ctcp ĐẦu tƢ vÀ kinh doanh nhÀ khang...

24
CTCP ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH NHÀ KHANG ĐIỀN Mã chng khoán: KDH [HOSE] Chỉ tiêu tài chính 2017A 2018A 2019F 2020F DTT (tỷ đồng) 2.917 3.055 3.192 3.521 yoy (%) -22% -5% 4,5% 10,3% LNST(tỷ đồng) 502 809 836 861 yoy (%) 35% 61% 3% 3% VCSH (tỷ đồng) 6.191 6.899 8.329 10.054 Nợ/TTS (%) 0,36 0,33 0,27 0,21 Tỉ suất LN gộp (%) 34% 43% 45% 45% Vòng quay TTS 0,32 0,29 0,28 0,28 ROA 6% 8% 7% 7% ROE 9% 12% 10% 9% EPS 1.663 1.956 1.554 1.600 Điểm nhấn đầu tƣ: Doanh thu Q1/2019 đạt 841 t, gấp đôi so với cùng kỳ, LNST đạt 102 t: Q1/2019 KDH ghi nhn doanh thu còn li tdán Jamila và mbán thành công Safira. Hai dán tiếp theo của công ty là Lovera Vista và Venita Park đang bắt đầu thi công và dkiến mbán trong năm 2019. Tiềm năng tquđất phía Tây Nam HCM: Sau khi sáp nhp vi nhà Khang Phúc, quđất của KDH tăng thêm gần 600 ha, tp trung ti huyn Bình Chánh, đây là một li thế giúp công ty phát trin các dán ln ti khu vc này. Phân khúc Bit th- Nhà lin ktiếp tc nhận đƣợc nhiu squan tâm: Thtrường thiếu cung do siết cht thtc pháp lý, khnăng hấp thcác dán bit thnhà lin kcao khiến giá BĐS tại phân khúc này tăng cao trong Qúy 1/2019 Khó khăn về pháp lý dẫn đến vic chm tiến độ các dán: Phía Tây Nam nhiu dán của Khang Điền vẫn đang trong quá trình đền bù, gii ta và xin thtc cấp phép đầu tư. Sdụng phương pháp NAV, chúng tôi định giá KDH ti mc 26.800 VND/CP, cao hơn 12% so vi giá tham chiếu ti ngày 25/06/2019 Khuyến ngh: Khquan Theo dõi thêm ĐINH THỊ HƢƠNG Chuyên viên phân tích [email protected] NGÀNH: BẤT ĐỘNG SN 25/06/2019 Khuyến nghKhquan Giá hin ti (vnd) 23.900 Giá mc tiêu (vnd) 26.800 Tsut li nhun (%) 12% Các chtiêu chính Giá trvn hoá (tđồng) 13.106 Scphiếu lưu hành (triệu) 538 Giá cao nht trong 52 tun („000 VND) 35,1 Giá thp nht trong 52 tuần („000 VND) 23,6 KLGD trung bình 3 tháng 262.794 Biến động giá 3 tháng (%) 4.5 Tlshữu nước ngoài (%) 46,56 Tlshữu Nhà nước (%) 0 Tlshữu Ban lãnh đạo (%) 3,02 Biến động giá cphiếu Thông tin cơ bản vcông ty Khang Điền là mt trong nhng chđầu tư Bất Động Sản hàng đầu khu vc thành phHChí Minh. Công ty tp trung phát trin các sn phm nhà ph, nhà lin k, bit thxu hướng không gian xanh và compound an ninh. Năm 2014, 2015 công ty đã thành công với chui sn phm Mega. Quđất hin ti ca công ty là 606 ha tp trung ti phía Đông và phía Tây Nam TP.HCM. Công ty có 23 công ty con hot động trong lĩnh vực tư vấn và đầu tư bất động sn. Vn chshữu năm 2018 là 6.899 tỷ đồng. BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIP

Upload: others

Post on 04-Feb-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

CTCP ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH NHÀ KHANG ĐIỀN Mã chứng khoán: KDH [HOSE]

Chỉ tiêu tài chính 2017A 2018A 2019F 2020F

DTT (tỷ đồng) 2.917 3.055 3.192 3.521

yoy (%) -22% -5% 4,5% 10,3%

LNST(tỷ đồng) 502 809 836 861

yoy (%) 35% 61% 3% 3%

VCSH (tỷ đồng) 6.191 6.899 8.329 10.054

Nợ/TTS (%) 0,36 0,33 0,27 0,21

Tỉ suất LN gộp (%) 34% 43% 45% 45%

Vòng quay TTS 0,32 0,29 0,28 0,28

ROA 6% 8% 7% 7%

ROE 9% 12% 10% 9%

EPS 1.663 1.956 1.554 1.600

Điểm nhấn đầu tƣ:

Doanh thu Q1/2019 đạt 841 tỷ, gấp đôi so với cùng kỳ, LNST đạt 102 tỷ:

Q1/2019 KDH ghi nhận doanh thu còn lại từ dự án Jamila và mở bán thành công

Safira. Hai dự án tiếp theo của công ty là Lovera Vista và Venita Park đang bắt

đầu thi công và dự kiến mở bán trong năm 2019.

Tiềm năng từ quỹ đất phía Tây Nam HCM: Sau khi sáp nhập với nhà Khang

Phúc, quỹ đất của KDH tăng thêm gần 600 ha, tập trung tại huyện Bình Chánh,

đây là một lợi thế giúp công ty phát triển các dự án lớn tại khu vực này.

Phân khúc Biệt thự - Nhà liền kề tiếp tục nhận đƣợc nhiều sự quan tâm: Thị

trường thiếu cung do siết chặt thủ tục pháp lý, khả năng hấp thụ các dự án biệt

thự nhà liền kề cao khiến giá BĐS tại phân khúc này tăng cao trong Qúy 1/2019

Khó khăn về pháp lý dẫn đến việc chậm tiến độ các dự án: Phía Tây Nam

nhiều dự án của Khang Điền vẫn đang trong quá trình đền bù, giải tỏa và xin thủ

tục cấp phép đầu tư.

Sử dụng phương pháp NAV, chúng tôi định giá KDH tại mức 26.800 VND/CP,

cao hơn 12% so với giá tham chiếu tại ngày 25/06/2019

Khuyến nghị: Khả quan – Theo dõi thêm

ĐINH THỊ HƢƠNG LÝ Chuyên viên phân tích

[email protected]

NGÀNH: BẤT ĐỘNG SẢN 25/06/2019

Khuyến nghị Khả quan

Giá hiện tại (vnd) 23.900

Giá mục tiêu (vnd) 26.800

Tỉ suất lợi nhuận (%) 12%

Các chỉ tiêu chính

Giá trị vốn hoá (tỷ đồng) 13.106

Số cổ phiếu lưu hành (triệu) 538

Giá cao nhất trong 52 tuần („000 VND)

35,1

Giá thấp nhất trong 52 tuần („000 VND)

23,6

KLGD trung bình 3 tháng 262.794

Biến động giá 3 tháng (%) 4.5

Tỷ lệ sở hữu nước ngoài (%) 46,56

Tỷ lệ sở hữu Nhà nước (%) 0

Tỷ lệ sở hữu Ban lãnh đạo (%) 3,02

Biến động giá cổ phiếu

Thông tin cơ bản về công ty

Khang Điền là một trong những chủ đầu tư Bất Động Sản hàng đầu khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Công ty tập trung phát triển các sản phẩm nhà phố, nhà liền kề, biệt thự xu hướng không gian xanh và compound an ninh. Năm 2014, 2015 công ty đã thành công với chuỗi sản phẩm Mega. Quỹ đất hiện tại của công ty là 606 ha tập trung tại phía Đông và phía Tây Nam TP.HCM. Công ty có 23 công ty con hoạt động trong lĩnh vực tư vấn và đầu tư bất động sản. Vốn chủ sở hữu năm 2018 là 6.899 tỷ đồng.

