 (1.720.640.000) (586.990.000)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 19.669.499.654 27.004.029.687

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư1. Tiền chi để mua sắm XD TSCĐ và các TS DH khác 21 (81.257.862.522) (19.776.009.682)

2. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 9,24 1.154.845.140 1.878.704.303

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (80.103.017.382) (17.897.305.379)

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính1. Tiền thu từ PH cổ phiếu, nhận vốn góp của CSH 31 21 20.000.000.000 26.705.858.9822. Tiền thu từ đi vay 33 20 38.390.922.790 58.200.000.0003. Tiền trả nợ gốc vay 34 20 (14.714.285.714) (75.406.328.048)4. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 19,21e (13.350.259.130) (6.636.720.670)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 30.326.377.946 2.862.810.264

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50 (30.107.139.782) 11.969.534.572

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 5 39.129.031.870 27.159.497.298

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 24 55.381 -

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 70 5 9.021.947.469 39.129.031.870

27

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH(Các Thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các Báo cáo tài chính)

1. Đặc điểm hoạt động

1.1. Khái quát chung

Công ty Cổ phần Đầu tư Điện lực 3 (sau đây gọi tắt là “Công ty”) được thành lập trên cơ sở cổ phần hóaBan quản lý Dự án các Công trình Thủy điện vừa và nhỏ. Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt độngtheo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3203001787 ngày 02/01/2008 của Sở Kế hoạch và Đầu tưThành phố Đà Nẵng, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các quy định pháp lý hiện hành có liên quan.Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã 05 lần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và lần điềuchỉnh gần nhất vào ngày 02/11/2015 với mã số doanh nghiệp là 0400599162.

Công ty được chấp thuận giao dịch cổ phiếu phổ thông trên thị trường UPCoM tại Sở Giao dịch Chứngkhoán Hà Nội theo Quyết định số 426/QĐ-SGDHN ngày 13/07/2015 của Sở Giao dịch Chứng khoán HàNội với mã chứng khoán PIC. Ngày giao dịch đầu tiên của mã chứng khoán PIC là ngày 05/08/2015 (theosự chấp thuận của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tại thông báo số 781/TB-SGDHN ngày24/07/2015).

1.2. Lĩnh vực kinh doanh chính: Đầu tư xây dựng các dự án nguồn điện, sản xuất kinh doanh điện năng.

1.3. Ngành nghề kinh doanh

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác. Chi tiết: Đầu tư xây dựng các dự án nguồn điện. Đầu tưtheo phương thức hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao các công trình giao thông, côngnghiệp. Xây dựng và kinh doanh nhà, văn phòng cho thuê. Xây lắp các công trình thủy lợi, thủy điện,giao thông, bưu chính viễn thông, đường dây truyền tải và phân phối điện, trạm biến thế, công trìnhcấp thoát nước;

Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan. Chi tiết: Tư vấn lập dự án đầu tư, lập thiết kế vàgiám sát các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, thủy điện, giao thông, lưới điện;

Xây dựng nhà các loại. Chi tiết: Xây lắp các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp;

Chuẩn bị mặt bằng. Chi tiết: San lấp mặt bằng;

Hoàn thiện công trình xây dựng. Chi tiết: Trang trí nội thất;

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. Chi tiết:Kinh doanh bất động sản;

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày. Chi tiết: Kinh doanh khách sạn;

Giáo dục nghề nghiệp. Chi tiết: Đào tạo nghề ngắn hạn;

Lắp đặt hệ thống xây dựng khác. Chi tiết: Lắp đặt: các cấu kết bê tông, kết cấu thép, thang máy, hệthống điều hòa, thông gió, thiết bị phòng cháy, cấp thoát nước, đường ống công nghệ và áp lực, thiếtbị điện lạnh;

Sản xuất, truyền tải và phân phối điện. Chi tiết: Sản xuất, kinh doanh điện năng;

Đại lý du lịch. Chi tiết: Dịch vụ du lịch;

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. Chi tiết: Bán buôn thiết bị phục vụ cho xây dựng,vật tư, thiết bị điện;

Khai thác thủy sản nội địa. Chi tiết: Khai thác thủy sản lòng hồ gắn liền với các công trình thủy điện;

Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác. Chi tiết: Nạo vét lòng hồ gắn liền với các công trình thủyđiện.

1.4. Chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường

28

Chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường của Công ty là 12 tháng.

2. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12.

Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán và trình bày Báo cáo tài chính là Đồng Việt Nam (VND).

3. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng

Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam được hướng dẫn tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và Hệ thống Chuẩn mực Kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.

4. Tóm tắt các chính sách kế toán chủ yếu

4.1 Các thay đổi quan trọng trong chính sách kế toán áp dụng

Ngày 22/12/2014 Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toándoanh nghiệp thay thế Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính. Thông tư này có hiệu lực từ năm tài chính bắt đầu từ ngày01/01/2015. Theo hướng dẫn của Thông tư 200, ảnh hưởng do thay đổi các chính sách kế toán được Côngty áp dụng phi hồi tố.

Ngoài ra, một số chỉ tiêu tương ứng của kỳ trước đã được phân loại lại (xem Thuyết minh số 36) nhằmđảm bảo tính chất so sánh với các số liệu kỳ này, phù hợp với quy định về lập Báo cáo tài chính tại Thôngtư 200.

4.2 Chênh lệch tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán

Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thựctế của ngân hàng thương mại nơi công ty giao dịch vào ngày phát sinh nghiệp vụ.

Tại ngày kết thúc kỳ kế toán, các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phân loại là tài sản được đánh giá lạitheo tỷ giá mua vào và các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phân loại là nợ phải trả được đánh giá lạitheo tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại nơi công ty thường xuyên có giao dịch tại ngày kết thúc kỳkế toán. Riêng các khoản ngoại tệ gửi ngân hàng thì được đánh giá lại theo tỷ giá mua của chính ngânhàng nơi công ty mở tài khoản ngoại tệ.

