công ty cổ phần công nghệ viễn thông số Đơn nội dung tham...
TRANSCRIPT
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội
Số Đơn Nội dung Tham Số đề nghị
TT vị nghiệp vụ chiếu Nợ CT Có CT Nợ Có điều chỉnh
NĂM NAY (3.672.630.494)
Bù trừ công nợ nội bộ
1 Giữa văn phòng với chi nhánh Miền Nam 336bn 1368an 336 1368 4.056.021.849
2 Giữa văn phòng với Trung Tâm dịch vụ kỹ thuật 336bn 1368an 336 1368 5.396.698.639
3 Giữa văn phòng với Trung Tâm VTC 336bn 1368an 336 1368 1.191.969.541
4 Giữa văn phòng với Xí nghiệp tư vấn thiết kế 336bn 1368an 336 1368 3.405.427.384
5 Giữa văn phòng với Trung Tâm Viễn Thông 1368bn 336an 1368 336 2.163.388.141
6 Giữa văn phòng với BQL 3G 1368bn 336an 1368 336 106.942.966
Bù trừ công nợ qua 1388 và 3388
7 Giữa 3G với TTVT 3388bn 1388an 3388 1388 307.401.315
8 Giữa 3G với VTC 3388bn 3388an 3388 3388 64.840.664
9 Giữa mã chi tiết của VP về công nợ với chi nhánh HCM 1388bn 1388an 1388 1388 57.807.532
10 Giữa VTC và CN phía nam 3388bn 1388an 3388 1388 38.300.000
11 Giữa VTC và TTVT 1388bn 1388an 1388 1388 38.000.000
12 Giữa VTC và tư vấn thiết kế 3388bn 3388an 3388 3388 12.000.000
Các điều chỉnh khác
13 Điều chỉnh thu 136 ở VP do điều chỉnh 336 ở TTVT 1388an 1368bn 1388 1368 19.112.500
14 Điều chỉnh chênh lệch nhỏ lẻ ko rõ nguyên nhân giữa VP và
TTVT
1388an 336an 1388 336 405.144
15 Điều chỉnh chênh lệch nhỏ lẻ ko rõ nguyên nhân giữa VP và
TTVTC
1368an 1388an 1368 1388 89.425
16 Điều chỉnh hủy bút toán kết chuyển khấu hao lên VP ở VTC do
VP refuse điều chỉnh
336an 21411 336 2141 193.292.990
17 Điều chỉnh thuế TNDN năm 2010 đơn vị hạch toán thiếu (chưa
điều chỉnh so với BC 2011 ở Viễn thông
4211 3334a 4211 3334 71.153.030
Hạch toánBút toán đ/c
1/31
Số Đơn Nội dung Tham Số đề nghị
TT vị nghiệp vụ chiếu Nợ CT Có CT Nợ Có điều chỉnh
Hạch toánBút toán đ/c
18 Điều chỉnh phần thuế TNDN không phải nộp còn dư trên Nợ 3334 811 3334a 811 3334 2.859.002
Bù trừ doanh thu và chi phí tài chính nội bộ
19 Giữa VP (635) với TTVT (515) 5151 6351 515 635 390.300.034
20 Giữa VP với VTC 5151 6351 515 635 52.411.157
21 Giữa VP với 3G 5151 6351 515 635 106.870.094
Bù trừ dòng tiền LCTT nội bộ
22 mã thu khác và chi khác LC06 LC07 LC06 LC07 (9.427.671.257)
23 Mã thu khác và thu từ bán hàng (Cty thu và chuyển cho các đơn vị
qua công nợ nội bộ)
LC06 LC01 LC06 LC01 (14.444.534.098)
Bù trừ khác
24 Bù trừ thuế GTGT được khấu trừ 33311b 1331a 33311 1331 1.667.724.039
25 1331a 33311a 1331 33311 30.434.012
26 Bù trừ thuế TNCN 3335b 3335a 3335 3335 11.180.838
27 Bù trừ BHXH 3383b 3383a 3383 3383 181.560.939
28 Bù trừ KPCD 3382b 3382a 3382 3382 37.957.285
Điều chỉnh phải thu lƣơng chi vƣợt ở các đơn vị từ 1388 sang
334 cho đúng tài khoản29 TVTK 3341a 1388an 3341 1388 153.189.394
30 CNMN 3341a 1388an 3341 1388 26.475.795
31 Điều chỉnh chi phí bảo hành của trung tâm VTC từ TK335
sang TK352 cho đúng phân loại theo báo cáo 2011
3355 352n 335 352 415.761.152
2/31
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG
Báo cáo tài chính
cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
đã được soát xét
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội
NỘI DUNG
Trang
Báo cáo của Ban Giám đốc 02 - 03
Báo cáo Kết quả công tác soát xét 04
Báo cáo tài chính đã được soát xét 05 - 28
Bảng cân đối kế toán 05 - 07
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 08
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 09
Thuyết minh Báo cáo tài chính 10 - 28
1
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội
Chủ tịch
Thành viên
Thành viên
Ông Vũ Tú Nam
Thành viên
Ông Nguyễn Tuấn Hòa
Ông Phạm Văn Tuấn
Ông Phan Chiến Thắng
Ông Phạm Quốc Sỹ Phó Tổng Giám đốc
Bà Nguyễn Thúy Lan Trưởng ban kiểm soát
Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông (sau đây gọi tắt là “Công ty”) trình bày Báo cáo của mình và Báo
cáo tài chính của Công ty cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012.
Các thành viên Ban Kiểm soát
Các thành viên của Ban Giám đốc đã điều hành công ty trong kỳ và tại ngày lập báo cáo này bao gồm:
Ông Phạm Văn Tuấn Phó Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Tuấn Hòa Tổng Giám đốc
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Thành viên
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông (Viteco) được thành lập theo QĐ số 56/QĐ - BBCVT ngày 25/11/2004 của Bộ
Bưu chính Viễn Thông về việc chuyển Công ty Thiết bị Điện thoại thuộc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam
nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông thành công ty cổ phần.
CÔNG TY
Công ty hoạt động theo Giấy phép Đăng ký kinh doanh số 010311134 ngày 12/04/2006 và đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày
07/07/2010.
Vốn điều lệ của Công ty là 15.612.440.000 đồng.
Trụ sở chính của Công ty đặt tại Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội.
Ông Phạm Quốc Sỹ
Các thành viên của Hội đồng Quản trị trong kỳ và tại ngày lập báo cáo này bao gồm:
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC
Ông Nguyễn Hữu Cư Phó Tổng Giám đốc
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập Báo cáo tài chính phản ánh trung thực, hợp lý tình hình hoạt động,
kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong kỳ. Trong quá trình lập Báo cáo tài chính ,
Ban Giám đốc Công ty cam kết đã tuân thủ các yêu cầu sau:
CÔNG BỐ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) đã thực hiện soát xét các Báo cáo tài chính cho
Công ty.
