ctcp nhiỆt ĐiỆn phẢ lẠi (ppc) · nửa đầu năm 2015 ổn định trong khi tổng...
TRANSCRIPT
www.VPBS.com.vn Trang | 1
BÁO CÁO CẬP NHẬT: NẮM GIỮ
Giá hiện tại (7/9/2015) đồng 17.400
Giá trị nội tại dài hạn Đúng giá trị nội tại
Giá mục tiêu đồng 19.400
Xu hƣớng ngắn hạn Kém khả quan
Ngƣỡng kháng cự trung hạn 18.500
Ngƣỡng hỗ trợ trung hạn 15.500
Mã Bloomberg: PPC VN Sàn giao dịch: HSX
Ngành: Năng lƣợng
Bê ta 1,08
Giá cao/thấp nhất 52 tuần 26,9/16,6
Số lƣợng cổ phiếu (triệu) 318
Vốn hóa (tỷ đồng) 5.660,4
KLCP GDBQ 12 tháng 437.038
Sở hữu nƣớc ngoài (%) 14,9%
Năm Lợi suất cổ tức EPS (đồng)
2016 VPBS dự báo 8,5% 2.731
2015 VPBS dự báo 11,3% 1.908
2014 11,3% 3.285
2013 8,5% 5.124
2012 4,5% 1.587
2010-14
CAGR 2015E
(tỷ đồng) 2015-19
CAGR
Doanh thu 15,6% 7.250 2,1%
EBITDA -7,4% 1.149 11,2%
Lãi ròng 301% 607 19,4%
Chỉ số 12 tháng PPC Nhóm
cùng ngành VNI
P/E 4,6x 10,8x 10,5x
P/B 1,0x 1,25x 1,63x
Nợ vay/VCSH 0,77 1,64 1,03
Biên lãi ròng 16,8% 12,4% 11,2%
ROE 13,2% 9,4% 15,9%
ROA 6,6% 3,7% 2,9%
Giới thiệu về công ty:
PPC tham gia vào hoạt động sản xuất và kinh doanh điện. Trong đó, 90% sản lƣợng để bán cho EVN và 10% để sử dụng nội bộ.
PPC đƣợc thành lập vào năm 1982 tại tỉnh Hải Dƣơng. Công ty ban đầu thuộc sở hữu của Công ty Điện lực số 1, Tổng cục Năng lƣợng. Từ năm 1995 đến năm 2004, dƣới sự quản lý của EVN, PPC hoạt động dƣới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Đến năm 2005, PPC đƣợc cổ phần hóa và niêm yết trên sàn chứng khoán Hà Nội, và chuyển sang niêm yết trên sàn chứng khoán Hồ Chí Minh hai năm sau đó.
Tính đến 30/6/2015, tổng tài sản là 11.133 tỷ đồng và tổng vốn chủ sở hữu là 5.609 tỷ đồng.
Chúng tôi khuyến nghị NẮM GIỮ đối với cổ phiếu PPC với mức giá mục tiêu 12
tháng là 19.400 đồng/cp (tăng giá: +11%):
Doanh thu năm 2015 sẽ giảm do sản lƣợng giảm: doanh thu thuần
nửa đầu năm 2015 ổn định trong khi tổng sản lƣợng phát điện giảm 4,1%
so với cùng kỳ. Mùa mƣa ở phía Bắc Việt Nam trong nửa cuối năm sẽ có
lợi đối với các công ty thủy hiện, do đó làm giảm sản lƣợng điện của công
ty nhiệt điện nhƣ PPC.
Tăng trƣởng doanh thu CAGR trong giai đoạn 2015-2019 đạt 2,1%
so với tăng trƣởng doanh thu CAGR năm năm trƣớc là 15,6%:
Chúng tôi cho rằng PPC sẽ khó có thể đàm phán mức giá tốt đối với nhà
máy Phả Lại 1 do nhà máy đã hết khấu hao và chuẩn bị kết thúc vòng
đời. Hơn nữa, PPC cũng chƣa có dự án đầu tƣ nhà máy để nâng công suất
trong năm năm tới, do đó tiềm năng tăng trƣởng còn khá hạn chế.
LNTT của PPC dự báo giảm 33% năm 2015 do ghi nhận lỗ từ
khoản đầu tƣ tài chính dài hạn và đóng góp từ công ty liên kết
giảm: Theo thông tƣ 200 (có hiệu lực từ đầu 2015), Nhiệt điện Quảng
Ninh (NĐQN) và Nhiệt điện Hải Phòng sẽ ghi nhận tất cả các khoản lỗ tỷ
giá năm 2015.
Định giá hợp lý: PPC hiện nay đang giao dịch ở mức P/E 12 tháng là 4,6
lần, khá thấp so với các công ty cùng ngành trong khu vực khác là 10,8
lần. Đó là do nửa cuối năm ngoái, PPC ghi nhận khoản lợi nhuận bất
thƣờng từ lãi tỷ giá là 600 tỷ đồng. P/E dự phóng năm 2015 khoảng 9,1
lần, tức là không còn hấp dẫn nhà đầu tƣ. Lƣu ý các công ty cùng ngành
ở trong báo cáo là các công ty nƣớc ngoài nằm trong khu vực Châu Á.
Chỉ số lợi nhuận sẽ cải thiện nhẹ: Tỷ lệ ROA và ROE của PPC ở mức
6,6% và 13,2% trong nửa đầu năm 2015, và dự báo sẽ tăng lên mức lần
lƣợt là 7,7% và 14,6%. Trong năm nay, lợi nhuận công ty sẽ giảm do ghi
nhận lỗ tỷ giá, do đó, chúng tôi dự phóng mức cổ tức năm 2015 khoảng
1.500 đồng/cp (sẽ trả trong năm 2016). Cổ tức bằng tiền mặt năm 2014
(2.000 đồng/cp) đã đƣợc trả đầy đủ trong năm 2015.