Chênh lệch tỷ giá được thực hiện theo quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 “Ảnh hưởng củaviệc thay đổi tỷ giá hối đoái”. Theo đó, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷgiá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phản ánh vàokết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.

4.3 Tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền bao gồm: Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn.

Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng kể từngày đầu tư, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trongviệc chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo.

4.4 Các khoản nợ phải thu

Các khoản nợ phải thu bao gồm: phải thu khách hàng, phải thu khác:

Phải thu khách hàng là các khoản phải thu mang tính chất thương mại, phát sinh từ các giao dịch cótính chất mua bán giữa Công ty và người mua;

Phải thu khác là các khoản phải thu không có tính chất thương mại, không liên quan đến giao dịchmua bán, nội bộ.

29

Các khoản nợ phải thu được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng nợ phải thu khó đòi. Dự phòng đượctrích lập tại thời điểm cuối kỳ kế toán đối với các khoản phải thu đã quá hạn thu hồi trên 6 tháng hoặcchưa đến thời hạn thu hồi nhưng khách nợ đã lâm vào tình trạng phá sản, đang làm thủ tục giải thể, mấttích, bỏ trốn,... Việc trích lập dự phòng thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày7/12/2009 của Bộ Tài chính.

4.5 Hàng tồn kho

Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.

Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Giá gốc hàng tồn kho là các thiết bị phục vụ đầu tư xây dựng dự án Thủy điện được tính theo phươngpháp thực tế đích danh; Giá gốc hàng tồn kho khác tính theo phương pháp bình quân gia quyền.

Giá trị thuần có thể thực hiện là giá bán ước tính trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành hàng tồn kho và chiphí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập cho từng mặt hàng khi giá trị thuần có thể thực hiện đượccủa mặt hàng đó nhỏ hơn giá gốc. Việc trích lập dự phòng thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 của Bộ Tài chính.

4.6 Tài sản cố định hữu hình

Nguyên giá

Tài sản cố định hữu hình được phản ánh theo nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế.

Nguyên giá bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí mà Công ty bỏ ra để có được tài sản cố định hữuhình tính đến thời điểm đưa tài sản cố định đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh saughi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định hữu hình nếu các chi phí này chắc chắnlàm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trênđược ghi nhận là chi phí trong kỳ.

Khấu hao

Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ướctính của tài sản. Thời gian khấu hao phù hợp với Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của BộTài chính. Cụ thể như sau:

Loại tài sản Thời gian khấu hao (năm)

Nhà cửa vật kiến trúc 10 -50

Máy móc thiết bị 8 - 20

Phương tiện vận tải

Thiết bị, dụng cụ quản lý

6 - 30

3 – 5

Để đảm bảo việc khấu hao phù hợp với tình hình sử dụng thực tế và tính chất mùa vụ của sản xuất thủyđiện, riêng các TSCĐ sử dụng trực tiếp tại Nhà máy Thủy điện Đăk Pône thay đổi từ phương pháp khấuhao theo đường thẳng sang phương pháp khấu hao theo sản lượng từ tháng 11 năm 2012. Việc điều chỉnhnày đã được Cục thuế Đà Nẵng chấp thuận tại Công văn số 4212/CT-KK&KTT ngày 19/12/2012 vàđược Bộ Tài Chính chấp thuận tại Công văn số 18332/BTC-TCDN ngày 31/12/2013.

4.7 Tài sản cố định vô hình

Nguyên giá

Các tài sản cố định vô hình được phản ánh theo nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế.

Khấu hao

30

Nguyên giá tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản cố địnhvô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng.

Khấu hao của tài sản cố định vô hình khác được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gianhữu dụng ước tính của tài sản. Tỷ lệ khấu hao phù hợp với Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng04 năm 2013 của Bộ Tài chính.

Loại tài sản Thời gian khấu hao (năm)

Phần mềm máy tính Đã hết khấu hao

4.8 Chi phí trả trước

Chi phí trả trước được phân loại thành chi phí trả trước ngắn hạn và chi phí trả trước dài hạn. Đây là cácchi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều thờikỳ. Các chi phí trả trước chủ yếu tại Công ty là công cụ dụng cụ đã xuất dùng được phân bổ theo phươngpháp đường thẳng trong thời gian 2 năm.

4.9 Các khoản nợ phải trảCác khoản nợ phải trả bao gồm: phải trả người bán và phải trả khác:

Phải trả người bán là các khoản phải trả mang tính chất thương mại, phát sinh từ các giao dịch cótính chất mua bán giữa nhà cung cấp và Công ty;

Phải trả khác là các khoản phải trả không có tính chất thương mại, không liên quan đến giao dịchmua bán, nội bộ.

Các khoản nợ phải trả được ghi nhận theo giá gốc, được phân loại thành nợ phải trả ngắn hạn và dài hạncăn cứ theo kỳ hạn nợ còn lại tại ngày kết thúc kỳ kế toán.

Các khoản nợ phải trả được Công ty theo dõi chi tiết theo đối tượng, kỳ hạn gốc, kỳ hạn nợ còn lại vàtheo nguyên tệ.

4.10 Vay và các khoản nợ thuê tài chính

Các khoản vay và nợ phải trả thuê tài chính được phản ánh theo giá gốc và được phân loại thành nợ ngắnhạn, dài hạn căn cứ theo kỳ hạn nợ còn lại tại ngày kết thúc kỳ kế toán.

Các khoản vay và nợ phải trả thuê tài chính được Công ty theo dõi chi tiết theo đối tượng, theo các khếước vay, kỳ hạn gốc, kỳ hạn nợ còn lại và theo nguyên tệ.

Chi phí đi vay

Chi phí đi vay bao gồm lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vaycủa Công ty. Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí hoạt động trong kỳ phát sinh, trừ khi thỏa mãnđiều kiện được vốn hoá theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Chi phí đi vay”.