BÁO CÁO PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP

www.tvsi.com.vn Trang 2

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

MỤC LỤC I.THÔNG TIN DOANH NGHIỆP .......................................................................................................................... 3

1. Thông tin chung ............................................................................................................................................. 3

2. Tiềm năng quỹ đất phía Tây ........................................................................................................................... 5

2.1 Thay đổi về quỹ đất của Khang Điền ............................................................................................................. 5

2.2 Chiến lược phát triển của Khang Điền ........................................................................................................ 5

2.3 So sánh với các doanh nghiệp cùng ngành ................................................................................................... 7

3. Sản phẩm kinh doanh của Khang Điền .......................................................................................................... 7

3.1 Dự án của Khang Điền ............................................................................................................................... 7

Dự án Lovera Vista (Hermosa) ............................................................................................................................ 8

Dự án Venita Park ............................................................................................................................................. 10

3.2 Sản phẩm cạnh tranh .................................................................................................................................. 11

3.3 Tác động của thị trường ............................................................................................................................ 11

3.3.1 Thị trường Bất Động Sản chung ............................................................................................................... 11

3.3.2 Thị trường Biệt thự - Nhà phố: Nguồn cung giảm, giá bán tăng cao ......................................................... 14

II.TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH .................................................................................................................................. 15

1. Cơ cấu tài sản .............................................................................................................................................. 15

Cơ cấu tài chính lành mạnh .............................................................................................................................. 15

So sánh với các doanh nghiệp trong ngành ...................................................................................................... 16

2. Hiệu quả hoạt động ...................................................................................................................................... 17

III.KẾT QUẢ KINH DOANH ............................................................................................................................... 18

1. Kết quả kinh doanh 2014 - 2018................................................................................................................... 18

2. Kế hoạch năm 2019 và cập nhật KQKD Quý I / 2019 ................................................................................... 20

IV.RỦI RO ......................................................................................................................................................... 21

V.ĐỊNH GIÁ VÀ QUAN ĐIỂM ĐẦU TƯ ............................................................................................................. 21

1. Định giá ........................................................................................................................................................ 21

2. Quan điểm đầu tư ........................................................................................................................................ 22

PHỤ LỤC I: BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM ........................................................................................................... 23

www.tvsi.com.vn Trang 3

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

33.10%

34.87%

32.03%

CĐ sở hữu từ 5% trở lên CĐ sở hữu từ 1% đến dưới 5% CĐ sở hữu dưới 1%

I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP

1. Thông tin chung

Địa chỉ: Phòng 801 Lầu 8 Tòa nhà Centec, 72-74 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường

6, Quận 3, Tp. HCM.

Điện thoại: +(84.28) 3820 8858 Fax: +(84.28) 3820 8859

Website: www.khangdien.com.vn Email: [email protected]

Lịch sử hình thành

Cơ cấu cổ đông Tổng số cổ phần đang lưu hành: 538.229.109 cổ phần

Khang Điền thu hút sự quan tâm của nhiều quỹ đầu tƣ lớn

Tổng sở hữu của nhóm nhà đầu tư Dragon Capital khoảng 13,6%

Tổng sở hữu của nhóm nhà đầu tư VinaCapital khoảng 11,6%

Cổ đông lớn

Công ty TNHH Đầu tư Tiên Lộc 10,96%

Công ty TNHH Đầu tư Gam Ma 8,96%

Công ty TNHH Đầu tư TM Á Âu 8,12%

Vietnam Enterprise Limited 5,06%

2001 •Tiền thân công ty TNHH Đầu tư và kinh doanh nhà Khang Điền thành lập. VĐL: 10 tỷ

2007 •Chuyển đổi thành CTCP. 2 quỹ VinaCapital và Prudential thành CĐCL. VĐL: 332 tỷ

2010 •Niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán TP. HCM

2015 •Tăng VĐL lên 1.800 tỷ, mua sở hữu 57% CTCP Đầu tư và KD Nhà Khang Phúc

2017 •Sáp nhập CTCP Đầu tƣ và Kinh doanh Nhà Khang Phúc vào công ty

www.tvsi.com.vn Trang 4

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

Bảng 1:Tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của Ban lãnh đạo

Chức vụ Tên Số lƣợng CP năm giữ Tỉ trọng

Hội đồng quản trị

Chủ tịch Mai Trần Thanh Trang 3.105.420 0.58%

Phó chủ tịch Lý Điền Sơn 4.097.000 0.76%

Thành viên Nguyễn Thị Diệu Phương - 0.00%

Thành viên Nguyễn Thị Cẩm Vân 1.335.000 0.25%

Thành viên Lê Hoàng Sơn 1.712.310 0.32%

Ban Giám Đốc 0.00%

Tổng giám đốc Ngô Thị Mai Chi 1.997.880 0.37%

Phó Tổng giám đốc Lê Hoàng Sơn nt nt

Phó Tổng giám đốc Trương Minh Duy 152.500 0.00%

Các thành viên Ban Kiếm soát

Trưởng ban Phạm Kim Thoa - 0.00%

Thành viên Vương Hoàng Thảo Linh 2.942 0.00%

Thành viên Lưu Thị Xuân Lai - 0.00%

Kế toán trƣởng Nguyễn Trần Cẩm Hiền 91.500 0.00%

Tổng cộng 12.494.552 2.32%

Cơ cấu cổ đông của KDH đa dạng.

53,44% là cổ đông trong nước. 46,56% là cổ đông nước ngoài.

84,29% cổ phần được nắm giữ bởi các tổ chức trong và ngoài nước. Nhà

đầu tư cá nhân chiếm 15,71%.

Công ty con

CTCP Đầu tư và Kinh Doanh nhà Khang Điền là tập hợp của các công ty con hoạt

động trong lĩnh vực tư vấn, đầu tư và kinh doanh BĐS. Nhóm công ty có 23 công ty

con, bao gồm 13 công ty con trực tiếp và 10 công ty con gián tiếp.

Tổng số vốn góp của KDH vào các công ty con là 6.333 tỷ đồng

Bảng 2: Công ty con và vốn góp của KDH

Tên công ty Vốn góp (tỷ) Tỉ lệ sở hữu

Công ty TNHH MTV Đầu tư Kinh doanh Nhà Khang Phúc 3758,324 100%

Công ty TNHH Đầu Tư Thành Phúc 429,57 99,90%

Công ty TNHH Đầu Tư Kinh doanh BĐS Saphire 383,765 99,90%

CTCP Đầu tư và Kinh doanh BĐS Trí Minh 297,787 99,80%

Công ty TNHH Đầu tư và Kinh doanh Địa ốc Gia Phước 264,805 99,90%

Công ty TNHH Đầu tư và Kinh doanh BĐS Kim Phát 199,8 99,90%

Công ty TNHH Tư vấn quốc tế 182,65 99,90%

Công ty TNHH Phát triển nhà và Xây dựng hạ tầng Long Phước Điền 162,468 99,90%

Công ty TNHH MTV Hào Khang 110 100%

Công ty TNHH Đầu tư và Kinh doanh Địa ốc Trí Kiệt 75,98 99,90%

Công ty TNHH Đô thị Mê Ga 58,475 51%

Công ty CP Vi La 399,15 99%

Công ty TNHH Phát triển BĐS Nam Phú 10,2 98,55%

6.332,974

www.tvsi.com.vn Trang 5

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

2. Tiềm năng quỹ đất phía Tây

2.1 Thay đổi về quỹ đất của Khang Điền

Quỹ đất mở rộng, tăng từ 16,4 ha lên 606 ha sau sáp nhập Nhà Khang Phúc

Sáp nhập với nhà Khang Phúc là bước đi chiến lược của Khang Điền. Sau khi sáp

nhập thành công vào năm 2018, quỹ đất của Khang Điền được mở rộng, tăng từ

16,4 ha lên 606 ha. Phần đất sáp nhập thêm tập trung chủ yếu tại phía Tây thành

phố Hồ Chí Minh, thuộc huyện Bình Chánh và quận Bình Tân.

Nguồn: Công ty

Bảng 3: Quỹ đất của Khang Điền

Quỹ đất của BCCI (ha) Quỹ đất của Khang Điền (ha)

Đã triển khai Đã triển khai

12 khu dân cư 363,98 8 dự án 41,2

2 khu công nghiệp 166,6 Đang triển khai

4 TTTM và khu căn hộ 8,1 6 dự án 34,2

Quỹ đất còn lại 589.32 Quỹ đất còn lại

Dự án khu dân cư Phong Phú 132,92 4 dự án 16,4

Khu đô thị Tân Tạo 329 Khu dân cư và công trình 11A 17,5 KCN Lê Minh Xuân mở rộng 109,9 Quỹ đất còn lại (sau sáp nhập) 605,72 ha

2.2 Chiến lược phát triển của Khang Điền

Chúng tôi đánh giá đây là bƣớc đi “buộc phải có” của Khang Điền nhằm phát

triển và mở rộng quy mô các dự án.