KIỂM TOÁN VIÊN
Ông Nguyễn Xuân Tư Thành viên
Bà Nguyễn Thị Như Thơ Thành viên
2
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội
-
-
-
-
-
Thay mặt Ban Giám đốc
Nguyễn Tuấn Hòa
Tổng Giám đốc
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2012
Cam kết khác
Ban Giám đốc cam kết rằng Công ty không vi phạm nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định tại Thông tư số 09/2010/TT-
BTC, ngày 15/01/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên Thị trường chứng khoán.
Ban Giám đốc Công ty cam kết rằng Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công ty
tại thời điểm ngày 30 tháng 06 năm 2012, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho kỳ kế toán từ
01/01/2012 đến ngày 30/06/2012, phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định hiện hành có
liên quan.
Đưa ra các đánh giá và dự đoán hợp lý và thận trọng;
Ban Giám đốc Công ty đảm bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Công ty, với mức độ
trung thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà
nước. Đồng thời có trách nhiệm trong việc bảo đảm an toàn tài sản của Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để
ngăn chặn, phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác.
Nêu rõ các chuẩn mực kế toán được áp dụng có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu đến
mức cần phải công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hay không;
Lập và trình bày các báo cáo tài chính trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có
liên quan hiện hành;
Lập các báo cáo tài chính dựa trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục, trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ
tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;
3
a
a
a
Số: ……./2012/BC.KTTC-AASC.KT1
Công ty TNHH Dịch vụ Tƣ vấn Tài chính
Kế toán và Kiểm toán (AASC)
Nguyễn Quốc Dũng Phạm Anh Tuấn
Phó Tổng Giám đốc Kiểm toán viên
Chứng chỉ KTV số: 0285/KTV Chứng chỉ KTV số: 0777/KTV
Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2012
của Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông
Về Báo cáo tài chính cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC SOÁT XÉT
Quý Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốcKính gửi:
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông
Trên cơ sở công tác soát xét của chúng tôi, chúng tôi không thấy có sự kiện nào để chúng tôi cho rằng Báo cáo tài
chính kèm theo đây không phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu phù hợp với chuẩn mực kế toán
Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan.
Chúng tôi đã soát xét Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông được lập ngày 31 tháng 07 năm
2012 gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 30 tháng 06 năm 2012, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012 được trình
bày từ trang 5 đến trang 28 kèm theo.
Chúng tôi đã thực hiện công tác soát xét Báo cáo tài chính theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về công tác soát xét.
Chuẩn mực này yêu cầu công tác soát xét phải lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo vừa phải rằng báo cáo tài
chính không chứa đựng những sai sót trọng yếu. Công tác soát xét bao gồm chủ yếu là việc trao đổi với nhân sự của
Công ty và áp dụng các thủ tục phân tích trên những thông tin tài chính; công tác này cung cấp một mức độ đảm bảo
thấp hơn công tác kiểm toán. Chúng tôi không thực hiện công việc kiểm toán nên không đưa ra ý kiến kiểm toán.
Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Ban Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi
là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả soát xét của chúng tôi.
4
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
100 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
110 I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
111 1. Tiền
112 2. Các khoản tương đương tiền
130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn
131 1. Phải thu khách hàng
132 2. Trả trước cho người bán
135 5. Các khoản phải thu khác
139 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
140 IV. Hàng tồn kho
141 1. Hàng tồn kho
149 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
150 V. Tài sản ngắn hạn khác
151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn
152 2. Thuế GTGT được khấu trừ
154 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
158 5. Tài sản ngắn hạn khác
200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN
220 II. Tài sản cố định
221 1. Tài sản cố định hữu hình
222 - Nguyên giá
223 - Giá trị hao mòn lũy kế (*)
227 3. Tài sản cố định vô hình
228 - Nguyên giá
229 - Giá trị hao mòn lũy kế (*)
230 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
260 V. Tài sản dài hạn khác
261 1. Chi phí trả trước dài hạn
268 3. Tài sản dài hạn khác
270
5
5.329.155.016
578.866.602
17.033.193.018
5.698.251.475
2.901.041.992
(175.047.437)
(467.823.642)
6
22.799.521.280
8 2.144.907.135
7
11
107.135.850.660
-
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
48.643.853319.096.459
80.807.677.723
12
50.000.000
369.096.459 48.643.853
211.780.996
5.766.976.270
9 4.554.138.232
(12.479.054.786)
17.033.193.018
211.780.996
4.127.203.940
1.148.217.517
(12.905.989.078)
990.170.08010
1.165.217.517
(467.823.642)
1.001.057.042
(147.160.475)
2.280.803.459
(355.419.381)
5.815.620.123
20.321.708.474
3.498.747.526
22.331.697.638 19.853.884.832
(355.419.381)
188.107.192
9.586.754
-130.145.657
47.122.598
2.478.497.405
41.627.759.299
8.248.927.319
2.307.044.694
5.941.882.625
37.093.648.389
622.941.354
4.266.588.9374
54.729.777.573
18.236.760.984
58.794.965.057
921.859.339
75.109.426.248
VND VND
31/12/2011
1.956.122.259
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNTại ngày 30 tháng 06 năm 2012
3
30/06/2012Mã số TÀI SẢN Thuyết
minh
101.320.230.537
20.192.883.243
5
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
300 A. NỢ PHẢI TRẢ
310 I. Nợ ngắn hạn
311 1. Vay và nợ ngắn hạn
312 2. Phải trả người bán
313 3. Người mua trả tiền trước
314 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
315 5. Phải trả người lao động
316 6. Chi phí phải trả
317 7. Phải trả nội bộ
319 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
320 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
323 11. Quỹ khen thưởng phúc lợi
330 II. Nợ dài hạn
336 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
338 8. Doanh thu chưa thực hiện
400 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
410 I. Vốn chủ sở hữu
411 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
412 2. Thặng dư vốn cổ phần
413 3. Vốn khác của chủ sở hữu
417 7. Quỹ đầu tư phát triển
418 8. Quỹ dự phòng tài chính
420 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
440 80.807.677.723
1.263.291.444
25.569.059.564
1.183.893.981
(189.662.528)
48.995.200
788.869
16.304.329.197
1.277.349.251
2.935.831.442
1.592.423.352
133.000.000
(2.359.878.606)
107.135.850.660TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
15.612.440.000
NGUỒN VỐN
16
230.536.3271.508.866.886
18
30.986.435.77226.618.006.959
1.299.940.335 1.285.509.054
37.211.050.469
5.353.713.534
231.325.196
14
1.509.655.755
Thuyết
minh