Chi phí đi vay liên quan đến khoản vay riêng biệt chỉ sử dụng cho mục đích đầu tư, xây dựng hoặc hìnhthành một tài sản cụ thể của Công ty thì được vốn hóa vào nguyên giá tài sản đó. Đối với các khoản vốnvay chung thì số chi phí đi vay có đủ điều kiện vốn hoá trong kỳ kế toán được xác định theo tỷ lệ vốn hoáđối với chi phí lũy kế bình quân gia quyền phát sinh cho việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản đó.

Việc vốn hóa chi phí đi vay sẽ tạm ngừng lại trong các giai đoạn mà quá trình đầu tư, xây dựng hoặc sảnxuất tài sản dở dang bị gián đoạn, trừ khi sự gián đoạn đó là cần thiết. Thời điểm chấm dứt việc vốn hóachi phí đi vay là khi các hoạt động chủ yếu cần thiết cho việc chuẩn bị đưa tài sản dở dang vào sử dụnghoặc bán đã hoàn thành.

4.11 Chi phí phải trảCác khoản phải trả được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên quan đến hàng hóa và dịch vụđã nhận được không phụ thuộc vào việc Công ty đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp hay chưa

4.12 Vốn chủ sở hữu

31

Vốn góp của chủ sở hữu được phản ánh số vốn thực tế đã góp của các cổ đông.

Thặng dư vốn cổ phần

Thặng dư vốn cổ phần phản ánh số chênh lệch giữa giá phát hành với mệnh giá, chi phí trực tiếp liênquan đến phát hành cổ phiếu; Chênh lệch giữa giá tái phát hành với giá trị sổ sách, chi phí trực tiếp liênquan đến tái phát hành cổ phiếu quỹ; Cấu phần vốn của trái phiếu chuyển đổi khi đến hạn.

Phân phối lợi nhuận

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp được trích lập các quỹ và chia cho cổ đông theo Điều lệ Côngty hoặc theo Quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

Cổ tức, lợi nhuận trả cho cổ đông không vượt quá số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và có cân nhắcđến các khoản mục phi tiền tệ nằm trong lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có thể ảnh hưởng đến luồngtiền và khả năng chi trả cổ tức.

4.13 Ghi nhận doanh thu và thu nhập khác

Doanh thu bán điện thương phẩm được ghi nhận căn cứ vào hồ sơ xác nhận sản lượng điện năng phátvào lưới điện quốc gia và đơn giá quy định tại Hợp đồng kinh tế với Tổng Công ty Điện lực MiềnTrung. Đơn giá cụ thể áp dụng theo biểu giá chi phí tránh được do Cục Điều tiết Điện lực Việt Namban hành hàng năm.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi có khả năng thu được các lợi ích kinh tếvà có thể xác định được một cách chắc chắn, đồng thời thỏa mãn điều kiện sau:

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi những rủi ro đáng kể và quyền sở hữu về sản phẩm đãđược chuyển giao cho người mua và không còn khả năng đáng kể nào làm thay đổi quyết định củahai bên về giá bán hoặc khả năng trả lại hàng.

Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đã hoàn thành dịch vụ. Trường hợp dịch vụ đượcthực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu trong từng kỳ được thực hiện căn cứvào tỷ lệ hoàn thành dịch vụ tại ngày kết thúc kỳ kế toán.

Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi doanh thu được xác định tương đối chắc chắn và cókhả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.

Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế;

Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc lợi nhuậntừ việc góp vốn. Cổ tức bằng cổ phiếu không được ghi nhận là doanh thu tài chính. Cổ tức nhậnđược liên quan đến giai đoạn trước đầu tư được hạch toán giảm giá trị khoản đầu tư.

Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty, được ghinhận khi có thể xác định được một cách tương đối chắc chắn và có khả năng thu được các lợi ích kinhtế.

4.14 Giá vốn hàng bán

Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ được ghi nhận đúng kỳ, theo nguyên tắc phù hợp vớidoanh thu và nguyên tắc thận trọng.

Các khoản chi phí vượt trên mức bình thường của hàng tồn kho và dịch vụ cung cấp được ghi nhận ngayvào giá vốn hàng bán trong kỳ, không tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ.

4.15 Chi phí tài chính

Chi phí tài chính phản ánh các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tàichính: chi phí lãi vay, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái và các khoản chi phí củahoạt động đầu tư khác.

32

4.16 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí thực tế phát sinh liên quan đến quản lý chung củadoanh nghiệp.

4.17 Chi phí thuế TNDN hiện hành

Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong kỳ với thuế suất cóhiệu lực tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Thu nhập chịu thuế chênh lệch so với lợi nhuận kế toán là do điềuchỉnh các khoản chênh lệch tạm thời giữa thuế và kế toán cũng như điều chỉnh các khoản thu nhập và chiphí không phải chịu thuế hay không được khấu trừ.

4.18 Công cụ tài chính

Ghi nhận ban đầu

Tài sản tài chính

Tại ngày ghi nhận ban đầu, tài sản tài chính được ghi nhận theo giá gốc cộng các chi phí giao dịch có liênquan trực tiếp đến việc mua sắm tài sản tài chính đó. Tài sản tài chính của Công ty bao gồm: tiền mặt,tiền gởi ngắn hạn, các khoản phải thu khách hàng và các khoản phải thu khác.

Nợ phải trả tài chính

Tại ngày ghi nhận ban đầu, nợ phải trả tài chính được ghi nhận theo giá gốc cộng các chi phí giao dịch cóliên quan trực tiếp đến việc phát hành nợ phải trả tài chính đó. Nợ phải trả tài chính của Công ty là cáckhoản phải trả người bán, chi phí phải trả, các khoản vay và phải trả khác.

Đánh giá lại sau lần ghi nhận ban đầu

Hiện tại, chưa có quy định về đánh giá lại công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.

4.19 Thuế suất và các lệ phí nộp Ngân sách mà Công ty đang áp dụng

Thuế GTGT: Áp dụng mức thuế suất 10% đối với hoạt động bán điện, dịch vụ tư vấn thiết kế.