Xu hƣớng kém khả quan trong ngắn hạn: PPC vẫn đang giao dịch
phía dƣới đƣờng kháng cự MA10 và vẫn chƣa vƣợt qua đƣợc. Khối lƣợng
giao dịch thấp. Chúng tôi cho rằng PPC có khả năng tiếp tục giảm về
ngƣỡng hỗ trợ mạnh hơn để kiểm tra trong 3-6 tháng tới.
Vui lòng đọc khuyến nghị ở cuối báo cáo này.
-30
-20
-10
0
10
20
30
40
50
09/14 10/14 12/14 01/15 02/15 04/15 05/15 06/15 08/15
PPC VN Nhóm ngành VNINDEX
% thay đổi 1 năm
CTCP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI (PPC) Ngày 8 tháng 9 năm 2015
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Mục lục
KẾT QUẢ 6T/2015 ................................................................................................................................................................ 3
DỰ PHÓNG TÀI CHÍNH 2015-2019 ............................................................................................................................... 3
Sản lƣợng dự kiến giảm nhẹ ........................................................................................................................................ 3
Lợi nhuận hoạt động đƣợc cải thiện nhờ chi phí khấu hao giảm ................................................................... 4
Chi phí tài chính tăng do nguyên tắc kế toán mới về ghi nhận lỗ tỷ giá ................................................... 4
TẦM NHÌN VỀ TƢƠNG LAI VÀ MỘT SỐ RỦI RO TIỀM ẨN ...................................................................................... 6
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU – GIÁ MỤC TIÊU: 19.400 ĐỒNG/CỔ PHIẾU .................................................................... 7
Phƣơng pháp EV/EBITDA .............................................................................................................................................. 7
Phƣơng pháp chiết khấu dòng tiền (DCF) .............................................................................................................. 8
Phân tích độ nhạy ............................................................................................................................................................ 9
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT ...................................................................................................................................................... 10
DIỄN BIẾN GIÁ GẦN ĐÂY ................................................................................................................................................ 11
www.VPBS.com.vn Trang | 3
KẾT QUẢ 6T/2015
Tỷ đồng 6T2015 y-o-y (%) VPBS dự phóng 2015 y-o-y (%)
Doanh thu thuần 4.264 -0,3 7.250 -3,1
GVHB 3.943 -0,3 6.479 -7,2
Lợi nhuận gộp 321 -0,6 771 55,1
Lợi nhuận tài chính 154 -18,3 391 -62,9
Chi phí tài chính 137 -58,9 362 182,1
Chi phí lãi -20,3 112 -19,4
Lỗ tỷ giá 78 -69,9 80 20x
Chi phí tài chính khác 0 0 170* -
Lợi nhuận tài chính thuần 17 -111,7 29 -96,8
Lãi/lỗ từ công ty liên kết 95 171,4 60** -
LNTT 394 117,2 756 -41,9
LNST 369 131,1 607 -41,9
(*) Ghi nhận lỗ từ khoản đầu tư tài chính vào công ty NĐQN
(**) Chủ yếu từ công ty NĐHP
Nguồn: PPC, VPBS
Doanh thu thuần nửa đầu năm 2015 khá ổn định mặc dù sản lƣợng giảm
4,1% so với cùng kỳ. Sản lƣợng nửa đầu năm 2015 đạt 3,15 tỷ kWh, đạt
53,8% so với khoảng 60% trong cùng kỳ năm ngoái, vốn đƣợc coi là mùa cao
điểm. Giá bán trung bình khoảng 1.354 đồng/kWh trong nửa đầu năm 2015,
tăng 4% so với cùng kỳ năm ngoái nhờ hợp đồng bán điện PPA mới. GVHB
giảm cùng mức với doanh thu thuần, làm giảm lợi nhuận gộp khoảng 0,6%.
Lợi nhuận tài chính ghi nhận 154 tỷ đồng, giảm 18,3% tuy nhiên chi phí tài
chính giảm mạnh 60% nhờ lỗ tỷ giá giảm. Trong nửa đầu năm 2015, PPC ghi
nhận 95 tỷ đồng lợi nhuận từ công ty liên kết, chủ yếu từ công ty Nhiệt điện
Hải Phòng (NĐHP). Điều này khiến LNTT của PPC tăng mạnh 117,2% so với
cùng kỳ năm ngoái lên 394 tỷ đồng.
LNST do đó cũng đạt 369 tỷ đồng trong nửa đầu năm 2015, tăng 131% theo
năm. Tính đến 30/6/2015, dƣ nợ bằng JPY của PPC giảm xuống còn 24,13 tỷ
yên, tƣơng đƣơng 4.319 tỷ đồng, tỷ giá VND/JPY là 179,1.
DỰ PHÓNG TÀI CHÍNH 2015-2019
Chúng tôi dự phóng doanh thu thuần năm 2015 giảm nhẹ 3%, đạt 7.250 tỷ
đồng, hoàn thành 92,3% kế hoạch năm. LNST giảm 42% xuống 607 tỷ đồng
do lãi từ hoạt động kinh doanh không đủ bù đắp khoản lỗ tài chính do nguyên
tắc kế toán mới Thông tƣ 200 (có hiệu lực từ đầu năm 2015). Chúng tôi dự
phóng mức cổ tức năm 2015 khoảng 1.500 đồng/cp (sẽ trả trong năm 2016).