1.386.845.828
63.929.810.339
15
2.831.980.336
65.439.466.094
(196.112.528)
788.869
15.612.440.000
16.304.329.197
48.995.200
1.592.423.352
15.368.211.629
15.368.211.629
133.000.000
1.277.349.251
(3.295.996.174)
90.600.196.267
375.225.868
2.081.572.482223.058.198
17
2.490.283.405
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Mã số
8.731.156.807
90.831.521.463
Tại ngày 30 tháng 06 năm 2012
3.088.926.18413
30/06/2012 31/12/2011
VND VND
(tiếp theo)
6
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
005a
005b
Phùng Giang Nam Nguyễn Tuấn Hòa
Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2012
- Đô la Mỹ USD
- Euro EUR
30/06/2012
Tại ngày 30 tháng 06 năm 2012
31/12/2011Đơn vị
tính
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Thuyết
minh
Mã số CHỈ TIÊU
677,18 3.772,71
361,51 366,97
7
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
01 1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
02 2. Các khoản giảm trừ doanh thu
10 3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
11 4. Giá vốn hàng bán
20 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
21 6. Doanh thu hoạt động tài chính
22 7. Chi phí tài chính
23 - Trong đó: Chi phí lãi vay
24 8. Chi phí bán hàng
25 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
30 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
31 11. Thu nhập khác
32 12. Chi phí khác
40 13. Lợi nhuận khác
50 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế
60 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
62 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Phùng Giang Nam Nguyễn Tuấn Hòa
Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2012
(936.117.568) (1.953.491.339)
(936.117.568) (1.953.491.339)
(69.345.083) 469.143.050
69.345.083 41.012.356
- 510.155.406
(866.772.485) (2.422.634.389)
4.233.193.990 6.266.618.792
60.407.427 300.128.105
387.486.563 622.577.655
24 387.519.563 622.577.655
23 414.843.727 578.264.659
3.399.504.768 4.188.425.504
22 8.415.791.050 14.911.013.017
21 11.815.295.818 19.099.438.521
20 24.527.759 -
19 11.839.823.577 19.099.438.521
VND
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHcho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
Mã số CHỈ TIÊU Thuyết
minh
Từ 01/01/2012
đến 30/06/2012
Từ 01/01/2011
đến 30/06/2011
VND
26 (600) (1.251)
8
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
I. LƢU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
01 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và
doanh thu khác
02 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
03 3. Tiền chi trả cho người lao động
04 4. Tiền chi trả lãi vay
05 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
06 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
07 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. LƢU CHUYỂN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ
21 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác
27 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
30 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. LƢU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
33 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
34 4. Tiền chi trả nợ gốc vay
36 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
40 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
50 Lƣu chuyển tiền thuần trong kỳ
60 Tiền và tƣơng đƣơng tiền đầu kỳ
61 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
70 Tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối kỳ
Phùng Giang Nam
Kế toán trưởng
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2012
Nguyễn Tuấn Hòa
Tổng Giám đốc
(8.220.000) (185.985.800)
(5.650.450.623) 6.880.014.618
(9.822.309.745) (3.751.350.589)
- 11.395.765
8.248.927.319 5.933.904.421
20.192.883.243 18.363.110.838
(11.943.955.924) (12.440.602.182)
4.180.079.122 10.817.351.007
452.364.813 395.798.525
469.364.813 520.803.189
(17.000.000) (125.004.664)
(174.343.207.619) (249.388.089.769)
(6.745.870.114) (19.716.415.325)
- (564.741.790)
153.460.938.470 218.628.844.607
(3.594.965.852) (6.401.237.119)
(350.178.417) (290.793.092)
(12.190.269.518) (15.351.042.324)
30.271.812.822 33.650.644.162
3
BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ
Theo phương pháp trực tiếp
cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
VND VND
Mã số CHỈ TIÊU Thuyết
minh
Từ 01/01/2012
đến 30/06/2012
Từ 01/01/2011
đến 30/06/2011
9
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
1 . THÔNG TIN CHUNG
Chi nhánh phía Nam
Lĩnh vực kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là: sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông.
Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất, mua bán các loại thẻ thông minh và các sản phẩm có ứng dụng thẻ;
- Đào tạo và dạy nghề trong lĩnh vực viễn thông, tin học (chỉ hoạt động sau khi được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền cho phép);
- Kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn thông;
- Cho thuê các loại máy móc, thiết bị Công ty kinh doanh;
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh;
- Buôn bán thiết bị viễn thông - tin học, hàng điện tử, điện lạnh, dân dụng;
- Dịch vụ vận tải hàng hóa;
- Giám sát thi công xây dựng: lắp đặt thiết bị, công nghệ mạng thông tin, bưu chính viễn thông;
- Bốc xếp hàng hóa;
Cung cấp các dịch vụ viễn thông
Sản xuất thiết bị, cung cấp các dịch
vụ viễn thông
Cung cấp các dịch vụ viễn thông
Sản xuất thiết bị, cung cấp các dịch
vụ viễn thông
Cung cấp các dịch vụ viễn thông
- Sản xuất, lắp ráp các thiết bị bưu chính viễn thông, điện, điện tử, tin học, các động cơ nổ và thiết bị điện lạnh;
- Lắp ráp, xây lắp, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, trợ giúp vận hành và khai thác các công trình, thiết bị viễn thông,
điện, điện tử, tin học, các động cơ nổ và thiết bị lạnh;
- Xây lắp các công trình bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, tin học, các động cơ nổ và thiết bị lạnh;
- Tư vấn, thiết kế công trình thông tin liên lạc;
- Tư vấn, thiết kế vô tuyến điện và thông tin đối với công trình thông tin liên lạc bưu chính viễn thông;
- Tư vấn, thiết kế thông tin liên lạc và vô tuyến điện công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp;
- Tư vấn, chuyển giao công nghệ chuyên ngành viễn thông, điện, điện tử, tin học, điện lạnh;
Trung tâm Nghiên cứu sản xuất và ứng
dụng CNTT
Ngõ 61 Lạc Trung, Hà Nội
Xí nghiệp Tư vấn Thiết kế và Xây lắp
mạng ngoại vi
Ngõ 61 Lạc Trung, Hà Nội
Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật Ngõ 61 Lạc Trung, Hà Nội
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNHcho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
Hình thức sở hữu vốn
Theo Giấy đăng ký kinh doanh số 0103011134 thay đổi lần thứ 8 ngày 07/07/2010 do Sở Kế hoạch & Đầu tư
Thành phố Hà Nội cấp, lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty là:
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông (Viteco) được thành lập theo QĐ số 56/QĐ - BBCVT ngày 25/11/2004
của Bộ Bưu chính Viễn Thông về việc chuyển Công ty Thiết bị Điện thoại thuộc Tổng công ty Bưu chính Viễn
thông Việt Nam nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông thành công ty cổ phần.