Thuế thu nhập doanh nghiệp:

Thu nhập từ bán điện thương phẩm phát từ Nhà máy Thủy điện Đăkpone, Tỉnh Kon Tum: Ápdụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 10% trong thời gian 15 năm (từ năm 2010đến năm 2024), trong đó được miễn thuế 4 năm (từ năm 2010 đến năm 2013) và giảm 50%trong 9 năm tiếp theo (từ năm 2014 đến năm 2022) cho Dự án đầu tư thuộc địa bàn có điều kiệnkinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn. Những ưu đãi này được qui định trong Thông tư số130/2008/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài Chính.

Hoạt động kinh doanh khác: Áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%.

Các loại thuế khác và lệ phí nộp theo quy định hiện hành.

4.20 Các bên liên quan

Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng (trực tiếp hoặc gián tiếp) kiểm soát hoặc có ảnhhưởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định về các chính sách tài chính và hoạt động.

Đơn vị tính: VND

5. Tiền

33

6. Các khoản tương đương tiền

7. Phải thu của khách hàng

8. Trả trước cho người bán ngắn hạn

9. Phải thu ngắn hạn khác

31/12/2015 01/01/2015

Tiền mặt 22.221.743 123.973.669Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn 166.871.865 1.505.058.201

Cộng 189.093.608 1.629.031.870

31/12/2015 01/01/2015

Tiền gửi kỳ hạn 1 tháng 8.832.853.861 37.500.000.000

Cộng 8.832.853.861 37.500.000.000

31/12/2015 01/01/2015

Tổng Công ty Điện lực Miền Trung (bên liên quan) 20.031.391.349 10.100.982.815

Cộng 20.031.391.349 10.100.982.815

31/12/2015 01/01/2015

FOURESS PRIVATE LIMITED 5.156.889.400 5.191.705.400Công ty Cổ phần Sông Đà 505 2.815.467.000 5.125.312.000Công ty CP Kỷ Nguyên Mới 1.285.825.000 546.780.590Tổng Công ty Cơ điện Xây dựng - TCT 944.748.000 -Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô 5.520.179.000 -Các đối tượng khác 724.832.316 604.860.304

Cộng 16.447.940.716 11.468.658.294

34

10. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi

11. Hàng tồn kho

Không có hàng tồn kho ứ đọng, mất phẩm chất tại ngày 31/12/2015.

Không có hàng tồn kho cầm cố, thế chấp để đảm bảo nợ phải trả tại ngày 31/12/2015.

12. Tài sản cố định hữu hình

Giá trị Dự phòng Giá trị Dự phòng

TCT Điện lực Miền Trung (bên liên quan) 30.000.000 - 18.000.000 -Công ty CP Sông Đà 10 - - 2.964.000 -Ký cược, ký quỹ - - 4.550.000 -Tạm ứng 117.840.093 - 146.822.505 -Lãi dự thu 19.879.991 - 125.441.667 -Phải thu khác 71.945.323 - 49.521.711 -

Cộng 239.665.407 - 347.299.883 -

31/12/2015 01/01/2015

31/12/2015 01/01/2015

Dự phòng các khoản nợ phải thu quá hạn (trên 3 năm) 20.000.000 20.000.000

Cộng 20.000.000 20.000.000

Giá gốc Dự phòng Giá gốc Dự phòng

Nguyên liệu, vật liệu 591.965.410 - 864.535.537 -

Vật tư chờ xây lắp 10.482.422.362 - 6.168.831.497 -

Cộng 11.074.387.772 - 7.033.367.034 -

31/12/2015 01/01/2015

35

Nguyên giá TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng tại ngày 31/12/2015 là 2.067.361.517 đồng.

Giá trị còn lại TSCĐ hữu hình dung để thế chấp, cầm cố, đảm bảo các khoản vay tại ngày 31/12/2015 là177.510.661.571 đồng.

Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ hữu hình chờ thanh lý là 76.348.700 đồng.

13. Tài sản cố định vô hình

14. Xây dựng cơ bản dở dang

Nhà cửa, Máy móc P.tiện vận tải Thiết bị, dụng Cộngvật kiến trúc thiết bị truyền dẫn cụ quản lý

VND VND VND VND VND

Nguyên giáSố đầu năm 174.306.139.365 114.048.133.839 15.815.108.737 292.711.513 304.462.093.454Mua sắm trong năm - 31.016.000 - 100.163.000 131.179.000Giảm trong năm - - - - -Số cuối năm 174.306.139.365 114.079.149.839 15.815.108.737 392.874.513 304.593.272.454

Khấu haoSố đầu năm 23.781.334.987 38.384.938.987 5.844.414.508 292.711.513 68.303.399.995Khấu hao trong năm 6.305.652.951 4.765.752.042 355.124.224 - 11.426.529.217Giảm trong năm - - - - -Số cuối năm 30.086.987.938 43.150.691.029 6.199.538.732 292.711.513 79.729.929.212

Giá trị còn lạiSố đầu năm 150.524.804.378 75.663.194.852 9.970.694.229 - 236.158.693.459Số cuối năm 144.219.151.427 70.928.458.810 9.615.570.005 100.163.000 224.863.343.242

Phần mềm Cộngmáy tính

VND VND

Nguyên giáSố đầu năm 33.333.653 33.333.653Mua trong năm - -Thanh lý, nhượng bán - -Số cuối năm 33.333.653 33.333.653

Khấu haoSố đầu năm 33.333.653 33.333.653Khấu hao trong năm - -Thanh lý, nhượng bán - -Số cuối năm 33.333.653 33.333.653

Giá trị còn lạiSố đầu năm - -Số cuối năm - -

36

15. Chi phí trả trước dài hạn

16. Phải trả người bán ngắn hạn

17. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

a. Phải nộp

b. Phải thu

31/12/2015 01/01/2015

Xây dựng cơ bản 119.342.861.870 42.159.064.526Công trình thủy điện Đăkpône - Hồ B 156.945.455 83.315.455Công trình thủy điện Đăkrông 1 116.285.667.463 39.175.500.119Công trình thủy điện Sông Tranh 5 2.900.248.952 2.900.248.952