Cổ tức năm 2014 bằng tiền mặt (2.000 đồng/cp) đã trả đầy đủ trong năm
2015. Dự phóng của chúng tôi dựa trên những luận điểm sau:
Sản lƣợng dự kiến giảm nhẹ
(1) Những tháng còn lại của năm là mùa mƣa và không thuận lợi đối với các
công ty nhiệt điện do nhà máy thủy điện có giá rẻ hơn. Tổng lƣợng điện
phát năm 2015 dự kiến đạt 6 tỷ kWh, giảm 4,8% so với cùng kỳ. Trong
đó, 90% để bán cho EVN, 10% để sử dụng nội bộ.
Mặc dù doanh thu thuần
giảm, lợi nhuận ròng tăng
mạnh 131% trong nửa đầu
năm 2015 nhờ chi phí tài
chính giảm và đóng góp từ
công ty liên kết.
www.VPBS.com.vn Trang | 4
(2) Giả định giá chi phí đầu vào khá ổn định trong sáu tháng cuối năm 2015,
giá bán trung bình năm 2015 dự kiến khoảng 1.326,05 đồng/kWh, tăng
2% so với năm ngoái.
Tổng sản lƣợng và giá bán trung bình
Nguồn: PPC, VPBS
Lợi nhuận hoạt động đƣợc cải thiện nhờ chi phí khấu hao
giảm
Theo nguồn tin từ PPC, các bộ phận chính và bộ phận phụ của Nhà máy Phả
Lại 1 đã khấu hao hết. Đồng thời, các bộ phận chính của nhà máy Phả Lại 2
đã hết kỳ khấu hao vào T6/2015, do đó chi phí khấu giảm còn VND80 tỷ
trong nửa cuối 2015 và tổng cộng 430 tỷ đồng cả năm 2015, giảm 26% so
với cùng kỳ và tiếp tục giảm còn 200 tỷ đồng trong năm 2016. Do đó, biên lợi
nhuận gộp sẽ tăng từ 7% năm 2014 lên 12% năm 2015. EBIT năm 2015 ghi
nhận ở mức 719 tỷ đồng, tăng mạnh 88,7%.
Chi phí tài chính tăng do nguyên tắc kế toán mới về ghi
nhận lỗ tỷ giá
Lợi ích từ chi phí khấu hao giảm không đủ để bù đắp khoản lỗ tỷ giá do ghi
nhận theo nguyên tắc kế toán mới (Thông Tƣ 200, ban hành từ đầu năm
2015). Theo quy định kế toán mới, tổng lỗ tỷ giá đã thực hiện/chƣa thực hiện
sẽ đƣợc phản ánh ngay tại thời điểm phát sinh, nghĩa là ghi nhận vào chi phí
trong năm tài chính trên báo cáo KQKD, bao gồm cả lỗ tỷ giá phát sinh trong
thời gian đầu tƣ xây dựng nhà máy. Quy định mới này khác với quy định cũ
trong đó lỗ chênh lệch tỷ giá trong thời gian đầu tƣ xây dựng nhà máy đƣợc
ghi nhận vào chi phí trả trƣớc trên bảng cân đối kế toán và sau đó sẽ đƣợc
phân bổ vào chi phí trên báo cáo KQKD trong thời gian năm năm sau đó. Do
đó, phần lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong thời gian đầu tƣ xây dựng trƣớc
đây và chƣa đƣợc phân bổ vào báo cáo KQKD sẽ đƣợc ghi nhận toàn bộ trong
năm nay.
1326 1416
400
550
700
850
1,000
1,150
1,300
1,450
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
2010 2011 2012 2013 2014 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F
Sản lƣợng Giá bán điện trung bình đồng/kWh tỷ kWh
Hai nhà máy nhiệt điện của
PPC đã hết khấu hao nhưng
vẫn vận hành đạt 95% tổng
công suất thiết kế.
Lợi ích từ chi phí khấu hao
giảm không đủ để bù đắp
khoản lỗ tỷ giá do ghi nhận
theo nguyên tắc kế toán
mới (TT200) nhiều hơn.
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Khoản đầu tƣ tài chính dài hạn của PPC vào công ty Nhiệt điện Quảng Ninh
(NĐQN) và công ty liên kết NĐHP đều có khoản vay lớn bằng đồng USD và
Euro từ thời gian xây dựng nhà máy. Chi phí tài chính của PPC do đó, dự kiến
sẽ đạt mức 362 tỷ đồng, tăng mạnh 182,1% so với năm 2014. Trong đó bao
gồm:
(1) Chi phí lãi vay đối với các khoản nợ thông thƣờng giảm 19,4% so với cùng
kỳ xuống 112 tỷ đồng do lãi suất giảm.
(2) Lỗ tỷ giá sẽ ghi nhận 80 tỷ đồng năm 2015, giả định đồng Yên Nhật sẽ
không bị phá giá thêm nhƣ năm 2014, và trung bình khoảng 185 VND/JPY
đến cuối năm 2015. Dƣ nợ bằng đồng Yên Nhật giảm còn 23,2 tỷ Yên,
tƣơng đƣơng 4.292 tỷ đồng.
(3) Trong nửa đầu năm 2015, NĐQN ghi nhận doanh thu thuần đạt 4.274 tỷ
đồng, giảm 0,95% so với cùng kỳ và lợi nhuận khoảng 45,9 tỷ đồng, giảm
86,1% so với cùng kỳ. Tính dến cuối năm 2014, NĐQN có khoản lỗ tỷ giá
phát sinh trong thời gian xây dựng còn lại chƣa phân bổ là 1,26 nhìn tỷ
đồng. Theo Thông tƣ 200, NĐQN sẽ phải ghi nhận khoản lỗ này vào chi
phí trên báo cáo tài chính năm nay. Do đó, chúng tôi dự báo PPC sẽ phải
ghi nhận dự phòng khoảng 170 tỷ đối với khoản đầu tƣ tài chính dài hạn
vào NĐQN này trong nửa sau năm 2015.
