điều trị các bệnh cấp tính ở lợi

38
Nhóm 5: Phm Minh Tho Nguyc Minh Trnh Tun Nam ĐVăn Lâm ĐThDung

Upload: bi-hiem

Post on 02-Jul-2015

201 views

Category:

Education


5 download

TRANSCRIPT

Nhóm 5:Phạm Minh Thảo

Nguyễn Đắc MinhTrịnh Tuấn Nam

Đỗ Văn LâmĐỗ Thị Dung

TB được các bước ĐT viêm lợi loét hoại tử cấp[VLLHTC]

TB đc QT liền thương và thất bại trong ĐT VLLHTC

TB đc các bước ĐT viêm quanh thân rang cấp

Trình bày đc cách thức ĐT viêm lợi miệngHerpes cấp

Viêm lợi loét hoại tử cấp

Viêm quanh thân răng cấo

Viêm lợi miệng Herpes cấp

Triệu chứng lâm sàng:

1- Đau, đặc biệt khi ăn nhai

2- Hôi miệng

3- Miệng có vị kim loại

4- Tổn thương loét hoại tử lợi điển hình ( ổviêm dạng miệng núi lửa tại các nhú lợi)

5- Trên tổn thương loét có giả mạc bám.

6- Chảy máu tự nhiên đặc biệt khi ăn nhai, nóivà khi thăm khám

Nguyên nhân:

1- Stress (steroid là nguồn dinh dưỡng chonhiều chủng vi khuẩn

2- Hút thuốc lá

3- Tình trạng vệ sinh răng miệng kém

4- Kinh nguyệt

• Làm giảm viêm cấp và ĐT viêm lợi mạn tính liên quan

với tồn thương cấp hoặc bệnh viêm mạn tính ở nơi

khác trong miệng

•làm giảm các triệu chứng nhiễm độc toàn

thân như : Sốt, mệt mỏi, khó chịu …

• ĐT các bệnh toàn thân, điều kiện thuận lợi gây ra các

thay đổi ở lợi hoặc thúc đẩy nhanh các thay đổi ở lợi

như ở người nhiễm virus HIV, AIDS…

Lần khám và điều trị thứ nhất:1- Hỏi bênh:Bệnh sử: Lịch sử bệnh: Thời gian bắt đầu, kéo dài, tái diễn

có lien quan đến 1 số yếu tố như Stress tinh thần, kinh nguyệt, làm việc nặng nhọc, thực phẩm… hay không? Cần hỏi rõ cả về biện pháp ĐT đã ápdụng: Thời gian, loại thuốc, thủ thuật…

Lần ốm gần đây, điều kiện sống, chế độ ăn uống, nghề nghiệp và công việc hàng ngày, thời giannghỉ trong ngày, các stress về tinh thần …

-Quan sát vẻ mặt, tình trạng dinh dưỡng, mức độđáp ứng, tình trạng mệt mỏi.

2- Khám bệnh:- Khám xem có sốt hoặc có hạch dưới hàm hay

không.

-Trong miệng: Xác định các tổn thương đặc hiệucủa VLLHTC:

+ xác định tổn thương đặc hiệu+ phân bố của tổn thương,

+ Tình trạng tổn thương: có xuất hiện ở vùngmiệng hầu hay không, tình trạng VSRM

+ các vạt quanh thân răng và túi quanh răng

+các yếu tố làm tích tụ MBR

Điều trị:- Cách ly và làm khô tổn thương bằng gòn

bông

- Giảm đau tại chỗ-Dùng viên bông nhỏ lau nhẹ nhàng các tổn

thương để lấy đi giả mạc và các cặn khôngdính ở bề mặt tổn thương. Lưu ý mỗi viênbông chỉ được dùng ở một vùng tổn thươngnhỏ và sau đó bỏ đi

-làm sạch tổn thương bằng nước ấm-Có thể LCR trên lợi nông bằng máy siêu âm

Cho BN súc miệng hỗn dịch nước oxy già ấmcách 2h/lần theo công thức: Trộn 1 cốc nướcấm với 1 cốc oxy già 3% với số lượng ngangnhau ( hỗn dịch nước oxy già 3-5 thể tích ấm)

Cho bn súc miệng bằng chlorhexidine 0,12% 2 lần / ngày

VLLHTC trung bình, nặng có hạch hoặc kèmtheoTC toàn thân: Dùng ks phối hợppeniciline 250-500mg 6 giờ/lần vàmetronidazol 250-500mg 3 lần/ ngày

( Nếu bn dị ứng peniciline thay bằngerythromycin 250-500mg 6h/lần)

Cách ly

làm khô

Giảm

đau tại

chỗ

Làm

sạch

Súc

miệng

Trung bình

hoặc nặng

Peniciline

250-500mg

6h/lần

Erythromycin

250-500mg

6h /lần

Metronidazol

250-500mg

3 lần/ngày

Dị ứng

-Không đc LCR dưới lợi hoặc nạo túi lợi vì cóthể gây NK máu

-Các thủ thuật nhổ răng hay PT quanh răngphải trì hoãn lại sau ít nhất 4 tuần sau khi hếtcác triệu chứng

-Phải thông báo cho BN về tình trạng viêm lợimạn hoặc VQR mạn phải đc ĐT triệt để nhằmtránh tái phát

Không hút thuốc, không uống rượu

Không ăn đồ gia vị

Súc miệng với dung dịch như trên

Duy trì sinh hoạt bt

Hàn chế chải răng tránh sang chấn do bànchải.

Sau điều trị đầu vài ngày

Tình trạng bệnh nhân có thể:

- Giảm hoặc hết đau

- Ko còn giả mạc

- Lợi co lại bộc lộ cao răng

Điều trị tùy thuộc tổn thương và tình trạng củabệnh nhân:

- Lấy cao răng nhẹ nhàn tránh sang chấn cáctổn thương đang hồi phục.