Cộng 119.342.861.870 42.159.064.526

31/12/2015 01/01/2015

Chi phí công cụ, dụng cụ chờ phân bổ 233.876.093 209.831.903

Cộng 233.876.093 209.831.903

31/12/2015 01/01/2015

Công ty Cổ phần Sông Đà 10 - 3.186.776.038Công ty Cổ phần Trường Danh 3.843.066.000 15.028.000Công ty Cổ phần Sông Đà 505 4.088.291.000 23.278.000Các đối tượng khác 1.028.074.340 977.525.491

Cộng 8.959.431.340 4.202.607.529

Đầu kỳSố phải nộp

trong kỳSố thực nộp

trong kỳ Số cuối kỳ

Thuế giá trị gia tăng 885.804.218 5.856.311.982 5.958.810.191 783.306.009Thuế xuất nhập khẩu - 17.872.000 17.872.000 -Thuế Thu nhập doanh nghiệp 413.025.300 1.395.502.639 1.430.325.209 378.202.730Thuế thu nhập cá nhân - 58.560.018 58.537.518 22.500Thuế tài nguyên 592.926.146 3.649.946.238 3.808.557.796 434.314.588Các loại thuế khác - 4.000.000 4.000.000 -Phí và lệ phí 461.389.800 3.256.031.000 3.348.046.000 369.374.800

Cộng 2.353.145.464 14.238.223.877 14.626.148.714 1.965.220.627

37

18. Chi phí phải trả ngắn hạn

19. Phải trả ngắn hạn khác

20. Vay và nợ thuê tài chính

a. Ngắn hạn

b. Dài hạn

Đầu kỳSố phải nộp

trong kỳSố thực nộp

trong kỳ Số cuối kỳ

Thuế GTGT - 9.620.316 4.914.661 4.705.655Thuế thu nhập cá nhân 27.581.090 733.921.199 526.609.647 234.892.642

Cộng 27.581.090 743.541.515 531.524.308 239.598.297

31/12/2015 01/01/2015

Trích trước khối lượng quyết toán Hồ B - Đăkpône 5.910.001 754.472.162Trích trước chi phí đồng phục 2014 - 172.774.000Trích trước chi phí hồ sơ mời thầu 2.418.556 43.752.827Chi phí lãi vay 778.674.332 1.179.393.379

Cộng 787.002.889 2.150.392.368

31/12/2015 01/01/2015

Bảo hiểm xã hội, y tế, bảo hiểm thất nghiệp 5.755.714 8.213.648Các khoản phải trả, phải nộp khác 4.009.574.313 946.492.140- Tổng Công ty Điện lực Miền Trung (bên liên quan) 46.305.863 46.305.863- Cổ tức phải trả 890.373.700 667.279.330- Công ty Bảo hiểm BIDV 50.110.160 50.110.160- Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô 2.727.000.000 -- Phải trả khác 295.784.590 182.796.787

Cộng 4.015.330.027 954.705.788

Đầu kỳ Tăng trong kỳ Giảm trong kỳ Cuối kỳ

Vay dài hạn đến hạn trả 14.714.285.714 14.714.285.714 14.714.285.714 14.714.285.714- Chi nhánh TP Đà Nẵng - Công ty 14.714.285.714 14.714.285.714 14.714.285.714 14.714.285.714Tài chính Cổ phần Điện lực

Cộng 14.714.285.714 14.714.285.714 14.714.285.714 14.714.285.714

38

Vay dài hạn tại Chi nhánh Thành phố Đà Nẵng – Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực (EVNFC-ĐN) theoHợp đồng tín dụng trung – dài hạn số 08/2014/HĐTD-DN/EVNFC-ĐN ngày 10/10/2014:

- Số tiền vay: 51.500.000.000 đồng.

- Thời hạn vay: 42 tháng kể từ ngày giải ngân (ngày 10/10/2014).

- Thời hạn ân hạn gốc: Không ân hạn.

- Lãi suất trong hạn: Áp dụng tại từng thời điểm nhận nợ bằng: lãi suất huy động tiết kiệm kỳ hạn 12 thánglãi trả sau bình quân 04 Ngân hàng thương mại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV),Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank), Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam(Vietcombank), Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), + biên độ lãi suấtlà 2,5%/năm. Lãi suất tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng là 9,3%/năm. Lãi suất từ ngày 01/01/2015 chođến nay : 8,5%/năm

- Lãi suất quá hạn: Bằng 150% lãi suất vay trong hạn.

- Mục đích vay: Tái tài trợ tiểu dự án Nhà máy Thủy điện hồ A – Đăk Pône thuộc dự án Nhà máy Thủy điệnĐăk Pône tại Xã Măng Cành và Xã Đăk Long, Huyện Kon Plông, Tỉnh Kon Tum.

- Bảo đảm tiền vay: Thế chấp toàn bộ tiểu dự án Nhà máy Thủy điện hồ A – Đăk Pône công suất 14 MWthuộc dự án Nhà máy thủy điện Đăk Pône tại Xã Măng Cành và Xã Đăk Long, Huyện Kon Plông, TỉnhKon Tum (Bao gồm bất động sản, máy móc thiết bị và các động sản khác).

Chi tiết theo Hợp đồng đảm bảo tiền vay là Hợp đồng thế chấp tài sản số 11/2014/HĐTC-DN/EVNFC-ĐNngày 10/10/2014 được ký giữa Bên thế chấp là Bên vay và Bên nhận thế chấp là Bên cho vay.

Giá trị tài sản đảm bảo: Tổng giá trị tài sản tiểu dự án Nhà máy thủy điện hồ A – Đăk Pône công suất 14MW thuộc dự án Nhà máy thủy điện Đăk Pône đã đươc Công ty và EVNFC-ĐN cùng định giá thời điểm30/09/2014 là 190.231.864.358 đồng (Chi tiết theo biên bản định giá số 10/2014 ngày 10/10/2014 được kýbởi bên nhận đảm bảo và bên đảm bảo).