Quỹ đất ở phía Đông không còn nhiều. Khang Điền được biết đến với một loạt

các dự án thành công ở phía Đông thành phố Hồ Chí Minh. Tuy vậy quỹ đất ở phía

Đông thành phố không còn nhiều. Hiện tại công ty còn 16,4 ha đất thuộc quận 9 và

quận 2 của thành phố chỉ đủ để công ty thực hiện thêm 4 dự án mới. Do đó, nếu

không mở rộng thêm, quỹ đất của công ty sẽ không thể đáp ứng nhu cầu phát triển

của các dự án trong tương lai.

www.tvsi.com.vn Trang 6

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

Xuất hiện cơ hội ở phía Tây. CTCP Đầu tư và Xây Dựng Bình Chánh (BCCI) là

công ty nhà nước, sở hữu quỹ đất cực lớn ở thành phố Hồ Chí Minh. Từ năm

2015, Khang Điền đã thực hiện các bước nhằm thâu tóm BCCI (sau này đổi tên

thành Nhà Khang Phúc). Có thể nói đây là thương vụ thâu tóm thành công của

Khang Điền, khi công ty chỉ phải bỏ ra 1.145,6 tỷ và phát hành thêm 51,8 triệu cổ

phiếu để thâu tóm toàn bộ BCCI với quỹ đất rộng gần 600 ha và 2 khu công

nghiệp rộng 166,6 ha đang trong thời gian khai thác.

Quá trình sáp nhập Nhà Khang Phúc

Thời gian tới các dự án của công ty sẽ tập trung về phía Tây thành phố để khai

thác quý đất mới. Khang Điền sẽ triển khai các dự án biệt thự nhà liền kề xu

hướng không gian xanh và compound an ninh ra khu vực Bình Chánh, tiếp nối

thành công của phân khúc này tại phía Đông.

Huyện Bình Chánh được biết tới là địa bàn cửa ngõ của các tỉnh đồng bằng sông

Cửu Long và là một trong ba huyện có quy hoạch phát triển lên Quận của thành

phố. Nhiều tuyến giao thông liên vùng huyết mạch được đầu tư như: quốc lộ 1,

quốc lộ 50, đường cao tốc Sài Gòn – Trung Lương,…giúp cho việc di chuyển đến

khu vực trung tâm hay tới các quận huyện dễ dàng hơn.

Do quỹ đất còn rộng, khu vực này đang nhận được nhiều sự quan tâm của các

chủ đầu tư và hứa hẹn sẽ có sự thay đổi diện mạo lớn trong một vài năm tới.

Các dự án nằm trong quỹ đất thuộc huyện Bình Chánh của Khang Điền

Nguồn: BCCI

2015

1.145,6 tỷ = 57.31% BCCI

2018

51,8 tr cp KDH= 42.69% BCCI

Thâu tóm toàn bộ BCCI (Gồm

589,32 ha quỹ đất và 2 KCN đang khai thác)

www.tvsi.com.vn Trang 7

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

Hiện tại, một số dự án Khu đô thị đã và đang được triển khai tại Huyện Bình

Chánh như: Nam Phong Eco Park, khu đô thị An Hạ Lotus, khu đô thị Phong Phú,

khu đô thị Nam Sài Gòn, khu đô thị Việt Phú Garden, khu đô thị Newlife Bình

Chánh, khu đô thị Dương Hồng Garden House, khu đô thị Đại Phúc Green Villas,

khu đô thị An Lạc Residence, khu đô thị Investco Green City…

2.3 So sánh với các doanh nghiệp cùng ngành

Quỹ đất phát triển nhà ở của KDH so sánh với một số công ty BĐS khác (Đv: ha)

*Quỹ đất trên không bao gồm đất khu công nghiệp và bất động sản nghỉ dưỡng

Số liệu đã loại trừ 1.266 và 110 ha đất KCN của SCR và KDH, 2.032 ha đất phát

triển BĐS nghỉ dưỡng của NVL

Nguồn: TVSI tổng hợp

So với các công ty BĐS khác, trước khi sáp nhập quỹ đất của Khang Điền không

phải là một lợi thế. Sau sáp nhập với nhà Khang Phúc, công ty đã nâng tầm quỹ

đất lên vị trí tương đương với nhiều doanh nghiệp BĐS khác. Nếu so sánh quỹ đất

tại thành phố HCM, Khang Điền là một trong 2 doanh nghiệp sở hữu quỹ đất lớn

nhất, chỉ sau NVL. Mặc dù vậy, quỹ đất phía Tây của Khang Điền vẫn chưa thực

sự “sạch” do chưa hoàn thành xong thủ tục đền bù và giải tỏa.

Gần đây tại cuộc họp ĐHCĐ năm 2019, công ty cũng đề ra kế hoạch sử dụng

1.054 tỷ để gia tăng quỹ đất tại quận 2 và quận 9. Điều đó cho thấy công ty vẫn

không ngừng tìm kiếm cơ hội để phát triển quỹ đất.

3. Sản phẩm kinh doanh của Khang Điền

3.1 Dự án của Khang Điền

Các dự án của KDH tập trung vào phân khúc trung cấp cao tầng và thấp tầng

Sản phẩm căn hộ của Khang Điền tại 2 dự án Jamila và Safira đã mở bán thành

công. Đây là hai dự án cao tâng đánh dâu nỗ lực đa dạng hóa sản phẩm của công

ty sang các dự án chung cư. Sắp tới công ty tiếp tục mở bán một dự án cao tầng ở

huyện Bình Chánh với quy mô 1500 căn hộ (dự án Lovera Vista)

Tuy vậy, về dài hạn các dự án của Khang Điền vẫn sẽ tập trung khai thác sản

phẩm truyền thống của công ty là Biệt thự và nhà liền kề. Các dự án tiếp theo như

Venita Park, Clarita, Armena và Corona sẽ tiếp nối chuỗi dự án của Khang Điền

trong dòng sản phẩm này.

NLG NVL KDH DXG SCR

681 668

496 493

376

www.tvsi.com.vn Trang 8

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

Bảng 4: Các dự án đang và dự kiến triển khai

Tên Vị trí Diện tích Sản phẩm Tiến độ

Đang thực hiện

Jamila P, Phú Hữu, Q9, TP, HCM 1,7 ha

867 căn hộ, 16 căn TMDV

Tiến hành làm thủ tục cấp giấy chứng nhận cho người mua

Safira P, Phú Hữu, Q9, TP, HCM 2,7 ha

1.570 căn hộ, 23 căn TMDV

Đang xây, đã bán 853 căn Block C, D đang mở bán block A và B, Dự kiến bàn giao căn hộ vào quý III/2020

Lovera Vista (Hermosa)

Huyện Bình Chánh, TP, HCM 1,8 ha 1.500 căn hộ

Hiện đang triển khai xây dựng, dự kiến mở bán vào quý III/2019, hoàn tất vào Qúy I/2021

Nhà phố - Biệt thự Venita Park Q9, tp, HCM 8,1 ha

293 căn nhà liền kề, 3 căn biệt thự Dự kiến mở bán vào Qúy III/2019

Sắp triển khai

Clarita – Bình Trưng Q2, tp, HCM 5,8 ha

Nhà liền kề, biệt thự và căn hộ

Được phê duyệt quy hoạch 1/500, đã có quyết định chấp thuận đầu tư và quyết định giao đất.

Armena – Thành Phúc Q9, tp, HCM 4,3 ha

Nhà liền kề, biệt thự Đang thực hiện thủ tục pháp lý

Khu công nghiệp Lê Minh Xuân mở rộng

Xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh, tp, HCM 109,9 ha

Quy mô lao động: 10,000 người Đang thực hiện thủ tục pháp lý

Corona - Khu dân cư 11A

Bình Hưng, Bình Chánh, tp, HCM 16,4 ha Nhà liền kề Đang thực hiện thủ tục pháp lý

Nguồn: Công ty, TVSI tổng hợp

Dự án Lovera Vista (Hermosa)

Vị trí: Lovera Vista nằm tại số 111 KDC Phong Phú 4 (Việt Phú BCCI, Đường

Trịnh Quang Nghị, Phong Phú, Bình Chánh, Hồ Chí Minh), được bao xung quanh

bởi nhiều khu dân cư cao cấp nên có thể thừa hưởng toàn bộ hệ thống tiện ích

ngoại khu. Vị trí gần các trục đường chính, thuận tiện để di chuyển vào trung tâm

thành phố. Một số công trình trọng điểm có thể làm gia tăng giá trị cho Lovera Vista

trong tương lai như: Cầu Bình Tiên, Song hành quốc lộ 50, Vành đai 2, Cao tốc

Bến Lức – Long Thành.

Vị trí dự án Lovera Vista

Nguồn: Khang Điền

www.tvsi.com.vn Trang 9

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

Thiết kế: Với phong cách thiết kế hiện đại, chú trọng đầu tư không gian xanh,

thoáng, các sản phẩm dự án của Khang Điền luôn được đánh giá cao về chất

lượng. Dự án Lovera Vista có vị trí đẹp, không quá xa thành phố, giá bán vừa phải

thuộc dòng trung cấp, hứa hẹn sẽ là một dự án căn hộ thành công tiếp theo của

Khang Điền.