PPC hiện nay nắm 16,35% cổ phiếu NĐQN. Công ty có công tổng công suất
thiết kế là 1.200 MW với bốn máy phát điện (mỗi máy có công suất 300MW).
Máy phát điện số 1 và số 2 đã bắt đầu đƣợc khởi công xây dựng vào năm
2006 và bắt đầu phát điện thƣơng phẩm vào cuối năm 2009 trong khi máy
phát điện số 3 và số 4 bắt đầu đƣợc khởi công vào 2009 và sản xuất điện
thƣơng phẩm vào Q2/2014. Theo ban quản trị của PPC, các bộ phận của
NĐQN đều đƣợc nhập khẩu từ Trung Quốc, và thƣờng xuyên phải chi trả khá
nhiều để sửa chữa và bảo dƣỡng định kỳ.
Công ty NĐHP, công ty liên kết mà PPC hiện đang nắm 25,97%, đã đóng góp
95 tỷ đồng trong nửa đầu năm 2015. Trong năm nay, NĐHP đặt mục tiêu sản
lƣợng điện là 5,8 tỷ kWh, tăng 1,3% so với năm ngoái. Doanh thu thuần dự
kiến là 8,4 nghìn tỷ đồng, tăng 1,8% so với năm ngoái và lợi nhuận ròng đạt
341 tỷ đồng, tăng 3,1% so với năm ngoái. Dựa vào kế hoạch này, NĐHP sẽ
đóng góp khoảng 88 tỷ đồng cho PPC năm nay so với khoản lỗ 9,9 tỷ đông
năm ngoái. Tuy nhiên, kế hoạch này không bao gồm phân bổ chênh lệch lỗ tỷ
giá trong quá trình đầu tƣ xây dựng là 392 ty đồng. Do đó, chúng tôi đƣa ra
dự phóng khá cẩn trọng đối với khoản đóng góp của NĐHP cho PPC là khoảng
60 tỷ đồng dựa vào dự phóng lợi nhuận ròng của công ty là 231 tỷ đồng năm
2015.
NĐHP có tổng công suất thiết kế là 1.200 MW với hai nhà máy nhiệt điện (mỗi
nhà máy có công suất 600 MW) ở mức tổng chi phí đầu tƣ là 1,2 tỷ USD. Nhà
máy đầu tiên bắt đầu xây dựng năm 2007 và đi vào hoạt động thƣơng mại
vào cuối 2011 trong khi nhà máy thứ hai khởi công xây dựng năm 2009 và
bắt đầu hoạt động từ Q3/2014.
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Tỷ đồng 2013A 2014A 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F
Doanh thu thuần 6,589 7,482 7,250 7,317 7,474 7,632 7,884
Tăng trưởng 14% -3% 1% 2% 2% 3%
GVHB 5,558 6,985 6,479 6,259 6,306 6,339 6,412
GVHB (ko tính khấu hao) 4,883 6,306 6,049 6,057 6,090 6,108 6,104
LN gộp 1,030 497 771 1,058 1,167 1,293 1,471
LN gộp (ko tính khấu hao) 1,705 1,175 1,201 1,260 1,384 1,524 1,780
Biên LN gộp 19% 7% 12% 17% 19% 20% 23%
Lợi nhuận tài chính thuần 1,390 912 30 54 121 136 148
CP BH&QL 103 107 112 117 123 129 136
LN từ hđ kinh doanh (EBIT) 858 381 719 1,041 1,169 1,288 1,448
LN trƣớc thuế, lãi vay và khấu hao
(EBITDA) 1,533 1,059 1,149 1,242 1,370 1,505 1,757
LNTT 2,250 1,301 756 1,095 1,294 1,429 1,601
LN ròng sau thuế và CĐ thiểu số 1,630 1,045 607 868 1,026 1,133 1,269
Tăng trưởng -36% -42% 43% 18% 10% 12%
Biên LN ròng sau thuế và CĐ thiểu số 25% 14% 8% 12% 14% 15% 16%
TẦM NHÌN VỀ TƢƠNG LAI VÀ MỘT SỐ RỦI RO
TIỀM ẨN
Theo nguồn tin từ PPC, công ty sẽ không xây dựng thêm nhà máy nhiệt điện
mới trong tƣơng lai gần. Hai nhà máy nhiệt điện hiện nay sẽ chỉ duy trì bảo
dƣỡng định kì trong năm 2015-2016. Công ty cũng đang lên kế hoạch nâng
cấp nhà máy Phả Lại 1 và dự kiến sẽ bắt đầu giải ngân năm 2017. Thiết kế
mới sẽ giúp tiết kiệm 11% lƣợng than sử dụng, cải thiện biên lợi nhuận gộp
thêm khoảng 6%. Chi tiết hơn về kế hoạch sẽ đƣợc đƣa ra trong thời gian
sớm nhất. Đồng thời, chúng tôi cũng có thể nhìn thấy một vài rủi ro tiềm ẩn
đối với công ty nhƣ sau:
(1) Khoản nợ vay lớn bằng Yên Nhật. Lợi nhuận ròng của PPC cho đến năm
2028 sẽ phụ thuộc nhiều vào độ dao động tỷ giá VND/JPY. Chúng tôi đã
sử dụng phƣơng pháp phân tích độ nhạy đối với tỷ giá VND/JPY trong
phần dự phóng bên dƣới.
(2) Tƣơng tự, NĐHP và NĐQN đều có khoản vay lớn bằng Euro và USD, khiến
rủi ro tỷ giá trở nên khá lớn đối với PPC. Tỷ giá VND/USD hiện nay đã phá
giá khoảng 5% lên mức 21.889 VND/USD và vẫn có áp lực tăng lên. Euro
hiện nay đã phá giá nhẹ khoảng 1,6% so với đầu năm, theo Ngân hàng
Vietcombank.