Trụ sở chính của Công ty đặt tại Ngõ 61 Lạc Trung, Hà Nội.
Vốn điều lệ của Công ty là 15.612.440.000 đồng.
Địa chỉ
138 Cộng Hòa, Tân Bình,
Hồ Chí Minh
Hoạt động kinh doanh chínhCông ty có các đơn vị trực thuộc sau:
Trung tâm Viễn Thông Ngõ 61 Lạc Trung, Hà Nội
10
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
2 . CHẾ ĐỘ VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
2.1 . Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
2.2 . Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
2.3 . Công cụ tài chính
Ghi nhận ban đầu
Tài sản tài chính
Nợ phải trả tài chính
Giá trị sau ghi nhận ban đầu
2.4 . Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
2.5 . Các khoản phải thu
-Kho bãi và lưu giữ hàng hóa (không bao gồm kinh doanh bất động sản).
Các khoản phải thu được trình bày trên Báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu khách hàng và phải
thu khác sau khi trừ đi các khoản dự phòng được lập cho các khoản nợ phải thu khó đòi.
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn có
thời gian đáo hạn không quá 03 tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng
tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
Tài sản tài chính của Công ty bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu khách hàng và phải
thu khác, các khoản cho vay, các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn. Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, tài sản tài
chính được xác định theo giá mua/chi phí phát hành cộng các chi phí phát sinh khác liên quan trực tiếp đến việc
mua, phát hành tài sản tài chính đó.
Nợ phải trả tài chính của Công ty bao gồm các khoản vay, các khoản phải trả người bán và phải trả khác, chi phí
phải trả. Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, các khoản nợ phải trả tài chính được xác định theo giá phát hành cộng các
chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc phát hành nợ phải trả tài chính đó.
Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung trên phần mềm kế toán.
Hiện tại chưa có các quy định về đánh giá lại công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.
Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND).
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3
năm 2006 đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Chế độ kế toán áp dụng
Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban
hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn
thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
Hình thức kế toán áp dụng
11
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
2.6 . Hàng tồn kho
2.7 . Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định
- Nhà cửa, vật kiến trúc
- Máy móc, thiết bị
- Phương tiện vận tải
- Thiết bị văn phòng
- Quyền sử dụng đất
- Phần mềm quản lý
2.8 . Chi phí đi vay
2.9 . Chi phí trả trƣớc
30
03 - 08
Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố
định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh của một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh
doanh được ghi nhận là chi phí trả trước ngắn hạn và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài
chính.
Các chi phí đã phát sinh trong năm tài chính nhưng liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều
niên độ kế toán được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh
trong các niên độ kế toán sau.
03 - 05
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
năm
05 - 25
05 - 10
06 - 10
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ chi phí đi vay liên quan
trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá)
khi có đủ các điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”.
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang cần có thời gian đủ dài
(trên 12 tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc bán thì được tính vào giá trị của tài sản đó
(được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái
phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay.
năm
Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán được căn cứ vào
tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ hợp lý. Chi phí trả trước được phân
bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng.
Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau:
năm
năm
năm
năm
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho
lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi được trích lập cho từng khoản phải thu khó đòi căn cứ vào tuổi nợ quá hạn của các
khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra.
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì hàng tồn
kho được tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến
và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
12
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
2.10 . Chi phí phải trả
2.11 . Các khoản dự phòng phải trả
2.12 . Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn/hoặc nhỏ hơn giữa giá thực tế phát hành và mệnh
giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ. Chi phí trực tiếp
liên quan đến việc phát hành bổ sung cổ phiếu hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ được ghi giảm Thặng dư vốn cổ
phần.
Vốn khác của chủ sở hữu được ghi theo giá trị còn lại giữa giá trị hợp lý của các tài sản mà doanh nghiệp được các
tổ chức, cá nhân khác tặng, biếu sau khi trừ (-) các khoản thuế phải nộp (nếu có) liên quan đến các tài sản được
tặng, biếu này; và khoản bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh.
Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do Công ty phát hành và sau đó mua lại. Cổ phiếu quỹ được ghi nhận theo giá trị thực tế
và trình bày trên Bảng Cân đối kế toán là một khoản ghi giảm vốn chủ sở hữu. Công ty không ghi nhận các khoản
lãi (lỗ) khi mua, bán, phát hành hoặc hủy cổ phiếu quỹ.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều
chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước. Lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối có thể được chia cho các nhà đầu tư dựa trên tỷ lệ góp vốn sau khi được Hội đồng
quản trị phê duyệt và sau khi đã trích lập các quỹ dự phòng theo Điều lệ Công ty và các quy định của pháp luật Việt
Nam.
Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân đối kế toán của Công ty sau khi có
thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công ty.
Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ để đảm
bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc
phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến
hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch.
Giá trị được ghi nhận của một khoản dự phòng phải trả là giá trị được ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi
để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Chỉ những khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả đã lập ban đầu mới được bù đắp bằng khoản dự
phòng phải trả đó.
Khoản chênh lệch giữa số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết lớn hơn số dự phòng phải
trả lập ở kỳ báo cáo được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ trừ khoản chênh lệch lớn hơn
của khoản dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp được hoàn nhập vào thu nhập khác trong kỳ.
13
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
2.13 . Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ
2.14 . Ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng
-
-
-
-
-
Doanh thu cung cấp dịch vụ
-
-
-
-
Doanh thu hoạt động tài chính
-
-
2.15 . Ghi nhận chi phí tài chính
Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:
-
-
-
-
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài
chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính.
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty (VND) được hạch toán
theo tỷ giá giao dịch vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, các khoản mục tiền tệ (tiền
mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, nợ phải thu, nợ phải trả) có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá bình quân liên
ngân hàng tại thời điểm này. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong năm và chênh lệch do đánh
giá lại số dư tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính.
Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người
mua;
Phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công việc hoàn thành.
Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng
hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính;
Chi phí cho vay và đi vay vốn;
Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ;
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.
Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần
công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được
xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau:
14
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
2.16 . Các khoản thuế
Thuế hiện hành
3 . TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƢƠNG ĐƢƠNG TIỀN
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi có kỳ hạn dưới 3 tháng
4 . CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN KHÁC
Phải thu người lao động
Phải thu khác
Phải thu CBCNV tiền mua cổ phần
Phải thu CBCNV tiền điện thoại vượt khoán
Tiền ủng hộ
Các khoản chi hộ liên quan đến Hợp đồng ủy thác nhập khẩu
Lãi dự thu tiền gửi có kỳ hạn
Phải thu tạm ứng của nhân viên đã nghỉ việc
Phải thu thuế TNCN của nhân viên
Khác
5 . HÀNG TỒN KHO
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Thành phẩm
Hàng hóa
Hàng gửi đi bán
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài sản thuế và các khoản thuế phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được xác định bằng số tiền dự kiến
phải nộp cho (hoặc được thu hồi từ) cơ quan thuế, dựa trên các mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày
kết thúc kỳ kế toán năm.
-
2.565.837.492
125.698.532
205.087.840
- 56.086.705
16.131.640 15.235.340
122.000.000 122.000.000
3.201.058.245
43.948.081
11.800.040.547
19.853.884.832
(467.823.642)
2.209.479.793
30.963.635
1.625.494.337
16.871.474.435
31/12/2011
51.840.000
3.836.623.772
51.840.000
4.266.588.937
228.963.884
VND
429.965.165
VND
31/12/2011
VND
562.049.457
2.951.275.719
81.507.668
3.531.391.117
30/06/2012
(467.823.642)
53.026.363
22.331.697.638
1.856.821.987
18.236.760.984
30/06/2012 31/12/2011
VNDVND
2.936.698.069
450.222.707
3.498.747.526
VND
8.248.927.319 20.192.883.243
1.216.742.758
30/06/2012
5.941.882.625
2.705.885.301
623.378.580
1.332.743.679
-11.542.163
15
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
6 . CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC NGẮN HẠN
Chi phí thuê nhà chờ phân bổ
Chi phí công cụ dụng cụ chờ phân bổ
Chi phí nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm chờ phân bổ
7 . THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU NHÀ NƢỚC
Thuế giá trị gia tăng của chi nhánh miền Nam
Thuế xuất nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
8 . TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC
Tài sản thiếu chờ xử lý
Tạm ứng
Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
9 . TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Xem chi tiết Phụ lục 1
2.095.032.241 2.276.803.459
2.144.907.135
6.921.754
-
2.280.803.459
494.265.427
-
578.866.602
30/06/2012
30/06/2012 31/12/2011
VND VND
16.044.955
-
9.586.754
188.107.192
188.107.192
45.874.894
30/06/2012
VND
-47.122.598
165.000
68.556.220
4.000.000 4.000.000
31/12/2011
-
47.122.598
31/12/2011
-
VND
-
VNDVND
2.500.000
16
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
10 . TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
11 . CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG
Xây dựng cơ bản dở dang
- Trụ sở làm việc Khương Đình
12 . CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC DÀI HẠN
Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn
Giá trị của thiết bị viba cho thuê chờ phân bổ
Chi phí công cụ dụng cụ chờ phân bổ
10.000.317
Phần mềm
máy vi tính
VND
1.073.217.517
211.780.996
211.780.996
75.000.000
75.000.000
VNDVND
-
990.170.080
30/06/2012
211.780.996
31/12/2011
Nguyên giá TSCĐ
Số dư đầu kỳ 1.073.217.517
Số tăng trong kỳ -
948.009.112
-
965.895.757
39.838.715
10.000.317
1.148.217.517
17.000.000
218.069.160 -
31/12/2011
VND
48.643.853
48.643.853
319.096.459
-
78.152.574
22.874.725
VND
49.839.032
30/06/2012
211.780.996
125.208.405
211.780.996
17.000.000 - Mua TSCĐ trong
kỳ
17.000.000
Cộng
17.000.000
147.160.475
27.886.962
211.780.996
Số dư đầu kỳ
Số tăng trong kỳ
25.160.968
Số dư cuối kỳ
- Khấu hao TSCĐ
trong kỳ
Tại ngày đầu kỳ
Tại ngày cuối kỳ
Số dư cuối kỳ
Giá trị hao mòn lũy
kế
-
-
Giá trị còn lại
-
-
-35.161.285
-
17.000.000
VND
TSCĐ vô hình
khác
VND
Quyền
sử dụng đất
VND
17.000.000
17.886.645
17.886.645
1.165.217.517
175.047.437
1.001.057.042
- 27.886.962
107.321.760
17
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
13 . VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN
Vay ngắn hạn
Vay ngân hàng
Vay đối tượng khác
Nợ dài hạn đến hạn trả
Thông tin chi tiết liên quan đến các khoản vay ngắn hạn:
Vay ngân hàng
Thông tin chi tiết liên quan đến khoản nợ dài hạn đến hạn trả:
14 . THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƢỚC
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
Thuế thu nhập cá nhân
Các loại thuế khác
VND
Các khoản vay của cán bộ công nhân viên trong Công ty theo các Hợp đồng vay vốn cá nhân. Thời hạn vay là 12
tháng, lãi suất vay 14%/năm. Số dư nợ vay tại 30/06/2012 là 283.203.655 VNĐ. Khoản vay được bảo đảm bằng tín
chấp.
Vay đối tượng khác
283.203.655
31/12/2011
Quyết toán thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui định về thuế đối
với nhiều loại giao dịch khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên
Báo cáo tài chính có thể bị thay đổi theo quyết định của cơ quan thuế.
8.041.953.152
30/06/2012
VND
8.731.156.807
Hợp đồng tín dụng số 323.11.057.321584 ngày 21/10/2011 giữa Ngân hàng Quân đội và Công ty CP Công nghệ
Viễn thông Viteco, tổng giá trị khoản vay là 5.000.000.000 VND, thời hạn và lãi suất cho vay được quy định cụ thể
tại từng khế ước nhận nợ. Số dư nợ gốc tại 30/06/2012 là 2.123.358.120 VND và 25.211,97 USD (tương đương
2.649.722.529 VND). Khoản vay được đảm bảo bằng công trình trên đất (công trình tại 35 ngõ 61 Lạc Trung, Vĩnh
Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội); Giá trị khoản phải thu đối với công ty dịch vụ viễn thông( VNP), các đối tác khác
thuộc tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam( VNPT) và các đối tác khác của Công ty; tài sản hình thành từ vốn
vay và quyền đòi nợ từ hợp đồng kinh tế đầu ra tương ứng.
31/12/2011
480.000
3.088.926.184
951.414.206
2.649.722.529
30/06/2012
2.932.926.184
Hợp đồng tín dụng số 002/2008/THTD/PTF-VITECO ngày 29/1/2008 giữa Công ty Tài chính TNHH MTV Bưu
điện và Công ty CP Công nghệ Viễn thông Viteco; tổng giá trị khoản vay là 780.000.000 VND; thời hạn vay 5 năm;
Lãi suất vay bằng lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm 12 tháng bình quân của 04 sở giao dịch ngân hàng Thương
mại Quốc doanh trên địa bàn Hà Nội cộng với 0,32%/tháng nhưng không thấp hơn 1.02%/tháng. Số dư nợ gốc tại
30/06/2012 là 156.000.000 VND, số nợ gốc này phải trả hết trong năm 2012; khoản vay được đảm bảo bằng tài sản
hình thành từ vốn vay.