Nội ngoại thất của dự án Lovera Vista

Tiến độ dự án: Ngày 10/05 dự án Lovera Vista Khang Điền đã tiến hành lễ khởi

công. Dự kiến Lovera Vista Khang Điền sẽ tiến hành mở bán vào quý III năm 2019.

Giá dự kiến: từ 25 – 27 triệu/m2

Hình ảnh lễ khởi công dự án Lovera Vista ngày 10/5

Nguồn: Sunlandsg

www.tvsi.com.vn Trang 10

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

Dự án Venita Park

Vị trí: Nằm ngay vòng xoay Liên Phường, Phường Phú Hữu, Quận 9, HCM

(đường Liên Phường giao với đường Võ Chí Công), cạnh bên quỹ đất siêu thị

Aeon Mall, trải dài đường Võ Chí Công tới gần cầu Rạch Chiếc 2. Giáp khu Công

Nghệ Cao Quận 9. Gần các dự án đã khai thác trước của Khang Điền như Lucasta

Villa, Mega Ruby và Melosa Garden.

Vị trí dự án Venita Park

Nguồn: Bất Động Sản Long Điền

Thiết kế: Quy hoạch kiểu compound như Merita hay Venica, toàn bộ dự án Venita

Park sẽ có tường bao và các chốt bảo vệ để bảo đảm an ninh, bên trong dự án sẽ

được thiết kế đầy đủ các tiện ích như hồ bơi, quầy bar, khu vui chơi trẻ em, khu

BBQ, hồ cảnh quan, nơi đọc sách, khu thể thao ngoài trời,…

Các tiện ích trong khu dự án Venita

Nguồn: Khang Điền

Tiến độ dự án:

Tháng 6: Ép cọc, thử tải.

Tháng 8: Hoàn thiện móng, hạ tầng cảnh quan.

Cuối tháng 8 - đầu 9: Mở bán dự án.

Giá dự kiến: 70 – 80 triệu/m2, tương đương 7- 8 tỷ/căn.

www.tvsi.com.vn Trang 11

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

Một số hình ảnh thực tế từ dự án tháng 5/2019

Nguồn: Sunlandsg

3.2 Sản phẩm cạnh tranh

Bảng 5: Thông tin đối thủ cạnh tranh

Sản phẩm Giá/m2 Đối thủ cạnh tranh

Căn hộ (trung cấp) 27 – 35 triệu Vinhomes, Đất Xanh, Nam Long, Hưng Thịnh, Himlam Land, Hải Phát

Nhà phố 45 – 80 triệu Vinhomes, Novaland, Nam Long

Biệt thự/Nhà liền kề 75 – 500 triệu Vinhomes, Thaco, Nam Long, Phú Mỹ Hưng, Hưng Thịnh

Dự án Vincity, quận 9 – dự án của Vinhomes

Với quy mô rộng hơn 365 ha, dự án Vincity Grand Park bao gồm 2 khu thấp tầng

và cao tầng, sẽ cung cấp ra thị trường 44.000 căn hộ, 1.700 căn nhà phố và biệt

thự, 500 căn shophouse.

Đây là nguồn cung lớn và sẽ tạo áp lực cạnh tranh lên các dự án của Khang Điền,

do thời gian khởi công và mở bán gần nhau. Tuy vậy, hiện tại thị trường bất động

sản thành phố Hồ Chí Minh đang thiếu hụt nguồn cung, chúng tôi tin rằng các dự

án mở bán trong thời gian tới sẽ có tốc độ tiêu thụ nhanh, tỉ lệ đặt chỗ cao.

3.3 Tác động của thị trường

3.3.1 Thị trƣờng Bất Động Sản chung

Tiềm năng phát triển bất động sản còn lớn

Theo chúng tôi đánh giá, tiềm năng phát triển ngành bất động sản Việt Nam còn rất

lớn. Nước ta đang trong quá trình phát triển và hội nhập vì vậy việc nâng cao chất

lượng cơ sở hạ tầng tại các thành phố đang được chú trọng và sẽ là tiền đề cho

các dự án bất động sản phát triển, đáp ứng nhu cầu không ngừng gia tăng của thị

trường. Trong giai đoạn tới, ngành bất động sản Việt Nam sẽ phát triển cả về quy

mô và chất lượng.

Với quy mô dân số lớn hơn 97 triệu dân, hiện Việt Nam đang là nước

đông dân thứ 14 trên thế giới. Ước tính mỗi năm dân số tăng khoảng 800 –

www.tvsi.com.vn Trang 12

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

900 triệu người, đến năm 2050 sẽ tăng lên mức 120 triệu dân.

Việt Nam có tốc độ đô thị hóa cao, năm 2018 số dân sống ở thành thị ở

Việt Nam là 34,7 triệu người, tương đương với 35,92% dân số. Trung bình

tỉ lệ dân số đô thị hằng năm tăng từ 2-3.4%.

So sánh tỉ lệ đô thị hóa khu vực Đông Nam Á

Nguồn: CIA World Factbook

Do tốc độ đô thị hóa cao, nhu cầu tiêu thụ nhà ở tại hai thành phố lớn là Hà Nội

và thành phố Hồ Chí Minh ngày càng gia tăng. Theo CBRE, nhu cầu nhà ở tại

hai thành phố này đến năm 2025 sẽ là 1,158 triệu căn.

Nhu cầu nhà ở tại Hà Nội và TP.HCM (ĐV: ‘000)

Nguồn: CBRE, TVSI ước tính

Vốn FDI đăng ký đầu tư vào ngành bất động sản và xây dựng tăng

mạnh: Năm 2018, vốn FDI đăng ký mới và tăng thêm vào ngành bất động

sản đạt gần 6,6 tỷ USD, cao nhất từ năm 2011 đến nay. Trong 5 tháng đầu

năm 2019, vốn FDI đăng ký mới và tăng thêm vào ngành bất động sản chỉ

đạt 1,1 tỷ USD tương đương với 7,5% tổng vốn đầu tư đăng ký.

Vốn FDI đăng ký mới và tăng thêm vào ngành BĐS và XD (ĐV: tỷ USD)

100%

76%

55% 50% 47%

35.90% 1.4%

2.1% 2.3%

1.7% 2.0%

2.98%

0.0%

0.5%

1.0%

1.5%

2.0%

2.5%

3.0%

3.5%

0%

20%

40%

60%

80%

100%

120%

Singapore Malaysia Indonesia Thái Lan Philippines Việt Nam

Tỷ lệ đô thị hóa năm 2018 (%)

Tốc độ tăng trưởng đô thị hóa (%) (Bình quân 2015 - 2020)

102 203

523

214

315

635

9%

12%

21%

0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5

0%

5%

10%

15%

20%

25%

0

100

200

300

400

500

600

700

2014 2017 2025F

Hà Nội TP.HCM % nhu cầu được chuyển đổi

www.tvsi.com.vn Trang 13

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

Nguồn: TVSI tổng hợp

Thị trƣờng Bất động sản có nguy cơ thiếu hụt nguồn cung trong ngắn hạn

Gần đây, các động thái quản lý của nhà nước như hạn chế tín dụng và quản lý

chặt thủ tục hành chính đã tác động trực tiếp đến thị trường, làm sụt giảm mạnh

nguồn cung và giá nhà tăng cao.

Tình trạng khan hiếm nguồn cung sẽ còn tiếp diễn trong thời gian tới, khi NHNN

chủ trương tiếp tục siết chặt tín dụng bất động sản, đưa ra lộ trình giảm tỉ lệ vốn

ngắn hạn cho vay trung, dài hạn xuống 35% vào năm 2020 và 30% trong giai đoạn

tiếp theo, đồng thời nâng hệ số rủi ro cho vay kinh doanh bất động sản lên 250-

300%. Do vậy nguồn vốn tín dụng từ ngân hàng vào bất động sản sẽ bị hạn chế và

trong ngắn hạn nguồn vốn đầu tư nước ngoài hay trực tiếp từ các chủ đầu tư khó

có thể bù đắp kịp sự sụt giảm nguồn vốn này.

Dư nợ tín dụng trong lĩnh vực xây dựng 2013 - 2019

Nguồn: Số liệu từ SBV – Ngân hàng nhà nước

Theo số liệu của Ngân hàng nhà nước dư nợ tín dụng trong lĩnh vực xây dựng cuối

tháng 2 năm 2019 là 705,5 tỷ đồng, tăng 0,76% so với cuối năm 2018. Tốc độ tăng

dư nợ tín dụng chậm hơn so với các năm trước. Cả năm 2017, 2018 dư nợ tín

dụng xây dựng lần lượt tăng 25,75% và 11,75% so với cuối năm trước. Tỉ trọng

dư nợ tín dụng trong lĩnh vực xây dựng trên tổng dư nợ giảm dần từ 9,92% đầu

năm 2017 xuống 9,68% đầu năm 2019.