Vay dài hạn tại Chi nhánh Thành phố Đà Nẵng – Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực và Ngân hàng TMCPPhương Đông – Chi nhánh Trung Việt theo Hợp đồng tín dụng số 01/2014/HĐTD-PC3I ngày 22/10/2014:

- Số tiền vay: 230.000.000.000 đồng.

- Thời hạn vay: 144 tháng kể từ ngày rút vốn đầu tiên. (ngày 06/02/2015)

- Thời hạn ân hạn gốc: 24 tháng kể từ ngày rút vốn đầu tiên.

- Lãi suất vay trong hạn: Áp dụng tại từng thời điểm nhận nợ bằng: lãi suất huy động tiết kiệm kỳ hạn 12tháng lãi trả sau bình quân 05 Ngân hàng thương mại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam(BIDV), Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank), Ngân hàng TMCP Ngoại thương ViệtNam (Vietcombank), Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng

Đầu kỳ Tăng trong kỳ Giảm trong kỳ Cuối kỳ

Vay dài hạnNgân hàng TMCP Phương Đông - - 38.369.701.326 - 38.369.701.326Chi nhánh Trung ViệtChi nhánh TP Đà Nẵng - Công ty 51.500.000.000 21.221.464 14.714.285.714 36.806.935.750Tài chính Cổ phần Điện lực

51.500.000.000 38.390.922.790 14.714.285.714 75.176.637.076

Trong đóVay dài hạn đến hạn trả trong vòng 1 năm 14.714.285.714 14.714.285.714

36.785.714.286 60.462.351.362

39

TMCP Phương Đông (OCB) + biên độ lãi suất là 2,2%/năm. Lãi suất vay trong hạn của chu kỳ đầu tiênđược xác định vào ngày bên vay nhận nợ lần đầu tiên (ngày 06/02/2015): 8,72%/năm.

- Lãi suất quá hạn: Bằng 150% lãi suất vay trong hạn.

- Mục đích vay: Bổ sung vốn đầu tư dự án Nhà máy thủy điện Đa Krông 1 công suất 12MW tại Húc Nghì,Huyện Đa Krông, Tỉnh Quảng Trị.

- Bảo đảm tiền vay: Thế chấp toàn bộ công trình Nhà máy thủy điện Đa Krông 1 công suất 12MW tại xãHúc Nghì, Huyện Đa Krông, Tỉnh Quảng Trị hình thành từ vốn vay và vốn tự có (bao gồm bất động sản,máy móc thiết bị và các động sản khác).

Chi tiết theo Hợp đồng đảm bảo tiền vay là Hợp đồng thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay số01/2014/BĐ-PC3I ngày 22/10/2014.

Giá trị tài sản đảm bảo: Tổng giá trị tài sản tính theo Tổng mức đầu tư trước thuế GTGT dự án án Nhà máythủy điện Đa Krông 1 là 326.203 triệu đồng.

21. Vốn chủ sở hữu

a. Bảng đối chiếu biến động của Vốn chủ sở hữu

b. Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu

c. Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận

Số dư tại 01/01/2014 243.467.070.000 (35.000.000) (495.570.694) 131.301.456 8.656.427.381Tăng trong năm 28.000.000.000 - - - 15.610.819.771Giảm trong năm - - (495.570.694) - 7.796.821.369Số dư tại 31/12/2014 271.467.070.000 (35.000.000) - 131.301.456 16.470.425.783

Số dư tại 01/01/2015 271.467.070.000 (35.000.000) - 131.301.456 16.470.425.783Tăng trong năm 20.000.000.000 - - - 25.002.873.603Giảm trong năm - - - - 15.948.353.500Số dư tại 31/12/2015 291.467.070.000 (35.000.000) - 131.301.456 25.524.945.886

Vốn góp củachủ sở hữu

Lợi nhuậnsau thuế

chưa phân phốiQuỹ đầu tư

phát triểnThặng dư

vốn cổ phần Chênh lệch

tỷ giá hối đoái

31/12/2015 01/01/2015

Vốn góp của Tổng Công ty Điện lực Miền Trung 215.900.000.000 197.900.000.000Vốn góp của các đối tượng khác 75.567.070.000 73.567.070.000

Cộng 291.467.070.000 271.467.070.000

40

d. Cổ phiếu

e. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Công ty phân phối lợi nhuận sau thuế năm 2014 theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2015 số31/NQ-ĐHĐCĐ ngày 15/04/2015.

f. Cổ tức

Nghị quyết ĐHĐCĐ số 31/NQ-ĐHĐCĐ ngày 15/04/2015 đã thông qua phương án chia cổ tức năm 2014 bằngtiền là 5% (tương đương: 13.573.353.500 đồng). Theo đó, ngày chốt danh sách cổ đông nhận cổ tức là19/05/2015 và thời gian thanh toán cổ tức là từ ngày 23/06/2015.

22. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Năm 2015 Năm 2014

Vốn đầu tư của chủ sở hữu- Vốn góp đầu năm 271.467.070.000 243.467.070.000- Vốn góp tăng trong năm 20.000.000.000 28.000.000.000- Vốn góp giảm trong năm - -- Vốn góp cuối năm 291.467.070.000 271.467.070.000

31/12/2015 01/01/2015Cổ phiếu Cổ phiếu

Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 29.146.707 60.000.000Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 29.146.707 27.146.707 - Cổ phiếu phổ thông 29.146.707 27.146.707 - Cổ phiếu ưu đãi (được phân loại là vốn chủ sở hữu) - - Số lượng cổ phiếu được mua lại (cổ phiếu quỹ) - - - Cổ phiếu phổ thông - - - Cổ phiếu ưu đãi (được phân loại là vốn chủ sở hữu) - - Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 29.146.707 27.146.707 - Cổ phiếu phổ thông 29.146.707 27.146.707 - Cổ phiếu ưu đãi (được phân loại là vốn chủ sở hữu) - -Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000VND