- Hướng dẫn bn như lần 1

Sau đt 2 vài ngày

Tình trạng bn: cơ bản hết triệu chứng

Điều trị:

- Lấy cr và làm nhẵn chân răng

- Hướng dẫn bn súc miệng:

+ ngừng sm oxy già

+ Duy trì sm với chlorhexidine thêm 2-3 tuần

+ thực hiện các bp kiểm soát mảng bá,

-LCR và làm nhẵn chân răng ở tất cả các răng cònlại

-Kiểm tra việc kiểm soát MBR của BN, qua đóhướng dẫn Bn thực hiện tốt hơn các biện phápkiểm soát MBR

-Loại bỏ các yếu tố kích thích tại chỗ gây tích tụMBR

-Đối với các BN không có các bệnh lợi khác thì kếtthúc ĐT

-nếu BN có các bệnh lợi khác thì phải ĐT để loạibỏ tình trạng viêm lợi mạn tính, túi quanh răng, vạt quanh thân răng.

-Tạo đường viền lợi sinh lý:

-Các thủ thuật, phẫu thuật: Nhổ răng hay PTQR phải hoãn lại sau khi hết các hội chứngcấp của VLLHTC 4 tuần. Nếu cần phải làm cácthủ thuật cấp cứu thì phải phối hợp với liệupháp kháng sinh toàn thân

Các thuốc dùng tại chỗ:

Các thuốc dùng tại chỗ:

Các chất giải phóng oxy như:+Peroxide kẽm

+Hydrogen peroxide

+Clorat kali

+Perborate natri

+Peroxyborat natri

Không dùng các thuốc gây hoại tử: Phenol, Natri bạc, Acid crom…

-ĐT toàn thân hỗ trợ:

+KS toàn thân

+các dịch truyền

+Các thuốc giảm đau

+Chế độ nghỉ ngơi

-Bổ sung dinh dưỡng: vtm B, C, PP.

Chưa

điều trị

•Loét chảy má, lõm như miệng núi lửa ở lợi

Sau

lần 1

•Kích thước tổn thương và màu đỏ của các bờ

loét giảm nhưng màu đỏ vẫn còn

Lần

tiếp

•Biểu hiện sớm của phục hồi màu sắc và đg viền

lợi trở lại bt

Cuối

cùng

•Lợi bình thường

•Chân răng được bao phủ lại bởi lợi lành mạnh

Cần ngưng toàn bộ liệu pháp thuốc tại chỗ

Chẩn đoán phân biệt VLLHTC với bệnh kháccó biểu hiện tương tự

Xác định các yếu tố bênh nguyên tại chỗ vàtoàn thân mà có thể đã bị bỏ xót.

Nguyên nhân tái phát:

- Điều trị tại chỗ ko đầy đủ: ngừng điều trị khi tcthuyên giảm

- Có vạt quanh thân răng: do viêm quanh thânrăng kéo dài ở răng do mọc khó.

- Khớp cắn sâu vùng răng trc gây kích thích, rìacắn làm tổn thương lợi

- Không loại bỏ viêm lợi mạn và các túi quanhrăng

- Viêm mạn kéo dài gây thoái hóa và làm táinhiễm

Thường gặp viêm quanh thân răng khôn mọcngầm mọc kẹt

Sưng đỏ, tổn thương có mủ

Đau lan lên tai xuống họng và sàn miệng

Kèm theo sốt, khó chịu, lên hạch lân cận nếusưng đau nhiều lần.

Điều trị phụ thuôc vào:

- Mức độ nặng của viêm

- Các biến chứng toàn thân

- Khả năng giữ lại các răng liên quan

Bơm rửa với nước ấm vào túi lợi quanh thânrăng để lấy đi các cặn bên dưới và dịch rỉviêm.

Dùng đầu cao răng tách vạt ra khỏi răng vàlau trong túi lợi bằng gạc sát khuẩn…tùytrường hợp có thể rạch đường theo hướngtrước sau để dẫn lưu

Viêm nặng thì dùng ks toàn thân.

Sau khi các tc viêm cấp đã thuyên giảm, thìquyết định xem giữ hay nhổ răng, dựa vào:

- Răng có mọc tiếp để đạt mặt phẳng cắn hay ko

- Mức độ mất xương mặt xa của răng 7

- Nếu giữ răng: cắt bỏ vạt quanh thân ở mặtnhai, mặt xa của răng. Rồi đặt cement phẫuthuật quanh răng trong 1 tuần.

- Vạt quanh thân răng: điều trị cho tc cấpthuyên giảm, sau đó cắt bỏ vạt.

Lâm sàng:

- Tc báo trước: sốt nhẹ và khó chịu

- Đau, thức ăn có tính acid làm tăng đau đớn

- Hạch cổ phản ứng, khô miệng

- Tổn thương: ban đỏ rải rác ở lợi và trongkhoang miệng, có thể ở cả niêm mạc môi máhầu họng và vòm miệng.

Tại chỗ:

- Giảm đau tại chỗ: súc miệng bằng các dung dịch giảm đau có lidocain trước bữa ăn, súcmiệng nước muối sinh lý

- Loại bỏ mảng bám, cặn thức ăn, cao răng ởnông

- Thuốc đặc hiệu: acyclovir (Zovirax)

Sau khi các tc thuyên giảm:

- Lấy cao răng sâu

- Điều trị viêm quanh răng

- Hướng dẫn kiểm soát mảng bám

Toàn thân:

- Kháng sinh toàn thân

- Giảm đau toàn thân : aspirin

- Chế độ ăn nhiều hoa quả