6.59

1.14

8

9

2 2

1

4

3

2

4

8

0.00

1.00

2.00

3.00

4.00

5.00

6.00

7.00

8.00

9.00

10.00

2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

Vốn đăng ký mới và tăng thêm (Bất động sản)

Vốn đăng ký mới và tăng thêm (Xây dựng)

Vốn đăng ký mới và tăng thêm vào BĐS và Xây dựng

9.52%

10.19%

9.66% 9.72%

9.92% 9.85%

9.68%

9.00%

9.20%

9.40%

9.60%

9.80%

10.00%

10.20%

10.40%

-

1,000,000

2,000,000

3,000,000

4,000,000

5,000,000

6,000,000

7,000,000

8,000,000

1/2013 1/2014 1/2015 1/2016 1/2017 1/2018 2/2019

Dư nợ tín dụng trong lĩnh vực xây dựng Tổng dư nợ Tỉ trọng

www.tvsi.com.vn Trang 14

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

Trong thời điểm hiện tại các doanh nghiệp bất động sản có tỉ lê sử dụng vốn vay

cao sẽ phải chịu áp lực tài chính lớn, chi phí lãi vay tăng và có thể dẫn đến tình

trạng thiếu hụt nguồn vốn để tiếp tục triển khai các dự án. Thêm vào đó, các thủ

tục hành chính được thực hiện chặt chẽ hơn và tập trung rà soát các quỹ đất có

nguồn gốc nhà nước dẫn đến tình trạng nhiều dự án bất động sản không được phê

duyệt hoặc bị chậm cấp phép. Do đó nguồn cung nhà ra thị trường giảm mạnh.

Theo báo cáo của Savills, trong quý 1 năm 2019, nguồn cung sơ cấp tại TP.HCM

chỉ đạt hơn 12.000 căn hộ, giảm 34% so với quý IV năm 2018. Số lượng giao dịch

và tỉ lệ hấp thụ căn hộ cũng giảm hơn so với quý trước.

Nguồn: Savills

Sô căn hộ mở bán mới trong quý I tại TP.HCM đạt 4.500 căn, thấp hơn 38% so với

quý IV/2018. Trong đó phân khúc hạng C chiếm đa số nguồn cung mới với 85% thị

phần, chủ yếu tập trung vào các quận ngoại thành như quận 8 và quận 9.

Việc nguồn cung mới tập trung chủ yếu vào phân khúc bình dân, cho thấy các

chính sách của nhà nước đã có sự tác động đến thị trường khi ở giai đoạn trước,

phần lớn các dự án tập trung vào phân khúc cao cấp và trung cấp.

Thị trƣờng căn hộ tiếp tục tập trung vào phân khúc trung cấp

Phân khúc trung cấp hiện vẫn là phân khúc được thị trường quan tâm nhiều nhất.

Với tâm lý sẵn sàng đầu tư tài sản vào nhà ở, đa số người mua nhà có thể chấp

nhận mức giá trung bình 27-35 triệu đồng/m2. Vì vậy giao dịch ở phân khúc trung

cấp luôn diễn ra sôi động nhất. Số lượng giao dịch tại phân khúc này chiếm 70%

tổng số giao dịch trong quý I năm 2019.

3.3.2 Thị trƣờng Biệt thự - Nhà phố: Nguồn cung giảm, giá bán tăng cao

Theo thống kê từ Jones Lang LaSalle (JLL), nguồn cung Biệt Thự và Nhà phố tại

Hồ Chí Minh sụt giảm mạnh. Năm 2018 tổng số sản phẩm chào bán chỉ bằng 67%

số lượng chào bán của năm 2017.

Nguồn cung của phân khúc này giảm mạnh do khó khăn về quy trình thủ tục pháp

lý. Phần lớn nguồn cung năm 2018 đến từ các giai đoạn mở bán tiếp theo của các

dự án đã được giới thiệu ra thị trường trước đó như Simcity giai đoạn 2 (Q4/2018)

của tập đoàn Anpha Holdings, Lovera Park giai đoạn 3 (Q1/2018) của Khang Điền

và Dragon Village giai đoạn 1 và 2 (Q1 và Q2/2018) của CTCP Địa ốc Phú Long.

Năm 2019, nguồn cung được dự báo sẽ cải thiện hơn nhưng vẫn tiếp tục trong tình

trạng khan hiếm. Quý 1/2019 có 479 sản phẩm được chào bán chủ yếu từ 4 dự án

CityLand Park Hills (Gò Vấp), King Crown Village (quận 2), Senturia Nam Sai Gon

(Bình Chánh) và pierix (quận 12). Dự án Vincity Quận 9 dự kiến sẽ ra mắt thị

trường 1.700 căn nhà phố và biệt thự, 500 căn shophouse trong năm 2019. Theo

www.tvsi.com.vn Trang 15

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

JLL ước tính cả năm 2019 sẽ có 4.600 sản phẩm được chào bán.

Nguồn cung Biệt thự và Nhà phố tại TP.HCM và thay đổi giá, tỉ lệ hấp thụ

Nguồn: Số liệu tổng hợp từ báo cáo của JLL

Vì nguồn cung khan hiếm và nhu cầu tiêu thụ cao, mức độ hấp thụ và giá nhà các

dự án tại phân khúc này tăng mạnh. Tỉ lệ hấp thụ các dự án Q1/2019 là 97% và giá

trung bình 1 m2 là 3.736 USD, tăng 34,7% so với quý 1 năm 2018..

Phân bổ nguồn cung mới: Các dự án mới tập trung nhiều ở quận 9 và quận 2.

Quý 3 năm 2019, Khang Điền có kế hoạch mở bán dự án Nhà phố - Biệt thự

Venita Park quy mô gần 300 nhà liền kề và biệt thư. Chúng tôi hi vọng dự án này

sẽ đón nhận được những cơ hội tốt mà thị trường mang lại, tiếp nối thành công của

Khang Điền tại phân khúc này

II. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

1. Cơ cấu tài sản

Cơ cấu tài chính lành mạnh

Công ty liên tục nâng cao giá trị tổng tài sản và hoạt động chủ yếu dựa

trên VCSH:

Năm 2018, tổng tài sản của công ty đạt 10.227 tỷ, tăng gấp 3,28 lần so với

năm 2014.

Tăng VCSH từ 1.498 lên 6.899 tỷ

479

1127

3017

5955

3994 4600

2014.5 2015 2015.5 2016 2016.5 2017 2017.5 2018 2018.5 2019 2019.5

0%

20%

40%

60%

80%

100%

120%

140%

160%

180%

200%

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

7000

2015 2016 2017 2018 2019

Qúy 1 Qúy 2 Qúy 3 Qúy 4 Tỉ lệ hấp thụ Thay đổi giá

41%

25%

14%

12%

8% Quận 9

Quận 2

Quận 7

Bình Chánh

Quận 12

www.tvsi.com.vn Trang 16

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

Thay thế các khoản nợ dài hạn bằng các khoản nợ ngắn hạn.

Việc sử dụng VCSH giúp công ty hoạt động bền vững, ít chịu áp lực từ chi phí

tài chính đặc biệt trong bối cảnh nhà nước đang siết chặt các khoản cho vay

tín dụng từ cuối năm 2018.

Hàng tồn kho đa phần từ các dự án chƣa hoàn thành và đất sạch: Số

hàng tồn kho từ các dự án chưa hoàn thành hoặc đất sạch chiếm phần lớn.

Năm 2018 tỉ trọng hàng tồn kho của công ty tăng từ 50% lên 57% do công ty

tiếp nhận phần BĐS dở dang từ Nhà Khang Phúc.

Duy trì tỉ lệ tiền mặt cao: Việc duy trì tỉ lệ tiền mặt cao giúp đảm bảo tính an

toàn và sự phát triển bền vững của công ty. Năm 2018, có sự dịch chuyển tỉ

trọng từ tiền và tương đương tiền sang hàng tồn kho do công ty đang trong

quá trình chuyển đổi sáp nhập với nhà Khang Phúc, các chi phí đầu tư để mở

rông quỹ đất (giải tỏa, đền bù,..), đầu tư phát triển hạ tầng tăng cao.