(3) PPC có thể sẽ phải giảm tỷ lệ sở hữu trong NĐHP để tuân theo quy định
về sở hữu chéo trong Luật Doanh Nghiệp mới. Do đó, PPC có thể sẽ mất
nguồn lợi nhuận khá tốt.
PPC đang đối mặt với một
vài rủi ro tiềm ẩn trong dài
hạn
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Cơ cấu cổ đông của PPC Cơ cấu cổ đông của NĐHP
Tên Tỷ lệ sở hữu (%) Tên Tỷ lệ sở hữu
(%)
EVN Genco 2 51,00 EVN Genco 2 51,00
REE 21,80 PPC 25,97
Halley Sicav – Halley Asian
Prosperity 5,80 SCIC 9,00
Các cổ đông khác 18,90 Tổng cộng ty điện lực-
Vinacomin 7,21
Cổ phiếu quỹ 2,50 Tập đoàn Bảo Việt (BVH) 1,74
Các cổ đông khác 5,08
Tổng 100,00 Tổng 100,00
Nguồn: PPC, NĐHP, VPBS
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU – GIÁ MỤC TIÊU: 19.400
ĐỒNG/CỔ PHIẾU
Chúng tôi áp dụng tỷ trọng 50:50 đối với phƣơng pháp EV/EBITDA và DCF,
không thay đổi so với báo cáo cập nhật lần trƣớc và đƣa ra giá mục tiêu là
19.405 đồng/cổ phiếu.
Giá Tỷ trọng Giá mục tiêu
EV/EBITDA 14.109 50% 7.054
DCF 24.702 50% 12.351
Giá mục tiêu 19.405
Phƣơng pháp EV/EBITDA
Do không có đủ số lƣợng các công ty nhiệt điện than trong nƣớc để so sánh
với PPC, chúng tôi lựa chọn các công ty trong khu vực để thực hiện so sánh
tƣơng quan. Ngoài ra, chúng tôi đã loại những công ty nhiệt điện than có hệ
số quá cách biệt với các công ty còn lại và chọn đƣợc sáu công ty để so sánh:
CTCP Nhiệt điện Ninh Bình (Việt Nam) sản xuất điện từ than.
CT TNHH Shanghai Electric Power (Trung Quốc) vận hành nhà máy nhiệt
điện than để cung cấp điện và nhiệt cho khu vực Thƣợng Hải.
CT TNHH China Resources Power Holdings (Hong Kong) là công ty sản
xuất điện. Công ty đầu tƣ, phát triển, sở hữu và vận hành các nhà máy
nhiệt điện than ở Trung Quốc.
Tập đoàn Huaneng Power International (Hong Kong) phát triển, xây dựng,
sở hữu và vận hành các nhà máy nhiệt điện than ở Trung Quốc.
CT TNHH Adani Power (Ấn Độ) phát triển, xây dựng, vận hành các dự án
điện ở Ấn Độ.
CT TNHH Reliance Power (Ấn Độ) xây dựng, phát triển và vận hành các dự
án điện cả ở Ấn Độ và nƣớc ngoài.
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Tên công ty EV/EBITDA
(12 tháng)
EV/EBITDA thị
trƣờng tƣơng đối*
Chỉ số P/E
12 tháng
ROE
(%)
Tập đoàn Huaneng Power International 6,94 6,71 11,04 18,65
CT TNHH China Resources Power Holdings 6,72 6,47 10,31 14,07
CT TNHH Shanghai Electric Power - - 12,61 15,29
CT TNHH Reliance Power 13,02 9,68 15,35 5,13
CT TNHH Adani Power 10,53 7,83 - -13,30
CTCP Nhiệt điện Ninh Bình 2,92 2,92 4,80 16,39
Trung vị 6,94 6,71 11,04 14,68
PPC 6,90 1,20 4,60 13,20
* Chỉ số EV/EBITDA thị trường tương đối được tính dựa theo công thức chỉ số EV/EBITDA của công ty nhân với thương số giữa
EV/EBITDA của VN-Index và EV/EBITDA quốc gia tương ứng
Nguồn: Bloomberg, VPBS
Từ tỷ lệ trung bình EV/EBITDA (12 tháng) của các công ty cùng ngành, chúng
tôi đƣa ra mức giá 14.109 đồng đối với PPC. EV tính giá trị doanh nghiệp dựa
vào vốn hóa thị trƣờng cộng với giá trị khoản nợ trừ khoản tiền và tƣơng
đƣơng tiền. Chúng tôi cho rằng đây là phƣơng pháp phù hợp để đánh giá giá
trị của PPC do EBITDA đã loại trừ lãi tỷ giá vốn là nguyên nhân gây “méo mó”
giá trị của PPC và rất khó để dự báo.
STT PPC Đơn vị: tỷ đồng
(1) EBITDA dự phóng 2015 1.149
(2) Hệ số nhân áp dụng 6,71
(3) Giá trị doanh nghiệp EV (3) = (1) * (2) 7.710
(4) Tiền mặt 1.186,9
(5) Nợ 4.409,1
(6) Giá trị VCSH (6) = (3) + (4) – (5) 4.487,8
(7) Số lƣợng cổ phiếu 318 triệu
(8) Giá mỗi cổ phiếu VND14.109/cổ phiếu
Phƣơng pháp chiết khấu dòng tiền (DCF)
Lãi suất phi rủi ro đƣợc lấy từ lợi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm,
hiện tƣơng đƣơng với 6,5% (báo cáo cập nhật PPC T8/2014 là 6,4%)
Phần bù rủi ro thị trƣờng Việt Nam là 8,67%
Chi phí vốn cổ phần đƣợc ƣớc tính là 15,87% theo mô hình định giá tài
sản vốn (CAPM) với beta đã điều chỉnh là 1,08 (báo cáo cập nhật PPC
T8/2014 là 1,03)
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) là 10,4%
Do công ty vẫn chƣa có kế hoạch để tăng sản lƣợng, đồng thời giá PPA đối
với Phả Lại 1 vẫn chƣa xác định, chúng tôi áp dụng tỷ lệ tăng trƣởng dài
hạn dòng tiền tự do của PPC ở mức 3% (báo cáo cập nhật PPC T8/2014 là
5%).