31/12/2015 01/01/2015

Lợi nhuận kỳ trước chuyển sang 16.470.425.783 8.656.427.381Lợi nhuận sau thuế Thu nhập doanh nghiệp kỳ này 25.002.873.603 15.610.819.771Phân phối lợi nhuận 15.948.353.500 7.796.821.369Phân phối lợi nhuận kỳ trước 15.948.353.500 7.796.821.369- Trích quỹ thưởng ban điều hành 500.000.000 60.000.000- Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi 1.875.000.000 432.821.369- Trả cổ tức cho các cổ đông 13.573.353.500 7.304.000.000

Tạm phân phối lợi nhuận kỳ này - -

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 25.524.945.886 16.470.425.783

41

23. Giá vốn hàng bán

24. Doanh thu hoạt động tài chính

25. Chi phí tài chính

26. Chi phí quản lý doanh nghiệp

27. Thu nhập khác

Năm 2015 Năm 2014

Doanh thu bán điện thương phẩm 60.294.289.607 49.614.553.380Doanh thu khác 1.155.655.475 -

Cộng 61.449.945.082 49.614.553.380

Năm 2015 Năm 2014

Giá vốn điện thương phẩm 25.837.860.911 21.835.690.613Giá vốn khác 1.155.655.475 -

Cộng 26.993.516.386 21.835.690.613

Năm 2015 Năm 2014

Lãi tiền gửi, tiền cho vay 1.049.283.464 1.903.575.106Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 55.381 -

Cộng 1.049.338.845 1.903.575.106

Năm 2015 Năm 2014

Chi phí lãi vay 3.835.523.810 6.856.466.712Lỗ chênh lệch tỷ giá của hoạt động XDCB - 495.570.694Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện - 12.374.923

Cộng 3.835.523.810 7.364.412.329

Năm 2015 Năm 2014

Tiền lương 3.394.557.994 3.373.818.649Các khoản khác 2.127.669.495 2.383.132.866

Cộng 5.522.227.489 5.756.951.515

42

28. Chi phí khác

29. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

30. Lãi cơ bản, lãi suy giảm trên cổ phiếu

Năm 2015 Năm 2014

Thu nhập từ tiền bảo lãnh dự thầu 250.000.000 -Bán hồ sơ mời thầu 12.527.274 88.909.098Các khoản khác 360.000 -

Cộng 262.887.274 88.909.098

Năm 2015 Năm 2014

Chi phí bán hồ sơ mời thầu 12.527.274 88.909.098Chi phí bán CERS và VERs (khí thải CDM) - 2.650.000Các khoản khác - 92.802.835

Cộng 12.527.274 184.361.933

Năm 2015 Năm 2014

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 26.398.376.242 16.465.621.194- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh 26.148.016.242 16.465.621.194- Thu nhập từ hoạt động khác 250.360.000 -

Điều chỉnh các khoản thu nhập chịu thuế 660.452.549 630.407.258Điều chỉnh tăng 660.452.549 630.407.258- Thù lao HĐQT không trực tiếp điều hành 374.450.000 256.500.000- Chi phí không hợp lệ 286.002.549 373.907.258

Điều chỉnh giảm - -Tổng thu nhập chịu thuế 27.058.828.791 -- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh 26.808.468.791 17.096.028.452- Thu nhập từ hoạt động khác 250.360.000 -

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 1.395.502.639 854.801.423

Trong đó:- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh kỳ này 1.395.502.639 854.801.423- Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - -

43

(*) Lãi cơ bản trên cổ phiếu năm 2015 được tính theo lợi nhuận sau thuế chưa trừ quỹ khen thưởng, phúc lợi (doĐiều lệ Công ty và Nghi quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên chưa quy định cụ thể tỷ lệ trích các quỹ này). Căncứ vào kết quả kinh doanh cuối năm, HĐQT sẽ dự kiến trích các quỹ khen thưởng, phúc lợi và trình Đại hội đồngcổ đông phê duyệt.

31. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố

(*) Đây là chi phí phục vụ cho sản xuất kinh doanh điện.

32. Báo cáo bộ phận

Theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 28 và Thông tư hướng dẫn Chuẩn mực này thì Công ty cần lậpbáo cáo bộ phận. Theo đó, bộ phận là một phần có thể xác định riêng biệt của Công ty tham gia vào việccung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ liên quan (bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh) hoặc cung cấp sảnphẩm hoặc dịch vụ trong một môi trường kinh tế cụ thể (bộ phận theo khu vực địa lý), mỗi bộ phận nàychịu rủi ro và thu được lợi ích kinh tế khác với các bộ phận khác.

Căn cứ vào thực tế hoạt động tại Công ty, Ban Tổng Giám đốc đánh giá rằng các lĩnh vực kinh doanhcũng như các môi trường kinh tế cụ thể theo khu vực địa lý không có sự khác biệt trong việc gánh chịu rủiro và lợi ích kinh tế. Công ty hoạt động trong một bộ phận kinh doanh duy nhất là sản xuất điện năng vàmột bộ phận địa lý chính là Việt Nam.

33. Quản lý rủi ro

a. Quản lý rủi ro vốnThông qua công tác quản trị nguồn vốn, Công ty xem xét, quyết định duy trì số dư nguồn vốn và nợ phảitrả thích hợp trong từng thời kỳ để vừa đảm bảo hoạt động liên tục vừa tối đa hóa lợi ích của các cổ đông.

b. Quản lý rủi ro tài chính

Rủi ro tài chính bao gồm rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản.

Quản lý rủi ro thị trường: Hoạt động kinh doanh của Công ty sẽ chủ yếu chịu rủi ro khi có sự biến độnglớn về lãi suất, tỷ giá và nguyên liệu.