Biểu đồ cơ cấu tài sản KDH từ năm 2014 – 2018 (ĐV: % - tỷ VND)

So sánh với các doanh nghiệp trong ngành

Tỉ lệ Nợ/TTS thấp: Trong 5 công ty so sánh, tỉ lệ Nợ/TTS năm 2018 của KDH

là thấp nhất, sau đó đến NLG. NovaLand (NVL) là doanh nghiệp có tỉ lệ

Nợ/TTS cao nhất 71% trong năm 2018.

Hàng tồn kho:

Hàng tồn kho của Khang Điền đang có xu hướng gia tăng trong 3 năm gần

đây. Năm 2018 thời gian xử lý HTK của Khang Điền chậm nhất trong 5 công ty

so sánh.

Hàng tồn kho năm 2016 của Khang Điền giảm do các dự án của giai đoạn

trước được ghi nhận doanh thu. Năm 2017, 2018 hàng tồn kho của công ty

tăng do sáp nhập với nhà Khang Phúc. Việc này mở ra nhiều cơ hội cũng như

thách thức đối cho ban lãnh đạo của Khang Điền các năm tiếp theo. Các

phương án xử lý tài sản sau hợp nhất sẽ mang về doanh thu cho Khang Điền.

Tuy vậy việc tiếp nhận phần BĐS dở dang tại các dự án của Khang Phúc, ban

18

%

27

%

13

%

12

%

14

%

17

% 16

%

19

%

8%

9%

57

%

50

%

58

%

69

%

66

%

6%

6%

9%

11

%

9%

2%

1%

1%

2%

1%

2018 2017 2016 2015 2014

Tài sản khác Tài sản dài hạn

Hàng tồn kho Khoản phải thu

Tiền và tương đương tiền

2,775

1,817

1,272

1,024

482

553

1,708

2,267

3,333

1,102

6,899

6,191

4,398

4,185

1,498

0 2,000 4,000 6,000 8,000 10,000 12,000

2018

2017

2016

2015

2014

Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu

www.tvsi.com.vn Trang 17

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

18

%

1%

15

%

8%

18

%

17

%

37

% 13

%

41

%

7%

57

%

37

%

24

% 34

%

47

%

6%

22

%

16

%

14

%

27

%

2%

2%

1%

4%

1%

KDH SCR NLG DXG NVL

Tài sản khác Tài sản dài hạn

Hàng tồn kho Khoản phải thu

Tiền và tương đương tiền

đầu sẽ mang lại khó khăn cho Khang Điền vì sự khác biệt trong sản phẩm, và

công tác xử lý đền bù, xin cấp phép đầu tư.

Biểu đồ so sánh cơ cấu tài sản năm 2018

Nguồn: TVSI 2. Hiệu quả hoạt động

Hiệu quả hoạt động của Khang Điền năm 2018 ở mức trung bình so với các

doanh nghiệp cùng ngành.

Lãi gộp của KDH ở mức cao, nhưng ROE của công ty chỉ đạt 8% do công ty hoạt

động chủ yếu dựa trên vốn chủ sở hữu, tỉ trọng VCSH/TTS lớn.

Chỉ sô lợi nhuận của các công ty BĐS năm 2018

33%

59%

45%

55%

71%

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

0

10000

20000

30000

40000

50000

60000

70000

80000

KDH SCR NLG DXG NVL

Vốn chủ sở hữu Tổng nợ Nợ/TTS

64

8

72

7

78

7

25

6

2,3

78

85

6

93

5

74

2

68

8

1,0

94

1,1

66

1,0

80

66

0

72

2

63

9

K D H N V L N L G D X G S C R

2016 2017 2018

www.tvsi.com.vn Trang 18

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

Nguồn: TVSI

Khả năng sinh lợi được cải thiện qua từng năm

Các chỉ số lợi nhuận của công ty đều có xu hướng tăng từ năm 2014 đến

năm 2018

Biên LN gộp tăng do giá bất động sản giai đoạn 2017- 2018 tăng cao

Tài sản và VCSH tăng đều qua các năm, và các chỉ số hiệu quả sử dụng

vốn (ROE, ROA, ROIC) cũng tăng tốt cho thấy các dự án công ty đầu tư

mang lại lợi nhuận cao.

III. KẾT QUẢ KINH DOANH

1. Kết quả kinh doanh 2014 - 2018

Năm 2018 doanh thu của công ty đạt 2.917 tỷ, giảm 5%; LNST đạt 809 tỷ,

tăng 61% so với năm 2017.

Năm 2018 tuy doanh thu giảm nhưng lợi nhuận sau thuế của công ty lại tăng

mạnh (61%) do biên lợi nhuận gộp và doanh thu từ hoạt động tài chính tăng. Biên

LN gộp tăng do giá bán tại năm 2018 tăng hơn so với năm 2017. Nguồn thu từ

hoạt động tài chính tăng do thanh lý khoản đầu tư vào công ty liên kết Big C An

Lạc của BCCI. Chi phí hoạt động của công ty không có nhiều biến động.

Bảng 6: Tỉ trọng giá vốn hàng bán và chi phí HĐ trên DT

2017 Tỉ trọng 2018 Tỉ trọng

Doanh thu thuần 3055 100% 2917 100%

56%

43% 42%

34%

22% 22% 17%

12%

19%

5% 10% 9% 8% 5%

2%

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

DXG NLG KDH NVL SCR

Lãi gộp ROE ROA

0%

5%

10%

15%

20%

25%

30%

35%

40%

45%

2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Biên LN gộp % Biên LN từ HĐKD % Biên EBITDA ROE ROA

www.tvsi.com.vn Trang 19

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

Giá vốn hàng bán 2019 66% 1671 57%

Chi phí hoạt động 368 12% 364 12%

Doanh thu từ HĐTC 72

218 *Năm 2018 Lãi 137 tỷ từ thanh lý các khoản đầu tư

Doanh thu và lợi nhuận giai đoạn 2014 – 2018

Năm 2013 lợi nhuận và EPS của KDH âm do ảnh hưởng của tình hình bất

động sản chung. Giai đoạn 2014 – 2016 thị trường BĐS phục hồi, doanh

thu và lợi nhuận của KDH tăng mạnh do ghi nhận doanh thu bán hàng tại

nhiều dự án như Mega Ruby, Mega Village, Melosa Garden, Lucasta,

Venica…

Doanh thu của công ty 2017, 2018 sụt giảm hơn so năm 2016. Một số dự

án ghi nhận doanh thu trong giai đoạn này như Merica, Rosita, Jamila,

Phong phú 2, Phong phú 4,…

LNST năm 2018 của công ty tăng mạnh do thanh lý khoản đầu tư vào công

ty liên kết Big C An Lạc

Biểu đồ doanh thu và lợi nhuân giai đoạn 2014 - 2018

Doanh thu 2017 và 2018 giảm do các dự án mới bị chậm triển khai, doanh thu

chủ yếu ghi nhận phần còn lại của các dự án cũ

- Doanh thu năm 2015 đến từ các dự án: Mega Ruby, Mega Village và Melosa

- Doanh thu năm 2016 gần 60% đến từ dự án Melosa và doanh thu hợp nhất từ

nhà Khang Phúc (BCCI). Do ghi nhận thêm doanh thu từ BCCI nên doanh thu

năm 2016 của Khang Điền có sự tăng trưởng vượt bậc.

- Doanh thu 2017 ghi nhận phần còn lại của dự án Mesola, Venica, các dự án

mới mở bán Meria, Rosita và ghi nhận doanh thu bất thường từ bán đất BCCI

- Doanh thu 2018 ghi nhận từ 2 dự án Rosita, Jamila và các dự án của BCCI

hợp nhất sau sáp nhập tại KDC Phong phú 2 và Phong phú 4

62

1

10

50

39

32

30

55

29

17

24

291 439 616

812

452%

69%

274%

-22% -5%

191% 155%

43% 35% 61%

-100%

0%

100%

200%

300%

400%

500%

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

3500

4000

4500

2014 2015 2016 2017 2018

Doanh thu thuần

LNST

% tăng trưởng DT

% tăng trưởng LNST

www.tvsi.com.vn Trang 20

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

Bảng 7: Các dự án và thời gian ghi nhận doanh thu

Tên dự án Sản phẩm Diện tích Thời gian mở

bán Thời gian ghi nhận

doanh thu

Mega Residence 158 nhà liên kề 3.2 2013 2013, 2014

Mega Ruby 222 nhà liền kề 5 2014 2014, 2015

Mega Village 323 nhà liền kề có vườn 5.7 2014 2015, 2016

Melosa 567 nhà liền kề có vườn và biệt thự 17.23 2015 2015, 2016, 2017

Lucasta 140 căn biệt thự cao cấp 8.2 2015 2016, 2017

Venica 43 căn biệt thự cao cấp 3.1 2016 2016, 2017

Merita 131 nhà liền kề có vườn và phố thương mại 3.1 Q1/2017 2017

Rosita 118 căn nhà liền kề 3.1 Q3/2017 2017, 2018

Jamila 867 căn hộ, 16 căn TMDV 1.7 Q2/2017 2018, 2019

Safira 1570 căn hộ, 23 căn TMDV 2.7 2018 Dự kiến 2019

Lovera vista 1500 căn hộ 1.8 Q4/2019 Dự kiến 2019, 2020

Nhà phố - Biệt thự Venita Park

293 nhà liền kề có sân vườn; 3 căn biệt thự 8.1 Q3/2019 Dự kiến 2019, 2020

2. Kế hoạch năm 2019 và cập nhật KQKD Quý I / 2019

Kế hoạch năm 2019 doanh thu đạt 3.000 tỷ, LNST đạt 900 tỷ

Năm 2019 KDH đặt kế hoạch doanh thu đạt 3.000 tỷ, gần tương đương với doanh

thu đạt được năm 2018. Dự kiến doanh thu sẽ được ghi nhận từ các dự án Jamila

(block A&B), Safira, Lovera Vista và nhà phố biết thự Venita Park.