2015F 2016F 2017F 2018F 2019F
Dòng tiền tự do 788,14 620,14 371,20 575,77 1.005,33
Giá trị hiện tại của dòng tiền 714,08 509,07 276,09 387,99 9.190,40
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Do đó, chúng tôi đƣa ra mức giá nội tại với PPC là 24.702 đồng/cổ phiếu.
Phân tích độ nhạy
Chúng tôi phân tích độ nhạy giữa WACC và tỷ giá VND/JPY để xem dao động
giá của PPC.
Tỷ giá VND/JPY
WACC 175 180 185 190 195
10,2 25,534 25,565 25,595 25,625 25,656
10,3 25,009 25,039 25,069 25,099 25,129
10,4 24,498 24,528 24,702 24,739 24,769
10,5 24,000 24,030 24,060 24,089 24,119
10,6 23,516 23,546 23,575 23,605 23,634
www.VPBS.com.vn Trang | 10
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
PPC đã giảm mạnh từ mức đỉnh 22.500đ/cp trong phiên 29/7, sau nhiều nỗ lực
vƣợt qua mức điểm này không thành công. PPC đã giảm về vùng đáy tại
16.600đ trong ngày 25/8 trƣớc khi có một nhịp phục hồi nhỏ.
Tuy nhiên, khối lƣợng lại giảm dần trong nhịp hồi này, cho thấy lực mua không
còn đƣợc duy trì đủ mạnh để PPC tiếp tục tăng điểm. Hiện tại, PPC vẫn đang
giao dịch phía dƣới đƣờng kháng cự MA10 mà cổ phiếu này đã không thể vƣợt
qua trong suốt 1 tháng qua. Đồng thời, thanh khoản trở về mức thấp, do đó
chúng tôi cho rằng PPC có khả năng tiếp tục giảm về ngƣỡng hỗ trợ mạnh hơn
tại 15.500, tạo bởi đƣờng MA200 tuần và mức đáy của năm 2014.
Vì vậy, chúng tôi có cái nhìn KÉM KHẢ QUAN đối với cổ phiếu PPC tại thời điểm
phát hành báo cáo.
Ngày 7/9/2015 PPC (đồng/cp)
Thời gian phân tích 3 đến 6 tháng
Giá cao nhất trong 3 tháng 22.600
Giá thấp nhất trong 3 tháng 16.600
Đƣờng MA50 ngày 20.700
Đƣờng MA10 ngày 17.700
Ngƣỡng kháng cự trung hạn 18.500
Ngƣỡng hỗ trợ trung hạn 15.500
Khuyến nghị BÁN
Diễn biến giá cổ phiếu PPC
Source : VPBS
www.VPBS.com.vn Trang | 11
DIỄN BIẾN GIÁ GẦN ĐÂY
Khi chúng tôi phát hành báo cáo cập nhật PPC lần trƣớc vào T8/2014, giá cổ
phiếu giao dịch ở mức 19.000 đồng/cổ phiếu. Chúng tôi đƣa ra khuyến nghị
NẮM GIỮ với giá mục tiêu là 22.100 đồng/cổ phiếu, tăng 16,3%. Giá cổ phiếu
đã vƣợt mức giá mục tiêu vào ngày 15/9/2014, và đóng cửa ở mức 22.900
đồng/cổ phiếu. Gần đây, theo xu hƣớng giảm của chỉ số VN-Index, PPC đã giảm
gần 16% và đóng cửa ở mức 17.500 đồng/cổ phiếu ngày 7/9/2015. Giá mục
tiêu mới của chúng tôi là 19.400 đồng/cổ phiếu, tăng 11% so với giá hiện tại.