Quản lý rủi ro về lãi suất

Năm 2015 Năm 2014

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 25.002.873.603 15.610.819.771Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận sau thuế - (2.375.000.000)- Điều chỉnh tăng - -- Điều chỉnh giảm (trích quỹ KTPL, thù lao HĐQT, BKS) - 2.375.000.000LN hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ 25.002.873.603 13.235.819.771Số lượng cổ phiếu phổ thông lưu hành bình quân trong kỳ 28.296.844 25.507.529

Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 884 519

Năm 2015 Năm 2014

Chi phí nguyên liệu, vật liệu 329.405.057 365.033.858Chi phí nhân công 8.486.038.082 6.666.281.024Chi phí khấu hao tài sản cố định 11.426.529.217 11.559.513.879Chi phí dịch vụ mua ngoài 645.542.825 601.666.443Chi phí khác bằng tiền 10.472.573.219 8.400.146.924

Cộng (*) 31.360.088.400 27.592.642.128

44

Rủi ro lãi suất của Công ty phát sinh chủ yếu từ các khoản vay có lãi suất thả nổi đã ký kết. Để giảm thiểurủi ro này, Công ty đã ước tính ảnh hưởng của các chi phí lãi vay đến kết quả kinh doanh từng thời kỳcũng như phân tích, dự báo để lựa chọn các thời điểm trả nợ thích hợp. Ban Tổng Giám đốc cho rằng rủiro về biến động lãi suất ngoài dự tính của Công ty ở mức thấp.

Quản lý rủi ro về giá

Công ty mua nguyên liệu từ nhà cung cấp trong nước để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó sẽchịu sự rủi ro từ việc biến động giá của nguyên vật liệu đầu vào. Tuy nhiên, chi phí nguyên vật liệu chiếmtỷ trọng nhỏ trong tổng giá thành sản phẩm nên Công ty cho rằng rủi ro về giá trong hoạt động sản xuấtkinh doanh ở mức thấp.

Quản lý rủi ro tín dụngKhách hàng của Công ty là Tổng Công ty Điện lực Miền Trung. Với đặc thù kinh doanh mua bán điện tạiViệt Nam, Ban Tổng Giám đốc Công ty cho rằng Công ty không có rủi ro tín dụng trọng yếu với kháchhàng.

Quản lý rủi ro thanh khoảnĐể quản lý rủi ro thanh khoản, đáp ứng các nhu cầu về vốn, nghĩa vụ tài chính hiện tại và trong tương lai,Công ty thường xuyên theo dõi và duy trì đủ mức dự phòng tiền, tối ưu hóa các dòng tiền nhàn rỗi, tậndụng được tín dụng từ khách hàng và đối tác, chủ động kiểm soát các khoản nợ đến hạn, sắp đến hạn trongsự tương quan với tài sản đến hạn và nguồn thu có thể tạo ra trong thời kỳ đó,…

Tổng hợp các khoản nợ phải trả tài chính của Công ty theo thời hạn thanh toán như sau:

Ban Tổng Giám đốc cho rằng Công ty hầu như không có rủi ro thanh khoản trong ngắn hạn và tin tưởngrằng Công ty có thể tạo ra đủ nguồn tiền để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính khi đến hạn.

31/12/2015 Không quá 1 năm Trên 1 năm Tổng

Phải trả người bán 8.959.431.340 - 8.959.431.340Chi phí phải trả 787.002.889 - 787.002.889Vay và nợ thuê tài chính 14.714.285.714 60.462.351.362 75.176.637.076Phải trả khác 4.009.574.313 - 4.009.574.313

Cộng 28.470.294.256 60.462.351.362 88.932.645.618

01/01/2015 Không quá 1 năm Trên 1 năm Tổng

Phải trả người bán 4.202.607.529 - 4.202.607.529Chi phí phải trả 2.150.392.368 - 2.150.392.368Vay và nợ thuê tài chính 14.714.285.714 36.785.714.286 51.500.000.000Phải trả khác 946.492.140 - 946.492.140

Cộng 22.013.777.751 36.785.714.286 58.799.492.037

45

Tổng hợp các tài sản tài chính hiện có tại Công ty được trình bày trên cơ sở tài sản thuần như sau:

34. Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán

Không có sự kiện nào phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán yêu cầu phải điều chỉnh hoặc công bố trong Báocáo tài chính.

35. Các giao dịch trọng yếu với các bên liên quan phát sinh trong kỳ

36. Số liệu so sánh

Là số liệu trong báo cáo tài chính của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014 đã được kiểm toán bởiAAC. Một số chỉ tiêu so sánh trên báo cáo tài chính đã được phân loại lại nhằm đảm bảo tính chất so sánhvới các số liệu năm nay, phù hợp với quy định về lập báo cáo tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTCngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp. Cụ thể như sau:

31/12/2015 Không quá 1 năm Trên 1 năm Tổng

Tiền và các khoản tương đương tiền 9.021.947.469 - 9.021.947.469Phải thu khách hàng 20.031.391.349 - 20.031.391.349Phải thu khác 121.825.314 - 121.825.314

Cộng 29.175.164.132 - 29.175.164.132

01/01/2015 Không quá 1 năm Trên 1 năm Tổng

Tiền và các khoản tương đương tiền 39.129.031.870 - 39.129.031.870Phải thu khách hàng 10.100.982.815 - 10.100.982.815Phải thu khác 200.477.378 - 200.477.378

Cộng 49.430.492.063 - 49.430.492.063

Mối quan hệ Giao dịch Năm 2015 Năm 2014

Tổng Công ty Điện lực Miền Trung Công ty mẹ Góp vốn 18.000.000.000 25.000.000.000Doanh thu bán điện 60.294.289.607 49.614.553.380

46

XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TYTỔNG GIÁM ĐỐC

Nơi nhận:- Như điều 3;- Lưu P1,P5, đăng web

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Chỉ tiêu 01/01/2015 01/01/2015(Trình bày lại)

Phải thu ngắn hạn khác 195.927.378 347.299.883Tài sản ngắn hạn khác 151.372.505 -Hàng tồn kho 7.204.388.634 7.033.367.034Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn - 171.021.600Chi phí phải trả ngắn hạn 970.998.989 2.150.392.368Phải trả ngắn hạn khác 2.134.099.167 954.705.788