362.062.190
533.203.655
8.575.156.807
156.000.000
12.683.678
VND
156.000.000
VND
480.000
434.951.622
375.225.868 1.386.845.828
18
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
15 . CHI PHÍ PHẢI TRẢ
Chi phí lãi vay phải trả
Chi phí phải trả khác
Trich trước chi phí các dự án
Thù lao HĐQT, BKS
Trích trước giá vốn của hợp đồng đã xuất hóa đơn
Trích trước tiền lương và ăn ca
Khác
16 . CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP NGẮN HẠN KHÁC
Tài sản thừa chờ xử lý
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Các khoản phải trả, phải nộp khác
Tạm ứng dư có
Cổ tức phải trả
Phải trả về cổ phần hóa
HĐ 3000 bộ cảnh báo - chi phí vật tư chưa quyết toán
Công ty cổ phần công nghệ cao DKD
Phải trả CBCNV chi nhánh miền nam
Phải trả CBCNV tiền chi cho Dự án 3G
Các khoản phải trả liên quan đến Hợp đồng ủy thác
Các khoản phải trả khác
17 . PHẢI TRẢ NỘI BỘ NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
Phải trả Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông
841.554.842
VND
254.412.066
174.100.000
205.992.011
65.380.000
23.069.523
2.831.980.336 5.353.713.534
31/12/2011
5.353.713.5342.831.980.336
2.047.002.400
30/06/2012
52.310.000
4.084.621.017
31/12/2011
212.182.248
VND
165.764.992
VND
242.485.730
158.822.147
30/06/2012
2.490.283.405
79.156.228
375.492.011
277.950.000
25.569.059.564
VND
315.165.503
254.412.066
174.300.000
31/12/2011
28.114.100.633
2.038.782.400
180.621.540
24.420.355.474
VND
2.331.461.258
16.398.023.051
4.933.764.545
37.211.050.469
107.704.584 281.250.000
30/06/2012
VND
851.859.697 355.647.825
3.100.000 20.605.286
1.809.648.147
596.822.404
85.575.850
219.535.050
196.130.293
104.950.000
1.714.411.452
93.250.000
2.935.831.442
2.739.701.149
36.624.036.647
16.347.66979.921.670
19
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
18 . VỐN CHỦ SỞ HỮU
a) Bảng đối chiếu biến động của Vốn chủ sở hữu
Xem chi tiết Phụ lục 2.
b) Chi tiết vốn đầu tƣ của chủ sở hữu
Vốn góp của Nhà nước
(Tập đoàn Bưu chính Viễn thông)
Vốn góp của các đối tượng khác
- Do thể nhân nắm giữ
c) Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Vốn góp đầu năm
- Vốn góp cuối năm
Cổ tức, lợi nhuận đã chia
- Cổ tức, lợi nhuận chia trên lợi nhuận năm trước
d) Cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng
- Cổ phiếu phổ thông
- Cổ phiếu ưu đãi
Số lượng cổ phiếu được mua lại
- Cổ phiếu phổ thông
- Cổ phiếu ưu đãi
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
- Cổ phiếu phổ thông
- Cổ phiếu ưu đãi
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VND / cổ phiếu
e) Các quỹ của Công ty
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Tỷ lệ30/06/2012
VND
Tỷ lệ31/12/2011
1.561.244
15.612.440.000
VND
100,00
15.612.440.000
% %VND
7.650.000.000
-
133.000.000
51,00
15.612.440.000
100,00
-
1.561.244
1.561.244
-
-
30/06/2012
-
51,00
Từ 01/01/2012
đến 30/06/2012
51,00
1.561.244
15.612.440.000
-
15.612.440.000
7.650.000.000
VND
49,00
VND
7.962.440.000
1.873.000.000
1.561.244
49,00
1.561.244
7.962.440.000
7.962.440.000
15.612.440.000
51,00
1.561.244
31/12/2011
7.962.440.000
1.277.349.251
1.561.244
1.561.244
30/06/2012
VND
31/12/2011
1.277.349.251
133.000.000
-
Từ 01/01/2011
đến 30/06/2011
1.561.244
20
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
19 . TỔNG DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Doanh thu bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ
20 . CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
Giảm giá hàng bán
21 . DOANH THU THUẦN VỀ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Doanh thu thuần bán hàng
Doanh thu thuần cung cấp dịch vụ
22 . GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Giá vốn của hàng bán
Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp
23 . DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Lãi tiền gửi, tiền cho vay
Lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ 1.565.619
14.911.013.017
VND
-
57.461.470
14.286.156.249
VND
916.686.585
VND
Từ 01/01/2011
đến 30/06/2011
413.278.108 520.803.189
Từ 01/01/2011
đến 30/06/2011
Từ 01/01/2012
đến 30/06/2012
Từ 01/01/2011
đến 30/06/2011
6.390.889.510
Từ 01/01/2012
đến 30/06/2012
11.839.823.577
5.424.406.308
6.415.417.269
VND
VNDVND
916.686.585
Từ 01/01/2011
đến 30/06/2011
Từ 01/01/2012
đến 30/06/2012
24.527.759
VND
-
24.527.759
Từ 01/01/2012
đến 30/06/2012
VND
5.424.406.308
VND
3.079.954.287
11.815.295.818
578.264.659
8.415.791.050
18.182.751.936
414.843.727
19.099.438.521
5.335.836.763 624.856.768
VND
19.099.438.521
Từ 01/01/2011
đến 30/06/2011
Từ 01/01/2012
đến 30/06/2012
18.182.751.936
21
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
24 . CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Lãi tiền vay
Chi phí tài chính khác
25 . THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
25.1 Thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Các khoản điều chỉnh giảm
Thu nhập chịu thuế TNDN
Chi phí thuế TNDN hiện hành (thuế suất 25%)
26 . LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU
Lợi nhuận thuần sau thuế
Lợi nhuận phân bổ cho cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong kỳ
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
2.500.000 -
(1.251)
1.561.244
(1.953.491.339)
Việc tính toán lãi cơ bản trên cổ phiếu có thể phân phối cho các cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông của Công ty
được thực hiện dựa trên các số liệu sau:
(600)
(936.117.568)
-
21.389.278
(2.500.000)
(936.117.568)
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN
-
Thuế TNDN phải nộp cuối năm - (2.500.000)
Từ 01/01/2012
đến 30/06/2012
(1.953.491.339)
Thuế TNDN đã nộp trong năm
622.577.655
(1.953.491.339)
Các khoản điều chỉnh tăng
Thuế TNDN phải nộp đầu năm
Điều chỉnh thuế nộp thừa
-
-
387.519.563
VND
Từ 01/01/2011
đến 30/06/2011
387.486.563
VND
Từ 01/01/2012
đến 30/06/2012
Từ 01/01/2011
đến 30/06/2011
33.000
-
Từ 01/01/2012
đến 30/06/2012
622.577.655
VND
-
562.241.790
(564.741.790)
(1.953.491.339)
1.561.244
Từ 01/01/2011
đến 30/06/2011
VND VND
-
(914.728.290)
(936.117.568)
VND
22
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
27 . THÔNG TIN KHÁC
28 . NHỮNG SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN
29 . BÁO CÁO BỘ PHẬN
Xem chi tiết phụ lục 3
30 . CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
.1 Các loại công cụ tài chính của Công ty
Tài sản tài chính
Cộng
Nợ phải trả tài chính
Vay và nợ
Phải trả người bán, phải trả khác
Chi phí phải trả
Cộng
Không có sự kiện trọng yếu nào xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán đòi hỏi phải được điều chỉnh hay công bố trên
Báo cáo tài chính này.