15,000
17,000
19,000
21,000
23,000
25,000
27,000
29,000
4/23/2014 7/23/2014 10/23/2014 1/23/2015 4/23/2015 7/23/2015
T3/2014: VND27.200
T8/2014: VND22.100 T9/2015: VND19.400
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Kết quả kinh doanh (tỷ đồng) 2013A 2014A 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F
Doanh thu 6.589 7.482 7.250 7.317 7.474 7.632 7.884
Tăng trƣởng (%) 60% 14% -3% 1% 2% 2% 3%
Giá vốn hàng bán 4.883 6.306 6.049 6.057 6.090 6.108 6.104
Biên lợi nhuận gộp 1.705 1.175 1.201 1.260 1.384 1.524 1.780
Tăng trƣởng (%) 50% -31% 2% 5% 10% 10% 17%
Chi phí bán hàng và quản lý 103 107 112 117 123 129 136
EBIT 858 381 719 1.041 1.169 1.288 1.448
Tăng trƣởng (%) 144% -56% 89% 45% 12% 10% 12%
Khấu hao 675 678 430 201 216 231 309
EBITDA 1.533 1.059 1.149 1.242 1.385 1.520 1.757
Doanh thu tài chính 1.625 1.055 391 366 367 370 350
Chi phí tài chính 235 143 361 312 267 256 226
Lãi (lỗ) tài chính khác 3 8 7 0 0 0 0
Thu nhập từ công ty liên kết -70 -10 60 100 110 110 113
Lợi nhuận trƣớc thuế 2.250 1.301 756 1.095 1.268 1.402 1.572
Tăng trƣởng (%) 188% -42% -42% 45% 16% 11% 12%
Chi phí thuế thu nhập 436 247 144 219 254 280 314
Thuế suất 19% 19% 19% 20% 20% 20% 20%
LN sau thuế 1.814 1.054 612 876 1.015 1.122 1.258
Tăng trƣởng (%) 188% -42% -42% 43% 16% 11% 12%
Lợi ích cổ đông thiểu số 10 9 5 8 9 10 11
Lợi nhuận ròng 1.805 1.045 607 868 1.006 1.112 1.246
Tăng trƣởng (%) 190% -42% -42% 43% 16% 11% 12%
Biên lợi nhuận ròng 25% 14% 8% 12% 13% 15% 16%
Số lƣợng cổ phiếu trung bình (triệu) 318 318 318 318 318 318 318
EPS (VND) 5.124 3.285 1.908 2.731 3.163 3.496 3.919
Cổ tức mỗi cổ phiếu (VND) 1.500 2.000 2.000 1.500 1.200 1.200 1.200
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Bảng cân đối kế toán (tỷ đồng) 2013A 2014A 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 1.186 1.187 1.130 1.141 1.175 925 1.134
Đầu tƣ ngắn hạn 3.753 3.446 3.446 3.446 3.446 3.446 3.446
Khoản phải thu ngắn hạn 1.413 2.139 1.974 1.989 2.055 2.014 2.158
Hàng tồn kho 939 705 1.311 1.274 1.210 1.136 1.127
Tài sản ngắn hạn khác 7 3 9 7 7 8 7
Tổng tài sản ngắn hạn 7.298 7.480 7.870 7.856 7.892 7.528 7.872
Tài sản cố định ròng 1.522 845 415 213 1.012 1.795 1.487
Đầu tƣ dài hạn 3.055 2.986 2.986 2.986 2.986 2.986 2.986
Tài sản cố định vô hịnh 15 10 10 10 10 10 10
Tài sản dài hạn khác 6 4 0 0 0 0 0
Tổng tài sản dài hạn 4.598 3.844 3.411 3.209 4.008 4.791 4.483
Tổng tài sản 11.896 11.324 11.281 11.066 11.900 12.320 12.355
Khoản phải trả 277 326 378 379 367 359 361
Ngƣời mua trả trƣớc 378 308 324 340 357 375 393
Nợ ngắn hạn phải trả 371 327 343 443 443 443 443
Nợ ngắn hạn khác 431 565 283 322 371 394 387
Tổng nợ ngắn hạn 1.456 1.526 1.328 1.484 1.538 1.571 1.585
Vay và nợ dài hạn 5.004 4.083 3.950 3.507 3.663 3.320 2.476
Nợ dài hạn khác 0 0 319 0 0 0 0
Tổng nợ dài hạn 5.004 4.083 4.269 3.507 3.663 3.320 2.476
Tổng nợ 6.460 5.608 5.597 4.991 5.201 4.891 4.061
Vốn cổ phần 3.262 3.262 3.262 3.262 3.262 3.262 3.262
Lợi nhuận đƣợc giữ lại 2.135 2.412 2.383 2.774 3.398 4.128 4.993
Tổng vốn chủ sở hữu 5.397 5.674 5.645 6.036 6.660 7.390 8.255
Lợi ích cổ đông thiểu số 39 42 38 38 38 38 38
Tổng nợ và vốn chủ sở hữu 11.896 11.324 11.281 11.066 11.900 12.320 12.355
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Lƣu chuyển tiền tệ (tỷ đồng) 2013A 2014A 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F
LCTT từ hoạt động kinh doanh 2430 1357 698 832 1259 1476 1433
LCTT từ hoạt động đầu tƣ -309 374 0 0 -1000 -1000 0
LCTT từ hoạt động tài chính -1942 -1730 -755 -820 -225 -725 -1225
Thay đổi tiền mặt ròng 179 1 -57 11 34 -250 208
Số dƣ tiền mặt đầu kỳ 1007 1186 1187 1130 1141 1175 925
Số dƣ tiền mặt cuối kỳ 1186 1187 1130 1141 1175 925 1134
Dòng tiền tự do 2460 1452 788 620 390 596 1003
Phân tích chỉ số 2013A 2014A 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F
Chỉ số sinh lời
Biên LN gộp 26% 16% 17% 17% 19% 20% 23%
Biên EBITDA 23% 14% 16% 17% 19% 20% 22%
Biên LN hoạt động 13% 5% 10% 14% 16% 17% 18%
Biên LN ròng 27% 14% 8% 12% 13% 15% 16%
ROA 15% 9% 5% 8% 9% 9% 10%
ROE 38% 19% 11% 15% 16% 16% 16%
Hệ số nợ
Khả năng thanh toán lãi vay (EBIT/Lãi) 5,5 2,7 6,4 9,4 7,1 8,6 12,4
EBITDA/(I+Capex) 6,1 6,8 10,3 11,2 1,2 1,3 15,0
Tổng nợ/Vốn 49,9% 43,7% 43,2% 39,6% 38,1% 33,7% 26,1%
Tổng nợ/VCSH 99,6% 77,7% 76,1% 65,4% 61,7% 50,9% 35,4%
Chỉ số thanh khoản
Hệ số vòng quay tài sản 0,6 0,7 0,6 0,7 0,6 0,6 0,6
Hệ số vòng quay khoản phải thu 4,7 3,5 3,7 3,7 3,6 3,8 3,7
Hệ số vòng quay khoản phải trả 17,6 19,3 16,0 16,0 16,6 17,0 16,9
Hệ số vòng quay hàng tồn kho 5,2 8,9 4,6 4,8 5,0 5,4 5,4
Hệ số thanh toán hiện hành 5,0 4,9 5,9 5,3 5,1 4,8 5,0
Hệ số thanh toán nhanh 4,4 4,4 4,9 4,4 4,3 4,1 4,3
www.VPBS.com.vn Trang | 15
HƢỚNG DẪN KHUYẾN NGHỊ
Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng (VPBS) đƣa ra khuyến nghị dựa trên sự kết hợp giữa phân tích
ngắn hạn và dài hạn.