Lợi nhuận sau thuế ước tính đạt 900 tỷ, tăng 11% so với năm 2018.

Tiến độ bán dự án đến hết quý 1 năm 2019

Jamila: Bàn giao xong 2 Block A&B

Safira: Bán hết 853 căn Block C&D, bán được 500/700 căn Block A&B

Q1/2019 KDH đã hoàn thành 27% doanh thu và 11.33% LNST

Bảng 8: Tỉ lệ hoàn thành Doanh thu và Lợi nhuận quý 1 ĐVT: Tỷ đồng - %

Chỉ tiêu Q1/2018 2018 % HT Q1/2019 2019F %HT

Doanh thu 413 2917 14.16% 841 3000 27%

LNST 106 809 13.1% 102 900 11.33%

Chi phí hoạt động 73.62 364 20.23% 111.62 364 30.66%

Doanh thu Quý 1/2019 của công ty được ghi nhận từ dự án Jamila (Thành

Phúc).

Doanh thu Q1/2019 gấp đôi so với doanh thu cùng kỳ năm ngoái. Tuy vậy

LNST chỉ đạt 102 tỷ thấp hơn LNST cùng kỳ

Chúng tôi dự đoán doanh thu cả năm 2019 của Khang Điền có thể vượt mức

kế hoạch đề ra do tiến độ bán dự án khả quan. Tuy nhiên sẽ là khó khăn để

Khang Điền có thể đạt được mức LNST là 900 tỷ. Mặc dù giá bán nhà Quý 1

tăng hơn so với cuối năm 2018 nhưng chi phí hoạt động của Khang Điền tăng

cao. Mặt khác KDH ghi nhận mức tăng trưởng LN cao năm 2018 do khoản thu

www.tvsi.com.vn Trang 21

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

bất thường từ hoạt động tài chính. Năm 2019 nếu không phát sinh khoản thu

bất thường, Khang Điền sẽ khó đạt được LNST 900 tỷ như kỳ vọng.

IV. RỦI RO

Thủ tục pháp lý nghiêm ngặt: Quy mô thị trường bất động sản năm 2018 giảm

34.1% so với năm 2017. Theo thông tin từ Sở Xây dựng TP.HCM, trên 70% dự án

nộp hồ sơ cấp phép không được đáp ứng yêu cầu, dẫn đến việc thiếu hụt nguồn

cung nhà ở tại TP.HCM.

Rủi ro của Khang Điền là quỹ đất phía Tây Nam thành phố vẫn đang hoàn thiện

các thủ tục pháp lý liên quan đến bồi thường, giải tỏa, chuyển đổi mục đích sử

dụng đất và xin thủ tục cấp phép đầu tư. Quy định mới về thủ tục nghiêm ngặt sẽ

ảnh hướng đến thời gian và tiến độ dự án của Khang Điền.

Thắt chặt tín dụng BĐS: Cuối năm 2018, ngân hàng nhà nước ban hành chủ

trương thắt chặt tín dụng vào ngành bất động sản. Lãi suất cho vay bất động sản

tại các ngân hàng tăng, nhiều chủ đầu tư gặp khó khăn trong việc huy động vốn.

Việc lãi suất cho vay tăng và thủ tục pháp lý nghiêm ngặt hơn, cho thấy nhà nước

đang muốn kiểm soát tốc độ phát triển của bất động sản, tránh phát triển nóng,

đầu tư ồ ạt, tạo bong bóng thị trường như giai đoạn 2009. Khang Điền tuy không

sở hữu nhiều khoản nợ vay, nhưng việc kinh doanh của công ty sẽ bị tác động bởi

tình hình chung của thị trường.

Pha loãng cổ phiếu: Ngày 11/06 công ty phát hành thêm 25% cổ phiếu thưởng

và 1,5% cổ phiếu ESOP tương đương với 124 triệu cổ phiếu với giá 15.000

vnđ/CP. Việc phát hành sẽ làm pha loãng cổ phiếu của công ty, ảnh hưởng trưc

tiếp đến quyền lợi của các cổ đông hiện hữu, EPS giảm.

V. ĐỊNH GIÁ VÀ QUAN ĐIỂM ĐẦU TƢ

1. Định giá

Phƣơng pháp NAV

Tài sản của Khang Điền tập trung vào các dự án và quỹ đất, do đó chúng tôi sử

dụng phương pháp NAV để định giá KDH. Do các dự án có tính chất khác nhau,

chúng tôi chia các dự án ra làm 3 nhóm để xác định giá trị. Cụ thể như sau:

Nhóm 1 Các dự án đang triển khai và có khả năng dự phóng dòng tiền

Dự án Jamila (Block A&B), Saphire, Loveara Vista (PP4), Venita Park

PP sử dụng Chiết khấu dòng tiền DCF

Các giả định

Các dự án trên ghi nhận doanh thu trong 3 năm 2019 - 2021 Ti suất chiết khấu 10%

Nhóm 2 Các dự án có kế hoạch triển khai và xin giấy phép đầu tƣ

Dự án Clarita - Bình Trưng, Armena - Thành Phúc, KDC 11A

PP sử dụng Phương pháp so sánh thị trường MV

Nhóm 3 Các dự án chƣa có kế hoạch triển khai cụ thể và các BĐS khác

Dự án KCN Lê Minh Xuân mở rộng, KDC Tân tạo, An Dương Vương - Khang Phúc và các BĐS khác

PP sử dụng Giá trị sổ sách (BV)

www.tvsi.com.vn Trang 22

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

Kết quả định giá

Dự báo lợi nhuận (tỷ VNĐ) Giá bán TB (-10%) (-5%) (+5%) (+10%) (+15%) (+20%)

Doanh thu theo dự án

Jamila (block A&B) 28 tr/m2

Đã ghi nhận doanh thu Q1/2019

Saphire 32,5 tr/m2 3.250 3.430 3.792 3.972 4.153 4.333

Lovera vista (PP4) 26 tr/m2

2.352 2.482 2.744 2.874 3.005 3.136

Venita park 7,5 tỷ/căn 1.998 2.109 2.331 2.442 2.553 2.664

Doanh thu theo năm

Doanh thu 2019 3.080 2.856 2.968 3.192 3.304 3.416 3.528

Doanh thu 2020

3.345 3.010 3.177 3.512 3.679 3.846 4.014

Doanh thu 2021

2.861 2.574 2.717 3.004 3.147 3.290 3.433

Định giá

Nhóm 1 7.424 6.755 7.090 7.758 8.093 8.427 8.762

Nhóm 2 3.510 3.159 3.335 3.686 3.861 4.037 4.212

Nhóm 3 3.452 3.452 3.452 3.452 3.452 3.452 3.452

(+ Tài sản khác) 3.122 3.122 3.122 3.122 3.122 3.122 3.122

(- Nợ) 2.526 2.526 2.526 2.526 2.526 2.526 2.526

Giá trị VCSH 14.982 13.962 14.472 15.492 16.002 16.512 17.022

Chiết khấu 10% 13.484 12.566 13.025 13.943 14.402 14.860 15.319

SLCP 538 538 538 538 538 538 538

NAV/cổ phiếu 25,1 23,4 24,2 25,9 26,8 27,6 28,5

Giá hiện tại 23,9 23,9 23,9 23,9 23,9 23,9 23,9

Premium/(Discount) to NAV (5%) 2% (1%) (8%) (11%) (13%) (16%)

Do giá trị các bất động sản của công ty phụ thuộc nhiều vào biến động chung của

giá bất động sản trên thị trường, chúng tôi đưa ra các giả định qua đó làm rõ sự tác

động của giá bán bất động sản lên giá trị thực của mỗi cổ phiếu KDH như trên.