(355.419.381) 58.228.525.099 (355.419.381)Phải thu khách hàng,
phải thu khác
41.360.237.326
Đến thời điểm 30/06/2012, Công ty đang theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả liên quan đến các khoản tiền
nhận từ các đơn vị ủy thác nhập khẩu và chi hộ. Số dư công nợ tại thời điểm 30/06/2012 liên quan đến các Hợp
đồng ủy thác được theo dõi trên TK 1388 - Phải thu khác và TK 3388 - Phải trả khác (chi tiết Thuyết minh số 4 và
17). Trong đó, một đơn vị ủy thác gồm các hợp đồng có số dư phải thu và hợp đồng có số dư phải trả. Đa phần các
hợp đồng ủy thác đều chưa được thanh lý và quyết toán với bên ủy thác nhập khẩu về các khoản thu chi hộ do thời
gian thực hiện kéo dài. Do đó, số dư công nợ phải thu phải trả cuối cùng liên quan đến các hợp đồng ủy thác này sẽ
phụ thuộc vào các quyết toán sau cùng của từng hợp đồng giữa Công ty và đơn vị ủy thác nhập khẩu.
Tiền và các khoản tương
đương tiền
8.248.927.319 - 20.192.883.243 -
31/12/2011
Giá gốc Dự phòng Giá gốc Dự phòng
VND VND VND VND
Giá trị sổ kế toán
30/06/2012
49.609.164.645 (355.419.381) 78.421.408.342 (355.419.381)
Giá trị sổ kế toán
30/06/2012 31/12/2011
VND VND
3.088.926.184 8.731.156.807
52.187.066.523 68.197.486.241
2.935.831.442 2.490.283.405
58.211.824.149 79.418.926.453
Công ty chưa đánh giá giá trị hợp lý của tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính tại ngày kết thúc giữa niên độ kế
toán do Thông tư 210/2009/TT-BTC và các quy định hiện hành yêu cầu trình bày Báo cáo tài chính và thuyết minh
thông tin đối với công cụ tài chính nhưng không đưa ra các hướng dẫn tương đương cho việc đánh giá và ghi nhận
giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính, ngoại trừ các khoản trích lập dự phòng nợ phải thu
khó đòi và dự phòng giảm giá các khoản đầu tư chứng khoán đã được nêu chi tiết tại các Thuyết minh liên quan.
23
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
.2 Quản lý rủi ro tài chính
Rủi ro thị trường
Rủi ro tín dụng
Rủi ro thanh khoản
Tại ngày 30/06/2012
Cộng
Tại ngày 31/12/2011
Cộng
Rủi ro tài chính của Công ty bao gồm rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản. Công ty đã xây dựng
hệ thống kiểm soát nhằm đảm bảo sự cân bằng ở mức hợp lý giữa chi phí rủi ro phát sinh và chi phí quản lý rủi ro.
Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm theo dõi quy trình quản lý rủi ro để đảm bảo sự cân bằng hợp lý giữa rủi ro
và kiểm soát rủi ro.
Hoạt động kinh doanh của Công ty sẽ chủ yếu chịu rủi ro khi có sự thay đổi về giá, tỷ giá hối đoái và lãi suất.
Rủi ro về giá:
Công ty chịu rủi ro về giá của các công cụ vốn phát sinh từ các khoản đầu tư cổ phiếu ngắn hạn và dài hạn do tính
không chắc chắn về giá tương lai của cổ phiếu đầu tư. Các khoản đầu tư cổ phiếu dài hạn được nắm giữ với mục
đích chiến lược lâu dài, tại thời điểm kết thúc năm tài chính Công ty chưa có kế hoạch bán các khoản đầu tư này.
Rủi ro về tỷ giá hối đoái:
Công ty chịu rủi ro về tỷ giá do giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính sẽ biến
động theo những thay đổi của tỷ giá ngoại tệ khi các khoản vay, doanh thu và chi phí của Công ty được thực hiện
bằng đơn vị tiền tệ khác với đồng Việt Nam.Rủi ro về lãi suất:
Công ty chịu rủi ro về lãi suất do giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính sẽ biến
động theo những thay đổi của lãi suất thị trường khi Công ty có phát sinh các khoản tiền gửi có hoặc không có kỳ
hạn, các khoản vay và nợ chịu lãi suất thả nổi. Công ty quản lý rủi ro lãi suất bằng cách phân tích tình hình cạnh
tranh trên thị trường để có được các lãi suất có lợi cho mục đích của Công ty.
Rủi ro tín dụng là rủi ro mà một bên tham gia trong một công cụ tài chính hoặc hợp đồng không có khả năng thực
hiện được nghĩa vụ của mình dẫn đến tổn thất về tài chính cho Công ty. Công ty có các rủi ro tín dụng từ hoạt động
sản xuất kinh doanh (chủ yếu đối với các khoản phải thu khách hàng) và hoạt động tài chính (bao gồm tiền gửi ngân
hàng, cho vay và các công cụ tài chính khác)
Rủi ro thanh khoản là rủi ro Công ty gặp khó khăn khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính do thiếu vốn. Rủi ro thanh
khoản của Công ty chủ yếu phát sinh từ việc các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính có các thời điểm đáo hạn
khác nhau.