Chúng tôi sử dụng hệ thống khuyến nghị dài hạn nhƣ sau:
Cổ phiếu bị thị trƣờng định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%.
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động từ 0%
đến 10%.
Cổ phiếu đƣợc thị trƣờng định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn 0%.
Sau đó, chúng tôi sẽ đƣa ra những nhận định trong ngắn hạn dựa trên các yếu tố vĩ mô cùng với phƣơng pháp phân tích kỹ thuật.
Phƣơng pháp này cho thấy những tín hiệu tăng giá, trung lập hay giảm giá thông qua việc phân tích các chỉ số xu hƣớng nhƣ đƣờng
trung bình động, PSAR, và MACD, cũng nhƣ chỉ báo xung lƣợng bao gồm chỉ số RSI và MFI.
Chúng tôi đƣa ra khuyến nghị chung dựa trên các quan điểm trong ngắn hạn và dài hạn nhƣ sau:
Khuyến nghị Giá trị dài hạn Xu hƣớng ngắn hạn
MUA Undervalued Tăng giá hoặc Trung lập
Fully-valued Tăng giá
GIỮ
Undervalued Giảm giá
Fully-valued Trung lập
Overvalued Tăng giá
BÁN Fully-valued Giảm giá
Overvalued Trung lập hoặc Giảm giá
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Barry David Weisblatt Giám đốc Khối Phân tích [email protected] Lê Anh Minh, CFA Phó Giám đốc - Phân tích cơ bản [email protected]
Phạm Trần Hƣơng Giang Chuyên viên phân tích [email protected]
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Marc Djandji, CFA Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức & Nhà đầu tƣ Nƣớc ngoài [email protected] +848 3823 8608 Ext: 158 Lý Đắc Dũng Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân [email protected] +84 1900 6457 Ext: 335
Trần Cao Dũng Giám đốc Tƣ vấn Đầu tƣ và Quản lý Tài sản Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige [email protected] +848 3910 0868
Võ Văn Phƣơng Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1 Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 6296 4210 Ext: 130
Domalux Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2 Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ Hà Nội [email protected] +844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 16
KHUYẾN CÁO
Báo cáo phân tích đƣợc lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng (VPBS). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thƣờng trú hoặc tạm trú tại bất kì địa phƣơng, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tƣ cũng nhƣ không đƣợc phép sao chép hoặc phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối tƣợng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lƣơng và thƣởng của những chuyên gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc khuyến nghị đƣợc đƣa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho bất kỳ tổ chức phát hành nào đƣợc đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tƣ cá nhân và tổ chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu đƣợc chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát triển nội bộ và các nguồn khác đƣợc cho là đáng tin cậy, nhƣng chƣa đƣợc kiểm chứng độc lập bởi VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây đƣợc thực hiện tại ngày đƣa ra báo cáo và có thể đƣợc thay đổi mà không báo trƣớc. VPBS không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng nhƣ không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận đƣợc bản báo cáo này trong trƣờng hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị đƣợc đƣa ra có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trƣờng hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tƣơng lai, không đại diện hoặc bảo đảm, công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tƣơng lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo này. Giá của các mã chứng khoán đƣợc đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán đó có thể đƣợc dao động và/hoặc bị ảnh hƣởng trái chiều bởi những yếu tố thị trƣờng hay tỷ giá và nhà đầu tƣ phải ý thức đƣợc rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tƣ vào những mã chứng khoán đó, bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tƣ ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán đƣợc đề cập trong bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro cộng hƣởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tƣ vào thị trƣờng mới nổi và/hoặc thị trƣờng nƣớc ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng nhƣ không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tƣ. VPBS không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tƣ, và nội dung của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tƣ, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà đầu tƣ cụ thể nào. Nhà đầu tƣ không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tƣ, nếu có, tại bản báo cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đƣa ra các quyết định đầu tƣ của chính mình và, trƣớc khi thực hiện đầu tƣ bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tƣ nên liên hệ với những cố vấn đầu tƣ của họ để thảo luận về trƣờng hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở hữu của (những) tổ chức phát hành đƣợc đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; đƣợc quyền tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; đƣợc quyền thu phí môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; đƣợc quyền thiết lập thị trƣờng giao dịch cho các công cụ tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; đƣợc quyền trở thành nhà tƣ vấn hoặc bên vay/cho vay đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào đƣợc nêu trong bản báo cáo này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không đƣợc sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này đƣợc phân phối bằng phƣơng tiện điện tử, nhƣ e-mail, thì không
thể đảm bảo rằng phƣơng thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi nhƣ
thông tin có thể bị chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa
virus. Do đó, nếu báo cáo cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web
thứ ba, VPBS không xem xét lại và không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong
những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các liên kết chỉ đƣợc cung cấp để thuận tiện cho
ngƣời đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba không đƣợc đƣa vào báo cáo dƣới
bất kỳ hình thức nào. Ngƣời đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa chỉ trang web hoặc sử dụng
những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội 362 Phố Huế, Quận Hai Bà Trƣng, Hà Nội T: +84 1900 6457 F: +84 (0) 4 3974 3656 Chi nhánh Hồ Chí Minh 76 Lê Lai, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh T: +84 (0) 8 3823 8608 F: +84 (0) 8 3823 8609 Chi nhánh Đà Nẵng 112 Phan Châu Trinh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng T: +84 (0) 511 356 5419 F: +84 (0) 511 356 5418