Trong bối cảnh thị trường bất động sản chung, chúng tôi lựa chọn kịch bản giá

(+10%) cho thị trường. Theo đó, giá trị NAV trên mỗi cổ phiếu của KDH là 26.800

VND. Hiện tại KDH đang được giao dịch với mức giá 23.900 VND (giá TC ngày

25/06/2019), thấp hơn 11% so với định giá.

2. Quan điểm đầu tƣ

KDH là một doanh nghiệp tốt, có tài chính lành mạnh, việc sát nhập với Khang

Phúc giúp doanh nghiệp mở rộng được nhiều quỹ đất giúp doanh nghiệp nâng quỹ

đất lên vị thế tương đương với các doanh nghiệp trong ngành đồng thời mang lại

nhiều cơ hội và hướng phát triển mới cho doanh nghiệp tuy nhiên cũng đem lại

nhiều khó khăn cho Khang Điền vì sự khác biệt trong sản phẩm, và công tác xử lý

đền bù, xin cấp phép đầu tư. Chúng tôi đánh giá KDH ở mức khả quan do tiềm

năng quỹ đất mới đem lại và cần theo d i thêm tiến độ xử lý, giải phóng đền bù,

các chủ dự án mới của doanh nghiệp và tình hình thị trường bất động sản chung.

www.tvsi.com.vn Trang 23

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

PHỤ LỤC I: BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM

Tỷ VND 2017A 2018A 2019F 2020F Tỷ VND 2017A 2018A 2019F 2020F

Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh

+ Tiền và các khoản TĐ tiền 2592 1836 1335 1173 Doanh thu thuần 3061 2920 3192 3521

+ Đầu tư ngắn hạn 0 0 0 0 Giá vốn hàng bán -2019 -1677 -1756 -1938

+ Các khoản phải thu ngắn hạn 1548 1760 1628 1796 Lợi nhuận gộp 1036 1239 1421 1568

+ Hàng tồn kho 4858 5817 6384 7042 Doanh thu hoạt động tài chính 72 200 162 132

+ Tài sản ngắn hạn khác 114 157 1139 1712 Chi phí tài chính -125 -89 -151 -180

Tổng tài sản ngắn hạn 9110 9570 10486 11723 Chi phí bán hàng -110 -99 -138 -152

+ Các khoản phải thu dài hạn 124 123 123 123 Chi phí quản lý doanh nghiệp -134 -158 -191 -230

+ GTCL Tài sản cố định 30 34 32 36 Lợi nhuận từ HĐKD 748 1097 1104 1137

+ Bất động sản đầu tư 5 5 0 0 Thu nhập khác 19 37 39 39

+ Đầu tư dài hạn 98 14 0 0 Thu nhập từ các công ty liên kết 0 0 0 0

+ Lợi thế thương mại 0 0 0 0 Lợi nhuận trước thuế 729 1076 1112 1145

+ Tài sản dài hạn khác 36 15 0 0 Lợi nhuận ròng 559 810 836 861

Tổng tài sản dài hạn 606 658 949 1060 Lợi nhuận chia cho cổ đông

Tổng tài sản 9717 10228 11435 12783 Lợi ích của cổ đông thiểu số

+ Nợ ngắn hạn 1817 2775 1396 1227

Trong đó: vay ngắn hạn 186 632 324 285 EPS cơ bản (VND) 1663 1956 1554 1600

+ Nợ dài hạn 1708 553 1709 1502 Giá trị sổ sách (VND) 18425 16665 15481 18688

Trong đó: vay dài hạn 1471 337 1366 1200 Cổ tức (VND/cổ phiếu) 1000 500 500

Tổng nợ phải trả 3526 3328 3106 2729 EBIT 28 199 689 792

+ Vốn góp 3360 4140 0 0 EBITDA 31 202 699 799

+ Thặng dư vốn cổ phần 1087 1724 0 0

+ Lợi nhuận chưa phân phối 698 907 0 0 Tăng trƣởng

+ Quỹ khác 68 93 132 187 Doanh thu -22% -5% 9% 10%

Vốn chủ sở hữu 6191 6899 8329 10054 EBITDA -2932% 559% 246% 14%

Tổng nợ phải trả và VCSH 9717 10228 11435 12783 EBIT -2608% 614% 246% 15%

Lợi nhuận ròng 25% 45% 3% 3%

Lƣu chuyển tiền tệ Vốn chủ sở hữu 6191 6899 8329 10054

Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 597 -719 Tổng tài sản 9717 10228 11435 12783

Dòng tiền từ hoạt động đầu tư -82 519

Dòng tiền từ hoạt động tài chính 1017 -556

Lƣu chuyển tiền thuần trong kỳ 1532 -756 Định giá

Tiền đầu kỳ 1059 2592 PE 19.74 15.11 19 19

Tiền cuối kỳ 2592 1836 PB 1.9 1.78 1.94 1.61

Các hệ số khả năng thanh toán Các hệ số khả năng sinh lời

Hệ số thanh toán hiện hành 5.01 3.45 7.51 9.55 Tỷ suất lợi nhuận gộp 0.34 0.42 0.45 0.45

Hệ số thanh toán nhanh 2.34 1.35 2.94 3.81 Tỷ suất lợi nhuận hoạt động 0.24 0.38 0.35 0.32

Hệ số thanh toán tiền mặt 1.43 0.66 0.96 0.96 Tỷ suất lợi nhuận ròng 0.18 0.28 0.26 0.24

Khả năng thanh toán lãi vay 81 31 55 50 Chi phí bán hàng/Doanh thu thuần -0.04 -0.03 -0.04 -0.04

Ngày phải thu 75 85 95 76 Chi phí quản lý,/Doanh thu thuần -0.04 -0.05 -0.06 -0.07

Ngày phải trả 12 37 30 14 ROE 0.09 0.12 0.10 0.09

Ngày tồn kho 849 1177 1268 1265 ROA 0.06 0.08 0.07 0.07

ROIC 0.12 0.19 0.19 0.20

Cơ cấu vốn

Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản 0.64 0.67 0.73 0.79

Nợ /Tổng tài sản 0.36 0.33 0.27 0.21

Nợ /Vốn chủ sở hữu 0.57 0.48 0.37 0.27

Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu 0.29 0.40 0.17 0.12

www.tvsi.com.vn Trang 24

PHÒNG PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

1. THANG ĐO KHUYẾN NGHỊ

Khuyến nghị Diễn giải

MUA MẠNH Nếu giá thị trường thấp hơn giá mục tiêu ít nhất 30%

MUA Nếu giá thị trường thấp hơn giá mục tiêu từ 20-30%

KHẢ QUAN Nếu giá thị trường thấp hơn giá mục tiêu từ 10-20%

PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG Nếu giá thị trường thấp hơn hoặc cao hơn giá mục tiêu không quá 5-10%

HẠ TỶ TRỌNG Nếu giá thị trường cao hơn giá mục tiêu 10-20%

BÁN Nếu giá thị trường cao hơn giá mục tiêu ít nhất 20%

KHÔNG ĐÁNH GIÁ TVSI không đưa ra khuyến nghị đầu tư và giá mục tiêu căn cứ theo chính sách của TVSI khi TVSI đóng vai trò CTCK tư vấn hoặc trong một giao dịch chiến lược hoặc cũng có thể trong trường hợp TVSI không đủ dữ liệu để thực hiện định giá cổ phiếu,

2. KHUYẾN CÁO

Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo này đã được xem xét cẩn trọng, tuy nhiên Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân

Việt (TVSI) không chịu bất kỳ một trách nhiệm nào đối với tính chính xác của những thông tin được đề cập đến trong báo

cáo này, Các quan điểm, nhận định, đánh giá trong báo cáo này là quan điểm cá nhân của các chuyên viên phân tích mà

không đại diện cho quan điểm của TVSI

Báo cáo chỉ nhằm cung cấp thông tin mà không hàm ý khuyên người đọc mua, bán hay nắm giữ chứng khoán,

Người đọc chỉ nên sử dụng báo cáo phân tích này như một nguồn thông tin tham khảo

TVSI có thể có những hoạt động hợp tác kinh doanh với các đối tượng được đề cập đến trong báo cáo này, Người

đọc cần lưu ý rằng TVSI có thể có những xung đột lợi ích đối với các nhà đầu tư khi thực hiện báo cáo phân tích

HỆ THỐNG CHI NHÁNH CỦA TVSI