Thời hạn thanh toán của các khoản nợ phải trả tài chính dựa trên các khoản thanh toán dự kiến theo hợp đồng (trên
cơ sở dòng tiền của các khoản gốc) như sau:
Từ 1 năm trở
xuống
Trên 1 năm đến
5 nămTrên 5 năm Cộng
VND VND VND VND
Vay và nợ 3.088.926.184 - - 3.088.926.184
Phải trả người bán, phải
trả khác
52.187.066.523 - - 52.187.066.523
Chi phí phải trả 2.935.831.442 - - 2.935.831.442
58.211.824.149 - - 58.211.824.149
Vay và nợ 8.731.156.807 - - 8.731.156.807
Phải trả người bán, phải 68.197.486.241 - - 68.197.486.241
Chi phí phải trả 2.490.283.405 - - 2.490.283.405
79.418.926.453 - - 79.418.926.453
Công ty cho rằng mức độ tập trung rủi ro đối với việc trả nợ là thấp. Công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ
đến hạn từ dòng tiền từ hoạt động kinh doanh và tiền thu từ các tài sản tài chính đáo hạn.
24
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
31 . NGHIỆP VỤ VÀ SỐ DƢ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
Trong kỳ Công ty đã giao dịch với các bên liên quan như sau:
Số dư với các bên liên quan tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm như sau:
Giao dịch với các bên liên quan khác như sau:
Thu nhập của Ban Giám đốc và HĐQT
32 . SỐ LIỆU SO SÁNH
Phùng Giang Nam Nguyễn Tuấn Hòa
Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2012
Số liệu so sánh trên Báo cáo Kết quả kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là số liệu trên Báo cáo tài chính cho
kỳ kế toán từ 01/01/2011 đến 30/06/2011 đã được Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán
(AASC) soát xét.
- Công ty Viễn thông Điện tử
Vinacap
Mối quan hệ
Đơn vị góp vốn
- Công ty Dịch vụ viễn thông Vinaphone (VNP) Đơn vị trực thuộc tập đoàn
24.436.736.291
5.353.713.534
19.982.437.045
Số liệu so sánh trên Bảng cân đối kế toán là số liệu trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng
12 năm 2011 đã được Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) kiểm toán.
- Công ty Dịch vụ viễn thông
Vinaphone (VNP)
Đơn vị trực thuộc tập
đoàn
19.982.437.045
Đơn vị trực thuộc tập
đoàn
Từ 01/01/2012
đến 30/06/2012
Từ 01/01/2011
đến 30/06/2011
VND VND
366.093.280 348.330.000
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
25.452.039.438
Phải trả
Đơn vị góp vốn 2.831.980.336-Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
Bù trừ công nợ
- Tập đoàn Bưu chính Viễn thông 2.521.733.198
VND
31/12/2011
VND
Từ 01/01/2012
đến 30/06/2012
3.258.893.209
VND
Mối quan hệ 30/06/2012
Phải thu
25
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
Phụ lục 1 : TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Nhà cửa,
vật kiến trúc Máy móc thiết bị
Phƣơng tiện vận
tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ
quản lý
TSCĐ hữu hình
khác Cộng
VND VND VND VND VND VND
Nguyên giá
Số dư đầu kỳ 5.146.809.440 4.564.700.338 6.259.933.481 1.016.723.357 45.026.402 17.033.193.018
Số dƣ cuối kỳ 5.146.809.440 4.564.700.338 6.259.933.481 1.016.723.357 45.026.402 17.033.193.018
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu kỳ 2.373.998.719 3.694.595.966 5.421.777.347 927.969.134 60.713.620 12.479.054.786
Số tăng trong kỳ 79.096.049 169.061.423 134.206.530 40.032.412 4.537.878 426.934.292
- Khấu hao trong kỳ 79.096.049 169.061.423 134.206.530 40.032.412 4.537.878 426.934.292
Số cuối kỳ 2.453.094.768 3.863.657.389 5.555.983.877 968.001.546 65.251.498 12.905.989.078
Giá trị còn lại
Tại ngày đầu kỳ 2.772.810.721 870.104.372 838.156.134 88.754.223 (15.687.218) 4.554.138.232
Tại ngày cuối kỳ 2.693.714.672 701.042.949 703.949.604 48.721.811 (20.225.096) 4.127.203.940
-- Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay: 1.673.621.251
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết còn sử dụng: 5.507.547.283
26
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chínhFinancial Statements
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012for the fiscal year ended 31 December 2011
Phụ lục 2 : Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tƣ của
CSH
Thặng dƣ vốn cổ
phần
Vốn khác của
CSH
Quỹ đầu tƣ
phát triển
Quỹ dự phòng
tài chính
Lợi nhuận
sau thuế
chƣa phân phối Cộng
VND VND VND VND VND VND VND
Số dƣ đầu kỳ này 15.612.440.000 48.995.200 1.592.423.352 1.277.349.251 133.000.000 (2.359.878.606) 16.304.329.197
Lỗ trong kỳ này - - - - - (936.117.568) (936.117.568)
Số dƣ cuối kỳ này 15.612.440.000 48.995.200 1.592.423.352 1.277.349.251 133.000.000 (3.295.996.174) 15.368.211.629
27
Công ty Cổ phần Công nghệ Viễn Thông Báo cáo tài chính
Ngõ 61, Lạc Trung, Hà Nội cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2012 đến ngày 30/06/2012
1. Bộ phận kinh doanh: Bao gồm bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh và bộ phận theo khu vực địa lý
1.1. Bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh
1.2. Bộ phận theo khu vực địa lý
Toàn lãnh thổ Việt Nam
2. Báo cáo bộ phận
Xây lắp, vận hành,
sửa chữa, bảo
dƣỡng
Bán hàng hóa, thiết
bị viễn thôngCho thuê thiết bị
Dịch vụ ủy thác
xuất nhập khẩuTổng cộng
VND VND VND VND VND
A Kết quả
1. Doanh thu 5.529.846.335 1.924.882.241 1.600.882.274 2.759.684.968 11.815.295.818
2. Giá vốn 4.574.481.300 1.674.936.457 977.310.657 1.189.062.636 8.415.791.050
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ955.365.035 249.945.784 623.571.617 1.570.622.332 3.399.504.768
Phụ lục 3: Báo cáo bộ phận
Chỉ tiêu
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông bao gồm: Xây lắp các công trình bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, tin
học, các động cơ nổ và thiết bị lạnh; Lắp ráp, xây lắp, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, trợ giúp vận hành và khai thác các công trình, thiết bị viễn thông, điện, điện tử, tin học,
các động cơ nổ và thiết bị lạnh; Buôn bán thiết bị viễn thông - tin học, hàng điện tử, điện lạnh, dân dụng; Cho thuê các loại máy móc, thiết bị Công ty kinh doanh; Xuất
nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh; .....
28